Bài giảng môn Kết cấu thép - Chương 1: Vật liệu và sự làm việc của kết cấu thép

ppt 37 trang hapham 1000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kết cấu thép - Chương 1: Vật liệu và sự làm việc của kết cấu thép", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ket_cau_thep_chuong_1_vat_lieu_va_su_lam_viec.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Kết cấu thép - Chương 1: Vật liệu và sự làm việc của kết cấu thép

  1. KẾT CẤU THÉP Chương 0 Tổng quan về Kết Cấu Thép Chương 1 Vật Liệu và Sự Làm Việc của KC Thép Chương 2 Liên Kết Kết Cấu Thép Chương 3 Dầm Thép Chương 4 Cột Thép Chương 5 Dàn Thép 1
  2. KẾT CẤU THÉP Chương 1 VẬT LIỆU & SỰ LÀM VIỆC CỦA KCT 2
  3. NỘI DUNG I. Vật liệu thép II. Sự làm việc của thép khi chịu tải trọng III. Quy cách cán thép dùng trong xây dựng IV. Phương pháp tính toán KCT 3
  4. I. VẬT LIỆU THÉP 4 1. Định nghĩa 2. Phân loại thép 3. Cấu trúc và thành phần hóa học 4. Thép xây dựng Biểu đồ kéo thép – quan hệ -
  5. 1. Định nghĩa 5 - Luyện quặng sắt (Fe2O3, Fe3O4 ) → Gang (hợp kim của Fe và C) với C ≥ 1,7%. - Khử bớt C → Thép - Nếu: + Lượng C ≥ 1,7% → GANG + Lượng C < 1,7% → THÉP Thành phần hóa học, phương pháp luyện → nhiều loại thép khác nhau
  6. 2. Phân loại thép 6 a. Theo thành phần hóa học - Thép cacbon: %C < 2,0%, không có hợp kim khác + Thép cacbon đặc biệt cao (C=1,0-2,0%): độ cứng rất cao, dùng làm các dụng cụ như dao cắt, búa, + Thép cacbon cao (C=0,6-1,0%): độ bền cao, dùng làm lò xo, nhíp xe + Thép cacbon vừa (C=0,3-0,6%): chống bào mòn tốt, dùng làm thép định hình và các ứng dụng trong cơ khí + Thép cacbon thấp (0,05-0,3%): thép mềm, dễ cán, rèn, được dùng nhiều trong xây dựng: thép tấm cán nguội, → THÉP XÂY DỰNG
  7. 2. Phân loại thép 7 a. Theo thành phần hóa học - Thép hợp kim: Cr (chống gỉ), Ni (chống ăn mòn), Mn (độ bền) → nâng cao chất lượng thép, cứng hơn thép carbon + Thép hợp kim cao (tổng hàm lượng > 10%) Vd: thép Mn cao 13% → dùng cho môi trường chịu ăn mòn cao như răng gầu xúc, xích xe tăng, + Thép hợp kim vừa : tổng hàm lượng các hợp kim 2,5-10% + Thép hợp kim thấp → THÉP XÂY DỰNG (%hk < 2,5%)
  8. 2. Phân loại thép 8 b. Theo phương pháp luyện thép - Luyện bằng lò quay - Luyện thép bằng lò bằng (lò Martin) c. Theo mức độ khử oxy Thép lỏng rót vào khuôn → để nguội cho kết tinh lại Tùy phương pháp để lắng nguội: - Thép sôi: chất lượng không tốt, dễ bị phá hoại dòn và lão hóa - Thép tĩnh: đắt hơn thép sôi, dùng trong các công trình chịu tải trọng động, những công trình quan trọng - Thép nửa tĩnh: là trung gian của hai thép trên
  9. 3. Cấu trúc và thành phần hóa học thép Cấu trúc thép carbon thấp [µm] a. Cấu trúc thép - Cấu trúc vi mô của thép bao gồm 2 thành phần chính sau: ◼ Ferit (99% thể tích): các hạt màu sáng, có tính mềm, dẻo ◼ Xementit (hợp chất sắt cacbua Fe3C): rất cứng và dòn - Xementit hỗn hợp với Ferit thành Peclit, là lớp mỏng màu thẫm nằm giữa các hạt Ferit. ◼ Lớp Peclit bao quanh các hạt Ferit quyết định sự làm việc và các tính chất dẻo của thép ◼ Thép nhiều C → màng Peclit dày, thép cứng
