Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn)

ppt 25 trang hapham 1920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_song_chet_mac_bay_pham_duy_ton.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn)

  1. Kiểm tra bài cũ Xác định luận điểm chính của văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong các câu sau đây: a. Đồng bào ta ngày nay rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước bb Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.Đó là một truyền thống quý báu của ta c. Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý
  2. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả, tác phẩm - Phạm Duy Tốn (1883-1924) sinh quán thôn Đông Thọ (nay là phố Hàng Dầu- Hà Nội), là một trong số người có thành tựu đầu tiên về thể loại truyện ngắn hiện đại. - SốngTrình chết bày mặc những bay là hiểu truyện ngắn hiện biếtđại đượccủa em xem về là tác tác giả phẩm thành côngPhạm nhất củaDuy ông. Tốn và tác phẩm Sống chết mặc bay Chân dung nhà văn Phạm Duy Tốn
  3. 2. Đọc- tìm hiểu chú thích a. Đọc b. Chú thích Chú ý những chú thích (3), (9), (10),(20) 3. Bố cục Chia làm 3 phần: -Phần 1: Từ đầu hỏng mất. -Phần 2: Tiếp theo điếu mày. -Phần 3: Đoạn còn lại.
  4. A B Cảnh quan phủ và nha lại đánh tổ Phần 1: Từ dầu hỏng mất tôm trong khi nhân dân hộ đê Cảnh vỡ đê nhân dân lần than, Phần 2: Tiếp theo điếu mày khốn khổ Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của Phần 3: Còn lại người dân
  5. II.TÌM HIỂU CHI TIẾT * Phép tương phản trong nghệ thuật là việc tạo ra những hành động, những cảnh tượng, những tính cách trái ngược nhau để qua đó làm nổi bật một ý tưởng, bộ phận trong tác phẩm hoặc tư tưởng chính trong tác phẩm. Hãy Trongchỉ ra táchai phẩm mặt táctương giả phảnđã sử dụng Hai mặt cơtương bảnbiện phản:trong pháp nghệ tác phẩm?thuậtPhép chủ tương yếu phảnnào? là gì? Dân hộ đê trong trạng thái Quan, nha lại chơi bài trong đình với không khí nguy kịch tĩnh mịch, trang nghiêm
  6. Cảnh dân hộ đê Cảnh quan, nha lại đánh tổ tôm
  7. 1. Mặt tương phản thứ nhất -Thời gian: gần 1 giờ đêm - Độ mưa, độ dâng của nước: mưa tầm tã, nước sông Nhị Hà lên to. - Âm thanh: tiếng trống, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác Tìm những chi tiết miêu tả cảnh người dân hộ đê - Dân phu: hằngtrong toán trạng bì bõm thái dướinguy bùn lầy, lướt thướt như chuột lột. kịch? Không khí khẩn cấp, nguy hiểm, thiên tai đang từng lúc giáng xuống đe doạ cuộcTừ sống những con chingười. tiết ấy em cảm -Cảnh tượng nhân dân vật lộnnhận căng được thẳng, vất vả hộ đê trong cảnh nguy kịch Nhậnđiều gì? xét nghệ thuật Thể hiện tình cảm thương xótmiêu trước tả củatình táccảnh giả lầm ở than , cơ cực của nhân dân. đoạn này?
  8. THẢO LUẬN NHÓM ? Qua những chi tiết miêu tả ở phần này, tác giả muốn nhấn mạnh điều gì? Biểu cảm qua những từ ngữ nào?
