Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Tài khoản kế toán và ghi kép - Phan Thị Minh Lý

ppt 81 trang hapham 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Tài khoản kế toán và ghi kép - Phan Thị Minh Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_4_tai_khoan_ke_toan_va_gh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Tài khoản kế toán và ghi kép - Phan Thị Minh Lý

  1. Chương 4 Tài khoản kế tốn và ghi kép Mục đích ◼ Khái niệm và vị trí của phương pháp đối ứng tài khoản ◼ Phương pháp kế tốn kép và nguyên tắc ghi Nợ, ghi Cĩ ◼ Hiểu rõ các mối quan hệ dối ứng kế tốn ◼ Nắm chắc kết cấu tài khoản kế tốn chủ yếu ◼ Biết sử dụng phương trình kế tốn và tài khoản kế tốn để phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ◼ Biết ghi chép các nghiệp vụ vào Sổ Nhật ký và Sổ cáiQuan hệ đối ứng và phương pháp ghi sổ kép ◼ Hiểu rõ về Hệ thống tài khoản kế tốn thống nhất ◼ Phân biệt kế tốn tổng hợp và kế tốn chi tiết 1
  2. Bài đọc 1. Chương 4 Phan Thị Minh Lý. 2006. Bài giảng Nguyên lý kế tốn 2. Chế độ tài khoản kế tốn doanh nghiệp Việt Nam 2
  3. Phương pháp đối ứng tài khoản? Phương pháp thơng tin và kiểm tra sự vận động của tài sản, nguồn vốn và quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biện chứng được phản ánh trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 3
  4. Quan hệ giữa quy trình kế tốn và hệ thống phương pháp kế tốn PP Chứng từ kế Chứng từ gốc tốn Sổ sách kế tốn PP Đối ứng - Tài PP Tính giá khoản Khố sổ kế tốn PP Tổng hợp-cân Báo cáo kế tốn đối kế tốn Quy trình kế tốn Hệ thống phương pháp kế tốn 4
  5. Ý nghĩa của phương pháp đối ứng tài khoản ◼ Hệ thống, phân loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nội dung kinh tế bằng hệ thống tài khoản. Bước khơng thể thiếu trước khi lập báo cáo kế tốn. ◼ Hai thành phần của phương pháp đối ứng tài khoản: - Tài khoản kế tốn - Quan hệ đối ứng và phương pháp ghi sổ kép 5
  6. Tài khoản kế tốn ◼ Phản ánh và kiểm tra thường xuyên, liên tục, cĩ hệ thống tình hình biến động của từng đối tượng kế tốn cụ thể: - Từng loại tài sản - Từng loại nguồn vốn - Quá trình sản xuất kinh doanh khác nhau ◼ Đặc điểm: - Về hình thức - Về nội dung - Về chức năng 6
  7. Cấu tạo của Tài khoản kế tốn ▪ Tài khoản được cấu tạo gồm 2 phần, gọi là 2 bên: một bên ghi nhận biến động tăng bên còn lại ghi nhận biến động giảm ▪ Tên gọi của 2 bên Bên Nợ: Phía bên trái của tài khoản Bên Có: Phía bên phải của tài khoản Lưu ý: Bên nào của tài khoản ghi biến động tăng thì bên đĩ ghi số dư 7
  8. Tên gọi và số hiệu của Tài khoản kế tốn ▪ Tên gọi của tài khoản Thường lấy tên gọi của đối tượng kế toán mà tài khoản ghi chép Tiền mặt > Tài khoản Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng > Tài khoản Tiền gửi ngân hàng ▪ Số hiệu của tài khoản Tài khoản được đánh số hiệu để thuận lợi cho phân loại và sử dụng Việc đánh số hiệu tài khoản được qui định tùy theo từng chế độ kế toán, từng quốc gia Tài khoản Tiền mặt > Số hiệu: 111 Tài khoản Tiền gửi ngân hàng > Số hiệu: 112 8
  9. Kết cấu của Tài khoản kế tốn ◼ Tài khoản chữ « T » Nợ Tên Tài khoản Cĩ ◼ Mẫu tài khoản (sổ) Tài khoản Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi Số Ngày Nợ Cĩ chú 1. Số dư đầu tháng 2. Số phát sinh trong tháng 3. Số dư cuối tháng 9
