Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

pdf 16 trang hapham 840
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_doanh_nghiep_chuong_7_ke_toan_doanh_th.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

  1. 7/9/2016 Mục đích  Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: . Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, bao gồm khái niệm, ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài chính. . Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong việc xử lý các giao dịch liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và . Ý nghĩa của thông tin qua các tỷ số tài chính xác định kết quả kinh doanh 1 2 Nội dung Nội dung 1  Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh thu và chi phí Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh thu và chi phí  Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các giao dịch liên quan đến doanh thu và chi phí  Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC  Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính 3 4 1
  2. 7/9/2016 Phân loại Doanh thu DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC  Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán: DOANH THU THU NHẬP KHÁC . Phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp DOANH THU DOANH THU LÃI, TiỀN BẢN QUYỀN, CỔ . Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không bao BÁN HÀNG CC DỊCH VỤ TỨC, LN ĐƯỢC CHIA gồm các khoản góp vốn của cổ đông hoặc của chủ sở hữu. Lưu ý: Doanh thu được định nghĩa và xem xét riêng biệt với chi phí 5 6 Xác định doanh thu Giá trị hợp lý Thực chất là xác định số tiền ghi nhận DT  Là giá thoả thuận giữa hai bên mua bán – không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả Theo VAS 14, “DT được được xác định theo giá trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường. được sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh  Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không thu”. tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch, có thể ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. 7 8 2
  3. 7/9/2016 Bài tập thực hành Bán hàng trả chậm  DN mua và bán ngay 200 đv hàng hoá, giá bán chưa thuế  Doanh thu bán hàng là giá bán trả ngay, không bao gồm GTGT là 43trđ/đv; giá mua chưa thuế GTGT là 41 trđ/đv. lãi trả chậm. Nợ phải thu bao gồm cả lãi trả chậm. Lô hàng trên chịu thuế GTGT 10%. Thu chi bằng tiền mặt.  Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay, không tính trên  DN xuất bán một lô hàng A chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Lô lãi trả chậm hàng A có giá bán chưa thuế GTGT (đã bao gồm thuế  Nợ phải thu bao gồm cả lãi trả chậm. TTĐB) là 70 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Cho biết, thuế TTĐB của lô hàng trên là 20 triệu đồng.  Lãi trả chậm sẽ ghi nhận như 1 khoản doanh thu nhận trước, sau đó phân bổ vào DT hoạt động tài chính trong  Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần. suốt thời gian trả chậm. 9 10 Bài tập thực hành Ghi nhận doanh thu  Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp bán một lô hàng cho trả  Doanh thu bán hàng chậm chia đều trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT  Doanh thu cung cấp dịch vụ của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 400 triệu đồng. Nếu trả góp trong 3 năm thì giá trả góp chưa thuế GTGT là  Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN 460 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT là 10%. được chia  Yêu cầu: Xác định DTBH, DT thuần, DTTC của năm 20X0, 20X1 và 20X2. 11 12 3
  4. 7/9/2016 DOANH THU BÁN HÀNG HÓA Điều kiện ghi nhận  DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với  05 điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;  DN không còn quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu  Một số trường hợp không ghi nhận doanh thu bán hàng hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;  Một số khoản giảm trừ doanh thu  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; . Chiết khấu thương mại  DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; . Giảm giá hàng bán  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. . Hàng bán bị trả lại 13 14 Bài tập thực hành Bài tập thực hành  Xác định thời điểm ghi nhận DT của mỗi giao dịch dưới . Cty Hoàn Cầu giao hàng hóa cho Cty Nhất Phương, trong hợp đây: đồng có qui định, sau khi lắp đặt thành một hệ thống, vận hành ổn định thì mới chấp nhận số hàng trên (do yêu cầu kỹ thuật) và . Siêu thị A bán hàng và cho phép người mua hàng trả lại hàng được Hoàn Cầu đồng ý. trong thời gian 10 ngày không cần nói lý do, miễn là hàng còn nguyên vẹn. . Siêu thị X bán phiếu quà tặng có mệnh giá từ 100.000đ cho đến 500.000đ. Người có phiếu quà tặng được mua tất cả hàng hóa . DN xuất hóa đơn và vận chuyển hàng từ TP. HCM ra Hà Nội để có tại siêu thị và phải mua bằng hoặc cao hơn số tiền ghi trên giao cho khách hàng theo phương thức chuyển hàng. phiếu. Phiếu có giá trị 12 tháng. . Cty Hoàng Nhân giao hàng cho công ty Hoàng Nghĩa tại kho của bên mua. Do 2 giám đốc quen nhau nên kế toán của Hoàng Nhân chưa biết giá bán là bao nhiêu. 15 16 4
