Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 4: Học thuyết giá trị

ppt 68 trang hapham 1970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 4: Học thuyết giá trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_chu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương 4: Học thuyết giá trị

  1. CHƯƠNG 4 HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ 1
  2. Chương 4 gồm 4 phần: 1.Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hĩa 2.Hàng hĩa 3.Tiền tệ 4.Quy luật giá trị 2
  3. 1.ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, TỒN TẠI VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HỐ 1.1. Điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hố: 1.1.1Khái niệm: - Sản xuất tự cấp, tự túc: Sản xấ ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất. - Kinh tế tự nhiên : Là hình thức tổ chức kinh tế mà mục đích là sản xuất ra sản phẩm là để tiêu dùng. 3
  4. 1.1.1Khái niệm - Sản xuất hàng hĩa: Sản xuất ra sản phẩm để trao đổi - Kinh tế hàng hĩa: Là hình thức tổ chức kinh tế mà mục đích của những người sản xuất ra sản phẩm là để trao đổi để bán 4
  5. So sánh kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hĩa Kinh tế tự nhiên Kinh tế hàng hĩa LLSX ở trỡnh độ thấp, - Trỡnh độ của LLSX phát triển cao -Số lượng SP chỉ đủ cung ứng - Số lượng SP vượt ra khỏi nhu cho nhu cầu của một nhĩm cầu của người SX → nảy sinh nhỏ các cá nhân (SX tự cung quan hệ trao đổi SP, mua bán tự cấp, tự sản tự tiêu) sản phẩm -Ngành SX chính: Săn bắn, -Ngành SX chính: Thủ cơng hái lượm, nơng nghiệp SX nghiệp, cơng nghiệp, nơng nhỏ nghiệp SX lớn, dịch vụ 5
  6. 1.1.2 Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa a) Cĩ sự phân cơng lao động xã hội: -Phân cơng lao động XH:là sự chuyên mơn hĩa lao động của người SX, làm cho nền SX XH phân thành nhiều ngành, nhiều nghề khác nhau 6
  7. Cĩ sự phân cơng lao động xã hội - Vì sao phân cơng lao động xã hội là cơ sở của sản xuất và trao đổi: *do phân cơng lao động -> mỗi người chỉ sản xuất 1(một vài sản phẩm) * Nhu cầu cần nhiều thứ ->mâu thuẫn -> vừa thừa vừa thiếu ->trao đổi sản phẩm cho nhau 7
  8. -Các loại phân cơng lao động +Phân cơng công việc: là phân cơng trong nội bộ cơng xưởng +Phân cơng nội bộ ngành: ngành lớn lại chia thành ngành nhỏ +Phân cơng chung : hình thành ngành kinh tế -Phân cơng lao động xã hội là cơ sở là tiền đề của SX và trao đổi hàng hĩa, phân cơng lao động xã hội càng phát triển thì SX và trao đổi ngày càng mở rộng 8
  9. b)Cĩ sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế C.Mácviết:’’Chỉ cĩ sản phẩm của những lao động tư nhân độc lập và khơng phụ thuộc nhau mới đối diện nhau như là những hàng hĩa” - Sự tách biệt về kinh tế cĩ nghĩa là những người sản xuất trở thành những chủ thể sản xuất độc lập với nhau vì vậy sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu hoặc do họ chi phối. 9
  10. Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế -Nguyên nhân dẫn đến độc lập về kinh tế: + Chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX + Cĩ nhiều hình thức sở hữu về TLSX + Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng - Sự tách biệt về kinh tế làm cho trao đổi mang hình thức là trao đổi hàng hĩa 10
  11. 1.2. Ưu thế của sản xuất hàng hố Thứ nhất: Không bị hạn chế bởi nhu cầu và khả năng, khai thác được những lợi thế về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật của từng người, từng cơ sở cũng như từng vùng, từng địa phương. xĩa bỏ tính bảo thủ trì trệ của kinh tế tự nhiên 11
