Bài giảng Mạng lưới thoát nước - Chương 2: Mạng lưới thoát nước

ppt 43 trang hapham 4130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng lưới thoát nước - Chương 2: Mạng lưới thoát nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mang_luoi_thoat_nuoc_chuong_2_mang_luoi_thoat_nuoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Mạng lưới thoát nước - Chương 2: Mạng lưới thoát nước

  1. Chương 2 - Mạng lưới thoát nước 2.1. Nguyên tắc vạch tuyến mltn 2.2. Bố trí cống trên đường phố - Độ sâu chôn cống đầu tiên 2.3. Xác định lưu lượng tính toán cho từng đoạn cống 2.4. Nguyên tắc cấu tạo mạng lưới và tính toán thuỷ lực mạng lưới 2.5. Nguyên tắc thông hơi của mltn 2.6. Các công trình trên mltn Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  2. Chương 2 - Mạng lưới thoát nước 2.1. Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới thoát nước ➢ HTTN thường thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, khi cống đặt quá sâu thì dùng bơm lên cao và lại cho tự chảy tiếp. ➢ Vạch tuyến mạng lưới cần theo trình tự: • Phân chia lưu vực thoát nước. • Xác định vị trí trạm xử lý và xả nước vào nguồn. • Vạch tuyến các cống góp chính, góp lưu vực và cống đường phố theo nguyên tắc vạch tuyến. Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  3. 2.1. Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới thoát nước ➢ NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC: • HẾT SỨC LỢI DỤNG ĐỊA HÌNH, ĐẶT CỐNG THOÁT NƯỚC THEO CHIỀU NƯỚC TỰ CHẢY, TRÁNH ĐÀO ĐẮP NHIỀU VÀ ĐẶT NHIỀU MÁY BƠM LÃNG PHÍ. • ĐẶT CỐNG ĐƯỜNG PHỐ THẬT HỢP LÝ ĐỂ TỔNG CHIỀU DÀI LÀ NGẮN NHẤT, TRÁNH TRƯỜNG HỢP NƯỚC CHẢY VÒNG VO, TRÁNH ĐẶT CỐNG SÂU. • CỐNG GÓP CHÍNH ĐẶT THEO HƯỚNG ĐI VỀ TRẠM XỬ LÝ VÀ CỬA XẢ NƯỚC VÀO NGUỒN TIẾP NHẬN. • VỊ TRÍ TRẠM XỬ LÝ ĐẶT Ở PHÍA ĐẤT THẤP CỦA ĐÔ THỊ, NHƯNG KHÔNG ĐƯỢC NGẬP LỤT, CUỐI HƯỚNG GIÓ CHỦ ĐẠO VỀ MÙA HÈ, CUỐI NGUỒN NƯỚC, ĐẢM BẢO KHOẢNG CÁCH VỆ SINH TỐI THIỂU LÀ 500M ĐỐI VỚI KHU DÂN CƯ VÀ XÁC XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM. • GIẢM TỚI MỨC TỐI ĐA CỐNG CHUI QUA SÔNG, HỒ, CẦU PHÀ, ĐÊ ĐẬP, ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH NGẦM KHÁC. • VIỆC BỐ TRÍ CỐNG THOÁT NƯỚC PHẢI KẾT HỢP VỚI CÁC CÔNG TRÌNH NGẦM KHÁC ĐỂ ĐẢM BẢO CHO VIỆC XÂY DỰNG ĐƯỢC THUẬN TIỆN. Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  4. 2.1. Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới thoát nước ➢ Thường khi nghiên cứu sơ đồ mạng lưới thoát nước phải đề ra nhiều phương án dựa theo các nguyên tắc đã vạch. Các phương án thường không đồng thời thoả mãn các nguyên tắc đặt ra. Vì thế việc lựa chọn các phương án phải căn cứ trên cơ sở tính toán so sánh các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và môi trường để quyết định. ➢ Cống thoát nước thường bố trí dọc theo các đường phố, có thể dưới phần vỉa hè, mép đường hoặc dưới lòng đường cũng có thể bố trí chung cùng các đường ống, đường dây kỹ thuật khác trong 1 hào ngầm. ➢ Việc bố trí cống cần đảm bảo khả năng thi công, lắp đặt, sửa chữa và bảo vệ các đường ống khác khi có sự cố, đồng thời không cho phép làm xói mòn nền móng công trình, xâm thực ống cấp nước, Đặt cống thoát nước phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu tới các công trình theo quy định của quy phạm TCVN 81 – 72. ➢ Khi cống thoát nước gặp cống thoát nước mưa ở cùng cao độ ta cho cống này chui qua cống kia, tuỳ thuộc kích thước và tính chất của từng hệ thống tại vị trí giao cắt để quyết định. ➢ Nếu điều kiện cho phép, cống thoát nước cùng với các đường ống, đường dây kỹ thuật đặt chung trong 1 tuyến tuynel. Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  5. 2.2. Bố trí cống trên đường phố - Độ sâu chôn cống đầu tiên ➢ Độ sâu chôn cống ban đầu ảnh hưởng rất nhiều tới độ sâu chôn cống của toàn mạng lưới, cần chọn nhỏ nhất để đảm bảo có lợi về mặt kinh tế. Độ sâu này không được nhỏ hơn (0,5 - 0,7) + d (m). Cụ thể xác định theo công thức H = h +  (i.l + i.L) + Z1 – Z2 + (m) ➢ Trong đó: èng ®øng TN • H: độ sâu chôn cống ban đầu của cống GiÕng kiÓm tra Z Z 2 1 thoát nước đường phố (m) h H • h: độ sâu chôn cống ban đầu của cống Cèng s©n nhµ i trong sân nhà hay tiểu khu, lấy bằng (0,2 – Cèng TN ®•êng phè 0,4) + d (m), L l • d: đường kính cống tiểu khu • i: độ dốc của cống trong sân nhà hay tiểu khu và đoạn cống nối • l: chiều dài đoạn cống nối từ giếng kiểm tra tới giếng cống ngoài phố (m) • L: chiều dài của cống sân nhà hay tiểu khu (m) • Z1, Z2: cốt mặt đất tương ứng tại giếng thăm đầu tiên của cống ngoài phố và cống trong sân nhà hay tiểu khu (m) • : độ chênh giữa đường kính cống ngoài phố (D) và cống trong sân nhà (d) (m) Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  6. 2.3. Xác định lưu lượng tính toán cho từng đoạn cống •Căn cứ vào các giai đoạn quy hoạch, xây dựng hệ thống, mạng lưới thoát nước được chia ra các đoạn có độ dài khác nhau. Đoạn cống tính toán là khoảng cách giữa 2 điểm mà lưu lượng dòng chảy quy ước là không đổi. Để xác định lưu lượng tính toán người ta đưa ra các quy ước sau: •Lưu lượng dọc đường: là lưu lượng từ các khu nhà thuộc lưu vực nằm dọc 2 bên đoạn cống đổ vào đoạn cống đó (qdđ) •Lưu lượng chuyển qua: là lượng nước từ đoạn cống phía trên đổ vào điểm đầu của đoạn cống đó (qcq) •Lưu lượng cạnh sườn: là lượng nước từ cống nhánh cạnh sườn đổ vào điểm đầu của đoạn cống (qcs) Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  7. 2.3. Xác định lưu lượng tính toán cho từng đoạn cống •Lưu lượng tập trung: là lượng nước chuyển qua đoạn cống từ các đơn vị thải nước lớn (như bệnh viện, trường học, ) nằm riêng biệt ở phía trên đoạn cống. •Lưu lượng tính toán: qt = qdđ + qcq + qcs + qtt •Lưu lượng dọc đường là đại lượng biến đổi, tăng từ 0 ở đầu đoạn cống đến giá trị lớn nhất ở cuối đoạn cống. •Lưu lượng chuyển qua, cạnh sườn, tập trung có giá trị không thay đổi theo suốt chiều dài đoạn cống. •Để đơn giản tính toán, người ta xem qdđ bằng tích số của môđun lưu lượng với diện tích lưu vực thoát nước trực tiếp và cũng được đổ vào điểm đầu của đoạn cống. Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  8. 2.4. NGUYÊN TẮC CẤU TẠO ML VÀ TÍNH TOÁN THUỶ LỰC MLTN 2.4.1. NGUYÊN TẮC CẤU TẠO 2.4.2. TÍNH TOÁN THUỶ LỰC Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  9. 2.4.1. NGUYÊN TẮC CẤU TẠO TUỲ THUỘC VÀO ĐỊA HÌNH MẶT ĐẤT MÀ TRẮC DỌC MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC CÓ THỂ CÓ CÁC LOẠI SƠ ĐỒ SAU: HÌNH 31. SƠ ĐỒ CÁC DẠNG TRẮC DỌC MẠNG LƯỚI i1 i 1 i1 i 2 i = i i 2 1 2 i2 i > i 2 1 i - Độ dốc đặt cống i1 - Độ dốc mặt đất 2 i < i 2 1 i2 Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  10. 2.4.1. NGUYÊN TẮC CẤU TẠO •CẤU TẠO MẠNG LƯỚI PHẢI ĐẢM BẢO NGUYÊN TẮC: ✓ TỐC ĐỘ NƯỚC CHẢY TRONG CỐNG KHÔNG NHỎ HƠN TỐC ĐỘ TỰ LÀM SẠCH (0,7 M/S), NHƯNG CŨNG KHÔNG ĐƯỢC QUÁ LỚN. VẬN TỐC CỦA ĐOẠN CỐNG SAU KHÔNG ĐƯỢC KÌM HÃM VẬN TỐC CỦA ĐOẠN CỐNG TRƯỚC. ✓ GIẢM TỐC ĐỘ NƯỚC CHẢY TRONG CỐNG CHỈ ĐƯỢC PHÉP DÙNG GIẾNG CHUYỂN BẬC ✓ NỐI CỐNG TẠI CÁC GIẾNG CHỌN TUỲ THUỘC VÀO MỰC NƯỚC, LÀM SAO TRÁNH ĐƯỢC HIỆN TƯỢNG DỀNH NƯỚC. KHI ĐƯỜNG KÍNH VÀ ĐỘ ĐẦY HOẶC ĐỘ ĐẦY TUYỆT ĐỐI CỐNG SAU LỚN HƠN CỐNG TRƯỚC THÌ NỐI CỐNG THEO MẶT NƯỚC, CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC THÌ NỐI CỐNG THEO ĐỈNH CỐNG. Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  11. 2.4.1. NGUYÊN TẮC CẤU TẠO HÌNH 32. SƠ ĐỒ NGUYÊN TẮC NỐI CỐNG h h1 h h h1 a) Nối ngang mặt nước b) Nối ngang đỉnh cống Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  12. 2.4.1. Nguyên tắc cấu tạo •CẤU TẠO MẠNG LƯỚI PHẢI ĐẢM BẢO NGUYÊN TẮC: ✓ ĐOẠN CỐNG GIỮA CÁC GIẾNG LÀ ĐOẠN CỐNG THẲNG, KHOẢNG CÁCH TỐI ĐA LẤY THEO QUY ĐỊNH ĐỂ TẠO ĐIỀU KIỆN CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ. ✓ TẠI NHỮNG CHỖ THAY ĐỔI HƯỚNG NƯỚC CHẢY, THAY ĐỔI ĐƯỜNG KÍNH VÀ TẠI NHỮNG CHỖ GẶP NHAU CỦA CỐNG NHÁNH VỚI CỐNG CHÍNH PHẢI XÂY DỰNG GIẾNG THĂM VÀ CỐNG ĐƯỢC THAY BẰNG MÁNG HỞ LƯỢN ĐỀU. ✓ GÓC CHUYỂN TIẾP CỦA CỐNG VÀ MÁNG HỞ ( ) KHÔNG ĐƯỢC LỚN HƠN 900, TRƯỜNG HỢP = 900 CHỈ DÙNG ĐỐI VỚI CỐNG CÓ ĐƯỜNG KÍNH < 40MM, 600 VỚI D 400MM. ✓ ĐỐI VỚI MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC MƯA VÀ THOÁT NƯỚC CHUNG, GIẾNG THU NƯỚC MƯA LÀM THEO KIỂU HÀM ẾCH, GIẾNG THĂM CẦN CÓ NGĂN LẮNG CẶN DƯỚI ĐÁY CỐNG VÀ CẦN CÓ CHẮN THUỶ LỰC ĐỂ TÁCH MÙI. Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  13. 2.4.2. Tính toán thuỷ lực •TÍNH TOÁN THUỶ LỰC NHẰM XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG KÍNH VÀ ĐỘ DỐC ĐẶT CỐNG, •CÓ THỂ SỬ DỤNG CÁC CÔNG THỨC HOẶC CÁC TOÁN ĐỒ, ĐỒ GIẢI ĐƯỢC XÂY DỰNG TỪ CÁC CÔNG THỨC ĐÓ. •CÔNG THỨC LƯU LƯỢNG KHÔNG ĐỔI: Q = V. TÍNH ĐƯỢC KÍCH THƯỚC CỐNG •ĐỘ DỐC THUỶ LỰC:  v 2 I = . 4.R 2.g TRONG ĐÓ: : DIỆN TÍCH TIẾT DIỆN ƯỚT CỦA CỐNG (M2) V: VẬN TỐC NƯỚC CHẢY TRONG CỐNG (M/S) : HỆ SỐ MA SÁT DỌC ĐƯỜNG R: BÁN KÍNH THUỶ LỰC (R = /P; P: CHU VI ƯỚT) G: GIA TỐC TRỌNG TRƯỜNG, M/S2. Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  14. 2.5. Nguyên tắc thông hơi của mltn •TRONG CỐNG THOÁT NƯỚC THƯỜNG TÍCH TỤ CÁC LOẠI HƠI KHÍ ĐỘC ĐƯỢC TÁCH RA TỪ NƯỚC THẢI NHƯ: CO2, CH4, NH3, THÀNH PHẦN ĐỊNH LƯỢNG: CO2 8  12%; HƠI XĂNG DẦU 11  12%; H2S 0,135  0,18 MG/L VÀ LỚN HƠN; CH4 1,4  15% •CÁC LOẠI HƠI KHÍ ĐỘC RẤT CÓ HẠI CHO CỐNG VÀ GIẾNG LÀM BẰNG BÊ TÔNG: ✓ TRONG KẾT QUẢ TÁC ĐỘNG LÊN THÀNH CỐNG BẰNG BÊ TÔNG BỞI NƯỚC THẢI, CÁC LOẠI HƠI KHÍ ĐỘC VÀ CÁC VI KHUẨN DỄ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN TẠO MÀNG BỌC LÊN THÀNH CỐNG LÀM GIẢM ĐỘ CHỨA CAO Ở TRONG BÊ TÔNG (TỪ 6.4  12%) VÀ LÀM TĂNG ĐỘ CHỨA CÁC MUỐI SUNFAT ĐƯA ĐẾN SỰ PHÁ HUỶ MẠNH MẼ BÊ TÔNG LÀM KÊNH MƯƠNG THOÁT NƯỚC. ✓ TRONG MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC CÓ THỂ XẢY RA CÁC HỖN HỢP NỔ VỚI ÔXY KHÔNG KHÍ. Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  15. 2.5. NGUYÊN TẮC THÔNG HƠI CỦA MLTN •CÁC LOẠI HƠI KHÍ ĐỘC RẤT NGUY HIỂM CHO CÔNG NHÂN QUẢN LÝ KHI CẦN XUỐNG GIẾNG KIỂM TRA HOẶC TIẾN HÀNH SỬA CHỮA, •ĐỂ GIẢM LƯỢNG HƠI KHÍ ĐỘC NGƯỜI TA XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG HƠI CHO MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC. •THÔNG HƠI CHO MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC THƯỜNG THEO NGUYÊN TẮC THÔNG HƠI TỰ NHIÊN. NGHĨA LÀ KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI LÙA VÀO HỆ THỐNG MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC QUA CÁC NẮP ĐAN HỐ GA NGOÀI PHỐ, THẬM CHÍ QUA CẢ CÁC ỐNG THÔNG HƠI CỦA NHỮNG NHÀ THẤP TẦNG, LUỒN QUA MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG VÀ THOÁT RA Ở NHỮNG ỐNG THÔNG HƠI CỦA NHỮNG NHÀ CAO TẦNG. Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  16. 