Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Kế toán tài sản cố định
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Kế toán tài sản cố định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_ke_toan_doanh_nghiep_ke_toan_tai_san_co_dinh.pdf
Nội dung text: Bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp - Kế toán tài sản cố định
- 7/9/2016 Mục đích • Sau khi học xong chương này, người học cĩ thể: • Giải thích được những yêu cầu cơ bản của kế tốn liên quan đến tài sản cố định bao gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình bày tài sản cố định trên báo cáo tài chính. Kế tốn tài sản cố định • Vận dụng các tài khoản kế tốn thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến tài sản cố định. • Ý nghĩa thơng tin qua các tỷ số tài chính 2 Khoa Kế tốn – Kiểm tốn, Đại học Mở TPHCM Nội dung NỘI DUNG 1 1. Khái niệm, ghi nhận, đánh giá tài sản cố định 2. Vận dụng các tài khoản kế tốn thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến tài sản cố định. NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ 3. Trình bày tài sản cố định trên báo cáo tài chính. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN 4. Ý nghĩa thơng tin qua các tỷ số tài chính TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH 3 1
- 7/9/2016 Định nghĩa TSCĐHH Phân loại TSCĐHH • TSCĐ hữu hình là những tài sản cĩ hình thái vật chất do • Nhà cửa, vật kiến trúc; doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản • Máy mĩc, thiết bị; xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ • Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; hữu hình • Thiết bị, dụng cụ quản lý; • Khái niệm tài sản khơng yêu cầu quyền sở hữu • Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm; • TSCĐHH cĩ hình thái vật chất • TSCĐHH sử dụng vào mục đích SXKD, khơng bao gồm các tài sản • TSCĐ hữu hình khác. giữ để bán hay đầu tư • Phải thỏa mãn các tiêu chuẩn 5 6 Ghi nhận TSCĐHH Bài tập thực hành • VAS 03 quy định: “Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình Cơng ty ABC nhập về tồn bộ thiết bị cho một hồ bơi với giá tiền (đơn vị triệu phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn (4) ghi nhận là: đồng) và số năm sử dụng như dưới đây. Xác định các TSCĐ được ghi nhận • (a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử Máy bơm (4 cái x 100) 400 10 năm dụng tài sản đĩ; Bộ phụ tùng (40 công cụ x 0,5) 20 5 năm • (b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; Hệ thống đường ống chuyên dùng 100 5 năm • (c) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; Các van dự phòng (100 cái x 0,5) 50 1 năm • (d) Cĩ đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành”. Hệ thống điều khiển máy bơm tự động bằng máy tính 40 3 năm • Hai tiêu chuẩn để được ghi nhận TSCĐ hữu hình là cĩ thời gian Máy tính nối mạng (10 cái x 12) 120 5 năm Hệ thống đồng hồ đo chất lượng nước (10 cái x 11) 110 5 năm sử dụng trên 1 năm và cĩ giá trị từ 30 triệu đồng trở lên. 7 8 2