  5. 7/9/2016 Các khoản giảm doanh thu Bài tập thực hành  Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ cho người  Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá mua do họ mua sản phẩm, hàng hóa dịch vụ có số lượng bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT hay giá trị lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối bán hàng. lượng lớn, người mua được hưởng chiết khấu thương mại là 2%, được trừ trực tiếp trên hoá đơn. Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong nghiệp vụ trên. 17 18 Bài tập thực hành Phân biệt với chiết khấu thanh toán DN cho khách hàng hưởng chiết khấu nếu doanh số mua Là khoản tiền mà bên bán cho bên mua đạt từ 200 trđ trở lên. hưởng do khách hàng thanh toán tiền sớm.  Ngày 17/4: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, giá bán chưa thuế GTGT là 80 trđ. Chỉ liên quan đến thu hồi nợ phải thu nên  Ngày 12/5: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, giá không được ghi giảm doanh thu bán hàng bán chưa thuế GTGT là 130trđ. Khách hàng được hưởng mà ghi tăng chi phí tài chính. chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn ngày 12/5. Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần. 19 20 5
  6. 7/9/2016 Bài tập thực hành Giảm giá hàng bán  Xuất kho hàng hóa bán thu ngay bằng TGNH, giá xuất kho 200trđ, giá bán chưa thuế GTGT là 250trđ. Do thanh Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng toán ngay, người mua được hưởng chiết khấu thanh hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc toán 1% trên tổng số tiền thanh toán và trừ ngay vào số hậu thị hiếu. tiền mua khi chuyển trả. Yêu cầu: 1/ Lợi nhuận gộp của nghiệp vụ trên? 2/ Chiết khấu thanh toán trong nghiệp vụ trên? 21 22 Hàng bán bị trả lại Ví dụ Là giá trị hàng bán đã xác định là tiêu thụ  Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho có giá nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng. toán.  Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém phẩm chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm giá 20% giá trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất trả 30% giá trị lô hàng và trừ vào tiền hàng. Yêu cầu: Xác định khoản giảm trừ, doanh thu thuần cho hai trường hợp trên 23 24 6
  7. 7/9/2016 Doanh thu cung cấp dịch vụ Bài tập thực hành 11  4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Công ty quảng cáo Lasta nhận hợp đồng quảng cáo cho . Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; sản phẩm M của công ty CP TĐA trong 1 năm (Từ . Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch tháng 06/20x0 đến hết tháng 5/20x1) với tổng số tiền là vụ đó; 2.200 triệu đồng (bao gồm thuế GTGT 10%), thông qua . Xác định được phần công việc hoàn thành tại ngày lập bảng cân chương trình “chuyện không của riêng ai”, với 52 lần đối kế toán; phát sóng trên truyền hình. . Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn Yêu cầu: Xác định thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. dịch vụ của Lasta. 25 26 DT từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN được chia Bài tập thực hành Điều kiện ghi nhận doanh thu  Ngày 1/2/20x0, Công viên nước Đầm Sen gửi tiền vào Ngân hàng Việt Á, số tiền gửi là 50.000 trđ, kỳ hạn gửi . Số tiền xác định tương đối chắc chắn; 13 tháng, lãi suất 14%/năm, nhận lãi và gốc tại ngày . Có khả năng thu được lợi ích kinh tế. đáo hạn. (Tham khảo thuyết minh của DSN năm 2011)  Yêu cầu: Xác định lãi tiền gửi mà CV nước Đầm Sen ghi nhận trên báo cáo tài chính trong từng năm. 27 28 7
  8. 7/9/2016 Thu nhập khác CHI PHÍ Bao gồm:  Khái niệm  Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố định;  Phân loại chi phí  Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;  Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;  Ghi nhận chi phí  Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;  Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;  Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;  Các khoản thu khác. 29 30 Khái niệm chi phí Phân loại chi phí  Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế  Chi phí sản xuất kinh doanh: trong kỳ kế toán: . Theo chức năng: Chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán . dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ hàng, chi phí quản lý doanh nghịêp, chi phí tài chính. tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ . Theo tính chất: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, khấu . dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các hao, tiền lương, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền. khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.  Chi phí khác: Chí phí ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường. 31 32 8
