Bài giảng Luật hành chính Việt Nam - Nguyễn Quang Huy

pptx 252 trang hapham 4090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật hành chính Việt Nam - Nguyễn Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luat_hanh_chinh_viet_nam_nguyen_quang_huy.pptx

Nội dung text: Bài giảng Luật hành chính Việt Nam - Nguyễn Quang Huy

  1. LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM Ths. Nguyễn Quang Huy
  2. Nội dung mơn học Chương1: Khái quát chung về luật hành chính Chương 2: Thủ tục hành chính và quyết định hành chính Chương 3: Quy chế pháp lí hành chính của cơ quan hành chính nhà nước Chương 4: Quy chế pháp lí hành chính của cán bộ cơng chức nhà nước Chương 5: Quy chế pháp lí hành chính của các tổ chức xã hội Chương 6: Quy chế pháp lí của cơng dân, người nước ngồi Chương 7: Vi phạm hành chính và trách nhiệm hành chính Chương 8: Quản lí nhà nước trong các lĩnh vực cụ thể
  3. Thơng tin giảng viên • nguyenquanghuy@tueba.edu.vn • Dt 0983995035
  4. Tài liệu tham khảo 1. Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam-ĐH Luật 2. Hiến Pháp năm 1992 (SĐBS năm 2001) 3. Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính năm 2008 4. Luật cán bộ cơng chức năm 2008 5. Các văn bản pháp luật khác cĩ liên quan
  5. Các trang web tham khảo • 1. Quốc hội Việt Nam • 2.Cải cách hành chính Nhà nước • 3.Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật • 4.Thư viện Luật trực tuyến • • 5.The law society • • 6. Chính phủ Việt Nam • 7.Dữ liệu luật Việt Nam • 8. Cơ sở dữ liệu luật:
  6. Chương 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT HÀNH CHÍNH
  7. Xã hội nguyên thuỷ và tổ chức thị tộc, bộ lạc Thị tộc Tộc trưởng Bào tộc Bộ lạc Thủ lĩnh
  8. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM Quốc hội Chủ tịch nước Chính phủ TANDTC VKS NDTC HĐND UBND Tồ án nhân Viện kiểm sát dân địa nhân dân địa các cấp các cấp phương phương Thơng qua bầu cử Nhân dân
  9. Bộ máy NN Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc tập quyền Nhân dân Chính phủ Quốc hội Tồ án (Hành pháp) (Lập pháp) (Tư pháp)
  10. Tại một cơ quan hành chính nhà nước
  11. 1.1 KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm quản lý. 1.1.2 Quản lý nhà nước. 1.1.3 Quản lý hành chính nhà nước.
  12. 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của quản lý - Dưới gĩc độ điều khiển học: quản lý được xem là quá trình "tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định", đĩ là sự kết hợp giữa tri thức và lao động trên phương diện điều hành. - Dưới gĩc độ chính trị: quản lý được hiểu là hành chính, là cai trị; - Dưới gĩc độ xã hội: quản lý là điều hành, điều khiển, chỉ huy.
  13. Khái niệm quản lý Quản lý là sự điều khiển, chỉ đạo một hệ thống hay một quá trình, căn cứ vào những quy luật, định luật hay nguyên tắc tương ứng cho hệ thống hay quá trình ấy vận động theo đúng ý muốn của người quản lý nhằm đạt được mục đích đã đặt ra từ trước
  14. Ðặc điểm của quản lý • Quản lý là sự tác động cĩ mục đích đã được đề ra theo đúng ý chí của chủ thể quản lý đối với các đối tượng chịu sự quản lý. • Quản lý là sự địi hỏi tất yếu khicĩ hoạt động chung của con người. C.Mác coi quản lý xã hội là chức năng đặc biệt sinh ra từ tính chất xã hội hố lao động. • Quản lý trong thời kỳ nào, xã hội nào thì phản ánh bản chất của thời kỳ đĩ, xã hội đĩ. • Quản lý muốn được thực hiện phải dựa trên cơ sở tổ chức và quyền uy.
  15. 1.1.2 Quản lí nhà nước Quản lí nhà nước là sự tác động của các chủ thể mang quyền lực nhà nước, chủ yếu bằng pháp luật tới các đối tượng quản lí nhằm thực hiện các chức năng đối nội và đối ngoại của nhà nước Quản lý nhà nước trong lĩnh vực hành pháp là quản lí hành chính nhà nước
  16. 1.1.3 Quản lí hành chính nhà nước Quản lí hành chính nhà nước là một hình thức hoạt động của nhà nước được thực hiện trước hết và chủ yếu bởi các cơ quan hành chính nhà nước, cĩ nội dung là đảm bảo sự chấp hành luật, pháp lệnh nghị quyết của các cơ quan quyền lực nhà nước, nhằm tổ chức và chỉ đạo một cách trực tiếp và thường xuyên cơng cuộc xây dựng đất nước
  17. Quản lí hành chính nhà nước là hoạt động chấp hành và điều hành của nhà nước • Tính chấp hành của hoạt động quản lý hành chính nhà nước được thể hiện ở sự thực hiện trên thực tế các văn bản hiến pháp, luật, pháp lệnh và nghị quyết của cơ quan lập pháp- cơ quan dân cử. • Tính điều hành của hoạt động quản lý hành chính nhà nước thể hiện ở chổ là để đảm bảo cho các văn bản pháp luật của cơ quan quyền lực được thực hiện trên thực tế thì các chủ thể của quản lý hành chính nhà nước phải tiến hành các hoạt động tổ chức và chỉ đạo trực tiếp đối với các đối tượng quản lý thuộc quyền.
  18. Hoạt động quản lý hành chính nhà nước là hoạt động mang tính chủ động và sáng tạo. Ðiều này thể hiện ở việc các chủ thể quản lý hành chính căn cứ vào tình hình, đặc điểm của từng đối tượng quản lý để đề ra các biện pháp quản lý thích hợp. Tính chủ động sáng tạo cịn thể hiện rõ nét trong hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính để điều chỉnh các hoạt động quản lý nhà nước.
  19. 3. Hoạt động quản lý hành chính nhà nước được bảo đảm về phương diện tổ chức bộ máy hành chính nhà nước Tất cả các cơ quan nhà nước đều tiến hành hoạt động quản lí hành chính nhà nước nhưng hoạt động này chủ yếu do các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện
  20. 4. Quản lý hành chính nhà nước là hoạt động cĩ mục tiêu chiến lược, cĩ chương trình và cĩ kế hoạch để thực hiên mục tiêu. Cơng tác quản lý hành chính nhà nước là hoạt động cĩ mục đích và định hướng.
  21. 1.2 LUẬT HÀNH CHÍNH-MỘT NGÀNH LUẬT ĐỘC LẬP VỚI HỆ THƠNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM. 1.2.1 Đối tượng điều chỉnh của luật hành chính. 1.2.2 Phương pháp điều chỉnh của luật hành chính Việt Nam.
  22. Khái niệm Luật hành chính là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm các quy phạm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức và thực hiện hoạt động chấp hành – điều hành của các cơ quan nhà nước
  23. Đối tượng điều chỉnh LHC Ðối tượng điều chỉnh của luật hành chính Việt Nam là những quan hệ xã hội chủ yếu và cơ bản hình thành trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước, hay nĩi khác hơn đối tượng điều chỉnh của luật hành chính là những quan hệ xã hội hầu hết phát sinh trong hoạt động chấp hành và điều hành của nhà nước.
  24. • + Việc thành lập, cải tiến cơ cấu bộ máy, cải tiến chế độ làm việc, hồn chỉnh các quan hệ cơng tác của các cơ quan nhà nước. • + Các hoạt động quản lý về kinh tế, văn hĩa, xã hội, an ninh quốc phịng, trật tự xã hội trên từng địa phương và từng ngành. • + Trực tiếp phục vụ nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân. Ðây phải được xác định là mục tiêu hàng đầu của quản lý hành chính. • + Khen thưởng, trao danh hiệu cho các cá nhân tổ chức cĩ đĩng gĩp và đạt được những thành quả nhất định trong lĩnh vực hành chính nhà nước hoặc trong các lĩnh vực của đời sống xã hội theo luật định; xử lý các cá nhân, tổ chức cĩ hành vi vi phạm trật tự quản lý hành chính nhà nước.
  25. Đối tượng điều chỉnh chia làm 3 nhĩm chủ yếu sau: • Nhĩm thứ nhất: Các quan hệ quản lý phát sinh trong quá trình các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện hoạt động chấp hành điều hành trên các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội – Quan hệ cq hành chính cấp trên, cấp dưới theo hệ thống dọc – Quan hệ hành chính nhà nước cĩ thẩm quyền chung, thẩm quyền chuyên mơn
  26. Nhĩm thứ hai • Các quan hệ quản lý hành chính trong quá trình các cơ quan nhà nước xây dựng và củng cố chế độ cơng tác nội bộ của cơ quan nhằm ổn định về tổ chức để hồn thành chức năng nhiệm vụ của mình – Kiểm tra nội bộ, nâng cao trình độ, cơng việc văn phịng, đảm bảo những điều kiện vật chất cần thiết khác
  27. Nhĩm thứ ba • Các quan hệ quản lí hành chính trong quá trình các cá nhân và tổ chức được nhà nước trao quyền thực hiện hoạt động quản lí hành chính nhà nước trong một số trường hợp cụ thể do pháp luật quy định – Tịa án thẩm phán cĩ quyền xử phạt hành chính, thuyền trưởng, cơ trưởng – Quốc hội thơng qua các dự án, cơng trình –
  28. Phương pháp điều chỉnh Phương pháp mệnh lệnh đơn phương được hình thành từ quan hệ “quyền lực – phục tùng” – Xác nhận sự khơng bình đẳng giữa các bên – Bên nhân danh nhà nước sử dụng quyền lực nhà nước cĩ quyền đơn phương ra quyết định – Quyết định hành chính được đảm bảo thực hiện bằng cưỡng chế nhà nước
  29. 1.3 MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT HÀNH CHÍNH VỚI MỘT SỐ NGÀNH LUẬT KHÁC – Luật hành chính và luật hiến pháp. – Luật hành chính và luật đất đai. – Luật hành chính và luật hình sự – Luật hành chính và luật dân sự – Luật hành chính và luật lao động. – Luật hành chính và luật tài chính. – Luật hành chính và luật tố tụng hành chính
  30. Luật hành chính với luật hiến pháp • Hai ngành luật này cĩ liên quan mật thiết đến nhau.Trong 1 số trường hợp ko phân biệt đc ranh giới giữa chúng nhưng chúng cĩ ranh giới. • Đối tượng điều chỉnh của Luật HP là về nguyên tắc tổ chức và thẩm quyền của nhà nước, các mối quan hệ quan trọng nhất trong xã hội.Như vậy đối tượng đc của LHP rộng hơn LHC.LHC chi tiết hĩa, cụ thể hĩa và bổ sung các quy định của HP, đặt ra cơ chế đảm bảo thực hiện chúng.
