Bài giảng môn Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương IV: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản

ppt 54 trang hapham 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương IV: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_tu_tuong_ho_chi_minh_chuong_iv_tu_tuong_ho_chi.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương IV: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản

  1. CHƯƠNG IV TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN
  2. Cấu trúc chương IV I. QUAN NIỆM VỀ VAI TRỊ, BẢN CHẤT CỦA ĐẢNG CS 1. SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN 2. VAI TRỊ CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN 3. BẢN CHẤT CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN 4. QUAN NIỆM VỀ ĐẢNG CS CÀM QUYỀN II. TƯ TƯỞNG VỀ XD ĐẢNG TRONG SẠCH, VỮNG MẠNH 1. XD ĐẢNG QUY LUẬT TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIÊN 2. NỘI DUNG CƠNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG CSVN
  3. Những cơ sở hình thành TT HCM về Đảng cợng sản Cơ sở lý luận: • Bắt nguờn từ HT về Đảng CS của M-A, trự c tiếp HT của Lênin về Đảng kiểu mới của GCVS đưa ra từ đầu thế kỷ XX: + M-Ă quan tâm chủ yếu vấn đế thành lập Đảng CS ở những nước TBCN phát triển. Các ơng đã có sự chỉ dẫn quý báu cho quá trình tở chức hoạt đợng của các Đảng CS, với nhiệm vụ là lãnh đạo GCCN, quần chúng tiến hành CMVS, lật đở chế đợ TBCN, tiến thẳng lên CNXH và CNCS → “Vơ sản tất cả các nước đoàn kết lại” + Lênin nghiên cứu vấn đề thành lập Đảng trong điều kiện CNTB chuyển sang CNĐQ, xây dựng HT về Đảng kiểu mới của GCCN: “Vơ sản tất cả các nước, các dân tợc bị áp bức, đoàn kết lại” - HCM tiếp thu, vận dụng và phát triển tư tưởng và quan điểm của CN Mác-Lênin về Đảng CS, xây dựng lý luận về Đảng CS ở mợt nước thuợc địa kém phát triển.
  4. Học thuyết của Mác - Lênin V.I.Lênin Cuốn sách về chủ nghĩa đế quốc của Lênin
  5. Cơ sở thực tiễn: • HCM nghiên cứu thực tiễn của CNVN, nhận thấy: Mợt trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại là thiếu tở chức CM vớí đường lới chính trị đú́ ng đắn, thiếu phương pháp CM khoa học, phù hợp • Khi nghiên cứu các cuợc CM trên thế giới,nhận thấy: – Cơng xã PaRi 1871 thất bại bởi GCVS Pháp chưa có mợt chính Đảng lãnh đạo; – Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của CM tháng 10 Nga 1917 là có sự lãnh đạo của Đảng Bonsevic và của Lenin vĩ đại • Sự ra đời của QTCS 1919, cùng với sự ra đời của hàng loạt Đảng CS trên thế giới: 1920 ra đời Đảng CS Pháp, Đảng CS Inđơnesia; 1921 ra đời Đảng CS Trung Quớc; 1922 ra đời Đảng CS Nhật Bản; 1928 Đảng CS Ấn Đợ • Việc xuất hiện 3 tở chức CS ở Việt Nam từ giữa 1929-1930 khơng phải do ý muớn chủ quan của NAQ. HCM xuất hiện đúng lúc để hợp nhất 3 tở chức cợng sản, thành lập Đảng CS VN, đánh dấu bước ngoặt lịch sử vĩ đại của CM VN
