Bài giảng Phương pháp gia tải trước sử dụng các vật thoát nước đứng đúc sẵn

ppt 106 trang hapham 1970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phương pháp gia tải trước sử dụng các vật thoát nước đứng đúc sẵn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_phuong_phap_gia_tai_truoc_su_dung_cac_vat_thoat_nu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Phương pháp gia tải trước sử dụng các vật thoát nước đứng đúc sẵn

  1. CHUYÊN ĐỀ DỊCH TÀI LIỆU PHƯƠNG PHÁP GIA TẢI TRƯỚC SỬ DỤNG CÁC VẬT THOÁT NƯỚC ĐỨNG ĐÚC SẴN (PVDs) Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS ĐÀO VĂN TOẠI Nhóm thực hiện : NGUYỄN THÀNH TRUNG TRẦN NGỌC TUYẾN Hà Nội, 2-10-2008.
  2. HỘI THẢO VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CỐ NỀN ĐẤT; 5-1-2008 PHƯƠNG PHÁP GIA TẢI TRƯỚC SỬ DỤNG CÁC VẬT THOÁT NƯỚC ĐỨNG ĐÚC SẴN (PVDs) Phần 1: Kỹ thuật thoát nước thẳng đứng Phần 2: Kỹ thuật gia tải trước bằng hút chân không Phần 3: Các tham số thiết kế Chujian Trường kỹ thuật xây dựng và môi trường Đại học công nghệ Nanyang
  3. Phần I Kỹ thuật thoát nước thẳng đứng 1-1. Giới thiệu 1-2. Phương pháp phân tích và tính toán 1-3. Thiết bị 1-4. Kiểm soát chất lượng và những lưu ý thực tế
  4. 1-1. GIỚI THIỆU
  5. QUÁ TRÌNH CẢI TẠO ĐẤT NGOÀI KHƠI
  6. Mục đích gia tải trước ◼ Tăng khả năng chịu tải và giảm tính nén lún của nền đất yếu. ◼ Đạt được bằng cách chất tải trọng tạm thời trước khi xây dựng kết cấu. ◼ Phần tải trọng này có thể được áp dụng bằng việc sử dụng trọng lượng khối đắp hoặc áp suất chân không. ◼ Đất mềm được cải thiện (hay được gia cố) phần lớn bằng việc ép nước trong đất thoát ra ngoài.
  7. Sự gia tải trước làm giảm độ lún (Theo Hausmann 1990) Có gia tải trước Độ lún Độ Không gia tải trước Thời gian
  8. Cơ cấu gia tải trước Cố kết sơ cấp. (Độ dốc của đường cong = Cc) Hệ số rỗng số Hệ Đường cong dỡ tải và gia tải lại (Độ dốc Cr)
  9. Đất mềm Việc gia tải trước làm tăng cường Đất mềm cần sử dụng giải pháp móng cọc độ chống cắt vì vậy cho phép tiết kiệm móng Tải trọng (Theo Hausmann 1990) Đất mềm cố kết dưới tác dụng của tải trọng Việc gia tải trước cho phép sử dụng các loại móng rẻ hơn
  10. Việc gia tải trước ◼ Thuận lợi ◼ Chi phí không đắt nếu một khu vực rộng lớn được cải thiện ◼ Khó khăn ◼ Mất nhiều thời gian. Cần vài tháng cho đến đến vài năm. Vì vậy, các vật thoát nước thẳng đứng đúc sẵn thường được sử dụng để rút ngắn đường thoát nước và vì vậy đẩy nhanh quá trình cố kết đất.
  11. PVDs Nền đắp Lớp tiêu nước nằm ngang Các ống thoát nước đứng
  12. Các lỗ thoát nước đứng ◼ Các lỗ thoát nước đứng được sử dụng để đẩy nhanh sự cố kết ban đầu của đất dính bằng việc rút ngắn đường tiêu thoát nước. ◼ Các kiểu lỗ thoát nước đứng ◼ Lỗ thoát nước bằng cát hình trụ: Lỗ khoan được làm đầy bằng cát, có hoặc không có ống, đường kính từ 65 - 450mm. ◼ Vật thoát nước đứng đúc sẵn (PVDs): Vật thoát nước kiểu dải có một lõi và vải lọc được làm bằng giấy, PVC, PE (polyethylene), PP (polypylene), và PES (polyester).
