Bài giảng Nguyễn lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và sổ kế toán - Đào Thị Thu Giang

ppt 84 trang hapham 2260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyễn lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và sổ kế toán - Đào Thị Thu Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_3_tai_khoan_va_so_ke_toan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Nguyễn lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và sổ kế toán - Đào Thị Thu Giang

  1. CHƯƠNG III: TÀI KHOẢN VÀ SỔ KẾ TOÁN
  2. NỘI DUNG CHƯƠNG 1. Khái niệm và kết cấu của TK kế toán 2. Phương pháp ghi chép các nghiệp vụ vào TK kế toán 3. Các quan hệ đối ứng chủ yếu 4. Hệ thống TK kế toán thống nhất 5. Sổ kế toán
  3. 1. KHÁI NIỆM VÀ KẾT CẤU CỦA TK KẾ TOÁN ◼Khái niệm TK kế toán:Phân loại, ghi chép các NVPS theo từng đối tượng kế toán trên cơ sở số liệu của chứng từ kế toán để phản ánh, kiểm tra, giám sát một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình hiện có và sự biến động của các đối tượng kế toán. ◼ Mỗi một đối tượng kế toán được mở một tài khoản riêng nhằm phản ánh một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình biến động cũng như số liệu hiện có của từng đối tượng kế toán riêng biệt đó.
  4. KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN ◼ Đối tượng kế toán có: nội dung kinh tế riêng yêu cầu quản lý riêng. ◼ Nhưng xét về xu hướng vận động của các đối tượng kế toán: vận động theo 2 mặt đối lập nhau: nhập - xuất (đối với nvl, hàng hoá, công cụ, dụng cụ ); thu - chi (đối với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng ); vay - trả (các khoản vay, nợ ).
  5. KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN ◼ Vì vậy để phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống 2 mặt vận động đối lập của từng đối tượng kế toán, TK kế toán được xây dựng với kết cấu bao gồm 2 phần: - Phần bên trái phản ánh một mặt vận động của đối tượng kế toán được gọi là bên Nợ, - Phần bên phải phản ánh mặt vận động đối lập còn lại của đối tượng kế toán được gọi là bên Có.
  6. KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN ◼ Nợ TK Có
  7. KẾT CẤU CHUNG CỦA TK KẾ TOÁN ◼ Trên mỗi TK kế toán có một số chỉ tiêu: Số dư đầu kỳ (SDĐK): phản ánh số hiện có đầu kỳ của đối tượng kế toán Số phát sinh tăng (SPS): phản ánh sự biến động tăng Số phát sinh giảm: phản ánh sự biến động giảm Số dư cuối kỳ: phản ánh số hiện có của đối tượng kế toán vào thời điểm cuối kỳ
  8. SDCK = SDĐK +SPS tăng – SPS giảm
  9. KẾT CẤU CỦA CÁC LOẠI TÀI KHOẢN CHÍNH ◼ Tài khoản TS ◼ Tài khoản nguồn vốn ◼ TK chi phí ◼ TK Doanh thu ◼ TK xác định kết quả kinh doanh
  10. KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN TS Nợ TK TS Có SDĐK: Số phát sinh giảm Số phát sinh tăng Tổng Số phát sinh tăng Tổng Số phát sinh giảm SDCK:
  11. BÀI TẬP VÍ DỤ ◼ Ngày 1/1/1999, tại cửa hàng bán lẻ C số tiền mặt tồn quỹ là: 16.754.500. Trong tháng 1, cửa hàng có các nghiệp vụ sau: 3/1 bán hàng thu tiền ngay với DT là: 3.181.000 7/1 T/toán cho nhà C2 Y tiền hàng còn nợ kỳ trước: 2.500.000 8/1 khách hàng tt tiền hàng còn nợ kỳ trước: 1.186.500 9/1 bán hàng thu tiền ngay với DT là: 4.090.000 10/1 gửi vào tài khoản NH VIETCOMBANK: 15.000.000 11/1 trả tiền điện cho Cty điện lực 1.386.000 12/1 mua hàng nhập kho đủ (tt ngay): 826.000 Tất cả các nghiệp vụ trên đều đã thực hiện bằng tiền mặt. Yêu cầu - Hãy xác định số tiền mặt có trong quỹ vào tối 12/1?
