Bài giảng Luật đất đai - Phạm Minh Hòa

ppt 220 trang hapham 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật đất đai - Phạm Minh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_dat_dai_pham_minh_hoa.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật đất đai - Phạm Minh Hòa

  1. LUẬT ĐẤT ĐAI Báo cáo viên: Phạm Minh Hòa Phó giám đốc Sở Tư pháp
  2. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT Ngày 29/11/2013, tại kỳ họp thứ 6, QH nước CHXHCN VN khóa XIII đã t/qua Luật đất đai. Ngày 09/12/2013, Luật đã được CT nước CHXHCN VN ký Lệnh công bố. Luật có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.
  3. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT Luật đất đai năm 2003 được QH khóa XI t/qua tại kỳ họp thứ 4 ngày 26/11/2003, sau hơn 10 năm thi hành đã đạt được những kết quả chủ yếu như sau:
  4. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT - C/sách, PL đất đai t/bước được h/thiện, đóng góp t/cực cho p/triển KT, góp phần giữ vững ổn định c/trị, đảm bảo ASXH; đã thu hẹp sự p/biệt giữa nhà ĐTTN và nước ngoài trong việc tiếp cận đất đai; k/fục những bất cập về b/thường, hỗ trợ khi NN thu hồi đất; đ/mới c/tác g/quyết tr/chấp, k/nại về đất đai.
  5. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT - Phân bổ quỹ đất đ/ứng cho các m/tiêu p/triển KT- XH, QP-AN. Việc c/dịch cơ cấu SDĐ về cơ bản f/hợp với c/dịch cơ cấu KT. Quỹ đất N/N đã đ/ứng y/cầu bảo đảm an ninh l/thực q/gia, bảo vệ và p/triển rừng. Quỹ đất dành cho CN-DV-XD kết cấu hạ tầng, p/triển đô thị được mở rộng, từng bước đ/ứng y/cầu đẩy mạnh CNH-HĐH đ/nước và nhu cầu đô thị hóa. D/tích đất chưa SD cơ bản đã được đưa vào k/thác SD.
  6. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT - Các quyền của người SDĐ được mở rộng và được NN bảo đảm t/hiện đã làm cho người SDĐ gắn bó hơn với đất đai, yên tâm đầu tư, p/triển SX, KD để tăng hiệu quả SDĐ.
  7. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT - T/trường BĐS trong đó có QSDĐ đã tạo lập được cơ chế h/động, p/triển t/đối đồng bộ; t/bước h/thiện c/sách TC đất đai theo hướng tiếp cận CCTT, đã huy động được nguồn vốn XH cho t/trường, thu hút ĐT cho p/triển, đưa đất đai trở thành nguồn nội lực, nguồn vốn để p/triển đất nước.
  8. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT - QH, kế hoạch SDĐ được t/khai đ/bộ ở các cấp; c/tác cấp GCNQSDĐ, QSH nhà ở và TS khác gắn liền với đất đã được q/tâm chỉ đạo t/hiện; CCTTHC trong l/vực đất đai được đẩy mạnh. C/tác QLNN về đất đai đã có nhiều c/biến, hệ thống tổ chức bộ máy QLNN về đất đai t/bước được c/cố, CB làm c/tác QL đất đai được t/cường.
  9. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT Một số tồn tại: PL đ/đai và các PL khác có l/quan đến đ/đai còn thiếu đ/bộ, c/chéo, mâu thuẫn dẫn đến việc AD k/khăn. Mặt khác,PL về đ/đai còn một số ND chưa rõ ràng, chưa p/hợp. Việc p/cấp t/quyền trong QL đ/đai chưa đi đôi với QĐ cơ chế b/đảm QL t/nhất của TW. C/tác t/tra, g/sát thi hành PL chưa nghiêm, trong khi chế tài XLVPPL về đ/đai còn thiếu và chưa đủ mạnh để ngăn chặn các HVVP.
  10. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT - Nguồn lực về đ/đai chưa được k/thác và p/huy đầy đủ để trở thành nguồn nội lực q/trọng p/vụ p/triển KT- XH của đ/nước. Việc SDĐ ở nhiều nơi còn lãng phí, h/quả thấp. Nhiều DT đất đã thu hồi để t/hiện các DAĐT nhưng tiến độ SD chậm, còn để hoang phí, gây nhiều bức xúc trong XH. Nhiều đ/fương chưa q/tâm t/hiện cơ chế tạo quỹ đất“ sạch” để đấu giá QSDĐ, tăng nguồn thu cho NSNN.
  11. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT - Công tác QLNN về đất đai vẫn còn hạn chế, bất cập.Q H SDĐ chất lượng chưa cao, chưa đồng bộ với các QH chuyên ngành, tính kết nối liên vùng, liên tỉnh và quản lý QH còn yếu. Đăng ký đất đai, đặc biệt là đăng ký biến động làm chưa tốt.
  12. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT - Các QĐ của PL chưa làm rõ cơ chế t/hiện các quyền đ/đoạt của NN với vai trò là đại diện chủ SH đất đai, chưa g/quyết hài hòa về lợi ích giữa NN, người SDĐ và nhà ĐT. Quyền và ng/vụ của người SDĐ chưa được QĐ đầy đủ, nhất là đ/kiện t/hiện các quyền. Việc c/hành kỷ luật, kỷ cương trong QL, SDĐ chưa nghiêm.
  13. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT - Quy định PL về g/quyết k/nại, tố cáo, tr/chấp về đất đai còn chưa đ/ứng được y/cầu dẫn đến nhiều vụ việc phải g/quyết qua nhiều cấp, kéo dài; nhiều bản án, Q/Đ đã có hiệu lực PL nhưng chưa được thi hành; t/hình k/nại, tố cáo, tr/chấp về đất đai còn diễn biến p/tạp.
  14. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT - TT BĐS trong đó có QSDĐ còn bộc lộ những yếu kém, không ổn định, p/triển thiếu l/mạnh, giao dịch “ngầm” khá phổ biến. T/trạng đầu cơ đ/đai còn xảy ra đẩy giá đất t/cao đã có t/động không nhỏ đến ổn định KT vĩ mô. Chưa đ/ứng được n/cầu nhà ở, đất ở của các đ/tượng CSXH, CBCC, người có thu nhập thấp. Việc cấp GCN đối với đất ở tại đô thị còn chậm. CS thuế chưa t/hiện tốt vai trò điều tiết TT BĐS.
  15. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT - TTHC về đất đai vẫn còn rườm rà, t/gian g/quyết còn dài; một số đ/fương còn QĐ thêm thủ tục, giấy tờ, chưa c/cấp t/tin đầy đủ, kịp thời cho người dân và DN; chưa gắn việc t/hiện quy trình giao đất, cho thuê đất, cho phép c/mục đích SDĐ với thủ tục về ĐT và XD ; sự p/hợp giữa các CQ có l/quan trong việc t/hiện các thủ tục chưa tốt.
  16. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT - Tổ chức bộ máy, n/lực đội ngũ CB về QL đất đai còn chưa đ/ứng y/cầu thực thi n/vụ, nhất là ở cấp cơ sở. ĐTXD cơ sở vật chất kỹ thuật p/vụ c/tác QL đất đai còn hạn chế. Những tồn tại, bất cập trong thi hành Luật Đất đai 2003 nêu trên do một số ng/nhân chủ yếu như sau:
  17. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT - Thứ nhất, đ/đai có nguồn gốc rất p/tạp; c/sách đ/đai t/đổi qua nhiều t/kỳ; việc QLĐĐ theo CCTT đ/hướng XHCN trong điều kiện đ/đai thuộc SH toàn dân, NN là đại diện chủ SH và t/nhất QL nhưng lại trao cho người SDĐ nhiều quyền, QSDĐ là h/hóa đ/biệt cũng đặt ra nhiều vấn đề mới, trong khi c/ta còn thiếu k/nghiệm. Mặt khác, c/tác NC, TK thực tiễn để làm rõ CSLL còn hạn chế, chưa kịp thời.
  18. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT - Thứ hai, PL về đ/đai còn một số ND chưa đủ rõ, chưa p/hợp; các VBQPPL về đ/đai được ban hành nhiều nhưng còn thiếu đ/bộ, có mặt còn c/chéo, m/thuẫn, thiếu t/nhất giữa PL đ/đai với các PL khác. Việc p/cấp t/quyền trong QLĐĐ chưa đi đ/với QĐ cơ chế b/đảm QL t/nhất của TW; mặt khác chưa p/hợp với n/lực t/hiện PL của đ/fương. Chế tài XLVPPL về đ/đai còn thiếu và chưa đủ mạnh để ngăn chặn các HVVP.
  19. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT - Thứ ba, tổ chức t/hiện PL về đ/đai chưa nghiêm; việc PBGDPL về đ/đai còn chưa được chú trọng, kém h/quả; việc t/hiện n/vụ QLNN trong đó có việc c/đạo XD, t/hiện, k/tra, sơ kết, TK rút k/nghiệm trong việc thi hành PL chưa đ/đủ, kịp thời; một bộ phận CB làm c/tác QLĐĐ còn yếu kém về n/lực, p/chất, còn l/dụng c/vụ, q/hạn để trục lợi, t/nhũng gây ảnh hưởng xấu trong XH và bất bình trong ND.
  20. I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LuẬT Đ/đai là v/đề lớn, p/tạp và rất n/cảm, tác động tr/tiếp đến KT, CT, XH, sự ổn định và p/triển của đ/nước; k/quả TK gần 10 năm t/hiện LĐĐ năm 2003 đã chỉ ra những tồn tại, bất cập của HTPL về đ/đai cần phải được k/thời đ/chỉnh. Mặt khác, để t/chế hóa những q/điểm, c/trương, c/sách lớn của Đảng đã được nêu trong NQ XI và NQ của HN 6 BCHTW khoá XI đòi hỏi phải sửa đổi LĐĐ 2003 một cách toàn diện.
  21. II. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO Một là, sửa đổi Luật đất đai phải phù hợp với q/điểm, cương lĩnh, c/lược p/triển KT- XH của Đảng; bảo đảm ổn định CT- XH; phù hợp với đường lối đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước, p/triển nền KTTT định hướng XHCN và hội nhập q/tế.
  22. II. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO Hai là, t/tục k/định đ/đai thuộc SH toàn dân do NN đại diện chủ SH và t/nhất QL . NN không thừa nhận việc đòi lại đất đã giao cho các tổ chức, HGĐ, cá nhân trong q/trình t/hiện các c/sách đ/đai. Không đặt vấn đề đ/chỉnh lại đất N/N đã giao cho HGĐ và cá nhân.
  23. II. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO Ba là, đ/đai là TN q/gia vô cùng quý giá, là TLSX đ/biệt; là TS, ng/lực to lớn của đ/nước, QSDĐ là h/hoá đ/biệt. K/thác, SD h/lý, h/quả và t/kiệm TN đất. K/soát c/chẽ việc c/đất N/N, nhất là đất trồng lúa, đất có rừng sang SD vào MĐ khác nhằm đ/bảo vững chắc AN lương thực q/gia, BVMT, sinh thái. K/khích tích tụ ruộng đất, p/triển trang trại, DN N/N phù hợp với đ/kiện của từng vùng.
  24. II. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO Bốn là, bảo đảm hài hòa các lợi ích của NN, người SDĐ và nhà ĐT. XD cơ chế và có những g/fáp để đ/đai trở thành ng/lực cho sự p/triển của đất nước. SD hiệu quả các công cụ về giá, thuế trong QL đ/đai nhằm khắc phục t/trạng đầu cơ, t/nhũng, lãng phí.