  9. 7/9/2016 Ghi nhận chi phí Bài tập thực hành  Chi phí được ghi nhận phù hợp với thu nhập, khi khi 1. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng tiền mặt, giá xuất kho 200trđ, nhận một khoản thu nhập thì phải ghi nhận các chi phí giá bán chưa có thuế GTGT là 220trđ, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thu. để tạo ra thu nhập đó. 2. Xuất kho CCDC sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, giá  Chi phí liên quan đến thu nhập kỳ này: xuất kho 2 trđ. . Chi phí phát sinh trong kỳ này 3. Cuối tháng, tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 10trđ, chí . Chi phí trả trước từ các kỳ trước phân bổ cho kỳ này phí quản lý doanh nghiệp 15 trđ. . Chi phí phải trả nhưng liên quan đến thu nhập của kỳ này. 4. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 1 trđ. 33 34 Thí dụ Nội dung 2 5. Cuối tháng, trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các giao dịch liên hàng 2trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3 trđ. quan đến doanh thu và chi phí 6. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ phận quản lý 1,05trđ, trong đó có thuế GTGT 5%. 7. DN lập dự phòng chi phí bảo hành sản phẩm 5 trđ 8. Chi phí quảng cáo phân bổ cho tháng này 8 trđ Yêu cầu: Xác định chi phí trong các nghiệp vụ phát sinh trên. 35 36 9
  10. 7/9/2016 Các phương thức bán hàng Tài khoản 511  Bán buôn: Bên Nợ Bên Có . Bán buôn vận chuyển thẳng: Mua và bán tay ba, không qua kho  Doanh thu bán hàng, cung . Bán buôn hàng qua kho  Các khoản giảm doanh thu: Chiết khấu, giảm giá, hàng cấp dịch vụ, doanh thu bán • Bán hàng trực tiếp (bán tại kho của bên bán) bán bị trả lại, thuế XK, thuế hàng nội bộ phát sinh • Phương thức chuyển hàng (Chuyển giao cho người mua) TTĐB, thuế GTGT (PP trực trong kỳ kế toán • Bán hàng thông qua đại lý tiếp).  Bán lẻ:  Kết chuyển doanh thu thuần . Bán hàng thu tiền trực tiếp . Bán hàng thu tiền tập trung KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 37 38 Tài khoản 632 Bán trực tiếp Bên Nợ Bên Có TK 632  Giá vốn của hàng hóa đã tiêu  Dự phòng giảm giá HTK TK 15* Giá vốn hàng bán thụ trong kỳ kế toán phát sinh giảm  Dự phòng giảm giá hàng tồn  Giá vốn của thành phẩm, TK 511 kho phát sinh tăng hàng hóa dịch vụ đã bán bị trả lại. Doanh thu TK 11*, 131  Giá trị HTK hao hụt, mất mát  Kết chuyển giá vốn hàng  CPSXC cố định không được bán ghi nhận vào CP chế biến TK 3331 Hàng được coi là tiêu thụ khi khách hàng nhận tại kho của bên bán KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 39 40 10
  11. 7/9/2016 Gửi hàng đi bán Bài tập thực hành số TK 157 TK 632  Số dư đầu tháng 1/20x0 công ty CP Toàn Tâm: Thành phẩm A: 20 TK 155, 156 trđ (1.000 kg), hàng hóa B: 30 trđ (500 đv). Áp dụng phương pháp Giá xuất kho (1) Giá vốn hàng bán (2a) kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO, thuế GTGT khấu trừ.  Có các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành 21.000đ/kg TK 511 2. Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bán Hàng được coi là tiêu thụ Doanh thu (2b) chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%. khi khách hàng đã chấp TK 11*, 131 nhận thanh toán 3. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà Vinh, giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là 28.000đ/kg, thuế TK 3331 GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao cho khách hàng. 41 42 Bán hàng trả chậm Bài thực hành số TK 632 TK 155, 156  Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp bán một lô hàng Giá vốn hàng bán (1) cho trả chậm chia đều trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là TK 511 400 triệu đồng. Lãi suất hai bên thỏa thuận theo Doanh thu (2) TK131 lãi suất trên thị trường cho khoản tín dụng tương TK 3331 tự là 10%/năm trên khoản nợ đã có thuế. Thuế suất thuế GTGT là 10%. TK 3387 Yêu cầu: Định khoản kế toán TK 515 Phân bổ lãi (3) Tổng lãi trả chậm 43 44 11
  12. 7/9/2016 Chiết khấu TM, giảm giá, hàng bán bị trả lại Bài tập thực hành TK 521  Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá Phát sinh K/c giảm DT bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT TK 131, 11* TK 511 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người TK 3331 mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn, người mua được hưởng chiết khấu thương mại là 2%, được trừ trực tiếp trên hoá đơn. TK 632 Nhập lại hàng TK 15* bán bị trả lại Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong nghiệp vụ trên. 45 46 Bài tập thực hành Ví dụ DN cho khách hàng hưởng chiết khấu nếu doanh số mua  Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho có giá đạt từ 200 trđ trở lên. chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu  Ngày 17/4: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, giá tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng. bán chưa thuế GTGT là 80 trđ.  Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém phẩm  Ngày 12/5: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, giá chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm giá 20% giá bán chưa thuế GTGT là 130trđ. Khách hàng được hưởng trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất trả 30% giá trị lô chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn ngày 12/5. hàng và trừ vào tiền hàng. Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần. Yêu cầu: Xác định khoản giảm trừ, doanh thu thuần cho hai trường hợp trên 47 48 12
