Bài giảng môn Tín dụng và ngân hàng

ppt 24 trang hapham 1670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Tín dụng và ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_tin_dung_va_ngan_hang.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Tín dụng và ngân hàng

  1. I- TÍN DỤNG II- NGÂN HÀNG
  2. 1-1Khái- Kháiniệmniệmtíntín dụngdụng Thế nào là tín Tín dụng là khái niệmdụngthể? hiện mối quan hệ giữa 2người- Lýchogiảivaynguồnvà ngườigốcvayra. Trongđời quan hệ này,người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho vay cho người3-điHìnhvaythứctronghoạtmộtđộngthời gian nhất định.Người đi vay có nghĩa vụ trả số tiền hoặc giá trị hàng hóa đã vay khi đến hạn trả nợ có kèm hoặc không kèm theo một khoản lãi.
  3. 1- Khái niệm tín dụng TínPhândụng loại cótín vịdụng:trí quan trọng đối với việc tích tụ, tận dụng các nguồn vốn MụcTheo đíchthời sửhạn dụng vốn: tạm thời nhàn rỗi để phát triển kinh •Tín•Tín dụng dụng sản ngắn xuất hạn và lưu thông hàng doanh hóa•Tín dụng trung hạn •Tín•Tín dụng dụng trong dài hạn tiêu dùng ChủĐối thểtượng trong tín quan dụng: hệ tín dụng: •Tín•Tín dụng dụng hàng vốn cốhóa định •Tín•Tín dụng dụng thương vốn lưu mại động •Tín dụng nhà nước
  4. 1- Khái niệm tín dụng Có thể hiểu Tín dụng là việc sử dụng vốn, tài sản của người khác bằng uy tín, tín nhiệm của người sử dụng.
  5. 2- Lý giải nguồn gốc ra đời của Tín dụng ĐếnSự rakhi đờiphương của tín thứcdụng:sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời, các➢Cóquan sự tồnhệ tạitín vàdụng phát mớitriểncó củađiều sản kiệnxuất đểhàngphát hóa.triển. Tín➢Códụng nhu cầubằng vayhiện vốnvật để đãbù đắpnhường sự thiếuchỗ hụtcho tạmtín thờidụng bằng hiện kim, tín dụng nặng lãi phi kinh tế đã nhường chỗ cho các loại hình tín dụng khác ưu việt hơn như tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước
  6. 2- Lý giải nguồn gốc ra đời của Tín dụng TínhBản chấtchấtcủaquanTíntrọngdụngcủa: Tín dụng: ➢BảnTínchấtdụngcủatrướctín dụnghết đượcchỉ làhiểusự chuyểntheo haigiaokhía quyềncạnh sử dụng➢Tín mộtdụngsốlàtiềnhệ (hiệnthốngkim)quanhoặchệ kinhtài sảntế phát(hiệnsinhvật)giữatừ chủngườithểđi nàyvay sangvà ngườichủchothể vay,khácnhờchứquankhônghệ ấylàmmàthayvốn đổitiềnquyềntệ đượcsởvậnhữuđộngchúngtừ. chủ thể này sang chủ thể khác ➢đểTínsử dụngdụngchobaocácgiờnhucũngcầucókhácthờinhauhạntrongvà phảinền kinhđượctế “hoànxã hội.trả”. ➢TínGiá dụngtrị củađượctín dụngcoi làkhôngmột sốnhữngvốn, đượclàm bằngbảo hiệntồn màvật cònhoặcđượcbằngnânghiện caokimnhờvậnlợiđộngtứctheotín dụngnguyên. tắc hoàn trả, đã đáp ứng cho các nhu cầu của các chủ thể tín dụng.
  7. 3- Hình thức hoạt động TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI CÁC HÌNH THỨC TÍN TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC DỤNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
  8. 3- Hình thức hoạt động Tín dụng thương mại là hình thức tín dụng giữa các nhà tư bản trực tiếp kinh doanh, mua bán chịu hàng hóa với nhau.
  9. 3- Hình thức hoạt động b) Tín dụng nhà nước CôngTíncụdụnghoạt độngNhàcủanướctín dụnglà quanNhà nướchệ :tín dụng giữaTín dụngmộtNhàbên nướclà Nhàhoạtnướcđộng(baobằnggồmcôngChínhcụ phủtruyền thốngTrungvà phổương,biến củachínhnó là tráiquyềnphiếu địa phương ) với các đơn vị và cá nhân trong xã hội, trong đó chủ yếu là Nhà nước đứng ra huy động vốn của các tổ chức và cá nhân bằng cách phát hành trái phiếu để sử dụng nhằm mục đích chung của toàn xã hội.