  10. Nguyên tắc thiết kế Tài khoản kế tốn ◼ Phải chú đến đặc điểm của đối tượng kế tốn: - Tính đa dạng - Tính hai mặt - Tính vận động - Tính cân bằng ◼ Đáp ứng nhu cầu thơng tin, phù hợp cho việc lập báo cáo kế tốn và thuận tiện cho cơng việc kế tốn. 10
  11. Kết cấu các loại tài khoản chủ yếu ◼ Tài khoản phản ánh tài sản ◼ Tài khoản phản ánh nguồn vốn ◼ Tài khoản phản ánh doanh thu ◼ Tài khoản phản ánh chi phí 11
  12. Kết cấu Tài khoản phản ánh tài sản Nợ Tài khoản Tài sản Cĩ ◼ Bên Nợ (bên trái – Debit) - Số dư đầu kỳ SD đầu kỳ - Số phát sinh tăng trong kỳ - Số dư cuối kỳ ◼ Bên Cĩ (bên phải – Credit) SFS tăng SFS giảm - Số phát sinh giảm trong kỳ SD cuối kỳ 12
  13. Kết cấu Tài khoản phản ánh nguồn vốn Nợ Tài khoản Nguồn vốn Cĩ ◼ Bên Cĩ - Số dư đầu kỳ SD đầu kỳ - Số phát sinh tăng trong kỳ - Số dư cuối kỳ ◼ Bên Nợ SFS giảm SFS tăng - Số phát sinh giảm trong kỳ SD cuối kỳ 13
  14. Kết cấu Tài khoản phản ánh doanh thu/thu nhập Nợ Tài khoản Doanh thu Cĩ ◼ Bên Cĩ - Số phát sinh tăng trong kỳ Bên Nợ - Số phát sinh giảm trong kỳ SFS giảm SFS tăng Ghi chú: Tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập khơng cĩ số dư cuối kỳ 14
  15. Kết cấu Tài khoản phản ánh chi phí Nợ Tài khoản Chi phí Cĩ ◼ Bên Nợ - Số phát sinh tăng trong kỳ Bên Cĩ - Số phát sinh giảm trong kỳ SFS tăng SFS giảm Ghi chú: Tài khoản phản ánh chi phí khơng cĩ số dư cuối kỳ 15
  16. Cơng thức tính số dư tài khoản Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + SFS tăng trong kỳ - FSF giảm trong kỳ 16
  17. Bài tập ứng dụng 4.1 Tài khoản phản ánh tài sản Nợ Tài khoản Tiền mặt Cĩ Tài khoản Tiền mặt của SD 1.000.000 Trường học 5. 000.000 (2) (1) 15.600.000 - Số dư đầu tháng 1/2006 là 1 triệu đồng (1) Thu tiền học phí của học sinh 15.600.000đ 15.600.000 5.000.000 SD 11.600.000 (2) Trả tiền điện tháng 12/2005 là 5.200.000đ 17
  18. Bài tập ứng dụng 4.2 Tài khoản phản ánh nguồn vốn Nợ Tài khoản NVKD Cĩ Tài khoản Nguồn vốn kinh doanh của một Cơng ty cổ 2.000 SD phần 1.500 (1) (2) 500 - Số dư đầu năm 2005 là 2 tỷ đồng (1) Phát hành thêm cổ phiếu 500 1.500 1.500.000.000đ trong năm 3.000 SD 2005 (2) Cổ đơng rút vốn 500.000.000đ trong năm 2005 18
  19. Các mối quan hệ đối ứng cơ bản ◼ 4 loại quan hệ đối ứng liên quan đến tài sản và nguồn vốn ◼ 4 loại quan hệ đối ứng liên quan đến doanh thu và chi phí 19
  20. Bốn quan hệ đối ứng cơ bản liên quan đến tài sản và nguồn vốn ◼ Loại 1: Tăng tài sản này, giảm tài sản khác Mua vật liệu thanh tốn bằng TGNH ◼ Loại 2: Tăng tài sản, tăng nguồn vốn Nhận tài sản từ cổ đơng gĩp vốn ◼ Loại 3: Tăng nguồn vốn này, giảm nguồn vốn khác Trích lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh ◼ Loại 4: Giảm nguồn vốn, giảm tài sản Trả nợ vay Ngân hàng bằng chuyển khoản 20
  21. Sơ đồ quan hệ đối ứng cơ bản liên quan đến Tài sản và Nguồn vốn Tài 1 Tài sản sản 2 4 Nguồn 3 Nguồn vốn vốn Quan hệ 1&3 chỉ thay đổi cơ cấu, khơng ảnh hưởng đến quy mơ TS/NV Quan hệ 2&4 làm tăng/giảm quy mơ TS/NV 21
  22. Bốn mối quan hệ cơ bản liên quan đến doanh thu và chi phí Doanh thu / thu nhập Loại 5: Tăng Tài sản này, khơng giảm Tài sản khác, khơng làm tăng khoản Nợ khác, do đĩ làm tăng kết quả/lợi nhuận Bán hàng thu tiền mặt Loại 6: Giảm khoản Nợ này, khơng làm tăng khoản Nợ khác, khơng làm giảm Tài sản khác,do đĩ làm tăng kết quả/lợi nhuận Bán hàng khách hàng đã trả tiền trước 22