  13. 7/9/2016 KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TÀI CHÍNH Các trường hợp phát sinh  Lãi lỗ đầu tư chứng khoán, đầu tư góp vốn vào công Các trường hợp phát ty liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con. sinh  Lãi tiền gửi, lãi đi vay không được vốn hóa vào tài sản Tài khoản sử dụng  Bán hàng, mua hàng trả góp Các nghiệp vụ cơ bản  Chiết khấu được hưởng và cho khách hàng hưởng  Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá 49 50 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 641, 642 CP nhân viên Nội dung chi phí bán hàng TK 334, 338 và quản lý doanh nghiệp TK 15*, 242 CP vật liệu, dụng cụ Kết chuyển CP Tài khoản sử dụng CP khấu hao TK 911 TK 214 hoạt động Các nghiệp vụ cơ bản CP bảo hành, thuế TK 352, 333 phí, lệ phí Dự phòng phải thu TK 229 khó đòi Cp dịch vụ, bằng tiền TK 11*, 33* 51 52 13
  14. 7/9/2016 Bài tập thực hành • KẾ TOÁN THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: Tài khoản sử 1. Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 30trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 40trđ. dụng 2. Trích khoản các trích theo lương theo quy định. 3. Xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng 3 trđ. Các nghiệp vụ cơ 4. Xuất CCDC loại phân bổ 2 lần sử dụng cho quản lý DN 4 bản trđ. 5. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 3 trđ 6. Chi phí điện, nước, điện thoại thanh toán bằng chuyển khoản, phân bổ cho bộ phận bán hàng 2 trđ, quản lý DN 3 trđ. 53 54 Tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh TK 911 Bên Nợ Bên Có TK 632 TK 511  Doanh thu thuần từ bán  Chi phí giá vốn hàng bán TK 641 TK 515  Chi phí bán hàng hàng và cung cấp dịch vụ  Chi phí quản lý doanh nghiệp  Doanh thu hoạt động tài TK 642 TK 711  Chi phí tài chính chính  Thu nhập khác TK 635  Chi phí khác  Kết chuyển lỗ  Chi phí thuế TNDN TK 811  Kết chuyển lãi TK 821 KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ TK 421 TK 421 55 56 14
  15. 7/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh Xác định kết quả kinh doanh 4. Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng bao gồm: tiền mặt Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán 2.000.000đ; lương nhân viên 5.000.000đ; nguyên vật liệu hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có tình 1.000.000đ. hình sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau: 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lương quản lý 15.000.000đ; 1. DN xuất bán lô thành phẩm bán giao tại kho với giá bán chưa thuế khấu hao 3.000.000đ; tiền mặt 2.000.000đ. 210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho lô hàng 150.000.000đ. 6. DN kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh. Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4 theo thuế suất thuế thu nhập 2. Do một số hàng bị lỗi nên DN giảm giá cho bên mua với trị giá chưa doanh nghiệp là 25%. thuế 10.000.000đ, đồng thời giảm thuế GTGT trên số tiền giảm giá này. Yêu cầu: 3. Khách hàng NV1 thanh toán hết nợ cho DN sau khi trừ chiết khấu  Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? thanh toán 2% trên số nợ.  Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mẫu biểu qui định? 57 58 Nội dung 3 Trình bày báo cáo tài chính Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC  Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày liên quan đến DT:  Trên báo cáo kết quả kinh doanh  Trên thuyết minh BCTC (a) Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận doanh thu bao gồm phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của các giao dịch về cung cấp dịch vụ; (b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện: - Doanh thu bán hàng; - Doanh thu cung cấp dịch vụ; - Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. 59 60 15
  16. 7/9/2016 Trình bày báo cáo tài chính (tiếp theo) Nội dung 4 ( (c) Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng loại hoạt Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính động trên. (d) Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập bất thường. 61 62 Ý nghĩa của thông tin  Doanh thu: Quy mô kinh doanh  Tỷ lệ lãi gộp = LN gộp/doanh thu. => Khả năng sinh lời của ngành nghề/sản phẩm, tình hình cạnh tranh và chính sách giá  Tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu = chi phí bán hàng và QLDN/doanh thu => Khả năng quản lý và kiểm soát chi phí 63 16