  12. Ưu thế của sản xuất hàng hố Thứ hai: Sản xuất hàng hĩa sinh ra cạnh tranh tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng những thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản xuất , thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển 12
  13. Ưu thế của sản xuất hàng hố Thứ ba: Làm cho giao lưu kinh tế văn hĩa giữa các địa phương, các ngành ngày càng phát triển. Mở rọâng giao lưu văn hóa giữa các dân tộc 13
  14. Ngoài ra: Kinh tế hàng hóa cũng có những khuyết tật nhất định như: - Sự chi phối của các quy luật, dẫn đến tự phát mất cân đối giữa cung và cầu, khủng hoảng hinh tế. - Phân hóa xã hội thành giầu và nghèo - Tàn phá môi trường . . . 14
  15. 2 - HÀNG HỐ 2.1. Hàng hố và hai thuộc tính của nĩ a. Bản chất cuả hàng hĩa Hàng hĩa là SP của lao động,thỏa mãn nhu cầu nào đĩ của con người, thơng qua trao đổi bằng mua và bán 15
  16. Hàng hĩa - Phân thành 2 loại: +Hàng hĩa hữu hình :lương thực,quần áo, tư liệu sản xuất + Hàng hĩa vơ hình (hàng hĩa dịch vụ):dịch vụ vận tải, dịch vụ chữa bệnh 16
  17. b. Hai thuộc tính của hàng hĩa : b1.Giá trị sử dụng: - Khái niệm: là cơng dụng của hàng hĩa nhằm thỏa mãn một nhu cầu nào đĩ của con người: * Nhu cầu tiêu dùng sản xuất * Nhu cầu tiêu dùng cá nhân - Vật chất - Tinh thần văn hĩa 17
  18. - Đặc trưng: + Giá tri sử dụng được phát hiện dần trong qúa trình phát triển của lực lượng sx +Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của hàng hĩa quyết định vì vậy GTSD là phạm trù vĩnh viễn +Giá trị sử dụng là nội dụng vật chất của của cải, mọi của cải đều là những GTSD, được tích lũy lại 18
  19. b2. Giá trị của hàng hố - Giá trị trao đổi: + Khái niệm:Là một quan hệ về số lượng,thể hiện tỉ lệ trao đổi giữa hàng hĩa này với hàng hĩa khác +VD: 1 m vải = 10 kg thĩc Cơ sở của sự = nhau của 2 hàng hĩa: nó chứa đựng lượng hao phí lao độâng bằng nhau Thực chất của trao đổi sản phẩm là trao đổi lao động 19
  20. Giá trị: - Giá trị của hàng hĩa là lao động của người SX kết tinh trong hàng hĩa (chất,thực thể của giá trị) Đặc trưng: * Là phạm trù lịch sử * Phản ánh quan hệ giữa người sản xuất hàng hĩa * Là thuộc tính xã hội của hàng hĩa 20
  21. Giá trị ▪ Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị, giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi 21
  22. b3.Quan hệ giữa hai thuộc tính . + Thống nhất :đã là hàng hĩa phải cĩ 2 thuộc tính + Đối lập: Giá trị Giá trị sử dụng -Mục đích của người -Mục đích của người sản xuất mua -Tạo ra trong sản -Thực hiện trong tiêu xuất dùng - Thực hiện trước -Thực hiện sau 22
  23. 2.2 Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hố a. Lao động cụ thể - Lao động cĩ ích dưới một hình thức cụ thể của một nghề nghiệp chuyên mơn nhất định: Mỗi lao động cụ thể cĩ mục đích riêng, phương pháp, cơng cụ lao động, đối tượng lao đơng và kết quả lao động riêng 23
  24. 2.2 Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hố Lao động của Lao động của thợ mộc Thợ may Đối tượng Gỗ Vải Cơng cụ Cưa ,bào Máy khâu Phương pháp Khác nhau Khác nhau Kết quả Bàn ,ghế quần áo 24
  25. - Đặc trưng: + Là cơ sở của phân cơng lao động xã hội. + KHKT càng phát triển các hình thức lao động cụ thể càng đa dạng, phong phú + Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hĩa + Là phạm trù vĩnh viễn 25