  31. Luật hành chính với Luật hình sự • LHC liên quan chặt chẽ với LHSự, cĩ nhiều chỗ “ giao tiếp “ với LHSự vì cả 2 ngành luật đều quy định về vi phạm pháp luật và cách xử lý đối với chúng, chỉ khác nhau ở mức độ nguy hiểm của 2 loại vi phạm và do đĩ hình thức và cơ quan xử lý đối với từng loại vi phạm cũng khác nhau. • LHSự xác định những hành vi nào là tội phạm cịn LHC quy định về các quy tắc bắt buộc chung mà nếu vi phạm các quy tắc ấy trong 1 số trường hợp cĩ thể phải chịu trách nhiệm hình sự, nếu ko thì đc coi là vi phạm hành chính. • Tội phạm quy định trong LHSự khác với vi phạm hành chính ở chỗ độ gây nguy hiểm cho xã hội của hành vi do đĩ hình phạt áp dụng với tội phạm hình sự cũng cao hơn, trình tự xử lý và thẩm quyền xử lí cũng khác nhau
  32. Luật hành chính với Luật dân sự • Với LDSự, LHC cũng cĩ mqh chặt chẽ vì nhiều khi LHC cũng điều chỉnh quan hệ tài sản như LDSự.tuy nhiên 2 ngành luật điều chỉnh qhệ tài sản bằng những phương pháp khác nhau, 1 bên là phương pháp quyền lực phục tùng cịn bên kia là thỏa thuận đặc trưng bởi sự bình đẳng về ý chí giữa các bên. • Trong nhiều trường hợp các cq quản lý nhà nước cũng tham gia trực tiếp vào qhệ pluật dân sự nhưng ko phải dưới danh nghĩa là chủ thể của hoạt động chấp hành và điều hành mà với tư cách 1 pháp nhân, chủ thể của pluật dân sự.
  33. Luật hành chính với luật đất đai • LHC cũng”giao kết” với Luật đất đai-ngành luật điều chỉnh qhệ giữa nhà nc và ng` sử dụng đất đai.Trong qhệ Luật Đất đai, nhà nước cĩ tư cách là chủ sở hữu duy nhất đối với đất đai và cịn là ng` thực hiện cơng quyền .Quan hệ đất đai chỉ xuất hiện, thay đổi và chấm dứt khi cĩ qđịnh của cq quản lý NN giao đất cho ng` sử dụng. • Như vật LHC là phương tiện thực hiện luật đất đai.
  34. 1.4 1.4 HỆ THỐNG NGÀNH LUẬT HÀNH CHÍNH VÀ VAI TRỊ CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM. 1.4.1 Hệ thống ngành luật hành chính Việt nam. 1.4.2 Vai trị của luật hành chính Việt nam.
  35. 1.4.1 Hệ thống ngành luật hành chính Việt nam Luật hành chính gồm tổng thể những quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ quản lý nhà nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, cĩ mối quan hệ mật thiết với nhau tạo thành một chỉnh thể thống nhất gọi là hệ thống ngành luật hành chính Việt Nam.
  36. 1.4.2 Vai trị của luật Hành chính Việt nam a. Về phương diện chính trị: - Tạo cơ sở vững chắc cho việc xây dựng và khơng ngừng hồn thiện bộ máy nhà nước, việc bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội; - Gĩp phần quan trọng trong việc bảo vệ và tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.
  37. b. Về phương diện kinh tế • Ðĩng vai trị quan trọng trong việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân; • Thúc đẩy các lĩnh vực kinh tế phát triển đồng bộ, nâng cao đời sống nhân dân.
  38. c Về phương diện xã hội • Tăng cường bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân, của tập thể, của nhà nước; • Hướng tới mục tiêu cao cả nhất của thể chế hành chính, đồng thời cũng là bản chất của chế độ XHCN là phục vụ cho nhân dân và "cơng bộc" của nhân dân.
  39. 1.5 KHOA HỌC LUẬT HÀNH CHÍNH. Khoa học luật hành chính là một ngành khoa học pháp lý chuyên ngành, bao gồm một hệ thống những cơ sở lý luận, học thuyết khoa học, phạm trù, quan niệm về ngành Luật Hành chính. Sự phát triển của mơn khoa học này liên quan chặt chẽ đến quá trình ra đời và phát triển của hệ thống văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
  40. Đối tượng nghiên cứu - Quản lý hành chính nhà nước, chủ thể quản lý và chủ thể của quản lý hành chính nhà nước. - Cách thức quản lý hành chính nhà nước. - Những phương thức nhằm bảo đảm pháp chế XHCN và kỷ luật nhà nước. - Quản lý hành chính nhà nước trong trong lĩnh vực qui hoạch xây dựng: những phát hiện mới mẻ trong lĩnh vực hành chính tư - Tố tụng hành chính và các vấn đề cĩ liên quan. - Quản lý hành chính nhà nước trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội
  41. Phương pháp nghiên cứu • Phương pháp duy vật biện chứng • Phương pháp duy vật lịch sử • Phương pháp so sánh • Phương pháp phân tích tổng hợp
  42. 1.6 Nguồn của luật hành chính • Là những hình thức biểu hiện bên ngồi của LHC, hay nĩi cách khác, là những quyết định PL chứa các QPPL HC • Hđộng chấp hành - điều hành đa dạng, phức tạp -> các quy định LHC nằm trong nhiều VB của nhiều cq NN – Quyết định PL ( dạng VB) của cq quyền lực và quản lý NN – vbản liên tịch giữa cq qlý ( Bộ, CP) và cq tchức xh cơng đồn) – vbản của bản thân cq của tchức xh ban hành để thực hiện CN qlý NN về những lvực được giao
  43. QUY PHẠM VÀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH
  44. 2.1 QUY PHẠM PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH. 2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của quy phạm pháp luật hành chính. 2.1.2 Nội dung của quy phạm pháp luật hành chính. 2.1.3 Phân loại quy phạm pháp luật hành chính. 2.1.4 Hiệu lực và vấn đề thực hiện quy phạm pháp luật hành chính.
  45. 2.1.1 Khái niệm và đặc điểm quy phạm pháp luật hành chính • Khái niệm: Quy phạm pháp luật hành chính là các quy tắc xử sự chung do cơ quan Nhà nước, các cán bộ nhà nước cĩ thẩm quyền ban hành, chủ yếu điều chỉnh những quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực quản lý hành chính Nhà nước (hay cịn gọi là hoạt động chấp hành - điều hành của Nhà nước) cĩ hiệu lực bắt buộc thi hành đối với những đối tượng cĩ liên quan.
  46. Đặc điểm • Là qui tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, cĩ số lượng lớn và cĩ hiệu lực pháp lí khác nhau • Ðược ban hành bởi những cơ quan nhà nước và cán bộ nhà nước cĩ thẩm quyền ở các cấp khác nhau • Tính thống nhất • Những qui phạm pháp luật hành chính ban hành chủ yếu điều chỉnh những quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực hành chính nhà nước. • Các quy phạm pháp luật hành chính được đặt ra, sửa đổi hay bãi bỏ trên cơ sở những quy luật phát triển khách quan của xã hội và những đặc điểm cụ thể trong từng giai đoạn
  47. 2.1.2 Nội dung của quy phạm pháp luật hành chính - Quy phạm pháp luật hành chính quy định địa vị pháp lý của các bên tham gia quan hệ quản lý hành chính nhà nước tức là xác định quyền và nghĩa vụ cũng như mối liên hệ chủ yếu giữa các bên tham gia quan hệ quản lý hành chính nhà nước • Quy phạm pháp luật hành chính xác định những thủ tục, trình tự cần thiết cho việc thưc hiện quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ pháp luật hành chính và một số quan hệ pháp luật khác như quan hệ pháp luật lao động, tài chính, đất đai • Quy phạm pháp luật hành chính xác định các biện pháp khen thưởng và các biện pháp cưỡng chế hành chính đối với các đối tượng quản lý.
  48. Phân loại quy phạm pháp luật hành chính • Căn cứ vào chủ thể ban hành, các quy phạm pháp luật hành chính : – QPPL hành chính do các cơ quan quyền lực nhà nước ban hành – QPPL hành chính do chủ tịch nước ban hành – QPPL hành chính do cơ quan hành chính nhà nước hoặc người cĩ thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước ban hành – QPPL hành chính do TANDTC, VKSNDTC ban hành
  49. Căn cứ vào cách thức ban hành • QPPL hành chính do một cơ quan hoặc người cĩ thẩm quyền độ lập ban hành • Quy phạm pháp luật hành chính liên tịch
  50. Căn cứ vào mối qh được điều chỉnh • Quy phạm nội dung: là quy phạm được ban hành quy định nội dung quyền và nghĩa vụ của các bên. VD: quy phạm về thẩm quyền xử phạt • Quy phạm thủ tục: là loại quy phạm được ban hành để quy định những thủ tục cần thiết mà các bên tham gia quan hệ phải tuân theo khi thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình do các quy phạm nội dung quy định: VD thủ tục xử phạt, thủ tục giải quyết khiếu nại tố cáo
  51. Quan hệ pháp luật hành chính Là một dạng cụ thể của quan hệ pháp luật. Đĩ là những quan hệ phát sinh trong lĩnh vực chấp hành – điều hành của nhà nước, được các quy phạm pháp luật hành chính điều chỉnh
  52. Phân loại quan hệ pháp luật hành chính • Quan hệ hành chính dọc: hình thành giữa các bên cĩ sự lệ thuộc về mặt tổ chức • Quan hệ hành chính ngang: hình thành giữa các bên khơng cĩ sự lệ thuộc về mặt tổ chức • Quan hệ thủ tục • Quan hệ nội dung
  53. Cấu thành quan hệ pháp luật hành chính • Chủ thể: - Cơ quan nhà nước - Cán bộ cơng chức - Tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế - Cơng dân VN, người nước ngồi, người khơng quốc tịch • Khách thể: QHXH phát sinh trong lĩnh vực chấp hành – điều hành • Nội dung: quyền và nghĩa vụ các bên tham gia
  54. Chủ thể quản lí hành chính • Bao gồm các cơ quan hành chính nhà nước, • Các nhà chức trách, • Các cá nhân, tổ chức được ủy quyền
  55. Những đặc điểm chủ thể hành chính nhà nước • Cĩ tính quyền lực nhà nước và phải luơn gắn với thẩm quyền pháp lí • Lĩnh vực hoạt động rộng, bao gồm các mặt của đời sống xã hội • Quản lý chủ yếu thơng qua các quyết định quản lí hành chính, hành vi hành chính
  56. Năng lực chủ thể của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hc Năng lực chủ thể của cơ quan nhà nước phát sinh khi cơ quan đĩ được thành lập và chấm dứt khi cơ quan đĩ bị giải thể. Năng lực này được pháp luật hành chính quy định phù hợp với chức năng nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan đĩ trong quản lí hành chính nhà nước VD: Thanh tra chuyên ngành xử phạt VPHC, Thanh tra chính phủ tham gia với CP
  57. Năng lực chủ thể của cán bộ cơng chức • Phát sinh khi cá nhân được nhà nước giao đảm nhiệm một cơng vụ, chức vụ nhất định trong bộ máy nhà nước và chấm dứt khi khơng cịn đảm nhận cơng vụ hay chức vụ đĩ. • VD: UBND cĩ thẩm quyền XPVPHC nhưng khơng phải ai cũng cĩ quyền xử phạt, Chỉ chủ tịch UBND, Phĩ CT UBND khi được ủy quyền
  58. Năng lực chủ thể của tổ chức • Phát sinh khi nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức đĩ trong quản lí hành chính nhà nước và chấm dứt khi khơng cịn những quy định đĩ hoặc tổ chức bị giải thể
  59. Năng lực chủ thể của cá nhân Được biểu hiện tổng thể trong - Năng lực pháp luật hành chính - Năng lực hành vi hành chính
  60. Năng lực pháp luật hành chính NLPL hành chính là khả năng cá nhân được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ pháp lí hành chính nhất định do nhà nước quy định. NLPL hành chính phụ thuộc vào những quy định của pháp luật nên năng lực này sẽ thay đổi khi pháp luật thay đổi và cĩ thể bị hạn chế trong một số trường hợp nhất định
  61. NLHV hành chính của cá nhân NLHV hành chính của cá nhân là khả năng của cá nhân được nhà nước thừa nhận mà với khả năng đĩ họ cĩ thể tự mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lí hành chính đồng thời phải gánh chịu những hậu quả pháp lí nhất định do những hành vi của mình mang lại
  62. Khách thể của quan hệ pháp luật hành chính Được hiểu là cái mà hoạt động quản lí tác động tới. Đĩ cĩ thể là lợi ích của nhà nước hay quyền lợi chính đáng của các cá nhân , tổ chức
  63. Đặc điểm của khách thể quản lí hành chính nhà nước • Tính đa dạng của hành vi • Khách thể chung của quan hệ pháp luật hành chính chính là các trật tự quản lí hành chính nhà nước • Tùy vào từng lĩnh vực phát sinh, các quan hệ pháp luật hành chính sẽ cĩ những khách thể tương ứng với những lĩnh vực đĩ