  10. 3. Cấu trúc và thành phần hóa học thép 10 b. Thành phần hóa học thép - Thép cacbon ngoài 2 thành phần chính là Fe và C, còn có: ◼ Mn: tăng cường độ, độ giai của thép, > 1,5% → thép giòn ◼ Si: chất khử oxy, cho vào thép tĩnh làm tăng cường độ, giảm tính chống gỉ, tính dễ hàn → < 0,3% với thép cacbon thấp ◼ P: giảm tính dẻo, độ dai va đập, thép giòn ở nhiệt độ thấp o ◼ S: làm thép giòn nóng ở t cao → dễ bị nứt khi hàn, rèn ◼ N, O2: làm thép bị giòn, giảm cường độ - Thép hợp kim: thêm vào thép cacbon Cu, Ni, Cr, Ti, làm tăng tính năng cơ học, tăng độ bền chống gỉ,
  11. 4. Thép xây dựng 11 a. Thép cacbon thấp cường độ thường - Thép xây dựng: 3 nhóm theo TCVN 1765 -1975 : thép cacbon thấp cường độ thường, khá cao và cao ◼ Có 3 loại: sôi, tĩnh, nửa tĩnh ◼ Chia thành 3 nhóm ◼ Nhóm A: đảm bảo chặt chẽ về tính chất cơ học ◼ Nhóm B: đảm bảo chặt chẽ về thành phần hóa học ◼ Nhóm C: đảm bảo đặc tính cơ học và thành phần hóa học → Chỉ dùng loại này cho các kết cấu chịu lực ◼ Chia thành 6 hạng theo yêu cầu về độ dai xung kích
  12. 4. Thép xây dựng 12 a. Thép cacbon thấp cường độ thường ◼ Ký hiệu thép xây dựng, vd: CT38n2 ◼ CT : Cacbon thường 2 ◼ 38 : độ bền kéo đứt 38 KN/cm = 380MPa ◼ n : nửa tĩnh ◼ 2 : hạng 2 ◼ Thép dùng trong xây dựng thuộc nhóm C, ở đầu có thêm chữ C → CCT38n2 → CCT38 (TCVN 5709:1993)
  13. 4. Thép xây dựng 13 a. Thép cacbon thấp cường độ thường ◼ Theo TCVN 5709:1993 2 Cường độ tiêu chuẩn fy (N/mm ), Cường độ kéo đứt cường độ tính toán f (N/mm2) tiêu chuẩn f (N/mm2) Mác của thép với độ dày t (mm) u thép không phụ thuộc t ≤ 20 20< t ≤ 40 40< t ≤ 100 bề dày t (mm) fy f fy f fy f CCT34 220 210 210 200 200 190 340 CCT38 240 230 230 220 220 210 380 CCT42 260 245 250 240 240 230 420
  14. 4. Thép xây dựng 14 b. Thép cacbon cường độ khá cao ◼ Theo TCVN 3104:1979 Độ dày, mm Mác thép t ≤ 20 20 < t ≤ 30 30 < t ≤60 fu fy f fu fy f fu fy f 09Mn2 450 310 295 450 300 285 □ □ □ 14Mn2 460 340 325 460 330 315 □ □ □ 16MnSi 490 320 305 480 300 285 470 290 275 09Mn2Si 480 330 315 470 310 295 460 290 275 10Mn2Si 1 510 360 345 500 350 335 480 340 325 10CrSiNiCu 540 400* 360 540 400* 360 520 400* 360 2; GHI CHÚ: đơn vị N/mm *Hệ số M trường hợp này là 1,1; bề dày tối đa là 40mm
  15. 4. Thép xây dựng 15 c. Thép cacbon cường độ khá cao - Giới hạn chảy > 440MPa, - Giới hạn bền > 590MPa - Dùng thép cường độ cao → tiết kiệm vật liệu 25-30%
  16. II. SỰ LÀM VIỆC CỦA VẬT LIỆU THÉP 16 1. Sự làm việc chịu kéo 2. Sự phá hoại giòn của thép
  17. 1. Sự làm việc chịu kéo 17 a. Biểu đồ ứng suất – biến dạng khi kéo ▪ OA: giai đoạn tỉ lệ → tl ▪ A’B: gđ đàn hồi dẻo ▪ BC: gđ chảy dẻo ▪ CD: gđ củng cố Biểu đồ kéo của thép các bon thấp