  23. Bốn mối quan hệ cơ bản liên quan đến doanh thu và chi phí Chi phí Loại 7: Giảm Tài sản này, khơng làm tăng Tài sản khác, khơng làm giảm Nợ khác, do đĩ làm giảm kết quả/lợi nhuận Xuất kho vật liệu cho sản xuất Loại 8: Tăng khoản Nợ này, khơng làm giảm Nợ khác, khơng làm tăng tài sản khác, do đĩ làm giảm kết quả/lợi nhuận Mua chịu vật liệu sử dụng cho sản xuất khơng qua kho 23
  24. Sơ đồ quan hệ đối ứng cơ bản liên quan đến doanh thu và chi phí Nợ 8 5 Tài phải trả Doanh thu sản Chi phíChi 7 quả Kết Tài Lợi nhuận 6 Nợ sản phải trả 24
  25. Phương pháp ghi kép Cơ sở hình thành: ▪ Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đồng thời nhiều đối tượng kế toán (ít nhất 2 đối tượng) > cần thiết phải ghi nhận sự biến động kép của các đối tượng kế toán vào nhiều tài khoản kế toán ▪ Có 8 dạng nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong các đơn vị Lợi ích của ghi kép: ▪ Giải thích được sự biến động của Tài sản và Nguồn vốn ▪ Giám sát chặt chẽ sự biến động của Tài sản và Nguồn vốn 25
  26. Ghi kép là gì? ▪ Ghi nhận sự biến động đồng thời của các đối tượng kế toán bị tác động kép bởi một nghiệp vụ kinh tế vào các tài khoản kế toán có liên quan (ghi 2 lần SFS vào ít nhất 2 tài khoản) ▪ Ghi Nợ tài khoản này, đồng thời Ghi Có cho tài khoản kia ▪ Số tiền ghi Nợ (tài khoản này) = Số tiền ghi Có (tài khoản kia) 26
  27. Bài tập ứng dụng 4.3 Ghi kép – 4 loại nghiệp vụ về tài sản và nguồn vốn (1) Xí nghiệp mua 500.000đ vật liệu nhập kho thanh tốn qua ngân hàng (quan hệ đối ứng loại 1) TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH Vật liệu + 500.000 TGNH - 500.000 Nợ TK »TGNH » Cĩ Nợ TK » VL » Cĩ SD xxx SD xxx 500.000 (1) (1) 500.000 27
  28. Bài tập ứng dụng 4. 3 Ghi kép – 4 loại nghiệp vụ về tài sản và nguồn vốn (2) Xí nghiệp mua 500.000đ vật liệu nhập kho thanh tốn sau 3 tháng (quan hệ đối ứng loại 2) TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH Vật liệu + 500.000 PTCNB + 500.000 Nợ TK »PTNB » Cĩ Nợ TK » VL » Cĩ SD xxx SD xxx 500.000 (2) (2) 500.000 28
  29. Bài tập ứng dụng 4.3 Ghi kép – 4 loại nghiệp vụ về tài sản và nguồn vốn (3) Trích lợi nhuận bổ sung NVKD 1 tỷ đồng (quan hệ đối ứng loại 3) TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH LNCPP - 1.000.000 NVKD + 1.000.000 Nợ TK »NVKD » Cĩ Nợ TK » LNCPP » Cĩ SD xxx SD xxx 1.000.000 (3) (3) 1.000.000 29
  30. Bài tập ứng dụng 4.3 Ghi kép – 4 loại nghiệp vụ về tài sản và nguồn vốn (4) Cổ đơng rút vốn 1 tỷ đồng thanh tốn qua ngân hàng (quan hệ đối ứng loại 4) TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH TGNH - 1.000.000 NVKD – 1.000.000 Nợ TK » NVKD » Cĩ Nợ TK » TGNH » Cĩ SD xxx SD xxx (4) 1.000.000.000 1.000.000.000 (4) 30
  31. Sơ đồ ghi kép 4 loại nghiệp vụ cơ bản về tài sản và nguồn vốn Nợ Tài sản A Cĩ Nợ Tài sản B Cĩ 1 2 4 Nợ Nguồn vốn X Cĩ Nợ Nguồn vốn Y Cĩ 3 31
  32. Phương trình kế tốn cơ bản và kết cấu tài khoản TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH Lợi nhuận Chi phí Doanh thu K/C K/C 32
