Bài giảng môn Kết cấu thép - Chương 3: Dầm thép

pdf 85 trang hapham 1890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kết cấu thép - Chương 3: Dầm thép", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ket_cau_thep_chuong_3_dam_thep.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Kết cấu thép - Chương 3: Dầm thép

  1. KẾT CẤU THÉP 1  Chương 0 Tổng quan về Kết Cấu Thép  Chương 1 Vật Liệu và Sự Làm Việc của KC Thép  Chương 2 Liên Kết Kết Cấu Thép  Chương 3 Dầm Thép  Chương 4 Cột Thép  Chương 5 Dàn Thép
  2. KẾT CẤU THÉP 2 Chương 3 - DẦM THÉP
  3. NỘI DUNG I. Đại cương về dầm và hệ dầm II. Kích thước chính của dầm III. Thiết kế dầm thép hình IV. Thiết kế dầm tổ hợp V. Ổn định tổng thể dầm thép VI. Ổn định cục bộ VII. Nối dầm và gối dầm
  4. I. ĐẠI CƯƠNG VỀ DẦM VÀ HỆ DẦM 1. Dầm thép 2. Hệ dầm thép 3. Bản sàn thép
  5. 1. Dầm thép  Dầm Chịu uốn chủ yếu (M và V)  2 loại dầm thép: Dầm hình và Dầm tổ hợp
  6. 1. Dầm thép  Dầm hình: – Làm từ một thép hình – Theo tiết diện: có đối xứng và không đối xứng – Theo cách chế tạo: có cán nóng, dập nguội
  7. 2. Hệ dầm thép – Hệ dầm đơn giản – Hệ dầm phổ thông – Hệ dầm phức tạp Hệ dầm đơn giản
  8. 2. Hệ dầm thép Hệ dầm phổ thông Hệ dầm phức tạp
  9. 2. Hệ dầm thép  Liên kết dầm: – Liên kết chồng – Liên kết bằng mặt – Liên kết thấp Liên kết giữa các dầm a) LK chồng; b) LK bằng mặt; c) LK thấp
  10. 3. Bản sàn thép  Cấu tạo bản sàn thép: – Bản thép được gối trên một trong 3 kiểu dầm trên – Bản thép được hàn với cánh dầm bằng Đường Hàn Góc  Tính Toán bản sàn thép: – Xác định chiều dày t của bản thép – Nhịp bản sàn L – Tính toán các dầm đỡ sàn – Tính toán tổng lượng thép dùng
  11. 3. Bản sàn thép  Tính toán bản sàn thép: – Có tải trọng q – Có [f] = [D/L] Chọn t Chọn L Tính liên kết
  12. Độ võng cho phép của cấu kiện chịu uốn Loại cấu kiện Độ võng cho phép Dầm của sàn nhà và mái 1. Dầm chính L/400 2. Dầm của trần có trát vữa, chỉ tính võng cho tải trọng tạm thời L/350 3. Các dầm khác, ngoài trường hợp 1 và 2 L/250 4. Tấm bản sàn L/150 Dầm có đường ray: 1. Dầm đỡ sàn công tác có đường ray nặng 35kg/m và lớn hơn L/600 2. Như trên, khi đường ray nặng 25kg/m và nhỏ hơn L/400 Xà gồ: 1. Mái lợp ngói không đắp vữa, mái tấm tôn nhỏ L/150 2. Mái lợp ngói có đắp vữa, mái tôn múi và các mái khác L/200 Dầm hoặc dàn đỡ cấu trục: 1. Cầu trục chế độ làm việc nhẹ, cầu trục tay, palăng L/400 2. Cầu trục chế độ làm việc vừa L/500 3. Cầu trục chế độ làm việc nặng và rất nặng L/600 Sườn tường: 1. Dầm đỡ tường xây L/300 2. Dầm đỡ tường nhẹ (tôn, fibrô ximăng), dầm đỡ của kính L/200 3. Cột tường L/400 Ghi chú: L - nhịp cấu kiện chịu uốn. Dầm công xôn: L lấy bằng 2 lần độ vươn
  13. 3. Bản sàn thép  Các bước tính toán: – Có tải trọng q 1 – Có [f] = [D/L] Tra biểu đồ của Leites để có L/t Hoặc dùng công thức gần đúng của Teloian: l 4no 72E1 1 4 c t15 no q l E no ; E1 ; 0,3 D 1  2