2.5. NGUYÊN TẮC THÔNG HƠI CỦA MLTN •TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG CỦA KHÔNG KHÍ TRONG CÁC TUYẾN GÓP CHÍNH KHÔNG TRANG BỊ HỆ THỐNG THÔNG HƠI BỔ SUNG DAO ĐỘNG TỪ 0 – 0,6 M/S (KHÔNG ỔN ĐỊNH VÀ KHÔNG TÍNH TOÁN ĐƯỢC) •CẦN TRANG BỊ THÔNG HƠI CHO CÁC CỐNG ĐIU KE, CÁC GIẾNG THĂM TẠI NHỮNG NƠI GIẢM NHANH TỐC ĐỘ TRONG CỐNG D > 400MM, TẠI NHỮNG GIẾNG CHUYỂN BẬC VỚI CHIỀU CAO CHUYỂN BẬC > 1M VÀ Q > 50 L/S. •TRÊN NHỮNG ĐOẠN CỐNG KHÔNG CÓ CỐNG NHÁNH ĐỔ VÀO CÁCH NHAU L 250M CẦN ĐẶT ỐNG THÔNG HƠI D = 300MM VÀ NHÔ CAO KHỎI MẶT ĐẤT 5M, •ĐỐI VỚI NHỮNG CỐNG LỚN NGOÀI ĐÔ THỊ VÀ CÁC GIẾNG SÂU HƠN 3M CẦN XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG HƠI PHỤ. NẾU CỐNG ĐẶT SÂU CẦN CÓ ỐNG THÔNG HƠI BẰNG CƯỠNG BỨC. Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  17. 2.6. CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN MLTN 2.6.1. GIẾNG THĂM 2.6.2. TRẠM BƠM 2.6.3. GIẾNG CHUYỂN BẬC 2.6.4. GIẾNG TÁCH NƯỚC MƯA 2.6.5. CỐNG ĐẶC BIỆT Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  18. 2.6.1. Giếng thăm •GIẾNG THĂM DÙNG ĐỂ XEM XÉT, KIỂM TRA CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC CỦA MLTN 1 CÁCH THƯỜNG XUYÊN, ĐỒNG THỜI DÙNG ĐỂ THÔNG RỬA TRONG TRƯỜNG HỢP CẦN THIẾT. •GIẾNG THĂM ĐƯỢC XÂY DỰNG Ở NHỮNG CHỖ CỐNG THAY ĐỔI HƯỚNG, THAY ĐỔI ĐƯỜNG KÍNH, THAY ĐỔI ĐỘ DỐC, CÓ CỐNG NHÁNH ĐỔ VÀO VÀ TRÊN NHỮNG TUYẾN CỐNG THẲNG NHƯNG QUÁ DÀI THEO KHOẢNG CÁCH QUY ĐỊNH ĐỂ TIỆN QUẢN LÝ. •GIẾNG THĂM CÓ THỂ XD BẰNG GẠCH, BÊ TÔNG CỐT THÉP, GỒM 4 PHẦN: LÒNG MÁNG, NGĂN CÔNG TÁC, PHẦN CO THẮT, CỔ GIẾNG VÀ NẮP ĐẬY. N¾p ®Ëy Cæ giÕng PhÇn co th¾t PhÇn c«ng t¸c - H = 1,8m §¸y vµ lßng m¸ng Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  19. 2.6.1. Giếng thăm HÌNH 34. CẤU TẠO GIẾNG THU NƯỚC MƯA 0,6 m 0,6 - 0,6 m 0,6 - 0,2 0,2 Giếng thu nước mưa kiểu hàm ếch Giếng thăm Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  20. 2.6.2. Trạm bơm •MÁY BƠM: DÙNG BƠM LY TÂM TRỤC NGANG HOẶC TRỤC ĐỨNG •TRẠM BƠM THOÁT NƯỚC ĐƯỢC DÙNG KHI ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH KHÔNG CHO PHÉP DẪN BẰNG CÁCH TỰ CHẢY CÁC LOẠI NƯỚC THẢI TỚI NƠI CẦN THIẾT. THƯỜNG KHI CỐNG TỰ CHẢY ĐÃ QUÁ SÂU, VÍ DỤ: H > 5  6M THÌ ĐẶT TRẠM BƠM ĐỂ NÂNG NƯỚC LÊN SAU ĐÓ LẠI CHO TỰ CHẢY HOẶC BẰNG ỐNG ÁP LỰC DẪN TỚI TRẠM XỬ LÝ HOẶC XẢ VÀO NGUỒN TIẾP NHẬN. •TRONG HTTN NGƯỜI TA PHÂN BIỆT 4 NHÓM BƠM SAU: ✓TRẠM BƠM NƯỚC SINH HOẠT (1): BAO GỒM + TRẠM BƠM CHÍNH: BƠM TOÀN BỘ NT LÊN TXL HOẶC XẢ VÀO NGUỒN TIẾP NHẬN + TRẠM BƠM LƯU VỰC: PHỤC VỤ CHO 1 LƯU VỰC THOÁT NƯỚC, THƯỜNG CÓ NHIỆM VỤ BƠM TỪ THẤP LÊN CAO HOẶC TỪ LƯU VỰC NÀY QUA LƯU VỰC KHÁC. + TRẠM BƠM CỤC BỘ: PHỤC VỤ CHO 1 HAY 1 VÀI NHÀ ĐỂ BƠM NƯỚC RA HTTN NGOÀI PHỐ. ✓TRẠM BƠM NƯỚC SẢN XUẤT (2): RẤT PHONG PHÚ, PHỤ THUỘC CHẤT LƯỢNG RIÊNG CỦA CÁC LOẠI NƯỚC CẦN BƠM ✓TRẠM BƠM NƯỚC MƯA (3): THƯỜNG LÀ CÁC TRẠM BƠM TIÊU NĂNG, KHI KHÔNG THỂ DẪN NƯỚC BẰNG TỰ CHẢY. ✓TRẠM BƠM BÙN (4): LÀ 1 TRONG CÁC HẠNG MỤC CỦA CÔNG TRÌNH XLNTChươVÀng 2 -BÙNMạng lưới thoát nước
  21. 2.6.3. Giếng chuyển bậc •VỊ TRÍ: ĐẶT Ở NHỮNG CHỖ PHẢI CHUYỂN NƯỚC XUỐNG SÂU VÌ LÝ DO CỐNG THOÁT NƯỚC GIAO CẮT VỚI CÁC CÔNG TRÌNH NGẦM KHÁC VÀ TẠI CÁC GIẾNG CHUYỂN NƯỚC VÀO NGUỒN TIẾP NHẬN Ở CỐT THẤP. NGOÀI RA, CŨNG CẦN ĐẶT TẠI NHỮNG CHỖ CỐNG NHÁNH NÔNG ĐỔ VÀO CỐNG GÓP CHÍNH ĐẶT SÂU; NHỮNG CHỖ CẦN THIẾT PHẢI GIẢM TỐC ĐỘ, NHỮNG CHỖ DO ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – KỸ THUẬT CỐT CỐNG VÀO VÀ RA CHÊNH LỆCH NHAU. •PHÂN LOẠI: CÓ 2 LOẠI GIẾNG CHUYỂN BẬC: ✓GIẾNG CHUYỂN BẬC BẰNG ỐNG ĐỨNG CÓ HỐ TIÊU NĂNG Ở ĐÁY HOẶC CHUYỂN BẬC BẰNG CÚT CỐNG ĐỊNH HƯỚNG DÒNG CHẢY; GIẾNG CHUYỂN BẬC TIÊU NĂNG BẰNG NHIỀU BẬC > GỌI CHUNG LÀ GIẾNG CHUYỂN BẬC TIÊU NĂNG ✓GIẾNG CHUYỂN BẬC KIỂU ĐẬP TRÀN CÓ: + CHUYỂN BẬC TIÊU NĂNG BẰNG TƯỜNG CHẮN + CHUYỂN BẬC TIÊU NĂNG BẰNG LƯỚI CHẮN + CHUYỂN BẬC TIÊU NĂNG BẰNG ĐẬP TRÀN HOẶC ĐẬP TRÀN XOÁY. Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  22. 