Bài giảng Ngân hàng trung gian - Nguyễn Anh Vũ

pdf 11 trang hapham 560
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngân hàng trung gian - Nguyễn Anh Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ngan_hang_trung_gian_nguyen_anh_vu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Ngân hàng trung gian - Nguyễn Anh Vũ

  1. Ngân Hàng Nguyễn Anh Vũ Nội dung NGÂN HÀNG TRUNG GIAN Các loại hình ngân hàng trung gian Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK- ĐHNH Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Ngân Hàng Trung Gian CÁC LOẠI HÌNH NGÂN HÀNG TRUNG GIAN Có các đặc trưng: Trung gian giữa NHTW và nền kinh tế.  Ngân hàng thương mại Trung gian giữa các chủ thể trong nền kinh tế:  Ngân hàng đầu tư + Giữa người thừa vốn và người thiếu vốn.  Ngân hàng đặc biệt + Giữa các chủ thể cần thanh toán tiền qua lại.  Ngân hàng cĩ mục đích xã hội o Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận  Ngân hàng phát triển o Có thể thuộc sở hữu nhà nước hoặc sở hữu tư nhân(thường thuộc sở hữu tư nhân) Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 1
  2. Ngân Hàng Nguyễn Anh Vũ Ngân hàng thương mại Ngân hàng đầu tư ( Investment Bank ) Là loại NH cĩ đặc tính nổi bật nhất là chỉ làm những  Loại hình và nguồn gốc vốn : Vốn tự cĩ,tiền nghiệp vụ ngắn hạn. Mà hoạt động ngắn hạn là hoạt gửi và tiền vay từ các tổ chức tài chính khác và từ động thương mại nên NH cho vay ngắn hạn như vậy những người ký gửi tiền số lượng lớn. được gọi là NHTM.  Các dịch vụ : Hỗ trợ các doanh nghiệp huy động vốn trên thị Từ NHTM (Commercial Bank) được sử dụng thơng trường chứng khốn dụng ở Mỹ. Ở Anh sử dụng NH giao hốn (Clearing  Tư vấn phát hành cổ phiếu, trái phiếu bank), từ sau 1983 là NH bán lẻ (Retail bank).  Bảo lãnh phát hành Hiện nay các NHTM khơng chỉ thực hiện các nghiệp vụ Kinh doanh chứng khốn ngắn hạn mà cịn thực hiện các nghiệp vụ trung dài  Mơi giới chứng khốn hạn và đầu tư. Tuy nhiên, NHTM vẫn tập trung nhiều  Tự doanh chứng khốn vào nghiệp vụ huy động vốn và cho vay ngắn hạn,  Quản lý quỹ đầu tư chứng khốn thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ, thực hiện Tư vấn sáp nhập và mua cơng ty dịch vụ thanh tốn và các dịch vụ ngân hàng khác. Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Ngân hàng bán buơn ( Merchant Bank ) Ngân hàng đầu tư  Loại hình và nguồn gốc vốn : Vốn tự Ngày nay khái niệm ngân hàng đầu tư là sự kết hợp giữa khái niệm ngân hàng đầu tư thuần túy và khái cĩ,tiền gửi và tiền vay từ các tổ chức tài niệm ngân hàng bán buơn. chính khác và từ những người ký gửi tiền NHĐT : Là những NH làm các nghiệp vụ cĩ tính cách số lượng lớn, phát hành trái phiếu. dài hạn như cho vay dài hạn, hùn vốn trong các DN. Những NH này khơng nhận tiền gửi NH, ngoại trừ một  Mục đích sử dụng vốn : Cho vay trung số trường hợp đặc biệt như nhận tiền gửi của các cổ và dài hạn các khách hàng lớn. Cho vay đơng NH. Ở Nhật cĩ NH tín dụng dài hạn (Long term credit bank). Ở Anh cĩ NH bán buơn (Merchant bank) đầu tư theo dự án lớn. Đầu tư chứng tập trung vào cho vay trung hạn. khốn cơng ty và chứng khốn nhà nước. Ở Mỹ NHĐT hoạt động như là những người bảo đảm cho những cuộc phát hành TP or CP, phân phối CK đĩ cho các nhà đầu tư. Ngồi ra, NHĐT hành động như những người kinh doanh chứng khốn, quản lý qũy Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 2