  25. II. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO Năm là, b/đảm tính t/nhất và đ/bộ giữa QĐ của LĐĐ với các luật khác có l/quan, giữ vững ng/tắc p/chế và tính ng/minh của PL về đ/đai, hạn chế các QĐ mang t/chất hợp thức hóa vi phạm. Đ/bảo t/nhất QLNN về đ/đai từ TW đến cơ sở, t/trung đ/mối để n/cao vai trò của đ/diện chủ SH trong việc QL, SDĐĐ. T/cường tr/nhiệm và ng/vụ của mọi t/viên trong XH đối với việc QL và SDĐ.
  26. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 1. Về bố cục của Luật đất đai Luật đất đai bao gồm 14 chương và 212 điều, cụ thể như sau: Chương I. Quy định chung (gồm 12 điều, từ Đ1 - Đ12); Chương II. Quyền và trách nhiệm của Nhà nước đối với đất đai (gồm 16 điều, từ Đ13 - Đ28);
  27. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Chương III. Địa giới HC và điều tra cơ bản về đất đai (gồm 6 điều, từ Đ29 - Đ34); Chương IV. Quy hoạch, kế hoạch SDĐ(gồm 17 điều, từ Đ35 - Đ51); Chương V. Giao đất, cho thuê đất, c/mục đích SDĐ (9 điều, từ Đ52 đến Đ60); Chương VI. Thu hồi đất, trưng dụng đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (gồm 34 điều, từ Đ61 - Đ94);
  28. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Chương VII. Đ/ký đất đai, cấp GCN QSDĐ, QSH nhà ở và TS khác gắn liền với đất (gồm 12 điều, từ Đ95 - Đ106); Chương VIII. Tài chính về đ/đai, giá đất và đấu giá QSDĐ (gồm 13 điều, từ Đ107 - Đ 119); Chương IX. HT t/tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (gồm 5 điều, từ Đ120 - Đ124);
  29. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Chương X. Chế độ SD các loại đất (gồm 42 điều, từ Đ125 - Đ165); Chương XI. Quyền và ng/vụ của người SDĐ (gồm 29 điều, từ Đ166 - Đ194); Chương XII. TTHC về đất đai (gồm 03 điều, từ Điều 195 đến Điều 197); Chương XIII. Giám sát, thanh tra, g/quyết tranh chấp, k/nại, tố cáo và XLVPPL về đất đai (12 điều, từ Đ198 đến Đ209); Chương XIV. Điều khoản thi hành (gồm 3 điều, từ Điều 210 đến Điều 212).
  30. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2. Những nội dung cơ bản của Luật đất đai 2.1. Chương I. Quy định chung Chương này QĐ về phạm vi đ/chỉnh, đ/tượng áp dụng, g/thích từ ngữ, sở hữu đ/đai, người SDĐ, ng/tắc SDĐ, người chịu tr/nhiệm trước NN đối với việc SDĐ, người chịu tr/nhiệm trước NN đối với đất được giao để QL, k/khích ĐT vào đ/đai, phân loại đất, căn cứ để xác định loại đất và những HV bị ng/cấm.
  31. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI So với LĐĐ 2003, LĐĐ 2103 có những điểm thay đổi sau đây: - Bổ sung QĐ g/thích một số từ ngữ như QHSDĐ, chi phí ĐT vào đất còn lại, h/thống t/tin đ/đai, CSDL đ/đai, tổ chức SNCL, tổ chức KT, đất để XDCT ngầm, HGD SDĐ và HGĐ, cá nhân tr/tiếp SXNN (các K.2, 13, 22, 23, 26, 27, 28, 29 và 30 Điều 3) để giúp cho việc hiểu và AD Luật một cách t/nhất.
  32. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - QĐ về người SDĐ (tại K. 6 và 7 Điều 5) có làm rõ hơn về người VN định cư ở nước ngoài, DN có vốn ĐTNN cho p/hợp với Luật quốc tịch và Luật đầu tư.
  33. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Luật hóa các QĐ của Nghị định 181/2004/NĐ-CP của CP về người chịu tr/nhiệm trước NN đối với việc SDĐ (Điều 7), người chịu tr/nhiệm trước NN đối với đất được giao (Điều 8).
  34. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - QĐ cụ thể hơn về căn cứ x/định loại đất để t/lợi cho việc AD trên thực tế (Đ11). Theo đó, loại đất được x/định theo GCN, các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại các K1, 2 và 3 Đ.100 của Luật này (t/ứng với các loại giấy tờ QĐ tại Đ50 Luật hiện hành); tr/hợp không các loại giấy tờ trên thì căn cứ xác định loại đất theo QĐ của CP.
  35. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Nhằm đ/bảo tính n/minh của PL, đ/thời góp phần t/cường h/lực, h/quả QLNN về đ/đai, Luật QĐ bổ sung các hành vi bị ng/cấm như HGĐ, cá nhân nhận chuyển QSDĐ N/N vượt hạn mức theo QĐ (K5 Điều 12); SDĐ, t/hiện giao dịch về QSDĐ mà không đăng ký (K 6 Đ12); không c/cấp hoặc c/cấp t/tin đ/đai không c/xác theo QĐ của PL (K 9 Đ12).
  36. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.2. Chương II. Quyền của NN và trách nhiệm QL của NN đối với đất đai: Lần đầu tiên LĐĐ đã dành 1 chương riêng QĐ về quyền và tr/nhiệm của NN. QĐ cụ thể về 08 quyền của NN – đ/diện chủ SH về đ/đai như (1) Q/Đ QHSDĐ, KH SDĐ, (2) Q/Đ m/đích SDĐ, (3) QĐ hạn mức SDĐ, t/hạn SDĐ, (4) Q/Đ th/hồi đất, tr/dụng đất, (5) Q/Đ giá đất, (6) Q/Đ trao QSDĐ cho người SDĐ, (7) Q/Đ c/sách TC về đ/đai, (8) QĐ quyền và ng/vụ của người SDĐ (Đ13 - Đ20); việc t/hiện quyền đ/diện chủ SH về đ/đai (Đ21)
  37. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - N/dung QLNN về đ/đai (Đ22): Ngoài 13 nội dung theo QĐ của LĐĐ hiện hành, LĐĐ năm 2013 có bổ sung các n/dung sau đây: + Đ/tra, đ/giá TN đất; đ/tra XD giá đất; + XD hệ thống thông tin đất đai; + G/sát, theo dõi, đ/giá việc c/hành QĐ của PL về đ/đai và XLVPPL về đ/đai; + Phổ biến, giáo dục PL về đ/đai.
  38. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - QĐ cụ thể về những b/đảm của NN đ/với người SDĐ (Đ26) như bảo hộ QSDĐ và TS gắn liền với đất h/pháp; cấp GCN nếu đủ đ/kiện theo QĐ; bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi theo QĐ; có c/sách tạo đ/kiện cho người tr/tiếp SXN/N, LN, nuôi trồng t/sản, làm muối không có đất SX do q/trình c/đổi c/cấu SDĐ được đ/tạo nghề, c/đổi nghề và tìm kiếm việc làm.
  39. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - QĐ tr/nhiệm của NNv ề đất ở, đất SX đối với đồng bào DTTS (Đ27 ). Cụ thể: NN có c/sách về đất ở, đất s/hoạt chung của cộng đồng đồng bào DTTS phù hợp với phong tục, tập quán, bản sắc VH và điều kiện t/tế của từng vùng; có c/sách tạo đ/kiện cho đồng bào DTTS tr/tiếp SXN/N ở nông thôn có đất để SXN/N .
  40. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung vào Luật QĐ về tr/nhiệm của NN trong việc cung cấp t/tin đất đai cho người dân (Đ28). Theo đó, NN có các tr/nhiệm cụ thể sau đây: + XD, QL hệ thống t/tin đất đai và b/đảm quyền tiếp cận t/tin đ/đai cho tổ chức, cá nhân;
  41. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + C/bố k/thời, c/khai t/tin thuộc HT t/tin đ/đai cho tổ chức, cá nhân, trừ những t/tin thuộc bí mật theo QĐ của PL. + T/báo Q/Đ HC, HVHC trong l/vực QL đ/đai cho tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng quyền và lợi ích hợp pháp. + CQNN, người có t/quyền trong QL, SDĐĐ có tr/nhiệm tạo đ/kiện, c/cấp t/tin về đ/đai cho tổ chức, cá nhân theo QĐ của PL.
  42. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.3. Chương III. Địa giới HC và điều tra cơ bản về đất đai Chương này QĐ về 5 vấn đề: Đ/giới HC (Đ29); bản đồ HC (Đ30); lập bản đồ đ/chính (Đ31) và điều tra, đ/giá, t/kê, k/kê đ/đai định kỳ (Đ34 ) cơ bản được kế thừa như QĐ của Luật hiện hành (tại các Điều16 , 17, 18, 19, 20, 53 và Điều 137).
  43. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.3.1. Về Lập, chỉnh lý bản đồ đ/chính (Đ31): Vấn đề này được bổ sung thêm 2 nội dung gồm: (1) Việc c/lý bản đồ đ/chính và tr/nhiệm của đ/fương trong việc c/lý bản đồ; (2) Đ/kiện hành nghề đo đạc đ/chính (t/hiện theo QĐ của Bộ T&MT).
  44. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.3.2. Điều tra, đ/giá đất đai (Đ32 và Đ 33): Đây là ND mới của Luật, QĐ 3 vấn đề: - QĐ các h/động đ/tra, đ/giá đ/đai; - N/dung điều tra, đ/giá đ/đai; - Tổ chức t/hiện điều tra, đ/giá đất đai.
  45. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.3.3. Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (Đ34): N/dung này có các điểm mới sau: - Bổ sung QĐ việc k/kê đ/đai c/đề: công việc này không t/hiện định kỳ mà t/hiệntheo yêu cầu n/vụ QL đ/đai từng t/kỳ, được t/hiện theo QĐ của TTg CP, BT Bộ TN&MT.
  46. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ tr/nhiệm của Bộ QP, Bộ CA chủ trì, p/hợp với UBND cấp tỉnh t/hiện t/kê, k/kê đất QP, AN và gửi b/cáo k/quả về Bộ TN&MT; - Sửa đổi QĐ về b/cáo, c/bố k/quả: Bộ TN&MT b/cáo TTg Chính phủ và c/bố k/quả t/kê, k/kê
  47. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.4. Chương IV. QH, kế hoạch SDĐ - Về ng/tắc lập QH, KH SDĐ: k/định n/cao vai trò, vị trí của QH, KH SDĐ là p/bổ đ/đai cho các ngành, l/vực SD hợp lý, h/quả, tránh c/chéo; đ/thời làm căn cứ để VB dưới Luật QĐ chi tiết tr/nhiệm của UBND các cấp trong việc rà soát QH, KH của ngành, l/vực, đ/fương có SDĐ b/đảm p/hợp với QH, KH SDĐ đã được CQNN có thẩm quyền phê duyệt.
  48. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Về kỳ kế hoạch sử dụng đất: Đ/với KHSDĐ cấp q/gia, cấp tỉnh và KH SDĐ QP-AN, LĐĐ 2013 vẫn QĐ kỳ KH là 5 năm. Tuy nhiên, đ/với KH SDĐ cấp huyện, nhằm đảm bảo tính khả thi của KH SDĐ, Luật QĐ “KH SDĐ cấp huyện được lập h/năm” (K 2 Đ37).
  49. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Việc đ/mới này cùng với đ/mới về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép c/mục đích SDĐ là “KH SDĐ h/năm của cấp huyện” nhằm k/fục t/trạng giao đất, cho thuê đất, c/mục đích SDĐ tràn lan (thường tập trung vào những năm đầu của kỳ KH SDĐ 5 năm và cũng chính là đầu n/kỳ như hiện nay), tránh t/trạng bỏ hoang hóa, gây lãng phí TN đất.