2.6.4. GIẾNG TÁCH NƯỚC MƯA •VỊ TRÍ: ĐẶT TRÊN CÁC TUYẾN CỐNG CHÍNH HOẶC TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC LƯU VỰC CỦA HTTN CHUNG. VỊ TRÍ PHỤ THUỘC VÀO ĐẶC ĐIỂM THUỶ VĂN VÀ KHẢ NĂNG TỰ LÀM SẠCH CỦA SÔNG, HỒ. •NHIỆM VỤ: GIẾNG TRÀN TÁCH NƯỚC MƯA XÂY DỰNG ĐỂ TỰ ĐỘNG XẢ 1 PHẦN HỖN HỢP NƯỚC MƯA VÀ NƯỚC THẢI ĐÃ PHA LOÃNG RA SÔNG HỒ NHẰM GIẢM KÍCH THƯỚC CỐNG BAO, TRẠM BƠM, TRẠM XỬ LÝ VÀ ĐẢM BẢO CHO CÁC CÔNG TRÌNH LÀM VIỆC ĐƯỢC ỔN ĐỊNH. •CÁC LOẠI: KHI CỐNG CHÍNH THOÁT NƯỚC ĐƯỢC ĐẶT CAO HƠN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC TRÊN SÔNG, HỒ CÓ THỂ SỬ DỤNG GIẾNG TRÀN XẢ CẠNH SƯỜN (A) CÒN KHI TUYẾN CỐNG CHÍNH ĐẶT THẤP HƠN MỰC NƯỚC TRONG SÔNG, HỒ CÓ THỂ SỬ DỤNG GIẾNG TRÀN XẢ THEO HƯỚNG THẲNG NHƯNG BỐ TRÍ TRÊN TUYẾN CỐNG LƯU VỰC (B). Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  23. 2.6.4. GIẾNG TÁCH NƯỚC MƯA HÌNH 35. GIẾNG TÁCH NƯỚC MƯA I Cèng dÉn ®i Gê trµn Gê trµn Cèng x¶ n•íc m•a Cèng x¶ n•íc m•a I MÆt c¾t I - I II a) X¶ c¹nh s•ên I I Cèng x¶ n•íc m•a Gê trµn Cèng dÉn ®i II Cèng x¶ n•íc m•a Cèng dÉn ®i MÆt c¾t I - I MÆt c¾t II - II b) X¶ th¼ng Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  24. 2.6.5. Cống đặc biệt CỐNG THOÁT NƯỚC LÀM Ở NHỮNG CHỖ GIAO NHAU VỚI SÔNG, HỒ, ĐƯỜNG XE LỬA, ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC, CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ỐNG, ĐƯỜNG DÂY KỸ THUẬT KHÁC THÌ CỐNG THOÁT NƯỚC CÓ THỂ CHO CHẢY QUA THEO 2 CÁCH: ✓ CHẢY XUYÊN: NẾU ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO ĐỘ SÂU ✓ LÀM THEO DẠNG ĐIU KE. HÌNH 36. SƠ ĐỒ ĐIU KE QUA ĐƯỜNG SẮT VÀ ĐIU KE QUA SÔNG GT1 GT2 1 1 èng bao 2 10m 3 L cèng qua ®•êng 1 Phai ch¾n 2 Kho¸ 3 Cèng x¶ dù phßng Chương 2 - Mạng lưới thoát nước
  25. THIẾT KẾ THI CÔNG TUYẾN CỐNG 1. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BƯỚC 1: CHUẨN BỊ HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT. HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT PHẢI THỂ HIỆN CỤ THỂ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THÔNG QUA CÁC MẶT BẰNG, MẶT CẮT, CÁC CHI TIẾT XÂY DỰNG VÀ THUYẾT MINH THIẾT KẾ. BƯỚC 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH QUA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ KHÁC CỦA NÓ ĐỂ ĐƯA RA PHƯƠNG ÁN THI CÔNG PHÙ HỢP. BƯỚC 3: PHÂN TÍCH, TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC THI CÔNG CÔNG TRÌNH. TRÊN CƠ SỞ KHỐI LƯỢNG VẬT TƯ, THIẾT BỊ ĐÃ THỐNG KÊ TRÊN HỒ SƠ THIẾT KỸ THUẬT VÀ CÁC CÔNG VIỆC CẦN THIẾT KHÁC ĐỂ THI CÔNG CÔNG TRÌNH TA PHÂN CHIA CỤ THỂ TỪNG CÔNG VIỆC VÀ TÍNH KHỐI LƯỢNG TƯƠNG ỨNG.
  26. THIẾT KẾ THI CÔNG TUYẾN CỐNG BƯỚC 4: PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG. TỪ KHỐI LƯỢNG CỤ THỂ TỪNG CÔNG VIỆC, DỰA VÀO ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỂ TÌM RA SỐ LƯỢNG NGÀY CÔNG TƯƠNG ỨNG VỚI CẤP BẬC THỢ YÊU CẦU, TÌM RA SỐ LƯỢNG CA MÁY TƯƠNG ỨNG VỚI CHỦNG LOẠI YÊU CẦU CHO TỪNG CÔNG VIỆC CỤ THỂ ĐÓ. KẾT QUẢ ĐƯỢC GHI VÀO BẢNG “PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG”. BƯỚC 5: LẬP PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG. TỪ BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC VÀ BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ, MÁY THI CÔNG, SẮP XẾP CÁC CÔNG VIỆC THI CÔNG, TÍNH SỐ LƯỢNG NHÂN CÔNG, MÁY MÓC TƯƠNG ỨNG THEO THỜI GIAN. YÊU CẦU CỦA VIỆC SẮP XẾP NÀY LÀ PHẢI ĐẢM BẢO YÊU CẦU KỸ THUẬT, AN TOÀN TRONG KHI THI CÔNG, TRÁNH CHỒNG CHÉO GIỮA CÁC CÔNG VIỆC, GIẢM SỰ CHÊNH LỆCH VỀ SỐ LƯỢNG NHÂN CÔNG TRONG CÁC NGÀY LÀM VIỆC, ĐIỀU ĐỘNG NHÂN CÔNG MÁY MÓC HỢP LÝ VÀ PHẢI ĐẢM BẢO THỜI GIAN THI CÔNG THEO YÊU CẦU.