  12. BÀI GIẢI Nợ TK Tiền mặt Có SDĐK : 16.754.500 (7/1) : 2.500.000 (3/1) : 3.181.000 (8/1) : 1.186.500 (10/1) : 15.000.000 (9/1) : 4.090.000 (11/1) : 1.386.000 (12/1) : 826.000 8.457.500 19.712.000 SDCK : 5.500.000
  13. KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN Nợ TK NV Có Số phát sinh giảm SDĐK: Số phát sinh tăng Tổng Số phát sinh giảm Tổng Số phát sinh tăng SDCK:
  14. BÀI TẬP VÍ DỤ ◼ 1/7/1999: DN X còn vay dài hạn NH 75 tr 15/8 DN vay dài hạn NH thêm 12,5 tr 30/8 Dùng TGNH thanh toán 1 phần khoản vay dài hạn NH 20 tr 30/9 Vay dài hạn NH mua 1 TSCĐ trị giá 52,5 tr xác định số tiền mà DN X còn vay NH vào tối 30/9?
  15. BÀI GIẢI TK Vay dài hạn SDĐK : 75.000.000 (30/8) : 20.000.000 (15/8) : 12.500.000 (30/9) : 52.500.000 20.000.000 65.000.000 SDCK : 120.000.000
  16. TÀI KHOẢN TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN Có Nợ TK TS Có Nợ TK NV
  17. TK CHI PHÍ TK Chi Phí Các khoản Giảm trừ chi phí Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ Kết chuyển chi phí
  18. TK DOANH THU Nợ Tài khoản Doanh thu Có Các khoản điều chỉnh giảm DT* DT bán hàng trong kỳ Kết chuyển DTT
  19. TÀI KHOẢN CHI PHÍ VÀ DOANH THU Có Nợ TK CF Có Nợ TK DT
  20. *CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH GIẢM DT ◼ Thuế XK ◼ Thuế tiêu thụ đặc biệt ◼ Chiết khấu thương mại ◼ Giảm giá ◼ Hàng bán bị trả lại
  21. TK XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ) DOANH THU > CHI PHÍ - CÓ LÃI TK CP TK XĐKQKD TK DT KC CP CP DT KC DT KC lãi
  22. TK XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ) DOANH THU < CHI PHÍ - LỖ TK CP TK XĐKQKD TK DT KC CP CP DT KC DT KC lỗ
  23. KẾT CHUYỂN LÃI HOẶC LỖ TK LNCPP TK XĐKQKD TK LNCPP KC Lãi KC lỗ
  24. BÀI TẬP VÍ DỤ ◼ DN X trong kỳ bán 3 loại hàng hoá với DT như sau: DT Hàng A : 7tr DT Hàng B : 8tr DT Hàng C : 9tr Giá vốn hàng bán của 3 hàng hoá lần lượt là: 5, 6, 7tr. Trong kỳ có các chi phí phát sinh như sau: - Chi phí cho nhân viên bán hàng: 150.000 - Chi phí cho nhân viên quản lý: 50.000 - Chi phí khấu hao TSCĐ: 800.000 - Chi phí bảo hành sản phẩm: 600.000 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: 400.000 Trong kỳ khách hàng yêu cầu giảm giá cho hàng A là 1tr (DN đồng ý). DN cho người mua hàng B được hưởng chiết khấu 500.000 và người mua hàng C trả lại cho DN số hàng tương ứng với DT là 450.000. Yêu cầu: Xác định lợi nhuận trong kỳ KD của DN ?
