Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tính giá các đối tượng kế toán - Phan Thị Minh Lý

ppt 39 trang hapham 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tính giá các đối tượng kế toán - Phan Thị Minh Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_3_tinh_gia_cac_doi_tuong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tính giá các đối tượng kế toán - Phan Thị Minh Lý

  1. Chương 3 Tính giá các đối tượng kế toán Mục đích 1. Hiểu được khái niệm và vị trí của phương pháp tính giá trong hệ thống các phương pháp kế toán 2. Hiểu rõ các nguyên tắc và qui định về tính giá các đối tượng kế toán 3. Hiểu rõ nội dung và trình tự tính giá các đối tượng kế toán 4. Biết vận dụng tính giá các đối tượng kế toán chủ yếu 1
  2. Bài đọc Chương 3 Phan Thị Minh Lý. 2006. Bài giảng Nguyên lý kế toán. 2
  3. Khái niệm phương pháp tính giá ◼ Khái niệm Thông tin và kiểm tra sự hình thành và phát sinh chi phí Xác định giá trị ghi sổ của tài sản ◼ Tại sao cần tính giá? - Phản ánh và kiểm tra bằng thước đo tiền tệ - Tính toán chi phí - Xác định kết quả, hiệu quả kinh doanh 3
  4. Phương pháp tính giá trong hệ thống các phương pháp kế toán Chứng từ Tính giá Tài khoản TH-CĐ 4
  5. Nguyên tắc của phương pháp tính giá ◼ Yêu cầu của tính giá - Chính xác - Thống nhất ◼ Nguyên tắc tính giá - Xác định đối tượng tính giá phù hợp - Phân loại chi phí hợp lý - Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thích hợp 5
  6. Công thức phân bổ chi phí Mức chi Tổng chi phí Tiêu phí phân phải phân bổ thức phân bổ bổ cho từng đối cho từng tượng Tổng tiêu thức đối phân bổ tượng 6
  7. Các nhân tố ảnh hưởng đến tính giá ◼ Giả thuyết hoạt động liên tục và nguyên tắc giá gốc ◼ Nguyên tắc cơ sở dồn tích ◼ Nguyên tắc nhất quán ◼ Nguyên tắc thận trọng ◼ Nguyên tắc phù hợp ◼ Nguyên tắc trọng yếu ◼ Ảnh hưởng của mức giá chung ◼ Yêu cầu quản lý trong nội bộ doanh nghiệp 7
  8. Nội dung và trình tự tính giá tài sản mua vào Nội dung: lưu ý (tiền, phải thu ) Trình tự tính giá Bước 1: Xác định trị giá tài sản mua vào Bước 2: Tập hợp chi phí thu mua Bước 3: Tổng hợp chi phí và tính giá ban đầu/giá thực tế của tài sản 8
  9. Công thức tính giá tài sản mua vào Giá Giá mua Giảm giá Chi phí thực tế gồm cả hàng mua thu mua của thuế không chiết khấu tài tài sản hoàn lại thương mại sản 9
  10. Mô hình tính giá vật liệu, công cụ, hàng hoá mua vào Trị giá mua vào Chi phí thu mua Giá mua Cộng các Chi phí Chi phí Chi phí Hao hụt trừ giảm khoản vận kho bộ phận trong giá hàng thuế không chuyển hàng thu mua định mức v.v. mua, chiết được hoàn bốc dỡ bến bãi chấu thương lại mại GIÁ THỰC TẾ VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, HÀNG HOÁ 10
  11. Bài tập ứng dụng 3.1 Tính giá vật liệu mua vào Thông tin cho biết: Doanh nghiệp A tiến hành mua sắm vật liệu bao gồm -Vật liệu M: 10.000kg, giá mua cả thuế GTGT 10% là 220.000.000đ - Vật liệu N: 40.000kg, giá mua là 660.000.000đ (đơn giá 16.500đ/kg) - Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu phát sinh thực tế là 12.500.000đ Yêu cầu: Tính giá thực tế vật liệu mua vào. 11
  12. Bài tập ứng dụng 3.1 Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Bước 1: Tính trị giá mua vào của vật liệu (giá mua - giảm giá, chiết khấu hàng mua + thuế không được hoàn lại) Theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT Vật liệu M: - Giá chưa có thuế GTGT 200.000.000 – 0 + 0 = 200.000.000 Vật liệu N: Giá chưa có thuế là 600.000.000đ Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí thu mua: 12.500.000đ Tiêu thức phân bổ chi phí thu mua: theo trọng lượng vật liệu vận chuyển, bốc dỡ 12