  27. THIẾT KẾ THI CÔNG TUYẾN CỐNG 2. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG ✓ KHI ĐOẠN CỐNG THI CÔNG NẰM TRÊN ĐOẠN ĐƯỜNG QUY HOẠCH MÀ HIỆN TẠI ĐANG LÀ CON ĐƯỜNG NHỎ THÌ VIỆC THI CÔNG ĐOẠN CỐNG PHẢI ĐƯỢC KẾT HỢP VỚI QUÁ TRÌNH THI CÔNG XÂY DỰNG ĐƯỜNG QUY HOẠCH. KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP SẼ ĐƯỢC TÍNH TOÁN TRÊN NỀN ĐẤT HIỆN TRẠNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG ĐƯỢC CHUYỂN SANG PHẦN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG ĐƯỜNG. ✓ VIỆC KẾT HỢP THI CÔNG CỐNG THOÁT NƯỚC GIỮA ĐƯỜNG SẼ CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỂ SỬ DỤNG CÁC LOẠI MÁY THI CÔNG. DO ĐÓ PHƯƠNG ÁN THI CÔNG LÀ: ➢ ĐÀO ĐẤT BẰNG MÁY ĐÀO GẦU NGHỊCH, ĐỔ TRỰC TIẾP PHẦN ĐẤT THỪA LÊN Ô TÔ VẬN CHUYỂN ĐI. ➢ VẬN CHUYỂN VÀ RẢI CỐNG, GIẾNG THĂM ĐÚC SẴN BẰNG CẨU TỰ HÀNH.
  28. THIẾT KẾ THI CÔNG TUYẾN CỐNG 3. TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH THI CÔNG ĐOẠN CỐNG ĐỊNH VỊ TUYẾN LẮP ĐẶT. ĐÀO MƯƠNG ĐẶT CỐNG, GIẾNG THU, GIẾNG THĂM GIA CỐ ĐÁY MƯƠNG, ĐÁY GIẾNG VÀ VẬN CHUYỂN CÁC CẤU KIỆN ĐÚC SẴN RẢI DỌC TUYẾN THEO CÁC VỊ TRÍ NHƯ TRÊN HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT. LẮP ĐẶT CÁC GIẾNG THU, GIẾNG THĂM, GỐI ĐỠ CỐNG, CỐNG. KIỂM TRA ĐỘ KÍN, ĐỘ THÔNG SAU KHI LẮP ĐẶT. LẤP CÁC LỚP CÁT, ĐẤT VÀ ĐẦM CHẶT THEO QUY ĐỊNH. HOÀN TRẢ MẶT BẰNG, NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH.
  29. 3((14(.114.,42.4+ ++212 424.4)) ) 1 1.221.,08 03 (2143.69 0+.812.4 ) 2.2 +644 8 22 4 − 2 644 2 4 644 2 THIẾT KẾ THI CÔNG TUYẾN CỐNG 4. PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC ĐỊNH VỊ TUYẾN LẮP ĐẶT ® V TT Tªn c«ng viÖc C«ng thøc tÝnh KL tÝnh 1 ®Þnh vÞ tuyÕn m 644 2 ®µo ®Êt m¬ng ®Æt cèng vµ giÕng th¨m m3 4262.5 3 VËn chuyÓn ®Êt thõa m3 950 Söa ®¸y m¬ng ®µo, giÕng th¨m (®µo, 4 m3 70 ®Çm nÐn) 5 ®æ bª t«ng lãt ®¸y giÕng, ®¸ 4 6M200 m3 50 ®æ bª t«ng lãt ®¸y giÕng th¨m ®¸ 4 6 6 m3 2.94 M100 7 L¾p ®Æt giÕng th¨m C¸i 13 VËn chuyÓn l¾p ®Æt cèng bª t«ng ly 8 m 635 t©m 700 dµi 3m 9 LÊp c¸t ®Çm nÐn s¬ bé m3 698.8 10 Thö ®é th«ng, ®é kÝn m 644 11 LÊp ®Êt ®Çm nÐn tõng líp theo thiÕt kÕ m3 3312.5 12 NghiÖm thu bµn giao m 644
  30. THIẾT KẾ THI CÔNG TUYẾN CỐNG 5. TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG CẦN THIẾT ĐỂ THI CÔNG DỰA VÀO BẢNG PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG THI CÔNG, DỰA VÀO ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG CƠ BẢN, ĐỊNH MỨC DỰ XÂY LẮP CẤP THOÁT NƯỚC, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG TA LẬP RA CÁC BẢNG: - BẢNG 3.2: BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ XÂY LẮP TOÀN TUYẾN - BẢNG 3.3: BẢNG TỔNG HỢP NHÂN CÔNG VỀ SỬ DỤNG MÁY
  31. VÍ DỤ VỀ BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ SỬ DỤNG CHO ĐOẠN THI CÔNG Tªn vËt liÖu sö TT ®¬n vÞ Sè lîng dông 1 ®¸ 4 6 m3 49.97 2 ®¸ 1 2 m3 5.434 3 C¸t ®en m3 852.54 4 C¸t vµng m3 24.397 13482.35+1948 (cuèng 5 xi m¨ng PC30 Kg cèng) = 15430.35 6 S¾t  8 Kg 799.2 7 G¹ch thÎ Viªn 7548.5 8 Gç v¸n m3 1.391 9 ®inh Kg 5.294 Cèng BTCT ly t©m 10 C¸i 162.3 dµi 3m/1 èng
  32. VÍ DỤ VỀ BẢNG TỔNG HỢP NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG Tæng TT Tªn c«ng viÖc Thµnh phÇn hao phÝ ®VT sè l- îng ®µo ®Êt b»ng M¸y ®µo dung tÝch gÇu 0,8 m3 Ca 15.0 1 m¸y ®µo Nh©n c«ng 3/7 C«ng 135.5 « t« tù ®æ 5 tÊn Ca 8.36 2 VËn chuyÓn ®Êt thõa Nh©n c«ng 3/7 C«ng 22.99 Söa ®¸y giÕng th¨m, 3 Nh©n c«ng 2/7 C«ng 144.2 ®¸y m¬ng Nh©n c«ng 3/7 C«ng 96.35 ®æ bª t«ng lãt ®¸y 4 M¸y trén 250 (l) Ca 5.039 cèng, giÕng th¨m M¸y ®Çm 1 KW Ca 4.71 Nh©n c«ng 3,5/7 C«ng 350.6 5 L¾p vËn chuyÓn cèng CÈu b¸nh h¬i tù hµnh 6.3 tÊn Ca 9.06 M¸y b¬m níc 2.8 KW Ca 11.69 LÊp c¸t ®en (lÊp s¬ 6 bé tríc khi thö ®é Nh©n c«ng 2,7/7 C«ng 391.33 th«ng, ®é kÝn) LÊp ®Êt ®Çm nÐn theo 7 thiÕt kÕ (sau khi thö Nh©n c«ng 2,7/7 C«ng 2120 ®é th«ng, kÝn)
  33. THIẾT KẾ THI CÔNG TUYẾN CỐNG 6. TỔ CHỨC THI CÔNG A. CÁC ĐIỀU KIỆN THI CÔNG: ✓ ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU: THỜI ĐIỂM THI CÔNG VÀO MÙA KHÔ THÌ VIỆC THI CÔNG ÍT BỊ TÁC ĐỘNG BỞI THỜI TIẾT. ✓ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN: MỰC NƯỚC NGẦM TẠI KHU VỰC THI CÔNG NẰM SÂU SẼ THUẬN TIỆN CHO VIỆC THI CÔNG. ĐIỀU KIỆN CUNG ỨNG VẬT TƯ TẤT CẢ VẬT TƯ NHƯ: GẠCH, ĐÁ, CÁT, XI MĂNG NÊN TẠI ĐỊA PHƯƠNG, CHỞ TẬP KẾT TẠI HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG. CỐNG BTCT ĐƯỢC MUA VÀ TẬP KẾT Ở BÃI ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC KIỂM TRA TẨY RỬA CÁCH HIỆN TRƯỜNG 500 M. DỰA TRÊN KHỐI LƯỢNG VẬT TƯ NHÂN LỰC ĐÃ ĐƯỢC TÍNH TOÁN THEO ĐỊNH MỨC CHUNG TRÊN THỰC TẾ KHÔNG SỬ DỤNG HẾT SỐ CÔNG CHO TỪNG CÔNG VIỆC, MÀ CÓ CÔNG VIỆC THỪA, CÓ CÔNG VIỆC THIẾU CÔNG.