- 7/9/2016 Xác định nguyên giá Chi phí liên quan trực tiếp • Nguyên giá là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để cĩ Chi phí chuẩn bị mặt bằng; chi phí vận được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đĩ vào trạng chuyển và bốc xếp ban đầu thái sẵn sàng sử dụng: Chi phí lắp đặt, chạy thử đã trừ các khoản • Giá mua (đã trừ chiết khấu thương mại/giảm giá/lãi do trả chậm nếu cĩ) Chi phí liên quan thu hồi về sản phẩm, phế liệu trực tiếp • Các khoản thuế khơng được hồn lại Chi phí chuyên gia, chi phí tư vấn, hoa • Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng hồng cho cơng ty mơi giới sử dụng 9 10 Bài tập thực hành Bài tập thực hành • Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa C-02 như sau: • Ngày 12/3 cho máy hoạt động thử, số nguyên liệu nhựa sử dụng • Ngày 2/3 ký hợp đồng mua với tổng giá thanh tốn 870 triệu (bao 10 triệu xuất từ kho nhà máy, tiền cơng lao động khốn 2 triệu, gồm thuế GTGT 70 triệu, lãi do trả chậm 100 triệu) máy vận hành đạt yêu cầu và đã ký nghiệm thu. Phế liệu nhựa thu hồi đánh giá 1 triệu. • Ngày 5/3 chi xây dựng, lắp đặt bệ máy và hệ thống điện, nước • phục vụ sẵn sàng cho lắp đặt thiết bị 15 triệu. Ngày 15/3 bắt đầu sản xuất lơ hàng đầu tiên với số lượng nhựa 200 triệu, nhân cơng 5 triệu nhưng sản phẩm chưa đạt yêu cầu • Ngày 7/3 nhận bàn giao khách hàng nên đưa vào tái chế. Giá trị sản phẩm hỏng đưa vào • Ngày 8/3 thi cơng lắp đặt dưới sự hướng dẫn của chuyên gia tư tái chế được đánh giá là 20 triệu đồng. vấn độc lập, chi phí chuyên gia là 44 triệu (bao gồm thuế GTGT • Xác định nguyên giá thiết bị 10%) 11 12 3
- 7/9/2016 Chi phí sau ghi nhận ban đầu Các thí dụ • Sau ngày ghi nhận, thường phát sinh các khoản chi tiêu liên • Tăng lợi ích kinh tế: quan đến TSCĐ như chi phí sửa chữa, bảo trì, nâng cấp Tùy • Thay đổi TSCĐ hữu hình và làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, thuộc vào bản chất chi phí, cĩ thể sử dụng các phương pháp hoặc làm tăng cơng suất sử dụng. xử lý khác nhau như: • Cải tiến TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm • Hạch tốn vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, hoặc • Áp dụng quy trình cơng nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt • Vốn hĩa và ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình. động của tài sản so với trước đĩ. • Khơng tăng lợi ích kinh tế: • Các chi phí nhằm phục hồi hay duy trì hoạt động của tài sản như sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng 13 14 Bài tập thực hành Khấu hao TSCĐHH • Cơng ty chi 20 triệu đồng để tân trang lại thùng xe và sửa • Khấu hao là sự phân bổ một cách cĩ hệ thống giá trị phải thắng, xe này dùng để chuyên chở hàng hĩa. khấu hao của TSCĐ hữu hình trong suốt thời gian sử dụng hữu • Cơng ty sửa chữa lớn một xe vận tải dùng để bán hàng. Cơng ích của tài sản đĩ. ty đã thay mới các phụ tùng của xe cĩ trị giá 90 triệu đồng. Việc nâng cấp sẽ làm tăng thời gian sử dụng TSCĐ là 3 năm. • Các khái niệm cần lưu ý: • Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, khoản chi nào sẽ làm • Giá trị phải khấu hao tăng nguyên giá của TSCĐ và cách ghi nhận vào sổ sách kế • Thời gian sử dụng hữu ích tốn. • Phương pháp khấu hao 15 16 4
