Bài giảng Phần cứng và phần mềm máy tính
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phần cứng và phần mềm máy tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_phan_cung_va_phan_mem_may_tinh.pdf
Nội dung text: Bài giảng Phần cứng và phần mềm máy tính
- Phần cứng & Phần mềm MÁY TÍNH Bài 1 Concepts of Information Technology/ Session 1/ 1 of 53
- Phần cứng (Hardware) Computer Fundamentals/ Session 1/ 2 of 53
- Mục tiêu Các thành phần bên trong máy tính –Bo mạch chính (Mother board) – Kênh truyền dẫn (Bus) –Bo mạch phụ (Cards) –Cổng (Ports) –Bộ nhớ (Memory) – Ổ Đĩa Cứng (Hard Disk Drive) – Ổ Đĩa Mềm (Floppy Disk Drive) –Bộ cấp điện (Power Supply) Computer Fundamentals/ Session 1/ 3 of 53
- Mục tiêu (tt) Phân loại máy tính Cấu hình máy tính – Máy tính lý tưởng – Đa phương tiện (Multimedia) - Sự kỳ diệu của Cơng nghệ Thơng tin Computer Fundamentals/ Session 1/ 4 of 53
- Bên trong máy tính Bo mạch chính (Mother Board) – bao gồm các nhĩm mạch điện phức tạp Kênh truyền dẫn (Bus) – vận chuyển dữ liệu giữa bộ vi xử lý (Processor) và các thành phần khác Mạch điều khiển (Controllers) - kiểm sốt việc xuất/nhập dữ liệu của máy tính Computer Fundamentals/ Session 1/ 5 of 53
- Bên trong máy tính(tt) Bo mạch phụ (Cards) – được gắn trên các rãnh (Slots) để mở rộng tính năng của máy tính Cổng (Ports) – Đầu vào và đầu ra của kênh truyền dẫn (Buses) Computer Fundamentals/ Session 1/ 6 of 53
- Bên trong máy tính(tt) Bộ nhớ (Memory) Ổ Đĩa cứng (Hard Disk Drive) Ổ Đĩa mềm (Floppy Disk Drive) Bộ cấp điện (Power Supply) Xung đồng hồ (Real Time Clock) Computer Fundamentals/ Session 1/ 7 of 53
- Bộ nhớ (Memory) Bộ nhớ được chia thành 2 loại: –Bộ nhớ chính (Primary Memory) •RAM •ROM –Bộ nhớ phụ (Secondary Memory) • Đĩa mềm (Floppy disks) •Băng từ (Tapes) • Đĩa cứng (Hard disks) • Đĩa CD (Compact discs) • Ổ USB (Universal Serial Bus disks) Computer Fundamentals/ Session 1/ 8 of 53
- RAM Random Access Memory (RAM) Là loại bộ nhớ cho phép đọc/ghi Khi ghi dữ liệu mới, dữ liệu cũ sẽ bị mất RAM là bộ nhớ khơng bền (volatile) RAM được phân thành 2 loại: – RAM động (Dynamic RAM) –RAM tĩnh (Static RAM) Computer Fundamentals/ Session 1/ 9 of 53
- ROM Read Only Memory (ROM) Chỉ cĩ thể đọc dữ liệu nhưng khơng thể ghi dữ liệu vào ROM Dữ liệu được ghi vào ROM trong quá trình sản xuất ROM tham gia vào quá trình khởi động máy tính ROM là bộ nhớ bền vững (non-volatile) Computer Fundamentals/ Session 1/ 10 of 53
- ROM Cĩ một số loại ROM cho phép ghi dữ liệu: –PROM – EPROM – EEPROM Computer Fundamentals/ Session 1/ 11 of 53
- PROM Programmable Read Only Memory Bộ nhớ cho phép ghi một lần Dữ liệu được ghi bằng cách đốt cháy các cầu chì (fusible) trong các ơ nhớ (cell) Cầu chì đã cháy khơng thể phục hồi Dữ liệu đã ghi khơng thể xĩa được Computer Fundamentals/ Session 1/ 12 of 53
- EPROM Erasable Programmable Read Only Memory Loại này cho phép đọc/ghi dữ liệu nhiều lần Dữ liệu được xĩa bằng cách chiếu sáng EPROM dưới tia cực tím cĩ tần số thích hợp Computer Fundamentals/ Session 1/ 13 of 53