  26. b. Lao động trừu tượng - Khái niệm:Sự hao phí sức lực của con người nĩi chung khơng kể các hình thức cụ thể của nĩ - VD: 1 m vải= 10 kg lúa - Mọi hàng hĩa đều là SP của lao động, nhưng nếu là lao động cụ thể các loại lao động là khác nhau. - Mọi hàng hĩa đều là SP của lao động, là lao động trừu tượng - lao động chung đồng nhất của con người 26
  27. - Đặc trưng + Tạo ra giá trị hàng hĩa + Là phạm trù lịch sử + Là lao động đồng nhất và giống nhau về chất 27
  28. Lao động trừu tượng Chỉ cĩ lao động sản xuất hàng hĩa mới mang tính hai mặt, mới xuất hiện lao động trừu tượng. Lao động trừu tượng nhằm quy đổi tất cả các lao động cụ thể khác nhau thành lao động đồng nhất, giống nhau trao đổi được cho nhau 28
  29. -Ý nghĩa +Đã đem lại cho học thuyết giá trị lao động một cơ sở khoa học thực sự: *Trước C-Mác: lao động tạo ra giá trị , nhưng khơng biết mặt lao động nào tạo ra giá trị. *Thiên tài của C-Mác phát hiện ra mặt lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hĩa tạo ra giá trị hàng hĩa. 29
  30. -Ý nghĩa + Giải thích các hiện tượng phức tạp diễn ra trong thực tế: Sự vận động trái ngược giữa khối lượng của cải vật chất ngày càng tăng đi liền với khối lượng giá trị ngày càng giảm xuống hoặc khơng đổi. + Đem lại cơ sở khoa học vững chắc cho học thuyết giá trị thặng dư: giải thích nguồn gốc thực sự của giá trị thặng dư 30
  31. Chú ý ▪Khơng phải là hai loại lao động mà là hai mặt của một lao động ▪Chỉ cĩ lao động sản xuất hàng hĩa mới cĩ tính hai mặt 31
  32. c. Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hĩa -Trong nền sản xuất hàng hĩa: - Lao động cụ thể biểu hiện thành lao động tư nhân.Lao động tư nhân là lao động do chế độ sở hữu tư nhân quy định - Lao động trừu tượng biểu hiện thành lao động xã hội.Lao động xã hội là lao động tư nhân hao phí kết tinh trong hàng hóa được xã hội thừa nhận - Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hĩa là: mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội. 32
  33. Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hĩa Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội. Biểu hiện: * Sản phẩm do người sản xuất nhỏ tạo ra cĩ thể khơng phù hợp với nhu cầu xã hội *Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất cĩ thể cao hơn hay thấp hơn hao phí lao động mà xã hội chấp nhận. *Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội chứa đựng khả năng sản xuất thừa 33
  34. Tính chất hai mặt của lao động SX hàng hĩa ▪ . Tư nhân lao động xã hội CỤ thể Trừu tượng Tạo ra Tạo ra GT sử dụng Hàng hĩa Giá trị 34
  35. 2.3.Lượng giá trị của hàng hĩa a. Số lượng giá trị hàng hĩa - Khái niệm: là số lượng lao động của XH cần thiết để SX ra hàng hĩa đĩ - Đơn vị đo:Thời gian lao động: Lượng giá trị hàng hĩa khơng do bằng thời gian lao động cá biệt mà do bằng thời gian lao động xã hội cần thiết 35
  36. - Thời gian lao động xã hội cần thiết: Là thời gian cần thiết để sản xuất hàng hoa, với trình độ thành thạo trung bình, cường độ trung bình, trong những điều kiện bình thường so với hồn cảnh XH nhất định Thơng thường thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian lao động cá biệt của những người cung cấp đại bộ phận lượng hàng hĩa ấy trên thị trường. 36
