Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 4: Nghiệp vụ cho vay - Nguyễn Thanh Phong

pdf 82 trang hapham 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 4: Nghiệp vụ cho vay - Nguyễn Thanh Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_4_nghiep_vu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 4: Nghiệp vụ cho vay - Nguyễn Thanh Phong

  1. CHƯƠNG 4 NGHIỆP VỤ CHO VAY
  2. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY. 1. Khái niệm. Cho vay là nghiệp vụ cấp tín dụng mà theo đó ngân hàng chuyển giao cho khách hàng quyền sử dụng một số vốn bằng tiền trong một khoảng thời gian xác định, với nghĩa vụ hoàn trả có lãi. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 2
  3. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY. 2. Đặc điểm - Hình thức cấp tín dụng bằng tiền. - Hình thức cấp tín dụng trực tiếp. - Khách hàng phải có vốn đối ứng. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 3
  4. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY. 3. Cơ sở pháp lý  Luật.  Pháp lệnh.  Nghị định.  Các văn bản do NHNN ban hành.  Các văn bản do NHTM ban hành. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 4
  5. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY. 4. Điều kiện cho vay - Có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự, chịu trách nhiệm dân sự theo quy định hiện hành của pháp luật; - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết; Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 5
  6. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY 4. Điều kiện cho vay - Có phương án sản xuất kinh doanh khả thi và có hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật. - Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Thực hiện các quy định đảm bảo nợ vay theo quy định của pháp luật. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 6
  7. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY 5. Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay là khoản thời gian tính từ khi bên vay nhận khoản tiền vay đầu tiên cho đến khi bên vay trả hết nợ cho ngân hàng theo thỏa thuận trong hợp đồng. Căn cứ để xác định thời hạn cho vay: - Phương thức cho vay. - Chu kỳ kinh doanh, chu kỳ ngân quỹ của khách hàng. - Nhu cầu vay và khả năng trả nợ của khách hàng. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 7
  8. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY 6. Lãi suất cho vay  Lãi suất trong hạn - Áp dụng để tính lãi vay đối với khoảng thời gian tính lãi thuộc thời hạn trả nợ theo thỏa thuận. - Do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng hoặc khế ước vay. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 8
  9. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY 6. Lãi suất cho vay  Lãi suất quá hạn - Áp dụng để tính lãi cho khoản vay đã chuyển nợ quá hạn kể từ thời điểm đáo hạn cho đến khi trả hết nợ cho ngân hàng. - Lãi suất quá hạn lớn hơn lãi suất trong hạn, nhưng không được vượt quá mức tối đa cho phép. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 9
  10. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY 7. Các hình thức cho vay  Phân loại theo thời hạn cho vay - Cho vay ngắn hạn. - Cho vay trung dài hạn.  Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay - Cho vay sản xuất kinh doanh. - Cho vay sinh hoạt tiêu dùng.  Phân loại theo đối tượng khách hàng - Cho vay khách hàng doanh nghiệp. - Cho vay khách hàng cá nhân. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 10
  11. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY 7. Các hình thức cho vay  Phân loại theo phương thức cho vay. Cho vay từng lần. Cho vay theo hạn mức tín dụng. Cho vay đầu tư dự án. Cho vay hợp vốn. Cho vay trả góp. Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. Cho vay thấu chi. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 11
  12. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY 8. Một số khái niệm trong cho vay  Đảo nợ: Vay một khoản mới để trả cho một khoản vay khác hiện hữu tại ngân hàng mà khách hàng không có khả năng thanh toán.  Kỳ hạn trả nợ: Là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả nợ cho ngân hàng.  Gia hạn nợ: Gia hạn nợ là việc ngân hàng chấp thuận cho khách hàng tiếp tục kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ ngoài thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 12