  33. Bài tập ứng dụng 4.4 Ghi kép – 4 loại nghiệp vụ về doanh thu và chi phí (5) Bán hàng thu bằng chuyển khoản, số tiền 55 triệu đồng. (Tăng doanh thu tăng lợi nhuận tăng NVCSH) TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH Tiền mặt + 55 Lợi nhuận + 55 Nợ Doanh thu Cĩ Nợ TGNH Cĩ 55 (5) (5) 55 33
  34. Bài tập ứng dụng 4.4 Ghi kép – 4 loại nghiệp vụ về doanh thu và chi phí (6) Bán hàng trừ vào số tiền khách hàng đã trả trước, 40 triệu (Giảm khoản thu trước/Tăng doanh thu tăng LN) TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH PTCNB - 40 Lợi nhuận + 40 Nợ Doanh thu Cĩ Nợ PTCNB Cĩ Nợ TGNH Cĩ 40 (6) (6) 40 40 40 34
  35. Bài tập ứng dụng 4.4 Ghi kép – 4 loại nghiệp vụ về doanh thu và chi phí (7) Xuất kho vật liệu cho sản xuất 20 triệu. (Tăng Chi phí giảm lợi nhuận) TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH Vật liệu - 20 Lợi nhuận - 20 Nợ Vật liệu Cĩ Nợ Chi phí Cĩ 20 (7) (7) 20 35
  36. Bài tập ứng dụng 4.4 Ghi kép – 4 loại nghiệp vụ về doanh thu và chi phí (8) Mua chịu vật liệu đưa thẳng vơ phân xưởng sản xuất khơng qua kho, giá đã cĩ thuế GTGT 10% là 33 triệu (Tăng chi phí/Tăng Nợ phải trả giảm lợi nhuận) TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH PTCKH + 30 Lợi nhuận - 30 Thuế GTGT ĐKT + 3 PTCNB + 3 Nợ PTCNB Cĩ Nợ Chi phí SX Cĩ 30 (8a) (8a) 30 Thuế GTGT Nợ được khấu trừ Cĩ 3 (8b) (8b) 3 36
  37. Sơ đồ ghi kép 4 loại nghiệp vụ cơ bản về doanh thu và chi phí Doanh thu Tài sản Chi phí (5) (7) Nợ phải trả (6) (8) Kết quả/Lợi nhuận Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu 37
  38. Phân tích nghiệp vụ kinh tế và định khoản kế tốn ◼ Việc xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Cĩ với số tiền cụ thể đối với mỗi nghiệp vụ phát sinh. ◼ 5 bước định khoản: Bước 1: Xác định đối tượng kế tốn liên quan Bước 2: Xác định tài khoản liên quan Bước 3: Xác định xu hướng biến động của từng đối tượng tài sản Bước 4: Xác định TK ghi Nợ và tài khoản ghi Cĩ Bước 5: Xác định số tiền cụ thể ghi vào từng tài khoản ◼ Sử dụng phương trình kế tốn cơ bản để phân tích nghiệp vụ kinh tế 38
  39. Các loại định khoản kế tốn ◼ 3 loại định khoản - Định khoản đơn giản - Định khoản phức tạp - Định khoản đặc biệt phức tạp 39
  40. Bài tập ứng dụng 4.5 Phân tích nghiệp vụ đơn giản và định khoản kế tốn ◼ Ngày 1 tháng 12, Xí nghiệp mua 500.000đ vật liệu A nhập kho thanh tốn qua ngân hàng (định khoản đơn) 5 bước định khoản: Bước 1: Vật liệu và TGNH Bước 2:TK « Vật liệu » và TK « TGNH » Bước 3: Tăng vật liệu, giảm TGNH Bước 4: ghi Nợ TK « Vật liệu », ghi Cĩ TK Bước 5: Số tiền ghi vào tài khoản « Vật liệu »: 500.000đ tài khoản « TGNH »: 500.000 Phân tích nghiệp vụ: TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH Vật liệu + 500.000 TGNH - 500.000 40
  41. Bài tập ứng dụng 4.5 Phân tích nghiệp vụ đơn giản và định khoản kế tốn TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH Vật liệu + 500.000 TGNH - 500.000 ◼ Cách ghi định khoản: Nợ TK »Vật liệu » 500.000 Cĩ TK »TGNH » 500.000 Nhận xét: Tổng SFS bên Nợ = 500.000đ Tổng SFS bên Cĩ = 500.000đ Tổng SFS bên Nợ các tài khoản = Tổng SFS bên Cĩ các tài khoản 41