  64. Nội dung quan hệ pháp luật hành chính Chính là quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính cụ thể.
  65. Cơ sở làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ PL hành chính • Quy phạm pháp luật • Sự kiện pháp lí hành chính • Năng lực chủ thể của cơ quan tổ chức, cá nhân liên quan
  66. 1.3 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động HCNN Việt Nam XHCN - Nguyên tắc trước hết được hiểu là Ðiều cơ bản định ra, nhất thiết phái tuân theo trong một loạt việc làm - Nguyên tắc hành chính nhà nước là các quy tắc, những tư tưởng chỉ đạo, những tiêu chuẩn hành vi địi hỏi các chủ thể hành chính nhà nước phải tuân thủ trong tổ chức và hoạt động hành chính nhà nước
  67. Yêu cầu đối với nguyên tắc hành chính nhà nước • Nguyên tắc phải phản ánh các yêu cầu của quy luật khách quan để xác định mục tiêu. • Nguyên tắc đưa ra phải phù hợp với mục tiêu chung đã định trước của hành chính cơng là phục vụ nhân dân, khơng vì lợi ích của bất kỳ cá nhân nào. • Nguyên tắc phải phản ánh được tính chất của các mối quan hệ quản lý ( quan hệ với Đảng, Đảng với tư cách là người lãnh đạo; quan hệ chỉ đạo giữa cấp trên và cấp dưới; quan hệ phối hợp với cùng cấp và phục vụ đối với nhân dân) • Nguyên tắc phải tạo thành một hệ thống thống nhất và được đảm bảo thực hiện bằng hệ thống cơng cụ cưỡng chế.
  68. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo đối với hành chính nhà nước • Cơ sở pháp lý Ðiều 4-Hiến pháp 1992 quy định: Ðảng cộng sản Việt Nam-đội ngũ tiên phong của giai cấp cơng nhân Việt Nam, đại biểu trung thành quyền lợi của giai cấp cơng nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, theo chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, là lực lượng lãnh đạo nhà nước và xã hội.
  69. Nội dung nguyên tắc • Đảng đề ra đường lối, chủ trương, định hướng cho quá trình tổ chức hoạt động của hành chính nhà nước • Đảng phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng những người cĩ phẩm chất, năng lực đảm nhận các chức vụ trong bộ máy nhà nước • Đảng kiểm tra hoạt động bộ máy nhà nước • Các cán bộ, Đảng viên gương mẫu trong quá trình hoạt động
  70. Ðây là nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà nước, cần được vận dụng một cách khoa học và sáng tạo cơ chế Ðảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ trong quản lý hành chính nhà nước, tránh khuynh hướng tuyệt đối hĩa vai trị lãnh đạo của Ðảng cũng như khuynh hướng hạ thấp vai trị lãnh đạo của Ðảng trong quản lý hành chính nhà nước.
  71. Nguyên tắc nhân dân làm chủ trong quản lí hành chính nhà nước Cơ sở pháp lý Ðiều 2 - Hiến pháp 1992 nêu rõ: Nhà nước Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giai cấp cơng nhân, giai cấp nơng dân và tầng lớp trí thức.
  72. Nội dung nguyên tắc • Tăng cường và mở rộng sự tham gia trực tiếp của nhân dân vào các cơng việc của nhà nước • Nâng cao chất lượng của hình thức dân chủ đại diện, để các cơ quan này thực sự đại diện cho ý chí nguyện vọng của nhân dân • HCNN cĩ trách nhiệm tạo ra cơ sở pháp lí, điều kiện vật chất để thu hút sự tham gia của nhân dân vào hoạt động hành chính
  73. Tham gia trực tiếp • Tham gia vào hoạt động tự quản ở cơ sở • Trực tiếp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của cơng dân trong quản lý hành chính nhà nước • Ðiều 53-Hiến pháp 1992 quy định cơng dân cĩ quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận những vấn đề chung của cả nước và địa phương, kiến nghị với cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội hay chính người dân trực tiếp thực hiện.
  74. Tham gia gián tiếp • Tham gia vào hoạt động của các cơ quan nhà nước • Tham gia vào hoạt động của các tổ chức xã hội Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân lao động tham gia tích cực vào hoạt động của các tổ chức xã hội. Các tổ chức xã hội là cơng cụ đắc lực của nhân dân lao động trong việc thực hiện quyền tham gia vào quản lý hành chính nhà nước.
  75. Nguyên tắc tập trung dân chủ Cơ sở pháp lý Ðiều 6-Hiến pháp 1992 quy định: Quốc hội, hội đồng nhân dân và các cơ quan khác của nhà nước đều tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
  76. Nội dung của nguyên tắc Nguyên tắc tập trung dân chủ bao hàm sự kết hợp giữa hai yếu tố tập trung và dân chủ, vừa đảm bảo sự lãnh đạo tập trung trên cơ sở dân chủ, vừa đảm bảo mở rộng dân chủ dưới sự lãnh đạo tập trung.
  77. Tập trung trong hành chính NN thể hiện – Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, cơ quan hành chính nhà nước theo hệ thống thứ bậc – Thống nhất chủ trương, chính sách, chiến lược quy hoạch, kế hoạch phát triển – Thống nhất các quy chế quản lí – Thực hiện chế độ một thủ trưởng hoặc trách nhiệm cá nhân người đứng đầu ở tất cả các cấp, đơn vị
  78. Dân chủ trong hành chính nhà nước thể hiện – Cấp dưới được tham gia thảo luận gĩp ý kiến về những vấn đề trong quản lí – Cấp dưới được chủ động linh hoạt trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước cấp trên về việc thực hiện nhiệm vụ của mình
  79. Nội dung của nguyên tắc Ðây là nguyên tắc thể hiện một nguyên lý căn bản của tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước. Bởi vì trước hết việc tổ chức và hoạt động hành chính phải hợp pháp, tức là phải tuân theo pháp luật. Tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa vì vậy là một biện pháp để phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  80. Sự phối hợp giữa tập trung và dân chủ Tuy nhiên, đây khơng phải là sự tập trung tồn diện và tuyệt đối, mà chỉ đối với những vấn đề cơ bản, chính yếu nhất, bản chất nhất. Sự tập trung đĩ bảo đảm cho cơ quan cấp dưới, cơ quan địa phương cĩ cơ sở và khả năng thực hiện quyết định của trung ương; đồng thời, căn cứ trên điều kiện thực tế của mình, cĩ thể chủ động sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề của địa phương và cơ sở.
  81. Nguyên tắc pháp chế XHCN • Cơ sở pháp lý "Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật và khơng ngừng tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa". (Ðiều 12- Hiến pháp 1992)
  82. Nguyên tắc quản lí bằng pháp luật và tăng cường pháp chế XHCN • Xây dựng hồn thiện hệ thống pháp luật • Tổ chức thực hiện tốt pháp luật đã ban hành • Xử lí nghiêm mọi hành vi vi phạm pháp luật • Tang cường giáo dục ý thức pháp luật cho tồn dân
  83. a. Trong lĩnh vực lập quy - Khi ban hành quy phạm pháp luật thuộc phạm vi thẩm quyền của mình, các cơ quan hành chính nhà nước phải tơn trọng pháp chế XHCN, phải tơn trọng vị trí cao nhất của hiến pháp và luật, nội dung văn bản pháp luật ban hành khơng được trái với hiến pháp và văn bản luật - Chỉ được ban hành những văn bản quy phạm pháp luật trong phạm vi thẩm quyền và hình thức, trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
  84. b.Trong lĩnh vực thực hiện pháp luật - Việc áp dụng QPPL phải tuân theo nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa, tức là phải phù hợp với yêu cầu của luật và các văn bản quy phạm pháp luật khác, phải thiết lập trách nhiệm pháp lý đối với các chủ thể áp dụng QPPL, - Mọi vi phạm phải xử lý theo pháp luật, áp dụng pháp luật phải đúng nội dung, thẩm quyền và phải tơn trọng những văn bản quy phạm pháp luật do chính cơ quan ấy ban hành.
  85. c. Trong lĩnh vực tổ chức Ðể đảm bảo pháp chế trong quản lý hành chính nhà nước địi hỏi việc thực hiện pháp chế phải trở thành chức năng quan trọng của mọi cơ quan quản lý và ngay trong bộ máy quản lý cũng phải cĩ những tổ chức chuyên mơn thực hiện chức năng này.
  86. d. Trong việc quản lý nĩi chung Mở rộng, bảo đảm các quyền dân chủ của cơng dân. Mọi quyết định hành chính và hành vi hành chính đều phải dựa trên quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân trực tiếp hoặc gián tiếp. Ngược lại, việc hạn chế quyền cơng dân chỉ được áp dụng trên cơ sở hiến định.
  87. e. Phải chịu trách nhiệm trước xã hội và pháp luật Các chủ thể quản lý hành chính nhà nước phải chịu trách nhiệm do những sai phạm của mình trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước, xâm phạm đến lợi ích tới quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân và phải bồi thường cho cơng dân
  88. Nguyên tắc kết hợp giữa quản lí ngành với quản lí lãnh thổ 1) Cơ sỏ khoa học: • Cơ sở của nguyên tắc này là xuất phát từ hai xu hướng khách quan của nền sản xuất xã hội: - Tính chuyên mơn hĩa theo ngành. - Sự phân bố sản xuất theo địa phương và vùng lãnh thổ.
  89. Nội dung của nguyên tắc a. Quản lý hành chính theo ngành: - Ngành là một phạm vi hoạt động cụ thể chuyên sâu của con người cĩ tính kinh tế đặc trưng, sản xuất dịch vụ, sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu sản suất và tiêu dùng của xã hội. - Quản lý hành chính theo ngành là điều hành các hoạt động của ngành theo quy trình cơng nghệ, các quy tắc kỹ thuật đạt định mức kinh tế, kỹ thuật của ngành
  90. Quản lý HC theo ngành gồm các hoạt động • Hoạch định các chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành • Xây dựng các định mức kinh tế, kỹ thuật của từng ngành. • Tổ chức các đơn vị sản xuất cơ sở, thực hiện chuyên mơn hĩa lao động. • Ứng dụng khoa học cơng nghệ hiện đại vào sản xuất. • Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơng chức để họ cĩ đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ của mình. • Thực hiện kiểm sốt chặt chẽ đối với các đối tượng đang hoạt động trong phạm vi ngành.
  91. b. Quản lý hành chính ở địa phương và vùng lãnh thổ - Địa phương là một bộ phận lãnh thổ của đất nước, được phân chia theo đặc điểm dân cư, địa giới hành chính, truyền thống văn hĩa để tiện cho cho việc quản lý mọi mặt của đời sống xã hội. - Vùng lãnh thổ là một bộ phận của đất nước bao gồm nhiều địa phương cĩ cùng điều kiện tự nhiên và nguồn nguyên liệu cho nhiều ngành phát triển, cĩ cùng điều kiện kinh tế xã hội, cĩ cùng trình độ dân trí, cùng truyền thống văn hĩa tạo thành vùng lãnh thổ bao gồm nhiều đơn vị thuộc ngành hoạt động.
