Bài giảng Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh

pdf 95 trang hapham 1910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phap_luat_ve_hop_dong_trong_kinh_doanh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh

  1. CHƢƠNG III PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH. (Theo luật thƣơng mại năm 2005 và bộ luật dân sự 2005) 8/2011 1
  2. I.KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG 1. Khái niệm chung về hợp đồng a. Hợp đồng dân sự Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên trên cơ sở tự nguyện, khơng vi phạm điều cấm của pháp luật và khơng trái đạo đức xã hội nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên. 8/2011 2
  3. b. Khái niệm hợp đồng kinh doanh, thƣơng mại Hợp đồng kinh doanh, thương mại là thỏa thuận giữa các thương nhân trong hoạt động thương mại và vì mục đích lợi nhuận Monday, November 11, 2013 3
  4. 2. Khung pháp lý điều chỉnh quan hệ hợp đồng trong kinh doanh Luật chung: Bộ luật dân sự 2005; Luật chuyên ngành: Luật Thương mại, Luật Xây dựng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Kinh doanh bất động sản, Bộ luật hàng hải Monday, November 11, 2013 4
  5. Quan hệ giữa luật chung và luật chuyên ngành: Luật chuyên ngành được ưu tiên áp dụng trước luật chung. Nếu luật chuyên ngành khơng qui định thì áp dụng các qui định của luật chung để giải quyết. Trong trường hợp luật chung và luật chuyên ngành cùng qui định thì ưu tiên áp dụng các qui định của luật chuyên ngành. Monday, November 11, 2013 5
  6. Thĩi quen, tập quán thương mại cũng được coi là nguồn của hợp đồng trong trường hợp pháp luật khơng qui định cụ thể. Nếu hợp đồng được ký kết với thương nhân nước ngồi thì các bên cĩ thể thỏa thuận chọn luật áp dụng là Luật nước ngồi khơng trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam. Monday, November 11, 2013 6
  7. 3. Phân loại hợp đồng - Hợp đồng song vụ: là hợp đồng mà mỗi bên đều cĩ nghĩa vụ đối với nhau. Trong hợp đồng song vụ, quyền của bên này tương ứng với nghĩa vụ của bên kia và ngược lại (ví dụ: hợp đồng mua bán). - Hợp đồng đơn vụ: là hợp đồng mà chỉ một bên cĩ nghĩa vụ (ví dụ: hợp đồng tặng cho tài sản) Monday, November 11, 2013 7
  8. ● Căn cứ vào sự phụ thuộc lẫn nhau về hiệu lực giữa các hợp đồng, cĩ thể chia thành: - Hợp đồng chính: là hợp đồng mà hiệu lực khơng phụ thuộc vào hợp đồng phụ. - Hợp đồng phụ: là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính. Ví dụ: hợp đồng mua bán máy vi tính và hợp đồng thuê bảo trì số máy đĩ. Cần phân biệt với Phụ lục hợp đồng: là văn bản hướng dẫn một số nội dung của HĐ. Monday, November 11, 2013 8
  9. - Hợp đồng cĩ điều kiện: Hợp đồng cĩ điều kiện là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định. Hợp đồng cĩ điều kiện là hợp đồng mà khi giao kết, bên cạnh thỏa thuận về nội dung, các bên cịn thỏa thuận để xác định một sự kiện mà khi sự kiện này xảy ra thì hợp đồng này mới cĩ hiệu lực. Monday, November 11, 2013 9
  10. Sự kiện mà các bên thỏa thuận phải đáp ứng các yêu cầu sau: + Sự kiện đĩ phải mang tính khách quan; + Nếu là điều kiện đĩ là cơng việc phải làm thì phải là những cơng việc cĩ thể thực hiện được; + Sự kiện mà các bên thỏa thuận phải là sự kiện phù hợp với pháp luật và khơng trái đạo đức xã hội. Ví dụ: Hợp đồng làm đại lý bán xăng dầu, vé máy bay thì phải đáp ứng được các điều kiên do PL qui định hoặc nhà cung cấp qui định. Monday, November 11, 2013 10
  11. - Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba: Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng phải thực hiện nghĩa vụ vì lợi ích của người thứ ba. Ví dụ: Cha, mẹ mua bảo hiểm cho con. Monday, November 11, 2013 11
  12. ● Căn cứ vào nội dung của giao dịch, cĩ thể chia thành: - HĐ mua bán tài sản - Hợp đồng dịch vụ; - HĐ trao đổi tài sản; - Hợp đồng vận chuyển; - HĐ tặng cho tài sản; - Hợp đồng gia cơng; - Hợp đồng gửi giữ; - HĐ vay tài sản; - Hợp đồng bảo hiểm; - HĐ mượn tài sản. - Hợp đồng ủy quyền; - HĐ thuê tài sản; - Hợp đồng đại lý. Monday, November 11, 2013 12
  13. ● Căn cứ vào hình thức của hợp đồng, cĩ thể chia thành: - Hợp đồng bằng lời nĩi - Hợp đồng bằng hành vi - Hợp đồng bằng văn bản Monday, November 11, 2013 13