  42. Bài tập ứng dụng 4.6 Phân tích nghiệp vụ phức tạp và định khoản kế tốn ◼ Ngày 10 tháng 12, Xí nghiệp mua 50.000.000đ vật liệu B nhập kho thanh tốn một nửa qua ngân hàng, một nửa thanh tốn sau 30 ngày (khơng chịu thuế GTGT) Phân tích nghiệp vụ: TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH Vật liệu + 50.000 PTCNB + 25.000 TGNH - 25.000 Phân tích thành hai định khoản đơn giản: TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH Vật liệu + 25.000 TGNH - 25.000 và TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH Vật liệu + 25.000 PTCNB + 25.000 42
  43. Bài tập ứng dụng 4.6 Phân tích nghiệp vụ phức tạp và định khoản kế tốn ◼ Cách ghi định khoản: Nợ TK »Vật liệu » 50.000.000 Cĩ TK »TGNH » 25.000.000 Cĩ TK »PTNB » 25.000.000 Nhận xét: Tổng SFS bên Nợ = 50.000.000 đ Tổng SFS bên Cĩ = 25.000.000 + 25.000.000 = 50.000.000 đ Tổng SFS bên Nợ các tài khoản = Tổng SFS bên Cĩ các tài khoản 43
  44. Bài tập ứng dụng 4.6 Phân tích nghiệp vụ phức tạp và định khoản kế tốn Tách định khoản phức tạp thành định khoản đơn giản Tách thành 2 định khoản đơn: (1) Nợ TK »Vật liệu » 25.000.000 Cĩ TK »TGNH » 25.000.000 (2) Nợ TK »Vật liệu » 25.000.000 Cĩ TK »PTNB » 25.000.000 44
  45. Bài tập ứng dụng 4.7 Phân tích nghiệp vụ phức tạp đặc biệt và định khoản kế tốn ◼ Ngày 15 tháng 12, Xí nghiệp mua theo giá đã cĩ thuế GTGT 10% vật liệu C đã nhập kho trị giá 55.000.000đ thanh tốn một nửa qua ngân hàng, một nửa thanh tốn sau 30 ngày. Phân tích nghiệp vụ: TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH Vật liệu + 50.000 PTNB + 27.500 Thuế GTGT được khấu trừ + 5.000 TGNH - 27.500 45
  46. Bài tập ứng dụng 4.7 Phân tích nghiệp vụ phức tạp đặc biệt và định khoản kế tốn Ghi định khoản: Nợ TK « Vật liệu » 50.000.000đ Nợ TK « Thuế GTGT được khấu trừ 5.000.000đ Cĩ TK« TGNH » 27.500.000đ Cĩ TK « PTNB » 27.500.000đ Nhận xét: Tổng SFS bên Nợ = 50.000.000 + 5.000.000 = 55.000.000đ Tổng SFS bên Cĩ = 27.500.000 + 27.500.000 = 55.000.000đ Tổng SFS bên Nợ các TK = Tổng SFS bên Cĩ các TK 46
  47. Bài tập ứng dụng 4.8 Ghi sổ kế tốn - Nhật ký chung Nợ TK »Vật liệu » 500.000 Cĩ TK »TGNH » 500.000 NHẬT KÝ CHUNG Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Đã ghi Số hiệu Số phát sinh ghi sổ Số Ngày tháng sổ cái TK Nợ Cĩ 1 2 3 4 5 6 7 8 1/12 01 1/12 Mua vật liệu A 152 0.5 112 0.5 47
  48. Bài tập ứng dụng 4.8 Ghi sổ kế tốn - Nhật ký chung Nợ TK »Vật liệu » 50.000.000 Cĩ TK »TGNH » 25.000.000 Cĩ TK »PTNB » 25.000.000 NHẬT KÝ CHUNG Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Đã ghi Số hiệu Số phát sinh ghi sổ Số Ngày tháng sổ cái TK Nợ Cĩ 1 2 3 4 5 6 7 8 10/12 01 15/12 Mua NVL 152 50 112 25 331 25 48
  49. Bài tập ứng dụng 4.8 Ghi sổ kế tốn - Nhật ký chung Nợ TK « Vật liệu » 50.000.000đ Nợ TK « Thuế GTGT được khấu trừ 5.000.000đ Cĩ TK« TGNH » 27.500.000đ Cĩ TK « PTNB » 27.500.000đ NHẬT KÝ CHUNG Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Đã ghi Số hiệu Số phát sinh ghi sổ Số Ngày tháng sổ cái TK Nợ Cĩ 1 2 3 4 5 6 7 8 15/12 01 15/12 Mua NVL 152 50 133 5 112 27.5 331 27.5 49
  50. Một số lưu ý về định khoản ◼ Khơng được gộp nhiều định khoản đơn giản thành một định khoản phức tạp. Khuyến khích ghi các định khoản đơn giản. ◼ Khơng nên ghi các định khoản phức tạp đặc biệt. ◼ Mở đủ tài khoản để ghi các định khoản. ◼ Mỗi định khoản phải được thực hiện một lần ghi lên các tài khoản liên quan – Bút tốn. 50