  37. Lượng giá trị của hàng hĩa: = Lượng giá trị Lượng thời gian lao động của XH = của hàng hĩa cần thiết để SX ra hàng hĩa đĩ = Là thời gian cần để sản xuất hàng hoa trong Thời gian lao động Những điều kiện SX bình thường của XH, tức là với Xã hội cần thiết những kinh nghiệm lao động trung bình,một trình độ khéo léo trung bình và cường độ lao động trung bình của XH Những điều kiện SX = Những điều kiện trong đĩ, khối lượng chủ yếu 37 Bình thường của XH Của một loại hàng nào đĩ được SX ra
  38. ví dụ: Các Chi phí thời Số lượng Thời gian nhĩm gian lao động hàng hĩa A lao động xã hội cần thiết quyết người SX Để SX 1 do mỗi nhĩm định lượng giá hàng hĩa đơn vị SX đưa ra trị của 1 đơn vị A hàng hĩa A thi trường hàng hĩa 1 6 100 2 8 1000 8 3 10 200 1 6 1000 2 8 200 6 3 10 100 38
  39. b.Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa Một.Năng suất lao động +Khái niệm NSLĐ:Là năng lực SX của lao động +Được tính bằng: *Số lượng sản phẩm sx ra trong 1đơn vị thời gian *số lượng lao động hao phí để sx ra 1 đơn vị sản phẩm 39
  40. Năng suất lao động cá biệt và năng suất lao động xã hội +Năng suất lao động cá biệt: NSLĐ của từng nhà sản xuất +Năng suất lao động xã hội:NSLĐ trung bình của xã hội, được quy định bởi năng suất của những ngừơi cung cấp đại bộ phận hàng hóa trên thị trường 40
  41. + Tăng NSLĐ: Tăng hiệu quả,năng lực sx của lao động Khi NSLĐ tăng: *Số lượng sản phẩm sx ra trong 1đơn vị thời gian tăng *số lượng lao động hao phí để sx ra 1 đơn vị sản phẩm giảm Lượng giá trị của hàng hóa tỷ lệ thuận với lương lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa, và tỷ lệ nghịch với năng suất lao động 41
  42. HAI.Cường độ lao động: *Khái niệm cường độ lao động: mức độ lao động khẩn trương nặng nhọc của lao động trong một đơn vị thời gian Cường độ lao động được đo bằng sự tiêu hao lao động trong 1đơn vị thời gian và thường được tính bắng số calo hao phí trong 1đơn vị thời gian *Tăng cường độ lao động: là tăng sự hao phí lao động trong 1 thời gian lao động nhất định. *Cường độ lao động tăng giá trị một đơn vị sản phẩm khơng đổi 42
  43. Phân biệt tăng NSLĐ với tăng cường độ lao động Tăng Năng suất Tăng cường độ lao động lao động Số lượng SP SX Tăng Tăng ra trong 1đơn vị thời gian Số lượng lao Khơng đổi Tăng động hao phí trong 1đơn vị thời gian Giá trị 1 đơn vị Giảm Khơng đổi SP 43
  44. BA.Lao động giản đơn và lao động phức tạp: -Lao động giản đơn: khơng qua huấn luyện, đào tạo. -Lao động phức tạp:qua huấn luyện đào tạo. Khi đem trao đổi trên thị trường, người ta lấy lao động giản đơn làm đơn vị và quy tất cả lao động phức tạp về lao động giản đơn.Vậy lao đơng phức tạp là bội số của lao động giản đơn 44
  45. . Giá trị của hàng hĩa đo bằng: lao động xã hội cần thiết, trừu tượng, giản đơn 45
  46. C.Cấu thành giá trị của hàng hĩa ▪ Giá trị hàng hĩa: ▪ C + V + M = Chi phí lao động xã hội để sản xuất ra hàng hĩa ▪ Trong đĩ: C: chi phí lao động quá khứ- vật hĩa trong nhà xưởng máy mĩc, nguyên vật liệu V + M: Chi phí lao động sống 46
  47. 3 . TIỀN TỆ: 3.1. Lịch sử phát triển của hình thái gía trị và bản chất của tiền tệ: a. Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị 1 m vải = 10 kg lúa -Hàng hĩa vải: hình thái giá trị tương đối -Hàng hĩa lúa: hình thái ngang giá • *Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên là mầm mống phơi thai của hình thái tiền ; • *Hàng hĩa đĩng vai trị vật ngang giá là hình thái phơi thai của tiền tệ -xuất hiện vào cuối xã hội cộng sản nguyên thủy - Trao đổi mang tính ngẫu nhiên và trực tiếp 47