  18. 1. Sự làm việc chịu kéo 18 a. Biểu đồ ứng suất – biến dạng khi kéo ◼ Thép cac bon cao: ◼ Không có thềm chảy dẻo ◼ Giới hạn chảy c ứng với biến dạng dư  = 0,2% 1- Biểu đồ kéo của thép các bon cao 2- Biểu đồ kéo của thép các bon thấp
  19. 1. Sự làm việc chịu kéo 19 b. Các đặc trưng cơ học chủ yếu ❖ Các đặc trưng cơ học chủ yếu: ◼ Giới hạn tỉ lệ: tl ◼ Giới hạn chảy: c → fy ◼ Giới hạn bền: b → fu : vùng dự trữ giữa trạng thái làm việc và trạng thái phá hoại ◼ Biến dạng khi đứt: o: đặc trưng độ dẻo và độ dai của thép ❖ Lý thuyết tính toán: ◼  tl : lý thuyết đàn hồi với E = constant ◼ tl <  < c : lý thuyết đàn hồi dẻo với E constant ◼  = c : lý thuyết dẻo, vật liệu làm việc trong vùng chảy dẻo
  20. 2. Sự phá hoại giòn của thép 20 a. Hiện tượng cứng nguội Hiện tượng tăng tính dòn của thép sau khi bị biến dạng dẻo ◼ Thép trở nên cứng hơn ◼ Giới hạn đàn hồi cao hơn ◼ Biến dạng khi phá hoại nhỏ hơn Sự cứng nguội của thép
  21. 2. Sự phá hoại giòn của thép 21 b. Trạng thái ứng suất phức tạp Xét 1 trạng thái ứng suất phẳng (1, 2 ) ❖ Sự chảy của vật liệu:  = (1- 2)/2 ❖ (1): Khi 1, 2 cùng dấu →  nhỏ → không có thềm chảy, tl tăng cao, o giảm ◼ Khi 1 = 2 →  = 0 → không chảy dẻo → phá hoại dòn 1- 1, 2 cùng dấu ❖ (2): Khi  ,  khác dấu →  lớn → 1 2 2- 1, 2 khác dấu 3- biểu đồ chuẩn khi thép dẻo hơn: tl giảm, thềm chảy kéo 1 hướng lớn, o tăng
  22. 2. Sự phá hoại giòn của thép 22 b. Trạng thái ứng suất phức tạp Sự tập trung ứng suất 1- không có tập trung ứng suất → vật liệu giòn hơn. 2- có tập trung ứng suất 3- tập trung ứng suất do rãnh cắt
  23. 2. Sự phá hoại giòn của thép 23 c. Chịu tải trọng lặp ❖ Tải trọng lặp → mỏi của vật liệu ◼ phá hoại dòn ◼ ứng suất phá hoại ff (n, ) < b
  24. 2. Sự phá hoại giòn của thép 24 d. Ảnh hưởng của nhiệt độ ❖ Nhiệt độ dương: o ◼ t = 200-300 C : đặc tính thép ít thay đổi o ◼ t = 300-330 C : thép giòn hơn o ◼ t = 500 C : c= 140MPa o ◼ t = 600 C : c= 40MPa o ◼ t = 600-650 C : c= 0MPa o ◼ t = 700 C : thép đỏ hồng o ◼ t > 1500 C : thép bắt đầu chuyển sang thể lỏng ❖ Nhiệt độ âm: t = - 45  - 60oC → thép dòn, dễ nứt
  25. 2. Sự phá hoại giòn của thép 25 a. Hiện tượng cứng nguội b. Trạng thái ứng suất phức tạp c. Chịu tải trọng lặp d. Ảnh hưởng của nhiệt độ e. Sự hóa già của thép f. Độ giai va đập
  26. III. QUY CÁCH THÉP CÁN TRONG XÂY DỰNG 26 1. Thép hình 2. Thép tấm 3. Thép hình dập, cán nguội
  27. 1. Thép hình 27 a. Thép góc: dài 4÷13m ◼ Thép góc đều cạnh theo TCVN 1656:1993 ◼ Vd: L40x4 ◼ Số hiệu từ L20x3 - L250x35 ◼ Thép góc không đều cạnh theo TCVN 1657 : 1993 ◼ Vd: L63x40x4B ◼ Từ L30x20x3 - L200x150x25 ◼ Cấp chính xác khi chế tạo: ◼ A : cấp chính xác cao Thép góc và các ứng dụng ◼ B : cấp chính xác thường
  28. 1. Thép hình 28 b. Thép chữ I : dài 4÷13m ◼ Thép chữ I theo TCVN 1655-75 ◼ Vd: I30 ◼ Số hiệu từ I10 - I60 ◼ Từ I18 – I30 có thêm tiết diện cánh rộng, vd : I22a ◼ Dùng làm ◼ Dầm chịu uốn, cột: độ cứng theo phương trục x lớn, tăng cường độ cứng theo trục y bằng cách mở rộng bản cánh hoặc tổ hợp ◼ Bất lợi: bản cánh hẹp và vát Thép ch I và các ng d ng bên trong → khó liên kết ữ ứ ụ