  6. Nguyễn Ái Quốc tại Đại hợi V của Quốc tế cợng sản (7/1924)
  7. Đại hợi lần thứ VII Quớc tế cợng sản (1935)
  8. Đảng cợng sản Việt Nam
  9. I. QUAN NIỆM VỀ VAI TRỊ, BẢN CHẤT CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN
  10. 1. SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN Đảng Đảng CSVN CS Đây là một quan điểm quan trọng của HCM về quy luật hình thành Đảng CSVN, là sự Pt Pt CN Pt phát triển sáng tạo CN yêu công Mác- công chủ nghĩa Mác - Mác- Lênin trên cơ sở nước nhân Lênin nhân Lênin tổng kết thực tiễn VN VN Việt Nam Quy luật chung của Nội dung luận điểm sự ra đời ĐCS trên thế giới ĐCSVN là sự kết hợp 3 yếu tố: CN Mác-Lênin với pt công nhân và pt yêu nước Việt Nam
  11. • Chủ nghĩa yêu nước là mợt trong 3 yếu tố kết hợp dẫn tới hình thành Đảng CSVN vì: + PTYN cĩ vị trí, vai trị cực kỳ to lớn trong quá trình phát triển của dân tợc Việt Nam. PTYN cĩ trước phong trào cơng nhân (PTCN), trở thành chủ nghĩa yêu nước, thành giá trị văn hoá tớt đẹp nhất của dân tợc. + PTCN + PTYN vì đều cĩ mục tiêu chung là GPDT, bản thân PTCN lại mang tính chất của PTYN, chớng lại ách áp bức giai cấp và chớng ách áp bức dân tợc + PT Nơng dân + PTCN: hơn 90% dân sớ là nơng dân, giai cấp nơng dân là bạn đồng minh của giai cấp cơng nhân. Cơng nhân và nơng dân hợp thành quân chủ lực của CM + PTYN của trí thức Việt Nam là nhân tớ quan trọng thúc đẩy sự kết hợp các yếu tớ cho sự ra đời của Đảng CSVN: là ngịi nở cho các PTYN, cũng như thúc đẩy sự canh tân, chấn hưng đất nước. ➔ HCM thấu hiểu ý nghĩa quan trọng của Luận điểm: GCCN khơng thể xa rời DT, phải tự vươn lên thành giai cấp dân tợc
  12. 2. VAI TRỊ CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN ĐCSVN là nhân tố quyết định thắng lợi của CM VN Sự cần thiết phải cĩ ĐCS Đảng là nhân tố quyết định để lãnh đạo cách mạng thắng lợi
  13. ĐẢNG CỘNG SẢN LÀ NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH HÀNG ĐẦU ĐƯA CÁCH MẠNG VỆT NAM ĐẾN THẮNG LỢI * Sự cần thiết phải cĩ Đảng lãnh đạo
  14. • Sức mạnh to lớn của nhân dân chỉ được phát huy khi được tập hợp và được lãnh đạo bởi mợt tở chức chính trị là Đảng Cợng sản VN • HCM khẳng định: “Lực lượng của giai cấp cơng nhân và nhân dân lao đợng là rất to lớn, là vơ cùng vơ tận. Nhưng lực lượng ấy cần có Đảng lãnh đạo mới chắc chắn thắng lợi”