  25. BÀI GIẢI N TK CP C N TK XĐKQKD C N TK DT C 5 tr * 0,35 tr * 1 tr 7 tr 6 tr * 0,5 tr 8 tr 7 tr * 0,45 tr 9 tr 0,15 tr 0.05 tr 19,65 tr 19,65 tr 22,05 tr 22,05 tr 0,8 tr 0,6 tr 2,4 tr 0,4 tr
  26. 2. PP GHI CHÉP CÁC NGHIỆP VỤ VÀO TK KẾ TOÁN ◼ Ghi chép ◼ Định khoản kế toán
  27. GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN Ghi chép là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh vào TK kế toán một cách có hệ thống dựa trên cơ sở của chứng từ gốc. ◼ Ghi đơn: 1 đối tượng kế toán, 1 tài khoản ◼ Ghi kép: từ hai đối tượng trở lên, sử dụng ít nhất 2 tài khoản
  28. VÍ DỤ ◼ Nhận bán đại lý lô hàng có trị giá 20 triệu đồng. ◼ Mua một lô hàng trị giá 20 triệu, tiền hàng chưa thanh toán
  29. ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN ◼ VD1: Mua một lô hàng có giá trị là 20 triệu đồng, tiền hàng chưa thanh toán, hàng đã về nhập kho đủ. - Hàng hoá - TS tăng - Ghi Nợ - Phải trả cho người bán - Nguồn vốn tăng - Ghi Có Nợ TK Hàng hoá: 20 Có TK Phải trả người bán: 20 ◼ VD 2: Rút TGNH thanh toán cho người bán 20 triệu đồng, trả lương cho cán bộ 15 triệu đồng. Nợ TK Phải trả người bán: 20 Nợ TK Phải trả CBCNV: 15 Có TK TGNH 35
  30. ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN ◼ 2. Định khoản kế toán: là việc xác định 1 nghiệp vụ kinh tế - tài chính liên quan đến những TK nào; ghi vào bên nợ hay bên có của các TK này và với số tiền bao nhiêu? Các TK đó được gọi là các TK đối ứng và mối quan hệ giữa các TK gọi là các mối quan hệ đối ứng.
  31. ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN ◼ VD1: Mua một lô hàng có giá trị là 20 triệu đồng, tiền hàng chưa thanh toán, hàng đã về nhập kho đủ. - Hàng hoá - TS tăng - Ghi Nợ - Phải trả cho người bán - Nguồn vốn tăng - Ghi Có Nợ TK Hàng hoá: 20 Có TK Phải trả người bán 20
  32. CÁC LOẠI ĐỊNH KHOẢN ◼ Định khoản giản đơn: là định khoản chỉ liên quan tới 2 TK kế toán ◼ Định khoản phức tạp: là định khoản liên quan tới ít nhất 3 TK kế toán
  33. NGUYÊN TẮC GHI CHÉP TRÊN ĐỊNH KHOẢN ◼  Nợ =  Có ◼ Luôn ghi Nợ trước, Có sau, Có ghi lùi vào so với Nợ ◼ Một định khoản phức tạp có thể tách thành nhiều định khoản giản đơn, tuy nhiên không nên ghép nhiều định khoản giản đơn thành 1 định khoản phức tạp. ◼ Có thể ghi đối ứng 1 “Nợ” với nhiều “Có” hoặc ghi nhiều “Nợ” với 1 “Có” nhưng không nên ghi nhiều “Nợ” với nhiều “Có”.
  34. BÀI TẬP VÍ DỤ ◼ Hãy định khoản các nghiệp vụ sau: 1. Mua 1 TSCĐ-HH có NG là 100 triệu, thanh toán bằng tiền VDH. 2. Rút TGNH về nhập quĩ TM 20tr, trả lương 30 triệu, nộp thuế 10 tr 3. Mua hàng có giá trị 50tr, thanh toán bằng TM, hàng về nhập kho 1/2.
  35. BÀI GIẢI 1. Nợ TK “TSCĐ HH” 100 Có TK “VDH”: 100 2. Nợ TK “tiền mặt”: 20 Nợ TK “Phải trả CBCNV” 30 Nợ TK “Phải trả NN” 10 Có TK “TGNH”: 60 3. Nợ TK “hàng hoá” 25 Nợ TK “Hàng mua đang đi đường” 25 Có TK “TM” 50
  36. 3. CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG CHỦ YẾU ◼ VD: yêu cầu định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau và đưa ra nhận xét về quy mô TS và NV: 1) Nhận góp vốn KD bằng 1 hàng hoá trị giá 50tr 2) Nhận góp vốn KD bằng 1 TSCĐ vô hình trị giá 500tr 3) Dùng TM tạm ứng cho nhân viên thu mua HH 10tr 4) Đem tiền mặt gửi vào TK TGNH 200tr 5) Dùng TGNH 40tr mua CF của cty X thu lời ngắn hạn 6) Mua hàng A nhập kho đủ đã thanh toán bằng TM 30tr 7) Mua chịu hàng B đã nhập kho đủ 10tr 8) Vay ngắn hạn NH để trả tiền cho người bán 10tr 9) Dùng TM thanh toán lương còn nợ nhân viên kỳ trước 5tr 10) Chuyển quỹ ĐTPT bổ sung NV xây dựng cơ bản 90tr