  13. Vải lọc Lõi Nhựa PVC có rãnh hoặc giấy Các kiểu dáng khác nhau của lõi có vải lọc địa kỹ thuật không dệt
  14. Không có các vật thoát nước đứng Có các vật thoát nước đứng Độ lún Độ Không có các vật thoát nước đứng Có các vật thoát nước đứng Thời gian Các vật thoát nước đứng làm tăng quá trình lún nhưng không làm giảm độ lún cuối cùng
  15. Các bài toán tính toán ◼ Tính toán độ lún cuối cùng và độ lún tại một thời điểm cho trước ◼ Đánh giá tốc độ cố kết, chẳng hạn, phải mất bao lâu để đạt đến độ cố kết cho trước. ◼ Tính toán các lỗ thoát nước đứng, ví dụ, khoảng cách lỗ thoát yêu cầu để đạt được độ cố kết cho trước.
  16. Tài liệu tham khảo
  17. 1-2 Các phương pháp phân tích và tính toán 1.2.1 Tính toán độ lún 1.2.2 Tính toán tốc độ lún 1). Lý thuyết cố kết (theo phương đứng) của Terzaghi 2). Lý thuyết cố kết hướng tâm và thiết kế vật thoát nước đứng. 3). Dòng chảy hướng tâm và đứng kết hợp 1.2.3 Thiết kế vật thoát nước đứng có vùng xáo động
  18. 1.2.1 Tính toán độ lún Độ lún nền đất gồm có 3 thành phần i là độ lún ban đầu c là độ lún cố s là độ lún thứ kết cấp Với đất sét mềm, độ lún cố kết chiếm phần lớn. Với việc gia tải trước, độ lún thứ cấp là nhỏ. Tính nén lún của nền đắp bằng cát thường được bỏ qua. Tính toán độ lún được xem là bài toán 1 chiều. Điều này là hợp lý cho các bài toán cải tạo đất
  19. Tính toán độ lún cố kết Mực nước ngầm Khi q tác dụng, độ lún cuối cùng Sc bằng bao nhiêu?
  20. Tính toán độ lún cố kết Mực nước ngầm Ứng suất lớp phủ hữu hiệu ở giữa lớp đất sét:
  21. Tính toán độ lún-Đất NC Mực nước ngầm
  22. Tính toán độ lún-Trường hợp OC
  23. Các nhận xét về tính toán độ lún cố kết cuối cùng ◼ Các tính toán ở trên chỉ dành cho độ lún cố kết cuối cùng ◼ Việc xác định ’p là quan trọng, vì ’p ảnh hưởng lớn đến việc tính toán độ lún. ◼ Đối với nhiều lớp đất sét mềm hoặc một lớp đất sét mềm nhưng có những sự biến đổi lớn về ’p hay Cc, việc phân chia nhỏ là cần thiết để có các kết quả chính xác hơn. ◼ Với lớp đất sét dày, việc phân chia nhỏ cũng cần thiết, vì những thay đổi ứng suất hữu hiệu là quá lớn.