  15. Sự thớng trị tàn bạo của TD Pháp khiến cho nhân dân thấy rằng: muớn sớng phải làm CM, phải cĩ Đảng lãnh đạo → Sự ra đời của Đảng trước hết vì sự sớng cịn cả dân tợc. “Tụi tư bản và ĐQCN nó lấy tơn giáo và văn hố làm cho dân ngu, lấy pháp luật buợc dân lại, lấy sức mạnh làm cho dân sợ, lấy phú quý làm cho dân tham. Nó làm cho dân nghe đến 2 chữ cách mênh thì sợ rùng mình. Vậy CM trước hết phải làm cho dân giác ngợ. Dân thường chia rẽ phái này bọn kia, như dân ta người Nam thì nghi người Trung, người Trung thì khinh người Bắc, nên nỡi yếu sức đi, như đũa mỡi chiếc mỡi nơi. Vậy nên có sức cách mệnh phải tập trung, muớn tập trung phải có Đảng cách mệnh”
  16. - Được trang bị HT của CN Mác-Lênin (CN chắc chắn nhất, cách mạng nhất, chân chính nhất) -Đảng viên : những người ưu tú nhất, được ̣ dân thừa nhận -Đảng được dân tin, thừa nhận là LL lãnh đạo dẫn dắt họ tới ấm no, hạnh phúc - CM là cuợc đấu tranh gian khở, lực lượng kẻ địch rất mạnh. →Muớn thắng lợi, phải cĩ Đảng để tở chức, giáo dục nhân dân thành đợi quân thật mạnh, để đánh đở kẻ địch, tranh lấy chính quyền. CM thắng lợi rồi, quần chúng vẫn cần cĩ Đảng lãnh đạo
  17. - Sự ra đời, tồn tại và phát triển của Đảng Cợng sản VN là phù hợp với quy luật phát triển của xã hợi, vì Đảng khơng cĩ mục đích tự thân ngồi lợi ích của giai cấp, của nhân dân lao đợng và của tồn dân tợc Việt Nam, lợi ích của nhân dân tiến bợ trên thế giới. Đảng khơng cĩ lợi ích nào khác ➔Vai trị lãnh đạo của Đảng, tính quyết định hàng đầu từ sự lãnh đạo của Đảng đới với CMVN, đã được thực tế lịch sử chứng minh, khơng cĩ mợt tở chức chính trị nào cĩ thể thay thế được.
  18. 3. BẢN CHẤT CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VN ĐCSVN- Đảng của GCCN VN, đồng thời của dân tộc VN LL của CNM-L Nội dung luận điểm về bản chất của HCM GCCN của Đảng CS Bản chất GCCN Tính chất dân tộc của Đảng CSVN của Đảng CSVN
  19. Lý luận của CN Mác-Lênin về bản chất của GCCN của ĐCSVN M-A: Đảng CS là của GCVS, đấu tranh cho quyền lợi của GCVS nước mình và tồn bợ GCVS thế giới Đảng bao gồm những phần tử tiên tiến nhất trọng GCVS, là đợi tiên phong, bợ tham mưu chiến đấu của GCVS
  20. Bản chất GCCN của Đảng CSVN theo tư tưởng Hồ Chí Minh • Qua nghiên cứu, khảo sát PTCN ở thuợc địa, HCM khẳng định: “Ngày nay, GCCN là GC đợc nhất và duy nhất cĩ thể đương đầu với đế quớc, thực dân, nên là GC duy nhất cĩ thể lãnh đạo CM” • Bản chất giai cấp cơng nhân của Đảng CSVN thể hiện: - Nền tảng lý luận,tư tưởng: Chủ nghĩa Mác-Lênin - Mục tiêu: ĐLDT gắn liền với CNXH - Tở chức: Tở chức và sinh hoạt theo những nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới của giai cấp vơ sản
  21. Đảng Cộng sản Việt Nam - đảng của giai cấp cơng nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam. Hồ Chí Minh tồn tập, Tập.3, tr.3
  22. Đảng cợng sản Việt Nam - Đảng của giai cấp cơng nhân, của nhân dân lao đợng, của dân tợc Việt Nam. Trong Báo cáo chính trị đọc tại đại hợi II của Đảng (2/1951), Hồ Chí Minh nêu rõ: Hồ Chí Minh, Báo cáo chính trị đọc tại ĐẠI HỘI II của Đảng (2/1951) -