  37. 3. CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG CHỦ YẾU 1. Nhận góp vốn KD bằng 1 hàng hoá trị giá 50tr Nợ TK Hàng hóa  TS tăng Có TK “nguồn vốn KD”:  NV tăng 2. Nhận góp vốn KD bằng 1 TSCĐ vô hình trị giá 500tr Nợ TK TSCĐ vô hình  TS tăng Có TK “nguồn vốn KD”:  NV tăng 3. Dùng TM tạm ứng cho nhân viên thu mua HH 10tr Nợ TK Tạm ứng TS tăng Có TK “tiền mặt”: TS giảm  TS không đổi
  38. 3. CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG CHỦ YẾU 4. Đem tiền mặt gửi vào TK TGNH 200tr Nợ TK TGNH TS tăng Có TK tiền mặt TS giảm  TS không đổi 5. Dùng TGNH 40tr mua CF của Cty X thu lời ngắn hạn Nợ TK Đầu tư CK ngắn hạn: TS tăng Có TK TGNH: TS giảm  TS không đổi 6. Mua hàng A nhập kho đủ đã thanh toán bằng TM 30tr Nợ TK Hàng hoá TS tăng Có TK Tiền mặt TS giảm  TS không đổi
  39. CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG CHỦ YẾU 7. Mua chịu hàng B đã nhập kho đủ 10tr Nợ TK Hàng hóaTS tăng Có TK Phải trả người bán NV tăng 8. Vay ngắn hạn NH để trả tiền cho người bán 10tr Nợ TK phải trả người bán NV giảm Có TK vay ngắn hạn NV tăng  NV không đổi 7. Dùng TM thanh toán lương còn nợ n/viên kỳ trước 5tr Nợ TK phải trả công nhân viên NV giảm Có TK tiền mặt: TS giảm 8. Chuyển quỹ ĐTPT bổ sung NV xây dựng cơ bản 90tr Nợ TK quỹ đầu tư phát triển NV giảm Có TK NV XDCB NV tăng  NV không đổi.
  40. NHẬN XÉT: 4 loại quan hệ đối ứng 1. Tăng 1 TS và giảm 1 TS khác quy mô TS không đổi. 2. Tăng 1 NV và giảm 1 NV khác quy mô NV không đổi. 3. Tăng 1 TS và tăng 1 NV quy mô TS và NV tăng. 4. Giảm 1 TS và giảm 1 NV quy mô TS và NV giảm.
  41. SƠ ĐỒ CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG 1 TS tăng TS giảm 3 4 2 NV tăng NV giảm
  42. BÀI TẬP VÍ DỤ 1. Bán hàng với giá bán 100tr, giá vốn 120tr, thu ngay TM. 2. Thu được khoản phải thu khách hàng bằng TM 20tr 3. Vay ngắn hạn để trả nợ người bán 60tr 4. Bán hàng giá bán 70tr, giá vốn 50tr, chưa thu tiền của KH 5. Mua một công cụ trị giá 30tr, chưa tt cho người bán 6. Mua một lô hàng giá 500.000 tt ngay bằng TGNH 300.000 còn lại nợ 7. Chủ sở hữu đầu tư thêm vốn = 1 TSCĐHH trị giá 5000tr 8. Vay dài hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 150tr 9. Mua 1 TSCĐ tổng giá tt 110tr trong đó thuế VAT được khấu trừ là 10tr , đã tt bằng TGNH Cho biết các NVKT sau tác động như thế nào đến quy mô của DN
  43. BÀI GIẢI ◼ 1) Bán hàng với giá bán 100tr, giá vốn 120tr, thu ngay bằng tiền mặt. 1a) Nợ TK tiền mặt: 100 Có TK doanh thu: 100 1b) Nợ TK giá vốn: 120 Có TK hàng hoá: 120  TS và  NV giảm 2) Thu được khoản phải thu khách hàng bằng TM 20tr Nợ TK tiền mặt : 20 (TS tăng) Có TK phải thu : 20 (TS giảm)  TS không đổi
  44. BÀI GIẢI ◼ 3) Vay ngắn hạn để trả nợ người bán 60tr Nợ TK phải trả người bán : 60 (NV giảm) Có TK vay ngắn hạn : 60 (NV tăng)  NV không đổi 4) Bán hàng giá bán 70tr, giá vốn 50tr, chưa thu tiền của KH 4a) Nợ TK phải thu của khách hàng 70 Có TK doanh thu 70 4b) Nợ TK chi phí 50 Có TK hàng hoá 50  TS tăng và  NV tăng