  14. II. HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HĨA TRONG THƯƠNG MẠI 1- Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hĩa. a. Khái niệm Là sự thỏa thuận giữa các chủ thể nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các chủ thể trong quan hệ mua bán hàng hĩa. 8/2011 14
  15. I Hợp đồng mua bán hàng hĩa trong kinh doanh - thương mại là một dạng cụ thể của hợp đồng mua bán tài sản. Theo điều 428-Bộ luật dân sự : " Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên,theo đĩ bên bán cĩ nghĩa vụ giao tài sản cho bên mua và nhận tiền, cịn bên mua cĩ nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền cho bên bán " 8/2011 15
  16. * Hợp đồng mua bán hàng hĩa bao gồm : + Hợp đồng mua bán hàng hĩa trong nước + Hợp đồng mua bán quốc tế áp dụng cho các phương thức - Xuất khẩu ,nhập khẩu hàng hĩa. - Tạm nhập tái xuất hàng hĩa. - Tạm xuất tái nhập hàng hĩa. - Chuyển khẩu hàng hĩa. 8/2011 16
  17. b. Đặc điểm của HĐMBHH + Mục đích + Về chủ thể + Hình thức + Đối tƣợng + Nội dung 8/2011 17
  18. 2. Nội dung của hợp đồng + Đối tượng của hợp đồng: tài sản hoặc cơng việc. + Số lượng, chất lượng tài sản hoặc yêu cầu đối với cơng việc phải làm. + Giá cả, phương thức thanh tốn. + Thời gian, địa điểm thực hiện hợp đồng. + Quyền và nghĩa vụ của các bên. + Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng. + Phạt vi phạm hợp đồng. + Các nội dung khác. 8/2011 18
  19. Thơng thường HĐKT cĩ các loại điều khoản sau:  Điều khoản chính: Là điều khoản bắt buộc các chủ thể tham gia ký kết HĐ phải thoả thuận vào văn bản HĐ nếu khơng HĐ khơng được coi là cĩ hiệu lực pháp luật. Điều khoản chính gồm: + Giới thiệu tư cách chủ thể. (tên đơn vị, địa chỉ (trụ sở chính), do ai đại diện? chức vụ; số tài khoản; ngân hàng hoặc kho bạc phục vụ; 8/2011số điện thoại, số Email, số Fax ) 19
  20. * Đối tượng của hợp đồng + Tên của đối tượng (dịch vụ ); Số lượng, trọng lượng, khối lượng, giá trị các bên thoả thuận hoặc quy ước trước. * Chất lượng + Chất lượng: (Cấp chất lượng; Loại chất lượng; Quy cách; Chủng loại; tính đồng bộ của sản phẩm; yêu cầu kỹ thuật của cơng việc ) 8/2011* Giá cả 20
  21.  Điều khoản thường lệ: Là điều khoản đã cĩ sự quy định của pháp luật, các bên tham gia ký kết HĐ cĩ ghi hay khơng ghi vào văn bản HĐ thì coi như mặc nhiên phải tơn trọng và thừa nhận. Điều khoản thường lệ gồm: + Điều khoản bảo hành; + Điều khoản điều kiện nghiệm thu, giao nhận (phương thức giao nhận, địa điểm giao nhận, thời gian giao nhận, đối tượng giao nhận ) 8/2011 21
  22. + Điều khoản về thanh tốn; + Điều khoản về trách nhiệm vật chất khi vi phạm HĐ; + Điều khoản về các điều kiện nhằm bảo đảm thực hiện HĐ (nếu cần); + Điều khoản về thời hạn thực hiện HĐ. 8/2011 22
  23.  Điều khoản tuỳ nghi: Là loại điều khoản đã cĩ sự quy định của pháp luật hoặc chưa cĩ sự quy định của pháp luật các bên cĩ thể vận dụng vào tình hình cụ thể để nhằm thực hiện cĩ hiệu quả kinh tế (khơng trái pháp luật hiện hành) Điều khoản tuỳ nghi cĩ thể là một hay nhiều điều khoản hoặc cũng cĩ thể là một câu văn trong một nội dung của một điều khoản nào đĩ. 8/2011 23
  24.  Cam kết chung giữa các chủ thể ký HĐ  Chữ ký của đại diện các bên tham gia 8/2011 24
  25. Một số lưu ý: - Căn cứ vào từng loại hợp đồng, các điều khoản cĩ thể được thống kê bằng cột mục, bảng biểu - Những tài liệu (văn bản phụ); sơ đồ, bản vẽ cũng được coi là những nội dung chính của hợp đồng.(*) - Nội dung các điều khoản khơng nhất thiết phải theo trình tự. Nhưng phải đảm bảo tính logic. - Nội dung hợp đồng phải đảm bảo tính pháp lý (thể thức, nội dung) 8/2011 25
  26. - Hãy cân nhắc thật kỹ lưỡng các điều khoản và điều kiện của hợp đồng, đặc biệt là phương thức và thời gian trả tiền và giao hàng. - Hãy thu thập đầy đủ thơng tin cần thiết trước khi ký kết hợp đồng. - Nếu cĩ một vụ tranh chấp hợp đồng, chúng ta sẽ ở vào địa vị hợp pháp hơn 8/2011 26
  27. (*)Phụ lục HĐ : - Nhằm chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục không được trái với nội dung của hợp đồng. - Trường hợp phụ lục có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Nếu các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong HĐ thì coi như điều khoản đó trong HĐ đã được sửa đổi.