  10. 3- Hình thức hoạt động b) Tín dụng nhà nước Phân loại trái phiếu: Xét theo cách tính và trả lãi cho trái phiếu Trái phiếu Coupon (Coupon Bond) Trái phiếu Trái phiếu chiết khấu (Discount Bond) Trái phiếu trả lãi vào cuối kỳ
  11. 3- Hình thức hoạt động b) Tín dụng nhà nước Xét theo tính chất chuyển nhượng Trái phiếu vô danh Trái phiếu Trái phiếu ký danh
  12. 3- Hình thức hoạt động b) Tín dụng nhà nước Ưu nhược điểm của tín dụng nhà nước: ƯuNhượcđiểmđiểm: : ➢DuyRủi rotrì làhoạtvỡđộngnợ củathườngnhà nước,ngày củado nhàtínhnướctoán; kỹ nhu cầu➢Gópvayphầnvà sửxâydụngdựngvốncơvaysở vậtkhôngchấthiệuhiệnquảđại;; ➢GópKhó khănphần trongvào nghĩaviệc huyvụ quốcđộngtế,vốn,vì khiquanthịhệtrườngngày càngchứngphátkhoántriển,chưađôithựckhisựnhàphátnướctriểnkhông. thể từ chối nghĩa vụ cho vay đối với nước ngoài; ➢Tạo điều kiện phát triển tín dụng ngân hàng.
  13. 3- Hình thức hoạt động c) Tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng phản ánh quan hệ vay mượn vốn tiến tệ giữa các ngân hàng với các chủ thể kinh tế khác nhau trong nền kinh tế ( các doanh nghiệp, các cá nhân, các tổ chức xã hội và các cơ quan nhà nước các cấp ).
  14. 3- Hình thức hoạt động c) Tín dụng ngân hàng ƯuƯđiểmu nhược: điểm của tín dụng ngân hàng: ➢Về khối lượng tín dụng: có khả năng cung ứng những khoản vốn lớn đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay của khách hàng. ➢Về thời hạn tín dụng: tín dụng ngân hàng lại có thể “ đi vay ngắn hạn để cho vay dài hạn” chình nhơ khả năng chuyển hóa thời hạn này mà ngân hàng cò thể tạo điều kiện cho nhu cầu của người tích lũy và người đầu tư được đáp ứng phù hợp. ➢Về phạm vi tín dụng: Tín dụng ngân hàng có phạn vi huy động vốn cũng như cho vay rất lớn, lien quan đến các chủ thể và các lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế. Bởi vậy, nó thích hợp cho nhiều đối tượng xin vay cũng như cho vay.
  15. 3- Hình thức hoạt động c) Tín dụng ngân hàng Nhược điểm: Có độ rủi ro cao. Hạn chế này cũng gắn liền với ưu điểm của tín dụng ngân hàng, do việc ngân hàng có thể vay với số tiền lớn hơn nhiều so với số vốn tự có hoặc có sự chuyển hóa thời hạn và phạm vi tín dụng rất rộng. Những khả năng về thu hồi vốn vay hoặc đầu tư vào dự án có lợi nhuận thấp có nguyên nhân cơ bản là sự lựa chọn đối nghịch hay rủi ro vế đạo đức.
  16. 1- Nguồn gốc ngân hàng NgânKhiDầnxãhànghộidần,bắtphátngânnguồntriển,hàngtừthươngmộtlà nơicôngmạigiữviệcpháttiềnrấttriển,đơnchonhugiảnnhữngcầulà giữvề ngườitiềncác1- Nguồnngàyđồcóvậttiềncànggốcquýcủalớn,chongântứcnhữnghànglà phátngườisinhchủnhusở cầuhữu vaynó, tránhtiền ngàygây mấtcàngmátlớn. Đổitronglại,xãngườihội. chủKhi sởnắmhữutrongphải taytrả chomột ngườilượnggiữtiền,mộtnhữngkhoảnngườitiền cônggiữ tiền. nảy ra một nhu cầu 2cho- Hệvaythốngsố ngântiền hàngđó, vì lượng tiền trong tay họ không phải bao giờ cũng bị đòi trong cùng một thời gian, tức là có độ chênh lệch lượng tiền cần gửi và lượng tiền cần rút của người chủ sỡ hữu. Từ đó phát 3- Chức năng của ngân hàng sinh nghiệp vụ đầu tiên nhưng cơ bản nhất của ngân hàng nói chung, đó là huy động vốn và cho vay vốn.