  13. Bài tập ứng dụng 3.1 Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Phân bổ chi phí thu mua: - Tổng chi phí phải phân bổ: 12.500.000đ - Tổng tiêu thức phân bổ: 10.000 + 40.000 = 50.000kg - - Tiêu thức phân bổ cho vật liệu M: 10.000kg - Tiêu thức phân bổ cho vật liệu N : 40.000kg 12.500.000 M = x 10.000 = 2.500.000đ 50.000 12.500.000 N = x 40.000 = 10.000.000đ 50.000 13
  14. Bài tập ứng dụng 3.1 Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Bước 3: Tổng hợp chi phí và tính giá thực tế của tài sản ◼ Giá thực tế vật liệu M: 200.000.000 + 2.500.000 = 202.500.000đ Đơn giá vật liệu M: 202.500.000/10.000 = 20.250đ/kg ◼ Giá thực tế vật liệu N: 600.000.000 + 10.000.000 = 610.000.000 Đơn giá vật liệu N: 610.000.000/40.000 = 15.250đ/kg 14
  15. Bài tập ứng dụng 3.1 Theo phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp Bước 1: Giá trị mua Vật liệu M: 220.000.000đ Vật liệu N: 660.000.000đ Bước 2: Phân bổ chi phí thu mua Vật liệu M: 2.500.000đ Vật liệu N: 10.000.000đ Bước 3: Tổng hợp chi phí và tính giá thực tế ◼ Giá thực tế vật liệu M: 220.000.000 + 2.500.000 = 222.500.000đ Đơn giá vật liệu M: 222.500.000/10.000 = 22.250đ/kg ◼ Giá thực tế vật liệu N: 660.000.000 + 10.000.000 = 610.000.000 Đơn giá vật liệu N: 670.000.000/40.000 = 16.750đ/kg 15
  16. Nội dung và trình tự tính giá sản phẩm, dịch vụ tự sản xuất Nội dung: Chi phí tiêu hao để sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ Trị giá sản phẩm dở dang Trình tự: Bước 1: Tập hợp chi phí trực tiếp Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Bước 4: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm 16
  17. Công thức tính giá thành sản phẩm, dịch vụ Tổng Giá trị Chi phí Giá trị giá sản sản sản thành phẩm, xuất phẩm, sản dịch thực tế dịch phẩm, vụ dở phát vụ dở dịch dang sinh dang vụ đầu kỳ trong cuối kỳ kỳ Giá thành Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ đơn vị sản phẩm, dịch vụ Số lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành 17
  18. Tính giá trị sản phẩm dở dang ◼ Theo sản lượng ước tính tương đương: quy đổi - Giờ công - Tiền lương ◼ Theo 50% chi phí chế biến: chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp Giá trị 50% chi Giá trị sản NVL chính phí chế phẩm dở nằm trong biến so với dang sản phẩm thành dở dang phẩm ◼ Theo chi phí NVL trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp ◼ Theo chi phí định mức hoặc kế hoạch 18
  19. Mô hình tính giá sản phẩm, dịch vụ sản xuất Giá trị sản Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ phẩm - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp dở dang - Chi phí nhân công trực tiếp đầu kỳ - Chi phí sản xuất chung Tổng giá thành sản phẩm Giá trị sản phẩm dịch vụ hoàn thành dở dang cuối kỳ 19
  20. Bài tập ứng dụng 3.2 Tính giá thành sản phẩm Thông tin cho biết: ◼ Một phân xưởng sản xuất một loại sản phẩm K. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 900 sản phẩm và còn 100 sản phẩm dở dang. Chi phí phát sinh trong kỳ như sau: (ĐVT: 1.000đ) -Chi phí vật liệu trực tiếp: 720.500, vật liệu chính 680.000 -Chi phí nhân công trực tiếp: 54.000 -Chi phí sản xuất chung: 45.000 ◼ Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá sản phẩm dở dang theo chi phí vật liệu chính tiêu hao. Yêu cầu: Tính giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm K 20
