Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương VIII: Những vấn đề chính trị-xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa

ppt 98 trang hapham 2270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương VIII: Những vấn đề chính trị-xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_chu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương VIII: Những vấn đề chính trị-xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa

  1. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC CHƯƠNG VIII NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ- XÃ HỘI CÓ TÍNH QUY LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
  2. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC 1. XÂY DỰNG NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA a. Quan niÖm vÒ d©n chñ vµ nÒn dân chủ Nguyên nghĩa Dân chủ = Demos Kratos Dân chúng Quyền lực Quyền lực (chính trị) của nhân dân, thuộc về nhân dân
  3. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Khái lược về sự phát triển dân chủ trong lịch sử nhân loại Cộng sản Chiếm hữu Phong kiến Tư bản Xã hội Cộng sản nguyên thuỷ nô lệ chủ nghĩa chủ nghĩa chủ nghĩa cổ đại tương lai không có khái Dân chủ Dân chủ bị thủ Dân chủ Dân chủ Không còn niệm dân chủ chủ nô tiêu hoàn toàn tư sản XHCN dân chủ nữa
  4. Dân chủ sơ khai
  5. Dân chủ chủ nô
  6. Trong xã hội phong kiến? Dân chủ bị thủ tiêu
  7. Trong chủ nghĩa tư bản? Dân chủ tư sản
  8. Trong xã hội xã hội chủ nghĩa Dân chủ XHCN
  9. Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ Thứ ba, dân chủ Thứ nhất, dân chủ là một hệ giá trị là quyền lực của phản ánh trình độ nhân dân, là sự Thứ hai, dân chủ phát triển cá nhân phản ánh những giá luôn gắn với một và cộng đồng xã trị nhân văn, là kiểu nhà nước, hội trong quá trình kết quả của cuộc giải phóng xã hội, đấu tranh lâu dài một giai cấp cầm chống áp bức, bóc của nhân dân chống quyền nhất định. lột và nô dịch để lại áp bức, bóc lột, tiến tới tự do và bất công. bình đẳng.
  10. Quan niệm của Chủ nghĩa Mác - Lênin về dân chủ Dân chủ Dân chủ là Dân chủ Dân chủ là quyền lực một hình thức của nhân là chế độ nhà nước dân, dân nhà nước gắn với một chủ là quyền hệ thống của lực thuộc về giai cấp thống nhân dân trị trong xã hội chi phối tính dân tộc, chế độ, kinh Tính giai cấp của dân chủ tế, chính trị văn hóa ở mỗi quốc gia cụ thể.
  11. Những Dân chủ xã hội chủ nghĩa bảo đảm đặc mọi quyền lực thuộc về nhân dân. trưng cơ Cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về bản tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội. của nền Động viên, thu hút mọi tiềm năng dân sáng tạo, tính tích cực của nhân dân chủ trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới. xã hội Là nền dân chủ rộng rãi nhất trong lịch sử nhưng chủ vẫn mang tính giai cấp. Thực hiện dân chủ rộng rãi nghĩa với nhân dân nhưng hạn chế với giai cấp áp bức, bóc lột, phản động.
  12. c. Tính tất yếu của việc xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa -Thực hiện dân chủ đầy đủ, mở rộng trở thành một yêu cầu khách quan, một động lực của sự nghiệp xây dựng CNXH. CNXH chỉ có thể có được bằng phương pháp thực hành dân chủ một cách rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. -Xây dựng nền dân chủ XHCN cũng là quá trình vận động và thực hành dân chủ. -Xây dựng nền dân chủ XHCN là quá trình tất yếu diễn ra nhằm xây dựng, phát triển và hoàn thiện dân chủ,đáp ứng nhu cầu của nhân dân. -Xây dựng nền dân chủ XHCN là quá trình thực hiện dân chủ hoá đời sống xã hội dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua đảng cộng sản.