  28. 3.Giao kết hợp đồng a. Nguyên tắc ký kết hợp đồng: - Tự do giao kết hợp đồng nhưng khơng được vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội; - Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng. Monday, November 11, 2013 28
  29. Tự do giao kết hợp đồng gồm những nội dung cơ bản sau: - Các chủ thể đều cĩ quyền tự định đoạt việc tham gia hay khơng tham gia vào quan hệ hợp đồng. - Giao kết hợp đồng là quyền của chủ thể. - Khơng ai được quyền áp đặt ý chí hay ngăn cản chủ thể khác giao kết hợp đồng. - Chủ thể cĩ quyền tự do lựa chọn đối tác để giao kết hợp đồng, quyết định tính chất, nội dung của hợp đồng. Monday, November 11, 2013 29
  30. Tự nguyện, bình đẳng, trung thực - Tự nguyện: các bên tự nguyện tham gia quan hệ hợp đồng mà khơng chịu sự tác động của bất kỳ bên thứ ba nào. - Ý chí tự nguyện chính là sự thống nhất giữa ý muốn chủ quan bên trong và sự bày tỏ ý chí đĩ ra bên ngồi. Vì vậy, hợp đồng khơng đảm bảo yếu tố thống nhất giữa ý chí và sự bày tỏ ý chí, như: nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa là hợp đồng khơng đảm bảo nguyên tắc tự nguyện sẽ bị coi là vơ hiệu. Monday, November 11, 2013 30
  31. - Bình đẳng: cĩ nghĩa là các bên phải ngang nhau trong khi thỏa thuận những nội dung của hợp đồng, khơng bên nào được quyền áp đặt ý chí đối với bên kia. Nếu đáp ứng được nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện thì sẽ là cơ sở để thực hiện hợp đồng vì các bên sẽ thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng từ khi thiết lập giao dịch cho đến khi hợp đồng được thực hiện xong. Monday, November 11, 2013 31
  32. b. Đại diện ký kết hợp đồng - Người đại diện theo pháp luật: người đứng đầu của pháp nhân theo quy định của Điều lệ của pháp nhân hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền - Người đại diện theo uỷ quyền Monday, November 11, 2013 32
  33. Việc uỷ quyền phải được thể hiện bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật, trong đĩ nêu rõ người uỷ quyền, người được uỷ quyền, nội dung uỷ quyền. - Người được uỷ quyền khơng được uỷ quyền lại cho người khác. - Người đại diện chỉ được thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện. Monday, November 11, 2013 33
  34. * Cá nhân kinh doanh Người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là người ký kết hợp đồng. Monday, November 11, 2013 34
  35. c. Điều kiện để hợp đồng cĩ hiệu lực: Để hợp đồng kinh doanh, thương mại cĩ hiệu lực pháp luật địi hỏi phải thỏa mãn các điều kiện sau: + Chủ thể tham gia hợp đồng phải cĩ thẩm quyền ký kết hợp đồng. + Đại diện của các bên giao kết phải đúng thẩm quyền + Mục đích và nội dung của hợp đồng khơng vi phạm điều cấm của pháp luật. Monday, November 11, 2013 35
  36. + Chủ thể tham gia hợp đồng phải hồn tồn tự nguyện. + Hình thức của hợp đồng phải phù hợp với các quy định của pháp luật. Nếu hợp đồng thiếu một trong các điều kiện trên thì hợp đồng đĩ vơ hiệu. Cĩ hợp đồng vơ hiệu tồn bộ và hợp đồng vơ hiệu từng phần. Monday, November 11, 2013 36