  21. Bài tập ứng dụng 3.2 Tính giá thành sản phẩm Bước 1: Thông tin đã cho biết Bước 2: Phân bổ chi phí vật liệu chính VLC 680.000 phân bổ cho = x 100 = 68.000 sản phẩm K 900 + 100 Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ : 68.000 Bước 4: Tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm Tổng giá thành = 652.500 + 54.000 + 45.000 = 751.500 (1.000đ) Giá thành đơn vị sản phẩm = 751.500/900 = 835 (1.000đ) 21
  22. Bài tập ứng dụng 3.2 Bảng tính giá thành sản phẩm sản xuất (ĐVT: 1.000đ) Giá trị sản Chi phí Chi phí Tổng giá Giá phẩm dở sản xuất sản xuất thành thành Khoản mục chi phí dang đầu phát sinh dở dang sản đơn vị kỳ trong kỳ cuối kỳ phẩm sản phẩm 1. Chi phí NVL trực tiếp - 720.500 68.000 652.500 725 Trong đó: Vật liệu chính - 680.000 68.000 612.000 680 2. Chi phí nhân công trực tiếp - 54.000 - 54.000 60 3. Chi phí sản xuất chung - 45.000 - 45.000 50 Cộng x 819.500 68.000 751.500 835 22
  23. Nội dung và trình tự tính giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ và giá vật tư xuất dùng cho SXKD ◼ Nội dung: - Giá vốn hàng tiêu thụ ◼ Trình tự Bước 1: Xác định số lượng hàng tiêu thụ/vật tư xuất dùng Bước 2: Xác định đơn giá của hàng tiêu thụ/vật tư xuất dùng Bước 3: Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ theo tiêu thức phù hợp 23
  24. Nội dung và trình tự tính giá TSCĐ ◼ TSCĐ mua vào Nguyên giá = Giá mua thực tế + Chi phí trước khi sử dụng ◼ TSCĐ xây dựng mới Nguyên giá = Giá thành thực tế (hoặc giá trị quyết toán công trình) + Chi phí trước khi sử dụng (nếu có) ◼ TSCĐ được cấp Nguyên giá = Giá ghi sổ của đơn vị cấp + Chi phí trước khi sử dụng 24
  25. Nội dung và trình tự tính giá TSCĐ ◼ TSCĐ nhận vốn góp liên doanh hoặc góp cổ phần Nguyên giá = Giá do Hội đồng định giá quyết định + Chi phí trước khi sử dụng (nếu có) ◼ TSCĐ vô hình Nguyên giá = Chi phí chi ra để mua các TSCĐ vô hình 25
  26. Nội dung và trình tự tính giá TSCĐ ◼ Giá trị còn lại của TSCĐ Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn 26
  27. Các phương pháp tính giá xuất kho (Điều 13, Chuẩn mực 02 – Hàng tồn kho) 2 phương pháp kế toán hàng tồn kho 1. Phương pháp kê khai thường xuyên 2. Phương pháp kiểm kê định kỳ 4 phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho 1. Phương pháp giá đích danh 2. Phương pháp bình quân gia quyền 3. Phương pháp nhập trước, xuất trước – FIFO 4. Phương pháp nhập sau, xuất trước – LIFO 27
  28. Phương pháp bình quân gia quyền Giá thực Số lượng Giá đơn tế hàng hàng vị bình xuất xuất quân kho kho Giá đơn Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và vị BQ nhập trong kỳ cả kỳ dự trữ Số lượng hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ 28
  29. Phương pháp bình quân gia quyền Giá thực tế hàng tồn cuối kỳ Giá đơn trước (hoặc đầu kỳ này) vị BQ cuối kỳ trước Số lượng hàng tồn cuối kỳ trước (hoặc đầu kỳ này) Giá đơn Giá thực tế hàng tồn kho sau vị BQ mỗi lần nhập sau mỗi lần nhập Số lượng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập 29
  30. Công thức phân bổ chi phí thu mua cho hàng hoá tiêu thụ Tổng chi phí thu mua cần Tiêu Chi phí phân bố thức thu mua phân bổ phân bổ của cho hàng Tổng tiêu thức phân bổ của hàng tiêu thụ hàng tồn cuối kỳ và bán tiêu thụ trong kỳ trong kỳ 30
  31. Mô hình tính giá hàng tiêu thụ Trị giá mua của Chi phí thu mua hàng tiêu thụ phân bổ cho hàng tiêu thụ Trị giá vốn của hàng hoá tiêu thụ 31