  9. 2. Mặt tương phản thứ hai -Địa điểm: ở trong đình cao, vững chãi,đê vỡ đình cũng không việc gì. - Quang cảnh: tĩnh mịch, nhàn nhã, nguy nga, trang nghiêm - Đồ dùng: bát yến, ngăn bạc, ống thuốc bạc, đồng hồ vàng, dao chuôi ngà, -Dáng ngồi của quan: chễm chệ, tay trái dựa gối, chân phải duỗi thẳng Em hãy cho biết cảnh quan - Kẻ hầu người hạ tấp nập và nha lại đánh tổ tôm được - Thái độ Ởcủatác đoạn quan,giả nàymiêu nha tác tả lại: giảbằng hống sử những hách, vô trách nhiệm.dụng biệnchi pháp tiết nào? nghệ Qua một loạtthuật các gì? biện Mục pháp đích liệt sử kê, miêu tả tác giả đã nhấn mạnh cuộc sống ăn chơidụng? phung phí và thái độ vô trách nhiệm của quan phụ mẫu và nha lại
  10. *Phép tăng cấp: -Mưa: mỗi lúc một tăng - Mực nước sông: mỗi lúc một dâng cao - Âm thanh: mỗi lúc một ầm ĩ hơn Hãy tìmNgoài những miêu chi tảtiết - Nguy cơ vỡ đê: mỗi lúc một gần và cuối cùngthể đã hiệnvà đến liệt sự kê, tăng tác cấp?Nêugiả còntác dụngsử dụng của -Quan: ở lì trong đình ăn yến chơi bài quát tháo không để tai vào phépbiện tăng pháp cấp trong nghệ những lời kêu của người giữ đê đuổi người báo tin. thuậtvăn bản. nào nữa? Thể hiện rõ nét sự tàn nhẫn, phi nhân tính của đám quan lại
  11. NGUY CƠ VỠ ĐÊ Nhân dân Quan, nha lại Vất vả chống đỡ Bình thản,đánh tổ tôm Lâm vào cảnh ĐÊ VỠ Vẫn bình thản, thờ ơ trước khốn khổ, sầu thảm cuộc sống lầm than của nhân dân Cuộc sống lầm than, Thái độ vô trách nhiệm, bỉ cơ cực trước thiên tai ổi và phi nhân tính.
  12. Nếu em là quan phụ mẫu, ở trong trường hợp này em sẽ làm gì để giúp đỡ nhân dân?
  13. Đê sông Hồng năm 1926
  14. III. TỔNG KẾT 1.Giá trị hiện thực Qua phần tìm hiểu ở Sự đối lập giữa cuộc sống lầm than, trêncơ cực em củahãy người rút ra dângiá với cuộc sống sung túc của quan lại. trị hiện thực tác phẩm? 2.Giá trị nhân đạo Niềm thương cảm của tác giả với cuộc sống lầm than của nhân dân và phê phán thái độ vô tráchQua nhiệm tác phẩm của tácbọn giả quan lại đã bày tỏ tình cảm 3.Giá trị nghệ thuật như thế nào? Tác giả đã kết hợp thành công nghệ thuật tương Nhận xét sự thành phản và nghệ thuật tăng cấp công của tác giả về mặt nghệ thuật? * Ghi nhớ :SGK
  15. IV.LUYỆN TẬP Bài tập 1 và 2 SGK trang 83
  16. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1:Bức tranh người dân đang hộ đê được tác giả miêu tả như thế nào? Hãy khoanh tròn các chi tiết mà em cho là đúng? a.a.Mưa tầm tã nước sông Nhị Hà dâng cao b.Trong đình đèn thắp sáng trưng c.Trong đình vững chãi, dẫu nước to thế nào cũng không việc gì dd.Dân phu đang hối hả giữ đê:kẻ thuổng, người cuốc, kẻ đội đất người vác tre, đắp, cừ, bì bõm dưới bùn lầy ee Tiếng trống, tiếng tù và, tiếng gọi nhau xao xác f. Nha lệ,lính tráng,kẻ hầu,người hạ đi lại rộn ràng,tấp lập
  17. Câu 2: Những hình thức ngôn ngữ đã được vận dụng trong đoạn 1 của truyện sống chết mặc bay là gì? a. Ngôn ngữ tự sự b. Ngôn ngữ miêu tả c. Ngôn ngữ của người dẫn truyện d. Ngôn ngữ biểu cảm e.e. Tất cả các phương án trên
  18. Câu 3: Tính cách của quan phủ là? aa. Vô trách nhiệm,sống xa hoa, hống hách b.Thương dân c. Sợ nguy hiểm