  92. c. Kết hợp quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh thổ • Các đơn vị kinh tế thuộc bất cứ thành phần kinh tế nào, nằm trên địa bàn quản lý đều thuộc một ngành kinh tế – kỹ thuật nhất định và chịu sự quản lý của ngành. • Các đơn vị kinh tế thuộc các ngành kinh tế - kỹ thuật khác nhau đều được phân bổ trên những địa bàn nhất định, chúng cĩ quan hệ gắn bĩ mật thiết với nhau trên các mặt xã hội, tạo nên một cơ cấu kinh tế - xã hội và chịu sự quản lý của chính quyền địa phương.
  93. Yêu cầu khi thực hiện nguyên tắc • Tại địa phương: Các cơ quan của ngành đĩng tại địa phương, cơ quan này chịu sự chỉ đạo của cơ quan chuyên mơn cấp trên, chịu sự tổ chức và quản lý nhân sự của cơ quan địa phương. • Chính quyền địa phương các cấp phải cĩ trách nhiệm tạo điều kiện để các đơn vị ngành hoạt động như: nguyên vật liệu, nguồn nhân lực và các điều kiện kinh tế kỹ thuật khác
  94. Nguyên tắc phân định quản lý nhà nước về kinh tế với quản lý sản xuất kinh doanh của các tổ chức kt Cơ sở pháp lý: Theo Hiến pháp 1992 nước CHXHCN Việt nam, nền kinh tế nước ta là "nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần theo cơ chế thị trường cĩ sự quản lý của nhà nước, theo định hướng XHCN" (Ðiều 15).
  95. Nội dung của nguyên tắc • Khác với các mối quan hệ trong hoạt động chấp hành điều hành, các quan hệ trong hoạt động kinh doanh của các tổ chức kinh doanh được điều chỉnh bình đẳng theo quan hệ pháp luật dân sự, luật thương mại. • Nếu các cơ quan nhà nước hoạt động bằng ngân sách nhà nước, thì các tổ chức kinh doanh là những tổ chức độc lập tự chủ về tài chính, tự cấp vốn và hạch tốn kt • Việc quản lý trong hành lang pháp lý chặt chẽ thơng qua các cơ quan quản lý hành chính nhà nước sẽ tạo điều kiện cho các hoạt động kinh tế thuận lợi, thơng thống, tự chủ và đạt hiệu quả cao.
  96. Nội dung nguyên tắc - Nhà nước cĩ chức năng tổ chức và điều chỉnh nền kinh tế quốc dân bằng những biện pháp vĩ mơ: thơng qua các biện pháp kinh tế, hành chính, tạo khung cho cạnh tranh lành mạnh trong sản xuất kinh doanh. - Các tổ chức kinh doanh trực tiếp thực hiện kinh doanh như: xây dựng, vận tải, ngân hàng trong phạm vi vĩ mơ, nhằm tạo nhiều của cải vật chất thiết yếu cho xã hội, tránh sự độc quyền của tư nhân, cĩ thể ảnh hưởng khơng tốt đến nền kinh tế quốc dân.
  97. Nguyên tắc cơng khai minh bạch Cơ sở nguyên tắc: Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Hoạt động quản lý hành chính nhà nước vì vậy cũng cần phải cơng khai theo chủ trưong “dân biết, dân làm, dân bàn, dân kiểm tra”.
  98. Nội dung nguyên tắc Nguyên tắc này địi hỏi các cơ quan Nhà nước, các đơn vị tổ chức khi xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện chính sách pháp luật phải tiến hành cơng khai, minh bạch, đảm bảo cơng bằng, dân chủ.
  99. • Cơng khai là việc các đơn vị, cơ quan Nhà nước thơng tin chính thức về văn bản hoặc nột nội dung hoạt động nhất định. • Hoạt động hành chính nhà nước là nhằm phục vụ lợi ích quốc gia và lợi ích hợp pháp của cơng dân nên cần phải cơng khai hĩa, thực hiện đúng chủ trương “dân biết, dân làm, dân kiểm tra”.
  100. Tính cơng khai trong hoạt động hành chính cơng thì cần phải cơng khai • Văn bản QPPL, thủ tục về đăng ký cấp phép, chi tiêu tài chính, quyền và nghĩa vụ của cơng dân, của doanh nghiệp. • Xây dựng cơ bản các dự án đầu tư và xây dựng về tài chính, ngân sách. • Quản lý và sử dụng các quỹ của nhân dân • Quản lý, sử dụng đất. • Quản lý cơng tác cán bộ • Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất • Các quy định giải quyết khiếu nại, tố cáo; quyết định sử lý tố cáo, quy định xử phạt, các bản án và kết luận của tồ án . • Các nội dung khác khơng thuộc bí mật quốc gia hoặc bí mật cơng tác .
  101. 1.4 Hình thức và phương pháp quản lí hành chính nhà nước 1.4.1 Hình thức quản lí hành chính nhà nước Được hiểu là sự biểu hiện về hoạt động quản lí của các cơ quan hành chính nhà nước trong việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ thẩm quyền của tổ chức Quản lí hành chính nhà nước cĩ nhiều hình thức hoạt động
  102. Các cơ sở lựa chọn hình thức hoạt động quản lí hành chính nhà nước • Sự phù hợp của các hình thức quản lí chức năng quản lí • Sự phù hợp của hình thức quản lí với nội dung và tính chất của những nhiệm vụ quản lí cần giải quyết • Sự phù hợp của hình thức quản lí với những đặc điểm của đối tượng quản lí cụ thể • Sự phù hợp của hình thức quản lí với mục đích cụ thể của tác động quản lí
  103. Phân loại các hình thức quản lí hành chính nhà nước • Những hình thức pháp lí được pháp luật quy định cụ thể về nội dung, trình tự, thủ tục(VD: đối với hđ ban hành VBQPPL thì pl quy định thẩm quyền ban hành, hình thức, thủ tục ) • Những hình thức khơng pháp lý chỉ được pháp luật quy định khuơn khổ chung để tiến hành lựa chọn phương thức, cách thức quản lí (VD: Thủ tục tiến hành hội nghị, hội thảo, tổng kết và phổ biến kinh nghiệm cơng tác )
  104. Các hình thức quản lí nhà nước • Ban hành văn bản VBQPPL • Ban hành văn bản áp dụng quy phạm PL • Thực hiện những hoạt động khác mang tính chất pháp lí • Áp dụng những biện pháp tổ chức trực tiếp • Thực hiện những tác động về nghiệp vụ - kĩ thuật
  105. Ban hành VBQPPL • Là hình thức pháp lý quan trọng nhất trong hoạt động của các chủ thể quản lí hành chính nhà nước • Thơng qua các VBQPPL các cơ quan hành chính nhà nước quy định những quy tắc xử sự chung, những nhiệm vụ quyền hạn và nghĩa vụ cụ thể các bên, xác định rõ thẩm quyền và thủ tục tiến hành
  106. Ban hành văn bản áp dụng pháp luật • Là hình thức hđ chủ yếu của cơ quan quản lí hành chính nhà nước • Nội dung là áp dụng một hay nhiều QPPL vào một trường hợp cụ thể trong những điều kiện cụ thể • Thơng qua đĩ tác động một cách tích cực và trực tiếp đến mọi mặt hoạt động quản lí
  107. Thực hiện những hoạt động khác mang tính chất pháp lí • Áp dụng những biện pháp ngăn chặn và phịng ngừa VPPL như kiểm tra bằng lái, Tạm trú tạm vắng • Đăng kí những sự kiện nhất định như: DDK khai sinh, kết hơn, phương tiện giao thơng • Lập và cấp một số giấy tờ nhất định • Hoạt động cơng chứng
  108. Áp dụng những biện pháp tổ chức trực tiếp • Phân cơng nhiệm vụ giữa các bộ phận cq • Tổ chức thi đua tổng kết kinh nghiệm • Chuẩn bị tiến hành cuộc họp hội nghị, hội thảo • Đảo bảo sự kết hợp đúng đắn giữa tập thể lãnh đạo và cá nhân phụ trách
  109. Thực hiện những tác động về nghiệp vụ kĩ thuật • Chuẩn bị tài liệu cho việc ban hành VBQPPL và VBADPL • Làm báo cáo • Lưu trữ hồ sơ
  110. Phương pháp quản lí hành chính nhà nước • Khái niệm: Phương pháp quản lí hành chính nhà nước là cách thức thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của bộ máy hành chính; cách thức tác động của chủ thể quản lí hành chính nhà nước lên các đối tượng quản lí nhằm đạt được hành vi xử sự cần thiết.
  111. Những yêu cầu phương pháp quản lí hành chính nhà nước • Thứ nhất phương pháp quản lí hành chính nhà nước phải cĩ khả năng đảm bảo tác động quản lí lên lĩnh vực chủ yếu của hành chính nhà nước, cĩ tính đến đặc điểm chung của mỗi lĩnh vực • Các pp phải đa dạng thích hợp để tác động lên những đối tượng khác nhau • Các pp quản lí phải cĩ tính khả thi
  112. Những yêu cầu phương pháp quản lí hành chính nhà nước • Các pp quản lí phải cĩ khả năng đem lại hiệu quả cao ít chi phí nhất • Các phương pháp phải mềm dẻo linh hoạt • Các phương pháp phải cĩ tính sáng tạo • Các phương pháp quản lí phải hồn tồn phù hợp với pháp luật với cơ chế hiện hành của nhà nước
  113. Các phương pháp quản lí hành chính nhà nước • Nhĩm phương pháp chung – Phương pháp kế hoạch hĩa – Phương pháp thống kê – Phương pháp tốn học – Phương pháp tâm lí xã hội – Phương pháp sinh lí học
  114. Phương pháp kế hoạch hĩa • Xây dựng chiến lược phát triển KTXH • Lập quy hoạch tổng thể và chuyên ngành • Dự báo xu thể phát triển • Đặt chương trình mục tiêu và xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn • Sử dụng pp này để tính tốn các chỉ tiêu kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, các biện pháp cân đối
  115. Phương pháp thống kê • Tiến hành điều tra, khảo sát, phân bổ sử dụng các pp tính tốn • Thu thập số liệu, tổng hợp và chỉnh lý để tính tốn tốc độ phát triển các chỉ tiêu quan trọng • Phân tích các nguyên nhân, dự báo tình hình của hiện tượng quản lí
  116. Phương pháp tốn học • Các cơ quan nhà nước sử dụng các máy điện tốn để thu thập số liệu xử lý và lưu trữ thơng tin • Tính tốn cân đối các liên ngành trong mọi lĩnh vực quản lí
  117. Phương pháp tâm lí - xã hội • Tác động vào tâm tư, tình cảm của người lđ, tạo cho họ khơng khí hồ hởi yêu thích cơng việc, gắn bĩ với tập thể hăng say làm việc, giải quyết các vướng mắc trong cơng tác, giúp đỡ giải quyết các khĩ khăn về cuộc sống
  118. Phương pháp sinh lí học • Các cq hành chính nhà nước tiền hành bố trí nơi làm việc phù hợp với sinh lí con người, tạo ra sự thoải mái trong làm việc và tiết kiệm các thao tác khơng cần thiết nhằm nâng cao năng suất lao động như: bố trí phịng làm việc; bàn làm việc; ghế ngồi; màu sắc; ánh sáng
  119. Nhĩm phương pháp quản lí hành chính nhà nước chủ đạo • Phương pháp thuyết phục • Phương pháp cưỡng chế • Phương pháp hành chính • Phương pháp kinh tế
  120. Phương pháp thuyết phục Thuyết phục là làm cho đối tượng quản lí hiểu rõ sự cần thiết và tự giác thực hiện những hành vi nhất định hoặc tránh thực hiện những hành vi nhất định
  121. Thơng qua pp thuyết phục • Các chủ thể quản lí giáo giục cho mọi người nhận thức đúng đắn về kỷ cương xã hội, kỉ luật nhà nước, động viên họ tự giác thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước • Các tổ chức xã hội là cơ sở để thực hiện nguyên tắc này
  122. Các biện pháp thuyết phục • Giải thích, nhắc nhở, tổ chức, giáo dục, kêu gọi, cung cấp thơng tin, tuyên truyền phát triển các hình thức tự quản xã hội, tổ chức thi đua, khen thưởng
  123. Phương pháp cưỡng chế • Cưỡng chế là biện pháp bắt buộc bằng bạo lực của các cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền đối với những cá nhân hoặc tổ chức nhất định trong những trường hợp mà pháp luật quy định. • PP cưỡng chế trong quản lí hành chính nhà nước thể hiện trong việc áp dụng những biện pháp bắt buộc đơn phương đối với đối tượng quản lí
