Bài giảng Nghiệp vụ văn thư - Chương 2: Tổ chức quản lý và giải quyết văn bản đi

ppt 48 trang hapham 3531
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ văn thư - Chương 2: Tổ chức quản lý và giải quyết văn bản đi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_nghiep_vu_van_thu_chuong_2_to_chuc_quan_ly_va_giai.ppt

Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ văn thư - Chương 2: Tổ chức quản lý và giải quyết văn bản đi

  1. CHƯƠNG 2 TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI
  2. TÀI LIỆU HỌC TẬP Công văn số 425/VTLTNN-NVTW ngày 18 tháng 7 năm 2005 của Cục văn thư và lưu trữ Nhà nước về hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến.
  3. TỔ CHỨC VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI I. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI
  4. TỔ CHỨC VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI I. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC 1. Khái niệm văn bản đi 1.1. Khái niệm 1.2. Các nhóm văn bản đi 2. Nguyên tắc chung đối với việc tổ chức quản lí văn bản đi
  5. I. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC Văn bản đi là tất cả văn bản, giấy tờ do cơ quan soạn thảo để gửi đến các cơ quan, đơn vị khác nhằm giải quyết các công việc có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của mình.
  6. I. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC - Nhóm văn bản quy phạm dưới luật. - Nhóm văn bản thông thường. - “Thư công” do người lãnh đạo cơ quan viết cho các đối tượng có liên quan cũng nhằm thực thi công vụ.
  7. I. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC - Chính xác - Thống nhất - Kịp thời - Tiết kiệm
  8. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI 1. Kiểm tra hình thức, thể thức và kĩ thuật trình bày văn bản; trình kí; ghi số và ngày tháng của văn bản 1.1. Kiểm tra hình thức, thể thức và kĩ thuật trình bày văn bản 1.2. Trình kí 1.3. Ghi số và ngày tháng 1.4. Nhân bản
  9. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - Là công việc bắt buộc, do bộ phận văn thư thực hiện. - Nhiệm vụ: + Soát lại lần cuối tất cả các yếu tố về thể thức văn bản. + Kiểm tra các thành phần thể thức bổ sung. + Kiểm tra hình thức trình bày văn bản.
  10. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - Do văn thư thực hiện. - Đem theo giấy tờ liên quan đến vấn đề trình kí. - Văn bản để trong hồ sơ hoặc bìa trình kí. - Kí bằng bút mực màu xanh. - Kí 2 văn bản trở lên.
  11. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - Yêu cầu: + Không được đánh máy sẵn phần số, kí hiệu và ngày tháng văn bản. + Văn thư viết bằng tay khi thực hiện thủ tục đăng kí văn bản.
  12. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - Ghi số văn bản: + Văn bản được đánh số theo hệ thống số chung của cơ quan do văn thư thống nhất quản lý. + Có 2 dạng văn bản: QPPL và HCTT ◘ QPPL: số văn bản gồm số thứ tự đăng ký do cơ quan ban hành trong một năm và năm ban hành văn bản. ◘ HCTT: số văn bản là số thứ tự đăng ký do cơ quan ban hành văn bản trong một năm.
  13. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI + Số được đăng ký từ số thứ tự đầu tiên vào đầu năm làm việc và được chốt số thứ tự cuối cùng vào ngày 31 tháng 12 của năm. + Cách đánh số: đánh bằng chữ Arap và ghi theo nguyên tắc số văn thư (Từ số 1 – 9 phải thêm số 0 ở trước).
  14. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - Ghi ngày tháng văn bản + Ngày tháng của văn bản là ngày văn bản được ký chính thức hoặc có hiệu lực. + Văn bản ban hành ngày nào phải ghi ngày ấy. Đối với những ngày dưới 10, tháng dưới 3 phải thêm số “0” phía trước.
  15. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - Văn bản được nhân theo đúng số lượng và thời gian quy định để cơ quan ban hành kịp thời và chính xác. - Theo nguyên tắc văn thư: số lượng bản ban hành là n + 2 (n: là số văn bản gửi đi; 1 bản lưu cơ quan là bản gốc, 1 bản lưu bộ phân chuyên môn là bản chính).