- 7/9/2016 Giá trị phải khấu hao Thời gian sử dụng hữu ích • Giá trị phải khấu hao là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi trên • Thời gian sử dụng hữu ích là thời gian mà tài sản mang lại lợi báo cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản ích kinh tế cho chủ sở hữu hiện tại, khác với thời gian sử dụng đĩ. là thời gian tài sản cĩ thể sử dụng được và mang lại lợi ích • Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử kinh tế đối với một hay nhiều chủ sở hữu. dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ (–) chi phí thanh lý ước tính. 17 18 Phương pháp khấu hao Khấu hao đường thẳng • VAS 03 cho phép chọn các phương pháp khấu hao sau: • Là phương pháp đơn giản nhất và được sử dụng phổ biến • Khấu hao đường thẳng nhất. • Khấu hao theo số dư giảm dần • Mức khấu hao hàng năm được xác định bằng giá trị phải khấu • Khấu hao theo sản lượng hao chia cho thời gian sử dụng hữu ích ước tính của TSCĐ. Phương pháp này chỉ dựa trên nhân tố thời gian mà khơng quan tâm đến cơng suất hay mức độ sử dụng tài sản. 19 20 5
- 7/9/2016 Cơng thức khấu hao đường thẳng Bài tập thực hành • Cĩ các thơng tin về một TSCĐ như sau: • Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000 đ Mức trích khấu hao Giá trị TSCĐ tính = X Tỷ lệ khấu hao TSCĐ • Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000 đ hàng năm của TSCĐ khấu hao • Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm • Tổng số lượng sản phẩm SX ước tính 1.000.000 đơn vị • Yêu cầu 1 Tỷ lệ khấu hao TSCĐ = x 100 • Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng Thời gian sử dụng hữu ích • Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng 21 22 Khấu hao theo số dư giảm dần Cơng thức khấu hao theo số dự giảm dần • Phương pháp này dựa trên các cơ sở sau: Mức trích khấu hao Giá trị cịn lại phải KH của Tỷ lệ khấu • Một số tài sản chỉ mang lại hiệu quả cao trong những năm đầu và = x hàng năm của TSCĐ TSCĐ hao TSCĐ giảm dần hiệu quả theo thời gian. • Chi phí sữa chữa bảo trì ngày càng tăng theo thời gian sử dụng tài Tỷ lệ khấu Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo Hệ số điều sản. = x hao TSCĐ phương pháp đường thẳng chỉnh • Trong phương pháp này, mức khấu hao được xác định bằng tỷ lệ khấu hao cố định nhân với giá trị cịn lại phải tính khấu hao. Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định Hệ số điều chỉnh Tỷ lệ khấu hao cố định được xác định bằng tỷ lệ khấu hao theo (lần) phương pháp đường thẳng nhân cho một hệ số điều chỉnh. Đến 4 năm ( t 6 năm) 2,5 6
- 7/9/2016 Bài tập thực hành Khấu hao theo sản lượng • Sử dụng dữ liệu của BTTH trước, tính mức khấu hao hàng năm • Phương pháp này được áp dụng cho các tài sản mà mức độ sử theo phương pháp số dư giảm dần; cho hệ số điều chỉnh là 2. dụng khơng đều giữa các năm. Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản được tính bằng số lượng sản phẩm như : số lượng sản phẩm sản xuất, số giờ máy chạy, số km xe chạy • Theo phương pháp này, mức khấu hao hàng năm được tính bằng tỷ lệ khấu hao cho từng đơn vị sản phẩm nhân với số lượng sản phẩm sản xuất trong năm. 25 26 Cơng thức khấu hao theo sản lượng Bài tập thực hành • Sử dụng dữ liệu ở BT trước, giả định sản lượng sản phẩm theo Mức trích khấu hao bình quân tính cho Giá trị phải KH của TSCĐ cơng suất thiết kế của tài sản này là 1.000.000 đơn vị. = một đơn vị sản phẩm Sản lượng theo cơng suất thiết kế • Sản lượng sản phẩm ước tính qua các năm như sau: Năm Sản lượng 20X1 189.000 20X2 220.000 Mức trích khấu hao bình 20X3 250.000 Mức trích khấu hao Số lượng sản phẩm = x quân tính cho một đơn vị 20X4 180.000 năm của TSCĐ sản xuất trong năm sản phẩm 20X5 161.000 27 Cộng 1.000.000 28 7