  13. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC 2. NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA a. Khái niệm nhà nước xã hội chủ nghĩa - Chủ nghĩa Mác-lênin đã chỉ ra rằng: nhà nước là công cụ chuyên chính của một giai cấp ,nó ra đời không phải để điều hòa mâu thuÉn giai cấp mà là do giai cấp không thể điều hòa. “Nhà nước chẳng qua chỉ là một bộ máy của giai cấp này dùng để trấn áp một giai cấp khác” GIAI CẤP CƠ BẢN LLSX CHẾ ĐỘ TƯ HỮU PHÁT XUẤT X NHÀ NƯỚC TRIỂN HIỆN GIAI CẤP CƠ BẢN
  14. Khái niệm nhà nước xã hội chủ nghĩa? Nhà nước XHCN là nhà nước mà thông qua đó, Đảng của giai cấp công nhân thực hiện vai trò lãnh đạo của mình đối với toàn xã hội; một tổ chức chính trị thuộc kiến trúc thượng tầng dựa trên cơ sở kinh tế của CNXH; đó là một nhà nước kiểu mới, thay thế nhà nước tư sản nhờ kết quả của cuộc cách mạng XHCN; là hình thức chuyên chính vô sản được thực hiện trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  15. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA LÀ GÌ ? Nhà nước xã hội chủ nghĩa là cột trụ của hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa Nhà nước xã hội chủ nghĩa thống nhất với chuyên chính vô sản về NHÀ NƯỚC bản chất, mục đích, chức XHCN năng, nhiệm vụ. Nó vừa là cơ quan quyền lực, vừa là bộ máy hành chính, vừa là tổ chức quản lý kt,vh, xh của nhân dân.
  16. CHỦ NGHĨA Xà HỘI KHOA HỌC Bản chất, ®Æc trng, chức năng, nhiệm vụ của nhà nước xã hội chủ nghĩa ◼ Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa trước hết mang bản chất giai cấp công nhân. ỚC Xà HỘI CHỦ NGHĨA ỚC HỘI Xà NGHĨA CHỦ Ư ◼ Nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp công, vừa có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc. BẢN CHẤT CỦA NHÀ N NHÀ CỦA CHẤT BẢN
  17. Là công cụ cơ bản để thực hiện quyền lực của nhân dân lđ, đặt dưới lãnh đạo của ĐCS Là công cụ chuyên chính gc nhưng vì lợi ích của tất cả người lđ Đặc thực hiện trấn áp đối với những kẻ chống phá cm XHCN trưng cơ Chuyên chính vô sản không phải chủ yếu là bạo lực mà mặt bản cơ bản là tổ chức xây dựng, toàn diện xh mới- XHCN và CSCN của NN Con đường vận động và phát triển của NN XHCN là ngày càng hoàn XHCN thiện các hình thức đại diện nhân dân, mở rộng dân chủ nhằm lôi kéo đông đảo quần chúng nhân dân tham gia quản lý NN, xh. Là kiểu NN đặc biệt, không còn nguyên nghĩa, “Nhà nước nửa nhà nước” và sau này sẽ tự tiêu vong.
  18. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Chức năng Chức năng thống trị giai cấp và chức năng xã hội Chức năng xã hội Chức năng Chức năng đối nội đối nội và đối ngoại Chức năng đối ngoại
  19. Nhiệm vụ của NN XHCN - Quản lý kinh tế, xây dựng và phát triển kinh tế. - Không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. - Quản lý văn hoá, xã hội xây dựng nền văn hoá XHCN. - Thực hiện giáo dục, đào tạo con người phát triển toàn diện, chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân. - Đối ngoại mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị, bình đẳng, tôn trọng vì sự phát triển và tiến bộ của nhân dân các nước trên thế giới.
  20. c. Tính tất yếu của việc xây dựng nhà nước XHCN - Để xoá bỏ tình trạng người bóc lột người và mọi sự tha hoá của con người do chế độ tư hữu sinh ra thì giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động phải chiếm lấy chính quyền và thiết lập nền chuyên chính vô sản. - Sau khi giành chính quyền, giai cấp công nhân phải xây dựng nhà nước XHCN vững mạnh để bảo vệ thành quả cách mạng nhằm xây dựng thành công CNXH. - Trong thời kỳ quá độ lên CNXH vẫn còn tồn tại các giai cấp bóc lột, chúng hoạt động chống lại sự nghiệp xây dựng CNXH vì vậy cần phải xây dựng nhà nước XHCN vững mạnh. - Nhà nước XHCN phải được củng cố, xây dựng để trở thành công cụ bảo vệ và phát triển thành quả của dân chủ. - X©y dùng CNXH lµ qu¸ tr×nh c¶i t¹o x· héi cò, x©y dùng x· héi míi trªn tÊt c¶ c¸c lÜnh vùc kinh tÕ, chinh trÞ, v¨n ho¸, t tëng.