  13. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần a. Khái niệm Cho vay từng lần là phương thức cho vay được thực hiện theo từng nhu cầu vốn riêng của khách hàng, mỗi lần vay ngân hàng và khách hàng phải thực hiện đầy đủ tất cả các klhâu của quy trình cho vay Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 13
  14. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần b. Đặc điểm - Mức cho vay được xác định theo từng lần vay của khách hàng, dựa trên từng phương án kinh doanh cụ thể. - Các điều kiện cho vay được thỏa thuận độc lập cho từng lần vay. - Mỗi lần vay khách hàng phải lập một hồ sơ vay mới và ký một HĐ tín dụng mới. - Áp dụng cho khách hàng không có nhu cầu vay vốn thường xuyên, không đáp ứng đầy đủ các điều kiện cho vay hạn mức. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 14
  15. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần c. Hồ sơ vay của khách hàng - Hồ sơ pháp lý; - Báo cáo tài chính; - Phương án kinh doanh; - Hồ sơ bảo đảm nợ vay; - Giấy đề nghị vay vốn; Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 15
  16. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần d. Mức cho vay  Nhu cầu vay của khách hàng Nhu cầu vay Nhu cầu VLĐ Vốn lưu động = - của KH cho PAKD của k/hàng Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 16
  17. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần d. Mức cho vay  Nhu cầu VLĐ cho phương án kinh doanh: KH Nhu cầu VLĐ Tổng CPSX = - TSCĐ cho PAKD của PAKD (nếu có) Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 17
  18. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần d. Mức cho vay  Ví dụ: (1.000 đồng) Ngân hàng XYZ xem xét cho công ty A vay để thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Dự toán chi phí thực hiện hợp đồng xuất khẩu như sau: - CP nguyên nhiên vật liệu : 3.350.000 - CP nhân công: 1.000.000 - Khấu hao TSCĐ: 500.000 - Chi phí khác: 150.000 Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 18
  19. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần d. Mức cho vay  Ví dụ: Ngân hàng XYZ xem xét cho công ty B vay vốn để nhập khẩu nguyên liệu với nội dung cụ thể như sau: - Hàng hóa nhập khẩu: Hạt nhựa PP - Số lượng: 100 MT - Đơn giá (CIF): 4.500 USD/MT - Thuế suất TNK: 5% - Thuế suất VAT 10% - CP thông quan: 1.000 USD - Chi phí khác: 60 triệu đồng - Tỷ giá USD/VND = 21 000 Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 20
  20. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần d. Mức cho vay  Vốn lưu động của khách hàng: Vốn chủ sở hữu của khách hàng tham gia vào phương án sản xuất kinh doanh (khả năng tự tài trợ của khách hàng) Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 22
  21. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần d. Mức cho vay Để thực hiện hợp đồng xuất khẩu, công ty A có thể sử dụng các nguồn lực sau: - Tiền mặt : 200.000 - Nguyên liệu tồn kho: 800.000 - Phải thu người mua: 500.000 Phần vốn còn thiếu, Cty A đề nghị vay từ ngân hàng XYZ Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 23
  22. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần d. Mức cho vay Xác định vốn lưu động của Công ty A tham gia vào việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu này ? Xác định nhu cầu vay của Công ty A để thực hiện hợp đồng xuất khẩu này ? Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 24
  23. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần d. Mức cho vay  Xác định mức cho vay Mức cho vay của NH phải đáp ứng được nhu cầu vay vốn của KH và thỏa mãn các điều kiện về: - Khả năng trả nợ - Tài sản bảo đảm. - Hệ số an toàn vốn. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 25
  24. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần d. Mức cho vay - Công ty A cam kết trả nợ bằng toàn bộ doanh thu xuất khẩu của lô hàng trên. - Công ty A có đủ tài sản bảo đảm. - Nhu cầu vay của công ty A không vượt quá giới hạn tín dụng. - Các điều kiện khác hoàn toàn hợp lý. Xác định mức cho vay của ngân hàng XYZ đối với công ty A để thực hiện hợp đồng xuất khẩu ? Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 26
  25. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần e. Giải ngân - Giải ngân một lần cho toàn bộ số tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, hoặc gải ngân nhiều lần theo nhu cầu của khách hàng. - NH ghi nợ tài khoản cho vay của khách hàng. - KH phải ký khế ước vay khi nhận tiền vay. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 27
