Bài giảng Máy và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng - Chương 2: Các loại máy đập nghiền - Bùi Đức Vinh (Phần 1)

pdf 44 trang hapham 2250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Máy và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng - Chương 2: Các loại máy đập nghiền - Bùi Đức Vinh (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_may_va_thiet_bi_san_xuat_vat_lieu_xay_dung_chuong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Máy và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng - Chương 2: Các loại máy đập nghiền - Bùi Đức Vinh (Phần 1)

  1. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền Chương 2: CÁC LOẠI MÁY ĐẬP NGHIỀN • Nguyên lý của quá trình đập nghiền • Các loại máy đập nhỏ • Các loại máy nghiền • Máy nghiền đặc biệt 1 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  2. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền I. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẬP NGHIỀN Mục đích của đập nghiền: - Làm vật liệu đạt được kích thước mong muốn (phù hợp) + Đá granit để rải đường, làm bê tông, khối xây + Đá vôi, thạch cao, Puzzolan để chế tạo XM , - Làm tăng tỉ diện tích bề mặt (diện tích riêng) + Tạo tạo điều kiện thực hiện tốt các quá trình hóa lý + Quá trình nung Clinke, đóng rắn của XM - Làm đồng nhất nguyên vật liệu, tạo độ mịn cho sản phẩm + Sản xuất sản phẩm gốm sứ 2 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  3. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền I.1 Những khái niệm cơ sở d 3 l.b.h Đường kính trung bình Tb l b h d Kích thước trung bình của từng cục vật liệu: Tb 3 Trong đó: l,b,h - kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao tương ứng của cục vật liệu. d d d max min Kích thước trung bình của nhóm cục (hạt) vật liệu: N 2 Trong đó: dmax - kích thước hạt to nhất dmin - kích thước hạt bé nhất Kích thước trung bình của hỗn hợp nhiều nhóm hạt vật liệu dN1 .a 1 d N2 .a 2 d Nn .a n dHH a1 a 2 a 3 a n Trong đó: a1, a2, an: hàm lượng % mỗi nhóm trong hỗn hợp vật liệu dN1, dN2, dNn: kích thước t.bình của mỗi nhóm hạt vật liệu. 3 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  4. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền Mức độ đập nghiền Là tỷ số kích thước trung bình của hạt, của nhóm hạt hay hỗn hợp nhóm hạt vật liệu trước và sau khi đập nghiền. D D D i tb i N i= HH dTb dN dHH hạt vật liệu nhóm hạt vật liệu hỗn hợp hạt vật liệu Trong đó: D, d - kích thước vật liệu trước và sau khi đập nghiền Độ bền của vật liệu (giới hạn bền chịu nén của vật liệu) Tính chất vật Giới hạn bền chịu nén (kgf/cm2) liệu Kém bền <100 Trung bình 100 – 500 Bền 500 – 2500 Rất bền 2500 – 4500 4 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  5. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền Độ rắn của vật liệu ( được biểu thị bằng 2 cách) Bảng 2.2 Thang độ rắn Mohs của một số vật liệu Loại Độ rắn Vật liệu chuẩn Tính chất Mềm 1 Hoạt thạch (talk) Dễ vạch bằng móng tay 2 Thạch cao Vạch được bằng móng tay 3 Tinh thạch vôi Dễ vạch bằng dao Trung 4 Fluorin Khó vạch bằng dao bình 5 Apatit Không vạch được bằng dao 6 Tràng thạch Rắn bằng thủy tinh thường 7 Thạch anh Vạch được thủy tinh thường Rắn 8 Topazơ Vạch được thủy tinh thường 9 Corindon 10 Kim cương Cắt được thủy tinh Cắt được thủy tinh 5 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  6. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền I.1.4 Hệ số khả năng đập nghiền “Là tỷ số giữa năng lượng tiêu tốn riêng khi đập nghiền vật liệu chuẩn so với loại vật liệu thường khác có cùng một mức độ và trạng thái đập nghiền.” Bảng 2.3. Hệ số khả năng đập nghiền của một số vật liệu Tên vật liệu Hệ số khả năng đập nghiền Đá vân mẫu 0,75 đá vôi rắn Tràng thạch 0,8-0,9 0,8-0,9 Clinker lò quay 1 Clinker lò đứng 1,3-1,4 Vôi sống 1,64 Ví dụ: năng suất của máy nghiền bi khi nghiền clinker lò quay là 15T/h. Xác định năng suất của máy nghiền đó khi nghiền vôi sống. . Tra bảng -> Hệ số khả năng đập nghiền của clinker lò quay = 1 và của vôi sống =1,64. ==> Năng suất của máy khi nghiền vôi sống Q 15 1,64 1,0 24,6 6 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  7. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền I.2 Cơ sở lý thuyết về đập nghiền • Trong quá trình đập - nghiền, hiệu quả của quá trình được xác định bằng năng lượng tiêu hao cho 1 đơn vị sản phẩm. • Quá trình đập nghiền rất phức tạp, nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: độ đồng nhất, độ bền, độ rắn, độ quánh, độ ẩm, hình dáng, kích thước của vật liệu v.v ==> Xác định chính xác năng lượng nghiền rất khó khăn • Sau đây là một số lý thuyết cơ bản I.2.1 Thuyết điện tích (của RittHinger) Theo Ritthinger ” Công cần thiết đập nghiền vật liệu tỷ lệ với diện tích mới sinh sau khi đập nghiền vật liệu đó”. 7 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  8. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền Chứng minh: Giả thiết khối vật liệu trước và sau khi nghiền có dạng khối lập phương D (H2.1a). D Sau khi nghiền d Trước khi nghiền d Hình 2.1a 8 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  9. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền Mức độ đập nghiền : i D/d Diện tích khối vật liệu ban đầu 2 F0 6D 3 Tổng số cục VL sau khi nghiền D 3 n i d 3 3 Tổng diện tích mới sinh: D 2 D F 6 d 6 1 d d Tổng diện tích mới sinh của 3 mặt là : D3 F F1 F0 6 6D2 6D2 (i 1) d Gọi A : công để tạo ra 1 đơn vị diện tích mới sinh 2 Ai A F 6AD (i-1) [KG.cm] Khi mức độ đập nghiền rất lớn(nghiền mịn), i , (i -1) i 9 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  10. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền ==> ”Công đập nghiền vật liệu tỷ lệ thuận với mức độ đập nghiền “ Trong thực tế vật liệu có hình dáng bất kỳ, nên công thức có dạng tổng quát sau: 2 Ai 6kAD (i 1) [KG.cm] (2.8) Với k: hệ số phụ thuộc vào hình dáng của vật liệu, thông thường k = 1,21,7. 10 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  11. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền I.2.2 Thuyết thể tích ( của Kirpisev) Theo Kirpiser ” công cần thiết để đập nghiền vật liệu tỷ lệ với thể tích hay trọng lượng của vật liệu bị biến dạng khi đập nghiền “. Giả thiết: Khi chịu kéo hay chịu nén đến giới hạn đàn hồi hoặc phá hủy, vật liệu tuân theo định luật Hook (H.2.1) PL L (2.9) EF Trong đó: L- biến dạng dài tuyệt đối [cm] P - lực kéo hoặc nén [kG] F- tiết diện chịu kéo hoặc nén [cm2] E- mô đun đàn hồi của vật liệu [Kg/cm2] L- chiều cao ban đầu của mẫu [cm] 11 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  12. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền Lực P P F dA dp p L E,  Biến dạng L P  d Hình 2.1b Quan hệ lực và biến dạng 12 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  13. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền Công làm biến dạng một cục vật liệu: (p p dp)d  dp P dA pd  và t g 2 d L L d dp P LLP LPL A dA pd  pdp 1 0 0P 0 2 PL2 P.L Ta có: A Thay L vào công thức A1 1 2 EF P Ứng suất đàn hồi của vật liệu:  [KG/cm2] PF  F LFV2 2  2 A [KG/cm ] (2.11) 1 2EF 2E 13 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  14. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền Khi nghiền các hạt vật liệu có kích thước khác nhau, tổng công đập nghiền vật liệu: 2 2 n   [KG.cm] (2.12) A  Ai V 1 V 2 V n  V i n2E 2E i 1 I.2.3. Thuyết tổ hợp ( Rebinder) Theo Rebinder “ công đập nghiền vật liệu gồm 2 thành phần : - Công tạo nên diện tích mới sinh - Công làm biến dạng vật liệu 2 2  V A A A 6kAD (i 1) [KG.cm] (2.13) 1 2  2E Cong tao dien tich moi sinh Cong lam bien dang 14 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  15. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền Tùy theo quá trình đập nghiền cụ thể mà thành phần nào sẽ là chủ yếu. A  . S k V (2.14) Trong đó: : năng lượng bề mặt riêng của vật liệu (cho một đơn vị S: Biến đổi bề mặt riêng của vật liệu (diện tích mới sinh) K: Công đàn hồi và biến dạng dẻo riêng của vật liệu V: thể tích của vật liệu bị biến dạng  Nhận xét  Khi đập nghiền thật nhỏ, công tạo ra diện tích mới sinh rất lớn so với công làm biến dạng vật liệu.  