  14. 3. Bản sàn thép  Các bước tính toán: – Từ tải trọng q, tra bảng để xác định t Quan hệ giữa tải trọng tác dụng trên sàn 2 và chiều dày bản sàn thép Tải trọng tác dụng lên sàn Chiều dày bản sàn q, kN/m2 thép t, mm ≤ 10 6 – 8 3 ≤ 20 8 – 10 ≤ 30 10 – 12 > 30 12 – 14 – Có L/t – Có t Xác định L
  15. 3. Bản sàn thép  Các bước tính toán: – Xác định độ võng do tải trọng tiêu chuẩn gây ra: c 4 4 5 q l Do 384 EI1  Xác định (tỷ số giữa lực kéo H và lực tới hạn Ơle Ncr): 2 5 2 Do 1 3 t
  16. 3. Bản sàn thép  Các bước tính toán: – Kiểm tra độ võng ở giữa nhịp do cả qc và H gây ra: 6 1 D Do  D 1  Xác định H (lực kéo tác dụng tại gối tựa bản): 2 7 2 EI 2 D H hoặc H g E t 2 Q 1 l 4 l gQ – hệ số độ tin cậy của tải trọng (hệ số vượt tải)
  17. 3. Bản sàn thép  Các bước tính toán: – Mômen uốn lớn nhất ở giữa nhịp bản: – Chiều cao đường hàn góc ql 2 8 MH D max hf (chiều dài đơn vị) để đủ 8 1 chịu lực kéo H: MMmax o 1 H 10 hf  Kiểm tra bền: R g g min c 9 H M max  f g c AWx
  18. II. KÍCH THƯỚC CHÍNH CỦA DẦM 1. Chiều dài dầm 2. Chiều cao dầm 3. Các điều kiện cần kiểm tra
  19. 1. Chiều dài dầm  Thiên về an toàn, lấy l = L  Sàn thông thường, hay lấy l 18m  Nhịp bé Dầm Thép Hình  Nhịp lớn Dầm Tổ Hợp
  20. 2. Chiều cao dầm  hmin h hmax  hmin: chiều cao đảm bảo cho dầm đủ cứng, nghĩa là độ võng của dầm không vượt quá độ võng giới hạn.  hmax: chiều cao lớn nhất có thể của dầm, được quy định trong nhiệm vụ thiết kế, chính là khoảng cách cho phép đủ để bố trí hệ dầm và bản sàn.  h càng gần hkt càng tốt  hkt: chiều cao tương ứng với lượng thép ít nhất
  21. 2. Chiều cao dầm  h : c c min 5 f l l 1 g p h min c c 24 E D g tb gtbg g g p g p  hmax: quy định trong nhiệm vụ thiết kế Dầm hàn: k = 1,15 ÷ 1,20  hkt : W hkt k tw Dầm BL, đinh tán: k = 1,20 ÷ 1,25 Có xét 3 W h đến sự h 3 w  w : độ mảnh bản bụng dầm thay đổi kt 2 w t tỷ số h /t w w w Tỷ số chiều cao và chiều dày bản bụng thép hw (m) 1,0 1,5 2,0 3,0 4,0 5,0 tw (mm) 8-10 10-12 12-14 16-18 20-22 22-24 21 hw/tw 100-125 125-150 145-165 165-185 185-200 210-230
  22. 3. Các điều kiện cần kiểm tra  Điều kiện bền  Ổn định cục bộ bản bụng và bản cánh  Độ võng  Ổn định tổng thể  Điều kiện cấu tạo và khả thi khi thi công
  23. III. THIẾT KẾ DẦM THÉP HÌNH 1. Chọn tiết diện dầm hình 2. Kiểm tra tiết diện dầm theo cường độ 3. Kiểm tra độ cứng (độ võng) của dầm 4. Kiểm tra ổn định tổng thể của dầm hình
  24. 1. Chọn tiết diện dầm hình  Từ sơ đồ kết cấu dầm M, Q  Xác định mômen kháng uốn: yc M xmax c1 : kể đến biến dạng dẻo của thép Wx c1 f g c c1 = 1: dầm làm việc đàn hồi
  25. 1. Chọn tiết diện dầm hình  Tra bảng quy cách thép cán và chọn: yc WWx x  Kiểm tra tiết diện dầm đã chọn M M  Kiểm tra bền về uốn:  f g hay f g W c c W c nx 1 nx VS  Kiểm tra bền về cắt:  f g I t v c x w Nếu bản bụng bị giảm yếu (BL) ứng suất tiếp  nhân thêm hệ số =a(a-d), a là khoảng cách tâm hai lỗ, d là đường kính lỗ đinh