  45. ◼ 5) Mua một công cụ trị giá 30tr, chưa thanh toán cho người bán Nợ TK công cụ : 30 ( TS tăng) Có TK phải trả người bán: 30 ( NV tăng) 6) Mua một lô hàng giá 500.000 thanh toán ngay bằng TGNH 300.000 còn lại nợ Nợ TK hàng hoá: 500.000 Có TK TGNH: 300.000 Có TK phải trả người bán: 200.000  TS tăng và  NV tăng 7) Chủ sở hữu đầu tư thêm vốn = 1 TSCĐHH trị giá 5000tr Nợ TK TSCĐHH : 5000 ( TS tăng) Có TK nguồn vốn: 5000 ( NV tăng)
  46. ◼ 8) Vay dài hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 150tr Nợ TK tiền mặt:150 ( TS tăng) Có TK vay dài hạn: 150 ( NV tăng) 9) Mua 1 TSCĐ tổng giá thanh toán 110tr trong đó thuế VAT được khấu trừ là 10tr , đã thanh toán bằng TGNH Nợ TK TSCĐ: 100 (TS tăng) Nợ TK thuế VAT được khấu trừ: 10 (TS tăng) Có TK TGNH: 110 (TS giảm)  TS không đổi
  47. BÀI TẬP VÍ DỤ Cho số dư đầu năm (1/1/2003) của các TK sau: TGNH: 500.000 Tiền mặt: 188.500 hàng hoá 250.000 TSCĐ hữu hình: 2.000.000 vay ngắn hạn 500.000 Phải trả người bán: 112.000 thuế phải nộp 12.000 Nguồn vốn KD: 2.305.000 Lãi chưa phân phối 9.500
  48. BÀI TẬP VÍ DỤ ◼ Các nghiệp vụ KT phát sinh trong tháng 1 năm 2003: 1) Xuất kho gửi bán 1 lô hàng giá vốn 100.000 2) Dùng 12.000 TGNH chuyển khoản để nộp thuế cho NN 3) Mua hàng của công ty C trị giá 350.000 (VAT 10%), hàng đã nhập kho đủ, tiền hàng chưa thanh toán 4) Thanh toán cho Cty C bằng TGNH số tiền hàng ở NV 3 5) Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000 để trả nợ cho Cty A số tiền hàng còn thiếu 6) Trích quỹ khen thưởng từ lãi chưa phân phối 8.000
  49. ◼ Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Phản ánh lên sơ đồ TK các nghiệp vụ KT phát sinh? Lập bảng cân đối kế toán ?
  50. 1. Xuất kho gửi bán 1 lô hàng giá vốn 100.000 Nợ TK hàng gửi bán: 100.000 Có TK hàng hoá: 100.000 2. Dùng 12.000 TGNH chuyển khoản để nộp thuế cho NN Nợ TK thuế : 12.000 Có TK TGNH: 12.000 3. Mua hàng của công ty C trị giá 350.000 (VAT 10%), hàng đã nhập kho đủ, tiền hàng chưa thanh toán Nợ TK hàng hoá: 350.000 Nợ TK thuế VAT được khấu trừ: 35.000 Có TK phải trả người bán: 385.000
  51. 4. Thanh toán cho Cty C bằng TGNH số tiền hàng ở NV 3 Nợ TK phải trả người bán: 385.000 Có TK TGNH: 385.000 4. Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000 để trả nợ cho công ty A số tiền hàng còn thiếu Nợ TK phải trả người bán: 100.000 Có TK vay ngắn hạn: 100.000 5. Trích quỹ khen thưởng từ lãi chưa phân phối 8.000 Nợ TK lãi chưa phân phối: 8.000 Có TK quỹ khen thưởng phúc lợi: 8.000
  52. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 31/1/2003 Tµi s¶n §Çu n¨m Cuèi kú I. TSL§ 1.tiÒn mÆt 188.500 188.500 2. TGNH 500.000 103.000 3. Hµng hãa 250.000 500.000 4. Hµng göi b¸n 0 100.000 5. thuÕ VAT ®•îc khÊu trõ 0 35.000 II. TSC§ TSC§ h÷u h×nh 2.000.000 2.000.000  Tµi s¶n 2.938.500 2.926.500
  53. Nguån vèn §Çu n¨m Cuèi kú I. Nî ph¶i tr¶ 1. vay ng¾n h¹n 500.000 600.000 2. ph¶i tr¶ ng•êi b¸n 112.000 12.000 3. ThuÕ ph¶i nép 12.000 0 II. NV CSH 1. NV kinh doanh 2.305.000 2.305.000 2. L·i ch•a ph©n phèi 9.500 1.500 3. quü phóc lîi 0 8.000  NV 2.938.500 2.926.500
  54. 4. HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT ◼ Khái niệm và nguyên tắc xây dựng hệ thống ◼ Giới thiệu hệ thống TK kế toán thống nhất ◼ Phân loại TK kế toán
  55. 4. HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT Khái niệm: Hệ thống TK kế toán là những quy định chung nhất về loại TK, tên gọi của TK, số lượng TK và những nguyên tắc ghi chép ở trên các TK.