  3. Ngân Hàng Nguyễn Anh Vũ Universal Bank vs Investment Bank Universal Bank vs Investment Bank Universal banks have long played a leading In US, The modern concept of “investment bank” role in Germany, Switzerland, and other was created in the Glass – Steagall act ( Banking Act Continental European countries. The principal of 1934). Glass Steagall separated commercial banks, financial institutions in these countries typically investment banks, and insurance companies. are universal banks. Bulge bracket firms : First Boston, Goldman Sachs, The universal bank offer the entire array of Merill Lynch, Morgan Stanley, Salomon Brothers, financial and banking services, such as : Lehman Brothers. deposit taking, real estate and other forms of President Clinton November 1999 signs Graham – lending, bank guarantee, foreign exchange Leach which rescinded the Glass – Steagall act of trading, as well as underwriting, securities 1933 trading, and portfolio management, insurance, The last two major bulge bracket firms on Wall Street financial leasing were Goldman Sachs and Morgan Stanley until both In the Anglo-Saxon countries and in Japan, by banks elected to convert to traditional banking contrast, commercial and investment banking institutions on the 22nd of September, 2008, as part tend to be separated. of a response to the US financial crisis. Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Ngân hàng đặc biệt INVESTMENT BANKING o Capital market : Helping customers raise Là những ngân hàng trung gian được thành lập để funds in the Capital Markets ( securities phục vụ cho những mục đích đặc biệt.NH đặc biệt issuance advisory, underwriting, securities khơng thể cĩ hoạt động đầu tư cho thương mại hoặc distribution, private placement deal ) sản xuất một cách tự do như NHTM. Nĩi cách khác o M&A : providing advice on mergers and sự khác nhau cơ bản giữa hai loại hình này là NHTM acquisitions transactions cĩ đối tượng đầu tư khá rộng cịn các ngân hàng đặc Corporate finance : Stock Issuance biệt cĩ đối tượng đầu tư hẹp hơn nhiều. Advisory, Underwriting, Listing Advisory, Ví dụ : valuation and due diligence, Business Ngân hàng phát triển ngư nghiệp Hàn Quốc. conversion and Equitization Planning, Ngân hàng NN&PTNT VN. Business Restructuring, Business Strategy Ngân hàng Hàng Hải. Examining. Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 3
  4. Ngân Hàng Nguyễn Anh Vũ Ngân hàng chính sách xã hội Ngân hàng cĩ mục đích xã hội Theo quyết định số Số: 131/2002/QĐ - TTg của thủ tướng chính phủ về việc thành lập ngân hàng Chính sách xã hội. Là NH lập ra khơng nhằm mục đích vì lợi Điều 2: Ngân hàng Chính sách xã hội được huy nhuận, mà mục đích chính là giúp đỡ một động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và tầng lớp nào đĩ trong XH cĩ thể vay với lãi ngồi nước, tiếp nhận các nguồn vốn của Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp để cho vay người suất NH, nếu khơng họ là nạn nhân của các nghèo và các đối tượng chính sách khác. cuộc vay nặng lãi. Ở pháp cĩ NH bình dân Điều 3: Hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã (banque populaire), Ở Nhật cĩ Shinkin hội khơng vì mục đích lợi nhuận, được Nhà nước bảo đảm khả năng thanh tốn, tỷ lệ dự trữ bắt bank, Ở Việt Nam cĩ NHCS. buộc bằng 0% (khơng phần trăm), khơng phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước. Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Ngân hàng phát triển Ngân hàng phát triển Nhiều quốc gia trong nỗ lực phát triển hệ thống tài chính đã thiết lập các ngân hàng tín dụng dài hạn và các định chế chuyên ngành Chính phủ và ngân hàng phát triển cấp tín dụng cho cơng nghiệp, nơng nghiệp, doanh nghiệp nhỏ, xây dựng nhà ở, để  Thiết lập NHPT và cấp vốn trực tiếp  Mua trái phiếu do NHPT phát hành  bổ sung cho các loại tín dụng mà các tổ chức tư nhân cung cấp;  Khuyến khích các tổ chức tài chính khác mua trái phiếu của NHPT  lấp chỗ trống tài chính khi thị trường chứng khốn khơng tồn tại hoặc khơng hoạt động hiệu quả; và  Chỉ đạo đầu tư   chủ động tìm kiếm, thẩm định và quản lý các dự án đầu tư Hỗ trợ lãi suất cho vay (đặc biệt là các dự án phát triển). Ngồi ra cịn cĩ các ngân hàng phát triển tư nhân nhưng chính phủ vẫn hỗ trợ và kiểm sốt chặt chẽ như : Nguồn vốn:  Chính phủ gĩp một phần vốn cổ phần, hay mua trái phiếu  Vốn gĩp của chính phủ và khu vực tư nhân. hay hướng dẫn chính sách cho vay.  Phát hành trái phiếu.  Ví dụ: Ngân hàng Cơng nghiệp Nhật Bản cĩ thể lựa chọn  Vay chính phủ nước ngồi và các tổ chức tài chính đa phương. các dự án dựa theo các tiêu thức thương mại của riêng Sử dụng vốn: mình, nhưng phải chọn cơng ty trong các ngành ưu tiên  Cho vay dài hạn cho các dự án cơng nghiệp và phát triển được chính phủ xác định.  Đầu tư vốn cổ phần Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 4
  5. Ngân Hàng Nguyễn Anh Vũ Ngân hàng phát triển  Ngân hàng phát triển đĩng một vai trị khá quan trọng giai đoạn phát triển của các quốc gia Đơng Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.  Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc chiếm khoảng một phần ba tổng số tất cả các khoản vay và bảo lãnh trong thập niên 1970.  Tại Nhật Bản, các ngân hàng phát triển chiếm khoảng hai phần ba các khoản cho vay hiện hữu cho đầu tư thiết bị trong thập niên 1950 và khoảng một nửa trong thập niên 1960.  Ngân hàng Giao thơng Ðài Loan chiếm khoảng một nửa tài sản của hệ thống ngân hàng Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Nghiệp vụ tài sản nợ CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NHTM Nghiệp vụ tài sản nợ. Nghiệp vụ tài sản nợ là các nghiệp vụ nhằm hình  Nghiệp vụ tài sản có. thành nên nguồn vốn kinh doanh của NH, nó được thể  hiện bên phần “ nguồn” của Bảng Tổng Kết Tài Sản. Nghiệp vụ trung gian hoa hồng ( Nghiệp  Nguồn vốn của NHTM bao gồm : Vốn chủ sở hữu (vốn vụ tài sản ngoại bảng – Các dịch vụ) tự có), vốn huy động và vốn vay. Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 5