  34. THIẾT KẾ THI CÔNG TUYẾN CỐNG B. TỔ CHỨC THI CÔNG: GỒM 8 CÔNG VIỆC CHÍNH 1. CÔNG TÁC ĐỊNH VỊ TUYẾN THI CÔNG ✓ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC LÀ . M2. ✓ NỘI DUNG THỰC HIỆN: SỬ DỤNG MÁY ĐO ĐẠC ĐỂ ĐỊNH VỊ TUYẾN, XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CÁC LOẠI GIẾNG THOÁT NƯỚC TRÊN TUYẾN THI CÔNG. 2. CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT VÀ VẬN CHUYỂN ĐẤT THỪA ✓ CÔNG VIỆC ĐÀO ĐẤT ĐƯỢC THỰC HIỆN BẰNG LOẠI MÁY ĐÀO GÀU NGHỊCH F652B THEO SƠ ĐỒ ĐÀO DỌC ĐỔ ĐẤT MỘT BÊN, BÊN CÒN LẠI ĐỂ TẬP KẾT VẬT LIỆU. ✓ ĐẤT THỪA ĐƯỢC CHUYỂN ĐI BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ LOẠI 5T, KHOẢNG CÁCH VẬN CHUYỂN BẰNG 1KM. CÔNG VIỆC ĐÀO, VẬN CHUYỂN ĐẤT ĐƯỢC THỰC HIỆN TRONG 7 NGÀY VỚI 2 MÁY ĐÀO (NGÀY LÀM VIỆC 1 CA), 2 Ô TÔ TỰ ĐỔ (NGÀY LÀM VIỆC 1 CA) VÀ 19 NGƯỜI.
  35. THIẾT KẾ THI CÔNG TUYẾN CỐNG 3. CÔNG TÁC SỬA CHỮA ĐÁY MƯƠNG – GIẾNG THĂM ✓ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC LÀ 70 M3. ✓ YÊU CẦU CÔNG VIỆC: ✓ SỬA CHỮA MƯƠNG ĐẶT CỐNG THEO ĐÚNG KÍCH THƯỚC, CAO ĐỘ THIẾT KẾ. ✓ ĐẦM NÉN ĐÁY MƯƠNG ĐẾN ĐỘ CHẶT YÊU CẦU. ✓ TOÀN BỘ CÔNG VIỆC THỰC HIỆN VỚI 21 NGƯỜI TRONG 7 NGÀY. 4. CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG LÓT ĐÁY CỐNG VÀ GIẾNG THĂM ✓ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC: KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG LÓT ĐÁ 4 6 MÁC 100 ĐỔ NỀN ĐẶT CỐNG VÀ ĐÁY GIẾNG THĂM LÀ 52.94 M3. ✓ YÊU CẦU: TẤT CẢ CÁC VẬT LIỆU CÁT, ĐÁ, XI MĂNG ĐƯỢC CHỞ ĐẾN HIỆN TRƯỜNG VỚI KHỐI LƯỢNG THEO YÊU CẦU TỪNG NGÀY. MỖI NGÀY DÙNG 1 MÁY ĐẦM, 1 MÁY TRỘN. ✓ CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TRONG 7 NGÀY VỚI 13 NGƯỜI LÀM.
  36. THIẾT KẾ THI CÔNG TUYẾN CỐNG 5. CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN CỐNG, GIẾNG THĂM ĐÚC SẴN TỪ BÃI TẬP KẾT RA MƯƠNG VÀ LẮP ĐẶT: ✓ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC: + 212 CỐNG, MỖI ỐNG NẶNG 1.4 TẤN. + LẮP ĐẶT 8 GIẾNG THĂM BÊ TÔNG ĐÚC SẴN. + SỬ DỤNG 1 XE CẨU TỰ HÀNH CÓ SỨC NÂNG 6,3 T, TẦM VỚI 5M. ✓ YÊU CẦU THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: + ĐẶT CỐNG XUỐNG MƯƠNG, CĂN CHỈNH ĐÚNG TIM CỐT, LÊN NGỰA DỒN ỐNG. + TOÀN BỘ CÔNG VIỆC DÙNG 62 NGƯỜI THỰC HIỆN TRONG 7 NGÀY.