  17. 2- Hệ thống ngân hàng hiện nay a) Ngân hàng trung ương ➢Giai đoạn Ngân hàng thương mại phát triển trở thành ngân hàngNgânpháthànghànhtrung. ương ra đời diễn biến qua hai giai Khởiđoạnthủy: một ngân hàng thương mại nào đó chiếm một vị trí quan trọng trong hệ thống ngân hàng rồi được nhà nước giao phó nghiệp vụ phát hành tiền và trở thành ngân hàng phát hành. ➢ Giai đoạn biến ngân hàng phát hành thành ngân hàng trung ương thông qua việc nhà nước quốc hữu hóa ngân hàng. Việc quốc hữu hóa ngân hàng phát hành đã biến ngân hàng phát hành thành sở hữu nhà nước và nhà nước đã nắm trong tay trọn vẹn bộ máy kinh tế quan trọng này để nhờ đó có thể điều tiết các hoạt động kinh tế vĩ mô.
  18. 2- Hệ thống ngân hàng hiện nay b) Hệ thống ngân hàng trung gian Ngân hàng trung gian là một đơn vị kinh doanh có Ngân hàng thương mại giấy phép của chính quyền (có tư cách pháp nhân). Hoạt động chính là kinh doanh tiền tệ bằng việc nhận Ngân hàng phát triển các Ngânkhoảnhàngtiền gửi có trả lãi để thu hút vốn nhàn rỗi rồi dùngtrungchínhgain những khoản tiền đó để cho vay lại Ngân hàng chính sách đối với nền kinh tế. Ngân hàng đầu tư Các tổ chức tín dụng hợp tác
  19. 2- Hệ thống ngân hàng hiện nay Ngân hàng đầu tư: CácNgântổhàngchứcphátthươngtín dụngtriểnmạihợp: : tác: -NgânHoạthàngđộngchínhở lĩnhsáchvực: chứng khoán và các dịch vụ -NHuygânLà tổhàngđộngchứcthươngcáctínnguồndụngmạivốnthuộclà trungloạisở ngânhữuvà dàitậphànghạnthểdướigiaohoặchìnhdịchcổ liên- Làquanngânđếnhàngphátcủahành,nhà nước,bảo lãnhhoạtchứngđộng khôngkhoán.vì mục phần,thứctrực tiếpnhậnđượcvớitiềnthànhcácgửi,phátcônglập theoty,hànhxínguyênnghiệpchứngtắctổtừtựchứccónguyệngiákinhvàbằngtếvayvà -đíchHìnhlợithứcnhuậnsở. hữu có thể là nhà nước, cổ phần hoặc vốncá nhân.góp củabằngcáccáchthànhnhậnviêntiền. gửi, tiền tiết kiệm rồi sử cá- Tàinhântrợ vàvốnchịucho sựcácquảnđối tượnglý về chínhnghiệpsáchvụ củavì mụcỦyđíchban -dụngĐầuHoạtsốtưđộngvốntrungchủđóvàđểyếudàichohạnlà vay,chodướichiếtcáchìnhthànhkhấu,thứcviêncungcấpvaytíncấpdụng,nhằmcác chứngxã hội vàkhoánphátquốctriểngiakinh. tế. mụcgópphươngvốntiêumuatiệntươngcổthanhphầntrợtoán.nhauvàphátcungtriểnứng sảndịchxuấtvụ ngânkinh doanh-hàngTậpchotrungvà đờicácvốnsốngđốichotượng. nhữngnói trênkhu. vực kinh tế thiết yếu có tính chất quyết định đến sự phát triển kinh tế xã hội của quốc gia
  20. 2- Hệ thống ngân hàng hiện nay Vai trò - Là công cụ quan trọng thúc đẩy sự phát triển của sản xuất lưu thông hàng hóa. - Là công cụ thực hiện chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương.
  21. 3- Chức năng của ngân hàng a) Chức năng của ngân hàng trung ương Hai chức năng chính: Chức năng của ngân hàng Quốc gia được thể hiện ở các nhiệm vụ sau: ➢Ngân hàng phát hành tiền. ➢Ngân hàng của các ngân hàng. ➢Ngân hàng của Chính phủ. Chức năng quản lý vĩ mô về tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng ➢Xây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ Quốc gia. ➢Thanh tra, giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng
  22. 3- Chức năng của ngân hàng b) Chức năng của ngân hàng trung gian Hai chức năng cơ bản: ➢Trung gian giữa ngân hàng nhà nước với nền kinh tế ➢Trung gian tài chính