Bài giảng Mở rộng phạm vi của truyền thông

pdf 18 trang hapham 2620
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Mở rộng phạm vi của truyền thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mo_rong_pham_vi_cua_truyen_thong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Mở rộng phạm vi của truyền thông

  1. Phần 3: Mở rộng phạm vi của Truyền thông
  2. External Affairs Vice Presidency Quá trình phát triển mới . Tăng cường dân chủ hóa trong quá trình phát triển . Yêu cầu về tính minh bạch . Các tiếp cận tổng thể: các vấn đề kinh tế, xã hội, chính trị, thể chế, văn hóa và môi trường đều được xem xét . Yêu cầu tăng sự tham gia của người dân vào quá trình ra quyết định
  3. External Affairs Vice Presidency Mô hình Truyền thông liên kết . Đối thoại . Sự tham gia (ở nhiều mức độ) . Hai chiều (bên cạnh truyền thông 1 chiều) . Dựa vào quy trình (và dùng phép phân tích) hơn là chú tâm vào sản phẩm
  4. External Affairs Vice Presidency Tại sao phải truyền thông? Có phải là . Phân tích vấn đề hay giải quyết vấn đề . Phổ biến thông tin hay tạo kiến thức . Thực tế hay Nhận thức
  5. External Affairs Vice Presidency Truyền thông để làm gì? Để Thông Để Thuyết Để Tìm hiểu Để Tạo sức báo phục mạnh Mục đích Nâng cao Khuyến khích Đánh giá, điều Xây dựng chính nhận thức, thay đổi quan tra sự việc, tìm năng lực, lôi tăng kiến thức điểm và hành hiểu và ngăn kéo các đối vi ngừa những mâu tượng có liên thuẫn quan Mô hình Một chiều Một chiều Hai chiều Hai chiều tham khảo (độc diễn) (độc diễn) (đối thoại) (đối thoại) chính Các phương Đa truyền Các phương Nặng về phương Đối thoại để pháp và thông chiếm tiện truyền pháp truyền khuyến khích phương tiện ưu thế thông và thông cá nhân – sự tham gia truyền phương pháp cá nhân cá nhân – cá thông được nhân đề ra
  6. External Affairs Vice Presidency Truyền thông theo cách nào? Dựa vào Thông điệp và dựa vào Đối thoại ĐỂ THÔNG BÁO (thay ĐỂ LẮNG NGHE (xây dựng đổi nhận thức và/hoặc kiến niềm tin, đảm bảo sự hiểu thức) biết, đánh giá tình hình) ĐỂ THUYẾT PHỤC (thay ĐỂ LIÊN KẾT (tương tác, tạo đổi quan điểm và/hoặc sức mạnh, xây dựng sự đồng hành vi) thuận để thay đổi) ĐỂ ỦNG HỘ (khuyến ĐỂ VẬN ĐỘNG (tăng cường khích, gây ảnh hưởng) sự chủ động và tích cực của xã hội)
  7. External Affairs Vice Presidency Truyền thông cái gì và khi nào?  Thiếu thông tin giữa người quản lý với nhân viên và trong các bộ phận với nhau  Một nhiệm vụ kỹ thuật dẫn tới 1 nghiên cứu có tính khả thi phục vụ cho việc xây dựng 1 giếng nước cho khu dân cư đang bị thiếu nước  Một nhóm các tổ chức phi Chính phủ (NGO) đang cố gắng thông qua Nghị quyết tại Đại hội đồng Liên hiệp quốc về cấm bom mìn  Bệnh sốt rét tác động đến sức khỏe và cuộc sống của nhiều người dân trong 1 vùng cụ thể  Hình ảnh tiêu cực trên phạm vi toàn cầu của 1 tổ chức lớn do nhiệm vụ và các hoạt động của nó không được công chúng hiểu rõ
  8. External Affairs Vice Presidency Các loại Truyền thông khác nhau sẽ cho Kết quả khác nhau Tạo ra 1 diễn đàn chung cho các Truyền thông Chương trình và Thông điệp nội bộ Truyền thông về những gì chúng ta làm và cách chúng ta làm; Truyền thông xây dựng niềm tin trong tổ chức hợp tác và hỗ trợ cho sự phát triển. Phát động những chiến dịch để tăng cường hoạt động trên những hàng Truyền thông hóa công cộng chính mang tính toàn ủng hộ cầu – bao gồm cả ở cấp quốc gia Truyền thông hội nhập và đánh giá Truyền thông những rủi ro chính trị và phát triển để phát triển có được chiến lược và thiết kế hiệu quả hơn, nhằm đạt được mục tiêu tốt hơn
  9. External Affairs Vice Presidency TRUYỀN THÔNG NỘI BỘ . Đảm bảo truyền thông hiệu quả giữa người quản lý và các nhóm làm việc (truyền thông từ trên xuống) . Đảm bảo sự phản hồi có hiệu quả và đầu vào phù hợp từ nhân viên cho đến người quản lý (truyền thông từ dưới lên) . Đảm bảo luồng thông tin hiệu quả trong các bộ phận, phòng ban.