  26. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần f. Thu nợ  Nợ gốc và lãi vay thu một lần khi đáo hạn Công thức: Vn = Vo + Vo * N * r Trong đó: Vn: Số tiền phải thu. Vo : Nợ gốc. N : Thời gian tính lãi. r : Lãi suất cho vay. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 28
  27. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần f. Thu nợ  Nợ gốc thu một lần khi đáo hạn, lãi vay thu theo định kỳ : Tiền lãi kỳ hạn thứ i: Ii = V0 * Ni * r Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 29
  28. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần f. Thu nợ  Nợ gốc thu nhiều kỳ, lãi vay thu cùng với thu nợ gốc: - Nợ gốc phải thu kỳ thứ i : Vi - Tiền lãi kỳ hạn thứ i: Ii = Di * Ni * r - Số tiền phải thu kỳ hạn thứ i ai = Vi + Ii Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 30
  29. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần Ngày 15/01/xx, ngân hàng XYZ giải ngân toàn bộ số tiền vay thỏa thuận trong hợp đồng cho công ty A với điều kiện cho vay cụ thể như sau: - Thời hạn cho vay: 3 tháng. - Lãi suất cho vay : 12% / năm. - Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay. - Cơ sở tính lãi 360 ngày/năm. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 31
  30. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần + Trường hợp 1: Giả sử Cty A đề nghị tất toán nợ vay vào thời điểm đáo hạn, xác định số tiền phải thu đối với công ty A vào thời điểm này. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 32
  31. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần + Trường hợp 2: Giả sử khoản vay trên quá hạn, ngày 20/05/xx Cty A đề nghị tất toán nợ vay, xác định số tiền phải thu vào thời điểm này. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 33
  32. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1. Cho vay từng lần + Trường hợp 3: Giả sử nợ gốc được thu thành 3 kỳ: - Ngày 15/02/xx: 1.500.000; - Ngày 15/03/xx: 1.000.000; - Ngày 15/04/xx: số nợ gốc còn lại Xác định số tiền phải thu khách hàng ở mỗi kỳ hạn. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 34
  33. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức a. Khái niệm Cho vay theo hạn mức là phương thức cho vay được thực hiện theo từng kỳ tín dụng, trong đó ngân hàng và khách hàng thoả thuận mức dư nợ cho vay tối đa cho suốt kỳ tín dụng. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 35
  34. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức b. Đặc điểm - Hạn mức cho vay được xác định dựa trên nhu cầu vốn lưu động cho toàn bộ hoạt động kinh doanh của khách hàng trong một kỳ tín dụng. - Mỗi kỳ tín dụng, khách hàng chỉ lập một hồ sơ vay và ký một hợp đồng tín dụng hạn mức vào thởi điểm đầu kỳ. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 36
  35. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức b. Đặc điểm - Điều khoản chung được thỏa thuận trong HĐ tín dụng hạn mức, điều khoản riêng được thỏa thuận theo từng khế ước. - Giải ngân và thu nợ nhiều lần trong suốt kỳ tín dụng. Mỗi lần giải ngân phải lập một khế ước vay, mỗi khế ước tương ứng với một tài khoản cho vay riêng. - Khách hàng có nhu cầu vay vốn lưu động thường xuyên, sổ sách kế toán đầy đủ, thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên về tình hình kinh doanh và tình hình tài chính cho ngân hàng Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 37
  36. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức c. Hồ sơ vay - Hồ sơ pháp lý; - Báo cáo tài chính; - Kế hoạch kinh doanh; - Hồ sơ bảo đảm nợ vay; - Giấy đề nghị vay vốn; Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 38
  37. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức d. Hạn mức cho vay  Công thức tính Hạn mức cho vay Nhu cầu VLĐ VLĐ hiện có = - của khách hàng (kỳ n) (kỳ n) (kỳ n) Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 39
  38. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức d. Hạn mức tín dụng  Nhu cầu vốn lưu động Tổng CP SXKD KHTSCĐ - Nhu cầu VLĐ (kỳ n) (kỳ n) = (kỳ n) Số vòng quay vốn lưu động (kỳ n) Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 40
  39. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức d. Hạn mức cho vay + Vốn lưu động ròng của khách hàng: TH 1: VLĐ ròng = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn TH2: VLĐ ròng = Vốn dài hạn – Tài sản dài hạn Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 41