  23. “Đảng của GC lao đợng, Đảng của toàn dân” Tác phẩm “Thường thức chính trị”- 1953 Đảng ta là Đảng của GCCN đồng thời là Đảng của dân tợc. Đảng khơng lo riêng cho mợt đồng chí nào, Đảng lo cho cả dân tợc”-12/1961 Tính dân tợc của Đảng: - Đại diện cho lợi ích của cả DT,vì lợi ích của cả DT -Thành phần xuất thân của Đảng đa dạng,bao gờm những người VN ưu tú của cả DT. - Cơ sở XH của Đảng rất rợng, gờm tất cả quớc dân (trừ bọn phản đợng, tham ơ)
  24. 4. QUAN NIỆM VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN CẦM QUYỀN a. Đảng cộng sản lãnh đạo nhân dân giành chính quyền trở thành Đảng cầm quyền • HCM sớm xác định: đợc lập dân tợc gắn liền với CNXH là con đường tất yếu của CM Việt Nam. • Để thực hiện mục tiêu cao cả ấy cần cĩ Đảng CS lãnh đạo. Người tích cực chuẩn bị cả 3 mặt: chính trị, tư tưởng, tở chức.➔ 1930 Đảng CNVN ra đời → Cần phải cĩ Đảng cách mệnh. Đảng cĩ vững CM mới thành cơng. Để Đảng vững được thì“phải cĩ chủ nghĩa làm cớt”
  25. Đảng phải lấy CN Mác-Lênin “làm cớt” Vai trị của lý luận CN Mác-Lênin là nền cách mạng đới với sự tảng lý luận và kim chỉ hoạt đợng nam cho hành đợng của Đảng CSVN của Đảng CSVN
  26. Đảng Cợng sản Việt Nam phải lấy chủ nghĩa Mác - Lênin “làm cớt” Phải dựa vào lý luận cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác- Lênin, vì: • HCM: “bất cứ Đảng CM nào cũng phải cĩ mợt lý luận dẫn đường, phải cĩ 1 chủ nghĩa “làm cớt”, để đạt mục tiêu → Đảng mà khơng cĩ chủ nghĩa như người khơng cĩ trí khơn, tàu khơng cĩ bàn chỉ nam • Khơng cĩ Lý luận CMệnh thì khơng cĩ CMệnh vận đợng chỉ cĩ lý luận CMệnh tiên phong, Đảng CMệnh mới làm nởi trách nhiệm CMệnh tiên phong” →Khẳng định: Đảng muớn vững phải cĩ chủ nghĩa làm cớt, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải làm theo chủ nghĩa ấy. “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất là chủ nghĩa Lênin”
  27. • HCM coi CNM-L khơng chỉ là chiếc cẩm nang thần kỳ, mà cịn là mặt trời soi sáng con đường đi tới CNXH và CNCS • CN M-L là hệ tư tưởng của GCCN, là HT CM và khoa học của thời đại. Tạo ra thế giới quan và PP luận đúng đắn cho các Đảng CS trong việc giải quyết những vấn đề thuợc về đường lới, chiến lược, sách lược của CM • HCM đến với CNM-L trước hết là tìm con đường GPDT, tìm kim chỉ nam cho hoạt đợng của bản thân và của cả DT, giải quyết cuợc khủng hoảng sâu sắc về đường lới cứu nước cho CM VN CN M-L đã đáp ứng được yêu cầu đĩ • → HCM kiên trì đấu tranh để bảo vệ và phát triển CN M-L
  28. ➔ Đảng CSVN là Đảng CM chân chính, mang bản chất GCCN, lãnh đạo CMVN, đem lại cuợc sớng ấm no, tự do, hạnh phúc cho nhân dân Mục đích, tơn chỉ của Đảng: Tận tâm, tận lực, phụng sự, trung thành với lợi ích của dân tợc Với đường lới đúng đắn, tở chức chặt chẽ, Đảng lãnh đạo toàn thể dân tợc giành chính quyền, thành lập nhà nước VNDCCH. Đĩ là thời điểm Đảng CSVN trở thành Đảng cầm quyền