  50. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Về căn cứ và n/dung lập QH, KHSDĐ + QĐ đ/đủ, rõ ràng c/cứ và ND lập QH, KHSDĐ của từng cấp nhằm k/fục được những k/khăn khi lập QH, KHSDĐ. ND QH, KHSDĐ được QĐ riêng cho từng cấp để vừa đ/bảo tính c/chẽ, k/học, vừa đ/ứng được y/cầu QL của từng cấp; đ/bảo ng/tắc “QH SDĐ cấp q/gia phải b/đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng KT- XH; QHSDĐ đất cấp huyện phải thể hiện ND SDĐ của cấp xã”.
  51. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + Điểm đ/mới đ/biệt và có tính đ/fá trong ND lập QH, KHSDĐ trong LĐĐ 2013 là QĐ cụ thể “ND KHSDĐ h/năm của cấp huyện” tại K4 Đ40. Trong đó QĐ: “X/định vị trí, d/tích đất phải thu hồi để t/hiện c/trình, DA SDĐ vào m/đích QĐ tại Đ61 và Đ62 của Luật này trong năm KH đến từng đ/vị HC cấp xã. Đ/với DA hạ tầng KT, XD, c/trang đô thị, KDC N/thôn thì phải đ/thời x/định vị trí, d/tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá QSDĐ t/hiện DA nhà ở, t/mại, d/vụ, SXKD” (Đ.c K.4 Đ 40).
  52. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Đ/thời Luật cũng QĐ “Lập bản đồ KH SDĐ h/năm của cấp huyện” (Đ.đ K.4 Đ40) để thể hiện được c/trình, DA này. QĐ lồng nội dung QHSDĐ của các vùng KT- XH trong QHSDĐ cấp quốc gia, QHSDĐ chi tiết của cấp xã trong QHSDĐ cấp huyện nhằm tăng tính liên kết giữa các tỉnh, liên kết giữa các vùng, đồng thời rút ngắn t/gian h/thành việc lập QH, KHSDĐ.
  53. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Đ/mới trong việc QĐ n/dung lập KH SDĐ h/năm cấp huyện làm cơ sở thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, c/mục đích SDĐ gắn với nhu cầu SDĐ trong năm của các ngành, l/vực, của các cấp, p/hợp với k/năng ĐT và huy động ng/lực, k/fục lãng phí trong việc giao đất cho thuê đất để t/hiện DA ĐT.
  54. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + Để tránh c/chéo trong QH, LĐĐ 2013 đã QĐ mối liên kết giữa QHSDĐ với QH đô thị trên địa bàn quận tại K5 Đ 40, cụ thể là: “Đ/với quận đã có QH đô thị được CQNN có t/quyền phê duyệt thì không lập QHSDĐ nhưng phải lập KHSDĐ h/năm; tr/hợp QH đô thị của quận không p/hợp với d/tích đã được phân bổ trong QHSDĐ cấp tỉnh thì phải điều chỉnh QH đô thị cho p/hợp với QHSDĐ cấp tỉnh”
  55. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Lấy ý kiến về QH, KHSDĐ Đây là ND được bổ sung mới trong LĐĐ 2013 QĐ tại Đ43: CQ có tr/nhiệm tổ chức lấy ý kiến đ/góp của ND về QH, KHSDĐ là CQ tổ chức lập QH, KH SDĐ ; h/thức, n/dung và t/gian lấy ý kiến ND đối với QH, KHSDĐ của từng cấp; việc XD b/cáo t/hợp, t/thu, g/trình ý kiến của ND và hoàn thiện PAQH, KHSDĐ trước khi trình HĐ t/định QH, KHSDĐ CQ tổ chức lập QH, KHSD t/hiện.
  56. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Thẩm quyền phê duyệt QH, KHSDĐ Luật bổ sung QĐ “UBND cấp tỉnh trình HĐND cấp tỉnh t/qua d/mục DA cần thu hồi đất QĐ tại K3 Đ62 của Luật này trước khi phê duyệt KHSDĐ h/năm của cấp huyện” (K3 Đ45) nhằm n/cao tr/nhiệm trong việc giao đất, cho thuê đất, c/mục đích SDĐ, đảm bảo QL c/chẽ và SD tiết kiệm, h/quả nguồn TN đ/đai.
  57. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Tư vấn lập QH, KHSDĐ Nhằm c/chỉnh và c/môn hóa các tổ chức, cá nhân h/động tư vấn QH, KHSDĐ, góp phần n/cao c/lượng QH, KHSDĐ, Luật đất đai năm 2013 bổ sung thêm một điều về “Tư vấn lập QH, KHSDĐ” (Điều 47); Luật giao CP QĐ đ/kiện của tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn lập QH, KHSDĐ.
  58. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Thực hiện QH, KHSDĐ Luật bổ sung đ/mới QĐ rõ quyền và ng/vụ của người SDĐ trong vùng QH đã được CQNN có t/quyền phê duyệt nhằm đ/bảo quyền và lợi ích h/fáp của người SDĐ, cụ thể: “Tr/hợp QHSDĐ đã được công bố mà chưa có KHSDĐ h/năm của cấp huyện thì người SDĐ được t/tục SD và được t/hiện các quyền của người SDĐ theo QĐ của PL.
  59. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI T/hợp đã có KHSDĐ h/năm của cấp huyện thì người SDĐ trong KV phải c/mục đích SDĐ và thu hồi đất theo KH được t/tục t/hiện các quyền của người SDĐ nhưng không được XD mới nhà ở, c/trình, trồng cây lâu năm; nếu người SDĐ có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, c/trình hiện có thì phải được CQNN có t/quyền cho phép theo QĐ của PL” (K2 Điều 49).
  60. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Để k/fục những k/khăn, bất cập trong việc giao đất, cho thuê đất, c/mục đích SDĐ tại t/điểm kết thúc kỳ QHSDĐ mà QHSDĐ kỳ mới chưa được phê duyệt, cụ thể K4 Đ49 QĐ: “Khi kết thúc kỳ QHSDĐ mà các chỉ tiêu QHSDĐ chưa t/hiện hết thì vẫn được t/tục t/hiện đến khi QHSDĐ kỳ tiếp theo được CQNN có t/quyền QĐ, phê duyệt”. ND đổi mới này nhằm tạo đ/kiện cho việc t/hiện các DAĐT không bị đình trệ, góp phần thúc đẩy p/triển KT- XH.
  61. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.5. Chương V. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất - Về các tr/hợp giao đất, cho thuê đất LĐĐ 2013 QĐ thu hẹp các tr/hợp được NN giao đất có thu tiền SDĐ, giao đất không thu tiền SDĐ và c/sang thuê đất. QĐ này nhằm đ/bảo sự b/đẳng hơn trong việc tiếp cận đ/đai của các t/fần KT, đ/biệt là giữa nhà ĐTTN và nhà ĐTNN, đ/bảo SDĐ tiết kiệm, h/quả, cụ thể t/qua các QĐ mới như:
  62. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ DN có vốn ĐTNN cũng thuộc đ/tượng được NN giao đất có thu tiền SDĐ để t/hiện dự án ĐTXD nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê (K.3 Đ 55);
  63. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ tổ chức KT, HGĐ, cá nhân trong nước cũng được quyền lựa chọn thuê đất trả tiền thuê đất h/năm hoặc trả tiền thuê đất một lần cho cả t/gian thuê (K.1 Đ56);
  64. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ tổ chức KT, tổ chức SNCL tự chủ tài chính, người VN định cư ở nước ngoài, DN có vốn ĐTNN đều thuộc đ/tượng được NN cho thuê đất để XD c/trình sự nghiệp (Đ.e K.1 Đ56).
  65. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ tổ chức KT được NN giao đất thực hiện DAĐT hạ tầng ng/trang, ng/địa để c/nhượng QSDĐ gắn với hạ tầng thì thuộc tr/hợp giao đất có thu tiền SDĐ (K.4 Điều 55).
  66. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Về căn cứ giao đất, cho thuê đất, c/mục đích SDĐ Đ. 52 QĐ cụ thể việc giao đất, cho thuê đất, cho phép c/mục đích SDĐ căn cứ vào KHSDĐ h/năm cấp huyện, thay cho các căn cứ chung QH, KH SDĐ hoặc QH XD đô thị, QH XD điểm dân cư n/thôn như QĐ của Luật đất đai 2003.
  67. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI So với QĐ của PL hiện hành, QĐ mới này góp phần QL c/chẽ hơn việc UBND cấp có t/quyền QĐ giao đất, cho thuê đất, cho phép c/mục đích SDĐ. Đ/thời, với QĐ mới này nhằm n/cao vai trò của QH, KH SDĐ trên cơ sở n/cao c/lượng QH, KH SDĐ, đ/biệt là KH SDĐ h/năm cấp huyện.
  68. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Vì vậy, “ND KHSDĐ h/năm của cấp huyện” (K.4 Đ.40) QĐ phải “X/định vị trí, d/tích đất phải thu hồi để t/hiện c/trình, DA SDĐ vào m/đích QĐ tại Đ61 và Đ62 trong năm KH đến từng đ/vị HC cấp xã. Đ/với DA HTKT, XD , c/trang đô thị, KDC NT thì phải đ/thời x/định vị trí, d/tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá QSDĐ t/hiện DA nhà ở, t/mại, d/vụ, SXKD” (Đ.c K.4 Đ40) và “Lập bản đồ KHSDĐ h/năm của cấp huyện” (Đ.đ K.4 Đ40) nhằm đ/bảo đủ căn cứ để giao đất, cho thuê đất, c/mục đích SDĐ.
  69. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Về điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất Để k/fục t/trạng nhiều DA ĐT sau khi được giao đất, cho thuê đất nhưng không SD, chậm đưa đất vào SD, gây lãng phí đ/đai đã xảy ra khá p/biến tại các đ/fương trong g/đoạn vừa qua, LĐĐ 2013 bổ sung các QĐ để k/soát c/chẽ việc giao đất, cho thuê đất, cho phép c/mục đích SDĐ:
  70. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ58 QĐ về đ/kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép c/mục đích SDĐ để t/hiện DA ĐT. Trong đó QĐ hai loại đ/kiện: thứ nhất AD đ/với CQ có t/quyền trong việc QĐ giao đất, cho thuê đất, c/mục đích SDĐ (K1 và K2), nhằm đ/bảo AN-QP, bảo vệ nghiêm ngặt đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc, đảm bảo AN lương thực quốc gia và BVMT sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu.
  71. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Thứ hai AD đ/với chủ ĐT xin giao đất, thuê đất, c/mục đích SDĐ như có n/lực TC, có ký quỹ, không VPPL (K3), nhằm k/fục tình trạng nhiều đ/fương đã giao đất, cho thuê đất nhưng các chủ ĐT không SDĐ, chậm đưa đất vào SD, dẫn đến lãng phí đ/đai, gây bức xúc trong ND.
  72. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung tr/hợp chuyển đất XD c/trình SN, đất SD vào m/đích c/cộng có m/đích KD, đất SX, KD phi N/N không phải là đất t/mại, DV sang đất t/mại, DV; chuyển đất t/mại, DV, đất XD c/trình SN sang đất cơ sở SX phi N/N cũng bắt buộc phải xin phép CQ có t/quyền (Đ.g K1 Điều 57).
  73. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ tr/hợp cho HGĐ, cá nhân thuê đất, cho phép c/mục đích SDĐ N/N để SD vào m/đích t/mại, DV với d/tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có thêm VB chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi UBND cấp huyện QĐ theo thẩm quyền (Đ.a K. 2 Điều 59).