  26. 2. Kiểm tra tiết diện dầm theo cường độ  Kiểm tra bản bụng dầm chịu ứng suất cục bộ F c f g c tw l z Khi dầm khảo sát là thép hình: lz b 2 h y b 2 t f r tf : chiều dày bản cánh dầm r : bán kính cong chuyển tiếp từ bụng sang cánh của tiết diện thép hình làm dầm F : giá trị của tải trọng tập trung, phân bố trên chiều rộng b lz: chiều dài phân bố quy đổi của tải trọng tập trung dọc theo mép trên của bản bụng, tại thớ trên của chiều cao tính toán bản bụng (hw), cánh thớ trên của dầm đoạn hy
  27. 2. Kiểm tra tiết diện dầm theo cường độ  Kiểm tra tiết diện dầm chịu đồng thời ứng suất pháp, ứng suất tiếp, ứng suất cục bộ: 2 2 2 td   c  c 3  1,15 f g c , , c: ứng suất tiếp, ứng suất pháp, ứng suất cục bộ ở cùng 1 điểm ứng thớ trên của chiều cao tính toán bụng dầm
  28. 3. Kiểm tra độ cứng (độ võng) dầm  Kiểm tra độ võng: DD l l D/l: độ võng tương đối của dầm (tải trọng tiêu chuẩn) Dầm đơn giản nhịp l, chịu tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều qc D 5 qc l3 l384 EI [D/l]: tỷ số giữa độ võng giới hạn và nhịp dầm (tiêu chuẩn thiết kế phụ thuộc cụ thể từng dầm, loại công trình)
  29. 4. Kiểm tra ổn định tổng thể dầm hình M f g c bW c
  30. Ví dụ Cho một hệ sàn dầm như hình vẽ có: - B = 6m; L=12m; - Hoạt tải tiêu chuẩn 2 qc=500 daN/m , hệ số vượt tải 1,1. Thiết kế sàn thép và dầm phụ (dầm hình) biết độ võng cho phép của bản sàn là L/150 và của dầm phụ là L/350.
  31. IV. THIẾT KẾ DẦM TỔ HỢP  Dùng cho công trình chịu tải trọng lớn (q>20kN/m) hoặc nhịp lớn  Gồm các bước: 1. Chọn tiết diện 2. Thay đổi tiết diện theo chiều dài 3. Kiểm tra các tiết diện theo điều kiện bền, biến dạng, ổn định 4. Cấu tạo và tính toán các chi tiết
  32. 1. Chọn tiết diện dầm  Chiều cao hmin h hmax  Chiều dày bản bụng tw  bf, tf (dầm tổ hợp hàn); bd, td (dầm tổ hợp BL/đinh tán)
  33. 1. Chọn tiết diện dầm a) Xác định tw Xem bản bụng chịu Vmax x x hw  tw twmin t VSV max3 max w  fv g c t wmin I xtw 2 h w f vg c – hw h hoặc hw h–(3040)mm 3h  Với h = 12m, dùng công thức kinh nghiệm: t 7 mm w 1000  Điều kiện ổn định bản bụng h f t w (không dùng sườn gia cường) w 5,5 E
  34. 1. Chọn tiết diện dầm b) Xác định kích thước cánh dầm Dầm hàn: bf, tf  Đối với cánh dầm hàn: dựa trên điều kiện bền về uốn 3 3 h t h M h t h tf I IIW w w max w w f x w x 2 12f g c 2 12 tw Ta lại có: x x 2 2 2 hfk h fk h fk h h I 2A 2 b t b t w fk f f4 f f 4 f f 2 2If bf t f 2 tf hfk bf
  35. 1. Chọn tiết diện dầm Chọn bản cánh: – tf > tw tiết diện làm việc hiệu quả, tf = 12  24mm – tf 30mm tránh ứng suất phụ khi hàn, cường độ tính toán tăng khi chiều dày giảm – bf/tf (E/f) ổn định cục bộ bản cánh nén – bf 30tf ứng suất pháp phân bố đều trên cánh kéo, ổn định cục bộ cho cánh nén – bf = h/2  h/5; bf 180mm; bf h/10 ổn định tổng thể, dễ liên kết dầm với các cấu kiện khác