  16. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI 2. Đóng dấu 3. Đăng kí 4. Làm thủ tục, chuyển phát và theo dõi chuyển phát văn bản đi 4.1. Làm thủ tục phát hành văn bản 4.2. Chuyển phát văn bản đi 4.3. Theo dõi việc chuyển phát văn bản đi
  17. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - Con dấu là phần thể thức khẳng định giá trị pháp lý của văn bản. - Dấu được đóng vào văn bản khi có chữ ký hợp lệ, không được đóng dấu khống. - Dấu đóng phải rõ ràng, đúng mẫu mực theo dấu quy định chung của Nhà nước. - Dấu chỉ được đóng trùm lên một phần ba chữ ký về phía bên trái.
  18. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - Đăng ký văn bản đi (hay vào sổ văn bản đi) là công việc bắt buộc phải thực hiện trước khi chuyển giao văn bản đến các đối tượng có liên quan. - Hình thức: Đăng ký bằng sổ và bằng máy tính.
  19. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - Khái niệm: là việc ghi chép một số thông tin cần thiết của văn bản vào những phương tiện đăng ký nhằm quản lý chặt chẽ văn bản của cơ quan và tra tìm văn bản dễ dàng. - Yêu cầu: + Ghi chính xác, đầy đủ thông tin. + Không sử dụng mực đỏ, bút chì, tẩy xóa và những từ ngữ không thông dụng.
  20. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - Phương pháp đăng kí: + Lập sổ: theo Công văn 425/VTLTNN-NVTW ngày 18 tháng 7 năm 2005 của Cục văn thư và lưu trữ Nhà nước về hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến.
  21. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI ◘ Đối với những cơ quan, tổ chức ban hành dưới 500 văn bản/ 1năm chỉ nên lập hai loại sổ sau: • Sổ đăng ký văn bản đi (loại thường) • Sổ đăng ký văn bản mật đi.
  22. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI ◘ Những cơ quan, tổ chức ban hành từ 500 đến dưới 2000 văn bản/1 năm có thể lập các loại sổ sau: ▪ Sổ đăng ký văn bản Quy phạm Pháp luật (nếu có) ▪ Sổ đăng ký văn bản hành chính thông thường. ▪ Sổ đăng ký văn bản Mật.
  23. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI ◘ Đối với những cơ quan, tổ chức ban hành trên 2000 văn bản/ 1năm cần lập ít nhất các loại sổ sau: • Sổ đăng ký văn bản Quy phạm Pháp luật (nếu có) • Sổ đăng ký văn bản có tên gọi cụ thể. • Sổ đăng ký công văn. • Sổ đăng ký văn bản mật.
  24. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - Mẫu sổ và cách đăng ký văn bản: + Bìa sổ và trang đầu:
  25. . (1) . (2) Ghi chú: (1): Tên cơ quan (tổ chức) chủ quản cấp trên trực tiếp (2): Tên cơ quan (tổ chức) SỔ ĐĂNG KÝ VĂN BẢN ĐI hoặc đơn vị (đối với sổ của đơn vị); (3): Năm mở sổ đăng ký Năm: 20 (3) văn bản đi; (4): Ngày, tháng bắt đầu và Từ ngày đến ngày kết thúc đăng ký văn bản (4). trong quyển sổ; Từ số đến số (5): Số thứ tự đăng ký văn (5). bản đến đầu tiên và cuối cùng trong quyển sổ; Quyển số: (6) (6): Số thứ tự của quyển sổ.