  6. Ngân Hàng Nguyễn Anh Vũ VỐN CHỦ SỞ HỮU( VỐN TỰ CÓ) VỐN CHỦ SỞ HỮU( VỐN TỰ CÓ) VTC Là vốn thuộc về các chủ sở hữu của ngân hàng, đây là nguồn Vốn tự có bao gồm : vốn ban đầu quan trọng là nền tảng để ngân hàng triển khai các Vốn điều lệ: là vốn đầu tư ban đầu của sở hữu chủ của NH ( nhà  nghiệp vụ khác. nước, các cổ đông, các bên liên doanh ), được ghi trong điều lệ VCSH được xem là nguồn bù đắp khi các rủi ro xảy ra làm giá trị hoạt động của NH. Vốn điều lệ không được nhỏ hơn vốn pháp định. tải sản có của ngân hàng nhỏ hơn so với giá trị của các khoản Đối với NHTMCP vốn điều lệ chính bằng mệnh giá cổ phiếu nhân với vốn vay và vốn huy động nhằm đảm bảo quyền lợi của người gửi số lượng cổ phần đã phát hành. tiền và người cho vay. Thặng dư vốn cổ phần: Chênh lệch giữa giá phát hành cổ phiếu với VTC thường chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ nhưng đóng vai trò rất quan  trọng. Nhiều chỉ tiêu an toàn vốn của ngân hàng được tính toán mệnh giá ( trường hợp NHTMCP) Các quỹ dự trữ như : Qũy dự phòng tài chính, qũy bổ sung vốn điều dựa trên cơ sở vốn tự có.  NH có thể phát triển vốn tự có bằng cách: Vốn bổ sung từ NSNN ( lệ, qũy đầu tư phát triển Các quỹ này được trích lập từ nguồn lợi trường hợp NHTM sở hữu nhà nước), vốn góp của các bên liên nhuận sau thuế của ngân hàng. doanh, phát hành cổ phiếu, giữ lại lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận chưa phân phối.  Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ VỐN HUY ĐỘNG VỐN ĐI VAY  Đối với các NHTM(ngân hàng bán lẻ) vốn huy động là nguồn quan Trong quá trình hoạt động kinh doanh, trong các trường trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu nguồn vốn của NH. hợp khác nhau, NHTM có thể đi vay:  NHTM huy động tiền gửi từ khách hàng là tổ chức và cá nhân bằng các loại hình tiền gửi, các sản phẩm tiền gửi được thiết kế Vay NHTW thông qua kênh tái cấp vốn đa dạng và phong phú về: lãi suất, kỳ hạn,cách thức gửi tiền, cách  thức tính lãi và trả lãi, các tiện ích kèm theo Vay các TCTD trong nước (trên thị trường tiền tệ liên ngân  Các loại tiền gửi cơ bản bao gồm:  hàng) o Đối với khác hàng cá nhân: tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm( tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn) Vay các tổ chức tín dụng nước ngoài o Đối với khách hàng tổ chức: Tiền gửi không kỳ hạn( tiền gửi thanh  Nhận vốn ủy thác từ chính phủ, các tổ chức nước ngoài. toán), tiền gửi có kỳ hạn.  o Tiền gửi bằng đồng nội tệ,bằng ngoại tệ,bằng vàng  Ngoài ra, NHTM còn huy động dưới hình thức phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 6
  7. Ngân Hàng Nguyễn Anh Vũ Nghiệp vụ tài sản có Tài sản có ngân qũy Là các nghiệp vụ sử dụng nguồn vốn vào hoạt động kinh NHTM phải sử dụng một phần nguồn vốn của mình nhằm đáp doanh của NH, nó được thể hiện bên Tài Sản Có của Bảng ứng các nhu cầu thanh khoản và phục vụ hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tổng Kết Tài Sản. Tài sản có ngân qũy bao gồm: Nghiệp vụ tài sản có bao gồm : Tài sản có ngân qũy, tài Dự trữ tiền mặt tại quỹ: nhằm đáp ứng kịp thời nhất nhu cầu  sản có tín dụng, tài sản có đầu tư và tài sản có khác. thanh toán của khách hàng. Tiền gửi tại NHTW, gồm : tiền gửi DTBB, tiền gửi thanh toán.  