Bài giảng Máy và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng - Chương 1: Máy khai thác vật liệu - Bùi Đức Vinh

pdf 40 trang hapham 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Máy và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng - Chương 1: Máy khai thác vật liệu - Bùi Đức Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_may_va_thiet_bi_san_xuat_vat_lieu_xay_dung_may_kha.pdf

Nội dung text: Bài giảng Máy và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng - Chương 1: Máy khai thác vật liệu - Bùi Đức Vinh

  1. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu Chương 1: MÁY KHAI THÁC VẬT LIỆU • Hệ nguyên liệu • Máy đào đất • Máy xúc • Máy khai thác thủy lực 1 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  2. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu I. NGUYÊN LIỆU TRONG CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG  Hầu hết nguyên liệu là các loại nham thạch nằm trong vỏ trái đất  Các loại nguyên liệu chính • SX chất kết dính: đá vôi, đá đolomít, đất sét, puzolan, thạch cao • SX gốm sứ xây dựng cần: đất sét, cao lanh, thạch anh, tràng thạch, thạch cao • SX vật liệu chịu lửa, chịu nhiệt: đất sét chịu lửa, quặng manhêzít, quarít, cromít.v.v • SX xuất thủy tinh xây dựng cần: cát, đá vôi, đá đôlômít, tràng thạch v.v • SX béton cần: cát, sỏi, các loại đá  Sự phân bố của vùng nguyên liệu • Mỏ lộ thiên: nguyên liệu khai thác nằm ngay trên lớp bề mặt trái đất, hoặc cách bề mặt trái đất không sâu. • Mỏ ngầm: nguyên liệu khai thác nằm sâu trong lòng đất và được khai thác bằng phương pháp hầm lò. 2 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  3. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu  Nhận xét chung về sự phân bố vùng nguyên liệu • Nằm trong lớp bề mặt vỏ trái đất, hoặc cách lớp bề mặt trái đất không sâu, một vài mỏ than đá nằm trong lớp đất sâu. • Phương pháp khai thác chủ yếu: khai thác lộ thiên, phương pháp và phương tiện khai thác phụ thuộc vào loại nguyên liệu. BẢNG I.1 Nguyên liệu và loại máy khai thác 3 Nguyên liệu Tên mô tả o (Kg/m ) Phương tiện khai thác I Cát 1500 Cuốc, xẻng Sét pha 1600 Máy xúc Đất mùn 1200 II Sét pha nhẹ 1600 Cuốc, xẻng Đá dăm nhỏ KT = 15mm 1700 Máy xúc Đất mùn chắc có rễ cây 1400 III Đất sét béo 1800 Cuốc chim, xẻng Sét pha nặng 1750 - Máy xúc Đá dăm to (15-40)mm 1750 3 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  4. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu BẢNG I.1 Nguyên liệu và loại máy khai thác (tt) 3 Nguyên liệu Tên mô tả o (Kg/m ) Phương tiện khai thác IV Đất sét nặng 1950 - Cuốc chim, xẻng, búa Đất sét phiến thạch đá cuội, đá 1950 - Máy xúc, máy gạt dăm Đá cuội, đá dăm to 1950  = 90mm V Hoàng thổ rắn 1800 - Búa khoan lỗ và nổ mìn Đá mergel và opoka. 1900 - Máy xúc Trépen và đá phấn 1800 Đá thạch cao 2200 - Búa khoan lỗ và nổ mìn Đá túp, đá bọt 1100 Đá vôi mềm, vỏ trai ốc 1200 VI Đá phấn chắc 2600 - Máy xúc Mergel cứng trung bình 2300 Mergel rắn 2500 Đá vôi rắn 2500-2700 Đá manhêzít 3000 Đá đolomít 2700 Đá vôi có độ rắn cao 2900-3100 4 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  5. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu II. CÁC MÁY VÀ THIẾT BỊ KHAI THÁC NGUYÊN LIỆU  Các công đoạn của quá trình khai thác • Bóc lớp phủ mặt • Tách rời nguyên liệu khai thác ra khỏi mỏ. • Đập sơ bộ những tảng nguyên liệu lớn đã được tách ra khỏi mỏ. • Vận chuyển nguyên liệu đã khai thác về nhà máy  Các thiết bị công nghệ cho quá trình khai thác • Máy khoan lỗ để nổ mìn • Máy gạt • Máy xúc • Máy cào • Máy đập • Máy khai thác cơ khí thủy lực • Các máy vận chuyển v.v 5 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  6. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu II.1 MÁY XÚC Được chia làm 2 loại theo công dụng làm việc  Máy xúc gián đoạn - một gàu: máy làm việc theo chu kỳ, các công đoạn xúc- chuyển- đổ nguyên liệu không xảy ra đồng thời.  Máy xúc liên tục - nhiều gàu: toàn bộ quá trình làm việc theo một chu kỳ kín, các công việc xúc- chuyển- đổ nguyên liệu xảy ra đồng thời II.1.1 Máy xúc một gầu gián đoạn • Phân loại theo thiết bị làm việc: - Máy xúc gầu xuôi, máy xúc gầu ngược, máy xúc gầu dây, gầu ngoạm • Phân loại theo tính năng của máy: - Máy xúc vạn năng: làm việc với bất kỳ các loại nguyên liệu. - Máy xúc bán vạn năng: làm việc với một vài loại nguyên liệu xác định. - Máy xúc đặc biệt: chỉ lắp một loại gầu cố định. 6 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  7. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu II.1.1 Máy xúc gầu xuôi (gàu ngửa, loại dùng dây cáp) 12 1 6 11 4 2 8 7 6 3 13 9 5 10 A Hình I-1. Máy xúc gàu xuôi dùng dây cáp, loại này hiện nay được sử dụng rất ít do năng suất thấp và bảo trì tốn kém 7 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  8. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu Hình 1.1b Máy xúc gầu xuôi thủy lực (hãng Liebhlerr Đức– Model 984) 8 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  9. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu • Cấu tạo và nguyên tắc làm việc: Gầu (1) gắn vào cán gầu (2), thân cán gầu có răng (3) ăn khớp vào bánh xe răng lắp trên trục áp lực (4) gắn trên cần trục (5) được đặt nghiêng một góc 35- 60o. Do cấu tạo cán gầu (2) có thể chuyển động qua lại dọc theo trục của nó, hoặc xoay xung quanh trục áp lực (4) khi nâng hay hạ gầu. Buồng máy (6) mang toàn bộ cần trục (5), cán gầu và gầu có thể quay 360o trong mặt phẳng ngang nhờ đặt trên mâm quay (13) Trong khi máy làm việc, tời (7) quay nhả cáp (8) ra, trục áp lực (4) quay, cán gầu (2) di chuyển nhấn hàm gầu vào nguyên liệu ở vị trí A, tiếp theo tời (7) quay ngược lại cuộn cáp (8) vào, gầu dịch chuyển từ vị trí A-B xúc đầy nguyên liệu. Buồng máy mang cần trục, cán gầu và gầu chứa đầy nguyên liệu quay một góc xác định (90180o) đến vị trí đổ nguyên liệu. Nhờ tời (9), cáp (10) được cuộn lại, đáy gầu mở ra tháo nguyên liệu vào đóng hoặc vào thiết bị vận chuyển. Tời (11) và cáp (12) dùng điều chỉnh độ nghiên thích hợp của cần trục (5). • Phạm vi sử dụng: • Máy xúc gầu xuôi được dùng rất phổ biến để khai thác nguyên liệu từ loại I-III (bảng A-1) ở độ cao hơn mức đặt máy từ 1,5 2,5m. Dung tích gầu có thể từ 0,25- 30m 3. Thông dụng gầu có dung tích: 0,25- 3 m3. 9 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  10. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu •Cấu tạo và nguyên tắc làm việc II •Gầu (1) gắn vào cán gầu (2) I khớp vào cần trục (3), khi máy làm việc cáp nâng(4) được cuộn vào nhờ tời (5). Cáp 5 (6) qua tời (7) được nhả ra, 8 đặt gầu ở vị trí A cắt vào nguyên liệu. Tiếp theo cáp I nâng (4) lại được nhả ra, cáp 6 I (6) cuộn vào kéo gầu dịch 4 chuyển từ vị trí A-B, gầu xúc 7 đầy nguyên liệu. giữ cáp (6), cuộn cáp nâng (4), nâng cần trục (3) lên. Tiếp theo buồng máy (8) mang cần trục, cán 2 gầu và gầu chứa đầy nguyên 3 liệu quay một góc xác định đến 1 vị trí đổ nguyên liệu. Lúc này cáp(4) cuộn vào, cáp (6) nhả ra I đổ nguyên liệu vào đóng hoặc Hình 1.2a Sơ đồ nguyên lý máy vào thiết bị vận chuyển. xúc (đào) gầu ngược 10 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  11. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu • Phạm vi sử dụng Được sử dụng để khai thác nguyên liệu ở cao độ ngang hoặc thấp hơn mức đặt máy. Loại máy này thường được lắp gầu có dung tích 0,31,5 m3. Hình 1,2b Máy xúc gầu ngược Hãng Liebherr11 (Đức) GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  12. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu •Hình 1.2c Máy đào và gạt đất vạn năng loại nhỏ – Model 308Pa – Liebherr (Đức) 12 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  13. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu •Hình 1.2d Các loại gầu thông dụng 13 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  14. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu •Phạm vi sử dụng Máy xúc gầu dây •6 • Máy xúc gầu dây dùng khai thác nguyên liệu ở ngang hoặc thấp •3 hơn mức đặt máy từ 2530m, khi •5 mà các máy xúc khác không làm •2 việc được. Loại máy xúc này ưu •4 việc hơn các máy xúc khác là có đường kính khai thác lớn ( •B 6075m) và chiều sâu khai thác •1 •Hình 1.3 Sơ đồ nguyên lý máy xúc gầu dây lớn. Khi khai thác nguyên liệu •A nặng chắc cần phải làm tơi sơ bộ, vì gầu cắt vào nguyên liệu chỉ do tác dụng trọng lượng của gầu. Đối với máy xúc gầu dây khi đổ nguyên liệu vào thiết bị vận chuyển có khó khăn vì gầu bị dao •Chi tiết gầu động nhiều. 14 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  15. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu •Cấu tạo và nguyên tắc làm việc: • Gầu (1) có cấu tạo hở trước và trên được treo vào cần trục (2) qua cáp nâng (3), liên kết với cáp kéo (4). • Khi máy làm việc cáp (3) và cáp kéo (4) được nhả ra, gầu dưới tác dụng của trọng lượng văng xa và cắt vào nguyên liệu ở vị trí A, tiếp theo kéo cáp (4) gầu dịch chuyển từ vị trí A-B xúc đầy nguyên liệu. Lúc này hãm cáo kéo (4), qua cáp nâng (3) nâng gầu lên ở vị trí thăng bằng để vật liệu khỏi đổ ra ngoài. Sau đó buồng máy (5) mang cần trục và gầu chứa đầy nguyên liệu quay một góc xác định đến vị trí đổ nguyên liệu • Khi đổ nguyên liệu kéo cáp nâng (3) đồng thời nhả cáp kéo (4) ra gầu bị dốc ngược đổ nguyên liệu vào đóng hoặc thiết bị vận chuyển. Ngoài ra, còn cáp 6 giữ cần trục ở một góc xác định. 15 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  16. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu  Máy xúc gầu ngoạm •8 •5 •8 •4 •6 •3 •1 •Hình 1.4a Sơ đồ nguyên lý máy xúc gầu ngoạm •2 16 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  17. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu Cấu tạo các loại gầu ngoạm 17 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  18. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu Cấu tạo và nguyên tắc làm việc: Máy xúc gầu ngoạm cấu tạo dạng hàm: gồm có hàm gầu (1) quay quanh trục của ròng rọc(2). Hai đầu thanh kéo (3) liên kết động với hàm gầu (1) và mũ (4). • Khi máy làm việc: nhả cáp (5) ra, dưới tác dụng trọng lượng của ròng rọc (2) hai hàm gầu mở ra, hạ cáp (6) xuống đặt 2 hàm gầu vào nguyên liệu. Tiếp theo cuộn cáp (5) lại, kéo ròng rọc (2) lên làm cho 2 hàm gầu đóng lại, ngoạm nguyên liệu vào đầy gầu, đồng thời cuộn cáp (6) lại nâng gầu chứa đầy nguyên liệu lên cao và hãm lại. Buồng máy (7) mang cần trục (8) và đầy chứa đầy nguyên liệu xoay một góc xác định đến vị trí đổ nguyên liệu. Khi đổ nguyên liệu, nhả cáp (5) ra, dưới tác dụng trọng lượng của ròng rọc và nguyên liệu hai hàm gầu mở ra, nguyên liệu được tháo vào thiết bị vận chuyển. Phạm vi sử dụng: • Máy xúc gầu ngoạm được dùng để bốc dỡ nguyên liệu rời ở bến xe, bến cảng, trong các kho chứa nguyên nhiên liệu. Máy có thể bóc dỡ nguyên liệu ở độ cao, thấp hay ngang tầm đặt máy. 18 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  19. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu •Hình 1.4c Máy xúc gầu ngoạm – Khai thác cát19 trên sông GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  20. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu 20 •Hình 1.4d Tàu xúc gàu ngoạm, Hãng Kawasaki Nhật Bản GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  21. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu 21 •Hình 1.4e Gầu ngoạm GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  22. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu II.1.2 Máy xúc nhiều gầu •4 •3 •1 •6 •8 •7 •12 •9 •10 •11 •5 •2 •Gàu xúc •Hình 1.5a Sơ đồ làm việc máy xúc nhiều gàu loại băng hoặc xích mang gàu 22 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  23. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu • Máy xúc nhiều gầu là loại máy xúc liên tục nhờ có các gầu gắn vào xích vô tận hoặc rôto. Quy trình làm việc của máy: xúc, vận chuyển, đổ nguyên liệu, di chuyển máy đều xảy ra đồng thời. • Máy xúc nhiều gầu có thể khai thác nguyên liệu ở cao độ ngang mức đặt máy, chỉ cần thay đổi vị trí của giá mang gầu. • Dung tích của gầu thường từ 0,115-0,6m3. • Chiều sâu hoặc chiều cao khai thác 15-29m. • Độ nghiêng của giá gầu lớn nhất 50o. • Tốc độ di chuyển của gầu 0,3-1,0m/sec. • Tốc độ di chuyển của máy trên đường sắt ( ray) 3-8m/ phút •Tốc độ di chuyển bằng xích 3-5m/ phút. • Máy xúc nhiều gầu có năng suất rất cao, nhưng chỉ khai thác được nguyên liệu từ loại I- III (bảng A-1). Thường máy xúc nhiều gầu được phân loại theo thiết bị mang gầu: • - Máy xúc nhiều gầu loại băng hay xích mang gầuHình 1.5a Sơ đồ làm việc máy xúc nhiều gàu loạI băng hoặc xích mang gàu736425112891110Gàu xúc • - Máy xúc nhiều gầu loại rôto mang gầu. 23 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  24. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu • Hình 1.5b hệ thống máy xúc nhiều gàu tại nhà máy xi măng Hà tiên 2 (Pháp sản xuất) 24 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  25. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu Chi tiết gàu xúc 25 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 •Hình 1.5c Gàu xúc đất
  26. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu  Máy xúc nhiều gầu loại băng hoặc xích mang gầu •Sơ đồ cấu tạo và nguyên tắc làm việc • Máy gồm xích (1), trên gắn các gầu (2) cách đều nhau. Xích mang gầu (1) đầu được kéo căng bởi đĩa quay (3) hình đa cạnh đều; đĩa quay được nhờ động cơ qua hệ truyền động, còn đầu kia được kéo căng bởi đĩa (4). Giá gầu (5) được treo cân bằng nhờ cần treo (6) và đối trọng (7). • Khi máy làm việc, xích mang gầu di chuyển (theo chiều mũi tên) gầu sẽ cắt vào nguyên liệu, dần dần nguyên liệu chứa đầy gầu. Theo giá gầu (5), gầu di chuyển qua đĩa (3) rồi vòng lại đổ nguyên liệu chứa trong gầu (gầu hở hai mặt) vào phễu chứa (8) (phễu đóng mở tự động nhờ đối trọng (9)), nguyên liệu từ phễu chứa (8) được tháo tự động vào thiết bị vận chuyển (10) ( xe, goòng, hay băng tải ) • Trong quá trình làm việc thiết bị di chuyển (11) của máy xúc nhiều gầu mang bu ồng máy (12), xích (1), gầu (2), giá gầu (5), cần treo (6), đối trọng (7), phễu chứa (8) di chuyển dọc theo tầng khai thác. Thiết bị vận chuyển nguyên liệu (10) cũng di chuyển theo máy xúc nhiều gầu. •Phạm vi sử dụng: • Máy xúc nhiều gầu loại băng hoặc hoặc xích mang gầu có khả năng khai thác nguyên liệu từ I-II ở trên, dưới hoặc ngang mức đặt máy. 26 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  27. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu Máy xúc nhiều gầu loại rôto mang gầu •1 •7 •8 •9 •3 •5 •6 •4 •2 •10 •Hình 1.6 Sơ đồ nguyên lý hoạt động máy đào đất loại Roto mang gầu 27 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  28. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu •Sơ đồ cấu tạo và nguyên tắc làm việc • Máy gồm rôto (1) được lắp vào cuối ống kim loại rỗng (2). Trên rôto lắp đều các gầu xúc có răng (3). Trong ống kim loại (2) có đặt thiết bị vận chuyển ( 4) (băng tải ) và (6) (xe, goòng, băng tải ). Rôto, ống kim loại (2) và thiết bị vận chuyển (5) được giữ ở vị trí cân bằng xác định nhờ các cần treo (7) và (8). • Khi máy làm việc rôto quay, các gầu (3) gắn trên rôto xúc vào tầng nguyên liệu và đổ nguyên liệu vào thiết bị vận chuyển (4), rơi xuống thiết bị vận chuyển( 5), chảy vào thiết bị vận chuyển (6), chuyển về nhà máy. • Chuyển động quay của rôto (1) nhờ một động cơ qua hệ thống truyền động đặt trong buồng máy (9). Ống kim loại (2) có thể nâng lên hay hạ xuống theo yêu cầu khai thác. •Thiết bị vận chuyển (5) cũng có thể nâng lên hay hạ xuống và có thể quay 145o trong mặt phẳng nằm ngang. 28 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  29. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu •Phạm vi sử dụng: • Máy xúc nhiều gầu loại rôto mang gầu thường dùng để khai thác nguyên liệu • loại I-III, máy được đặt ở cao trình thấp hơn mặt nguyên liệu. • So với máy xúc nhiều gầu loại băng hay xích mang gầu, loại rôto mang gầu có nhiều ưu điểm hơn: • Trọng lượng máy xúc nhỏ • Năng lượng tiêu hao riêng cho khai thác 1m3 nguyên liệu nhỏ. • Lực cắt vào nguyên liệu lớn hơn nên khai thác được nguyên liệu rắn hơn. • Năng suất khai thác cao. • Với những ưu điểm trên hiện nay nó được sử dụng phổ biến hơn loại băng hoặc xích mang gầu. 29 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  30. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu II.2 Máy gạt •Sơ đồ cấu tạo và nguyên tắc làm việc • Máy gạt gồm lưỡi gạt (1) ( không quay) có lắp dao cắt (2). Lưỡi gạt •5 •7 được lắp vào cần động (3). Lưỡi gạt •8 •6 có thể nâng lên hay hạ xuống nhờ •1 píttong (4) một đầu đặt trong xi •3 •2 lanh (5), đầu kia nối với cần động (3) qua khớp cầu (6). pittong làm việc được nhờ bơm dầu (7) qua hệ ống dẫn ( 8). Cũng có thể nâng hay •Hình 1.7a Sơ đồ nguyên lý họat động của máy ủi hạ lưỡi gạt bằng hệ tời và cáp • Máy gạt chính là loại máy kéo, nhưng được lắp lưỡi •Khi máy làm việc lưỡi gạt được hạ gạt ở phía trước hay giữa thân máy. Trong công xuống nhờ hệ pittong (4). Khi máy nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, máy gạt có thể di chuyển về phía trước, dao cắt (2) dùng để khai thác tất cả các loại nguyên liệu; tuy cắt vào nguyên liệu và đẩy nguyên nhiên đối với nguyên liệu từ IV-VI cần phải làm tơi liệu khai thác về phía trước. Khi máy sơ bộ trước. Nó cũng có thể dùng để thu gọn hoặc di chuyển không tải lưỡi gạt lại được vun đóng nguyên liệu khai thác, bóc lớp phủ mặt nâng lên. Vì vậy, máy gạt vừa khai hoặc san phẳng mặt bằng và di chuyển nguyên liệu thác nguyên liệu lại vừa vận chuyển với khoảng cách 70-100m. nguyên liệu về phía trước. 30 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  31. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu •7 •1 •4 •5 •2 •8 •8 •6 •3 •Hình 1.7b Máy ủi hiệu Liebherr (Đức) 31 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  32. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu •Hình 1.7c Máy ủI hiệu Liebherr 32 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  33. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu II.3 Thiết bị khai thác cơ khí thủy lực • Phương pháp khai thác cơ khí thủy lực cơ bản là dùng động năng của tia nước có áp suất cao 4-70 kG/cm2 và tốc độ 10-90m/sec để bóc nguyên liệu ra khỏi mỏ và làm giàu nguyên liệu khai thác. • Phương pháp khai thác cơ khí thủy lực trong công nghiệp vật liệu xây dựng dùng để khai thác nguyên liệu từ loại I-III •Phương pháp cơ khí thủy lực có những ưu khuyết điểm chính: • Ưu điểm - Thiết bị đơn giản, trọng lượng nhỏ, giá thành rẻ. - Có thể phân loại nguyên liệu khai thác thành những nhóm hạt có kích thước khác nhau và có thể làm giàu nguyên liệu khai thác. - Vốn đầu tư nhỏ hơn các phương pháp khai thác khác. • Khuyết điểm: • Không gian làm việc yêu cầu rộng • Phải gần nguồn nước và năng lượng điện rẻ. • Chỉ thích hợp cho nguyên liệu tương đối mềm. 33 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  34. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu •Sơ đồ cấu tạo và nguyên tắc làm việc • Phương pháp khai thác cơ khí thủy lực dựa trên cơ sở dùng nước có áp suất cao do bơm ly tâm tạo nên theo ống dẫn (1) cung cấp, cho các vòi phun (2). Dưới áp lực cao tia •2 •3 •2 nước xói vào tầng nguyên liệu •4 (3), nguyên liệu bị bóc ra theo các kênh dẫn (4) chảy vào bể chứa (5). Tại đây nhờ bơm ly tâm 6 nguyên liệu được dẫn theo ống dẫn (7) •1 (vận chuyển có áp lực) hoặc dẫn theo kênh máng (vận •5 •6 •7 chuyển không có áp lực ) về nơi sử dụng. • Trong phương pháp khai thác cơ khí thủy lực vòi phun cao áp đóng vai trò quan •Hình 1.8a Sơ đồ hoạt động thiết bị khai thác thủy lực 34 trọng. GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  35. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu •7 •5 •4 •2 •3 •6 •1 •Hình 1.8b Sơ đồ nguyên lý họat động vòi phun • Vòi phun gồm khớp dưới (1), đầu cuối •Hình 1.8c Chi tiết đầu xối cho nạo vét (ống hút) được nối với ống dẫn nước vào, đầu trên nối với khớp trên (2) qua khớp động (3). • Khớp trên (2) nối với thân vòi phun (4) Khớp động 3 có thể quay 360o trong mặt qua khớp cầu động (5), khớp cầu động phẳng nằm ngang. (5) có thể quay 1 góc 75o trong mặt phẳng thẳng đứng (50o về phía trên và 25o về phía dưới). Dọc phía trong thân • Ngoài vòi phun thiết bị khai thác cơ khí vòi phun (4) có xẻ (3) gờ định hướng (6) thủy lực còn có các phụ kiện khác như: để tránh hiện tượng xoáy của tia nước, bơm ly tâm, ống vận chuyển hoặc máng nhờ đó nước khi ra khỏi mũi vòi (7) vận chuyển nước. không bị rời và phân tán. 35 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  36. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu •Hình 1.10 Tàu hút bùn cát (Hãng chế tạo Kawasaki, Nhật bản) 36 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  37. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu •Hình 1.11 Tàu khai thác cát (Nhật bản chế tạo) 37 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  38. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu •Hình 1.14 Đầu phá đất của tàu hút •Hình 1.12 Hệ thống dây chuyền khai thác vật liệu dưới nước 38 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  39. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu Câu hỏi ??? Question ?? 39 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  40. •Máy và thiết bị sản xuất VLXD • Chương 1: máy khai thác nguyên liệu Cám ơn các bạn đã chú ý theo dõi !! Merci beaucoup !! Thank you for your attention !! 40 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004