  124. Các hình thức cưỡng chế nhà nước • Cưỡng chế hình sự • Cưỡng chế dân sự • Cưỡng chế kỉ luật • Cưỡng chế hành chính
  125. Cưỡng chế hành chính bao gồm: • Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính • Các biện pháp ngăn chặn VPHC • Các biện pháp khắc phục hậu quả VPHC • Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt • Các biện pháp phịng ngừa hành chính
  126. Chú ý khi áp dụng biện pháp cưỡng chế • Chỉ áp dụng trong trường hợp cần thiết • Cần lựa chọn biện pháp cưỡng chế cĩ hiệu quả nhất trong những biện pháp được áp dụng • Khơng áp dụng biện pháp cưỡng chế trong trường hợp mục đích đề ra đã đạt được • Khi áp dụng biện pháp cưỡng chế cần cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại cho cá nhân, tổ chức cũng như cho xã hội • Chỉ áp dụng khi PL quy định cụ thể
  127. Phương pháp hành chính • Là PP quản lí bằng cách ra chỉ thị từ trên xuống, nghĩa là ra những quyết định bắt buộc đối với đối tượng quản lí. Đặc trưng là sự tác động trực tiếp lên đối tượng bằng cách quy định đơn phương nhiệm vụ và phương án hành động của đối tượng quản lí
  128. Phương pháp hành chính bao gồm • Quy định những quy tắc xử sự chung trong quản lí hành chính nhà nước • Quy định quyền hạn và nghĩa vụ của các cơ quan dưới quyền, giao nhiệm vụ cho các cq đĩ • Thỏa mãn đơn phương yêu cầu hợp pháp của cơng dân • Kiểm tra việc chấp hành pháp luật, thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới
  129. Phương pháp kinh tế (hiệu quả) Là PP tác động gián tiếp đến hành vi của các đối tượng quản lí thơng qua việc sử dụng những địn bẩy kinh tế tác động đến lợi ích của con người
  130. Phươg pháp kinh tế gồm • Quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh; Chế độ hạch tốn kinh tế, chế độ thưởng nhằm tạo điều kiện vật chất thuận lợi cho hoạt động cĩ hiệu quả của đối tượng quản lí, sử dụng hợp lí tài sản được giao, phát huy và khai thác hợp lí nhất những khả năng sẵn cĩ
  131. Chương 2 ĐỊA VỊ PHÁP LÍ HÀNH CHÍNH CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
  132. 2.1 Khái niệm cơ quan hành chính nhà nước • Khái niệm: Cơ quan hành chính nhà nước là bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước, trực thuộc hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp, cĩ phương diện hoạt động chủ yếu là hoạt động chấp hành – điều hành, cĩ cơ cấu tổ chức và phạm vi thẩm quyền do pháp luật quy định
  133. Đặc điểm chung cơ quan hành chính nhà nước • Cq hành chính cĩ quyền nhân danh nhà nước khi tham gia vào QHPL • Hệ thống cơ cầu phù hợp với chức năng nhiệm vụ quyền hạn do luật định • Cq hành chính được thành lập và hoạt động dựa trên những quy định của PL • Nguồn nhân sự chính là các cán bộ cơng chức
  134. Đặc trưng cơ quan hành chính nhà nước • Cq hành chính nhà nước thực hiện hoạt động chấp hành – điều hành • Hệ thống cq hành chính được thành lập từ trung ương đến cơ sở, tổ chức theo hệ thống thứ bậc cĩ mối quan hệ phụ thuộc nhau tạo thành một chỉnh thể thống nhất đứng đầu là Chính phủ • Thẩm quyền cơ quan hành chính nhà nước được pháp luật quy định trên cơ sở lãnh thổ, ngành hoặc lĩnh vực chuyên mơn mang tính tổng hợp
  135. Đặc trưng cơ quan hành chính nhà nước • Cq hành chính NN đều trực tiếp hay gián tiếp trực thuộc cq quyền lực nhà nước cùng cấp chịu sự giám sát và báo cáo cơng tác trước cq quyền lực • Các cq hành chính nhà nước cĩ hệ thống đơn vị cơ sở trực thuộc
  136. Phân loại cơ quan hành chính nhà nước • Căn cứ vào thẩm quyền: – Cq hành chính cĩ thẩm quyền chung – Cq hành chính cĩ thẩm quyền chuyên mơn • Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ – Cơ quan hành chính ở Trung ương – Cơ quan hành chính địa phương
  137. Theo căn cứ pháp lý để thành lập • Các cơ quan Hiến định : CP, UBND, Các Bộ, Cq ngang bộ • Cơ quan được thành lập trên cơ sở các đạo luật và văn bản dưới luật: gồm cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục, Cục, Vụ, Viện, Sở, phịng, ban.
  138. 2.2 Địa vị pháp lí Chính Phủ • Hp năm 1946: Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất người đứng đầu CP là chủ tịch nước • HP năm 1959: CP gọi là Hội đồng CP người đứng đầu là Thủ tướng • HP năm 1980: quy định Hội đồng Bộ trưởng là CP • cả Hiến pháp (1946; 1959 và 1980) đều thể hiện tinh thần chung là hoạt động hành chính nhà nước (hoạt động chấp hành và điều hành) chủ yếu được trao cho hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện.
  139. Hiến pháp năm 1992 • Điều 109 Hiến pháp 1992 và Điều 1 Luật tổ chức Chính phủ (2001) quy định Chính phủ là cơ quan chấp hành Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Người đứng đầu Chính phủ theo Hiến pháp và Luật tổ chức Chính phủ (2001) là Thủ tướng
  140. Thứ nhất, CP với tư cách là cơ quan chấp hành của cơ cq quyền lực Thực hiện quyền lập quy bằng cách ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, dưới luật (Nghị định) cĩ tính bắt buộc trên phạm vi cả nước, để thực hiện các đạo luật, các pháp lệnh và các nghị quyết của Quốc hội và Uỷ ban Thường vụ Quốc hội. Các Bộ và chính quyền địa phương cĩ nghĩa vụ thực hiện các VB pháp quy đĩ.
  141. Thứ hai, CP với tư cách là cq hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hồ XHCN VN • Là cấp trên cao nhất của tồn bộ hệ thống hành chính nhà nước, từ bộ máy hành chính Trung ương đến các Uỷ ban nhân dân các cấp, các cơ quan, các đơn vị sự nghiệp trong cả nước. Chính phủ lãnh đạo UBND các cấp một cách trực tiếp trong việc thực hiện các nhiệm vụ điều hành của một bộ máy hành chính nhà nước, UBND cĩ nhiệm vụ chấp hành các quyết định của cơ quan nhà nước cấp trên.
  142. Nhiệm vụ, quyền hạn của CP • Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ được quy định chủ yếu tại: – Điều 112 Hiến pháp 1992 quyền hạn – Chương II Luật tổ chức Chính phủ nước Cộng hồ XHCN Việt Nam năm 2001.
  143. Cơ cấu tổ chức của Chính phủ • Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm các Bộ, các cơ quan ngang Bộ do Quốc hội quyết định thành lập theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ. • Chính phủ gồm cĩ Thủ tướng Chính phủ, các Phĩ Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thành viên khác.
  144. Hình thức hoạt động của CP • Hình thức hoạt động của tập thể Chính phủ là phiên họp Chính phủ. • Sự chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng và các Phĩ Thủ tướng là người giúp Thủ tướng theo sự phân cơng của Thủ tướng; khi Thủ tướng vắng mặt thì một Phĩ Thủ tướng được Thủ tướng uỷ nhiệm thay mặt lãnh đạo cơng tác của CP • Sự hoạt động của các Bộ trưởng với tư cách là thành viên tham gia vào cơng việc chung của Chính phủ và với tư cách là người đứng đầu một Bộ hay cơ quan ngang Bộ.
  145. Chế độ làm việc của Chính phủ được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc Chính phủ là cơ quan làm việc theo chế độ tập thể, những vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Chính phủ được thảo luận tập thể và quyết định theo đa số (Điều 19 Luật tổ chức Chính phủ).
  146. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ • Thủ tướng Chính phủ là người đứng đầu Chính phủ, lãnh đạo cơng tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các cấp.
  147. Nhiệm vụ quyền hạn của TTCP Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng quy định trong Điều 114 Hiến pháp 1992 và Chương III Luật tổ chức Chính phủ.
  148. Bộ và các cơ quan ngang bộ • Bộ, cơ quan ngang Bộ là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các ngành hoặc lĩnh vực cơng tác trong phạm vi cả nước (Điều 22, Luật tổ chức CP). • Điều 116 Hiến pháp 1992 quy định: Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về lĩnh vực, ngành mình phụ trách trong phạm vi cả nước, bảo đảm quyền tự chủ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các cơ sở theo quy định của pháp PL
  149. Phân loại Bộ • Bộ quản lý hành chính nhà nước đối với ngành • Bộ quản lý đối với lĩnh vực, (cũng cĩ thể gọi là bộ quản lý tổng hợp hay quản lý chức năng, hay quản lý liên ngành).
  150. Bộ quản lý theo lĩnh vực • là cơ quan nhà nước trung ương của CP thực hiện sự quản lý hành chính nhà nước theo từng lĩnh vực lớn (kế hoạch, tài chính, khoa học, cơng nghệ, lao động, giá, nội vụ, ngoại giao, tổ chức và cơng vụ ) liên quan đến hoạt động của tất cả các bộ, các cấp quản lý hành chính nhà nước, các tổ chức trong xã hội và cơng dân.
  151. Bộ quản lý ngành Là cơ quan nhà nước ở Trung ương của Chính phủ cĩ trách nhiệm quản lý những ngành kinh tế - kỹ thuật, văn hố, xã hội (như nơng nghiệp, cơng nghiệp, giao thơng vận tải, xây dựng, thương mại, văn hố, giáo dục, y tế), cĩ thể tập hợp với nhau thành một hay một nhĩm liên ngành rộng. Nĩ cĩ trách nhiệm chỉ đạo tồn diện các cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp, kinh doanh do mình quản lý về mặt nhà nước.
  152. Cơ cấu tổ chức của Bộ BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vụ, cục tham mưu Các đơn vị sự nghiệp Các đơn vị kinh tế tư vấn thực hiện QLNN (trường, viện ) thuộc Bộ
  153. Nhiệm vụ quyền hạn của Bộ trưởng Được quy định trong Hiến pháp: Bộ trưởng và các thành viên khác của CP chịu trách nhiệm quản lí nhà nước về lĩnh vực, ngành mình phụ trách trong phạm vi cả nước, bảo đảm quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của các cơ sở theo quy định của pháp luật
  154. Nhiệm vụ quyền hạn của các Bộ • Được luat to chưc chính phu 2001.doc quy định chi tiết quyền hạn nhiệm vụ
  155. Quan hệ giữa Bộ trưởng với CP và TTCP Bộ trưởng là thành viên của CP nhưng vừa là người thủ trưởng của Bộ. Bộ trưởng chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề thuộc quyền hạn, trách nhiệm thẩm quyền của Bộ và chịu sự lãnh đạo của Thủ tướng Chính phủ
  156. Quan hệ với Quốc hội Bộ trưởng khơng chỉ chịu trách nhiệm trước TTCP và cả trước Quốc hội về lĩnh vực, ngành mình phụ trách, phải trình bày vấn đề và trả lời chất vấn của Quốc hội, UBTVQH các ban của Quốc hội và các đại biểu Quốc Hội
  157. Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương • Uỷ ban nhân dân do HĐND bầu ra, là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND (Điều 123, Hiến pháp 1992).
