Bài giảng Luật thuế thu nhập cá nhân

pptx 27 trang hapham 2520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật thuế thu nhập cá nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luat_thue_thu_nhap_ca_nhan.pptx

Nội dung text: Bài giảng Luật thuế thu nhập cá nhân

  1. LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 1
  2. PHẦN I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 2. THU NHẬP CHỊU THUẾ 3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 4. GIẢM THUẾ 5. KỲ TÍNH THUẾ 6. HOÀN THUẾ 2
  3. 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Là cá nhân cư trú, cá nhân không cư trú có các đặc điểm: ➢Cá nhân cư trú: - Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; - Hoặc có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú; - Hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế; - Và có thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. ➢Cá nhân không cư trú: có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nhưng không thỏa mãn một trong các điều kiện về cư trú nêu 3trên.
  4. 2. THU NHẬP CHỊU THUẾ 1. Thu nhập từ kinh doanh 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công 3. Thu nhập từ đầu tư vốn 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 6. Thu nhập từ trúng thưởng 7. Thu nhập từ bản quyền 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại 9. Thu nhập từ nhận thừa kế 10. Thu nhập từ nhận quà tặng 4
  5. 3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ a. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS giữa:  vợ với chồng;  cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;  cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;  cha chồng, mẹ chồng với con dâu;  bố vợ, mẹ vợ với con rể;  ông nội, bà nội với cháu nội;  ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;  anh chị em ruột với nhau. 5
  6. 3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ b. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại VN. c. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất. d. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa những người như khoản a ở trên. đ. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hoá sản xuất nông nghiệp nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất. 6
  7. 3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ e. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác. g. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ. h. Thu nhập từ kiều hối i. Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy 7 định
  8. 3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ k. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng l. Thu nhập từ học bổng m. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe; tiền bồi thường tai nạn lao động; tiền bồi thường, hỗ trợ theo quy định. n. Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện o. Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo p. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế. q. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá8 nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.
  9. 5. KỲ TÍNH THUẾ ➢Đối với cá nhân cư trú:  Thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công: Kỳ tính thuế theo năm (năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên cá nhân đó có mặt ở Việt Nam).  Thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn (kể cả chuyển nhượng chứng khoán), thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế, thu nhập từ quà tặng: Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập. ➢Đối với cá nhân không cư trú: tính theo từng lần phát sinh thu nhập. 9
  10. PHẦN II THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ THU NHẬP TỪ KINH DOANH VÀ THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG 10
  11. A. THU NHẬP TỪ KINH DOANH Người nộp thuế bao gồm: cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh bao gồm cả một số trường hợp sau: a) Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. b) Làm đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp. c) Hợp tác kinh doanh với tổ chức. d) Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế hướng dẫn tại điểm e, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính. Thu11 nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
  12. A1. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán Nguyên tắc áp dụng: - Mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp thuế TNCN; - Trường hợp cá nhân kinh doanh không đủ 12 tháng trong năm dương lịch bao gồm: cá nhân mới ra kinh doanh; cá nhân kinh doanh thường xuyên theo thời vụ; cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế TNCN là doanh thu tính thuế TNCN của một năm (12 tháng); doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh. - Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì xác định tính thuế cho 01 người đại diện duy nhất trong năm tính thuế. - Cá nhân kinh doanh là đối tượng không cư trú nhưng có địa điểm 12kinh doanh cố định trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện khai thuế như đối với cá nhân kinh doanh là đối tượng cư trú.
  13. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Cá nhân kinh doanh nộp thuế TNCN theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề SXKD: Doanh thu trong kỳ Tỷ lệ thuế tính trên Thuế TNCN = × tính thuế doanh thu  Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hoá đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hoá đơn.  Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì 13cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  14. Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu Tỷ lệ thu nhập chịu Hoạt động thuế ấn định (%) (a) Phân phối, cung cấp hàng hoá 0,5 (b) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên 2 vật liệu Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo 5 hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp (c) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng 1,5 hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu (d) Hoạt động kinh doanh khác 1 Trường hợp cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì cá nhân thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán của từng lĩnh vực, ngành nghề theo14 quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  15. B. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG Là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm: a. Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền. b. Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ: Phụ cấp đối với người có công với cách mạng; Phụ cấp quốc phòng, an ninh theo quy định; Các khoản phụ cấp, trợ cấp theo qui định của Bộ luật Lao Động; Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội c. Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức d. Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, các hiệp hội và các tổ chức khác. đ. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương,15 tiền công do người sử dụng lao động trả