  74. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.6. Chương VI. Thu hồi, tr/dụng đất, bồi thường, hỗ trợ và tái đ/cư 2.6.1. Mục 1: Thu hồi đất và tr/dụng đất - Về các tr/hợp thu hồi đất: Từ 12 tr/hợp thu hồi đất QĐ tại Đ38 của LĐĐ 2003, LĐĐ 2013 bổ sung tr/hợp thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người để chia thành 4 nhóm để có QĐ riêng về cơ chế xử lý đất thu hồi, TS trên đất thu hồi p/hợp với tính chất của từng nhóm, gồm:
  75. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + Nhóm1 : Thu hồi đất vì m/đích QP-AN (Đ61); + Nhóm 2: Thu hồi đất để p/triển KT- XH vì lợi ích quốc gia, công cộng (Điều 62); + Nhóm3 : Thu hồi đất do VPPL (Đ 64); đ/biệt đối với tr/hợp không đưa đất đã được giao, cho thuê vào SD hoặc chậm đưa đất vào SD, LĐĐ 2013 QĐ chế tài mạnh để xử lý đối với các tr/hợp này; cụ thể Luật QĐ:
  76. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI ”Đất được NN giao, cho thuê để t/hiện DA ĐT mà không được SD trong t/hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ SDĐ chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong DA ĐT kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa phải đưa đất vào SD;
  77. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI tr/hợp không đưa đất vào SD thì chủ ĐT được gia hạn SD 24 tháng và phải nộp cho NN khoản tiền t/ứng với mức tiền SDĐ, tiền thuê đất đ/với t/gian chậm tiến độ t/hiện DA trong t/gian này; hết t/hạn được g/hạn mà chủ ĐT vẫn chưa đưa đất vào SD thì NN thu hồi đất mà không b/thường về đất và TS gắn liền với đất, trừ tr/hợp do bất khả kháng” (Đ.i K.1 Đ64)
  78. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + Nhóm4 : Thu hồi đất do chấm dứt việc SDĐ theo PL, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người (Đ65). - Cơ chế sử dụng đất để SX, KD: LĐĐ 2013 QĐ cụ thể việc SDĐ để SX, KD theo 2 cơ chế sau:
  79. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + Cơ chế NN thu hồi đất đ/với các DA SDĐ để p/triển KT- XH vì lợi ích q/gia, c/cộng. Nhằm cụ thể QĐ tại Đ54 của HP 2013, các DA này được QĐ chi tiết theo hướng k/soát c/chẽ hơn và thu hẹp hơn các tr/hợp NN thu hồi đất để p/triển KT- XH vì lợi ích q/gia, c/cộng.
  80. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Cụ thể: NN chỉ thu hồi đất đ/với các DA đã được QH QĐ c/trương ĐT; DA được TTg CP chấp thuận, QĐ ĐT và một số tr/hợp được HĐND cấp tỉnh xem xét t/qua c/trương thu hồi đất (Đ 62);
  81. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + Cơ chế NN không thu hồi đất mà chủ ĐT và người SDĐ tự t/thuận việc SDĐ để SX, KD t/qua h/thức nhận c/nhượng, thuê, nhận góp vốn bằng QSDĐ (Đ73). QĐ này sẽ góp phần đ/bảo c/khai, m/bạch và DC, giảm k/kiện phát sinh từ cơ chế SDĐ để SX, KD;
  82. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI đ/biệt là từ QĐ này, Luật làm rõ những tr/hợp NN thu hồi đất thì người SDĐ được b/thường theo giá đất do NN x/định, những tr/hợp còn lại (NN không thu hồi đất) thì người SDĐ được chủ ĐT trả tiền theo giá đất do các bên thỏa thuận.
  83. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - T/quyền thu hồi đất: Về cơ bản t/quyền thu hồi đất được QĐ trong Luật mới theo hướng kế thừa QĐ của Luật2003 . Tuy nhiên, Đ66 của Luật 2013 có ửas đổi t/quyền thu hồi đất so với QĐ hiện hành để CCHC khi thực hiện các DA, trong đó QĐ UBND cấp tỉnh QĐ thu hồi đất đối với tr/hợp khu đất thu hồi có cả tổ chức và HGĐ, cá nhân đang SDĐ.
  84. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Trình tự, thủ tục thu hồi đất: Đ/với tr/hợp thu hồi đất nhóm1 , 2 (SD vào m/đích QP-AN; p/triển KT- XH vì lợi ích q/gia, c/cộng), Luật 2013 QĐ bổ sung tr/tự, t/tục thu hồi đất tại 69Đ , 70 và 71, đ/biệt là tr/tự c/chế kiểm đếm để lập PABT, hỗ trợ, tái đ/cư, tr/tự c/chế thu hồi đất nhằm đ/bảo c/khai, m/bạch và DC;
  85. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI đ/bảo q/lợi của người có đất thu hồi; t/cường hơn sự t/gia tr/tiếp của ND; t/nhiệm đối thoại và g/trình của CQNN có t/quyền khi người dân chưa có ý kiến đ/thuận trong việc thu hồi đất, b/thường, hỗ trợ, tái đ/cư.
  86. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Các tr/hợp thu hồi đất nhóm3 , 4 (thu hồi đất do VPPL về đ/đai; Thu hồi đất do c/dứt việc SDĐ theo PL, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người), Luật đ/đai 2013 không QĐ về trình tự, thủ tục thu hồi đất mà giao CP quy định nhằm đ/ứng y/cầu CCTTHC và đ/kiện ứng dụng CNTT trong quá trình t/hiện.
  87. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Trưng dụng đất: So với PL về đ/đai hiện hành, Luật2013 bổ sung QĐ về tr/dụng đất (Đ72), nhằm thể chế QĐ của HP 2013 theo hướng tr/dụng đất khác với tr/dụng TS, trong đó QĐ các tr/hợp tr/dụng đất, t/hạn tr/dụng đất, bồi thường t/hại do việc tr/dụng đất gây ra và Luật giao CP QĐ chi tiết điều này.
  88. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.6.2. Mục 2: B/thường về đất, hỗ trợ, tái định cư a) QĐ ng/tắc b/thường về đất khi NN thu hồi đất: Các chế định b/thường về đất, hỗ trợ và tái đ/cư khi NN thu hồi đất trong Luật 2003 được QĐ trong 03 điều (Đ41, 42 và 43) và
  89. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI trên t/tế đã không thể thể chế, truyển tải hết các QĐ mang tính ng/tắc để t/hiện /t nhất khi xử lý những vấn đề /p tạp p/sinh trong t/tiễn thu hồi đất, b/thường, hỗ trợ, tái đ/cư tại các đ/fương, các bộ, ngành.
  90. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI K/fục hạn chế này, Luật2013 đã tách ng/tắc b/thường về đất và ng/tắc b/thường t/hại về TS, ngừng SX, KD khi NN thu hồi đất thành 02 điều riêng biệt (Đ 74 và Đ 88).
  91. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Trong đó,QĐ cụ thể các ng/tắc b/thường về đất và các ng/tắc b/thường t/hại vềTS gắn liền với đất khi N thu hồi đất để các bộ, ngành, địa phương và người thu hồi đất căn cứ vào đó thống nhất/ t hiện.
  92. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Trong đó, Luật bổ sung thêm02 tr/hợp được b/thường về đất khi NN thu hồi đất QĐ tại Điều 75, cụ thể: - Bổ sung b/thường đối với các /tr hợp SDĐ thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả cả t/gian thuê nhằm đ/bảo sự b/đẳng giữa người SDĐ theo h/thức thuê đất trả tiền một lần cho cả t/gian thuê với người được giao đất có thu tiền SDĐ (có cùng nghĩa vụ TC như nhau).
  93. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung b/thường đ/với tr/hợp CS t/giáo, c/đồng DC đang SDĐ mà không phải là đất do NN giao, cho thuê và có GCN hoặc có đủ đ/kiện để được cấp GCNQSDĐ, QSH nhà ở và TS khác gắn liền với đất theo QĐ của Luật này mà chưa được cấp
  94. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI (Luật 2003 chưa QĐ việc b/thường, hỗ trợ đất đ/với đất do CS t/giáo đang SD vào m/đích SXNN, SX lâm nghiệp, SXKD phi NN, làm cơ sở h/động từ thiện, không phải là đất do được NN giao mà có nguồn gốc do nhận c/nhượng, nhận tặng cho h/fáp hoặc k/hoang trước ngày 01/7/2004 nên gây vướng mắc trong thực hiện tại các đ/fương)
  95. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI c) Thể chế hóa cơ chế, c/sách bồi thường về đất, chi phí ĐT vào đất còn lại t/qua các QĐ chi tiết đối với từng loại đất, gồm: đất N/N, đất ở, đất phi N/N không phải đất ở và theo từng loại đ/tượng SDĐ (từ Đ 77 đến Đ 81 của Luật đ/đai).
  96. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Trong đó, theoQĐ của Luật đ/đai năm 2013, việc /x định mức bồi thường cho người có đất thu hồi đối với đấtSD có t/hạn không chỉ căn cứ loại đất,/ đ tượng SDĐ mà còn phải căn cứ /t hạn SDĐ còn lại của người SDĐ đối với đất đó.
  97. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI d) QĐ cụ thể về b/thường chi phí ĐT vào đất còn lại (Đ 76), cho một số tr/hợp không được b/thường về đất. Những tr/hợp được b/thường chi phí ĐT vào đất còn lại khi NN thu hồi đất, bao gồm: - Đất được NN giao không thu tiền SDĐ, trừ tr/hợp đất N/N được NN giao cho HGĐ, cá nhân QĐ tại K.1 Đ54; - Đất được NN giao cho tổ chức thuộc tr/hợp có thu tiền SDĐ nhưng được miễn tiền SDĐ;
  98. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đất được NN cho thuê trả tiền thuê đất h/năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả t/gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ tr/hợp HGĐ, cá nhân SDĐ thuê do t/hiện /c sách đ/với người có công vớiCM ; - Đất N/N thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn; - Đất nhận khoán để SX N/N, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  99. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI đ) Bổ sung QĐ về việc b/thường, hỗ trợ và tái đ/cư đối với các DA đ/biệt (Đ87) - Bổ sung tr/hợp thu hồi đất ở trong KV bị ô nhiễm MT có nguy cơ đe dọa t/mạng con người, đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi h/tượng thiên tai khác đe dọa t/mạng con người thì người có đất thu hồi được b/thường, hỗ trợ, tái định cư để ổn định đ/sống, SX theo QĐ của CP.
  100. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ/với DA ĐT do QH QĐ chủ trương ĐT, TTg CP chấp thuận c/trương ĐT mà phải di chuyển cả c/đồng DC, làm ảnh hưởng đến toàn bộ đ/sống, KT- XH, tr/thống VH của c/đồng, các DA thu hồi đất l/quan đến nhiều tỉnh, t/fố trực thuộc TW thì TTg CP QĐ khung c/sách b/thường, hỗ trợ, tái đ/cư.
  101. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ/với DA SD vốn vay của các tổ chức QT, nước ngoài mà NN VN có cam kết về khung c/sách b/thường, hỗ trợ, tái đ/cư thì t/hiện theo khung c/sách đó.
  102. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI e) Về hỗ trợ khi NN thu hồi đất. Một số QĐ b/sung trong Luật 2013 so với Luật 2003: - QĐ về ng/tắc hỗ trợ khi NN thu hồi đất (K.1 Đ 83 Luật đất đai): + Người SDĐ khi NN thu hồi đất ngoài việc được b/thường theo QĐ của Luật này còn được NN xem xét hỗ trợ; + Việc hỗ trợ phải /b đảm k/quan, c/bằng, k/thời, c/khai và đúng QĐ của PL.