  37. d. Phƣơng thức ký kết hợp đồng Ký kết hợp đồng trực tiếp: + Bàn bạc, thảo luận nội dung của hợp đồng. + Các bên cùng ký kết vào bản hợp đồng. Monday, November 11, 2013 37
  38. Ký kết hợp đồng gián tiếp: Đề nghị giao kết hợp đồng Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định cụ thể. Nội dung của đề nghị phải nêu rõ nội dung chủ yếu của hợp đồng. Các hình thức như tờ rơi, quảng cáo, catalog Chưa được coi là đề nghị, vì nĩ khơng chứa đựng những nội dung chủ yếu của HĐ. Monday, November 11, 2013 38
  39. Hiệu lực ràng buộc của đề nghị giao kết hợp đồng: Bên đề nghị khơng thể tự mình ràng buộc vĩnh viễn với bên được đề nghị giao kết HĐ, Hiệu lực ràng buộc của đề nghị giao kết HĐ sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau: Monday, November 11, 2013 39
  40. Bên nhận được đề nghị trả lời khơng chấp nhận Đề nghị Hết thời hạn trả lời chấp nhận giao kết Khi thơng báo về việc huỷ bỏ đề HĐ sẽ nghị cĩ hiệu lực chấm dứt Khi thơng báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị cĩ hiệu lực Theo thoả thuận của bên đề nghị và bên nhận được đề nghị trong thời Monday, November 11, 2013 hạn chờ bên được đề nghị trả lời 40
  41. Nếu bên được đề nghị nhận được Thay đổi, thơng báo về việc thay đổi hoặc rút rút lại đề lại đề nghị trước hoặc cùng với nghị thời điểm nhận được đề nghị của bên đề nghị giao Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề kết hợp nghị phát sinh trong trường hợp bên đồng đề nghị cĩ nêu rõ - khi điều kiện đĩ phát sinh Khi bên đề nghị thay đổi nội dung của đề nghị thì đề nghị đĩ được coiMonday, là November đề nghị11, 2013 mới 41
  42. Đã nêu rõ quyền này trong đề nghị thì phải thơng báo cho bên Bên đề được đề nghị nghị giao kết hợp đồng thực hiện quyền Thơng báo này chỉ cĩ hiệu lực huỷ bỏ đề khi bên được đề nghị nhận được nghị thơng báo trước khi bên được đề nghị trả lời chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng. Monday, November 11, 2013 42
  43. Sửa đổi, chấp nhận đề nghị (bên đƣợc đề nghị). Sửa đổi đề nghị do bên được đề nghị đề xuất Khi bên được đề nghị đã chấp nhận giao kết hợp đồng, nhưng cĩ nêu điều kiện hoặc sửa đổi đề nghị thì coi như người này đã đưa ra đề nghị mới. Monday, November 11, 2013 43
  44. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên được đề nghị đối với bên đề nghị về việc chấp nhận tồn bộ nội dung của đề nghị. Chú ý: Bên được đề nghị giao kết hợp đồng cĩ thể rút lại thơng báo chấp nhận giao kết hợp đồng, nếu thơng báo này đến trước hoặc cùng với thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng. Monday, November 11, 2013 44
  45. Hợp đồng đƣợc giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận đƣợc trả lời chấp nhận giao kết. Thời Khi hết thời hạn trả lời mà bên nhận đƣợc đề nghị vẫn im lặng, nếu điểm cĩ thoả thuận im lặng là sự trả lời giao chấp nhận giao kết. kết hợp đồng Nếu hợp đồng bằng lời nĩi là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng. Nếu hợp đồng bằng văn bản là thời Monday, November 11, 2013 điểm bên sau cùng ký vào văn bản45.