  51. Một số kết luận về ghi sổ kép ◼ Bản chất của ghi sổ kép là phản ánh CÁC MỐI QUAN HỆ giữa các hiện tượng kinh tế bằng cách ghi Nợ lên tài khoản này và ghi Cĩ lên tài khoản khác liên quan. ◼ Tổng SFS bên Nợ của các tài khoản luơn BẰNG tổng SFS bên Cĩ của các tài khoản cĩ quan hệ đối ứng với nhau. 51
  52. Kế tốn tổng hợp và kế tốn chi tiết/phân tích ◼ Kế tốn tổng hợp: Phản ánh và kiểm tra một cách tổng quát từng đối tượng kế tốn cụ thể (tài sản, nguồn vốn) ◼ Tài khoản sử dụng trong kế tốn tổng hợp: Tài khoản tổng hợp Tài khoản cấp 1 Ví dụ: TK « Tiền mặt » ◼ Thước đo trong kế tốn tổng hợp: Thước đo giá trị 52
  53. Kế tốn chi tiết/phân tích ◼ Kế tốn chi tiết/phân tích: Phản ánh và kiểm tra một cách chi tiết, tỉ mỉ từng loại tài sản, nguồn vốn theo yêu cầu quản lý cụ thể của đơn vị kế tốn. ◼ Tài khoản sử dụng trong kế tốn chi tiết: - Tài khoản chi tiết: Tài khoản cấp 2, cấp 3 - Sổ chi tiết ◼ Thước đo trong kế tốn chi tiết: Thước đo giá trị, hiện vật 53
  54. Tài khoản cấp 2 ◼ Ví dụ về TK chi tiết – TK cấp 2 TK « Tiền gửi Ngân hàng » cĩ 3 TK cấp 2 TK « Tiền Việt Nam » TK « Ngoại tệ » TK « Vàng bạc, kim khí quí, đá quí » ◼ Lưu ý: - TK cấp 2 chỉ là một bộ phận của TK cấp 1 nên kết cấu và nguyên tắc phản ánh giống nhau. - Phản ánh đồng thời trên TK cấp 1 và cấp 2 - Thước đo giá trị - Khơng cĩ quan hệ đối ứng giữa TK tổng hợp và TK chi tiết phản ánh cùng đối tượng kế tốn. 54
  55. Bài tập ứng dụng 4.9 Phản ánh trên Tài khoản cấp 2 ◼ Ví dụ: Số dư TK « TGNH » đầu tháng 12 năm 200X tại một doanh nghiệp là 770.500.000đ Trong đĩ: Tiền Việt Nam: 150.500.000đ Ngoại tệ (USD): 620.000.000đ Nguyên tệ : 40.000USD ◼ Trong tháng 12 cĩ các nghiệp vụ sau phát sinh: (1) Ngày 14, rút tiền Việt Nam gửi ngân hàng về bổ sung quỹ tiền mặt chuẩn bị trả lương, số tiền 75.000.000đ (2) Ngày 20, một khách hàng trả nợ tiền hàng bằng chuyển khoản, số tiền 10.000USD, tỷ giá trong ngày cơng bố trên thị trường là USD/VND = 15.950. 55
  56. Bài tập ứng dụng 4.9 Phản ánh trên Tài khoản cấp 2 - Sơ đồ Tài khoản Nợ TGNH Cĩ Nợ TGNH - VND Cĩ Nợ TGNH - Ngoại tệ Cĩ SD: 770.5 SD: 150.5 SD: 620.0 159.5 75.0 75.0 (1) (2) 159.5 159.5 75.0 75.0 159.5 SD: 855.0 SD: 75.5 SD: 779.5 Nợ Tiền mặt -VND Cĩ Nợ PTCKH Cĩ Nợ Ngoại tệ Cĩ SD: xxx SD: xxx SD: 40.000 (1) 75.0 159.5 (2) (2) 10.000 10.000 SD: 50.000 56
  57. Bài tập ứng dụng 4.9 Phản ánh trên Tài khoản cấp 2 – Cân đối SDĐK TGNH-VND + SDĐK TGNH-NT = SDĐK TGNH 150.5 + 620.0 = 770.5 SFS Nợ TGNH-VND + SFS Nợ TGNH-NT = SFS Nợ TGNH 0 + 159.5 = 159.5 SFS Cĩ TGNH-VND + SFS Cĩ TGNH-NT = SFS Cĩ TGNH 75 + 0 = 75 SDCK TGNH-VND + SDCK TGNH-NT = SDCK TGNH 75.5 + 779.5 = 855.0 57
  58. Mối quan hệ giữa tài khoản cấp 1 và cấp 2 Tổng SD các TK cấp 2 = SD TK cấp 1 Tổng SFS tăng các TK cấp 2 = SFS tăng TK cấp 1 tương ứng Tổng SFS giảm các TK cấp 2 = SFS giảm TK cấp 1 tương ứng 58
  59. Hệ thống tài khoản kế tốn thống nhất của Việt Nam ◼ Sự cần thiết phải hình thành hệ thống tài khoản kế tốn - Đặc điểm của đối tượng kế tốn - Yêu cầu thơng tin cho quản lý đơn vị ◼ Đặc trưng cơ bản của hệ thống tài khoản kế tốn - Nội dung phản ánh của tài khoản - Cơng dụng và kết cấu - Mức độ phản ánh của tài khoản - Quan hệ với báo cáo tài chính - Phạm vi kế tốn 59