  56. 4. HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT Nguyên tắc xây dựng: ◼ Được xây dựng theo cơ chế quản lý KT-TC để đảm bảo hệ thống TK phù hợp với yêu cầu quản lý KT của các DN ◼ Việc sắp xếp cũng như phân loại các TK trong hệ thống phải đảm bảo tính logic, thể hiện được mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán với nhau ◼ Tên gọi của các TK cũng gắn với tên gọi của các đối tượng kế toán mà TK đó phản ánh ◼ Để thuận tiện cho công việc ghi chép cũng như để thống nhất các thông tin kế toán thì mỗi TK được đặt 1 ký hiệu riêng = 1 con số.
  57. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT Ban hành theo quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006. (thay thế quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995). * Hệ thống này bao gồm 86 TK cấp 1 (ký hiệu bởi 3 chữ số) và được sắp xếp thành 9 loại và 6 tài khoản ngoài bảng.
  58. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN THỐNG NHẤT Số hiệu tài khoản: ◼ Chữ số thứ nhất: Chỉ loại TK ◼ Chữ số thứ 2: Chỉ nhóm TK ◼ Chữ số thứ 3: Chỉ tên hoặc thứ tự của TK trong nhóm ◼ Chữ số thứ 4: Chỉ TK cấp 2 (gọi là tiểu TK)
  59. LOẠI TÀI KHOẢN ◼ Loại I: TK TS Ngắn hạn ◼ Loại II: TK TS dài hạn ◼ Loại III: TK Nợ phải trả ◼ Loại IV: TK Vốn chủ sở hữu ◼ Loại V: TK Doanh thu ◼ Loại VI: TK chi phí sản xuất kinh doanh ◼ Loại VII: TK Thu nhập khác ◼ Loại VIII: TK Chi phí khác ◼ Loại IX: TK Xác định kết quả kinh doanh
  60. LƯU Ý ◼ * TK loại 0: (TK ngoài bảng – bảng cân đối kế toán): dùng để phản ánh các mối quan hệ kinh tế pháp lý ngoài vốn hoặc để ghi đơn cho các đối tượng kế toán đã được phản ánh ở ngoài các TK tổng hợp. Cách ghi chép vào các TK ngoài bảng tương tự như cách ghi chép vào các TK TS.
  61. PHÂN LOẠI TK KẾ TOÁN ◼ Căn cứ theo nội dung kinh tế của TK TK tài sản (1-2) TK nguồn vốn (3-4) TK quá trình kinh doanh (5-9)
  62. PHÂN LOẠI TK KẾ TOÁN ◼ Căn cứ theo mức độ phản ánh của các TK TK cấp 1: TK tổng hợp dùng để phản ánh các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát và chỉ sử dụng thước đo tiền tệ để phản ánh (hạch toán tổng hợp) TK cấp 2: TK chi tiết hay TK phân tích dùng để phản ánh chi tiết các đối tượng kế toán (hạch toán chi tiết).
  63. PHÂN LOẠI TK KẾ TOÁN ◼ Căn cứ theo cơ sở số liệu để lập báo cáo tài chính TK thực: là TK thường có SDCK và số dư đó được dùng để lập bảng cân đối kế toán. (thường từ TK 1-4) TK vốn bằng tiền: SDCK: ghi bên Nợ TK TS dài hạn: SDCK: ghi bên Nợ TK nợ phải trả SDCK: ghi bên Có TK vốn chủ sở hữu: SDCK: ghi bên Có TK tạm thời: chỉ sử dụng trong 1 kỳ kinh doanh và không có SDCK, thông tin trong các TK đó dùng để lập báo cáo kết quả kinh doanh.