  24. Đường cong e~log’v cho KFC tại các độ sâu khác nhau Hệ số rỗng (e) rỗng số Hệ Tải trọng (KPa)
  25. 1.2.2 Tốc độ cố kết ◼ Lý thuyết cố kết 1 chiều của Terzaghi Áp lực nước lỗ rỗng Khoảng cách theo phương đứng Thời gian dưới mặt đất Hệ số cố kết
  26. Áp lực nước lỗ rỗng Fig. 1.1 Biến thiên ứng suất hữu hiệu Dùng cho áp lực Khoảng cách nước lỗ rỗng phân theo phương theo phương bố đều đứng đứng từ điểm tính đến biên thoát nước gần Hệ số thời gian: nhất Thoát nước một hướng Đường tiêu nước: Thoát nước hai hướng
  27. Độ cố kết trung bình Độ lún cố kết Độ cố kết trung bình Độ lún cố kết cuối cùng
  28. Mối quan hệ giữa Uv và Tv Nghiệm rút gọn Phạm vi kết quả nhận được từ cách giải bằng máy tính Hình 12.10: Đường đậm là đường biểu diễn hàm giữa Uv và Tv cho phân tích cố kết thấm một chiều. Vùng tô bóng cho phạm vi giá trị nhận được từ cách giải bằng máy tính chính xác hơn
  29. Lý thuyết cố kết hướng tâm Ch là hệ số cố kết theo phương ngang Đối với dòng chảy đứng và hướng tâm kết hợp
  30. Cố kết do dòng chảy đứng và hướng tâm kết hợp Phương trình Carillo Trong thực tế, tỉ số áp lực nước lỗ rỗng ue/uo được tính toán riêng biệt dựa trên dòng chảy đứng và dòng chảy hướng tâm sau đó được kết hợp bằng cách sử dụng phương trình Carillo Tại một điểm Giá trị trung bình
  31. Lý thuyết thoát nước hướng tâm thuần túy của Barron
  32. Một công thức khác (Terzaghi, Peck & Mesri (1996)) Phương trình 1.9 và 1.11 là tương tự nhau
  33. Tính toán de Đường kính của hình trụ đất sét tương đương đối với một lỗ thoát nước đứng được tính toán dựa trên diện tích mặt cắt ngang tương đương. Nếu các vật thoát nước đứng được lắp đặt theo lưới hình vuông thì đường kính thoát nước tương đương được tính như sau: 2 2 Lưới hình vuông: S = de /4 Vậy: de= 1.128 x S (1.12) Nếu các vật thoát nước đứng được lắp đặt theo ô lưới tam giác thì đường kính thoát nước tương đương là: 2 o 2 Lưới tam giác: S x sin60 = de /4 Vậy: de= 1.05 x S (1.13) Dạng hình vuông Dạng tam giác
  34. h và U và v U Dòng chảy đứng Dòng chảy ngang Các hệ số thời gian Tv và Th Hình 1.3 Cách giải cho các phương trình (1.3) và (1.9)
  35. Bảng tính toán cho dòng chảy đứng và ngang kết hợp Trong đó
  36. Hình 1.4 Cách giải cho trường hợp thoát nước kết hợp Theo Bo et al (2003) Cv = hệ số cố kết (dòng chảy đứng) Ch = hệ số cố kết (dòng chảy ngang) H = chiều dài lớn nhất của đường thoát nước đứng (Chú ý:  = 0 nếu không có sự thoát nước theo de = 1.13s với lưới ô vuông phương ngang) 1.05s với lưới tam giác Chú ý:  = 0 cho các trường hợp không có các ống S = khoảng cách ống thoát thoát nước đứng hoặc lớp thoát nước nằm ngang dw = đường kính ống thoát
  37. Ví dụ 1 Lớp đất sét bão hòa nước dày 8m, tầng đất phía dưới không thấm nước Các vật thoát nước đứng chế tạo sẵn đường kính 70mm đặt cách nhau 2m, 2 2 theo lưới ô vuông, Cv = 2.0m /năm, Ch = 3.0m /năm Tìm thời gian cần để độ cố kết của lớp đất sét đạt 90% Lời giải: de = 1.13 x 2m = 2.26m n = 2.26m/0.07m = 32.3 F(n) ln(32.3) – 0.75 = 2.73  = (8/2.73) x (3/2.262)/(2/82) = 55 (sử dụng phương trình  ở trên) Tra biểu đồ với  = 55 và Uvh = 90% được Tv = 0.038. 2 Thời gian cần tìm là: t = TvH /cv = 1.2 năm.