  46. 4. Xử lý hợp đồng vơ hiệu a. Đối với hợp đồng vơ hiệu tồn bộ: + Nếu hợp đồng chưa thực hiện: Các bên khơng được phép thực hiện. + Nếu hợp đồng đã thực hiện: • Các bên phải trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu khơng trả được vật thì trả bằng tiền. • Những tài sản và thu nhập bất hợp pháp thì tịch thu xung vào cơng quỹ nhà nước. • Bên nào cố ý làm cho hợp đồng vơ hiệu thì bị xử lý theo pháp luật. Monday, November 11, 2013 46
  47. b. Đối với hợp đồng vơ hiệu từng phần: Các bên cùng nhau sửa chữa phần vơ hiệu. Nếu như đã thực hiện phần vơ hiệu đĩ thì nguyên tắc xử lý giống như hợp đồng vơ hiệu tồn bộ. Monday, November 11, 2013 47
  48. III. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG 1. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng. - Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thoả thuận khác. - Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và cĩ lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau. - Khơng được xâm phạm đến lợi ích của nhà nước, lợi ích cơng cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác. Monday, November 11, 2013 48
  49. 2. Những nội dung của việc thực hiện hợp đồng. - Khi thực hiện hợp đồng thì các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng. - Thực hiện hợp đồng cũng cĩ nghĩa là các bên phải thực hiện các điều khỏan trong hợp đồng, như: Monday, November 11, 2013 49
  50. ● Thực hiện đúng điều khoản về đối tƣợng: - Đúng về loại hàng hĩa - Đúng về loại dịch vụ - Phải xác định rõ tên hàng hĩa, dịch vụ. - Phải xác định rõ các thơng số liên quan đến hàng hĩa, dịch vụ. (như quy cách, mẫu mã, hình dáng, kích thước, dung sai cho phép, ) - Đối tượng phải hợp pháp: phù hợp quy định pháp luật về lưu thơng hàng hĩa, phải phù hợp với ngành nghề kinh doanh của các bên. Monday, November 11, 2013 50
  51. ● Thực hiện đúng điều khỏan về số lƣợng: - Số lượng hàng hĩa; - Khối lượng cơng việc. - Cần lưu ý đến yếu tố: phương thức xác định số lượng và đơn vị tính số lượng. Các bên phải thỏa thuận cả trong trường hợp bất khả kháng hay trường hợp bất ngờ thì giải quyết như thế nào khi xác định số lượng theo hợp đồng. - Giải quyết đối với trường hợp hàng hĩa giao thừa hoặc thiếu so với số lựơng đã quy định trong hợp đồng. Monday, November 11, 2013 51
  52. ● Thực hiện đúng điều khỏan về chất lƣợng: - Chất lượng hàng hĩa cĩ thể do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, cĩ thể theo quy định của Nhà nước nếu trong hợp đồng khơng quy định. (nếu các bên khơng thỏa thuận về chất lượng hàng hĩa, dịch vụ trong hợp đồng thì chất lượng hàng hĩa, dịch vụ được tính là chất lượng trung bình của hàng hĩa, dịch vụ đĩ trên thị trường.) - Nếu vi phạm điều khỏan về chất lượng thì bên vi phạm phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. Monday, November 11, 2013 52
  53. ● Thực hiện đúng điều khoản về giá cả, phƣơng thức thanh tốn: - Các bên được quyền tự do thỏa thuận về giá cả của hàng hĩa. Nhưng trong một số trường hợp, khơng đựơc tự do thỏa thuận, như: hàng hĩa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước thì nhà nước quyết định giá mua giá bán; hoặc trong trường hợp nhà nước đã quy định khung giá mua giá bán đối với một số loại hàng hĩa, dịch vụ thì các bên chỉ được quyền thỏa thuận trong phạm vi khung giá đĩ. Monday, November 11, 2013 53
  54. - Khơng được thỏa thuận bán hàng hĩa, dịch vụ dưới giá thành tồn bộ. - Phương thức thanh tốn do các bên thỏa thuận trong hợp đồng và phải thực hiện đúng thỏa thuận đĩ. Monday, November 11, 2013 54
  55. ● Thực hiện đúng điều khoản về thời gian: - Thời gian giao hàng hĩa hoặc thực hiện cơng việc, dịch vụ - Thời gian thanh tốn - Thời gian giao chứng từ * Cần phân biệt thời hạn và thời điểm: - Thời điểm là mốc thời gian xác định - Thời hạn là khoảng thời gian Monday, November 11, 2013 55
  56. Nếu các bên thỏa thuận thời hạn giao hàng, hay thực hiện dịch vụ, làm cơng việc hay thanh tốn thì bên cĩ nghĩa vụ cĩ thể thực hiện bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn đã thỏa thuận. Monday, November 11, 2013 56
  57. ● Thực hiện đúng điều khoản về địa điểm: - Địa điểm giao hàng, nhận hàng. - Địa điểm thực hiện dịch vụ, thực hiện cơng việc - Địa điểm thanh tốn. Monday, November 11, 2013 57
  58. - Địa điểm do các bên thỏa thuận. - Nếu các bên khơng thỏa thuận thì áp dụng một số nguyên tắc sau: + Nếu đối tượng hợp đồng là bất động sản thì địa điểm thực hiện hợp đồng là nơi tọa lạc bất động sản. + Nếu đối tượng hợp đồng là động sản thì địa điểm thực hiện là nơi cư trú hoặc nơi cĩ trụ sở của bên cĩ quyền. Monday, November 11, 2013 58