  29. 1. Thép hình 29 c. Thép chữ [ : dài 4÷13m ◼ Thép chữ [ theo TCVN 1654- 75 ◼ Vd: [ 22 ◼ [5 - [40, từ [14 – [24 có thêm tiết diện cánh rộng và dày hơn, vd : [22a Thép chữ [ và các ứng dụng ◼ Thép [ được dùng làm ◼ Liên kết thuận lợi, liên kết cánh bất lợi ◼ Dầm chịu uốn, đặc biệt xà gồ mái, cột – tiết diện tổ hợp
  30. 1. Thép hình 30 d. Các loại thép hình khác ◼ Thép chữ I cánh rộng ◼ h có thể lên đến 1000mm ◼ Cánh có mép song song → dễ liên kết ◼ Dùng làm dầm, cột ◼ Giá thành cao ◼ Thép ống: ◼ Chịu lực tốt, chống xoắn tốt ◼ Dùng trong kết cấu thanh dàn, cột Thép hình khác
  31. 2. Thép tấm 31 - Thép tấm phổ thông: kết cấu tấm bản, - dày 4-60mm - rộng 160-1050mm - dài 6 – 12 m - Thép tấm dày: kết cấu tấm bản, - dày 4 – 160 mm - rộng 600 – 3000 mm - dài 4 – 8 m - Thép tấm mỏng: tạo các thanh thành mỏng bằng cán nguội - dày 0,2 – 4 mm - rộng 600 – 1400 mm - dài 1,2 – 4 m
  32. 3. Thép hình dập, cán nguội 32 - Cán nguội từ thép tấm mỏng (1-8mm) → kết cấu thành mỏng - Dùng các cấu kiện chịu lực nhỏ : xà gồ mái, tôn lợp mái, - Tham khảo tiêu chuẩn Thép tấm cán nguội nước ngoài → eurocode 3
  33. IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN KCT 33 1. Phương pháp tính KCT theo trạng thái giới hạn 2. Cường độ tiêu chuẩn và cường độ tính toán 3. Tải trọng và tác động
  34. 1. Phương pháp tính KCT theo trạng thái giới hạn 34 TTGH: trạng thái mà kết cấu thôi không thỏa mãn các yêu cầu đặt ra ◼ TTGH 1: mất khả năng chịu lực hoặc không sử dụng được nữa. - Phá hoại bền - Mất ổn định, mất cân bằng vị trí, kết cấu bị biến đổi hình dạng N S N: nội lực trong kết cấu S: khả năng chịu lực của kết cấu ◼ TTGH 2: kết cấu không sử dụng bình thường đươc - Bị võng, lún, bị nứt, bị rung [ ] : biến dạng, chuyển vị kết cấu [ ]: biến dạng, chuyển vị cho phép
  35. 2. Cường độ tiêu chuẩn và cường độ tính toán 35 ◼ Cường độ tiêu chuẩn ◼ Xác định dựa trên phương pháp thống kê, độ tin cậy > 0,95 ◼ Thép có biến dạng chảy dẻo: fy=c ◼ Thép không có biến dạng chảy hoặc Sự thay đổi cường độ đàn hồi thép Fe E355 trường hợp cho phép Thực hiện trên 60 thí nghiệm kéo kết cấu làm việc chảy dẻo → fy=b
  36. 2. Cường độ tiêu chuẩn và cường độ tính toán 36 ◼ C. độ tính toán = C. độ tiêu chuẩn / hệ số an toàn vật liệu M Ký Cường đô tính Trạng thái làm việc hiệu toán Kéo, nén, uốn - theo giới hạn chảy f f=fy/M - theo giới hạn bền ft ft=fu/M Trượt fv fv=0,58fy/M Ép mặt lên đầu mút (khi tì sát) fc fc=fu/M Ép mặt trong khớp trụ khi tiếp xúc chặt fcc fcc=0,5fy/M Ép mặt theo đường kính con lăn fcd fcd=0,025fy/M ◼ M= 1,05 đối với thép có c 380MPa
  37. V. TÍNH TOÁN CẤU KIỆN 37 1. Cấu kiện chịu kéo đúng tâm 2. Cấu kiện chịu uốn 3. Cấu kiện chịu nén đúng tâm 4. Cấu kiện chịu kéo lệch tâm, nén lệch tâm