  38. Ví dụ 1 Trong ví dụ 1, nếu H = 20m  = (8/2.73)x(3/2.262)/(2/202) = 344 2 2 Tv = 0.006 thì t = TvH /cv = 0.006x20 /2 = 1.2 năm Vì thế sự thoát nước hướng tâm kiểm soát, khi lớp đất sét dày Một cách khác là tính Uv và Uh bằng cách sử dụng các phương trình (1.3), (1.8 - 1.10) hoặc biểu đồ hình 1.3. Tuy nhiên, cách giải được thực hiện bằng phương pháp thử và sai. Ví dụ, ta giả sử t = 1 năm, tính Uv, Uh và Uvh. Nếu Uvh ít hơn 90% thì tăng t và tính lại. Điều này được minh họa bằng thí dụ tiếp theo.
  39. Ví dụ 2 2 2 Như trong ví dụ 1, cho cv = 2.0m /năm, ch = 3.0m /năm, H = 8m, PVD 104 x 5 mm đặt cách nhau 2m theo lưới ô vuông. Tính toán độ cố kết đạt được trong 1 năm.
  40. Thiết kế lỗ thoát nước đứng có khu vực xáo động Ống thoát nước đứng Khu vực xáo động Đất sét nguyên dạng
  41. Hiệu ứng xáo động Vành đất sét xáo động bao quanh ống thoát nước. Trong vành có đường kính ds này, đất có hệ số thấm ks thấp hơn hệ số kh của đất sét nguyên dạng 1.15 Ở đây: s = ds/dw
  42. Điều kiện biên mới giữa khu vực nguyên dạng và vành đai xáo động ảnh hưởng đến cách xác định Uh ở trên bằng việc thay đổi hệ số F(n): n kh Fs (n) ln( ) − 0.75 + ( )ln( s) s ks k Hay, tương đương với h Fs (n) ln (n)− 0.75 + ln (s) −1 ks −8Th Phương trình đầu tiên trở thành U h =1− exp Fs (n) Ở đây s = ds/dw Hai tham số thêm vào s và kh/ks là khó dự đoán
  43. Ví dụ 3 2 2 Như trong ví dụ 1, cho cv = 2.0m /năm, ch = 3.0m /năm, H = 8m, PVD 104 x 5 mm đặt cách nhau 2m theo lưới ô vuông. Tính toán độ cố kết đạt được trong một năm. Giả thiết rằng độ thấm trong khu vực xáo động bằng ½ so với lớp đất sét nguyên dạng và đường kính vùng xáo động gấp 2 lần đường kính lỗ thoát nước
  44. TỔNG KẾT (1) Thoát nước thẳng đứng (2) Thoát nước hướng tâm Với F(n) ln(n) – 0.75 Cho trường hợp không có sự xáo động và không có well resistance Cho trường hợp xáo động n = de/dw s = ds/dw dw = 2(a+b)/n de = 1.128 x khoảng cách với lưới ô vuông de = 1.05 x khoảng cách với lưới tam giác ds = đường kính ngoài của vành đai vùng xáo động (3) Phương trình Carillo:
  45. 1-3 Lắp dựng
  46. Lắp dựng PVD Thiết bị lắp đặt Dẫn động lõi Tách lõi Cắt
  47. Các loại thiết bị lắp đặt ống thoát nước đứng
  48. Các loại lõi
  49. Các loại lõi và neo
  50. Cuộn mới Cuộn cũ Ghép nối Lõi bên trong Vải lọc Đặt lõi đã mở vào cuộn mới và đảm bảo đoạn nối ngay ngắn, thẳng. Cuộn mới Cuộn cũ Lõi bên trong được ghép chồng Gấp ngược trở lại vải lọc và gắn chặt đoạn mở bằng băng dính và ghim như sau Cuộn mới Cuộn cũ Gắn chặt bằng ghim Gắn chặt bằng băng dính