  10. External Affairs Vice Presidency TRUYỀN THÔNG HỢP TÁC . Truyền thông đến các Đối tượng phù hợp với nhiệm vụ của tổ chức . Truyền thông các hoạt động chính . Tạo ra/nâng cao hình ảnh của tổ chức ra bên ngoài . Củng cố sự cam kết trong nội bộ nhân viên . Thường liên kết chặt chẽ với những kết quả cuối cùng
  11. External Affairs Vice Presidency Truyền thông hợp tác
  12. External Affairs Vice Presidency TRUYỀN THÔNG ỦNG HỘ . Để gây ảnh hưởng hoặc thuyết phục những đối tượng cụ thể ủng hộ cho những vấn đề/chính sách chính cần được thay đổi hoặc chấp nhận
  13. External Affairs Vice Presidency Tổ chức Quốc tế về người tàn tật Cuộc chiến chống lại bom và mìn sát thương Từ năm 1992, hàng triệu công dân đã tiến hành chiến dịch chống bom mìn theo cuộc phát động của Chiến dịch quốc tế Cấm bom mìn (ICBL) được thành lập bởi Tổ chức quốc tế về người tàn tật và 5 tổ chức phi chính phủ khác. Hành động này đã đạt được kết quả mong đợi là một Hiệp ước về cấm bom mìn được ký kết vào tháng 12/1997, và dành giải thưởng Nobel Hòa bình trong cùng năm đó.
  14. External Affairs Vice Presidency Tuyên truyền . Làm thế nào để phù hợp với hoàn cảnh? . Việc gì là cần thiết để Tuyên truyền và/hoặc Phổ biến thông tin hiệu quả và đáng tin cậy?
  15. External Affairs Vice Presidency Truyền thông phát triển “Một quá trình xây dựng sự đồng thuận và tạo điều kiện chia sẻ kién thức nhằm đạt được sự thay đổi tích cực trong các sáng kiến phát triển. Đây không chỉ là sự phổ biến thông tin 1 cách hiệu quả mà còn là việc sử dụng nghiên cứu thực nghiệm, truyền thông 2 chiều và đối thoại giữa các đối tượng có liên quan. Đây cũng là 1 công cụ quản lý chính giúp đánh giá những cơ hội và rủi ro chính trị-xã hội. Bằng cách sử dụng Truyền thông để khắc phục những khó khăn và hướng đến sự thay đổi, truyền thông phát triển có thể mang lại thành công và những kết quả bền vững hơn”
  16. External Affairs Vice Presidency BÁO NGƯỜI ĐƯA TIN Số ra ngày thứ 7, tháng 7/1995 Dân làng chống lại Dự án trị giá 250 triệu USD Người dân làng GURUVE ở vùng đất xã Nyangavi và Mupfurutsa đang chống lại việc xây dựng của Dự án Thủy lợi do Đức tài trợ trj giá 250 triệu USD và đe dọa sẽ theo dõi bất kỳ ai xâm nhập vào địa phận của họ có liên quan đến dự án này. Cán bộ Phòng Nông nghiệp của huyện Guruve, ông Francis Mashayamombe đã phát biểu trong 1 cuộc phỏng vấn rằng dân làng đã từ chối tán thành bất kỳ cuộc đàm phán nào và cũng đã lập rào cản ngăn các cán bộ phòng Nông nghiệp vào khu vực đất của họ. Ông nói người dân đã bắt đầu chống lại Dự án này ngay sau khi có 1 cuộc điều tra về việc “làm thế nào để dự án được triển khai tốt nhất” kết thúc và họ cho rằng Dự án đã lợi dụng họ vì đã không thảo luận, trao đổi ý kiến với họ Tuy nhiên, ông Mashayamombe đã miêu tả hành động của người dân làng là đáng tiếc và nói rằng nếu người dân tiếp tục giữ thái độ đó, dự án có thể sẽ được chuyển sang 1 huyện khác - ZIS
  17. External Affairs Vice Presidency Cải cách trong lĩnh vực Năng lượng ở Brazil Phe đối lập đã sử dụng sự hạn chế năng lượng như 1 tiêu điểm Trong Chiến dịch tranh cử Tổng thống năm 2002. “Nhận thức chung của toàn bộ công chúng chính là sự thất bại thị trường và đó là 1 yếu tố quan trọng trong cuộc bầu cử năm 2002 của đảng đối lập.”
  18. External Affairs Vice Presidency Yêu cầu của Quá trình phát triển mới . Biết lắng nghe . Sự hiểu biết và nhận thức của cộng đồng . Sự đồng thuận . Hợp tác . Sự chủ động mang tính xã hội