- EEPROM Electrically Erasable Programmable Read Only Memory Cho phép đọc/ghi nhiều lần Dữ liệu được xĩa bằng cách sử dụng các xung điện đặc biệt Các mạch tạo xung điện đặc biệt này thường được tích hợp vào bo mạch chính Computer Fundamentals/ Session 1/ 14 of 53
- Bộ nhớ phụ (Secondary Memory) Thường nằm bên ngồi CPU Cịn gọi là bộ nhớ ngồi (External Memory) Ví dụ: – Đĩa mềm (Floppy disks) –Băng từ (Tapes) – Đĩa cứng (Hard disks) – Đĩa CD (Compact discs) Computer Fundamentals/ Session 1/ 15 of 53
- Đĩa Cứng (Hard Disk) Thành phần làm việc nhiều nhất trên máy tính Dữ liệu được lưu trên các đĩa (Platters) Dữ liệu được ghi/đọc bằng các đầu đọc/ghi (Read/Write head) Khi đọc/ghi: –Các đầu đọc/ghi nằm cố định hoặc di động hướng tâm –Các đĩa quay với tốc độ rất cao Computer Fundamentals/ Session 1/ 16 of 53
- Đĩa Cứng (tt) Dữ liệu được sắp xếp trên những vịng đồng tâm gọi là rãnh (track) Mỗi rãnh (track) được chia thành nhiều phân đoạn (sectors) Các đầu đọc/ghi cĩ thể là cố định hoặc di động hướng tâm Computer Fundamentals/ Session 1/ 17 of 53
- Đĩa Cứng (tt) Đầu đọc/ghi cố định Tracks Computer Fundamentals/ Session 1/ 18 of 53
- Hard Disk (tt) Đầu đọc/ghi di động Tracks Computer Fundamentals/ Session 1/ 19 of 53
- Đĩa Cứng (tt) Một tập các rãnh cĩ cùng vị trí trên tất cả các bề mặt của ổ đĩa và cách đều trục quay được gọi là trụ (Cylinder) Thời gian tìm (Seek time) là thời gian cần thiết để chuyển đầu đọc/ghi đến vị trí của một Cylinder/Track nào đĩ. Thời gian quay (Rotational latency) là thời gian cần thiết để một Sector nào đĩ quay đến vị trí đầu đọc/ghi Computer Fundamentals/ Session 1/ 20 of 53
- Đĩa Cứng (tt) Thời gian truy cập dữ liệu trung bình (Average access time) = average latency + average seek time Tất cả các đĩa và các đầu đọc/ghi được đặt trong một lớp vỏ chân khơng để tránh bụi và va chạm Computer Fundamentals/ Session 1/ 21 of 53
- Đĩa Cứng (tt) Computer Fundamentals/ Session 1/ 22 of 53
- Đĩa Mềm Cho phép trao đổi thơng tin giữa các máy tính Đĩa mềm được đặt trong một bao bằng nhựa để chống bụi, nhiệt độ và va chạm Computer Fundamentals/ Session 1/ 23 of 53
- Đĩa Mềm (tt) Cĩ thể đặt chế độ “chống ghi” (write protect) để bảo vệ dữ liệu Computer Fundamentals/ Session 1/ 24 of 53
- Phân loại máy tính Máy tính được phân loại theo: Mục đích sử dụng Cấu tạo Kích thước và năng lực xử lý Computer Fundamentals/ Session 1/ 25 of 53
- Phân loại máy tính(tt) Theo mục đích sử dụng Máy tính kiểu Analog Máy tính kiểu Digital Máy tính lai (Hybrid) Computer Fundamentals/ Session 1/ 26 of 53
- Phân loại máy tính(tt) Theo cấu tạo (kiến trúc của Bộ vi xử lý) Thế hệ I (Intel 8088 dùng Đèn chân khơng) Thế hệ II (Intel 80286 dùng Chất bán dẫn) Thế hệ III (Intel 80386 dùng Silicon) Thế hệ IV (Intel 80486 dùng Silicon tích hợp LSI & VLSI – Very/Large Scale Integration) Thế hệ V (Intel 80586 – Pentium & Celeron – kết hợp Trí thơng minh Nhân tạo) Thế hệ VI (64bit – Itanium, Xeon – đa xử lý) Computer Fundamentals/ Session 1/ 27 of 53