Khi đập thô thì trái lại, công làm biến dạng vật liệu rất lớn so với công tạo ra diện tích mới sinh. Như vậy, thuyết diện tích và thuyết thể tích chỉ là những trường hợp đặc biệt của thuyết tổ hợp. 15 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  16. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền I.3. Các phương pháp tác dụng lực khi đập nghiền. Đập Ép mài bổ uốn Hình 2.2 Các phương pháp tác dụng lực cơ bản 16 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  17. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền Trong thực tế: - Để tăng hiệu quả đập nghiền, các máy đập nghiền được cấu tạo bởi hai hoặc nhiều phương pháp tác dụng lực đồng thời. VD: Đập + mài, Uốn + Đập Trong quá trình chế tạo máy nghiền: Phương pháp tác dụng lực phụ thuộc vào các yếu tố : • Tính chất cơ lý của vật liệu • Kích thước ban đầu của vật liệu • Mức độ đập nghiền i của vật liệu Vật liệu có độ cứng lớn (hoa cương, vân mẫu): ép + đập Vật liệu dòn: Bổ + đập, vật liệu dẻo: ép + mài Khi sử dụng máy nghiền cần quan tâm đến tính chất của vật liệu: - Độ bền, độ giòn, tính mài mòn, mức độ đập nghiền 17 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  18. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền I.4. Phân loại các máy đập nghiền Được phân thành 2 nhóm chính: máy đập và máy nghiền I.4.1. Máy đập Các máy đập dùng để đập sơ bộ vật liệu. Kích thước vật liệu vào và ra khỏi máy còn thô, mức độ đập nghiền i = 220 Theo kích thước vật liệu được phân thành các loại: Bảng 2.4a Mức độ đập nghiền của vật liệu Mức độ đập Dra (mm) nghiền Đập thô 250 –25 Đập trung bình 25-5 Đập nhỏ 5-1 Đập rất nhỏ 1-0,5 18 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  19. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền Hay Yêu cầu Đường kính (mm) Nghiền hạt Nghiền thô 100  350 Nghiền vừa 40 100 5 40 Nghiền nhỏ  Nghiền bột Bột thô 50,1 Bột mịn 0,10,05 <0,05 Siêu mịn Theo kết cấu và nguyên tắc làm việc được phân thành các loại: - Máy đập hàm, Máy đập nón, Máy đập trục . . . - Máy đập búa, Máy nghiền bánh xe . . . 19 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  20. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền I.4.2. Các máy nghiền. Công dụng: Dùng để nghiền vật liệu đã được đập sơ bộ Phân loại: - Theo kích thước vật liệu : - Theo kết cấu và nguyên tắc làm việc : + Máy nghiền bi - máy nghiền bi chấn động + Máy nghiền búa- Máy nghiền khí nén. 20 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  21. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền II. MÁY ĐẬP HÀM II.1. Đại cương và phân loại - Công dụng: máy đập hàm được dùng để đập thô và trung bình các loại vật liệu rắn. - Kích thước vật liệu vào máy: 200 - 1500mm và “ ra khỏi máy: 5- 250 mm - Phương pháp tác dụng lực: ép dập giữa 2 má máy + mài + uốn. - Nếu má chuyển động song phẳng có thêm lực mài, nếu má có dạng làn sóng có thêm lực uốn. Nhưng nói chung lực uốn và mài rất nhỏ. - Các máy được phân loại theo tính chất chuyển động của má động. 21 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  22. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền  Máy có má chuyển động đơn giản (tịnh tiến) Ưu: Lực đập rất lớn Dùng đập những vật liệu có kích thước rất lớn Máy làm việc an toàn Trục lệch tâm ít bị hư hại Khuyết: Máy có cấu tạo phức tạp Hiệu quả đập nghiền thấp ( khả năng kéo vật liệu vào kém)  Máy có má chuyển động phức tạp Ưu: Hiệu quả đập nghiền tốt ( khả năng kéo vật liệu vào tốt) Máy có cấu tạo đơn giản Năng suất cao Khuyết: Lực đập bị giới hạn Tấm lót mau bị mài mòn Dễ hỏng trục lệch tâm khi quá tải. 22 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  23. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền II.2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy đập hàm II.2.1. Máy đập hàm chuyển động đơn giản 13 3 5 6 9 2 8 10 7 4 1 12 11 Hình 2.3a Sơ đồ nguyên lý máy đập má đơn giản 23 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  24. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền Sơ đồ cấu tạo Máy gồm giá máy (1) có gắn má tĩnh (2). Trục (3) treo má chuyển động (4), trên má động và má tĩnh có lót tấm lót bằng thép Mn.5. Trục lệch tâm (6) mang biên (7). Phía sau giá máy có bộ chiêm (8) và vít điều chỉnh (9) để điều chỉnh góc kẹp giữa 2 má máy. Nguyên lý hoạt động Biên (7) liên hệ với má động (4) và bộ chêm (8) qua tấm chống (10). Trục căng (11) và lò xo (12) giữ cho má động luôn ở vị trí xác định, đồng thời có tác dụng làm giảm chấn động máy. Khi máy làm việc trục lệch tâm (6) quay kéo theo biên (7) chuyển động lên xuống. Khi biên (7) chuyển động lên sẽ đẩy tấm chống (10) tác động vào má chuyển động (4), má động (4) nhờ xoay quanh trục (3) ép vào má tỉnh (2) làm cho vật liệu bị ép vở nhỏ ra.Khi biên (7) chuyển động xuống, tấm chống (10) thôi tác dụng vào má động (4), nhờ lò xo (12) qua trục căng (11) kéo má động trở lại vị trí ban đầu. Như thế vật liệu đã được ép đập rơi xuống qua khe hở giữa 2 má máy. Khe hở được điều chỉnh bằng vít (9) và bộ chiêm (8). Trong quá trình làm việc vật liệu bị ép theo chu kỳ (½ vòng quay của trục lệch tâm). Vì vậy có sự quá tải tức thời. Sự quá tải tức thời của động cơ sẽ được triệt tiêu trước bằng vô lăng vượt tải (13). Vô lăng sẽ thu năng lượng khi máy chuyển động không tải và trả lại năng lượng đó khi máy chuyển động có tải, nhờ đó máy luôn làm việc được điều hòa. 24 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  25. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền 25 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  26. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền www.westpromachinery.com 26 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  27. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền •www.helser.net 27 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  28. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền 4 b a c 9 d 3 8 2 5 Cửa nạp liệu 7 Khe tháo liệu 1 6 Hình 2.4a Sơ đồ nguyên lý máy đập hàm phức tạp 28 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  29. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền Trục quay Má tĩnh Má động Vít điều chỉnh Lò xo Giá máy Bộ chêm Thanh căng 29 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  30. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền 1. Frame 2. Crushing Chamber 3. Swing Jaw & Main Bearing Housings 4. Flywheel 5. Eccentric Shaft 6. Bearings 7. Hydraulic Cylinder 8. Shim 9. Toggle Block 10. Tension Rod with Spring 11. Toggle Seat 12. Toggle Plates 13. Check Plates 14. Jaw Plates 30 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  31. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền 31 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  32. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền II.3. Tính toán các thông số kỹ thuật cơ bản của máy đập hàm II.3.1 Tính góc kẹp Cục vật liệu Khi máy làm việc cục vật liệu sẽ bị ép vỡ bởi 2 lực: - Lực P do má động ép vào vật liệu. P1 P1 - Phản lực P1 từ má tĩnh ép vào vật liệu Pfsin P Psin Để vật liệu không bị bắn ra khỏi máy phải P f Pcos có sự cân bằng lực sau: 1 Pf Pfcos Y= 0: (2.14a) Psin Pf cos P1 f X= 0: (2.14b) P1 Pcos Pf sin trong đó: f - hệ số ma sát giữa vật liệu và má máy và - góc kẹp 32 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  33. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền 2f Giải hệ phương trình (2.14) ta được: tg (2.15) 1 f 2 Mặt khác: f tg với : góc ma sát của vật liệu 2tg Ta được: tg 2 2tg Hay 2 1 tg Để máy hoạt động ổn định thì: 2 theo Leven son, hệ số ma sát giữa vật liệu và má máy f tg 0,3 = 16o40’ Thực tế góc kẹp có lợi nhất khi: tt (0,45  0,07) lt o lt 15  24 (2.17) 33 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  34. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền I.3.2. Tính số vòng quay hợp lý của trục lệch tâm Vật liệu chỉ rơi ra khỏi máy khi 2 má máy rời xa nhau,có nghĩa là ½ vòng quay của trục lệch tâm. Khi má động rời xa khỏi vị trí ép vật liệu một khoảng cực đại là S, khối vật liệu với chiều cao h sẽ rơi tự do xuống (H 2.6). h Như vậy: s gt2 h (2.18a) tg 2 2s t (2.18b) a s gtg Hình 2.6 - Theo định luật rơi tự do: Trong đó: + g: gia tốc trọng trường [cm/ sec2] - s: độ dời điểm cuối của má động [cm], + t: thời gian vật liệu rơi [sec] 34 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  35. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền - Khi trục lệch tâm quay n [v/phút], gọi t1 là thời gian để má động dời xa khỏi vị trí ép vật liệu ( thời gian trục lệch tâm quay 1/2 vòng). 1 60 30 Ta có: t (2.19) 1 2 n n - Để vật liệu có đủ thời gian rơi xuống giữa 2 má máy, thì thời gian vật liệu rơi tự do với chiều cao h phải bằng thời gian 2 má máy dời xa nhau thì: 2s 30 tg t t n 665 (2.20) 1 g.t.g n s Trong thực tế vật liệu rơi còn bị cản bởi lực ma sát giữa vật liệu và má máy, nên thời gian vật liệu rơi tự do ra khỏi máy lớn hơn so với tính toán lý thuyết. tg Qua thực nghiệm trị số n phải giảm 5-10%. n (600  630) lt S (2.21) 35 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  36. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền II.3.3. Tính năng suất của máy đập hàm Từ hình (H.2.7) ta thấy: Sau một vòng quay của trục lệch tâm vật liệu rơi ra khỏi máy với thể tích : a+s 2a s .l.h 2a s .l s V (2.22) 2 2 tg l Khi trục lệch tâm quay n v/ph, năng suất máy đập hàm là: 2a s s v 60. .l.n. [m3/h] (2.23) 2 tg 2a s s Q .l.n. .  .60 [T/h] (2.24) h 2 tg Hình 2.7 trong đó: a, s, l, h - kích thước khối vật liệu a - hệ số tơi của vật liệu, = 0,30,7  - trọng lượng thể tích của vật liệu [T/m3] 36 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  37. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền Kích thước trung bình của vật liệu rơi ra khỏi máy: d d 2a s d = max min (2.25) tb 2 2 Thay vào công thức trên ta có: 60 [m3/h] (2.23) V s.d .l.n. tg tb 60 Q s.d .l.n.  . [T/h] (2.24) tg tb Thông thường = 20 22o, do đó: [T/h] (2.27b) Q (137  150) dtb .s.l.n. .  37 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  38. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền II.3.4. Tính công suất máy đập hàm Máy đập hàm dùng để đập thô vật liệu rắn, vì vậy công tiêu hao để đập vật liệu được xác định theo thuyết thể tích, ứng với công thức: V2 A (2.28) 2E trong đó:  - ứng suất biến dạng đàn hồi của vật liệu [KG/cm2] E - Môđun đàn hồi của vật liệu [KG/cm2] V -Thể tích vật liệu biến dạng [cm3] Ta biết thể tích vật liệu biến dạng bằng hiệu giữa thể tích cục vật liệu nạp có đường kính lớn nhất D và thể tích cục vật liệu tháo ra khỏi máy có đường kính d D3 l d 3 l l 2 2 [cm3] (2.29) V VD V d - (D d ) 6 D 6 d 6 l: chiều dài khe tháo liệu [cm] l D và l d : số cục vật liệu nằm theo chiều dài khe nạp và tháo liệu. 38 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  39. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền - Sau một vòng quay của trục lệch tâm, công tiêu hao đập vật liệu 2l(D 2 d 2 ) A [KG.cm] (2.30) 12E - Khi trục lệch tâm quay n v/ph, công suất của máy đập hàm: A n2 l(D 2 d 2 ) n  2 l(D 2 d 2 ) N [ml] 100 60 75 100 60 75 3,82E 1719000E (2.31) N - Công suất của động cơ điện N (2.32) dc  : Hệ số chuyển động hữu ích của máy đập hàm, thường  = 0,60,7 39 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  40. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền osborn@osborn.co.za, 40 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  41. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền Thông số các model Các kích thước chính 41 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  42. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền Các kiểu máy và thông số chính www.westpromachinery.com 42 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  43. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền Câu hỏi ??? Question ?? 43 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
  44. Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền Cám ơn các bạn đã chú ý theo dõi !! Merci beaucoup !! Thank you for your attention !! 44 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004