  21. II. XÂY DỰNG NỀN VĂN HOÁ XHCN 1. KHÁI NIỆM NỀN VĂN HOÁ XHCN A. KHÁI NIỆM VĂN HOÁ VÀ NỀN VĂN HOÁ. Nền văn hóa ? Nền văn hóa Văn hóa ? XHCN?
  22. Văn hoá là toàn bộ những giá trị Văn hoá vật chất là năng lực sáng tạo vật chất và tinh của con người được thể hiện và kết tinh thần do con người trong sản phẩm vật chất. sáng tạo ra bằng lao động và hoạt động thực tiễn trong quá trình lịch sử của mình; biểu hiện trình độ phát triển Văn hoá tinh thần là tổng thể các tư xã hội trong tưởng, lý luận và giá trị được sáng tạo từng thời kỳ lịch sử ra trong đời sống tinh thần và hoạt động nhất định. tinh thần của con người.
  23. Pháp Mỹ Anh Liên Xô Trung Quốc (1911) (1913) (1913 - 1917) (1923 - 1924) (1924 - 1930)
  24. KHÁI NIỆM NỀN VĂN HÓA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Là nền văn hoá được xây dựng và phát triển trên nền tảng hệ tư tưởng của giai cấp công nhân, do Đảng cộng sản lãnh đạo nhằm thoả mãn nhu cầu không ngừng tăng lên về đời sống văn hoá, tinh thần của nhân dân, đưa nhân dân lao động thực sự trở thành chủ thể sáng tạo và hưởng thụ văn hoá.
  25. “Tháp Mười đẹp nhất hoa sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ”
  26. Hệ tư tưởng của giai cấp công nhân là nội dung cốt lõi, giữ vai trò chủ đạo, quyết định Đặc phương hướng phát triển nền văn hoá XHCN trưng của nền Là nền văn hoá có tinh thần nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc văn . hoá XHCN Là nền văn hoá được hình thành, phát triển một cách tự giác, đặt dưới sự lãnh đạo của gc cn thông qua tổ chức Đảng cộng sản, có sự quản lý của nhà nước XHCN
  27. Phải thay đổi phương thức sản xuất Tính tinh thần tạo sự phù hợp với phương thức tất sản xuất mới của XHCN. yếu Nhằm giải phóng nhân dân lao động của khỏi những ảnh hưởng của chế độ cũ lạc hậu. việc xây dựng Để nâng cao trình độ văn hoá nền của quần chúng nhân dân lao động. văn hoá Là yêu cầu tất yếu khách quan vì văn hoá XHCN vừa là mục tiêu, vừa là động lực của quá trình xây dựng CNXH.
  28. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá thống nhất trong đa dạng, mỗi dân tộc anh em có những giá trị và sắc thái văn hoá riêng.
  29. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Chính sách chung: Bình đẳng đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
  30. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, đồng bào các dân tộc đều là anh em ruột thịt, là con cháu một nhà, thương yêu đoàn kết giúp đỡ nhau là nghĩa vụ thiêng liêng của các dân tộc”. Và Người còn khẳng định: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết Thành công, thành công, đại thành công
  31. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Tôn trọng lợi ích, truyền thống, văn hoá, ngôn ngữ, tín ngưỡng của đồng bào dân tộc. Ngày hội văn hoá Chăm ở Hà Nội
  32. Cần phải nâng cao trình độ dân trí, hình thành đội ngũ trí thức của xã hội mới. Xây dựng con người mới phát triển toàn diện: Nội có tinh thần và năng lực xây dựng thành công CNXH, dung yêu nước, lối sống cộng đồng, tình nghĩa nền Xây dựng lối sống mới XHCN: lối sống lành mạnh, văn không còn tình trạng bất bình đẳng, với hệ tư tưởng hoá khoa học, mọi quyền lực thuộc về nhân dân XHCN Xây dựng gia đình văn hoá XHCN: là gia đình tồn tại và phát triển trên cơ sở giữ gìn, phát huy giá trị văn hoá dân tộc, xoá bỏ những yếu tố lạc hậu, tàn tích của XH cũ, tiếp thu những tiến bộ.