- 7/9/2016 Lựa chọn phương pháp khấu hao Thanh lý, nhượng bán • Việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao tùy thuộc vào đặc • Khi một tài sản khơng cịn hữu ích đối với DN do hư hỏng, lỗi điểm của TSCĐ, quan hệ giữa thời gian sử dụng hữu ích của tài thời hoặc khai thác kém hiệu quả, DN sẽ thanh lý hay nhượng sản với lợi ích mà tài sản mang lại. bán: • Phương pháp khấu hao cĩ thể ảnh hưởng đáng kể đến kết quả • TSCĐ sẽ được loại trừ khỏi Bảng cân đối kế tốn, bằng cách xĩa kinh doanh của DN. bỏ nguyên giá và giá trị hao mịn lũy kế của tài sản. • Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình được tính bằng số chênh lệch giữa thu nhập do thanh lý, nhượng bán với chi phí thanh lý, nhượng bán cộng (+) giá trị cịn lại của TSCĐ hữu hình. Các khoản phát sinh này được ghi nhận là thu nhập 29 khác hay chi phí khác trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 30 Bài tập thực hành • Cơng ty X: • Thanh lý một TSCĐ đã hết thời gian sử dụng ở phân xưởng sản xuất cĩ nguyên giá 500 triệu đồng. Chi phí thanh lý bao gồm: vật liệu phụ 300.000 đồng, chi tiền mặt 1.700.000 đồng; phế liệu thu hồi đã bán thu NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ bằng tiền mặt là 23 triệu đồng (trong đĩ thuế GTGT là 2.300.000 đồng). NGUYÊN TẮC CƠ BẢN • Nhượng bán một TSCĐ cĩ nguyên giá là 120 triệu đồng, khấu hao lũy kế là 50 triệu đồng. Giá bán chưa thuế là 60 triệu đồng (thuế GTGT 10% ), TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VƠ HÌNH đã thu bằng tiền mặt. 31 8
- 7/9/2016 Định nghĩa Các tiêu chuẩn • TSCĐ vơ hình là tài sản khơng cĩ hình thái vật chất nhưng xác • Một nguồn lực vơ hình sẽ là TSCĐ vơ hình nếu thỏa mãn các định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong tiêu chuẩn: sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng • Cĩ thể xác định được, khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình. • Khả năng kiểm sốt nguồn lực và • Tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong tương lai. 33 34 Phân loại TSCĐVH Ghi nhận TSCĐVH • Quyền sử dụng đất; • Theo VAS 04: Một tài sản vơ hình được ghi nhận là TSCĐ vơ • Nhãn hiệu hàng hố (do mua); hình phải thỏa mãn đồng thời định nghĩa về TSCĐ vơ hình và bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận như sau: • Quyền phát hành; • Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đĩ • Phần mềm máy vi tính; mang lại; • Giấy phép và giấy phép nhượng quyền; • Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; • Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; • Bản quyền, bằng sáng chế; • Cĩ đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. • Cơng thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật • Tiêu chuẩn giá trị để ghi nhận là TSCĐ vơ hình là từ 30 triệu mẫu; đồng trở lên, thời gian sử dụng trên 1 năm. 35 36 • TSCĐ vơ hình đang triển khai. 9