  103. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - QĐ về hỗ trợ đào tạo, c/đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho HGĐ, cá nhân tr/tiếp SXN/N khi NN thu hồi đất N/N mà không có đất N/N để bồi thường (K.1 Đ.84): HGĐ, cá nhân tr/tiếp SXN/N, khi NN thu hồi đất N/N mà không có đất N/N để bồi thường thì ngoài việc được b/thường bằng tiền còn được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm.
  104. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Tr/hợp người được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm trong độ tuổi LĐ có nhu cầu được đào tạo nghề thì được nhận vào các cơ sở đào tạo nghề; được tư vấn hỗ trợ tìm kiếm việc làm, vay vốn tín dụng ưu đãi để p/triển SX, KD.
  105. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - QĐ về hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho HGĐ, cá nhân SDĐ ở kết hợp KD, DV mà nguồn thu nhập chính từ hoạt động KD, DV khi NN thu hồi đất ở mà phải di chuyển chỗ ở (K.2 Đ 84):
  106. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Đ/với HGĐ, cá nhân SDĐ ở kết hợp KD,DV mà nguồn thu nhập chính là từ h/động KD,DV, khi NN thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì được vay vốn tín dụng ưu đãi để p/triển SX, KD; tr/hợp người có đất thu hồi còn trong độ tuổi LĐ thì được hỗ trợ đào tạo,chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm.
  107. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI g) Về tái định cư khi NN thu hồi đất: Nhằm k/fục t/trạng một số khu TĐC c/lượng còn thấp, không đ/bộ về hạ tầng, chưa đ/bảo có đ/kiện p/triển bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ.
  108. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Nhiều đ/fương chưa lập khu TĐC chung cho các DA tại địa bàn nên nhiều DA chưa có khu TĐC đã t/hiện thu hồi đất ở, thậm chí có những DA mà người có đất bị thu hồi phải đi thuê nhà ở nhiều năm mà vẫn chưa được bố trí vào khu TĐC. Luật2013 đã có những QĐ mới như sau:
  109. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ cụ thể về lập và t/hiện DA TĐC (Đ 85) theo hướng: UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện có tr/nhiệm tổ chức lập và t/hiện DA TĐC trước khi thu hồi đất. QĐ khu TĐC tập trung phải XD CSHT đ/bộ, b/đảm t/chuẩn, quy chuẩn XD, p/hợp với đ/kiện, p/tục, tập quán của từng vùng, miền. QĐ việc thu hồi đất ở chỉ được t/hiện sau khi h/thành XD nhà ở hoặc CSHT của khu TĐC.
  110. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Sửa đổi và bổ sung QĐ về bố trí TĐC cho người bị thu hồi đất ở mà phải di chuyển chỗ ở (Đ86): + Người có đất thu hồi được bố trí TĐC tại chỗ nếu tạiKV thu hồi đất có DA TĐC hoặc có đ/kiện bố trí TĐC. Ưu tiên vị trí t/lợi cho người có đất thu hồi sớm bàn giao mặt bằng, người có đất thu hồi là người có công với CM.
  111. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + Giá đất cụ thể tính thu tiền SDĐ tại nơi TĐC, giá bán nhà ở TĐC do UBND cấp tỉnh Q/Đ. + QĐ tr/hợp người có đất thu hồi được bố trí TĐC mà tiền b/thường, hỗ trợ không đủ để mua một suất TĐC tối thiểu thì được NN hỗ trợ tiền đủ để mua một suất TĐC tối thiểu. CP quy định cụ thể suất TĐC tối thiểu p/hợp với đ/kiện từng vùng, miền và đ/fương.
  112. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.7. Chương VII. ĐKĐđai, cấp GCNQSDĐ, QSH nhà ở và TS khác gắn liền với đất. Chương này QĐ về 10 vấn đề (1) ĐKĐđai, nhà ở và TS khác gắn liền với đất; 2( ) hồ sơ đ/chính; (3,4 và 5) GCN và ng/tắc cấp giấy; các tr/hợp cấp GCN; (6) việc cấp GCN cho HGĐ, cá nhân, c/đồng DC, tổ chức, CSTG đang SDĐ có hoặc không có giấy tờ về QSDĐ; (7) việc xác định d/tích đất ở đ/với tr/hợp có vườn, ao;8 ( ) việc cấp GCN đ/với TS gắn liền với đất;9 ( ) t/quyền cấp GCN và (10) việc đ/chính, thu hồi GCN đã cấp
  113. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.7.1. QĐ lại thuật ngữ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (K.15 Đ3 và Đ95): So với trước đây, thuật ngữ mới thể hiện một số thay đổi: - Phạm vi đăng ký: t/hiện đối với mọi tr/hợp SDĐ (kể cả không đủ điều kiện cấp GCN) hay được giao QL đất và tài sản gắn liền với đất;
  114. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Mục đích đăng ký: để “ghi nhận tình trạng pháp lý về QSDĐ, QSH nhà ở, TS khác gắn liền với đất và quyền QL đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính” mà không phải “ghi nhận QSDĐ hợp pháp nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của người SDĐ” như trước đây;
  115. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.7.2. Tính bắt buộc t/hiện đ/ký, cấp GCN (Đ95): - Đ/ký đất đai (K. 1): là bắt buộc với mọi đ/tượng SDĐ tại 5Đ hay được giao đất để QL tại Đ8 . Riêng việcđ /ký TS gắn liền với đất t/hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu. - Cấp GCN (K. 5): là theo nhu cầu của người SDĐ, chủ SH tài sản gắn liền với đất nếu có đủ đ/kiện QĐ.
  116. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.7.3. Bổ sung các QĐ về hình thức đ/ký điện tử; hồ sơ địa chính dạng số và giá trị pháp lý của việc đ/ký điện tử có giá trị như trên giấy (K. 2 Điều 95 và Điều 96). 2.7.4. Bổ sung các tr/hợp đ/ký biến động (K. 4 Điều 95) - Chuyển từ h/thức NN cho thuê đất thu tiền thuê đất h/năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả t/gian thuê;
  117. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Chuyển QSDĐ, QSH nhà ở và TS khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành QSDĐ chung, QSHTS chung của vợ và chồng; - Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt QSD hạn chế chế thửa đất liền kề (QSD hạn chế đối với thửa đất liền kề (Đ171) bao gồm quyền về lối đi; cấp, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; đường dây tải điện, t/tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý trên thửa đất liền kề).
  118. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.7.5. B/sung QĐ x/định k/quả đ/ký (K5 Đ95) - Được ghi vào Sổ địa chính về t/trạng p/lý về QSDĐ, quyền QL đất, QSHTS gắn liền với đất (h/trạng, ng/gốc, thời điểm SD, giấy tờ) - Được cấp GCN nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện QĐ; - Tr/hợp không đủ điều kiện cấp giấy thì người đang SDĐ được tạm thời SD cho đến khi NN có QĐ xử lý theo QĐ.
  119. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.7.6. Bổ sung QĐ t/hạn bắt buộc phải đ/ký với người SDĐ (K.6 Đ95) - T/hạn phải đ/ký áp dụng đ/với các tr/hợp: cho thuê, thế chấp, chuyển quyền; đổi tên; chia tách quyền; xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt QSD hạn chế thửa đất liền kề; - T/hạn phải đ/ký là: 30 ngày (kể từ ngày biến động); tr/hợp thừa kế thì tính từ ngày phân chia xong di sản thừa kế.
  120. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.7.7. Bổ sung quy định thời Điểm hiệu lực của việc đăng ký (K.7 Đ95): Thời điểm có hiệu lực làkể từ thời điểm đ/ký vào Sổ địa chính. QĐ này là cơ sở để: xác định quyền lợi và ng/vụ của người đ/ký để( bảo hộ khi có bên thứ ba; xác định nghĩa vụ tài chính liên quan, )
  121. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.7.8. GCN và ng/tắc cấp GCN (Đ 97, 98): - Ng/tắc cấp GCN theo thửa: tr/hợp SD nhiều thửa đất được cấp chung một GCN nếu có nhu cầu được AD đ/với tất cả các loại đấtNN tại cùng một xã, phường, thị trấn. - Thửa đất có nhiều người chung quyền thì GCN phải ghi đầy đủ tên của những người đó.
  122. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.7.9. Về các tr/hợp SDĐđược cấp GCN (Đ 99- 102) - Về cấp GCN cho HGĐ, cá nhân, c/đồng DC đang SDĐ có giấy tờ (Đ 100): bỏ đ/kiện không tr/chấp đ/với tr/hợp có g/tờ; có tên trong sổ đ/ký, sổ địa chính: là sổ lập trước ngày 15/10/1993; thêm giấy tờ khác do CP QĐ. - Cấp GCN cho HGĐ, cá nhân, c/đồng DC đang sử dụng đất không có giấy tờ (Điều 101): giao cho CP QĐ chi tiết cho t/nhất.
  123. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Cấp GCN cho tổ chức đang SDĐ (Đ102): cơ bản như hiện hành; giao cho CP QĐ chi tiết. - Cấp GCN cho CSTG sửa đổi theo hướng: bỏ 2 đ/kiện: có VB đề nghị của tổ chức t/giáo có CSTG; có xác nhận của UBND cấp xã về nhu cầu SDĐ của CSTG; bổ sung đ/kiện không tr/chấp.
  124. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.7.10. Xác định d/tích đất ở đối với tr/hợp có vườn, ao (Điều 103): Cơ bản như QĐ hiện hành và luật hóa 45Đ NĐ181; có sửa đổi làm rõ thêm một số từ ngữ, đ/biệt sửa đổi bổ sung K.5 theo hướng: Tr/hợp không có giấy tờ tại Đ100 mà đất đã SD ổn định từ trước ngày 15/10/1993 thì diện tích đất ở được x/định theo mức công nhận do UBND tỉnh QĐ (riêng tr/hợp VP t/hiện theo QĐ của CP).
  125. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.7.11. T/quyền cấp GCN (Đ 105) Có 2 điểm sửa đổi: (1)- Bỏ điều kiện UBND cấp tỉnh được ủy quyền cho Sở TN&MT cấp GCN; (2)- Bổ sung QĐ cơ quan TN&MT có t/quyền cấp GCN đối với tr/hợp đã có GCN mà t/hiện các quyền hoặc cấp đổi, cấp lại GCN.
  126. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.7.12. Đ/chính, thu hồi GCN đã cấp (Đ106) (1) QĐ cụ thể các tr/hợp đ/chính, thu hồi GCN: - Các tr/hợp đ/chính: Có sai sót t/tin về tên gọi, giấy tờ p/nhân hoặc n/thân, địa chỉ của người được cấp GCN; sai sót t/tin về thửa đất, TS gắn liền với đất so với hồ sơ đ/ký đã xét duyệt.
  127. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Các tr/hợp thu hồi GCN: NN thu hồi đất; cấp đổi GN; đ/ký biến động đất mà phải cấp mới GCN; cấp không đúng t/quyền, không đủ đ/kiện, không đúng đ/tượng, vị trí, d/tích đất, m/đích, t/hạn hoặc nguồn gốc SD theo QĐ của PL đất đai.