  37. THIẾT KẾ THI CÔNG TUYẾN CỐNG 6. CÔNG TÁC LẤP CÁT SƠ BỘ, KIỂM TRA ĐỘ KÍN, ĐỘ THÔNG: ✓ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC: + LẤP CÁT SƠ BỘ 698.8 M3 + KIỂM TRA ĐỘ KÍN, ĐỘ THÔNG 346M ✓ YÊU CẦU KỸ THUẬT: + CÁT CHÈN 2 BÊN ỐNG LẤP QUA ĐỈNH CỐNG 20 CM CHỪA MỐI NỐI, TƯỚI NƯỚC ĐẦM KỸ. + TOÀN BỘ CÔNG VIỆC DÙNG 48 NGƯỜI THỰC HIỆN TRONG 9 NGÀY.
  38. THIẾT KẾ THI CÔNG TUYẾN CỐNG 7. CÔNG TÁC LẤP ĐẤT TOÀN BỘ TUYẾN CỐNG VÀ HOÀN TRẢ MẶT BẰNG: ➢KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC: 3312,5 M3 ĐẤT. ➢YÊU CẦU KỸ THUẬT: LẤP ĐẤT TỪNG LỚP DÀY 0,2 M ĐẦM KỸ BẰNG ĐẦM GỖ THEO ĐÚNG THIẾT KẾ TRÁNH VỠ ỐNG VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỐI NỐI. ➢TOÀN BỘ CÔNG VIỆC DÙNG 78 NGƯỜI THỰC HIỆN TRONG 9 NGÀY. 8. CÔNG TÁC NGHIỆM THU, BÀN GIAO: KHỐI LƯỢNG 644 (M) ➢YÊU CẦU CÔNG VIỆC: LẬP BIÊN BẢN BÀN GIAO, THEO ĐÓ BÊN THI CÔNG PHẢI GIAO NỘP BẢN VẼ HOÀN CÔNG, KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG, VẬT TƯ, THIẾT BỊ. ➢TOÀN BỘ CÔNG VIỆC DÙNG 10 NGƯỜI THỰC HIỆN TRONG 1 NGÀY.
  39. THIẾT KẾ THI CÔNG TUYẾN CỐNG 7. LẬP BẢNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG: CƠ SỞ CỦA CÔNG VIỆC LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG: ✓ CĂN CỨ VÀO KHỐI LƯỢNG VÀ THỜI HẠN HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC. ✓ CĂN CỨ VÀO PHƯƠNG ÁN THI CÔNG. ✓ CĂN CỨ VÀO CÁC YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT, YÊU CẦU VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG. ✓ CĂN CỨ VÀO ĐIỀU KIỆN CUNG ỨNG VẬT TƯ, MÁY MÓC. ✓ CĂN CỨ VÀO VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG HIỆU QUẢ, SẮP XẾP CÔNG VIỆC HỢP LÝ ĐỂ TRÁNH SỰ CHỒNG CHÉO. ✓ TIẾN ĐỘ THI CÔNG ĐƯỢC LẬP THEO SƠ ĐỒ CHÉO.
  40. THIẾT KẾ THI CÔNG TUYẾN CỐNG 7. LẬP BẢNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG: CƠ SỞ CỦA CÔNG VIỆC LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG: ✓ CĂN CỨ VÀO KHỐI LƯỢNG VÀ THỜI HẠN HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC. ✓ CĂN CỨ VÀO PHƯƠNG ÁN THI CÔNG. ✓ CĂN CỨ VÀO CÁC YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT, YÊU CẦU VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG. ✓ CĂN CỨ VÀO ĐIỀU KIỆN CUNG ỨNG VẬT TƯ, MÁY MÓC. ✓ CĂN CỨ VÀO VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG HIỆU QUẢ, SẮP XẾP CÔNG VIỆC HỢP LÝ ĐỂ TRÁNH SỰ CHỒNG CHÉO. ✓ TIẾN ĐỘ THI CÔNG ĐƯỢC LẬP THEO SƠ ĐỒ CHÉO. 8. ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
  41. BIỂU ĐỒ TIẾN ĐỘ THI CÔNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC tiÕn ®é thi c«ng tuyÕn cèng 22 21 cn nghiÖm thu bµn giao, lËp hå s¬ hoµn c«ng 10 c«ng x 1 ngµy thêi gian thêi gian thêi gian thêi gian thêi 20 7 19 6 3 18 5 17 tuÇn 4 16 3 kiÓm tra ®é kÝn, th«ng 5 c«ng x 8 ngµy 15 2 14 cn 13 7 12 6 lÊp ®Êt hoµn thiÖn 78 c«ng x 9 ngµy 2 11 5 lÊp c¸t ®en s¬ bé ®Ønh cèng 43 c«ng x 9 ngµy 10 tuÇn 4 9 3 lùc nh©n ®å biÓu th¸ng 6 n¨m 2003 n¨m 6 th¸ng 8 2 biÓu ®å sö dông m¸y §µO m¸y dông sö ®å biÓu cÈu m¸y dông sö ®å biÓu 7 cn 6 7 vËn chuyÓn l¾p ®Æt x¶m cèng 62 c«ng x 7 ngµy 5 6 ®æ bªt«ng lãt ®¸y m•¬ng 13 c«ng x 7 ngµy 4 1 5 söa ch÷a ®¸y m•¬ng 21 c«ng x 7 ngµy 3 4 ®µo ®Êt 19 c«ng x 7 ngµy tuÇn 2 3 ®Þnh vÞ tuyÕn 10 c«ng x 2 ngµy 1 2 0 1 0 1 0 5 25 20 15 10 sè c«ng m¸y sèca m¸y sèca tuÇn ngµy g2 g3 g4 g5 g6 g7 g1 g8
  42. SƠ ĐỒ ĐÀO, LẮP ĐẶT GIẾNG THĂM VÀ CỐNG CẤP NƯỚC ®Êt ®Êt xe chë ®Êt d• m¸Y CÈU 6.3t 1 : 0.5 S¥ §å l¾p cÈu giÕng mÆt c¾t ngang m•¬ng ®aß cèng H=2,2 - 2,8 - H=2,2 M 2,8 - H=2,2 M 1400 1000 L1 1400 L1 2500 ®Êt may cau 6.3 t S¥ §å l¾p cÈu Cèng H=2,2 - 2,8 - H=2,2 M 1000 L1 1400 L1 2500
  43. SƠ ĐỒ TỔNG THỂ THI CÔNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC s¬ ®å thi c«ng tæng thÓ tuyÕn cèng ®Êt c¸t tr¾c däc ®µo m•¬ng «t« chë ®©t th•µ