- 7/9/2016 Xác định nguyên giá Bài tập thực hành • Nguyên giá là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để cĩ • Xác định nguyên giá TSCĐ vơ hình trong các trường hợp sau: được TSCĐ vơ hình tính đến thời điểm đưa tài sản đĩ vào trạng thái • Chi tiền mặt 30 triệu đồng để mua bằng sáng chế sản phẩm và chi sẵn sàng sử dụng: 2 triệu đồng trả lệ phí đăng ký sở hữu bằng sáng chế. • Giá mua (đã trừ chiết khấu thương mại/giảm giá/lãi do trả chậm nếu cĩ) • Chi tiền gởi ngân hàng (tiền Việt Nam) để trả tiền mua một căn • Các khoản thuế khơng được hồn lại nhà làm Cửa hàng giới thiệu và bán lẻ sản phẩm với giá 500 lượng • Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng vàng (giá 40 triệu đ/lượng). Lệ phí trước bạ của căn nhà đã nộp sử dụng bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Theo đánh giá của cơng ty, giá trị của từng tài sản như sau : • Giá trị về kiến trúc của cửa hàng : 150 lượng vàng. 37 • Giá trị quyền sử dụng đất: 350 lượng vàng. 38 Bài tập thực hành Nội dung 2 • Nhà nước cấp cho cơng ty quyền sử dụng 1 Ha đất trong thời gian 30 năm để xây dựng xưởng chế biến. Để sử dụng lơ đất, cơng ty phải chi trả bằng tiền gửi ngân hàng các khoản sau: Ứng dụng vào hệ thống tài khoản • Chi phí đền bù, giải phĩng mặt bằng: 1 tỷ đồng. • Chi san lấp mặt bằng: 1,2 tỷ đồng. • Chi phí khác: 0,5 tỷ đồng. • Cơng ty mua trả chậm một nhãn hiệu hàng hố. Giá mua trả ngay là 2 tỷ đồng. Người bán cho trả chậm trong 3 năm với giá 2,4 tỷ đồng. Chi đăng ký nhãn hiệu sản phẩm thương mại bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Thủ tục phí đăng ký được thanh tốn bằng tiền và cơng ty đã tạm ứng cho nhân viên lo thủ tục là 200.000 đồng. 39 40 10
- 7/9/2016 •Tài khoản 211/213 •Tài khoản 214 Bên Nợ Bên Cĩ Bên Nợ Bên Cĩ • Nguyên giá TSCĐ tăng trong kỳ • Nguyên giá TSCĐ giảm (do mua sắm, xây dựng, nhận trong kỳ (do nhượng bán, • Giá trị hao mịn của TSCĐ giảm • Giá trị hao mịn của TSCĐ vốn gĩp, được cấp ) thanh lý, kiểm kê phát hiện do thanh lý, nhượng bán, gĩp tăng do trích khấu hao • Điều chỉnh tăng nguyên giá thiếu ) vốn liên doanh, • Điều chỉnh giảm nguyên giá Dư Nợ Dư Cĩ Nguyên giá TSCĐ hiện cĩ ở DN • Giá trị hao mịn lũy kế của TSCĐ hiện cĩ tại đơn vị 41 42 Mua Tài sản cố định sẵn sàng sử dụng ngay trong kỳ Nhập khẩu Tài sản cố định TK 211, 213 TK 211, 213 TK 111, 331 Giá mua TK 111, 331 Trị giá mua Chi phí trước khi sử dụng TK 1332 TK 3333, 3339 Thuế nhập khẩu, lệ phí TK 111, 331 Chi phí trước khi sử dụng TK 333 Lệ phí trước bạ TK 33312 Thuế GTGT TK 1332 hàng NK 43 44 11
- 7/9/2016 Mua Tài sản cố định chưa sẵn sàng sử dụng ngay trong kỳ •Bài tập thực hành TK 241 TK 111, 331 Giá mua TK 211, 213 1. DN mua một thiết bị về sử dụng ngay với giá chưa thuế 50.000.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn. Khi sẵn Chi phí vận chuyển 2.000.000, thuế GTGT 10%, thanh TK 1332 sàng sử dụng tốn ngay bằng tiền mặt. TK 111, 331 Chi phí trước khi sử dụng 2. DN nhập kha u một xe hơi hiệu Toyota với giá mua 1.000.000.000 chưa thanh toán. Thuế nhập kha u 60%, thuế GTGT 10% đã trả ba ng TGNH. Chi phí cho việc Lệ phí trước bạ TK 333 làm thủ tục giấy tờ, tân trang là 20.000.000 bằng tiền mặt. 45 46 •Bài tập thực hành Bài tập thực hành 1. Doanh nghiệp mua một dây chuyền sản xuất với giá 1. DN mua một căn nhà với trị giá 6.500.000.000 dùng làm phịng giao dịch với khách hàng, đã thanh tốn bằng TGNH. chưa thuế 2.000.000.000, thuế GTGT 10%, trả bằng Tài sản phải tân trang lại. chuyển khoản. Dn chưa đưa tài sản vào sa n sàng sử 2. Cơng ty đã sửa chữa lại và trang trí nội thất với giá chưa dụ ng. thuế là 800.000.000, thuế GTGT 10%, thanh tốn bằng chuyển khoản. 2. Dây chuyền trên phải trải qua giai đoạn lắp đặt, tư vấn 3. Sau khi cơng việc sửa chữa hồn tất, DN quyết định đưa tồ chuyên gia vớ i khoản phı́ là 200.000.000 trả bằng nhà vào sử dụng. Giá trị quyền sử dụng đất là TGNH; xua t nguyên vật liệu chạy thử nghiệm là 3.000.000.000 50.000.000. Sau khi hồn tất thử nghiệm và huấn luyện DN đưa tài sản vào sử dụng. 47 48 12