  59. 3. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng Theo quy định tại Điều 318 BLDS 2005 thì cĩ các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng sau: a) Cầm cố tài sản; d) Ký cược; b) Thế chấp tài sản; e) Ký quỹ; c) Đặt cọc; f) Bảo lãnh; g) Tín chấp. Monday, November 11, 2013 59
  60. a. Cầm cố tài sản - Khái niệm: Cầm cố tài sản là việc một bên (bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. Đặc điểm - Tài sản cầm cố phải thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố. Monday, November 11, 2013 60
  61. + Nếu tài sản thuộc sở hữu chung của nhiều người thì phải được sự đồng ý của tất cả các đồng sở hữu. Ngoại lệ: Các pháp nhân Nhà nước, dù khơng phải là chủ sở hữu tài sản nhưng vẫn cĩ thể dùng tài sản thuộc quyền quản lý của mình để cầm cố. Monday, November 11, 2013 61
  62. - Các tài sản cầm cố thường là động sản. - Bên cầm cố giao tài sản cho bên nhận cầm cố. - Hình thức cầm cố tài sản Việc cầm cố tài sản phải được lập thành văn bản, cĩ thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. - Hiệu lực của cầm cố tài sản Cầm cố tài sản cĩ hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố. Monday, November 11, 2013 62
  63. - Xử lý tài sản cầm cố Trường hợp đã đến hạn thực hiện nghĩa vụ dân sự mà bên cĩ nghĩa vụ khơng thực hiện hoặc thực hiện nghĩa vụ khơng đúng thoả thuận thì tài sản cầm cố được xử lý theo phương thức do các bên đã thoả thuận hoặc được bán đấu giá theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ. Bên nhận cầm cố được ưu tiên thanh tốn từ số tiền bán tài sản cầm cố. Monday, November 11, 2013 63
  64. b. Thế chấp tài sản Khái niệm: Thế chấp tài sản là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia (bên nhận thế chấp) và khơng chuyển giao tài sản đĩ cho bên nhận thế chấp. Monday, November 11, 2013 64
  65. Đặc điểm: - Trong trường hợp thế chấp tồn bộ bất động sản, động sản cĩ vật phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đĩ cũng thuộc tài sản thế chấp. - Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản cĩ vật phụ thì vật phụ thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp các bên cĩ thoả thuận khác. - Tài sản thế chấp cũng cĩ thể là tài sản được hình thành trong tương lai. Monday, November 11, 2013 65
  66. - Hình thức của thế chấp tài sản: Việc thế chấp tài sản phải được lập thành văn bản, cĩ thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. Trong trường hợp pháp luật cĩ quy định thì văn bản thế chấp phải được cơng chứng, chứng thực hoặc đăng ký. - Thời hạn thế chấp Các bên thỏa thuận về thời hạn thế chấp tài sản; nếu khơng cĩ thỏa thuận thì việc thế chấp cĩ thời hạn cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp. Monday, November 11, 2013 66
  67. - Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên cĩ thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp. - Tài sản thế chấp thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp, được phép giao dịch và khơng cĩ tranh chấp. - Tài sản thế chấp bao gồm: nhà ở, cơng trình xây dựng, quyền sử dụng đất, hoa lợi, lợi tức, máy mĩc, tàu biển, máy bay Monday, November 11, 2013 67
  68. - Bên thế chấp tài sản cĩ quyền: Được khai thác cơng dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc tài sản thế chấp theo thoả thuận; - Bên nhận thế chấp tài sản cĩ quyền: Được xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng khơng được cản trở hoặc gây khĩ khăn cho việc sử dụng, khai thác tài sản thế chấp; Xử lý tài sản thế chấp: Tương tự như xử lý tài sản cầm cố. Monday, November 11, 2013 68
  69. c. Bảo lãnh. Bên bảo lãnh (bên Bên được bảo thứ 3) sẽ thực hiện Chuyển lãnh (bên cĩ nghĩa vụ thay khi đến nghĩa vụ) thời hạn mà bên được bảo lãnh khơng thực Bên nhận bảo hiện hoặc thực hiện Cam kết lãnh (bên cĩ khơng đúng nghĩa vụ quyền) Monday, November 11, 2013 69
  70. Bảo lãnh là việc người thứ ba cam kết với bên cĩ quyền sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên cĩ nghĩa vụ, nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đúng nghĩa vụ. Các bên cũng cĩ thể thoả thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh khơng cĩ khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình. Monday, November 11, 2013 70
  71. Đặc điểm - Bên bảo lãnh phải đáp ứng điều kiện là người cĩ đầy đủ năng lực hành vi dân sự, cĩ tài sản. - Bên bảo lãnh phải dùng tài sản thuộc sở hữu của mình hoặc tự mình thực hiện một cơng việc để chịu trách nhiệm thay cho người được bảo lãnh nếu người này khơng thực hiện. - Khi bên bảo lãnh đã hồn thành nghĩa vụ thì cĩ quyền yêu cầu bên được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ đối với mình trong phạm vi bảo lãnh, nếu khơng cĩ thoả thuận khác. Monday, November 11, 2013 71