  29. b. Quan niệm của HCM về Đảng cầm quyền Đảng cầm quyền là khái niệm chỉ 1 đảng CT đại diện cho 1 GC nắm và lãnh đạo chính quyền để điều hành, quản lý đất nước thực hiện lợi ích của GC mình Phản ánh rõ nhất, chính xác nhất vai trị lãnh đạo của Đảng CSVN trong quá trình cải tạo XH cũ thuợc địa nửa phong kiến, xây dưng XH mới , XHCN
  30. Trước khi giành chính quyền: Đảng lãnh đạo DT lật đở CQ thực dân phong kiến. Phương thức lãnh đạo: là giáo dục, thuyết phục, vận đợng, tở chức quần chúng giành chính quyền Khi đã cầm quyền: Bản chất, mục đích khơng thay đởi. Đảng viên phải toàn tâm, toàn ý phục vụ nhân dân, khơng phải trở thành “quan cách mạng” ĐL - TD - HP là điểm xuất phát để XD Đảng xứng đáng với danh hiệu Đảng cầm quyền, là bản chất của CNXH
  31. Mục đích, lý tưởng của Đảng: “Những người CS chúng ta khơng mợt phút nào được quên lý tưởng cao cả của mình là phấn đấu cho Tở quớc hồn tồn ĐL, cho CNXH hồn tồn thắng lợi trên đất nước ta và trên tồn thế giới”➔ khơng thay đởi
  32. Đảng cầm quyền vừa là người lãnh đạo, vừa là đầy tớ trung thành của nhân dân Người lãnh đạo: xác định quyền lãnh đạo duy nhất đới với toàn XH – Đới tượng lãnh đạo: toàn thể quần chúng lao đợng trong toàn DT nhằm đem lại ĐL-TD-HP cho nhân dân. Muớn vậy đảng phải cĩ đủ tư cách, phẩm chất, năng lực cần thiết “ chỉ trong đấu tranh và cơng tác hàng ngày, khi quần chúng rợng rãi thừa nhận chính sách đúng đắn và năng lực lãnh đạo của Đảng, thì Đảng mới giành được địa vị lãnh đạo” – Đảng lãnh đạo bằng phương pháp GD, thuyết phục, chăm lo đời sớng của nhân dân. Phải gắn bĩ mật thiết với nhân dân, lắng nghe, học hỏi nhân dân, phát huy dân chủ phải lãnh đạo nhà nước toàn diện: XD pháp luật, điều hành XH; GD-ĐT và bồi dưỡng cán bợ viên chức
  33. Người đầy tớ trung thành của nhân dân: – Tận tâm, tận lực phuc vụ nhân dân – Việc gì cĩ hại cho dân phải hết sức tránh, khở trước thiên hạ, vui sau thiên hạ – Gương mẫu, thường xuyên tự phê bình và phê bình – Cĩ trình đợ chuyên mơn, cĩ tri thức, – Thấm nhuần đạo đức cách mạng
  34. Đảng vừa là người lãnh đạo vừa là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân Người lãnh đạo Người đầy tớ Phải cĩ Phải cĩ Trung thành Toàn tâm, đạo đức tài năng, với lợi ích ý phục vụ cách mạng năng lực nhân dân nhân dân
  35. • Đảng cầm quyền nhưng dân là chủ: “Cách mạng rồi thì quyền giao cho dân chúng sớ nhiều, chớ để trong tay mợt bọn ít người”. → quyền lực phải thuợc về nhân dân, nhà nước của dân, do dân, vì dân. • Dân làm chủ, Đảng lãnh đạo, lấy dân làm gớc, Đảng khơng được xa rời nguyên tắc này. • Dân muớn làm chủ thực sự thì phải theo Đảng, phải tham gia vào XD chính quyền