  16. B. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG e. Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền, trừ: Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng; Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận; Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận; Tiền thưởng về phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền g. Một số quy định khác. 16
  17. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Thuế TNCN là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập được xác định bằng: Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (Hoặc tính rút gọn, đọc thêm tại Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC). Trong đó, Thu nhập tính thuế = Thu nhập - Các khoản chịu thuế giảm trừ 17
  18. THU NHẬP CHỊU THUẾ Thu nhập chịu thuế được xác định cụ thể như sau:  Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.  Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế. 18
  19. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ a. Các khoản giảm trừ gia cảnh b. Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện c. Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học 19
  20. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ a. Giảm trừ gia cảnh - Là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú. - Đối với ĐTNT: 9 triệu đồng/tháng (hay 108 triệu đồng/năm). - Đối với mỗi người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/tháng (kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng). Trường hợp chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động trên 20% so với thời điểm Luật có hiệu lực thi hành hoặc thời điểm điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh gần nhất thì Chính phủ trình UBTVQH điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản này phù hợp với biến20 động của giá cả để áp dụng cho kỳ tính thuế tiếp theo.
  21. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ Nguyên tắc tính giảm trừ: - Chỉ được tính giảm trừ gia cảnh nếu ĐTNT và người phụ thuộc đã đăng ký thuế và được cấp MST. - Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế trong năm tính thuế. - Nếu cá nhân cư trú có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công thì tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công. - ĐTNT có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc được giảm trừ và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai này. 21
  22. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ Người phụ thuộc bao gồm:  Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng: dưới 18 tuổi hoặc từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động; Con đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, phổ thông có thu nhập bình quân tháng trong năm không vượt quá 1 triệu đồng.  Vợ/chồng ngoài độ tuổi lao động (hoặc trong độ tuổi lao động nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động), không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá 1 triệu đồng/tháng. 22
  23. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ  Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng) của ĐTNT ngoài độ tuổi lao động (hoặc trong độ tuổi lao động nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động), không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá 1 triệu đồng/tháng.  Các cá nhân khác là người ngoài độ tuổi lao động (hoặc trong độ tuổi lao động nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động), không nơi nương tựa, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá 1 triệu đồng/tháng; bao gồm: - Anh ruột, chị ruột, em ruột; - Ông bà nội, ông bà ngoại, cô, dì, cậu, chú, bác ruột; - Cháu ruột (bao gồm con của anh, chị, em ruột); - Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật. 23
  24. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ b. Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện  Các khoản đóng bảo hiểm bao gồm: BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, kể cả trường hợp người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam là cá nhân cư trú nhưng làm việc tại nước ngoài có thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công ở nước ngoài đã tham gia đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định của quốc gia nơi cá nhân cư trú mang quốc tịch hoặc làm việc tương tự quy định của pháp luật Việt Nam.  Các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện nhưng tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng (12 triệu đồng/năm). 24
  25. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ c. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học  Khoản đóng góp vào các tổ chức, cơ sở được thành lập và hoạt động theo qui định của pháp luật  Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo, khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.  Các khoản đóng góp phải có chứng từ hợp pháp do các tổ chức bảo trợ xã hội, các quỹ của TW hoặc Tỉnh cấp.  Các khoản đóng góp phát sinh năm nào được giảm trừ vào TNCT của năm đó, nếu giảm trừ trong năm không hết không trừ vào năm sau. Mức giảm trừ tối đa không vượt quá TNTT từ tiền lương, tiền công. 25
  26. THUẾ SUẤT Biểu thuế lũy tiến từng phần Bậc Phần thu nhập tính thuế/năm Phần thu nhập tính thuế/tháng Thuế thuế (triệu đồng) (triệu đồng) suất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 267 Trên 960 Trên 80 35
  27. Biểu tính thuế rút gọn thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công (PL01-TT 111/2013/TT-BTC) Tính số thuế phải nộp Thu nhập tính thuế Thuế Cách 1 Cách 2 Bậc /tháng suất 1 Đến 5 triệu đồng (trđ) 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT 2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 0,25 trđ + 10% 10% TNTT - 0,25 trđ TNTT trên 5 trđ 3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 0,75 trđ + 15% 15% TNTT - 0,75 trđ TNTT trên 10 trđ 4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 1,95 trđ + 20% 20% TNTT - 1,65 trđ TNTT trên 18 trđ 5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 4,75 trđ + 25% 25% TNTT - 3,25 trđ TNTT trên 32 trđ 6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 9,75 trđ + 30% 30 % TNTT - 5,85 trđ TNTT trên 52 trđ 277 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% 35% TNTT - 9,85 trđ TNTT trên 80 trđ