  51. Cuộn mới Cuộn cũ Ghép nối • Chiều dài đoạn nối nên là 300mm Cuộn mới Cuộn cũ Lõi bên trong được ghép nối • Gắn chặt đoạn mở bằng băng dính và ghim như sau Cuộn mới Cuộn cũ Gắn chặt bằng băng dính Gắn chặt bằng ghim Theo Bo et al. (2003)
  52. Lắp đặt vật thoát nước đứng
  53. Dung dịch bùn được theo dõi trong suốt quá trình lắp đặt ống trong đất mềm
  54. Khu vực được lắp đặt các ống thoát nước đứng
  55. Các máy đo chiều sâu lắp đặt
  56. Gia tải trước bằng cách sử dụng khối đắp hoặc áp suất chân không
  57. 1.4 Kiểm soát chất lượng và các lưu ý thực tế 1.4.1 Thuật ngữ 1.4.2 Các tính chất của PVD 1.4.3 Các nhân tố chi phối việc lựa chọn PVD 1.4.4 Các thí nghiệm kiểm soát chất lượng 1.4.5 Những lưu ý thực tế
  58. 1.4.1 Thuật ngữ -1 ◼ Hằng số điện môi của lưới lọc,  = kn/t, 1/s (Độ thấm của lưới lọc/chiều dày)
  59. Thuật ngữ -2 2 ◼ Hệ số lan truyền lưới lọc,  = kdt, m /s Hệ số thấm trong mặt phẳng x chiều dày
  60. Thuật ngữ -3 3 ◼ Lưu lượng lỗ thoát: qw = Q/i, m /s Vận tốc lưu lượng
  61. Thuật ngữ -4 ◼ Hệ số lưu lượng Hiệu quả của PVD trong việc thoát nước phụ thuộc không chỉ vào dung lượng dòng chảy mà còn vào độ thấm của đất và chiều dài lỗ thoát.
  62. Thuật ngữ -5 ◼ Kích thước mở biểu kiến (AOS) AOS thường được định nghĩa là kích cỡ lớn hơn 95% hoặc 90% lỗ rỗng của lưới, được kí hiệu là O95, O90.
  63. Thuật ngữ -6 ◼ D85 của đất D85 được sử dụng để xác định kích cỡ hạt đất. Nó được định nghĩa là kích cỡ lớn hơn 85% cỡ hạt đất được xác định từ đường cong phân bố kích cỡ hạt Đôi khi, D90, D50, hay D15 cũng được dùng
  64. 1.4.2 Các tính chất của PVD Với dòng chảy hướng tâm thuần túy, độ cố kết trung bình, Uh, đạt được tại độ sâu z nào đó, có thể được tính toán như sau: Hệ số cố kết hướng tâm của đất Hệ số thấm của đất Đường kính khu vực xáo động Dung lượng dòng chảy của PVD Hệ số thấm của đất xáo động Đường kính ống thoát tương đương
  65. 1.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của PVD Dung lượng dòng chảy Cường độ chịu kéo Lưới lọc
  66. Dung lượng dòng chảy ◼ Thông thường, well resistance được bỏ qua trong tính toán. Vì vậy, phải đảm bảo rằng lưu lượng dòng chảy của ống thoát là đủ để well resistance là không đáng kể ◼ Lớn bao nhiêu là đủ?
  67. Dung lượng dòng chảy (tiếp) ◼ Điều kiện để well resistance là không đáng kể là: Fs là hệ số an toàn, Fs = 4~6
  68. Dung lượng dòngchảy (tiếp) Dung lượng dòng chảy yêu cầu (x10-6m3/s) Chiều dàilỗ thoát Chiều tốiđa(m)
  69. Dung lượng dòng chảy (tiếp) -10 Nếu dùng Fs = 5, ks = 10 m/s, và lm = 25m thì qw = 2.45 x -6 3 3 10 m /s, hay 82m /năm. Nếu lm = 50m thay vì 25m thì qw = 9.81 x 10-6m3/s, hay 327m3/năm. -9 -10 -6 3 Nếu ks = 10 m/s thay vì 10 m/s thì qw = 98.1 x 10 m /s, hay 3270m3/năm.