  36. 1. Chọn tiết diện dầm Dầm bulông/đinh tán – Chọn trước thép góc cánh dầm (nên chọn đều cạnh) bg = h/12  h/9; tg = tw; tg = (bg/11  bg/10) – Xác định tiết diện bản phủ 3 h tw h w 2 Id Ix I w I g W x 4 I 0 g a g A g 2 12 td » I0g: Mômen quán tính của một thép góc với trục trọng tâm của nó 5 2 ag x x Id 2n 1 bd t d h d / 4 tw hw hd » Lấy hd=h-(1224)mm ag » n1: số lượng bản phủ ở mỗi cánh dầm 5 2Id td bd t d 2 bd n1 hd
  37. 1. Chọn tiết diện dầm – Chọn trước bd theo điều kiện: bd 2bg+tw – Chọn td theo yêu cầu cấu tạo của phần đua ra của bản phủ:  Khi dùng 1 bản phủ: a1 15td  Khi dùng 2 bản phủ: a1 8td bg a1 x x tf 2bg+tw
  38. 2. Kiểm tra tiết diện dầm tổ hợp  Kiểm tra độ bền: – Kiểm tra theo đk bền chịu uốn ở nơi chỉ có M còn V=0: M f g c c1Wnx » c1: hệ số kể đến sự phát triển biến dạng dẻo của thép » Wnx: mômen kháng uốn của tiết diện thực đối với trục x-x – Kiểm tra theo đk bền chịu cắt ở nơi chỉ có V, còn M=0: VSx  fv g c I x t w » Sx: mômen tĩnh của phần tiết diện nguyên đối với trục x-x
  39. 2. Kiểm tra tiết diện dầm tổ hợp – Kiểm tra các tiết diện chịu đồng thời M, V tại mép cánh và bụng dầm: 2 2   3  1,15f g x x td1 1 c h0 M h VS  0 ;  f 1 1 W h Ix tw » h0: chiều cao tính toán của bản bụng » Sf: mômen tĩnh đ/v trục trung hoà: x x h0  1 bản cánh dầm: dầm hàn  2 thép góc cánh và bản đậy: dầm tổ hợp BL/đinh tán
  40. 2. Kiểm tra tiết diện dầm tổ hợp – Kiểm tra ứng suất cục bộ của bụng dầm khi có lực tập trung: F c f g c tw l z • Dầm tổ hợp hàn: lz = b + 2tf • Dầm tổ hợp đinh tán hoặc BL: lz = b + 2hy với hy = tđ + bg  Kiểm tra tiết diện dầm chịu đồng thời ứng suất pháp, ứng suất tiếp, ứng suất cục bộ: 2 2 2 td   c  c 3  1,15 f g c
  41. 2. Kiểm tra tiết diện dầm tổ hợp  Kiểm tra độ cứng (độ võng): – Nếu h hmin không cần kiểm tra – Nếu h < hmin DD l l  Kiểm tra ổn định tổng thể  Nếu một trong các điều kiện không thoả mãn chọn lại tiết diện và tính toán kiểm tra lại như trên
  42. TK dầm tổ hợp hàn chữ I, chịu tải trọng phân bố đều, nhịp dầm 12m, hai đầu liên kết khớp với gối tựa. Mômen uốn và lực cắt tính toán lớn nhất M = 270000kN.cm, V = 92000daN. 2 gc=1, [D/l]=1/400, hmax không hạn chế. Thép f=2150daN/cm . 1. Chọn tiết diện a) Xác định chiều cao của tiết diện dầm hd 5f l l 5 2,15.103 1200 h .400 87 cm min 6 24E D no 24 2,06.10 1,2 3 M max 270.10 3 Wyc 12558 cm f g 21,5 3hmin 3.870  7 7 9,62 mm Lấy b=10mm b 1000 1000
  43. Wyc 12558 hkt k 1,15 129 cm b 1 Chọn hd=1200mm, hb=1160mm Kiểm tra điều kiện bền chịu cắt của bản bụng dầm 2 3Vmax 3 920.10 2 2  1150daN / cm fc 1250 daN / cm 2hd b 2 120.1 Kiểm tra điều kiện ổn định cục bộ của bản bụng dầm h f 116 2,15.103  1cm b 0,63 cm b 5,5E 5,5 2,06.106
  44. b) Xác định kích thước cánh dầm h h3 3 d b b 2 120 1.126 2 2 bc c W yc 2 12558 2 90 cm 2 12h 2 12 118 c b E 2,06.106 c 30,82 3 c R 2,15.10 Chọn c=20mm, bc=46cm 2. Kiểm tra tiết diện dầm đã chọn  h3 h 2 1.1163 118 2 J b b 2 b c 2.46.2 770578 cm4 d12 c c 4 12 4 M 270.105  max 2102daN / cm2 R g 2150 daN / cm 2 W 770578.2 120