  128. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI (2)- QĐ cơ quan thẩm quyền đính chính, thu hồi: là cơ quan thẩm quyền cấp GCN; (3)- Bổ sung QĐ không thu hồi GCN đã cấp trái PL trong tr/hợp người được cấp GCN đó đã t/hiện chuyển quyền theo QĐ của PL về đất đai
  129. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.8. Chương VIII. TC về đ/đai và giá đất 2.8.1. Về tài chính đất đai (Mục 1): Mục này có b/sung một số ND về căn cứ, t/điểm tính tiền SDĐ, tiền thuê đất; QĐ về nghĩa vụ TC khi c/mục đích SDĐ; bổ sung việc miễn, giảm tiền SDĐ, tiền thuê đất đ/với tr/hợp t/hiện c/sách nhà ở, đất ở đ/với người có công với nước,
  130. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI HGĐ nghèo, đồng bào DTTS ở vùng có đ/kiện KT- XH đ/biệt k/khăn, vùng biên giới, hải đảo; SDĐ SXNN đ/với đồng bào DTTS; SDĐ XDCTSN của các tổ chức SNC; đất XD kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất XD cơ sở, c/trình cung cấp DV hàng không; về QPT đất.
  131. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.8.2. Về giá đất (Mục 2). Các ng/tắc định giá đất (K.1 Đ112) bao gồm: “a) Theo m/đích SDĐ hợp pháp tại t/điểm định giá; b) Theo thời hạn sử dụng đất; c) P/hợp với giá đất p/biến trên t/trường của loại đất có cùng m/đích SD đã c/nhượng, giá trúng đấu giá QSDĐ đối với những nơi có đấu giá QSDĐ hoặc thu nhập từ việc SDĐ;
  132. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI d) Cùng một t/điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng m/đích SD, k/năng sinh lợi, thu nhập từ việc SDĐ tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.” b) Về giá đất Ngoài việc tiếp tục QĐ khung giá các loại đất, bảng giá đất, Luật 2013 còn bổ sung QĐ x/định giá đất cụ thể, cụ thể như sau: - Về khung giá đất (Đ113):
  133. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Luật đ/đai 2013 giao “CP ban hành khung giá các loại đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong t/gian t/hiện khung giá đất mà giá đất p/biến trên t/trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thì CP điều chỉnh khung giá đất cho p/hợp.”
  134. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Về bảng giá đất (K.2 Đ.114). Luật 2013 QĐ Bảng giá đất được XD định kỳ 05 năm một lần và c/bố c/khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Được AD trong 6 tr/hợp. Cụ thể như sau:
  135. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + Tính tiền SDĐ khi NN c/nhận QSDĐ ở của HGĐ, cá nhân đ/với phần d/tích trong hạn mức; cho phép c/mục đích SDĐ từ đất NN, đất phi NN không phải là đất ở sang đất ở đ/với phần d/tích trong hạn mức giao đất ở cho HGĐ, cá nhân;
  136. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + Tính thuế sử dụng đất; + Tính phí và lệ phí trong QL, SDĐĐ; + Tính tiền XPVPHC trong l/vực đ/đai; + Tính tiền b/thường cho NN khi gây thiệt hại trong QL và SDĐĐ;
  137. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + Tính giá trị QSDĐ để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho NN đ/với tr/hợp đất trả lại là đất NN giao đất có thu tiền SDĐ, c/nhận QSDĐ có thu tiền SDĐ, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả t/gian thuê.
  138. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Về giá đất cụ thể (K.4 Đ.114): Giá đất cụ thể được AD trong 5 tr/hợp sau: + Tính tiền SDĐ khi NN c/nhận QSDĐ của HGĐ, cá nhân đối với phần d/tích đất ở vượt hạn mức;
  139. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI cho phép c/m/đích SDĐ từ đất NN, đất phi NN không phải là đất ở sang đất ở đ/với phần d/tích vượt hạn mức giao đất ở cho HGĐ, cá nhân. Tính tiền thuê đất đ/với đất NN vượt h/mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển QSDĐ NN của HGĐ, cá nhân;
  140. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + Tính tiền SDĐ khi NN giao đất có thu tiền SDĐ không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ; công nhận QSDĐ, cho phép chuyển mục đích SDĐ đối với tổ chức mà phải nộp tiền SDĐ; + Tính tiền thuê đất đối với tr/hợp NN cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ;
  141. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + Tính giá trị QSDĐ khi cổ phần hóa DNNN mà DN cổ phần SDĐ thuộc tr/hợp NN giao đất có thu tiền SDĐ, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả t/gian thuê;
  142. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI tính tiền thuê đất đối với tr/hợp DNNN cổ phần hóa được NN cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
  143. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + Tính tiền bồi thường khi NN thu hồi đất. CQQL đ/đai cấp tỉnh có tr/nhiệm giúp UBND cấp tỉnh tổ chức việc x/định giá đất cụ thể. Trong quá trình t/hiện, CQQL đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có c/năng tư vấn định giá đất để tư vấn x/định giá đất cụ thể.
  144. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI c) Về tư vấn giá đất (Điều 115): Luật 2013 đã dành 02 điều QĐ các tr/hợp tư vấn giá đất được t/hiện, đ/kiện h/động tư vấn giá đất và hành nghề tư vấn giá đất, quyền và ng/vụ của tổ chức tư vấn có c/năng tư vấn x/định giá đất, đặc biệt Luật còn QĐ giá đất tư vấn x/định là một trong các căn cứ để CQNN có t/quyền QĐ giá đất.
  145. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.8.3 Đấu giá QSDĐ (Mục 3) Mục này có 03 Điều QĐ cụ thể về ng/tắc đấu giá QSDĐ; các tr/hợp đấu giá và không đấu giá QSDĐ; t/hiện đấu giá QSDĐ.
  146. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.9. Chương IX. Hệ thống thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai . Đây là chương mới QĐ các N/dung chủ yếu sau: - HT t/tin đất đai (Đ120) được XD thành một HT t/nhất trên PV cả nước, phục vụ đa mục tiêu (QL đất, Thuế, Ngân hàng ). T/fần của HT t/tin đ/đai gồm: (1) HTKT CNTT; (2) HT phần mềm; (3) CSDL đ/đai q/gia. - CSDL đ/đai (Đ121): được XD t/nhất trong cả nước.
  147. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI N/dung, cấu trúc và kiểu t/tin CSDL do Bộ TNMT QĐ - QĐ QL, khai thác CSDL đ/đai (Đ122): - QĐ DV công điện tử trong l/vực đ/đai (Đ123) gồm: đ/ký điện tử; g/dịch về đ/đai bằng điện tử; c/cấp t/tin, dữ liệu về về đ/đai. - Tr/nhiệm XD HT t/tin đ/đai (Đ124).
  148. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.10. Chương X. Chế độ sử dụng các loại đất (1). Mục 1 - Thời hạn sử dụng đất Mục này QĐ về các tr/hợp đất SD ổn định lâu dài (Đ125), các tr/hợp đất SD có thời hạn (Đ126); thời hạn SDĐ khi c/mục đích SDĐ (Đ127) và thời hạn SDĐ khi nhận chuyển QSDĐ (Đ128).
  149. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI (2). Mục 2 - Đất nông nghiệp - Đ130 Luật QĐ về h/mức nhận c/QSDĐ NN của HGĐ, cá nhân. Theo QĐ tại điều này thì h/mức nhận c/QSDĐ NN của HGĐ, cá nhân được nâng lên so với QĐ hiện hành nhưng không vượt quá 10 lần h/mức giao đất N/N cho HGĐ, cá nhân;
  150. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI đ/thời QH giao CP QĐ cụ thể h/mức nhận c/quyền này cho p/hợp với đ/điểm của từng vùng và từng t/kỳ, tạo đ/kiện cho quá trình tích tụ, t/trung đ/đai để h/thành những vùng SXHH lớn trong N/N.
  151. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ133 QĐ về đất N/N do tổ chức, người VN định cư ở nước ngoài, DN có vốn ĐTNN SD. Trong N/dung điều này có QĐ tổ chức KT, tổ chức SNCL đã được NN giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành để SD vào mục đích SXN/N, lâm nghiệp thì phải rà soát hiện trạng SDĐ, lập p/án SDĐ.
  152. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI N/dung p/án SDĐ phải x/định rõ d/tích, ranh giới SD, d/tích từng loại đất được giữ lại SD, t/hạn SDĐ , d/tích đất bàn giao cho đ/fương; UBND cấp tỉnh có tr/nhiệm chỉ đạo việc rà soát, phê duyệt p/án SDĐ ;
  153. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI g/đất, cho thuê đất theo p/án SDĐ được phê duyệt; thu hồi d/tích đất không SD, SD k/đúng m/đích, g/khoán, cho thuê, cho mượn trái PL, bị lấn, bị chiếm để tạo quỹ đất giao, cho thuê đối với tổ chức, HGD, cá nhân.
  154. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ134 QĐ về chế độ SDĐ trồng lúa. N/dung điều này được QĐ theo hướng NN có c/sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế c/đất trồng lúa sang SD vào m/đích phi N/N;
  155. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI tr/hợp cần thiết phải chuyển một phần d/tích đất trồng lúa sang SD vào m/đích khác thì NN có b/fáp bổ sung d/tích đất hoặc tăng hiệu quả SDĐ trồng lúa; NN có c/sách hỗ trợ,ĐTXD kết cấu hạ tầng, AD KH&CN hiện đại cho vùng QH trồng lúa có n/suất, c/lượng cao;
  156. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI N/dung điều này được QĐ bổ sung theo hướng làm rõ tr/nhiệm của tổ chức, cá nhân được NN giao, cho thuê đất để SD vào mục đích phi N/N từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để NN t/hiện việc bổ sung d/tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do c/mục đích SDĐ.
  157. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI (3). Mục 3- Đất phi nông nghiệp - Đ 146 QĐ về đất SD để chỉnh trang, p/triển đô thị và KDC n/thôn, trong đó có bổ sung QĐ “khi t/hiện các DA HTKT, XD, c/trang KĐT, KDC n/thôn, NN chủ động thu hồi đất, bao gồm đất để XDCT kết cấu hạ tầng và đất vùng phụ cận theo QH và kế hoạch SDĐ”.
  158. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ149 QĐ về đất KCN, KCX, cụm CX, làng nghề. Ngoài các ND kế thừa QĐ tại Đ90 Luật 2003, Luật này đã luật hóa QĐ tại Đ84 của NĐ số 181 và có có bổ sung các QĐ sau đây: + Khi QH, thành lập KCN, KCX phải đ/thời lập QH, XD khu nhà ở, c/trình c/cộng nằm ngoài KCN để phục vụ đời sống NLĐ.
  159. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + NN cho thuê đất đối với tổ chức KT, người VN định cư ở nước ngoài, DN có vốn ĐTNN để ĐTXD KD kết cấu hạ tầng KCN, cụm CN, KCX. Đ/với phần d/tích thuê đất trả tiền thuê đất h/năm thì có quyền cho thuê lại đất với h/thức trả tiền thuê đất h/năm;
  160. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI đối với phần d/tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả t/gian thuê thì có quyền cho thuê lại đất với h/thức trả tiền thuê đất một lần cho cả t/gian thuê hoặc trả tiền thuê đất h/năm.
  161. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + Tổ chức KT, HGĐ, cá nhân, người VN định cư ở nước ngoài, DN có vốn ĐTNN ĐTNN ĐT vào SX, KD trong KCN, cụm CN, KCX được thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức KT khác, người VN định cư ở nước ngoài, DN có vốn ĐTNN ĐTNN ĐTXD KD kết cấu hạ tầng và có các quyền và ng/vụ t/ứng với h/thức trả tiền thuê đất h/năm hoặc trả tiền một lần cho cả t/gian thuê.