Tiền gửi thanh toán tại các TCTD khác nhằm phục vụ nhu  cầu thanh toán và quan hệ đại lý. Tài sản có ngân quỹ rất quan trọng trong việc đảm bảo khả thanh thanh khoản cho ngân hàng, nhưng nó không sinh lời hoặc mức độ sinh lời rất thấp. Do vậy, các NHTM cần tính toán duy trì tỷ trọng tài sản có ngân qũy phù hợp. Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Nghiệp vụ tài sản có tín dụng: Nghiệp vụ tài sản có đầu tư Trong các nghiệp vụ tài sản có, nghiệp vụ cho vay luôn chiếm Ngoài tài sản có tín dụng, tài sản có đầu tư đóng vai trò tỷ trọng lớn nhất và mang lại phần lớn thu nhập cho ngân ngày càng quan trọng, các ngân hàng dành một phần nguồn hàng. vốn để đầu tư nhằm mục đích sinh lời, phân tán rủi ro thông NHTM sử dụng nguồn vốn để cấp tín dụng cho các khách hàng qua việc đa dạng hoá danh mục tài sản có, tạo nguồn dự trữ thanh khoản thứ cấp là cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong nền kinh tế dưới Danh mục đầu tư của ngân hàng chủ yếu bao gồm: những hình thức khác nhau. Đầu tư vào chứng khoán: Có nhiều hình thức cấp tín dụng khác nhau:  +Chứng khoán nợ: Trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty, Căn cứ vào thời hạn: tín dụng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn  các công cụ tái thế chấp(MBS) Căn cứ mục đích: Cho vay SXKD, cho vay tiêu dùng  +Chứng khoán vốn: Cổ phiếu niêm yết, cổ phiếu OTC Căn cứ vào loại tiền tệ: cho vay bằng nội tệ, ngoại tệ, vàng Các hình thức đầu tư dài hạn khác: đầu tư vào các công ty   Căn cứ hình thức bảo đảm: tín dụng có đảm bảo bằng tài sản, tín con, công ty liên doanh, liên kết  dụng không có đảm bảo bằng tài sản Do cổ phiếu và các hình thức góp vốn, liên doanh thường có Căn cứ kỹ thuật cho vay: thấu chí, ứng trước, tín dụng theo hạn mức, tính thanh khoản thấp, rủi ro cao nên luật pháp các nước  chiết khấu thường quy định giới hạn việc sử dụng nguồn vốn vào các nghiệp vụ này. Căn cứ phương thức hoàn trả: cho vay trả góp, cho vay phi trả góp  Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 7
  8. Ngân Hàng Nguyễn Anh Vũ Các nghiệp vụ tài sản có khác: Nghiệp vụ trung gian hoa hồng NHTM làm trung gian, cung ứng các dịch vụ nhằm thực hiện NHTM sử dụng vốn để mua sắm tạo lập tài những ủy thác, yêu cầu của khách hàng và qua đó được hưởng sản cố định hữu hình ( thiết bị văn phòng, hoa hồng phí. Đây là những nghiệp vụ quan trọng làm tăng thu nhập cho ngân phương tiện vận chuyển, trụ sở, két sắt kho tàng ) hàng. Đồng thời tạo tiền đề thuận lợi để thực hiện các nghiệp vụ tài sản có và nghiệp vụ tài sản nợ. Tạo lập TSCĐ vô hình( quyền sử dụng đất, Các dịch vụ truyền thống của NHTM bao gồm: phần mềm, giải pháp CNTT, nhãn hiệu hàng  Thu hộ, chi hộ, chuyển tiền, thanh toán hoá )  Mở Thư Tín Dụng, bảo lãnh cho khách hàng Tài trợ cho các khoản phải thu, tạm ứng, chi  Cho thuê két sắt, giữ hộ tài sản có giá Lưu ký, bảo lãnh phát hành trái phiếu phí trả trước   Tư vấn về kinh tế - tài chính, cung cấp thông tin Đầu tư kinh doanh vàng, ngoại tệ,vv Nhận ủy thác thanh lý tài sản các doanh nghiệp bị phá sản   Thực hiện các ủy nhiệm về chuyển tiền, thừa kế tài sản,vv Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 8