  26. Đăng ký bên trong: Trình bày trên khổ giấy A3 (420x297 mm), gồm các cột mục theo mẫu sau: Số, ký Ngày Tên Người Nơi Đơn vị, Số Ghi hiệu tháng loại và ký nhận người lượn chú văn văn trích văn nhận g bản bản bản yếu bản bản nội lưu dung văn bản (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
  27. - Hướng dẫn đăng ký: + Cột 1: Ghi số và ký hiệu của văn bản. + Cột 2: Ghi ngày, tháng của văn bản; đối với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì phải thêm số 0 ở trước, ví dụ: 05/02, 31/12. + Cột 3: Ghi tên loại và trích yếu nội dung của văn bản. + Cột 4: Ghi tên của người ký văn bản. + Cột 5: Ghi tên các cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân nhận văn bản như được ghi tại phần nơi nhận của văn bản. + Cột 6: Ghi tên đơn vị hoặc cá nhân nhận bản lưu. + Cột 7: Ghi số lượng bản ban hành. + Cột 8: Ghi những điểm cần thiết khác.
  28. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - Nguyên tắc chung: chính xác, đúng đối tượng và kịp thời. - Mục đích: tránh nhầm lẫn, chậm trễ. - Yêu cầu: + Gửi và sao văn bản theo đúng yêu cầu cụ thể của từng công việc và quyền hạn, nhiệm vụ, quan hệ công tác của từng cơ quan. + Tránh tình trạng bỏ sót các đơn vị hoặc cá nhân phải gửi văn
  29. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI Áp dụng cho chuyển giao trực tiếp và bưu điện - Lựa chọn bì văn bản: làm bằng giấy bền, dai, ngoài không nhìn rõ chữ bên trong, khó thấm nước. - Kích thước: tùy theo số lượng, kích thước VB + Loại 307x220mm: Dùng cho văn bản trình bày trên khổ giấy A4 được cho vào bì ở dạng nguyên khổ giấy.
  30. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI + Loại 220x158mm: Dùng cho văn bản trình bày trên khổ giấy A4 được cho vào bì ở dạng gấp 02 phần bằng nhau. + Loại 220x109mm: Dùng cho văn bản trình bày trên khổ giấy A4 được cho vào bì ở dạng gấp 03 phần bằng nhau + Loại 158x115mm: Dùng cho văn bản trình bày trên khổ giấy A4 được cho vào bì ở dạng gấp 4 phần bằng nhau.
  31. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI -Trình bày bì:
  32. 9 1 Tên cơ quan gửi 2 Địa chỉ 3 Số điện thoại, số fax 4 Địa chỉ email, website Biểu 5 tượng 6 7 Tên CQ nhận Số, kí hiệu 8 Địa chỉ Dấu mật
  33. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI • Đối với những văn bản “Mật” khi chuyển giao phải làm bì riêng. Giấy làm bì phải dùng loại giấy dai, khó thấm nước, không nhìn thấy nội dung văn bản bên trong, hồ dán phải dính, khó bóc.
  34. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - Khi chuyển giao văn bản Mật, phải làm 2 bì: + Bì trong: Ghi rõ số, ký hiệu văn bản, tên người nhận văn, đóng dấu chỉ mức độ Mật. Nếu văn bản gửi đích danh người có trách nhiệm giải quyết thì đóng dấu: “Chỉ người có tên mới được bóc bì”. + Bì ngoài: Ghi như gửi tài liệu thường nhưng phải đóng dấu chỉ ký hiệu mức độ mật dưới số và ký hiệu của văn bản.
  35. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - A: Dấu chỉ ký hiệu mức độ Tuyệt Mật - B: Dấu chỉ ký hiệu mức độ Tối mật. - C: Dấu chỉ ký hiệu mức độ Mật
  36. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI LƯU Ý: - Khi gấp văn bản cần lưu ý để mặt giấy có chữ vào trong (mép lẻ vào trước). - Khi vào bì, cần tránh làm nhàu văn bản. - Khi dán bì, cần lưu ý không để hồ dán dính vào văn bản; hồ phải dính đều; mép bì phải được dán kín và không bị nhăn. Hồ dùng để dán bì phải có độ kết dính cao, khó bóc.
  37. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI Các cách chuyển phát tùy theo vị trí địa lí, tính chất công việc có thể chọn các cách sau: - Chuyển giao trực tiếp: VB nội bộ, VB quan trọng gửi cấp trên, phạm vi địa lí gần → lập hồ sơ chuyển giao VB đi (Phụ lục 9/ công văn 245/VTLTNN- NVTW).