  40. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức d. Hạn mức cho vay + Vốn lưu động khác - Vay ngắn hạn của các ngân hàng khác; - Vay ngắn hạn của các tổ chức và cá nhân khác. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 42
  41. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức d. Hạn mức cho vay  Kết luận: HM > 0 Cho vay HM = 0 Không cho vay HM < 0 Không cho vay Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 43
  42. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức e. Giải ngân - Giải ngân nhiều lần trong suốt kỳ tín dụng, số lần giải ngân phụ thuộc vào nhu cầu vốn phát sinh của khách hàng. - Mỗi lần giải ngân tương ứng với 01 khế ước vay. - Số tiền cho vay mỗi khế ước hạch toán vào một tài khoản cho vay riêng. - Số tiền giải ngân mỗi lần phải phù hợp với chứng từ rút vốn và không được vượt quá HM còn lại. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 44
  43. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức e. Giải ngân  Chứng từ rút vốn của khách hàng. - Giấy đề nghị rút vốn; - Chứng từ chứng minh nhu cầu vốn.  Nội dung kiểm tra - Nhu cầu rút vốn của khách hàng. - Tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ.  Kết luận. - Đủ điều kiện -> giải ngân - Không đủ điền kiện -> không giải ngân Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 45
  44. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức f. Thu nợ  Thu nợ gốc - NH thu nợ gốc khi khách hàng có nguồn thu phát sinh hoặc thu vào thời điểm đáo hạn của từng khế ước; - Thu nợ từ tài khoản tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng hoặc thu bằng tiền mặt do khách hàng trả trực tiếp. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 46
  45. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức f. Thu nợ  Thu lãi vay - NH thu lãi vay theo định kỳ mỗi tháng. - Thu riêng cho từng khế ước hoặc thu chung cho tất cả khế ước còn hiệu lực. - Tiền lãi của từng khế ước được tính theo dư nợ thực tế. - NH thu lãi vay từ tài khoản tiền gửi hoặc thu bằng tiền mặt. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 47
  46. III. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 2. Cho vay theo hạn mức g. Thanh lý hợp đồng tín dụng Hợp đồng tín dụng hạn mức được thanh lý khi kết thúc thời hạn thỏa thuận ban đầu hoặc khi hết thời gian gia hạn. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 48
  47. IV. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1. Khái niệm Cho vay theo dự án đầu tư là loại hình cho vay nhằm hỗ trợ vốn trung dài hạn cho khách hàng để thực hiện hoạt động đầu tư Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 49
  48. IV. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 2. Đặc điểm - Vốn vay được sử dụng vào mục đích đầu tư tài sản cố định (Quy mô tài trợ lớn; thời hạn cho vay dài, không cố định lãi suất). - Giải ngân nhiều lần trong suốt thời gian thi công của dự án. - Thu nợ nợ nhiều kỳ trong thời gian hoạt động của dự án. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 50
  49. IV CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 3. Hồ sơ vay - Hồ sơ pháp lý; - Báo cáo tài chính; - Hồ sơ dự án vay vốn; - Hồ sơ bảo đảm nợ vay; - Giấy đề nghị vay vốn. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 51
  50. IV. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 4. Thời hạn cho vay THCV = Thời gian ân hạn + Thời gian thu nợ Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 52
  51. IV. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 4. Thời hạn cho vay - Thời gian giải ngân: là thời gian chuyển giao vốn tín dụng cho người đi vay. - Thời gian ân hạn: là khoảng thời gian trong thời hạn cho vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc cho ngân hàng. - Thời gian thu nợ: là thời gian hoàn trả vốn tín dụng cho ngân hàng, tính từ khi kết thúc thời gian ân hạn đến khi kết thúc thời hạn cho vay. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 53
  52. IV. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 5. Mức cho vay  Nhu cầu vay của khách hàng Nhu cầu vay Tổng nhu cầu vốn Vốn của Vốn = - - của k/hàng của DA khách hàng khác Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 54