  45. V. THAY ĐỔI TIẾT DIỆN DẦM  Giảm tiết diện dầm theo sự phân bố nội lực Tiết kiệm vật liệu Tăng chi phí chế tạo dầm Hiệu quả khi L 10m
  46. V. THAY ĐỔI TIẾT DIỆN DẦM  Giảm bf: thường áp dụng cho dầm hàn vì cấu tạo đơn giản
  47. V. THAY ĐỔI TIẾT DIỆN DẦM – Cách 1: Dự tính vị trí giảm rồi tính bf1 » Dự tính vị trí giảm x1 (dầm đơn giản, tải phân bố đều thì vị trí cách gối tựa x1 = l/6 là kinh tế nhất) » Xác định mômen kháng uốn tại mặt cắt đó:  Khi mối nối cánh kéo dùng M x1 + đường hàn đối đầu xiên góc: Wx1 f g c M x1 + đường hàn đối đầu thẳng góc: Wx1 fwtg c f, fwt: cường độ tính toán về kéo của thép cơ bản làm dầm và của đường hàn đối đầu nối cánh dầm
  48. V. THAY ĐỔI TIẾT DIỆN DẦM » Giữ nguyên hw, tw, tf và xác định bf theo Wx1 theo yêu cầu cấu tạo sau:  bf1 180: dầm dễ liên kết với các dầm phụ bên trên  bf1 bf/2: các đặc trưng chịu lực của tiết diện trước và sau khi đổi không bị chênh quá nhiều  bf1 h/10: không làm giảm nhiều Iy, It và khả năng chống oằn bên của dầm
  49. V. THAY ĐỔI TIẾT DIỆN DẦM – Cách 2: Chọn bf1 trước và tính vị trí giảm » Chọn bf1 theo yêu cầu cấu tạo, hw, tw, tf không đổi » Xác định Wx1, Ix1: 2I W x1 x1 h 3 h t 2 tw h w w f Ix1 2 b f 1 t f 12 2
  50. V. THAY ĐỔI TIẾT DIỆN DẦM » Xác định khả năng chịu uốn của tiết diện:  Mối nối cánh kéo dùng đường hàn đối đầu xiên góc: MWx1 x 1 f g c  Mối nối cánh kéo dùng đường hàn đối đầu thẳng góc: MWx1 x 1f wtg c » Cân bằng mômen Mx = f(x1) với khả năng chịu uốn của tiết diện trên xác định vị trí x x1 cần thay đổi tiết diện dầm 1 M=f(x1)
  51. VI. ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ 1. Hiện tượng và nguyên nhân Hiện tượng:  Tải tác dụng bé, dầm chịu Mx Dy 0  Khi tải trọng đạt đến một giá trị nào đó Dx 0 và My 0 Dầm oằn ngang Hiện tượng mất ổn định tổng thể (hiện tượng oằn ngang) của dầm
  52. VI. ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ Nguyên nhân: – Khi dầm chịu uốn, phần chịu nén của dầm làm việc tương tự như cột chịu nén bị mất ổn định nếu độ mảnh đủ lớn – Tuy nhiên, khác với cột, phần chịu nén sẽ bị ràng buộc bởi phần chịu kéo và do vậy độ võng ngang sẽ phát sinh kèm theo sự xoắn của dầm
  53. VI. ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ 2. Kiểm tra M f g c bW c – Wx: mômen kháng uốn của tiết diện nguyên cho thớ biên của cánh chịu nén – b: hệ số giảm yếu khả năng chịu lực của dầm » 1 0,85 : b = 1 » 1 > 0,85 : b = 0,68+0,21 1, nhưng không lớn hơn 1
  54. VI. ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ 2 Xác định 1: I h E  y 1 Ix L0 f – L0: chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng dầm – h: chiều cao tiết diện dầm – Ix, Iy: mômen quán tính đối với trục x-x, y-y – : phụ thuộc (đk biên cánh nén, dạng tải trọng, ) – : hệ số » Đối với dầm thép hình I: It: mômen xoắn 2 3 3 ILt 0 1,25 2b t h t 1,54 f f w w It Iy h 3