  36. II. TƯ TƯỞNG VỀ XD ĐẢNG TRONG SẠCH, VỮNG MẠNH 1. Xây dựng đảng quy luật tồn tại và phát triển • Là nhiệm vụ thường xuyên, cấp bách, lâu dài, gắn liền với chỉnh đớn, tự đởi mới của Đảng, nhất là khi: – CM gặp khó khăn, tởn thất hoang mang mất phương hướng; – CM trên đà thắng lợi, xuất hiện sự kiêu ngạo, chủ quan, nơn nóng duy ý chí; – CM bước sang chặng đường mới, thực hiện nhiệm vụ mới
  37. - Hồ Chí Minh cho rằng, chỉnh đớn Đảng khơng phải là“chỉnh” và “đớn” mà là: “Học tập chủ nghĩa, dùi mài tư tưởng, nâng cao lý luận, chỉnh đớn tở chức, chỉnh đớn để nâng cao tư tưởng và năng lực cơng tác”. Trước lúc đi xa, Người để lại những lời tâm huyết: Việc cần làm trước tiên là chỉnh đớn Đảng, làm cho mỡi đảng viên, mỡi chi bợ đều làm trịn nhiệm vụ, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân. Ngày 19-5-1999, TBT Lê Khả Phiêu đã phát đợng cuợc vận đợng xây dựng, chỉnh đốn Đảng. Trong đĩ việc tuân thủ nguyên tắc:Tập trung dân chủ và phê bình, tự phê bình được đặt lên hàng đầu
  38. • Đảng cầm quyền phải tự đởi mới, chỉnh đớn trên các vấn đề sau: – Đảng phải vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tở chức, xứng đáng là đợi tiên phong của giai cấp cơng nhân, nhân dân và dân tợc Việt Nam – Đảng viên phải tồn tâm, tồn ý phục vụ Tở Quớc, phục vụ nhân dân, phải cĩ đức, cĩ tài, đi đầu, làm gương – Đảng phải chú ý đề phịng, khắc phục tiêu cực, thối hố, biến chất, luơn giữ gìn Đảng trong sạch, vững mạnh – Đảng phải vươn lên đáp ứng yêu cầu của tình hình, nhiệm vụ mới.
  39. • Đây là luận điểm quan trọng, phản ánh thực tiễn, là lời cảnh báo cĩ ý nghĩa sâu xa đới với đảng CS, với từng cán bợ đảng viên: “ Mợt dân tợc, mợt đảng và mỡi con người, ngày hơm qua là vĩ đại, có sức hấp dẫn lớn, khơng nhất định ngày hơm nay và ngày mai vẫn được mọi người yêu mến và ca ngợi, nếu lòng dạ khơng trong sáng nữa, nến sa vào chủ nghĩa cá nhân”
  40. 2. NỘI DUNG CƠNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM a. Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận. Phải dựa vào lý luận CM và khoa học của CN M-L Tiếp nhận, vận dụng CN M-L, HCM lưu ý điểm sau: – Học tập, nghiên cứu, tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin phải luơn phù hợp với hoàn cảnh và với từng đới tượng – Vận dụng phải phù hợp với từng hoàn cảnh: tránh giáo điều, tránh xa rời các nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin – Trong hoạt đợng, Đảng ta phải chú ý học tập, kế thừa những kinh nghiệm tớt của các Đảng Cợng sản, đồng thời phải tởng kết kinh nghiệm của mình để bở sung chủ nghĩa Mác-Lênin – Đảng phải tăng cường đấu tranh để bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin.