  158. Ủy ban nhân dân UBND là cơ quan thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước vừa do Hội đồng nhân dân giao, vừa do UBND cấp trên giao và chịu sự lãnh đạo thống nhất của Chính phủ; là cơ quan hành chính nhà nước hoạt động thường xuyên ở địa phương, thực hiện việc chỉ đạo, điều hành hàng ngày cơng việc hành chính nhà nước ở địa phương
  159. Đặc điểm của UBND • Là cơ quan chấp hành của cq quyền lực cùng cấp và là cq hành chính nhà nước ở địa phương • Là bộ phận quan trọng của nền hành chính quốc gia • Cĩ cơ cấu tổ chức chặt chẽ theo quy định của pháp luật cĩ phạm vi hoạt động theo cấp địa giới hành chính nhất định
  160. Đặc điểm UBND các cấp • Cĩ chức năng quản lí hành chính nhà nước ở địa phương, cĩ trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan nhà nước khác để đảm bảo hiệu lực hiệu quả của cơ quan hành chính nhà nước • Cĩ quyền ban hành quyết định hành chính ở địa phương
  161. Ủy ban nhân dân với hai tư cách + Là cơ quan chấp hành của HĐND, UBND chịu trách nhiệm thi hành những nghị quyết của HĐND, chịu trách nhiệm và báo cáo cơng tác trước HĐND. + Là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, UBND chịu trách nhiệm khơng chỉ chấp hành những nghị quyết của HĐND mà cả những quyết định của cơ quan nhà nước cấp trên, thi hành pháp luật thống nhất của Nhà nước
  162. Về nhiệm vụ, quyền hạn của UBND Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND từng cấp được quy định tại Chương IV Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, thể hiện trên tất cả các lĩnh vực của đời sống nhà nước và xã hội:
  163. Tổ chức và hoạt động của UBND Uỷ ban nhân dân do HĐND cùng cấp bầu ra, gồm cĩ Chủ tịch, Phĩ Chủ tịch và các uỷ viên. Chủ tịch là đại biểu HĐND, các thành viên khác khơng nhất thiết là đại biểu. Kết quả bầu cử phải được Chủ tịch UBND cấp trên trực tiếp phê chuẩn (UBND tỉnh thì do Thủ tướng phê chuẩn).
  164. Chế độ làm việc Uỷ ban nhân dân là một thiết chế tập thể, như Điều 124 của Hiến pháp 1992 đã quy định: Chủ tịch UBND lãnh đạo, điều hành hoạt động của UBND. Khi quyết định những vấn đề quan trọng của địa phương, UBND phải thảo luận tập thể và ra quyết định theo đa số.
  165. Cải cách bộ máy hành chính Theo đĩ, trọng tâm của cơng tác CCHC thời gian tới là hồn thiện hệ thống thể chế, xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng chức (CBCC), hướng tới hệ thống cơ quan hành chính trong sạch, hiệu lực, hiệu quả, tạo mơi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
  166. Chương 3 ĐỊA VỊ PHÁP LÍ HÀNH CHÍNH CỦA CÁN BỘ CƠNG CHỨC NHÀ NƯỚC
  167. 3.1 Khái niệm cán bộ - cơng chức - Khái niệm: - CBCC là người làm việc thường xuyên trong bộ máy hành chính nhà nước - CBCC là người làm việc trong bộ máy nhà nước - CBCC là người đại diện cho nhà nước để thực thi quyền hành pháp - CBCC là những người làm việc trong biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước
  168. Những người làm việc nhà nước vì lợi ích cơng • Trong cơ quan nhà nước (LP, HP, TP) • Trong lực lượng vũ trang, cảnh sát • Trong các tổ chức kinh tế nhà nước • Trong tổ chức sự nghiệp của nhà nước • Trong tổ chức khác do NN thành lập • Trong tổ chức Đảng, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức thành viên
  169. Thu nhập của những người làm việc nhà nước • Họ được trả cơng từ ngân sách nhà nước dưới hình thức – Lương – Phụ cấp và sinh hoạt phí – (Lương và phụ cấp được nhà nước chi trả khơng cĩ sự mặc cả trao đổi)
  170. Quy định về CBCC • Sắc lệnh số 76 năm 1950 • Nghị định số 169/HĐBT năm 1991 • Pháp lệnh CBCC năm 1998 • Sửa đổi bổ sung pháp lệnh năm 1998 2 lần năm 2000 và năm 2003 • Luật cán bộ cơng chức năm 2008 (cĩ hiệu lực ngày 1/1/2010)
  171. Cán bộ, cơng chức • Những người do bầu cử • Do tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ thường xuyên trong TC chính trị, CT-XH • Do tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch cơng chức, giao cơng vụ thường xuyên trong cơ quan nhà nước
  172. Viên chức Viên chức là cơng dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp cơng lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp cơng lập theo quy định của pháp luật.(luật viên chức năm 2010 cĩ hiệu lực 1/1/2012)
  173. Cán bộ Cán bộ là cơng dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
  174. Cơng chức Cơng chức là cơng dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà khơng phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cơng nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Cơng an nhân dân mà khơng phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp cơng lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp cơng lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với cơng chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp cơng lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp cơng lập theo quy định của pháp luật.
  175. CBCC cấp xã Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là cơng dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phĩ Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; Cơng chức cấp xã là cơng dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên mơn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
  176. Cán bộ cấp xã • Bí thư, phĩ bí thư Đảng ủy • Chủ tịch, phĩ chủ tịch HĐND • Chủ tịch, phĩ chủ tịch UBND • Chủ tịch UBMTTQVN • Bí thư đồn thanh niên • Chủ tịch hội phụ nữ • Chủ tịch hội nơng dân ( xã cĩ sx NLNN) • Chủ tịch hội cựu chiến binh
  177. Cơng chức cấp xã • Trưởng cơng an • Chỉ huy trưởng quân sự • Văn phịng thống kê • Địa chính, xây dựng, đơ thị và mơi trường • Tài chính – kế tốn • Tư pháp – hộ tịch • Văn hĩa – xã hội
  178. 3.2 Cơng vụ và những nguyên tắc của chế độ cơng vụ • Cơng vụ là các hoạt động của các cơ quan quyền lực nhà nước • Cơng vụ được hiểu là tồn bộ các cơ quan của Chính phủ khơng kể lực lượng quân đội hoặc cơng vụ để chỉ một nhĩm người làm việc trong các cơ quan NN (từ điển Oxford) • Cơng vụ gắn liền trực tiếp với con người là cơng chức. Cơng vụ là tồn bộ những người được NN hoặc cộng đồng lãnh thổ bổ nhiệm và một cơng việc thường xuyên trong một cơng sở hay một thực thể cơng và xếp vào trong những ngạch của nền hành chính ( nước Pháp )
  179. Khái niệm cơng vụ Cơng vụ là những hoạt động mang tính nhà nước nhằm thực hiện các chức năng của nhà nước vì lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước, lợi ích chính đáng của các tổ chức và cá nhân
  180. Hoạt động cơng vụ • Là hoạt động cĩ tính chất tổ chức cao, được tiến hành thường xuyên liên tục theo trật tự do pháp luật quy định • Sử dụng quyền lực nhà nước và được đảm bảo bằng quyền lực nhà nước • Hoạt động cơng vụ chủ yếu do đội ngũ cơng chức chuyên nghiệp thực hiện do NN trả cơng • Phục vụ lợi ích chung • Được xây dựng dựa trên những nguyên tắc nhất định
  181. Nguyên tắc của chế độ cơng vụ • CBCC là cơng bộc của nhân dân • CBCC chịu sự giám sát của nhân dân, cĩ thể bị nhân dân trực tiếp hoặc gián tiếp bãi miễn khi khơng đáp ứng yêu cầu NN • Cơng tác CBCC đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng cộng sản Việt Nam • Mọi cơng dân đều bình đẳng trong việc đảm nhận cơng vụ • Đảm bảo nguyên tắc tập thể, dân chủ đi đơi với phát huy trách nhiệm của người đứng đầu cq, tổ chức, đơn vị
  182. 3.3 Quy chế pháp lí hành chính của CBCC • Quy chế pháp lí hành chính của cán bộ cơng chức là tổng thể những quy định pháp luật về trình tự và điều kiện hình thành, bổ sung và quản lí đội ngũ cán bộ, cơng chức; nghĩa vụ quyền hạn của CBCC; các hình thức khen thưởng đối với CBCC cĩ thành tích và các biện pháp xử lí CBCC vi phạm pháp luật
  183. 3.3.1 Bầu cử, tuyển dụng, sử dụng CBCC • Bầu cử: – Áp dụng trong trường hợp cần trao cơng dân đảm nhận một chức vụ nhất định trong một thời gian nhất định – Bầu cử đại biểu QH, HĐNDCC theo HP, luật – Bầu cử các chức danh trong tổ chức chính trị, chính trị xã hội theo điều lệ của tổ chức đĩ
  184. Tuyển dụng cơng chức Do cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền tiến hành căn cứ vào nhu cầu cơng việc, vị trí cơng tác của các chức danh cơng chức trong cơ quan, tổ chức và chỉ tiêu biên chế được giao Quy trình tuyển dụng CBCC
  185. Quản lý CBCC • Ban hành và tổ chức thực hiện các VBQPPL, điều lệ, quy chế về CBCC • Lập quy hoạch, kế hoạch xd đội ngũCBCC • Quy định chức danh và tiêu chuẩn CBCC • Quyết định biên chế, đào tạo bồi dưỡng, đãnh giá CBCC • Tổ chức chế độ tiền lương, chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỉ luật
  186. Quyền lợi, nhiệm vụ CBCC • Luật CBCC và các văn bản hướng dẫn thi hành CHƯƠNG II luật CBCC.doc
  187. Chương 4 QUY CHẾ PHÁP LÍ CỦA CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI
  188. 4.1 Khái niệm và đặc điểm của tổ chức xã hội Tổ chức xã hội là hình thức tổ chức tự nguyện của cơng dân, tổ chức Việt Nam cĩ chung mục đích tập hợp hoạt động theo pháp luật và theo điều lệ khơng vì lợi nhuận nhằm đáp ứng những lợi ích chính đáng của các thành viên và tham gia vào quản lí nhà nước quản lí xã hội
  189. Đặc điểm của tổ chức xã hội • Các tổ chức XH được hình thành trên nguyên tắc tự nguyện của những thành viên cùng chung 1 lợi ích hay cùng một giai cấp, cùng nghề nghiệp, sở thích • Các tổ chức XH nhân danh chính tổ chức mình để tham gia hoạt động quản lí nhà nước, chỉ trong trường hợp đặc biệt do PL quy định tổ chức xã hội mới hoạt động nhân danh nhà nước
  190. Đặc điểm của tổ chức xã hội • Các tổ chức XH hoạt động tự quản theo quy định của pháp luật và theo điều lệ do các thành viên trong tổ chức xây dựng • Các tổ chức xã hội hoạt động khơng nhằm mục đích lợi nhuận mà nhằm bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của các thành viên
  191. Các loại tổ chức xã hội • Tổ chức chính trị • Các tổ chức chính trị xã hội • Các tổ chức xã hội nghề nghiệp • Các tổ chức tự quản • Các hội được thành lập theo dấu hiệu nghề nghiệp, sở thích hoặc các dấu hiệu khác
  192. Tổ chức chính trị • Tổ chức chính trị là tổ chức mà thành viên gồm những người cùng hoạt động với nhau vì một khuynh hướng chính trị nhất định • Ở VN hiện nay chỉ tồn tại một tổ chức chính trị : Đảng cộng sản Việt Nam • Đảng cộng sản VN cĩ cơ cấu tổ chức và cách thức sinh hoạt chặt chẽ theo điều lệ. Mọi tổ chức của Đảng hoạt động trong khuơn khổ Hiến pháp pháp luật