  53. IV. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 5. Mức cho vay  Nhu cầu vay của khách hàng (1) Tổng nhu cầu vốn của dự án: - Vốn đầu tư - Vốn lưu động (2) Vốn của khách hàng. (3) Vốn khác. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 55
  54. IV. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 5. Mức cho vay  Mức cho vay Mức cho vay phải thỏa mãn các điều kiện về: - Nguồn trả nợ. - Tài sản bảo đảm. - Hạn mức tín dụng. - Hệ số an toàn vốn. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 56
  55. IV. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 6. Giải ngân - Giải ngân theo tiến độ thi công của dự án. - Tổng số tiền giải ngân không được vượt quá mức cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng. - Trong trường hợp đặc biệt ngân hàng có thể xem xét cho vay bổ sung. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 57
  56. IV. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 7. Thu nợ  Thu lãi vay + Lãi vay trong thời gian ân hạn. TH 1: Thu một lần khi kết thúc thời gian ân hạn. TH 2: Thu theo định kỳ thỏa thuận. + Lãi vay trong thời gian thu nợ. - Thu theo định kỳ, thu cùng với thu nợ gốc. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 58
  57. IV. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 7. Thu nợ  Thu nợ gốc - Nợ gốc được thu nhiều kỳ. - Số nợ gốc thu mỗi kỳ phụ thuộc vào: + Số kỳ thu nợ gốc + Tổng nợ gốc phải thu. - Tổng nợ gốc phải thu (V0) Tổng số tiền V = 0 giải ngân Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 59
  58. IV. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 7. Thu nợ  Lập kế họach thu nợ  Phương thức thu nợ - Phương thức kỳ khoản giảm dần. - Phương thức kỳ khoản tăng dần. - Phương thức kỳ khoản cố định. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 60
  59. IV. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 7. Thu nợ  Lập kế họach thu nợ  Bảng kế hoạch thu nợ Số tiền phải thu Ngày KH DNĐK Nợ gốc Lãi Tổng DNCK thu nợ (Vi) (Ii) (a i) Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 61
  60. IV. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 7. Thu nợ  Phương thức kỳ khoản giảm dần. + Đặc điểm: - Nợ gốc thu bằng nhau ở tất cả các kỳ hạn. - Lãi vay tính theo dư nợ thực tế trong kỳ. => Số tiền phải thu giảm dần qua các kỳ hạn. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 62
  61. IV. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 7. Thu nợ  Phương thức kỳ khoản giảm dần. + Công thức - Nợ gốc phải thu kỳ hạn thứ i. V V = 0 i n - Lãi vay kỳ hạn thứ i. I i = Di * N i * ri - Số tiền phải thu kỳ hạn thứ i. ai = Vi + I i Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 63
  62. IV. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 7. Thu nợ  Phương thức kỳ khoản tăng dần. + Đặc điểm: - Nợ gốc thu bằng nhau ở tất cả các kỳ hạn. - Lãi vay tính theo nợ gốc thu trong kỳ. => Số tiền phải thu tăng dần qua các kỳ hạn. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 64
  63. IV. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 7. Thu nợ  Phương thức kỳ khoản tăng dần. + Công thức - Nợ gốc phải thu kỳ hạn thứ i. V V = 0 i n - Lãi vay kỳ hạn thứ i. I i = Vi * N i * ri - Số tiền phải thu kỳ hạn thứ i. ai = Vi + I i Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 65
  64. IV. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 7. Thu nợ  Phương thức kỳ khoản cố định. + Đặc điểm: - Số tiền phải thu bằng nhau ở tất cả các kỳ hạn. - Lãi vay tính theo dư nợ thực tế trong kỳ. - Nợ gốc phải thu ở mỗi kỳ hạn là phần chênh lệch giữa số tiền thu cố định và tiền lãi phát trong kỳ hạn đó. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 66
  65. IV. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ 7. Thu nợ  Phương thức kỳ khoản cố định. + Công thức - Số tiền phải thu kỳ hạn thứ i. V * r *(1+ r) n a = 0 (1+ r) n −1 - Lãi vay kỳ hạn thứ i. I i = Di * N i * ri - Số tiền phải thu kỳ hạn thứ i. Vi = a − I i Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 67
  66. V. CHO VAY TIÊU DÙNG 1. Khái niệm Cho vay tiêu dùng là loại hình cho vay hỗ trợ vốn để thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong sinh hoạt thường xuyên của khách hàng. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 68