- 7/9/2016 Tài sản cố định được biếu tặng Thanh lý/Nhượng bán Tài sản cố định TK 211, 213 TK 214 TK 211/213 TK 711 Giá trị TSCĐ được biếu tặng TK 811 TK 111, 112 TK 133 CP trước khi sử dụng TK 111, 331 TK 111, 112, 131 TK 711 TK 1332 TK 3331 49 50 •Bài tập thực hành Khấu hao Tài sản cố định 1. Nhượng bán một TSCĐ HH nguyên giá 50.000.000đ đã hao mịn 20.000.000đ. TK 214 Chi phí trong quá trình nhượng bán trả bằng TM 5.000.000đ. Tiền thu về nhượng bán TSCĐ bằng TGNH giá bán 20.000.000đ, thuế GTGT phải nộp 10%. Trích KH TSCĐ dùng TK 627 2. Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất số 1 cho Cơng ty X: trong sản xuất • Nguyên giá 380.000.000đ, đã khấu hao 190.000.000đ TK 211, 213 Ghi giảm hao • Giá bán chưa cĩ thuế GTGT : 180.000.000đ mịn TSCĐ Trích KH TSCĐ dùng • Thuế GTGT phải nộp : 18.000.000đ TK 641 trong bán hàng • Nhận giấy báo Cĩ của Ngân hàng Cơng ty X đã thanh tốn. • Chi tiền mặt thanh tốn cho việc tân trang sửa chữa trước khi bán thiết bị là 20.000.000đ. Trích KH TSCĐ dùng TK 642 trong QLDN 51 52 13
- 7/9/2016 Nội dung 3 Trình bày báo cáo tài chính • Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày theo từng loại TSCĐ hữu hình về những thơng tin sau: Trình bày báo cáo tài chính • Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình; • Phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao; • Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị cịn lại vào đầu năm và cuối kỳ. 54 53 •Bài tập thực hành •Bài tập thực hành Tại một DN nh và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nh khấu hao tài • DN nhập khẩu và đưa vào sử dụng một tài sản cớ định hữu hình. Giá nhập khẩu sản cớ định theo phương pháp đường thẳng. Trong tháng 12/2013 cĩ nh hình tài 400.000.000 đ, thuế GTGT 5%, thuế nhập khẩu là 50.000.000 đ, chi phí vận sản cố định hữu hình như sau: chuyển, lắp đặt là 30.000.000 đ . Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 8 năm. Sớ dư đầu kỳ: TK 211: 10.000.000.000 đ Yêu cầu : TK214: 2.000.000.000 đ (khấu hao tháng 120 tr) • Xác định nguyên giá TSCĐ của các tài sản tăng trong kỳ; Tính số khấu hao TSCĐ Trong tháng 12 cĩ các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tài sản cớ định hữu hìn như tăng, giảm trong kỳ. sau: • • DN mua sắm và đưa vào sử dụng một tài sản cớ định hữu hình. Giá mua chưa Xác định chỉ tiêu vào thời điểm cuối kỳ: (a) Nguyên gía TSCĐHH; (b) Hao mịn cĩ thuế 220.000.000 đ, thuế GTGT 5%. Chi phí, vận chuyển là 20.000.000 đ. TSCĐHH Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. • DN nhượng bán một thiết bị ở văn phịng quản lý DN, nguyên giá 120.000.000 đ, đã khấu hao tới ngày nhượng bán 100.000.000 đ. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. 55 56 14
- 7/9/2016 Nội dung 4 Các chỉ tiêu TS dài hạn • Vịng quay TS dài hạn = Doanh thu/ TS dài hạn Ý nghĩa thơng tin qua các tỷ số tài chính Sử dụng TS dài hạn qua các kỳ cĩ hiệu quả khơng? Sử dụng TS dài hạn của DN nhiều hay ít để tạp ra DT? • Vịng quay TS CĐ =DT/TSCĐ DN sử dụng TSCĐ như thế nào? Gĩp phần gia tăng DT qua các kỳ của DN? 58 57 58 15