  38. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI Chuyển giao qua đường bưu điện: giao dịch số lượng nhiều, cấp tương đương, cấp dưới, phạm vi địa lí tương đối xa → lập hồ sơ chuyển giao VB đi qua đường bưu điện (Phụ lục 10/ công văn 245/VTLTNN-NVTW).
  39. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - Chuyển giao qua email: dành cho đối tượng nhiều, cấp tương đương, cấp dưới, trong trường hợp cần gấp thời gian. - Chuyển giao bằng fax: trường hợp gấp về thời gian và VB không quan trọng, gửi bản chỉnh bổ sung.
  40. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI -Các loại sổ sử dụng trong quá trình chuyển giao VB: + Sổ chuyển giao văn bản đi + Sổ chuyển giao văn bản đi qua đường bưu điện + Phiếu gửi
  41. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI 1. Mẫu số - Được in sẵn, kích thước: 210mm x 297mm hoặc 148mm x 210mm - Bìa và trang đầu: được trình bày tương tự như bìa và trang đầu của sổ chuyển giao văn bản đi, chỉ khác tên gọi là: “Sổ chuyển giao văn bản đi”.
  42. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - Phần đăng ký chuyển giao văn bản đi được trình bày trên trang giấy khổ A4 theo chiều rộng (210mm x 297mm), bao gồm 05 cột theo mẫu sau: Ngày Số và ký Nơi nhận Ký nhận Ghi chú chuyển hiệu văn văn bản bản 1 2 3 4 5
  43. - Hướng dẫn đăng ký Cột 1: Ngày chuyển. Ghi theo ngày, tháng chuyển văn bản đi; đối với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì phải thêm số 0 ở trước, ví dụ 01/02. Cột 2: Số, ký hiệu. Ghi số và ký hiệu của văn bản. Cột 3: Nơi nhận văn bản Ghi tên đơn vị hoặc cá nhân nhận văn bản trong trường hợp chuyển giao văn bản trong nội bộ cơ quan, tổ chức; Ghi tên cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị hoặc cá nhân nhận văn bản trong trường hợp chuyển giao văn bản cho cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị hoặc cá nhân khác. Cột 4: Ký nhận. Chữ ký của người trực tiếp nhận văn bản. Cột 5: Ghi chú: Ghi những điểm cần thiết khác như số lượng bản, số lượng bì )
  44. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI • Kiểm tra việc gửi văn bản đi -Tùy theo cách chuyển giao mà có hình thức kiểm tra phù hợp. - Cách xử lí: + Chậm trễ: gọi điện thông báo thông tin sơ bộ trước. + Thất lạc: kiểm tra lí do thất lạc để chỉnh sửa cho đúng và gửi văn bản bổ sung. + Sai sót: thay thế bằng văn bản có hình thức tương đương. Sai về thể thức: đính chính bằng văn bản hoàn chỉnh
  45. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI ◼ 5. Sắp xếp, bảo quản và phục vụ sử dụng bản lưu ◼ 5.1. Sắp xếp bản lưu ◼ 5.2. Bảo quản và phục vụ sử dụng bản lưu
  46. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - Lưu: mỗi VB được lưu 2 VB + VB gốc: lưu ở phòng văn thư + VB chính: lưu hồ sơ của bộ phận chuyên môn.
  47. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - Bản lưu văn bản đi tại văn thư được sắp xếp theo thứ tự đăng ký. Cách sắp xếp như sau: - Những văn bản được đánh số, đăng ký chung thì được sắp xếp chung thành một tập (một hồ sơ) Ví dụ: + Tập văn bản của công ty X quý I năm 2004, + Tập văn bản của UBND quận Y tháng 1 năm 2004.
  48. II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐI - Văn bản được đánh số riêng theo từng loại thì được xếp theo từng tên loại cụ thể. Ví dụ: + Tập Nghị định của Chính phủ năm 2004. + Tập Quyết định của UBND quận Hải Châu năm 2004. - Văn bản được đánh số theo từng nhóm thì sắp xếp riêng theo từngnhóm. Ví dụ: năm 2004. Tập QĐ