  33. Phương thức xây dựng nền văn hoá XHCN Giữ gìn Xd nền văn hóa Không ngừng và tăng XHCN phải tăng cường Tổ chức cường theo phương sự lãnh và lôi vai trò thức kết hợp đạo của cuốn nhân chủ đạo giữa việc kế ĐCS và dân vào của hệ thừa những giá vai trò các hoạt tư tưởng trị trong di quản lý động giai cấp sản văn hoá Nhà nước văn hoá công nhân dân tộc với XHCN và sáng trong đời tiếp thu có đối với tạo văn sống tinh chọn lọc tinh hoạt động hoá. thần của hoa văn hoá văn hoá. xã hội. nhân loại
  34. III. Giải quyết vấn đề dân tộc và tôn giáo. 1. Vấn đề dân tộc và những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc. 2. Tôn giáo và những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo.
  35. ◼ Khái niệm dân tộc thường được dùng với hai nghĩa: ◼ Thứ nhất: dùng để chỉ cộng đồng người cụ thể nào đó có những mối liện hệ chặt chẽ, bền vững, có sinh hoạt kinh tế chung, có ngôn ngữ chung của cộng đồng và trong sinh hoạt văn hoá có những nét đặc thù so với cộng đồng khác.
  36. Khái niệm dân tộc Thứ nhất: Dùng để chỉ cộng đồng người cụ thể nào đó có những mối liện hệ chặt chẽ, bền vững, có sinh hoạt kinh tế chung, có ngôn ngữ chung của cộng đồng và trong sinh hoạt văn hoá có những nét đặc thù so với cộng đồng khác.
  37. Thứ hai: Khái niệm dân tộc dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định bền vững hợp thành nhân dân của một quốc gia, có lãnh Cộng đồng thổ chung, nền kinh Quốc gia tế thống nhất, quốc (Quyền lực NN) ngữ chung, truyền Dân tộc thống văn hoá,truyền (liên kết các bộ tộc thống đấu tranh chung Thành quốc tộc) trong quá trình dựng nước và giữ nước. Cộng đồng: ngôn ngữ- lãnh thổ- kinh tế- văn hóa.
  38. Đặc trưng của dân tộc Văn hoá Ngôn ngữ Dân tộc Kinh tế Lãnh thổ
  39. Dân tộc-Tộc người Quốc Gia-dân tộc * Sinh hoạt kinh tế * Nền kinh tế * Ngôn ngữ riêng * Quốc ngữ chung * Truyền thống văn hoá * Đặc thù văn hoá * Lãnh thổ quốc gia * Lãnh thổ đan xen Quyền lợi chính trị Dựng nước và Giữ nước → ý thức tự giác → ý thức về sự thống nhất tộc người
  40. Nghiên cứu vấn đề dân tộc và phong trào dân tộc trong điều kiện của chủ nghĩa tư bản, Lênin đã phát hiện 2 xu hướng khách quan: Xu hướng thức tỉnh ý Xu hướng xích lại thức dân tộc hình gần nhau giữa các thành các quốc gia dân tộc (liên hiệp dân tộc độc lập biÓu giữa các dân tộc ). Sù hiÖn thµnh phong ph¸t triÓn cña LLSX, trµo ®Êu tranh gi¶I cña giao lu kt,vh ®· phãng d©n téc thµnh t¹o nªn mèi liªn hÖ lËp c¸c quèc gia ®éc quèc gia xo¸ bá sù lËp. biÖt lËp, khÐp kÝn
  41. Xu hướng thức tỉnh ý thức dân tộc hình thành các quốc gia dân CuộcKéo cờchiếnĐônggiữaTimorhai(Quốcdân tộcgia: tộc độc lập Palestinđược táchvàraIsareltừ Inđônêxia)
  42. Xu hướng xích lại gần nhau giữa các dân tộc (liên hiệp giữa các dân tộc ). Lợi dụng xu hướng trên, một số nước lớn đã tiến hành can thiệp quân sự vào các nước khác và gây nên bao cảnh đau thương!