  55. VI. ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ » Đối với dầm tổ hợp hàn I: 2 L t a t 3 80 f 1 w 3 hfk b f b f t f  tw: chiều dày bản bụng  bf, tf: chiều rộng và chiều dày bản cánh  hfk: khoảng cách trọng tâm giữa 2 cánh  a = 0,5hfk  L0 của cánh chịu nén: khoảng cách giữa các điểm cố kết của cánh chịu nén không cho chuyển vị ngang
  56.  Không cần kiểm tra ổn định tổng thể của dầm khi: – Cánh chịu nén của dầm được liên kết chặt với sàn cứng – Khi tỷ số L0/bf không vượt quá tỷ số giới hạn [L0/bf]
  57. VI. ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ
  58. VI. ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ  Để tăng cường ổn định tổng thể: – Tăng bf, giảm tf, giảm hfk. Khi đó sẽ phải chọn lại tiết diện dầm – Dùng hệ sàn cứng hoặc giằng ngang ở cánh nén: Cánh nén – Dùng hệ giằng chống xoắn:
  59. VII. ỔN ĐỊNH CỤC BỘ 1. Hiện tượng và nguyên nhân 2. Ổn định cục bộ cánh chịu nén 3. Ổn định cục bộ bản bụng dầm
  60. 1. Hiện tượng và nguyên nhân – Bản cánh nén – Bản bụng chịu cắt, chịu nén Có thể bị vênh oằn từng phần ra ngoài mặt phẳng của nó Đặc trưng hình học tiết diện thay đổi
  61. 1. Hiện tượng và nguyên nhân – Ứng suất tới hạn của bản mỏng theo lý thuyết đàn hồi: 2 2 C 2 E t t  cr k 12 1  2 a a » t, a - tiết diện bản » C, k - phụ thuộc loại, kích thước, dạng ứng suất tác dụng vào ô bản Dầm định hình: chiều dày bản bụng và cánh vượt quá yêu cầu ổn định cục bộ không cần kiểm tra
  62. 2. Ổn định cục bộ bản cánh chịu nén . Bản cánh nén tựa khớp trên bụng dầm, cạnh đối diện tự do: 2 t  0,25E f cr b0 f b0 f b f t w / 2 . Điều kiện: b b E 0f 0 f 0,5 tf t f f
  63. 2. Ổn định cục bộ bản cánh chịu nén
  64. 3. Ổn định cục bộ bản bụng dầm i. Do ứng suất tiếp a) Khi không có sườn gia cường Bản bụng dài vô hạn và ngàm đàn hồi với hai cánh dầm f v  cr 10,3 f v  2 w h f Tải tĩnh: w 10,3 3,2  w w Tải động:  2,2 t w E w
  65. 3. Ổn định cục bộ bản bụng dầm  Nếu dầm thoả w  w không cần làm sườn ngang để gia cường bụng dầm  Nếu không thoả điều kiện trên . Gia cường bản bụng dầm bằng các sườn ngang, . Thay đổi điều kiện tựa, loại ô bản, . Giảm tỷ số cạnh dài/cạnh ngắn của ô bản nhằm tăng cr
  66. 3. Ổn định cục bộ bản bụng dầm  Cấu tạo sườn ngang o Khoảng cách 2 sườn: » a 2hw khi w > 3,2 » a 2,5hw khi w 3,2 o Chiều rộng sườn: h b w +40 mm s 30 o Chiều dày sườn: f t 2 b mm s s E o Chiều cao đường hàn liên kết sườn hf,min = 5mm
  67. 3. Ổn định cục bộ bản bụng dầm b) Khi có sườn gia cường 0,76 fv  cr 10,3 1 2 2  0w – : tỷ số cạnh dài / cạnh ngắn ô bản (a/hw hoặc hw/a) – d f : độ mảnh quy ước của ô bản 0w tw E » d: cạnh ngắn hơn trong 2 cạnh của ô bản (a hoặc hw) Nếu bố trí đôi sườn ngang có a = 2hw , =a/hw=2 12,26 fv  cr 2 0w
  68. 3. Ổn định cục bộ bản bụng dầm Với cr = fv: • Dầm không chịu lực tập trung: 0w 3,5 • Có lực tập trung đặt trên cánh nén dầm 0w 2,5 Nếu bố trí sườn ngang theo cấu tạo quy định và   không kiểm tra ổn định cục bộ bản bụng w 0w