  48. b. Hình thái mở rộng của giá trị: Ví dụ: = 10 kg lúa = 1 kg chè 1m vải = 1 kg cà phê = 0,2 gam vàng -Ở đây giá trị của 1 hàng hĩa được biêu hiện ở giá trị sử dụng của nhiều hàng hĩa đĩng vai trị vật ngang giá chung. -Tỷ lệ trao đổi đã cố định hơn,tuy vậy vẫn là trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng 48
  49. . c. Hình thái chung của giá trị ở đây giá tri của mọi hàng hĩa đều được biểu hiện ở GTSD của một hàng hĩa đĩng vai trị làm vật ngang giá chung Ví dụ: 1 m vải = 10 kg lúa = 1 kg chè = 1 kg muối 1 kg cà phê = 0,2 gam vàng = 49
  50. d. Hình thái tiền Ví dụ: 1 m vải = 10 kg lúa = 1 kg chè = 0,2 gam vàng 1 kg cà phê = 1 kg muối = Ở đây, giá trị của tất cả mọi hàng hố đều được biểu hiện ở một hàng hố duy nhất- hàng hóa vàng. -Khi vàng đóng vai trò vật ngang giá chung cho mọ hàng hóa khác: có vàng đổi được mọi thứ vàng biến thành tiền 50
  51. -Tại sao vàng, cĩ được vai trị tiền tệ như vậy? +Thứ nhất, nĩ cũng là một hàng hố, cĩ thể mang trao đổi với các hàng hố khác. +Thứ hai, nĩ cĩ những ưu thế (từ thuộc tính tự nhiên) Kết luận: -nguồn gốc của tiền:Tiền ra đời trong quá trình phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hĩa. - Bản chất của tiền:là một hàng hĩa đặc biệt,đĩng vai trị vật ngang giá chung ,là sự thể hiện chung của giá trị và thể hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hĩa 51
  52. Tiền : loại hàng hĩa đặc biệt mà hình thái tự nhiên của nĩ dần gắn liền với hình thái ngang giá trong xã hội, sẽ trở thành hànghĩa-tiền. hay làm chức năng là tiền, chức năng xã hội riêng biệt của nĩ và do đĩ , độc quyền xã hội của nĩ là đĩng vai trị vật ngang giá phổ biến trong giới hàng hĩa C. Mác (tư bản,quyểnI, tập 1,tr135-136) 52
  53. 3.2. Các chức năng của tiền 3.2.1. Thước đo giá trị - Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hố khác. - Để thực hiện được chức năng này cĩ thể chỉ cần một lượng tiền tưởng tượng, khơng cần thiết phải cĩ tiền mặt -Giá trị hàng hĩa biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hĩa. -Đơn vị do lường tiền tệ và các phần chia nhỏ của nĩ gọi là tiêu chuẩn giá cả 53
  54. 3.2.2. Phương tiện lưu thơng -Tiền làm mơi giới trong trao đổi hàng hố +Khi tiền chưa xuất hiện: H-H +khi tiền xuất hiện:H-T-H -. Khi tiền làm phương tiện lưu thơng địi hỏi phải cĩ tiền mặt trên thực tế (vàng thoi, bạc nén, tiền đúc, tiền giấy, tiền tín dung ) -Các loại tiền: +Với chức năng là phương tiện lưu thơng, lúc đầu tiền xuất hiện trực tiếp dưới hình thức vàng thoi, bạc nén +tiền đúc +tiền giấy. 54
  55. 3.2.3 Phương tiện cất giữ -Tiền được rút khỏi lưu thơng và cất giữ lại - Tiền là đại biểu của mọi của cải - Các hình thức cất trữ + cất dấu + gửi ngân hàng -. Chỉ cĩ tiền vàng, tiền bạc, các của cải bằng vàng bạc cĩ giá trị mới thực hiện được chức năng này. 55
  56. 3.2.4. Phương tiện thanh tốn -Kinh tế hàng hố phát triển đến một trình độ nào đĩ tất yếu sẽ nảy sinh việc mua bán chịu : - Nhiệm vụ : *Trả tiền mua hàng chịu *Trả nợ, *Nộp thuế . -Xuất hiện một loại tiền mới : tiền tín dụng,hình thức chủ yếu của tiền tín dụng là giấy bạc ngân hàng.Tiền tín dụng phát hành từ chức năng phương tiện thanh tốn của tiền. -Khi tiền tín dụng phat triển thì chức năng phương tiện thanh tốn của tiền càng mở rộng và các hình thức của tiền càng phat triển. 56