  43. - Dân tộc trong CNXH có sự vận động mới theo xu hướng ngày càng tiến bộ, văn minh. Trong đó hai xu hướng khách quan sẽ phát huy tác dụng cung chiều, thúc đẩy, bổ sung, hỗ trợ cho nhau và diễn ra trong từng dân tộc,trong cả cộng đồng quốc gia. - Trong quá trình xd CNXH cần tạo điều kiện cho sự bình đẳng, hợp tác giữa các dân tộc, sự xích lại gần nhau giữa các dân tộc sẽ làm cho giá trị, tinh hoa của các dân tộc hoà nhập làm phong phú thêm văn hoá quốc gia và quốc tế.
  44. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Những nguyên tắc cơ bản của CN Mác- Lênin trong việc giảI quyết vấn đề dân tộc được thể hiện trong cương lĩnh dân tộc của CN Mác- Lênin: Thứ nhất: Cỏc dõn tộc hoàn toàn bỡnh đẳng Thế nào là quyền bình đẳng, biểu hiện của quyền bình đẳng? ▪ Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trong quan hệ xã hội cũng như quan hệ quốc tế. Không có đặc quyền, đặc lợi của dân tộc này đối với dân tộc khác.
  45. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Ý nghĩa: Bình đẳng dân tộc là quyền thiêng liêng của dân tộc và là mục tiêu phấn đấu của các dân tộc trong sự nghiệp giải phóng. Nó là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc .
  46. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Thứ hai: Cỏc dõn tộc được quyền tự quyết Thực chất: là quyền làm chủ của một dân tộc, tự mình quyết định vận mệnh của dân tộcMỹmình - Trung. Quốc Tổng thống W.Bush - Chủ tịch nước, Bí thư Hồ Cẩm Đào
  47. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Nội dung cụ thể: ▪ Quyền dân tộc tự quyết trước hết là tự quyết về chính trị: Quyền thành lập một quốc gia độc lập. Quyền các dân tộc tự nguyện liên hợp lại thành một liên bang trên cơ sở bình đẳng giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ (quyền liên hiệp).
  48. Ý nghĩa: quyền dân tộc tự quyết ph¶n ¸nh quyÒn b×nh ®¼ng ®Çu tiªn, lµ c¬ së ®Ó ®oµn kÕt c«ng nh©n vµ nh©n d©n c¸c d©n téc l¹i.
  49. Đ/c Nguyễn Thị Định tham dự Ký hiệp định Giơ-ne-vơ công nhận Việt Nam là một nước độc lập
  50. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Thứ ba: Liờn hiệp cụng nhõn tất cả cỏc dõn tộc Nội dung: Giai cấp công nhân thuộc các dân tộc khác nhau đều thống nhất, đoàn kết, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung vì sự nghiệp giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc. - Ý nghĩa: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc là nội dung cơ bản cña cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin:
  51. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Khái niệm Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh một cách hoang đường hư ảo hiện thực khách quan. “Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo vào đầu óc con người của những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh trong đó những lực lượng ở trần thế đã mang hình thức những lực lượng siêu trần thế.
  52. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Bản chất của tôn giáo + Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh một cách hoang đường, hư ảo hiện thực khách quan + Tôn giáo thể hiện sự bất lực của con người trước hiện thực, hướng con người ta đi tìm hạnh phúc hư ảo * Xét về bản chất thế giới quan, tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội tiêu cực
  53. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC So sánh: Tôn giáo, tín ngưỡng và mê tín dị đoan - Tín ngưỡng: Là lòng tin tưởng ngưỡng mộ vào một đấng siêu nhiên thần bí. Tín ngưỡng là yếu tố cơ bản, đầu tiên làm hình thành tôn giáo. Các dấu hiệu để phân biệt tôn giáo với tín ngưỡng + Hệ thống giáo lý, giáo luật. + Hệ thống tổ chức: giáo hội, nhà thờ. + Hệ thống lễ nghi, phương thức hành lễ
  54. CHỦ NGHĨA Xà HỘI KHOA HỌC Mê tín dị đoan: Mª tÝn dÞ ®oan lµ niÒm tin vµo c¸c lùc lîng siªu nhiªn mét c¸ch mï qu¸ng dÉn tíi nh÷ng hµnh vi th¸i qu¸, ¶nh h- ëng xÊu tíi ®êi x· héi.