  193. Tổ chức chính trị - xã hội • Các tổ chức chính trị xã hội hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, cĩ cơ cấu tổ chức chặt chẽ, được chia thành nhiều cấp để hoạt động trong phạm vi cả nước. Hoạt động theo điều lệ của tổ chức
  194. Các tổ chức chính trị xã hội • Mặt trận tổ quốc Việt Nam • Cơng đồn • Đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh • Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam • Hội nơng dân Việt Nam • Hội cựu chiến binh Việt Nam
  195. Các tổ chức xã hội nghề nghiệp Tổ chức xã hội nghề nghiệp là loại hình tổ chức xã hội do Nhà nước sáng kiến thành lập, được hình thành theo quy định của nhà nước. Muốn trở thành thành viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp phải đáp ứng điều kiện do nhà nước quy định. Hoạt động của tổ chức này đặt dưới sự quản lí của các cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền
  196. Các tổ chức xã hội nghề nghiệp • Hội luật gia • Hội luật sư • Trung tâm trọng tài thương mại
  197. Các tổ chức tự quản • Các tổ chức này được thành lập theo sáng kiến của nhà nước, hoạt động theo quy định của nhà nước nhằm mục đích thực hiện những nhiệm vụ tự quản trong một phạm vi nhất định đối với những cơng việc mà nhà nước khơng trực tiếp quản lí • Các tổ chức tự quản: Tổ chức thanh tra nhân dân, tổ dân phố, tổ dân phịng
  198. Các hội được thành lập theo dấu hiệu nghề nghiệp, sở thích hoặc dấu hiệu khác • Hội làm vườn • Hội những người nuơi ong • Hội sinh vật cảnh • Hội người mù • Hội chữ thập đỏ
  199. Tổ chức chính trị - xã hội • Các tổ chức chính trị xã hội hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, cĩ cơ cấu tổ chức chặt chẽ, được chia thành nhiều cấp để hoạt động trong phạm vi cả nước. Hoạt động theo điều lệ của tổ chức
  200. 4.2 Quy chế pháp lí hành chính của tổ chức xã hội Quy chế pháp lí hành chính của tổ chức xã hội là tổng thể các quy định của pháp luật về tổ chức xã hội trong quản lí hành chính nhà nước
  201. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức xã hội trong quan hệ với cq nhà nước • Tổ chức xã hội và cơ quan nhà nước cĩ mối quan hệ hợp tác giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình hình thành và phát triển
  202. Quyền và nghĩa vụ trong quan hệ với cơ quan nhà nước – Cq nhà nước cĩ thẩm quyền cho phép hay bãi bỏ đề nghị xin thành lập của tổ chức xã hội đồng thời cĩ quyền chấm dứt hoạt động của các tổ chức XH trong những trường hợp do PL quy định. Các tổ chức XH chịu sự quản lí của các cq NN cĩ thẩm quyền trong suốt quá trình hình thành và phát triển
  203. Quyền và nghĩa vụ trong quan hệ với cơ quan nhà nước • Các tổ chức XH cũng cĩ những quyền nhất định đối với các cơ quan nhà nước, đĩ là được cơ quan nhà nước đảm bảo về mặt pháp lí cho sự tồn tại và phát triển, một số tổ chức được sự giúp đỡ về tài chính, được đề cử giới thiệu thành viên của tổ chức tham gia vào các vị trí trong cơ quan nhà nước
  204. • Các tổ chức xã hội khác nhau thì quyền và nghĩa vụ khác nhau trong mối quan hệ với cơ quan nhà nước tùy thuộc vào vai trị của chúng trong hệ thống chính trị
  205. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức xã hội trong lĩnh vực xây dựng PL • Tham gia ý kiến vào các VBQPPL cĩ liên quan đến nội dung hoạt động của hội theo quy định của pháp luật • MTTQ và các tổ chức thành viên của Mặt trận cĩ quyền trình dự án luật ra trước QH • Cơng đồn tham gia với cơ quan NN xây dựng PL, chính sách, chế độ về lao động, tiền lương, bảo hộ lđ và các chính sách XH khác
  206. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức XH trong lĩnh vực thực hiện pháp luật - Cĩ quyền tham gia, giám sát việc thực hiện pháp luật của các cq NN, các tổ chức XH, các tổ chức kinh tế và cơng dân, người nước ngồi, người khơng quốc tịch, - Cĩ quyền thơng báo với cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền về hành vi vi phạm của họ yêu cầu cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền xử lí
  207. Trong lĩnh vực thực hiện PL • Cĩ quyền và nghĩa vụ tuyên truyền, giáo dục ý thức pháp luật đối với các thành viên trong tổ chức và đối với nhân dân lao động • Tham gia vào hoạt động giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực khác nhau với đại diện là cơng đồn, trọng tài thương mại, tổ hịa giải
  208. Chương 5 QUY CHẾ PHÁP LÍ HÀNH CHÍNH CỦA CƠNG DÂN, NGƯỜI NƯỚC NGỒI
  209. 5.1 Quy chế pháp lí hành chính của cơng dân Quy chế pháp lí hành chính của cơng dân là tổng thể các quyền và nghĩa vụ của cơng dân trong quản lí hành chính nhà nước được quy định trong các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền ban hành và được đảm bảo thực hiện trong thực tế
  210. Đặc điểm quy chế pháp lí hành chính của cơng dân • Mọi cơng dân VN được hưởng đầy đủ các quyền về tự do cá nhân, chính trị, kinh tế, văn hĩa xã hội • Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của cơng dân do Hiến pháp quy định • Mọi cơng dân đều bình đẳng trước pháp luật • Quyền và nghĩa vụ là hai mặt khơng thể tách rời
  211. Đặc điểm • Nhà nước tạo điều kiện cho nhu cầu chính đáng của cá nhân • Nhà nước truy cứu trách nhiệm pháp lí đối với cơng dân khi cĩ hành vi vi phạm • Nhà nước khơng ngừng hồn thiện quy chế pháp lí hành chính của cơng dân, đảm bảo cho cơng dân tham gia tích cực vào quản lí nhà nước
  212. 5.2.2 Quy chế pháp lí hành chính của cơng dân • Quy chế pháp lí hành chính của cơng dân được quy định tại chương V Hiến pháp năm 1992D:\cac loai luat\HP92_Sdoi.htm
  213. Quyền và nghĩa vụ của cơng dân • Quyền và nghĩa vụ cơng dân trong lĩnh vực hành chính – chính trị • Quyền và nghĩa vụ cơ bản của cơng dân trong lĩnh vực kinh tế - xã hội • Quyền và nghĩa vụ của cơng dân trong lĩnh vực văn hĩa xã hội
  214. Quyền và nghĩa vụ cơng dân trong lĩnh vực hành chính – chính trị • Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội (Ðiều 53) • Quyền bầu cử và ứng cử (Ðiều 54); • Quyền tự do ngơn luận, tự do báo chí, quyền được thơng tin, quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của pháp luật (Ðiều 69); • Quyền khiếu nại tố cáo (Ðiều 74); • Quyền bình đẳng trước pháp luật (Ðiều 52); • Quyền tự do cư trú và tự do đi lại ở trong nước, ra nước ngồi và từ nước ngồi về nước theo quy định của pháp luật (Ðiều 68); • Quyền tự do tín ngưỡng (Ðiều 70); • Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm (Ðiều 71); • Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở (Ðiều 73);
  215. Nghĩa vụ cơng dân • Nghĩa vụ tuân theo hiến pháp và pháp luật, tham gia bảo vệ an ninh tổ quốc, trật tự an tồn xã hội, giữ gìn bí mật quốc gia, chấp hành những quy tắc sinh hoạt cơng cộng (Ðiều 79); • Nghĩa vụ trung thành với tổ quốc (Ðiều 76); • Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc (Ðiều 77); • Nghĩa vụ tơn trọng và bảo vệ tài sản của nhà nước và lợi ích cơng cộng (Ðiều 78);
  216. Quyền và nghĩa vụ của cơng dân trong lĩnh vực kinh tế xã hội • Quyền và nghĩa vụ lao động (Ðiều 55 ); • Quyền được hưởng lương và được nhà nước bảo đảm thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, chế độ bảo hộ lao động, chế độ nghỉ ngơi, làm việc (Ðiều 56); • Quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật (Ðiều 57); • Quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác (Ðiều 58); • Quyền xây dựng nhà ở theo quy hoạch và pháp luật (Ðiều 62);
  217. Nghĩa vụ • Song song với các quyền của cơng dân trong lĩnh vực kinh tế thì cơng dân cịn cĩ nghĩa vụ đĩng thuế và lao động cơng ích theo quy định của pháp luật.
  218. Quyền và nghĩa vụ của cơng dân trong lĩnh vực văn hĩa xã hội • Quyền và nghĩa vụ học tập (Ðiều 59); • Quyền nghiên cứu khoa học kỹ thuật, phát minh, sáng chế, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hĩa sản xuất, sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật và tham gia các hoạt động văn hĩa khác (Ðiều 60); • Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe và nghĩa vụ thực hiện các quy định về vệ sinh phịng bệnh và vệ sinh cơng cộng. • Quyền của thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ được hưởng các chính sách ưu đãi của nhà nước; • Quyền của người già, người tàn tật, trẻ mồ cơi, người khơng nơi nương tựa được nhà nước và xã hội giúp đỡ. • Nghĩa vụ bảo vệ các di sản văn hĩa dân tộc
  219. 5.2 Quy chế pháp lí hành chính của người NN, người khơng quốc tịch • Người nước ngồi là người cĩ quốc tịch của một nước khác đang lao động, học tập, cơng tác, sinh sống trên lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam • Người khơng quốc tịch là người khơng cĩ quốc tịch của một nước nào cư trú trên lãnh thổ Việt Nam
  220. Phân loại người nước ngồi • Người nước ngồi thường trú tức là người nước ngồi cư trú khơng thời hạn ở Việt Nam; • Người nước ngồi tạm trú tức là người cư trú cĩ thời hạn tại Việt Nam. Ví dụ cho trường hợp này là người nước ngồi vaị Việt nam để thực hiện các dự án đầu tư, thực hiện hợp đồng, hợp tác về kinh tế, cán bộ nhân viên các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế, liên hiệp quốc, người nước ngồi đang học tập, chữa bệnh vv; • Những trường hợp người nước ngồi quá cảnh, người nước ngồi nhập cảnh nhưng thời gian lưu ở Việt Nam khơng quá 48 tiếng; hoặc người nước ngồi mượn đường vào Việt nam khơng quá 3 ngày (72 tiếng) vv
  221. Người khơng cĩ quốc tịch • Mất quốc tịch cũ mà chưa cĩ quốc tịch mới; • Luật quốc tịch ở các nước mâu thuẫn với nhau; • Cha mẹ mất quốc tịch hoặc khơng cĩ quốc tịch thì con sinh ra cũng cĩ thể khơng cĩ quốc tịch;
  222. Ðặc điểm • Người nước ngồi cư trú tại Việt Nam phải chịu sự tài phán của hai hệ thống pháp luật là hệ thống pháp luật Việt Nam và hệ thống pháp luật của nước mà họ mang quốc tịch; người khơng quốc tịch chỉ phải chịu sự tài phán của pháp luật Việt Nam; • Tất cả những người nước ngồi cư trú, làm ăn sinh sống tại Việt Nam đều bình đẳng về năng lực pháp luật hành chính, khơng phân biệt dân tộc, màu da, tơn giáo, nghề nghiệp; • Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngồi cĩ những hạn chế nhất định so với cơng dân Việt Nam xuất phát từ nguyên tắc quốc tịch được quy định trong luật quốc tịch của nước Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nĩi cách khác, phạm vi quyền và nghĩa vụ của họ hẹp hơn so với cơng dân Việt Nam.