  57. 3.2.5. Tiền tệ thế giới: Khi trao đổi vượt khỏi biên giới quốc gia hình thành quan hệ trao đổi giữa các nước,tiền làm chức năng tiền tệ thế giới: -Thực hiện chức năng này tiền làm nhiệm vụ: * Phương tiện mua hàng. * Phương tiện thanh tốn quốc tế * Tín dụng quốc tế *Di chuyển của cải từ nước này sang nước khác. 57 - Tiền phải là vàng
  58. 3.3. Quy luật lưu thơng tiền tệ và lạm phát a. Quy luật lưu thơng tiền tệ Quy luật lưu thơng tiền tệ là qui luật qui định số lượng tiền cần thiết cho lưu thơng hàng hố ở mỗi thời kỳ nhất định. - Khi tiền mới chỉ thực hiện chức năng là phương tiện lưu thơng, thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thơng được tính theo cơng thức: 58
  59. Trong đĩ: M: là lượng tiền cần thiết cho lưu thơng P: là mức giá cả Q: là khối lượng hàng hố đem ra lưu thơng V: là số vịng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ. 59
  60. Khi tiền thực hiện cả chức năng phương tiện thanh tốn thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thơng được xác định như sau: 60
  61. 3.3.2. Lạm phát: -Khi số lượng tiền giấy đưa vào lưu thơng vượt quá số lượng tiền vàng hay bạc cần thiết cho lưu thơng mà tiền giấy là đại biểu thì sẽ dẫn đến hiện tượng lạm phát -Biểu hiện của lạm phát:mức giá chung của tồn bộ nền kinh tế tăng lên CPI − CPI −1 gp= x100% CPI −1 CPI: chỉ số giá hàng tiêu dùng năm nghiên cứu CPI: chi số giá hàng tiêu dùng năm: trước năm nghiên cứu Gp: tỷ lệ lạm phát 61
  62. -Phân loại lạm phát: + lạm phát vừa phải: lạm phát dưới 10% 1 năm + lạm phát phi mã: lạm phát 2 con số 1 năm + Siêu lạm phát : lạm phát 3(4) con số 1 năm 62
  63. 4. QUY LUẬT GIÁ TRỊ 4.1.Quy luật giá trị: Là quy luật kinh tế cơ bản của sx hàng hóa. 4.2. Nơi dung yêu cầu của quy luật giá trị: Sản xuất và trao đổi hàng hố phải dựa trên cơ sở giá trị của nĩ, tức trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết. 63
  64. 4.2. Nơi dung yêu cầu của quy luật giá trị: Trong sản xuất: *Khối lượng sản phẩm mà những người SX tạo ra phải phù hợp nhu cầu cĩ khả năng thanh tốn của XH *hao phí lao động cá biệt phù hợp với hao phí lao động xã hội cần thiết Trong trao đổi:phải thực hiện nguyên tắc ngang giá: GIÁ CẢ = GIÁ TRỊ 64
  65. Ngang giá TRONG THỰC TIỄN : Giá cả vận động lên xuống xoay quanh giá trị. Làm cho giá cả ở từng nơi, từng lúc, từng mặt hàng cĩ thể (lớn hơn,nhỏ hơn, hoặc bằng), giá trị củam'= nĩ. Nhưng trong một thời gian nhất định ,xét trên gĩc độ cả tồn bộ nền kinh tế thì: Tổng của giá cả = tổng của giá trị. 65
  66. 4.3. Tác dụng của quy luật giá trị a.Điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hố: * Điều tiết SX: phân phối TLSX và SLĐ -Tự phát:Thơng qua sự lên xuống của giá cả * Điều tiết lưu thơng: Phân phối nguồn hàng hố -Điều tiết tự phát, thơng qua sự lên xuống của giá cả 66
  67. b.Kích thích cải tiến kỹ thuật - Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hố sản xuất - Người SX cĩ hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội sẽ thu nhiều lợi nhuận. Từng người vì lợi ích của mình mà tìm cách cải tiến kỹ thuật sẽ thúc đẩy LLSX của XH phát triển 67
  68. c.Phân hố những người sản xuất + Người sản xuất nào cĩ giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội, cĩ lợi trở lên giàu cĩ, dần dần trở thành những ông chủ, những nhà tư bản + Người nào cĩ giá trị cá biệt lớn hơn giá trị xã hội sẽ bất lợi, thua lỗ, trở lên nghèo khĩ, thành những người làm thuê 68