  162. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + Tổ chức KT, HGĐ, cá nhân, người VN định cư ở nước ngoài ĐT vào SX, KD trong KCN đã được NN giao đất, nhận c/nhượng QSDĐ gắn với k/cấu hạ tầng của tổ chức KT khác, người VN định cư ở nước ngoài ĐTXDKD k/cấu hạ tầng KCN trước ngày Luật 2013 có h/lực thi hành thì được tiếp tục SDĐ theo t/hạn còn lại của DA, không phải c/sang thuê đất. Khi hết t/hạn t/hiện DA nếu có nhu cầu được NN xem xét cho thuê đất theo QĐ của Luật này.
  163. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ151 QĐ về đất SD cho KKT. N/dung điều này bổ sung QĐ cụ thể các khu c/năng trong KKT bao gồm: khu phi thuế quan, khu bảo thuế, KCX, KCN, khu g/trí, khu du lịch, khu đô thị, KDC, khu HC và các khu c/năng khác. BQLKKT chỉ được giao lại đất có thu tiền SDĐ, giao lại đất không thu tiền SDĐ, cho thuê đất cho người có nhu cầu SDĐ trong các khu c/năng của KKT.
  164. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ về đất cảng hàng không, sân bay dân dụng (Đ 156). Nội dung điều này trước đây được QĐ tại Luật hàng không dân dụng VN năm 2006. Việc bổ sung này nhằm đảm bảo sự t/nhất trong việc điều chỉnh quan hệ pháp Luật đất đai.
  165. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ về đất XDCT ngầm (Đ161). N/dung điều này QĐ việc SDĐ để XDCT ngầm phải p/hợp với QH XDCT ngầm, QH, kế hoạch SDĐ và các QH khác có liên quan; Chủ tịch UBND cấp tỉnh Q/Đ giao đất, cho thuê đất để XDCT ngầm theo QĐ của Chính phủ.
  166. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI (4). Mục 4- Đất chưa sử dụng: Mục này có 02 điều QĐ về QL đất chưa sử dụng (Đ164) và đưa đất chưa SD vào SD (Đ165). N/dung các điều này về cơ bản giữ nguyên như QĐ của Luật đất đai năm 2003.
  167. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.11. Chương XI. Quyền và ng/vụ của người SDĐ a). Mục 1 - Quy định chung - Bổ sung QĐ quyền và ng/vụ của nhóm người SDĐ mà có chung QSDĐ(K.2 Đ167). Nhóm người SDĐ gồm HGĐ, cá nhân thì có quyền và ng/vụ như quyền và ng/vụ của HGĐ, cá nhân. Tr/hợp trong nhóm có t/viên là tổ chức KT thì có quyền và ng/vụ như quyền và ng/vụ của tổ chức KT.
  168. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Tr/hợp QSDĐ phân chia được theo phần cho từng t/viên trong nhóm, nếu từng t/viên của nhóm muốn t/hiện quyền đ/với phần QSDĐ của mình thì phải t/hiện t/tục tách thửa theo QĐ, làm t/tục cấp GCN và được t/hiện quyền và ng/vụ của người SDĐ theo QĐ. Tr/hợp không chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để t/hiện.
  169. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - QĐ cụ thể các tr/hợp phải c/chứng, c/thực HĐ, VB t/hiện các quyền của người SDĐ (K.3 Điều 167). HĐ c/nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằngQSDĐ , QSDĐ QSDĐ và TS gắn liền với đất phải được c/chứng hoặc c/thực, trừ tr/hợp HĐ c/nhượng QSDĐ, QSDĐ và TS gắn liền với đất, TS gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên t/gia giao dịch là tổ chức h/động KD BĐS
  170. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI HĐ cho thuê, cho thuê lại QSDĐ, QSDĐ và TS gắn liền với đất,HĐ c/đổi QSDĐ nông nghiệp; HĐ c/nhượng QSDĐ, QSDĐ và TS gắn liền liền với đất,TS gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên t/gia g/dịch là tổ chức /h động KD bất động sản được c/chứng hoặc c/thực theo y/cầu của các bên.
  171. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI VB về thừa kế QSDĐ, QSDĐ và TS gắn liền với đất được /c chứng hoặc c/thực theo QĐ của PL DS. Luật cũng QĐ rõ việc c/chứng t/hiện tại các tổ chức hành nghề c/chứng, việc/ c thực t/hiện tại UBND cấp xã.
  172. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Luật hóaQĐ của NĐ số 181 của CP về t/điểm được t/hiện các quyền của người SDĐ (Đ168); các tr/hợp được nhận QSDĐ (Đ169), trong đó có bổ sungQĐ DN có vốnĐTNN được nhận c/nhượng vốn là giá trị QSDĐ (Đ.b K.1), người VN định cư ở nước ngoài thuộc diện đượcSH nhà ở tại VN thì được nhận /c nhượng QSDĐ ở trong các DA p/triển nhà ở (Đ.đ K.1).
  173. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ trong Luật đất đai QSD hạn chế đối với thửa đất liền kề (Đ. 171). Việc xác lập quyền đối với /tr hợp này được t/hiện theo QĐ của PL về dân sự và phải t/hiện đăng ký theoQĐ của Luật đ/đai năm 2013.
  174. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ.172 QĐ về quyền được lựa chọn h/thức trả tiền thuê đất. N/dung điều này được QĐ trên cơ sở kế thừa nội dung Đ.108 của Luật đ/đai 2003 cho p/hợp với chủ trương chuyển đa số các tr/hợp giao đất sang thuê đất.
  175. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI b). Mục 2: Về quyền và ng/vụ của t/chức SDĐ - Đ.174 QĐ về quyền và ng/vụ của tổ chức được NN giao đất có thu tiền SDĐ, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả t/gian thuê được QĐ theo hướng bỏQĐ về bảo lãnh bằng QSDĐ, mở rộng m/đích của việc thế chấp QSDĐ không chỉ để vay vốn SXKD như QĐ hiện hành;
  176. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI bổ sung QĐ về quyền của tổ chức SNCL được NN cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả t/gian thuê mà tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ NSNN; quyền của tổ chức được NN giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn, giảm tiền SDĐ, tiền thuê đất (K. 4).
  177. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ.175 QĐ về quyền và ng/vụ của của tổ chứcKT , tổ chức SNCL sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất h/năm đã bãi bỏ biện pháp bảo lãnh bằng TS gắn liền với đất thuê, bổ sung quyền được bán TS gắn liền với đất theoQĐ của PL.
  178. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Luật hóa cácQĐ về quyền và nghĩa vụ của tổ chứcKT nhận góp vốn bằng QSDĐ, QSDĐ của tổ chứcKT khi giải thể, phá sản tại .Đ 107 và Đ.109 của NĐ số 181/NĐ-CP của CP (Đ.177).
  179. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ về quyền và ng/vụ của tổ chức KT được thuê đất để XDCT ngầm (Đ.178). Tổ chức KT được NN cho thuê đất để đầu tư XDCT ngầm thì có các quyền và ng/vụ như sau:
  180. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI tr/hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả t/gian thuê thì có quyền và ng/vụ như tổ chứcKT được NN giao đất có thu tiền SDĐ, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả t/gian thuê; tr/hợp thuê đất trả tiền h/năm thì có quyền và ng/vụ như tr/hợp được NN cho thuê đất trả tiền thuê đất h/năm.
  181. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + NN cho thuê đất đối với tổ chức KT, người VN định cư ở nước ngoài, DN có vốn ĐT nước ngoài để ĐTXD KD kết cấu hạ tầng KCN, cụm CN, KCX. Đ/với phần d/tích thuê đất trả tiền thuê đất h/năm thì có quyền cho thuê lại đất với h/thức trả tiền thuê đất h/năm;
  182. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI đối với phần d/tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả t/gian thuê thì có quyền cho thuê lại đất với h/thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất h/năm.
  183. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI c). Mục 3: Về quyền và ng/vụ của HGĐ, cá nhân, cộng đồng dân cư SDĐ - Quyền và ng/vụ của HGĐ, cá nhân SDĐ được QĐ tại Đ.179. Nội dung điều này kế thừa QĐ Đ.113 của Luật đ/đai 2003, đ/thời có các sửa đổi, bổ sung các nội dung sau đây:
  184. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + QĐ về quyền và ng/vụ của HGĐ, cá nhân SDĐ được NN giao đất NN trong hạn mức, đất nhận c/đổi, nhận c/nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế, đất giao có thu tiềnSDĐ , công nhận QSDĐ và đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả t/gian thuê được c/nhượng QSDĐ theo QĐ của PL; tr/hợp đất thuộc diện thu hồi để ĐTDA có mục đích SX,KD hoặc XDKD nhà ở thì có quyền tự đầu tư trên đất hoặc cho thuê QSDĐ, góp vốn bằng QSDĐ;
  185. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI + QĐ HGĐ, cá nhân được NN cho thuê đất trả tiền thuê đất h/năm được bán TS thuộc SH của mình gắn liền với đất thuê khi đủ điều kiện theoQĐ của PL ” và “cho thuê TS thuộc SH của mình gắn liền với đất thuê theo QĐ của PLDS” (Đ. 179); bổ sung QĐ về quyền của HGĐ, cá nhân thuê thuê lại đất trongKCN , cụm CN, khu chế xuất (K.3, Đ.179).
  186. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI d). Mục 4: Quyền và nghĩa vụ của Người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, DN có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất So với Luật đất đai năm 2003, nội dung mục này có bổ sung các nội dung sau đây:
  187. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ về quyền và ng/vụ của của tổ chứcKT l/doanh; quyền và ng/vụ của DN có vốn ĐTNN được NN VN giao đất có thu tiền SDĐ; quyền và ng/vụ của DN có vốnĐTNN SDĐ được h/thành do nhà ĐTNN mua cổ phần của DN VN (Đ.183).
  188. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ về quyền và ng/vụ của DN liên doanh SDĐ do nhận góp vốn bằng QSDĐ; DN 100% vốn ĐTNN được chuyển đổi từ DN l/doanh (Đ.184).
  189. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - QĐ quyền và ng/vụ về SDĐ ở của người VN định cư ở nước ngoài đượcSH nhà ở tại VN; người nước ngoài hoặc người VN định cư ở nước ngoài không thuộc đ/tượng được mua nhà ở gắn liền với QSDĐ ở tại VN. N/dung điều này kế thừa QĐ tại .Đ 2 Luật số 34/2009/QH12 và luật hóa .Đ 13 của NĐ số 84 (Điều 186).
  190. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ về quyền và ng/vụ của của người VN định cư ở nước ngoài,DN có vốnĐTNN thuê đất để XDCT ngầm (Đ.187). đ). Mục 5: Về điều kiện thực hiện các quyền của người sử dụng đất Đây là một mục mới QĐ về điều kiện t/hiện các quyền của người SDĐ, cụ thể như sau:
  191. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ.188 QĐ về đ/kiện /t hiện các quyền c/đổi, c/nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp QSDĐ; góp vốn bằng QSDĐ. Cụ thể: người SDĐ được t/hiện các quyền nêu trên khi có CNG , đất không có tr/chấp, QSDĐ không bị kê biên để bảo đảm THA và phải ở trong t/hạnSDĐ ; khi t/hiện các quyền thì phải đ/ký tại văn phòng đ/ký và g/dịch t/hiện có hiệu lực kể từ ngày đ/ký vào sổ địa chính.
  192. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ.189 QĐ về đ/kiện được bán TS gắn liền với đất được N cho thuê trả tiền thuê đất h/năm. TS gắn liền với đất thuê phải được tạo lập/f h áp theo QĐ của PL và đã h/thành việc XD theo đúng QHXD chi tiết và DADT đã được phê duyệt, chấp thuận.