  9. Ngân Hàng Nguyễn Anh Vũ ACB CHI TIẾT TÀI SẢN CÓ TÍN DUNG CỦA STB 2007 Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ CHI TIẾT TÀI SẢN CÓ TÍN DUNG CỦA STB 2007 CHI TIẾT TIỀN GỬI KH TẠI SACOMBANK Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 9
  10. Ngân Hàng Nguyễn Anh Vũ Một số vấn đề về quản trị NHTM Quản trị rủi ro tín dụng Quản trị thanh khoản Xác định mục tiêu và xây dựng chính sách tín dụng. Quản trị tài sản cĩ Phân tích và thẩm định tín dụng. Quản trị tài sản nợ Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Quản trị an tồn vốn Xếp hạng và chấm điểm tín dụng Quản trị rủi ro lãi suất Sử dụng các hình thức đảm bảo tín dụng. Theo dõi và quản lý danh mục cho vay. Quản trị rủi ro tín dụng và danh mục Bảo hiểm tín dụng. cho vay. Giới hạn tín dụng và đa dạng hĩa danh mục tín dụng. Phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Quản trị rủi ro lãi suất Quản trị thanh khoản Đo lường nhu cầu thanh khoản của ngân hàng và dự kiến Rủi ro lãi suất phát sinh khi ngân hàng khơng khớp nguồn đáp ứng nhu cầu thành khoản được giữa lãi suất thu được từ tài sản sinh lãi và lãi Phải tổ chức một bộ phận thực hiện việc quản lý chiến suất chi ra cho nguồn vốn phải trả lãi. lược và chính sách bảo đảm khả năng chi trả. Rủi ro lãi suất đặc biệt quan trọng khi ngân hàng huy Đưa ra các dự kiến và phương án (kể cả phương án dự động vốn thơng qua phát hành trái phiếu và đầu tư phịng) thực hiện bảo đảm khả năng chi trả, thanh khoản vào các tài sản tài chính nhạy cảm với lãi suất thị trong trường hợp xảy ra thiếu hụt tạm thời khả năng chi trường. trả, cũng như trong trường hợp khủng hoảng về thanh khoản. Khi ngân hàng cĩ các tài sản nợ nhạy lãi nhiều hơn so Thiết lập hệ thống cảnh báo sớm về tình trạng thiếu hụt với tài sản cĩ nhạy lãi, nếu lãi suất thị trường tăng sẽ tạm thời khả năng chi trả và các giải pháp xử lý tối ưu. làm giảm lãi suất biên và thu nhập, nếu lãi suất giảm Tỷ lệ tối thiểu 25% giữa giá trị các tài sản "Cĩ" cĩ thể sẽ làm tăng lãi suất biên và thu nhập. thanh tốn ngay và các tài sản "Nợ" sẽ đến hạn thanh Sử dụng các biện pháp phân tích : Income Gap tốn trong thời gian 1 tháng tiếp theo. Analysis và Duration Gap Analysis Cĩ sự đánh đổi giữa đáp ứng dự trữ thanh khoản và khả năng sinh lợi của ngân hàng. Nguyễn Anh Vũ Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 10
  11. Ngân Hàng Nguyễn Anh Vũ Quản trị an tồn vốn – Capital Adequacy o Việc quản trị vốn của ngân hàng đĩng vai trị quan trọng do các lý do sau :  Vốn của ngân hàng cĩ thể bảo vệ ngân hàng khỏi việc bị phá sản trong trường hợp giá trị tài sản bị sụt giảm, ngân hàng khơng thể đáp ứng yêu cầu chi trả cho người gửi tiền.  Ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời trên VCSH của ngân hàng.  Đáp ứng yêu cầu an tồn vốn theo quy định của luật. o Tổ chức tín dụng, trừ chi nhánh ngân hàng nước ngồi, phải duy trì tỷ lệ tối thiểu 8% giữa vốn tự cĩ so với tổng tài sản "Cĩ" rủi ro. o Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK - ĐHNH 11