  60. Phân loại tài khoản kế tốn ◼ Mục đích: - Để thuận lợi cho việc sử dụng - Giúp người học và người làm kế toán nắm vững về nội dung, kết cấu và công dụng của tài khoản ◼ Các cách phân loại: 4 cách 1. Phân loại theo nội dung kinh tế 2. Phân loại theo công dụng và kết cấu tài khoản 3. Phân loại theo mối quan hệ giữa tài khoản với báo cáo tài chính 4. Phân loại theo mức độ thông tin về đối tượng kế toán 60
  61. Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế ◼ Tài khoản phản ánh tài sản ◼ Tài khoản phản ánh nguồn vốn ◼ Tài khoản phản ánh chi phí ◼ Tài khoản phản ánh doanh thu 61
  62. Tài khoản phản ánh tài sản ◼ Tài sản ngắn hạn - Tiền - Đầu tư tài chính ngắn hạn - Phải thu - Hàng tồn kho ◼ Tài sản dài hạn - Phải thu dài hạn ? - TSCĐ hữu hình - TSCĐ vơ hình - TSCĐ thuê - TSCĐ tài chính 62
  63. Tài khoản phản ánh nguồn vốn ◼ Nợ phải trả - Vay ngắn hạn - Phải trả cho người bán - Vay dài hạn - Nợ dài hạn ◼ Nguồn vốn chủ sở hữu (NVCSH) - TSCĐ hữu hình - TSCĐ vơ hình - TSCĐ thuê - TSCĐ tài chính 63
  64. Tài khoản phản ánh chi phí ◼ Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh ◼ Chi phí hoạt động tài chính ◼ Chi phí hoạt động bất thường 64
  65. Tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập ◼ Tài khoản phản ánh doanh thu từ bán hàng ◼ Tài khoản phản ánh thu nhập hoạt động tài chính ◼ Tài khoản phản ánh thu nhập hoạt động bất thường 65
  66. Sơ đồ phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế Hệ thống tài khoản kế tốn Tài khoản phản Tài khoản phản Tài khoản phản Tài khoản phản ánh tài sản ánh nguồn vốn ánh chi phí ánh doanh thu TK TK Nợ TK TK CP TK TK TK TS TS phải NV SX CPH DT TNK NH DH trả CSH KD ĐK 66
  67. Phân loại tài khoản theo cơng dụng và kết cấu ◼ Tài khoản cơ bản ◼ Tài khoản điều chỉnh ◼ Tài khoản nghiệp vụ 67
  68. Tài khoản cơ bản ◼ Tài khoản phản ánh tài sản ◼ Tài khoản phản ánh nguồn vốn ◼ Tài khoản hỗn hợp 68
  69. Tài khoản điều chỉnh ◼ Tài khoản điều chỉnh gián tiếp - Để tính giá trị thực của tài sản TK « Hao mịn TSCĐ » TK « Dự phịng giảm giá hàng tồn kho » ◼ Tài khoản điều chỉnh trực tiếp - Để điều chỉnh tăng hoặc giảm tài sản TK « Chênh lệch đánh giá lại tài sản TK « Chênh lệch tỷ giá » 69
  70. Tài khoản nghiệp vụ ◼ Để tập hợp số liệu và xử lý số liệu mang tính nghiệp vụ - Nhĩm tài khoản phân phối TK tập hợp phân phối TK phân phối theo dự tốn - Nhĩm tài khoản tính giá thành TK chi phí sản xuất kinh doanh TK chi phí XDCB TK chi phí mua hàng - Nhĩm tài khoản so sánh So sánh bên Nợ và bên Cĩ để tính tốn các chỉ tiêu TK XĐKQ 70
  71. Sơ đồ phân loại tài khoản theo cơng dụng và kết cấu Hệ thống tài khoản kế tốn Loại tài khoản cơ Loại tài khoản điều Loại tài khoản bản chỉnh nghiệp vụ Tài Tài Tài TK TK Tài Tài Tài khoản khoản khoản đ/c đ/c khoản khoản khoản tài nguồn hỗn trực trực phân tính so sản vốn hợp tiếp tiếp phối GT sánh 71
  72. Phân loại tài khoản theo quan hệ với báo cáo tài chính Mục đích: Để phục vụ cho việc lập và kiểm tra các báo cáo tài chính - Nhĩm tài khoản thuộc bảng CĐKT TK phản ánh tài sản TK phản ánh nguồn vốn - Nhĩm tài khoản tính thuộc báo cáo KQKD TK chi phí TK doanh thu và thu nhập - Nhĩm tài khoản ngồi bảng Ghi đơn 72
  73. Sơ đồ tài khoản theo quan hệ với báo cáo tài chính Hệ thống tài khoản kế tốn Nhĩm tài khoản Nhĩm TK thuộc Nhĩm tài khoản thuộc bảng CĐKT báo cáo KQKD ngồi bảng Tài Tài Tài Tài Tài Tài Tài Tài khoản khoản khoản khoản khoản sản sản khoản tài nguồn chi doanh kết thuê giữ khác sản vốn phí thu quả ngồi hộ 73