  193. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Người mua TS gắn liền với đất thuê phải có /n lực TC để t/hiệnDADT ; có ng/nghề KD p/hợp vớiDADT ; không vi phạm các QĐ của PL đất đai đ/với tr/hợp đã được NN giao đất, cho thuê đất để t/hiệnDA trước đó. Người muaTS được NN tiếp tục cho thuê đất trong t/hạn còn lại theo giá đất được x/định lại,SDĐ đúng m/đích đã được x/định trong DA.
  194. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ.190 QĐ về đ/kiện /c đổi QSDĐ N/N. Quyền này AD đối vớiHGĐ , cá nhân SDĐ N/N do được NN giao đất hoặc do c/đổi, nhận c/nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho QSDĐ h/fáp từ người khác và chỉ được t/hiện c/đổi QSDĐ N/N cho HGĐ, cá nhân khác trong cùng xã, phường, thị trấn để t/lợi cho SXN/N và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyểnQSDĐ , lệ phí trước bạ.
  195. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ.191 QĐ về những tr/hợp không được nhận c/nhượng, nhận tặng cho QSDĐ. Theo QĐ này, tổ chứcKT không được nhận c/nhượng QSDĐ trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của HGĐ, cá nhân (trừ tr/hợp được c/mục đích SDĐ theo QH, kế hoạchSDĐ đã được p/duyệt);
  196. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI HGĐ, cá nhân không tr/tiếp SXN/N không được nhận c/nhượng, nhận tặng cho QSDĐ trồng lúa; HGĐ, cá nhân không được nhận c/nhượng, nhận tặng cho QSDĐ ở, đất N/N trong phân khu bảo vệ ng/ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng; trong KV rừng phòng hộ nếu không sinh sống trongKV rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đó.
  197. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ.192 QĐ về các tr/hợp HGĐ, cá nhân c/nhượng, tặng cho QSDĐ có /đ kiện. Theo QĐ này, HGĐ, cá nhân đang s/sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ ng/ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có /đ kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được /c nhượng, tặng cho QSDĐ ở, đất rừng kết hợp SXNN, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản choHGĐ , cá nhân s/sống trong phân khu đó.
  198. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI Nếu được NN giao đất ở, đất SX N/N trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được c/nhượng, tặng cho QSDĐ ở, đất SX SX N/N cho HGĐ, cá nhân đang s/sống trong KV rừng phòng hộ đó. Đối vớiHGĐ , cá nhân đồng bào DTTS SDĐ do NN giao đất theo c/sách hỗ trợ của NN thì được c/nhượng, tặng cho QSDĐ sau 10 năm kể từ ngày cóQ/Đ giao đất theo QĐ của CP.
  199. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ.193 QĐ về đ/kiện nhận c/nhượng, nhận góp vốn, thuê QSDĐ N/N để t/hiệnDA ĐT SX, KD phi N/N. - Đ.194 QĐ đ/kiện /c nhượng QSDĐ trong t/hiệnDA ĐT XDKD nhà ở; DA ĐTXD kết cấu hạ tầng để c/nhượng hoặc cho thuê.
  200. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.12. Chương XII. TTHC về đất đai Chương này QĐ về các loại TTHC về đ/đai, việc /c khai TTHC và t/hiện TTHC đ/đai. Luật đ/đai 2013 chỉ QĐ về các vấn đề chung của TTHC về đ/đai và giao CP quy định cụ thể tr/tự, t/tục để đáp ứng yêu cầu cải cách TTHC và đ/kiện ứng dụng CNTT trong quá trình t/hiện.
  201. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.13 Chương XIII. Giám sát, thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai N/dung chương này QĐ về g/sát và t/tra, g/quyết tr/chấp, k/nại, tố cáo và xử lý vi phạm PL về đ/đai. Nội dung chương này có một số điểm mới sau:
  202. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Luật đ/đai năm 2013 QĐ theo hướng t/cường hơn sự theo dõi, g/sát, đ/giá của Quốc hội, HĐND các cấp, MTTQ VN, các tổ chức t/viên của MT và ND về việc QL và SDĐĐ.
  203. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đ.199 QĐ về g/sát của c/dân đ/với việc QL, SDĐ. C/dân có quyền tự mình hoặc t/qua các tổ chức đại diện p/ánh các sai phạm trong QL, SDĐ đến các CQ có t/quyền. Luật cũng QĐ cụ thể về n/dung, h/thức /g sát của c/dân, tr/nhiệm của các tổ chức /đ diện của /c dân, tr/nhiệm của CQNN có t/quyền khi nhận được ý kiến của c/dân và các tổ chức đại diện.
  204. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Luật cũng QĐ về hệ thống theo dõi, đánh giá đối với QL và SDĐ để đánh giá việc thi hành PL đất đai, hiệu quả QL và SDĐ, sự tác động của c/sách, PL đất đai đến KT, XH và MT trên phạm vi cả nước và các địa phương (Điều 200).
  205. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Đổi mới QĐ thẩm quyền g/quyết tr/chấp theo hướng đối với các tr/chấp đ/đai mà đương sự không có GCN hoặc giấy tờ theo QĐ thì đương sự có thể nộp đơn yêu cầu g/quyết tr/chấp tại UBND cấp có t/quyền hoặc khởi kiện tại TAND có t/quyền theo QĐ của PL về TTDS (Đ.203).
  206. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI - Bổ sung QĐ về tr/nhiệm của người đứng đầu trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý VPPL về QL và SDĐĐ (Đ.208); QĐ xử lý tr/nhiệm của người thực thi công vụ VPPL đất đai và người đứng đầu CQ, tổ chức để xảy ra VPPL đất đai (Đ.207).
  207. III. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2.14. Chương XIV. Điều Khoản thi hành Chương này quy định về điều khoản chuyển tiếp, hiệu lực thi hành, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
  208. TỔ CHỨC THỰC HiỆN Để đưa Luật vào cuộc sống, đáp ứng được y/cầu p/triển đất nước trong t/hình mới, BT, T/trưởng CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP, CT UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW tổ chức việc tr/khai thi hành Luật đất đai năm 2013 với y/cầu nhanh chóng đưa Luật vào cuộc sống, tạo ra những c/biến rõ rệt về QL và SDĐ, đưa c/tác QLĐĐ ngày càng đi vào nề nếp, kỷ cương và theo hướng h/đại. Trước mắt, cần tập trung t/hiện một số việc sau:
  209. TỔ CHỨC THỰC HiỆN 1. XD hệ thống VBQPPL có liên quan đến việc thi hành Luật đ/đai năm 2013. Bộ TN&MT trình CP NĐ QĐ chi tiết một số điều của Luật đ/đai, NĐ QĐ p/fáp xác định giá đất, khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể và tư vấn x/định giá đất, NĐ QĐ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi NN thu hồi đất và NĐ về xử phạt VPHC trong lĩnh vực đất đai;
  210. TỔ CHỨC THỰC HiỆN chủ trì, p/hợp với Bộ, ngành có l/quan rà soát hệ thống t/tư, TTLT đã ban hành từ năm 2013 trở về trước để sửa đổi, bổ sung cho p/hợp với Luật đ/đai 2013 và các NĐ QĐ chi tiết thi hành Luật; chỉ đạo, kiểm tra việc hành các VBQPPL về đ/đai theo t/quyền được giao trong Luật đ/đai 2013 và các NĐ QĐ chi tiết thi hành Luật của các địa phương.
  211. TỔ CHỨC THỰC HiỆN Bộ TC trình CP NĐ về thu tiền SDĐ, NĐ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; chủ trì soạn thảo trình CP để CP trình QH các luật thuế có l/quan đến đ/đai và trình CP các NĐ QĐ các luật thuế có l/quan; chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành có l/quan rà soát, XD, ban hành các TT, TTLT theo c/năng, n/vụ được giao cho p/hợp với Luật đ/đai 2013 và các NĐ QĐ chi tiết thi hành Luật.
  212. TỔ CHỨC THỰC HiỆN Các Bộ, CQ trực thuộc CP rà soát các VBQPPL thuộc l/vực Bộ, ngành mình QL những có n/dung l/quan đến QL và SDĐĐ để sửa đổi, bổ sung hoặc trình CQ có t/quyền sửa đổi, bổ sung cho p/hợp với QĐ của Luật đ/đai 2013.
  213. TỔ CHỨC THỰC HiỆN Bộ Tư pháp có tr/nhiệm t/định n/dung các DA Luật, dự thảo NĐ có l/quan đến đ/đai để đảm bảo tính t/nhất, đồng bộ với Luật đ/đai năm 2013. CT UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ban hành các VBQPPL về đ/đai theo t/quyền được giao trong Luật đ/đai 2013 và các NĐ QĐ chi tiết thi hành Luật.
  214. TỔ CHỨC THỰC HiỆN 2. Triển khai c/tác PBGDPL về đ/đai. Bộ TN&MT có tr/nhiệm XD và tr/khai c/trình PBGDPL về đất đai và n/cao nhận thức c/sách, PL về đất đai cho CQ, tổ chức, HGĐ, cá nhân và cộng đồng dân cư; đ/biệt q/tâm đến đồng bào DTTS.
  215. TỔ CHỨC THỰC HiỆN Đề nghị Ban TGTW p/hợp với Bộ TT&TT chỉ đạo các CQ t/tấn và báo chí ở TW và đ/fương có KH tuyên truyền, PBPL về đ/đai bằng nhiều h/thức đến từng tổ chức, từng người dân; chỉ đạo xuất bản và phát hành ấn phẩm về PL đ/đai, kể cả các ấn phẩm bằng tiếng dân tộc, để phổ biến rộng rãi trong ND ở khắp các vùng, miền trong cả nước.
  216. TỔ CHỨC THỰC HiỆN Đài Tiếng nói VN, Đài THVN và các CQ t/tấn, báo chí có tr/nhiệm tuyên truyền, phổ biến n/dung của Luật đ/đai 2013 và các VB dưới Luật; mở c/trang, c/mục để giới thiệu về những n/dung đ/mới q/trọng của Luật đ/đai 2013. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW tổ chức việc PBGDPL về đ/đai cho các tầng lớp ND tại địa phương.
  217. TỔ CHỨC THỰC HiỆN Công tác PBGDPL về đ/đai phải được tiến hành t/xuyên, l/tục với n/dung thiết thực và h/thức p/hợp đối với từng đ/tượng. Trước mắt, trong quý I và II năm 2014 mở đợt tuyên truyền, phổ biến Luật đ/đai 2013 rộng rãi trong ND trước khi Luật có hiệu lực thi hành.
  218. TỔ CHỨC THỰC HiỆN 3. Kiện toàn tổ chức bộ máy và đẩy mạnh CCHC trong QL đ/đai. UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có tr/nhiệm kiện toàn bộ máy và cán bộ làm công tác QL đất đai đáp ứng yêu cầu tăng cường công tác QL đất đai.
  219. TỔ CHỨC THỰC HiỆN Bộ TN&MT có tr/nhiệm HD và k/tra việc t/hiện CCTTHC trong l/vực đất đai; HD và k/tra h/động của VP đ/ký QSDĐ gắn với mô hình g/quyết TTHC "một cửa", từng bước tr/khai VP đ/ký QSDĐ một cấp; đ/mới cơ chế h/động của Tổ chức p/triển quỹ đất để c/nghiệp hóa c/tác bồi, g/phóng mặt bằng, p/vụ việc tạo quỹ đất cho nhu cầu p/triển; HD việc đ/tạo, b/dưỡng, n/cao tr/độ, n/lực cho đội ngũ CB, CC làm c/tác QL đất đai./.
  220. Xin cám ơn quý vị đã quan tâm theo dõi