  67. V. CHO VAY TIÊU DÙNG 2. Đặc điểm. - Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân. - Vốn vay được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong sinh hoạt, tiêu dùng của khách hàng cá nhân. - Quy mô tài trợ, Thời hạn cho vay đa dạng. - Thu nợ từ nguồn thu nhập thường xuyên của khách hàng (lương, thu nhập thường xuyên khác ) Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 69
  68. V. CHO VAY TIÊU DÙNG 3. Điều kiện cho vay tiêu dùng. - Có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự, chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luận hiện hành. - Có nguồn thu nhập thường xuyên ổn định bảo đảm trả được nợ cho ngân hàng. - Có phương án sử dụng vốn vay hiệu quả. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Thực hiện bảo đảm nợ vay theo quy định của pháp luật. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 72
  69. V. CHO VAY TIÊU DÙNG 4. Hồ sơ vay. - Hồ sơ pháp lý của khách hàng. - Chứng từ chứng minh nhu cầu vốn. - Chứng từ chứng minh nguồn thu nhập. - Hồ sơ bảo đảm nợ vay (nếu có). - Giấy đề nghị vay vốn. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 73
  70. V. CHO VAY TIÊU DÙNG 5. Thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay tiêu dùng được xác định dựa trên một số yếu tố: - Mục đích sử dụng vốn. - Độ tuổi. - Nghề nghiệp. - Nguồn trả nợ. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 74
  71. V. CHO VAY TIÊU DÙNG 6. Mức cho vay Mức Nhu cầu vốn Tỷ lệ = * cho vay của k/hàng cho vay Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 75
  72. V. CHO VAY TIÊU DÙNG 7. Giải ngân - Giải ngân một lần cho toàn bộ số tiền vay. - Hoặc giải ngân tùy theo nhu cầu vốn của khách hàng. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 76
  73. V. CHO VAY TIÊU DÙNG 8. Thu nợ. (1) Nợ gốc thu một lần khi đáo hạn + Lãi thu một lần cùng với thu nợ gốc + Lãi thu theo định kỳ thỏa thuận Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 77
  74. V. CHO VAY TIÊU DÙNG 8. Thu nợ. (2) Nợ gốc thu nhiều kỳ + Lãi vay tính theo dư nợ thực tế + Lãi vay tính theo nợ gốc phải thu + Lãi vay tính theo dư nợ ban đầu (3) Thu nợ theo số tiền bằng nhau Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 78
  75. VI. CHO VAY THẤU CHI 1. Khái niệm Cho vay thấu chi là hình thức cho vay mà trong đó ngân hàng chấp thuận cho khách hàng chi vượt số dư khả dụng trên tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng trong một giới hạn xác định. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 79
  76. VI. CHO VAY THẤU CHI 2. Đặc điểm: - Áp dụng cho khách hàng có giao dịch thanh toán thường xuyên qua tài khoản tại ngân hàng; - Hồ sơ cấp hạn mức thấu chi được lập một lần vào thời điểm đầu kỳ; - Hạn mức thấu chi được áp dụng trong một kỳ nhất định; - Khách hàng được thấu chi bất cứ lúc nào khi có nhu cầu. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 80
  77. VI. CHO VAY THẤU CHI 3. Điều kiện: - Đủ điều kiện cấp tín dụng theo quy định của pháp luật; - Có tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng, khách hàng thường xuyên thực hiện giao dịch qua tài khoản; - Thu nhập của khách hàng phải được chuyển vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 81
  78. VI. CHO VAY THẤU CHI 4. Hồ sơ : - Hồ sơ pháp lý của khách hàng. - Chứng từ chứng minh thu nhập của khách hàng. - Sao kê tài khoản tiền gửi thanh toán. - Hồ sơ tài sản bảo đảm (nếu có). - Giấy đề nghị cấp hạn mức thấu chi. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 82
  79. VI. CHO VAY THẤU CHI 5. Hạn mức thấu chi. Hạn mức Số dư TGTT Tỷ lệ = * thấu chi (N) bình quân (N-1) thấu chi (N) Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 83
  80. VI. CHO VAY THẤU CHI 6. Giải ngân - Khách hàng được thấu chi khi nhu cầu chi của khách hàng vượt quá số dư khả dụng của tài khoản tiền gửi thanh toán - Số tiền thấu chi từng lần không vượt quá hạn mức thấu chi còn lại. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 85
  81. VI. CHO VAY THẤU CHI 7. Thu nợ  Thu nợ gốc - Ngân hàng thu nợ gốc khi khách hàng có nguồn thu phát sinh; - Ngân hàng thu nợ gốc từ tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng hoặc thu bằng tiền mặt. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 86
  82. VI. CHO VAY THẤU CHI 6. Thu nợ  Thu lãi vay - Thu lãi theo định kỳ mỗi tháng; - Lãi vay thấu chi được tính theo số dư thực tế trên tài khoản cho vay thấu chi vào thời điểm cuối ngày; - Thu lãi từ tài khoản tiền gửi thanh toán, hoặc ghi nợ vào tài khoản thấu chi. Nghiệp vụ cho vay TS. Nguyễn Thanh Phong 87