- Phân loại máy tính(tt) Theo kích thước và năng lực xử lý Máy vi tính (MicroComputers) Máy tính nhỏ (MiniComputers) Máy tính lớn (MainFrames) Siêu máy tính (SuperComputers) Computer Fundamentals/ Session 1/ 28 of 53
- Cấu hình máy tính (Configuration) Cấu hình là cách tổ chức và liên kết các phần cứng và phần mềm của một hệ thống xử lý thơng tin Computer Fundamentals/ Session 1/ 29 of 53
- Cấu hình một máy vi tính điển hình P4 3.0GHz/ Bus 800/ Cache 1MB MotherBoard Gigabyte GA-8IPE1000G Ram DDR 256MB Bus 400 HDD 80GB (7200 rpm)/ DVD 16X FDD1.44MB/ Keyboard/ Mouse Optical Monitor 17“/ USB/ Parallel/ Serial ports Fax Modem Sound Blaster/ Speakers Microsoft Windows Server 2003 Enterprise Computer Fundamentals/ Session 1/ 30 of 53
- Đa phương tiện (MultiMedia) Đa phương tiện bao gồm các thành phần Card Màn hình Card Âm thanh Card TV Loa Ổ CD, DVD WebCam Computer Fundamentals/ Session 1/ 31 of 53
- Phần mềm (Software) Computer Fundamentals/ Session 1/ 32 of 53
- Mục tiêu Định nghĩa phần mềm Giải thích và ví dụ Phân loại ngơn ngữ máy tính Phân loại phần mềm - Hệ điều hành Vai trị của phần mềm Bảo trì (HouseKeeping) là gì? Computer Fundamentals/ Session 1/ 33 of 53
- Mục tiêu (tt) Quá trình khởi động máy tính (Booting process) Các khái niệm liên quan đến phần mềm – Virus, Anti-virus, Vaccine –Phiên bản (Software versions) –Sổ tay hướng dẫn (Software manuals) –Bản quyền (Software copyrights) – Nâng cấp (Software upgrades) Computer Fundamentals/ Session 1/ 34 of 53
- Phần mềm là gì? Phần mềm là một tập các chỉ thị yêu cầu máy tính xử lý dữ liệu và thơng tin Computer Fundamentals/ Session 1/ 35 of 53
- Cách tạo phần mềm Các phần mềm được viết bằng các ngơn ngữ lập trình. Ngơn ngữ là phương tiện trung gian giữa người (lập trình) và máy tính Computer Fundamentals/ Session 1/ 36 of 53
- Phân loại ngơn ngữ Ngơn ngữ thế hệ I – Ngơn ngữ máy Ngơn ngữ thế hệ II – Assembly language Ngơn ngữ thế hệ III Ngơn ngữ thế hệ IV Computer Fundamentals/ Session 1/ 37 of 53
- Ngơn ngữ thế hệ I Chỉ gồm các số 0 và 1 Rất khĩ sử dụng Cịn gọi là ngơn ngữ máy. Computer Fundamentals/ Session 1/ 38 of 53
- Ngơn ngữ thế hệ II Cịn gọi là ngơn ngữ Assembly Ngơn ngữ này cĩ các từ gợi nhớ. Cho phép rút gọn mã bằng các chương trình con Thí dụ: được dùng trên các máy như IBM 1401. Computer Fundamentals/ Session 1/ 39 of 53
- Ngơn ngữ thế hệ III Rất gần với tiếng Anh Cịn gọi là ngơn ngữ bậc cao (high- level language) Cần một chương trình dịch để máy tính hiểu được ngơn ngữ này Thí dụ: BASIC, COBOL, FORTRAN, Pascal, C Computer Fundamentals/ Session 1/ 40 of 53
- Ngơn ngữ thế hệ IV Các ngơn ngữ này là các cơng cụ cho phép thu thập, lưu trữ và xử lý một lượng lớn dữ liệu Thí dụ: dBase, FoxPro, SQL Server, Oracle, Ingres Computer Fundamentals/ Session 1/ 41 of 53
- Các loại phần mềm Xử lý văn bản (Word processors) – để soạn thảo văn bản Xử lý bảng tính (SpreadSheets) – để xử lý, tính tốn số liệu Cơ sở dữ liệu (Database) – thu thập và lưu trữ dữ liệu/thơng tin Xử lý đồ họa – để vẽ/thiết kế hình ảnh, bản vẽ Mạng (Networking) – thơng tin/liên lạc, truyền thơng Trị chơi (Games) – để giải trí Âm nhạc (Media) – xem, nghe, tạo Âm nhạc Computer Fundamentals/ Session 1/ 42 of 53