  74. Hệ thống tài khoản kế tốn thống nhất ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/06 3 nhĩm - Tài khoản thuộc bảng CĐKT: TK loại 1, 2, 3, 4 - Tài khoản thuộc báo cáo KQKD: TK loại 5, 6, 7, 8, 9 - Tài khoản ngồi bảng: TK loại 0 74
  75. Sơ đồ hệ thống tài khoản kế tốn thống nhất hiện hành của Việt Nam TÀI SẢN NGUỒN VỐN Loại 1: TSNH Loại 3: Nợ phải trả Tài khoản Loại 2: TSDH Loại 4: Nguồn vốn thuộc Tổng cộng tài sản Tổng cộng nguồn vốn bảng Tài khoản Tài khoản loại 0 ngồi bảng CHI PHÍ THU NHẬP Tài khoản Loại 6: Chi phí SXKD Loại 5: Doanh thu thuộc Loại 8: Chi phí HĐ khác Loại 7: Thu nhập HĐ khác báo cáo Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh KQKD 75
  76. Số hiệu tài khoản kế tốn thống nhất ◼ TK cấp 1: 3 chữ số Ví dụ: TK 111 - Tiền mặt Loại Nhĩm STT TK: 1 TK: 11 TK: 1 ◼ Tài khoản cấp 2 Ví dụ: TK 1111 - Tiền Việt Nam Loại TK STT TK cấp 1 cấp 2 76
  77. Số hiệu tài khoản kế tốn thống nhất ▪ Tài khoản Tài sản ngắn hạn được đánh số bắt đầu bằng số 1 (loại 1) ▪ Tài khoản loại 1 được chia làm 6 nhóm, đánh số từ 1 đến 6 11: Vốn bằng tiền 12: Đầu tư ngắn hạn 13: Các khoản phải thu 14: Trả trước, ứng trước 15: Hàng tồn kho 16: Chi sự nghiệp ▪ Nhóm 11 “Vốn bằng tiền” có 3 tài khoản, được đánh số hiệu: 111: Tiền mặt 112: Tiền gửi ngân hàng 113: Tiền đang chuyển ▪ Tài khoản Tiền mặt (111) có 3 tài khoản cấp 2, được đánh số hiệu lần lượt là 1111 (Tiền Việt Nam), 1112 (Ngoại tệ), 1113 (Vàng bạc, đá quí) 77
  78. Lưu ý về số hiệu tài khoản kế tốn ◼ Số hiệu TK kết thúc bằng số 8: đối tượng khác ◼ Số hiệu TK kết thúc bằng số 9: dự phịng ◼ TK phản ánh đầu tư ngắn hạn và dài hạn TK 121, TK 221, TK 128, TK 228 ◼ TK phản ánh tài sản thế chấp, ký cược, ký quỹ TK 144, TK 244, TK 344 ◼ TK phản ánh chi phí TK 6271, 6411, 6421 TK 6272, 6412, 6422 78
  79. Bài tập ứng dụng 4.10 Phân tích và định khoản các nghiệp vụ Sinh viên tự làm 1. Chủ sở hữu gĩp vốn bằng chuyển khoản 1000 triệu đồng. 2. Mua một quầy hàng trị giá 300 triệu, thuế GTGT 10% 3. Mua hàng hố đã nhập kho, trả bằng chuyển khoản 165 triệu đồng là giá đã cĩ thuế GTGT 10%. 4. Bán một lơ hàng thu tiền bằng chuyển khoản qua ngân hàng 55 triệu, giá đã cĩ thuế GTGT 10%. 5. Khách hàng trả trước tiền hàng 110 triệu bằng chuyển khoản cho đơn đặt hàng số 105 6. Trả trước tiền cho người cung ứng hàng hố bằng chuyển khoản số tiền 200 triệu 79
  80. Bài tập ứng dụng 4.10 Phân tích và định khoản các nghiệp vụ Sinh viên tự làm 7. Trả lương bằng tiền mặt 35 triệu. 8. Trả tiền điện nước dùng cho bán hàng trong tháng là 15 triệu 9. Giao hàng cho khách theo đơn đặt hàng số 105, theo giá đã cĩ thuế GTGT 10% là 110 triệu 10. Trích lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh 150 triệu Ghi chú: Đơn vị áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 80
  81. Tĩm tắt chương 4 1. Phương pháp đối ứng tài khoản. 2. Tài khoản kế tốn: kết cấu và nguyên tắc ghi chép vào tài khoản phản ánh tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí 3. 8 loại quan hệ đối ứng chủ yếu. 4. Phương pháp ghi kép: định khoản kế tốn. 5. Tài khoản tổng hợp (cấp 1) và tài khoản chi tiết (cấp 2). 6. Hệ thống tài khoản kế tốn thống nhất hiện hành ở Việt Nam. 81