  64. CHÚ Ý ◼ Các TK loại 1-4 phản ánh đối tượng thứ nhất của kế toán là TS ở dạng tĩnh ở trên cả 2 mặt : TS và nguồn hình thành TS. Vì vậy các TK này đều có số Dư + Các TK loại 1& 2 chủ yếu có SDCK ở bên Nợ trừ một số TK + Các TK loại 3&4 chủ yếu có SDCK ở bên Có trừ một số TK + Trong các TK loại 1-4 có một số TK đặc biệt có kết cấu không giống với kết cấu chung của các TK khác:
  65. Tài khoản đặc biệt ◼ * Các TK điều chỉnh giảm: là các TK phản ánh các chỉ tiêu điều chỉnh giảm cho các chỉ tiêu ở trên các TK chủ yếu. Kết cấu của TK điều chỉnh giảm ngược với kết cấu của TK mà nó điều chỉnh * Các TK lưỡng tính: là các TK có số dư có thể ở bên Nợ hoặc là ở bên Có
  66. ◼ Các TK điều chỉnh giảm: TK 129: TK dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn TK 139: TK dự phòng phải thu khó đòi TK 159: TK dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 229: TK dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn. TK 214: TK khấu hao TSCĐ TK 521: TK chiết khấu thương mại TK 531: DT hàng bán bị trả lại TK 532: TK giảm giá hàng bán
  67. ◼ Các TK lưỡng tính: TK 131: Phải thu khách hàng TK 331: TK phải trả người bán TK 412: Chênh lệch đánh giá lại TS TK 413: Chênh lệch tỷ giá TK 421: Lãi chưa phân phối
  68. Tài khoản 131”Phải thu của khách hàng” 131 “Phải thu khách hàng” 131 “Khách hàng ứng trước” - Khoản ứng trước - Số tiền khách hàng - Số Tiền phải thu - Số tiền đã thu đã thanh toán ứng trước trong kỳ tăng lên trong kỳ trong kỳ Dư Nợ: Số tiền còn Dư Có: Số tiền Khách phải thu đến cuối kỳ hàng còn ứng trước đến cuối kỳ Tài sản Nguồn vốn
  69. Tài khoản 331”Phải trả cho nhà cung cấp” 331 “Ứng trước cho người bán” 131 “Phải trả nhà cung cấp” - Số Tiền ứng trước Khoản ứng trước - Số Tiền đã trả - Số Tiền phải trả cho người bán đã được thanh trong kỳ tăng lên trong kỳ trong kỳ toán trong kỳ Dư Nợ: Số tiền còn Dư Có: Số tiền còn ứng trước cho người phải trả đến cuối kỳ bánđến cuối kỳ Tài sản Nguồn vốn
  70. 5. Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết ◼ Hạch toán tổng hợp: Là việc ghi chép số tiền của các nghiệp vụ phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan. Như vậy kế toán tổng hợp chỉ sử dụng thước đo duy nhất là thước đo bằng tiền ◼ Hạch toán chi tiết: Là công việc ghi chép chi tiết từng loại tài sản và nguồn vốn theo yêu cầu quản lý cụ thể của đơn vị kế toán bằng cách sử dụng các tài khoản cấp 2 và các sổ chi tiết.
  71. 6. Sổ kế toán ◼ Khái niệm: là những tờ sổ được xây dựng theo mẫu nhất định, có liên hệ chặt chẽ với nhau được sử dụng để ghi chép, hệ thống hóa thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
  72. 6. Sổ kế toán (tiếp) ◼ Hệ thống sổ kế tóan ◼ Theo cách ghi sổ: ◼ Sổ ghi theo thời gian: sổ nhật ký chung, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. ◼ Sổ ghi theo hệ thống: ghi chép theo từng chỉ tiêu kinh tế tài chính, theo từng đối tượng kế toán cụ thể, vì vậy còn gọi là sổ phân loại, sổ tfai khoản: sổ cái, sổ kế toán chi tiết, sổ nhật ký chứng từ. ◼ Sổ liên hợp: vừa ghi theo thời gian, vừa theo hệ thống: nhật ký sổ cái.