- Hệ điều hành Môi trường văn phòng Tôi cần báo cáo tài Yes Sir chính cuối năm !! Computer Fundamentals/ Session 1/ 43 of 53
- Hệ điều hành (tt) Người dùng Hãy lấy những con số này và cho tôi kết quả tổng số Ok Sir, Nó sẽ được thực hiện Hệ Điều ngay Hành Môi trường máy tính Computer Fundamentals/ Session 1/ 44 of 53
- Hệ điều hành (tt) Hệ điều hành là một phần mềm hệ thống nó giữ nhiệm vụ như là một giao diện giữa người sử dụng và các bộ phận phần cứng của máy vi tính. Computer Fundamentals/ Session 1/ 45 of 53
- Bảo trì (HouseKeeping) Là quá trình giúp cho phần cứng, phần mềm, dữ liệu của máy tính vận hành phối hợp với nhau một cách thơng suốt và an tồn Computer Fundamentals/ Session 1/ 46 of 53
- Bảo trì phần cứng Che đậy máy in để tránh bụi Lau chùi, thổi bụi các thiết bị Tắt máy đúng cách Tra dầu quạt chip Trang bị thêm các hệ thống làm mát Computer Fundamentals/ Session 1/ 47 of 53
- Bảo trì phần mềm Cần phải mua bản quyền phần mềm để thơng báo các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng cho người viết phần mềm => hỗ trợ, khắc phục Lưu lại bản sao bộ cài đặt các phần mềm ở nơi an tồn phịng khi phần mềm bị xĩa hoặc bị hỏng Computer Fundamentals/ Session 1/ 48 of 53
- Bảo trì dữ liệu Dữ liệu cĩ thể bị mất do: mất điện các đột biến về điện máy tính bị hỏng bất ngờ chương trình bị lỗi máy tính nhiễm virus Computer Fundamentals/ Session 1/ 49 of 53
- Tránh mất dữ liệu bằng cách Thường xuyên sao lưu Computer Fundamentals/ Session 1/ 50 of 53
- Quá trình khởi động máy tính (booting) Quá trình nạp hệ điều hành từ đĩa cứng vào bộ nhớ RAM Quá trình này được thực hiện với sự trợ giúp của bộ nhớ ROM Việc khởi động thường theo sau quá trình POST (Power On Self Test). Computer Fundamentals/ Session 1/ 51 of 53
- Quá trình nạp Hệ điều hành Computer Fundamentals/ Session 1/ 52 of 53
- Virus, Anti-virus, Vaccine Virus là loại chương trình hoạt động ngồi kiểm sốt của người dùng, cĩ ý đồ xấu và cĩ khả năng lây lan Anti-virus là loại chương trình bảo vệ máy tính khỏi sự tấn cơng của các chương trình virus Vaccine là loại chương trình gỡ bỏ các chương trình virus ra khỏi máy tính Computer Fundamentals/ Session 1/ 53 of 53
- Sổ tay phần mềm (Software Manuals) Hướng dẫn Cách cài đặt Cách bảo trì Cách sử dụng Cách sửa các lỗi thơng thường Computer Fundamentals/ Session 1/ 54 of 53
- Tĩm tắt Bài học Phần cứng Máy tính (Hardware) –Bo mạch chính (Mother board) – Kênh truyền dẫn (Bus) –Bo mạch phụ (Cards) –Cổng (Ports) –Bộ nhớ (Memory) – Ổ Đĩa Cứng (Hard Disk Drive) – Ổ Đĩa Mềm (Floppy Disk Drive) –Bộ cấp điện (Power Supply) Computer Fundamentals/ Session 1/ 55 of 53
- Tĩm tắt Bài học (tt) Phần mềm Máy tính (Software) – Định nghĩa phần mềm – Phân loại ngơn ngữ máy tính – Phân loại phần mềm – Hệ điều hành – Quá trình khởi động (Booting) –Bảo trì (HouseKeeping) Computer Fundamentals/ Session 1/ 56 of 53