  55. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC b. Vấn đề tôn giáo trong tiến trình xây dựng CNXH Nguyên nhân khiến tôn giáo vẫn tồn tại trong tiến trình xd CNXH: ◼ Nguyên nhân nhận thức ◼ Nguyên nhân kinh tế ◼ Nguyên nhân tâm lý ◼ Nguyên nhân chính trị- xã hội ◼ Nguyên nhân văn hoá.
  56. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Nguyên nhân nhận thức của tôn giáo ◼ Khoa học công nghệ đã phát triển nhưng do nhận thức của con người có hạn, có nhiều điều chưa giải thích được, nên dễ bị tôn giáo thay thế. ◼ Do đặc điểm nhận thức của con người là quá trình khái quát hoá, trừu tượng hoá đến mức hư ảo xa rời thực tế. Do đó dẫn đến thần thánh hoá nó.
  57. ◼ Nguyên nhân kinh tế: Trong tiến trình xd CNXH, nền kt còn tồn tại nhiều thành phần, sự bất bình đẳng về kt, chính trị, văn hoá vẫn còn; sự cách biệt khá lớn về đời sống vật chất và tinh thần giữa các nhóm dân cư còn tồn tại. Những yếu tố may rủi, ngẫu nhiên vẫn tác động mạnh mẽ đến con người làm cho con người trở nên thụ động với tư tưởng nhờ cậy, cầu mong vào những lực lượng siêu nhiên.
  58. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Nguyên nhân tâm lý của tôn giáo ◼ Tín ngưỡng, tôn giáo đã tồn tại lâu đời và đã trở thành niềm tin, lối sống, phong tục, tập quán, tình cảm của một bộ phận nhân dân. ◼ Tín ngưỡng, tôn giáo làm nảy sinh những tình cảm như lòng biết ơn, sự kính trọng, tình yêu trong quan hệ giữa con người với tự nhiên và con người với con người. ◼ Tín ngưỡng, tôn giáo đã đáp ứng nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, góp phần bù đắp những hụt hẫng trong cuộc sống, nỗi trống vắng trong tâm hồn, an ủi, vỗ về, xoa dịu cho các số phận lúc sa cơ lỡ vận.
  59. ◼ Nguyên nhân chính trị- xã hội: Về mặt giá trị, có những nguyên tắc của tôn giáo phù hợp với CNXH, với chủ trương, đường lối, chính sách của nhà nước XHCN. Đó là những giá trị đạo đức, văn hoá với tinh thần nhân đạo, hướng thiện đáp ứng nhu cầu của một bộ phận nhân dân.
  60. ◼ Nguyên nhân văn hoá: Trong thực tế sinh hoạt văn hoá xã hội, sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo đã đáp ứng được phần nào nhu cầu văn hoá tinh thần của cộng đồng xã hội và trong một mức độ nhất định, có ý nghĩa giáo dục ý thức cộng đồng, phong cách, lối sống của mỗi cá nhân trong cộng đồng.
  61. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Giải quyết vấn đề tôn giáo dưới chủ nghĩa xã hội như thế nào ?