  32. Mô hình tính giá sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ/vật tư xuất dùng Giá vốn sản phẩm, dịch vụ Giá thành thực tế của vật tư xuất đã bán, đã cung cấp cho khách hàng dùng và xuất khác cho kinh doanh Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ - Giá mua vào thực tế Phí - Giá chế biến nhập kho tổn Chi phí Chi phí Chi phí - Các khoản thuế mua NVLTT NCTT SXC không được hoàn lại vật tư 32
  33. Bài tập ứng dụng 3.3 Tính giá xuất kho hàng hoá Thông tin cho biết: Tình hình nhập xuất hàng hoá A trong kỳ tại một doanh nghiệp như sau: 1. Tồn đầu kỳ: 1.000kg, đơn giá 10.000đ/kg 2. Tăng giảm trong kỳ: - Ngày 5: Nhập 3.000kg, đơn giá 11.000đ/kg - Ngày 6: Nhập 1.000kg, đơn giá 10.800đ/kg - Ngày 10: Xuất 3.500kg - Ngày 12: Xuất 500kg - Ngày 25: Nhập 3.000kg, đơn giá 10.500đ/kg - Ngày 26: Xuất 2.000kg 3. Tồn cuối kỳ: 2.000kg Yêu cầu: Tính giá hàng hoá xuất kho bán. 33
  34. Bài tập ứng dụng 3.3 Tính giá xuất kho hàng hoá Theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ 1.000x10.000 + 3.000x11.000 + 1.000x10.800 Đơn 3.000x10.500 giá = BQ 1.000 + 3.000 + 1.000 + 3.000 = 10.662,5đ/kg -Giá thực tế hàng xuất: Ngày 10: 3.500x10.662,5 = 37.318.750đ Ngày 12: 500x10.662,5 = 5.331.250đ Ngày 26: 2.000x10.662,5 = 21.325.000đ Cộng: 63.975.000đ Giá thực tế hàng tồn cuối kỳ: 21.325.000đ 34
  35. Bài tập ứng dụng 3.3 Tính giá xuất kho hàng hoá Theo phương pháp nhập trước xuất trước - FIFO -Giá thực tế hàng xuất: Ngày 10: 1.000x10.000 + 2.500x11.000 = 37.500.000đ Ngày 12: 500x11.000 = 5.500.000đ Ngày 26: 1.000x10.800 + 1.000x10.500 = 21.300.000đ Cộng: 64.300.000đ Giá thực tế hàng tồn cuối kỳ: 21.000.000đ 35
  36. Bài tập ứng dụng 3.3 Tính giá xuất kho hàng hoá Theo phương pháp nhập sau xuất trước - LIFO -Giá thực tế hàng xuất: Ngày 10: 1.000x10.800 + 2.500x11.000 = 38.300.000đ Ngày 12: 500x11.000 = 5.500.000đ Ngày 26: 2.000x10.500 = 21.300.000đ Cộng: 65.100.000đ Giá thực tế hàng tồn cuối kỳ: 20.500.000đ 36
  37. Bài tập ứng dụng 3. 4 Tính giá tài sản mua vào Sinh viên tự làm Có các nghiệp vụ sau đây tại một đơn vị: ◼ Đơn vị mua chịu 1.500kg vật liệu A theo giá chưa có thuế GTGT là 10.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 200.000đ, vật liệu đã nhập kho (đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) ◼ Mua một TSCĐ trả bằng chuyển khoản, giá chưa có thuế là 250 triệu, thuế GTGT 10%, đơn vị được hưởng chiết khấu mua hàng là 5 triệu chi phí vận chuyển, lắp ráp, chạy thử là 3 triệu. Yêu cầu: Tính giá tài sản mua vào trên đây. 37
  38. Bài tập 3.5 Tính giá xuất kho vật liệu Sinh viên tự làm Tçnh hçnh nháûp xuáút nguyãn liãûu A taûi cäng ty Âäng laûnh Säng Hæång thaïng 1 năm 2006 nhæ sau : ◼ 1. 1.1.06 Täön kho 2 500kg, âån giaï 4 400â ◼ 2. 15.1.06 Xuáút kho 500kg chp PX 1 ◼ 3. 16.1.06 Nháûp kho 2 200kg, âån giaï âaî coï thuãú GTGT 4 620â, thuãú GTGT 10%, âaî traí toaìn bäü tiãön mua vật liãûu bàòng chuyãøn khoaín ◼ 4. 29.1.01 Xuáút kho 600kg cho PXSX 1 Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật liệu A và giá trị tồn kho vật liệu A theo 4 phương pháp 38
  39. Tóm tắt chương 3 1. Sự cần thiết phải tính giá 2. Khái niệm và vị trí của phương pháp tính giá trong hệ thống các phương pháp kế toán 3. Nguyên tắc và trình tự tính giá một số đối tượng kế toán: tài sản mua vào (vật liệu, công cụ, hàng hoá, TSCĐ mua vào), tài sản tự sản xuất và tài sản bán ra (sản phẩm, dịch vụ, hàng hoá) 39