  41. b. Xây dựng Đảng về chính trị XD đường lới chính trị, bảo vệ chính trị → vấn đề cớt tử, cực kỳ quan trọng trong Cơng tác XD Đảng Xây dựng, thực hiện nghị quyết, phát triển hệ tư tưởng chính trị, củng cớ lập trường và nêu cao bản lĩnh chính trị. ➔ Phải dựa trên cơ sở lý luận của CN M-L ➔ Vận dụng vào hoàn cảnh cụ thể của nước ta ➔ Học tập kinh nghiêm của các Đảng CS anh em ➔ Phải thật sự là đợi tiên phong dũng cảm, bợ tham mưu sáng suớt ➔ GD đường lới chính sách của Đảng cho cán bợ, đảng viên. Ngăn ngừa nguy cơ sai lầm về đường lới chính trị gây hậu quả nặng nề
  42. c. Xây dựng về tổ chức, bộ máy, cơng tác cán bộ Hệ thớng Đảng: Sức mạnh của Đảng bắt nguồn từ tở chức, từ TƯ đến cơ sở, phải chặt chẽ, cĩ tính kỷ luật cao, quan hệ chặt chẽ Vai trị chi bợ được coi trọng, tở chức hạt nhân, quyết định chất lượng lãnh đạo của Đảng, là mơi trường tu dưỡng, rèn luyện, nơi giám sát đảng viên. Cĩ vai trị quan trọng trọng việc gắn kết giuẵ Đảng với quần chúng
  43. Các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt Ðảng Tập thể lãnh đạo Kỷ luật cá nhân ĐCSVN phải được nghiêm minh, phụ trách xây dựng theo tự giác nguyên tắc của Đảng kiểu mới của g/c cơng nhân Đoàn kết, Tự phê bình thống nhất và phê bình trong Đảng Tập trung dân chủ
  44. Tập trung dân chủ Nguyên tắc tổ chức • Vị trí: đảm bảo cho đảng hoàn thành sứ mệnh của mình và xây dựng Đảng thành mợt tở chức chiến đấu chặt chẽ, phát huy sức mạnh của đảng viên và của cả tở chức Đảng. • Nợi dung: Tập trung: là thớng nhất về tư tưởng, tở chức và hành đợng. Thiểu sớ phải phục tùng đa sớ, cấp dưới phải phục tùng cấp trên, đảng viên phải phục tùng vơ điều kiện nghị quyết của Đảng. Dân chủ: tư tưởng được tự do, tự do mọi vấn đề, thực hành dân chủ rợng rãi, thật sự dân chủ để mọi người có thể bày tỏ hết ý kiến của mình, góp phần tìm ra chân lý. Mới quan hệ: tập trung trên nền tảng của dân chủ; dân chủ dưới sự chỉ đạo tập trung Tập trung mà khơng dân chủ sẽ dẫn đến chuyên quyền, đợc đoán, quan liêu. Dân chủ nhưng khơng tập trung phân tán, tuỳ tiên, vơ tở chức
  45. Sơ đồ tở chức của Đảng thời kỳ trước1945
  46. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách Nguyên tắc lãnh đạo • Tập thể lãnh đạo là dân chủ. Cá nhân phụ trách là tập trung. – Tập thể lãnh đạo bảo đảm dân chủ nhưng khơng dựa dẫm vào nhau, trí tuệ tập thể là điều kiện đặc biệt quan trọng mà HCM hết sức coi trọng. Vì sao cần phải cĩ tập thể lãnh đạo? Vì sao cần phải cĩ phải cá nhân phụ trách? ➔Lãnh đạo khơng tập thể, thì sẽ đi đến tệ bao biện, đợc đoán quan liêu, kết quả là hỏng việc. ➔Phụ trách khơng do cá nhân, thì sẽ đi đến cái tệ bừa bãi, lợn xợn, vơ chính phủ, kết quả cũng là hỏng việc HCM lưu ý khắc phục tệ đợc đoán, chuyên quyền, chớng tình trạng dựa dẫm nhau, khơng dám quyết đoán, khơng dám chịu trách nhiệm
  47. Tự phê bình và phê bình Nguyên tắc sinh hoạt, luật phát triển của Đảng • Mục đích: Làm cho phần tớt trong mỗi con người nẩy nở như hoa màu xuân, làm cho mỗi mợt tở chức tớt lên, phần xấu bị mất dần đi • Thái đợ, phương pháp tự phê bình và phê bình: Tiến hành thường xuyên như người ta rửa mặt hàng ngày, phải thẳng thắn, chân thành, trung thực, “phải cĩ tình đồng chí thương yêu lẫn nhau” Phải biết tự phê bình mình thì mới phê bình người khác tớt.