  73. 6. Sổ kế toán (tiếp) ◼ Hệ thống sổ kế tóan ◼ Theo nội dung ghi chép trên sổ kế toán: ◼ Sổ kế toán tổng hợp: ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính liên quan đến các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát được phản ánh ở các tài khoản tổng hợp (cấp 1): sổ cái, sổ nhật ký sổ cái, sổ nhật ký chung, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. ◼ Sổ kế toán chi tiết: ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính chi tiết, được phản ánh ở các tài khoản chi tiết (cấp 2, 3 ): sổ kế toan chi tiết. ◼ Sổ kết hợp ghi tổng hợp và chi tiết: sổ nhật ký chứng từ, sổ cái (một số sổ).
  74. 6. Sổ kế toán ◼ Lựa chọn hệ thống sổ kế tóan
  75. Hình thức nhật ký sổ cái Chứng từ gốc Bảng tổng hợp CT Sổ kế tóan chi tiết kế tóan cùng loại Sổ quỹ Bảng tổng Nhật ký sổ cái hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra
  76. Hình thức nhật ký chứng từ Chứng từ kế toán và bảng phân bổ Sổ kế tóan chi tiết Bảng kê NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra
  77. Hình thức chứng từ ghi sổ Sổ quỹ Chứng từ gốc Sổ kế toán chi tiết Sổ đăng ký CTGS Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  78. Hình thức kế toán trên máy SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH BẢNG TỔNG HỢP BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI BÁO CÁO KẾ TOÁN QT Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối kỳ
  79. 6. Sổ kế toán ◼ Kỹ thuật ghi sổ 1. Mở sổ: Đầu năm sổ kế toán phải được mở theo đúng danh mục các loại sổ kế toán của đơn vị cho năm đó sao cho phù hợp với các khaỏn mục ghi trên bảng cân đối tài sản ngày 31/12 năm trước. Ghi sổ dư đầu năm trong các sổ kế toán căn cứ vào BCĐKT năm trước đã được duyệt.
  80. 6. Sổ kế toán ◼ Kỹ thuật ghi sổ 2. Ghi sổ: Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào sổ kế toán và nhất thiết phải căn cứ vào các chứng từ kế tóan hợp lệ. Ghi sổ phải dùng mực tôt không phai, không được ghi xen kẽ hoặc ghi chồng lên nhau, không được dùng tẩy để tẩy xóa các số liệu, các dòng không có số liệu phải gạch ngang để ngăn ngừa tự ý ghi thêm.
  81. 6. Sổ kế toán ▪ Kỹ thuật ghi sổ 3. Khóa sổ: là công số PS bên Nợ, bên Có và tìm ra số dư cuối kỳ của tài khoản trong sổ kế toán sau một thời gian nhất định. Tất cả các sổ kế tóan đều khóa sổ định kỳ vào ngày cuối tháng, riêng sổ quỹ tiền mặt phải khóa sổ hàng ngày. 1. Ghi chú: trường hợp ghi sổ trên mắy vi tính phải thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu quy định cho từng mẫu sổ, phải tiến hành in ra giấy toàn bộ sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiêt. Sau đó phải làm toàn bộ cá thủ tục pháp lý như sổ kế toán ghi ra bằng tay thì mới coi là hợp pháp hợp lệ.
  82. 6. Sổ kế toán ◼ Kỹ thuật chữa sổ: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được sửa chữa ngya khi khi phát hiện và không làm mất số đã ghi sai. ◼ Phương pháp cải chính: được sử dụng trong trường hợp ghi số sai nhưng chưa cộng sổ, chưa ảnh hưởng đến quan hệ tài khoản hoặc số tổng cộng. ◼ Dùng mực đỏ gạch 1 gạch ngang số sai rồi viết số đúng bằng mực thường ở phía trên số ghi sai, người sửa chữa và kế tóan trưởng ký xác nhận.
  83. 6. Sổ kế toán ◼ Kỹ thuật chữa sổ: ◼ Phương pháp ghi bổ sung ◼ Dùng trong trường hợp quên ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc ghi số sai nhỏ hơn số phát sinh. ◼ Ghi thêm một định khoản bổ sung bằng số chênh lệch. ◼ Phương pháp ghi số âm ◼ Dùng trong trường hợp ghi trùng nghiệp vụ kinh tế hoặc số ghi sai lớn hơn số phát sinh. ◼ Ghi một định khoản giống định khoản đã ghi bằng số ghi trùng hoặc bằng số chênh lệch
  84. Kết thúc chương 3