  223. Quy chế pháp lí hành chính người nước ngồi, người khơng quốc tịch • Là tổng thể những quyền và nghĩa vụ pháp lí của người nước ngồi, người khơng quốc tịch được Nhà nước ta quy định trong Hiến pháp và những văn bản pháp luật khác • Ở Việt Nam khơng cĩ sự phân biệt đối xử giữa người nước ngồi và người khơng quốc tịch họ được hưởng quy chế chung
  224. Văn bản quy định • Hiến pháp 1992 (Ðiều 81, 82); • Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú đi lại của người nước ngồi tại Việt Nam ngày 21/2/1992; • Nghị định số 04 ngày 18/01/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú đi lại của người nước ngồi tại Việt Nam; • Pháp lệnh ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam năm 1993
  225. Quyền và nghĩa vụ pháp lí người nước ngồi người khơng qtich • Người nước ngồi, người khơng quốc tịch phải chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của nhà nước Việt Nam. Họ khơng cĩ quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước và cũng khơng phải thực hiện nghĩa vụ quân sự. Người nước ngồi, người khơng quốc tịch cĩ cơng với nhà nước Việt Nam được xét khen thưởng, cịn người vi phạm pháp luật Việt Nam sẽ bị xử lý theo pháp luật Việt Nam.
  226. Vấn đề thường trú • Trong thời hạn 48 tiếng kể từ khi nhập cảnh, người nước ngồi phải đăng kí cư trú (thường trú) tại cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền. Nơi đăng kí thường trú là Phịng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc cơng an nơi thường trú. • Ðối với người dưới 14 tuổi sống chung với cha mẹ hoặc người đỡ đầu là người nước ngồi thường trú tại Việt nam được cha hoặc mẹ đỡ đầu khai chung vào bản khai thường trú. • Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận đủ thủ tục hợp lệ, Phịng quản lý xuất nhập cảnh thuộc cơng an tỉnh cấp giấy chứng nhận thường trú. Trường hợp người nước ngồi muốn đăng kí, thay đổi địa chỉ, nghề nghiệp đã đăng kí hoặc thay đổi nơi thường trú phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung tại Phịng quản lý xuất nhập cảnh thuộc Cơng an tỉnh nơi cư trú. • Giấy chứng nhận thường trú cĩ giá trị khơng thời hạn chỉ được cấp cho người cĩ đủ các yêu cầu luật định và phải từ đủ 14 tuổi trở lên.
  227. Vấn đề tạm trú • Người nước ngồi được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu cấp giấy chứng nhận tạm trú trên lãnh thổ Việt nam khi cĩ đăng kí tạm trú phù hợp với mục đích nhập cảnh trên lãnh thổ Việt nam. Thời hạn tối đa được chứng nhận tạm trú là 12 tháng; • Người nước ngồi cĩ thể đi lại khơng phải xin phép trong phạm vi tỉnh, thành phố thuộc trung ương hoặc các địa phương khác nếu mục đích đi lại phù hợp với mục đích tạm trú. • Người nước ngồi chỉ cĩ thể đi vào nơi cấm người nước ngồi cư trú khi được phép của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền.
  228. • Ðối với người nước ngồi là thành viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, đại diện lãnh sự, các cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế, của Liên Hiệp Quốc tại Việt nam (kể cả người nước ngồi là thành viên gia đình sống chung với họ tại Việt nam) và những người nước ngồi khác được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao của Chính phủ Việt nam được qui định như sau:
  229. • Bộ ngoại giao cĩ trách nhiệm cấp giấy chứng nhận tạm trú. Trường hợp huỷ bỏ chứng nhận tạm trú được thực hiện thơng qua con đường ngoại giao. Họ đi lại, hoạt động theo hướng dẫn của Bộ ngoại giao phù hợp với các cơng ước quốc tế mà Việt nam đã tham gia kí kết hoặc thừa nhận.
  230. • Ðối với việc quá cảnh, người nước ngồi mượn đường Việt nam: phải tuân theo qui định về nhập cảnh, quá cảnh, xuất cảnh của Việt nam.
  231. • Các người nước ngồi thuộc đối tượng khác: – Ðối với người nước ngồi vào làm việc với cơ quan, tổ chức Việt nam thì cơ quan, tổ chức Việt nam tổ chức đi lại, hoạt động và thơng báo với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. – Ðối với người nước ngồi vào Việt nam du lịch thì tổ chức kinh doanh du lịch quốc tế của Việt nam cĩ trách nhiệm đưa đĩn, hướng dẫn theo hành trình du lịch
  232. Vấn đề khơng được cấp thị thực xuất nhập cảnh: cĩ thể thuộc 1 trong trường hợp sau • Người xin cấp thị thực cố ý sai sự thật khi làm thủ tục; • Người xin thị thực vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt nam trong lần nhập cảnh trước; • Vì lý do bảo đảm trật tự an tồn xã hội, phịng chống dịch bệnh; • Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia
  233. Vấn đề trục xuất và việc áp dụng các chế tài khác • Cĩ hành vi xâm phạm an ninh quốc gia; • Ðã bị Tồ án Việt nam kết án về tội hình sự và đã chấp hành xong hình phạt hoặc khơng cịn nghĩa vụ chấp hành hình phạt; • Bản thân là mối đe doạ tính mạng, sức khoẻ của những người khác tại Việt nam
  234. Vấn đề lao động và nghề nghiệp • Nghề cho thuê nghỉ trọ; • Nghề khắc con dấu; • Nghề in và sao chụp; • Nghề sản xuất và sửa chửa súng săn, sản xuất đạn súng săn và cho thuê súng săn; • Nghề kinh doanh cĩ sử dụng đến chất nổ, chất độc mạnh, chất phĩng xạ; • Nghề giải phẫu thẩm mỹ
  235. Vấn đề cư trú • Ðược quyền cư trú, đi lại trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  236. Vấn đề y tế và giáo dục • Ðược quyền học ở các trường học Việt Nam từ mẫu giáo đến đại học, sau đại học và trên đại học trừ một số trường hoặc một số ngành liên quan tới an ninh quốc phịng; • Ðược khám và chữa bệnh tại các cơ sở y tế của Việt Nam và phải chịu mọi chi phí về khám chữa bệnh theo quy định của nhà nước Việt Nam;
  237. Vấn đề các quyền khác về xã hội Cĩ quyền tư do ngơn luận, tự do báo chí, tự do tín ngưỡng, quyền được bảo đảm bí mật về thư tín, điện tín, điện thoại, quyền được bảo hộ về tài sản, tính mạng, danh dự và nhân phẩm. Ðược nhà nước Việt Nam bảo hộ tính mạng, tài sản và quyền lợi hợp pháp khác trên cơ sở pháp luật Việt Nam và Ðiều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
  238. Cĩ nghĩa vụ lao động cơng ích và được hưởng phúc lợi xã hội theo quy định của pháp luật Việt Nam. Nếu là cơng nhân trong các cơ quan nhà nước thì người nước ngồi, người khơng quốc tịch cũng được hưởng các khoản trợ cấp như cơng nhân viên chức Việt Nam;
  239. Chương 6 VI PHẠM HÀNH CHÍNH
  240. Vi phạm hành chính Là hành vi xâm hại các quy tắc quản lí hành chính nhà nước do chủ thể cĩ năng lực chịu trách nhiệm pháp lí hành chính thực hiện một cách cố ý hoặc vơ ý, cĩ mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn so với tội phạm hình sự theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt hành chính
  241. Cấu thành VPHC • Chủ thể: cá nhân, tổ chức cĩ NLTNHC – Cá nhân: + 14 – dưới 16 tuổi chịu TNHC do lỗi cố ý + 16 tuổi trở lên chịu TNHC về mọi hành vi – Tổ chức: khơng cần yếu tố lỗi • Khách thể: quy tắc quản lí nhà nước • Mặt chủ quan: lỗi, động cơ, mục đích • Mặt khách quan: hành vi, hậu quả, mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả
  242. Xử lý VPHC • Xử phạt vi phạm hành chính • Các biện pháp xử lý VPHC khác
  243. Các nguyên tắc xử lý VPHC Nguyên tắc phân định thẩm quyền – UBND các cấp cĩ thẩm quyền xử lý VPHC trong các lĩnh vực quản lí hành chính nhà nước ở địa phương – Các cơ quan quản lí nhà nước chuyên ngành cĩ quyền xử lí VPHC thuộc ngành, lĩnh vực mình quản lí – Trong trường hợp VPHC thuộc thẩm quyền của nhiều cơ quan thì việc xử lý do cơ quan đầu tiên thực hiện
  244. Nguyên tắc xử lý VPHC – Mọi vi phạm phải được xử lí kịp thời và phải bị đình chỉ ngay. – Việc xử lý phải do người cĩ thẩm quyền tiền hành theo quy định của pháp luật – Chỉ bị xử phạt khi cĩ hành vi vi phạm – Một hành vi vi phạm chỉ bị xử phạt một lần. Nhiều hành vi xử lí từng hành vi, – Khơng xử lí vi phạm trong trường hợp: tình thế cấp thiết, sự kiện bất ngờ, phịng vệ chính đáng, người bị bệnh tâm thần, VPHC chuyển hĩa thành tội phạm
  245. Xử phạt VPHC • Hình thức xử phạt chính – Cảnh cáo – Phạt tiền: 10.000 – 500.000.000 đồng • Hình thức xử phạt bổ sung – Tươc quyền sử dụng giấy phép, chững chỉ hành nghề – Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để VPHC
  246. Hình thức xử phạt chính - Đối với cá nhân, tổ chức vi phạm chỉ áp dụng một trong hai hình thức phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền. -Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính cịn bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung
  247. Các biện pháp tư pháp • Buộc khơi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ cơng trình xây dựng trái phép; • Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ơ nhiễm mơi trường sống, lây lan dịch bệnh do vi phạm hành chính gây ra; • Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc tái xuất hàng hố, vật phẩm, phương tiện; • Buộc tiêu huỷ vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuơi, cây trồng, văn hố phẩm độc hại. • Các biện pháp khác do Chính phủ quy định.
  248. Các biện pháp hành chính khác • Giáo dục tại xã, phường, thị trấn • Đưa vào trường giáo dưỡng; • Đưa vào trung tâm giáo dục, chữa bệnh; • Quản chế hành chính.
  249. Thẩm quyền xử phạt VPHC • Chủ tịch UBNDCC • Cơ quan thuế • Cơng an nhân dân • Quản lí thị trường • Bộ đội biên phịng • Thanh tra chuyên • Cảnh sát biển ngành • Hải quan • Giám đốc cảng vụ • Kiểm lâm hàng hải • Tịa án nhân dân • Cảng vụ thủy nội địa • Cơ quan thi hành án • Cảng vụ hàng khơng dân sự
  250. Thủ tục xử phạt VPHC • Thủ tục đơn giản: Ra quyết định xử phạt tại chỗ • Thủ tục thơng thường: – Lập biên bản vi phạm – Ra quyết định xử phạt – Thi hành quyết định xử phạt
  251. Thời hiệu xử lý VPHC • 1 năm kể từ ngày VPHC được thực hiện • 2 năm đối với VPHC trong các lĩnh vực đặc biệt • 3 tháng kể từ ngày người cĩ thẩm quyền nhận được quyết định đình chỉ • Khơng áp dụng thời hiệu
  252. Các biện pháp xử lý hành chính khác • Giáo dục tại xã, phường, thị trấn • Đưa vào trường giáo dưỡng • Đưa vào cơ sở giáo dục • Đưa vào cơ sở chữa bệnh • Quản chế hành chính