  48. Kỷ luật nghiêm minh và tự giác - Nguyên tắc xây dựng Đảng thành mợt tở chức chiến đấu chặt chẽ để giành thắng lợi. HCM coi trọng việc xây dựng kỷ luật nghiêm minh, tự giác trong Đảng để tạo nên sức mạnh to lớn là tinh thần kỷ luật, tự giác; ý thức tở chức của cán bợ Đảng viên. - Sức mạnh của mợt tở chức cợng sản và của mỗi đảng viên cịn bắt nguồn từ ý thức tở chức kỷ luật nghiên minh và tự giác - Tính nghiêm minh thể hiện sự bình đẳng của mọi người, mọi tở chức trước điều lệ Đảng, pháp luật của Nhà nước - Tính nghiêm minh, tự giác địi hỏi đảng viên gương mẫu, tự giác
  49. Đoàn kết thớng nhất trong Đảng • Trong cuợc đấu tranh cách mạng lâu dài, gian khổ, toàn Đảng phải đoàn kết thành mợt khới vững chắc, thớng nhất ý chí và hành đợng. • Sự đồn kết, thống nhất của Đảng phải dựa trên cơ sở lý luận của Đảng là chủ nghĩa Mác-Lênin; cương lĩnh, điều lệ Đảng, đường lối, quan điểm của Đảng, nghị quyết của tổ chức đảng các cấp. • Muốn đồn kết thống nhất trong Đảng, phải thực hành dân chủ rộng rãi; thường xuyên phê và tự phê bình, tu dưỡng đạo đức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân, sống với nhau cĩ tình, cĩ nghĩa
  50. Cơng tác cán bộ Nhận thức rõ vị trí, vai trò của cán bợ trong sự nghiệp cách mạng – Là dây chuyền của bợ máy, mắt khâu trung gian nới liên giữa Đảng, nhà nứơc với nhân dân, Muơn việc thành hay bại đều do cán bợ tớt hay kém.→ phải cĩ đức, tài, phẩm chất và năng lực, trong đĩ đức, phẩm chất là gớc – Cơng tác cán bợ là cơng tác gớc, bao hàm nợi dung cĩ liên quan với nhau: tuyển chọn, đào tạo, huấn luyên, bồi dưỡng, đánh giá, tuyển dung, sắp xếp, bớ trí thực hiện các chính sách đới với cán bợ
  51. • Yêu cầu đới với cán bợ: – Cĩ đạo đức – Tuyệt đới trung thành với Đảng – Cĩ năng lực lãnh đạo, tở chức thực hiện tớt chủ trương cĩ trí tuệ chuyên mơn, nghiệp vụ – Liên lạc với nhân dân – Luơn học hỏi lý luận, nâng cao trình đợ – Cĩ phong cách tớt • Yêu cầu đới với cơng tác cán bợ – Hiểu và đánh giá đúng cán bợ – Khéo dùng cán bợ, đặt đúng việc – Kết hợp cán bợ già, trẻ – Chớng bệnh địa phương, phe phái, cục bợ – Chiêu hiền đãi sĩ, cĩ gan cất nhắc
  52. d. Xây dựng Đảng về đạo đức • Thực chất đạo đức của Đảng là đạo đức mới, CM, mang bản chất của GCCN, • Cớt lõi là chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu “Đảng ta là mợt đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên và cán bợ phải thật sự thầm nhuần đạo đức CM, thật sự cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng vơ tư” • GD đạo đức là nợi dung quan trọng trong việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức của cán bợ, đảng viên. Nĩ gắn liền với cuợc đấu tranh chớng CN cá nhân dưới mọi hình thức làm cho Đảng thật sự trong sạch