  72. - Hình thức bảo lãnh Việc bảo lãnh phải được lập thành văn bản, cĩ thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. - Phạm vi bảo lãnh Bên bảo lãnh cĩ thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ cho bên được bảo lãnh. Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp cĩ thoả thuận khác. Monday, November 11, 2013 72
  73. - Nhiều người cùng bảo lãnh Khi nhiều người cùng bảo lãnh một nghĩa vụ thì họ phải liên đới thực hiện việc bảo lãnh, trừ trường hợp cĩ thoả thuận hoặc pháp luật cĩ quy định bảo lãnh theo các phần độc lập; bên cĩ quyền cĩ thể yêu cầu bất cứ ai trong số những người bảo lãnh liên đới phải thực hiện tồn bộ nghĩa vụ. Khi một người trong số những người bảo lãnh liên đới đã thực hiện tồn bộ nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh thì cĩ quyền yêu cầu những người bảo lãnh cịn lại phải thực hiện phần nghĩa vụ của họ đối với mình. Monday, November 11, 2013 73
  74. - Xử lý tài sản của bên bảo lãnh Trong trường hợp đã đến hạn thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh, mà bên bảo lãnh khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đúng nghĩa vụ thì bên bảo lãnh phải đưa tài sản thuộc sở hữu của mình để thanh tốn cho bên nhận bảo lãnh. - Huỷ bỏ việc bảo lãnh Việc bảo lãnh cĩ thể được huỷ bỏ nếu được bên nhận bảo lãnh đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cĩ quy định khác. Monday, November 11, 2013 74
  75. - Chấm dứt việc bảo lãnh 1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng bảo lãnh chấm dứt; 2. Việc bảo lãnh được huỷ bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác; 3. Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh; 4. Theo thoả thuận của các bên Monday, November 11, 2013 75
  76. d. Đặt cọc Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật cĩ giá trị khác (Tài sản đặc cọc) trong một thời hạn để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ. - Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản. - Trong trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền. Monday, November 11, 2013 76
  77. - Nếu bên đặt cọc từ chối việc gia kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc. + Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp cĩ thoả thuận khác. Monday, November 11, 2013 77
  78. e. Ký cược - Ký cược là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên thuê một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật cĩ giá trị khác (Tài sản ký cược) trong một thời hạn để bảo đảm trả lại tài sản thuê. + Trong trường hợp tài sản thuê được trả lại thì bên thuê được nhận lại tài sản ký cược sau khi trừ tiền thuê. + Nếu bên thuê khơng trả lại tài sản thuê thì bên cho thuê cĩ quyền địi lại tài sản thuê. Nếu tài sản thuê khơng cịn để trả lại thì tài sản kýMonday, cược November 11,thuộc 2013 về bên cho thuê. 78
  79. f. Ký quỹ - Ký quỹ là việc bên cĩ nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ cĩ giá khác vào tài khoản phong tỏa vào một ngân hàng để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ. - Trong trường hợp bên cĩ nghĩa vụ khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đúng nghĩa vụ thì bên cĩ quyền được ngân hàng nơi ký quỹ thanh tốn, bồi thường thiệt hại do bên cĩ nghĩa vụ gây ra sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng. Monday, November 11, 2013 79
  80. g) Tín chấp. Monday, November 11, 2013 80
  81. 4. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng a. Trách nhiệm pháp lý do giao kết hợp đồng trái pháp luật Trách nhiệm pháp lý do giao kết hợp đồng trái pháp luật được hiểu là những hậu quả bất lợi đối với các chủ thể đã ký kết hoặc thực hiện hợp đồng trái pháp luật, thể hiện sự phê phán của nhà nước và xã hội đối với các hành vi đĩ. Hợp đồng trái pháp luật là những hợp đồng vi phạm các quy định của pháp luật, và hợp đồng đĩ khơng cĩ hiệu lực pháp luật. Monday, November 11, 2013 81
  82. Hợp đồng vơ hiệu trong các trường hợp sau: + Người tham gia giao dịch khơng cĩ năng lực hành vi dân sự; + Mục đích và nội dung của hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội; + Người tham gia giao dịch bị lừa dối, đe dọa hoặc ép buộc. + Hình thức hợp đồng khơng tuân thủ quy định của pháp luật. Monday, November 11, 2013 82
  83. - Thời hiệu yêu cầu tịa án tuyên bố hợp đồng vơ hiệu: + Khơng quy định thời hiệu đối với: - Hợp đồng vơ hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội - Hợp đồng vơ hiệu do giả tạo Monday, November 11, 2013 83