  62. CHỦ NGHĨA Xà HỘI KHOA HỌC c. C¸c nguyªn t¾c c¬ b¶n cña chñ nghÜa M¸c- Lªnin trong viÖc gi¶i quyÕt vÊn ®Ò t«n gi¸o. ❖ Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo trong đời sống xã hội phải gắn liền với quá trình cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới là yêu cầu khách quan của sự nghiệp xây dựng CNXH. ❖ Tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân. ❖ Đoàn kết giữa những người theo hoặc không theo tôn giáo trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội nhằm đem lại hạnh phúc thực sự cho nhân dân lao động. ❖ Cần phân biệt mặt chính trị và tư tưởng để có biện pháp giải quyết cho phù hợp.MÆt t tëng thÓ hiÖn sù tÝn ngìng trong t«n gi¸o. kh¾c phôc mÆt nµy lµ viÖc lµm thêng xuyªn vµ l©u dµi. MÆt chÝnh trÞ lµ sù lîi dông t«n gi¸o cña nh÷ng phÇn tö ph¶n ®éng nh»m chèng l¹i sù nghiÖp x©y dùng CNXH. lo¹i bá mÆt nµy lµ nhiÖm vô khÈn tr¬ng, kiªn quyÕt. ❖ Ph¶i cã quan điểm lịch sử khi giải quyết vấn đề tôn giáo. V× trong mçi thêi k× kh¸c nhau, vai trß vµ sù t¸c ®éng cña tõng t«n gi¸o ®èi víi ®êi sèng xh còng kh¸c nhau.
  63. ◼ Câu hỏi liên hệ ◼ Vấn đề tôn giáo ở việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng và nhà nước ta hiện nay?
  64. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC VẤN ĐỀ TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM VÀ CHÍNH SÁCH TÔN GIÁO CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC TA HIỆN NAY Khái quát tình hình tôn giáo ở Việt Nam Việt Nam là nước có nhiều tôn giáo khác nhau. Có tôn giáo du nhập vào nước ta từ những thập kỷ đầu công nguyên, có tôn giáo mới ra đời ở Việt Nam đầu thế kỷ 20. Trong đó có 6 tôn giáo lớn (Phật giáo, Công giáo, Tin lành, Hồi giáo, Cao đài, Hoà hảo) với khoảng 20 triệu tín đồ.
  65. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Khái quát tình hình tôn giáo ở Việt Nam ◼ Phật giáo là một tôn giáo lớn xuất hiện ở Ấn Độ từ thế kỷ VI trước công nguyên và được truyền vào Việt Nam những thế kỷ đầu công nguyên. ◼ Công giáo là tôn giáo xã hội cách đây 2000 năm. Công giáo du nhập vào Việt Nam cách đây 4 thế kỷ. ◼ Tin lành xuất hiện vào thế kỷ XVI ở Châu Âu và du nhập vào Việt Nam năm 1911, do các tổ chức tin lành ở Mỹ truyền vào. ◼ Hồi giáo: Là một tôn giáo ra đời vào đầu thế kỷ VII (sau công nguyên) ở vùng bán đảo Ả Rập, du nhập vào Việt Nam khoảng thế kỷ XV. ◼ Cao Đài: Là tôn giáo nội sinh ra đời ở nam bộ vào năm 1926. ◼ Hoà Hảo: Là tôn giáo hình thành ở An Giang vào năm 1939 ◼ Những năm gần đây, sinh hoạt tôn giáo phát triển, nhà thờ, đình chùa, miếu mạo được tu sửa và tôn tạo, xây cất lại, số người tham gia hoạt động tôn giáo gia tăng.
  66. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta hiện nay ◼ Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng. ◼ Tích cực vận động đồng bào các tôn giáo tăng cường đoàn kết toàn dân, tích cực góp, chăm lo cải thiện đời sống vật chất và văn hóa tinh thần cho đồng bào theo các tôn giáo. ◼ Hướng các chức sắc giáo hội hoạt động tôn giáo theo đúng pháp luật, ◼ Luôn luôn cảnh giác, chống lại những âm mưu và hành động lợi dụng tôn giáo chống lại sự nghiệp cách mạng của nhân dân, chống lại chủ nghĩa xã hội. ◼ Những quan hệ quốc tế đối ngoại về vấn đề tôn giáo hoặc có liên quan đến tôn giáo phải theo chế độ chính sách chung về quan hệ quốc tế đối ngoại của nhà nước. ◼ Thực hiện chính sách tôn giáo bao gồm nhiều mặt theo tinh thần đổi mới của Đảng