  69. 3. Ổn định cục bộ bản bụng dầm ii. Dưới tác dụng của ứng suất pháp: f . Ứng suất tới hạn:  cr Ccr 2  w C min = 30, nếu  = f  5,5 cr cr w hwt w  5,5 E f . Khi hw/tw > [hw/tw v] đặt cặp sườn dọc kiểm tra từng ô bản bụng
  70. VIII. NỐI DẦM & GỐI DẦM 1. Liên kết cánh dầm với bản bụng 2. Nối dầm 3. Gối dầm
  71. 1. Liên kết cánh dầm với bản bụng – Dầm tổ hợp hàn: bản cánh liên kết với bụng bằng các đường hàn góc – Khi chịu lực, bản cánh có xu hướng trượt tương đối so với bản bụng Đường hàn sẽ chịu lực trượt đó
  72. 1. Liên kết cánh dầm với bản bụng – Lực trượt T trên một đơn vị chiều dài dầm: VSf VS f T  tw t w Ix t w I x » V = Vmax » Ix – mômen quán tính của tiết diện với trục x-x » Sf – mômen tĩnh đ/v trục trung hòa của phần tiết diện bị trượt (tiết diện bản cánh dầm hàn) – Lực trượt T do đường hàn góc chịu: VS T 2 h  f g h f fw min c f 2f I g w min x c
  73. 1. Liên kết cánh dầm với bản bụng  Trường hợp có lực tập trung F (không có sườn gia cường tại đó): 2 2 VSfIx F L z h f 2 f g w min c • Dầm tổ hợp hàn: Lz = b + 2tf • Dầm TH đinh tán hoặc bu lông : Lz = b + 2hy với hy = tđ + bg
  74. 2. Nối dầm Cấu tạo và tính toán mối nối dầm: Phải nối dầm là do:  Thép dùng làm dầm không đủ dài: mối nối nhà máy  Dầm có trọng lượng hoặc chiều dài vượt quá khả năng của các phương tiện vận chuyển, cẩu lắp (mối nối công trường)
  75. 2. Nối dầm  Nối hàn đối đầu: a) Dầm I b) Dầm C – Khi hàn tay và dùng biện pháp thông thường kiểm tra: fwt=0,85f nối dầm ở những tiết diện có M 0,85Mmax
  76. 2. Nối dầm  Nếu muốn nối dầm bằng phương pháp hàn ở vị trí M>0,85Mmax, dùng giải pháp sau: a) Đối đầu + Ghép b) Ghép
  77. 2. Nối dầm  Dùng bulông:
  78. 2. Nối dầm  Dùng bulông:
  79. 3. Gối dầm a) Dầm tựa lên cột thép (các ví dụ liên kết khớp)
  80. 3. Gối dầm As 2 b 1s t s
  81. 3. Gối dầm  Chọn ts tw b E 0s 0,5 b 0s ts f  Kiểm tra ĐK ép mặt tiết diện ở mút dưới sườn gối: F fcg c As – F: phản lực gối tựa – fc: cường độ tính toán ép mặt tỳ đầu của thép fc f ug M
  82. 3. Gối dầm  Kiểm tra sườn gối theo điều kiện bền về ổn định ngoài mặt phẳng bụng dầm: xem như một thanh quy ước chịu nén đúng tâm – Liên kết: hai đầu khớp – Lực nén: phản lực gối tựa dầm F – Chiều cao: hw – Tiết diện thanh: gồm tiết diện sườn gối và một phần bản bụng dầm c1 c1 0,65 t w E f
  83. 3. Gối dầm – Kiểm tra ổn định sườn gối: F f g c A » : hệ số uốn dọc » iz: bán kính quán tính của tiết diện quy ước đ/v trục z, trùng với trục dọc của bản bụng dầm » A = As + Aw1: tiết diện thanh quy ước  As: diện tích chịu nén của sườn đầu dầm  Aw1: phần diện tích bản bụng tham gia chịu lực với sườn đầu dầm: + Khi sườn bố trí ngay đầu dầm: Aw1=twc1 + Khi sườn bố trí gần đầu dầm: Aw1=2twc1
  84. 3. Gối dầm b) Dầm tựa lên tường, cột bằng bêtông hoặc gạch đá