  84. + Thời hiệu là 2 năm đối với: - Hợp đồng vơ hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện - Hợp đồng vơ hiệu do bị nhầm lẫn - Hợp đồng vơ hiệu do bị lừa dối, đe dọa - Hợp đồng vơ hiệu do người xác lập khơng nhận thức và làm chủ được hành vi của mình - Hợp đồng vơ hiệu do khơng tuân thủ quy định về hình thức. Monday, November 11, 2013 84
  85. b. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng Khái niệm: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng là một loại trách nhiệm pháp lý, là trách nhiệm của một bên vi phạm hợp đồng phải gánh chịu hậu quả bất lợi về vật chất do các bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Monday, November 11, 2013 85
  86. Căn cứ làm phát sinh trách nhiệm - Cĩ sự vi phạm hợp đồng: Là hành vi khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đúng, khơng đầy đủ những nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng. Ví dụ: + Vi phạm về số lượng hàng hĩa: giao hàng thiếu, giao hàng khơng đồng bộ. + Giao hàng khơng đúng chất lượng mà các bên đã thỏa thuận. + Giao hàng chậm, nhận hàng chậm hoặc thanh tốn chậm Monday, November 11, 2013 86
  87. - Cĩ sự thiệt hại thực tế: Là những thiệt hại vật chất cĩ thể tính tốn được, khơng phải là những thiệt hại phi vật chất. - Cĩ mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm hợp đồng và thiệ hại thực tế: Hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp, tất yếu gây ra thiệt hại. Monday, November 11, 2013 87
  88. - Hành vi cĩ lỗi: Lỗi để áp dụng trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng là lỗi suy đốn, nghĩa là khi một bên khơng chấp hành hoặc chấp hành khơng đầy đủ trong khi cĩ điều kiện thực hiện thì đương nhiên bị coi là cĩ lỗi. Như vậy bên bị vi phạm khơng cần chứng minh lỗi của bên vi phạm mà chỉ cần chứng minh cĩ hành vi thực hiện khơng đúng hoặc khơng đầy đủ và thiệt đã xảy ra trên thực tế. Monday, November 11, 2013 88
  89. Một số trƣờng hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm hợp đồng và bên vi phạm hợp đồng cĩ nghĩa vụ chứng minh các trường hợp miễn trách nhiệm (Điều 294/ LTM 2005) + Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận. + Xảy ra sự kiện bất khả kháng. + Hành vi vi phạm của một bên là hồn tồn do lỗi của bên kia. + Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước cĩ thẩm quyền mà các bên khơng thể biết được vàoMonday, Novemberthời 11, điểm 2013 giao kết hợp đồng. 89
  90. * Các loại chế tài hợp đồng: 1. Buộc thực hiện đúng hợp đồng (Đ297/LTM 2005): Là loại trách nhiệm mà bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng hoặc dùng các biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện và bên vi phạm phải chịu chi phí phát sinh. Monday, November 11, 2013 90
  91. 2. Phạt vi phạm (Đ300 – Đ301/LTM 2005): Là loại trách nhiệm mà bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu các bên cĩ thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm. Các bên được thỏa thuận mức phạt nhưng khơng quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm. Monday, November 11, 2013 91
  92. 3. Bồi thường thiệt hại (Đ302– Đ305/LTM 2005): Là loại trách nhiệm mà bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm. Giá trị bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu mà bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu khơng cĩ hành vi vi phạm. Monday, November 11, 2013 92
  93. 4. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng (Đ308 – Đ309/LTM 2005): Là việc một bên tạm thời khơng thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng khi thuộc một trong các trường hợp sau: + Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng. + Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng: là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia khơng đạt được mục đích của việc giao kết HĐ. Monday, November 11, 2013 93
  94. 5. Đình chỉ thực hiện hợp đồng (Đ. 310 – Đ. 311/LTM 2005): Là việc một bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng khi thuộc một trong các trường hợp sau: + Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên thỏa thuận là điều kiện để đình chỉ hợp đồng. + Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. Monday, November 11, 2013 94
  95. 6. Hủy bỏ hợp đồng (Đ. 312 – Đ. 314/LTM 2005): + Huỷ bỏ tồn bộ hợp đồng: là việc bãi bỏ hồn tồn việc thực hiện tất cả các nghĩa vụ đối với tồn bộ hợp đồng. + Huỷ bỏ một phần hợp đồng: là việc bãi bỏ thực hiện một phần nghĩa vụ hợp đồng, các phần cịn lại trong hợp đồng vẫn cịn hiệu lực. - Các biện pháp khác: do các bên thỏa thuận nhưng khơng trái pháp luật Việt Nam, khơng trái đạo đức xã hội và khơng trái với Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Monday, November 11, 2013 95