  70. Cường độ chịu kéo ◼ Để chịu tải trọng gây kéo tác dụng lên PVD trong quá trình lắp đặt. ◼ Thông thường, yêu cầu vật thoát nước đứng có cường độ chịu kéo lớn hơn 1kN ở biến dạng kéo 10% ở điều kiện khô hoặc ứớt. ◼ Đôi khi, sự thắt hẹp lâu dài có thể xuất hiện. Điều này làm giảm dung lượng dòng chảy.
  71. Lưới lọc ◼ Khả năng giữ đất O95 ≤ (2 ~ 3) D85 (D85=0.01~0.03mm) Và O50 ≤ (10 to 12) D50 (D50=0.001~0.002mm) ◼ Độ thấm Kf 10 ks (Thường không phải là một vấn đề) ◼ Chống tắc nghẽn Đá dăm ◼ n 30% ◼ O95 3 D15 Lưới vải lọc ◼ O15 (2 đến 3) D10 Tắc nghẽn do lắng hạt
  72. Các tiêu chí thiết kế lưới lọc Terzaghi và Peck (1948) đề nghị như sau: Với tính giữ nước: D15(F) 4D15(S)
  73. Đất Cách lưới lọc Bánh lọc làm việc Lưới chắn đất Lớp bọc vải lọc địa kỹ thuật Lõi PVD
  74. 1.4.4 Thí nghiệm kiểm soát chất lượng Dung lượng dòng chảy Cường độ chịu kéo Độ thấm và AOS của lưới lọc
  75. Sự cần thiết của việc thí nghiệm kiểm soát chất lượng ◼ Vài triệu mét PVD có thể được sử dụng trong một dự án và sự cung cấp mất một vài tháng. Chúng ta phải biết đặc tính của sản phẩm. Cách duy nhất để kiểm tra là tiến hành thí nghiệm kiểm soát chất lượng. ◼ Không thể so sánh trực tiếp hệ số qw được cung cấp bởi các nhà cung cấp trừ khi các vật thoát nước được thí nghiệm theo cùng một cách.
  76. Dung lượng dòng chảy ◼ Thường được xác định theo các điều kiện thẳng và bị biến dạng. ◼ Các kiểu kiểm tra ◼ Máy kiểm tra vật thoát nước thẳng ◼ Máy kiểm tra vật thoát nước bị cong ◼ Máy kiểm tra vật thoát nước bị vặn xoắn
  77. Các thí nghiệm về dung lượng dòng chảy ◼ ASTM 4716 không phải là tiêu chuẩn cho thí nghiệm này, mặc dầu nó thường được sử dụng. ◼ Vật thoát nước được thí nghiệm phải được gắn vào đất.
  78. Máy kiểm tra ống thẳng
  79. Máy kiểm tra vật thoát nước thẳng (tiếp)
  80. Máy kiểm tra vật thoát nước thẳng (tiếp)
  81. Sự cong vênh của vật thoát nước thẳng Cát Đất sét mềm
  82. Máy kiểm tra cong vênh uw
  83. Máy kiểm tra cong vênh
  84. Ví dụ - Dung lượng dòng chảy Ống 1 Thẳng Dung lượng Cong vênh dòng chảy (10-6m3/s) Ống 2 Thẳng Cong vênh Áp suất (kPa)
  85. Máy thí nghiệm vặn xoắn
  86. Thảo luận về đo qw ◼ Việc đo qw ảnh hưởng bởi độ dốc thủy lực i. i càng lớn thì qw càng nhỏ. Dường như i = 0.5 là giá trị thích hợp nhất cho việc xác định qw. ◼ qw là số đo dung lượng dòng chảy trong mặt phẳng tấm của ống. Việc đo này không bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng xáo động. Với cùng lí do, nó cũng không bị ảnh hưởng bởi kích cỡ của lớp đất được dùng để gắn ống thoát.
  87. Thảo luận về đo qw (tiếp) ◼ Trong thực tế, các vật thoát nước làm việc cùng với nhau. Đó là hiệu ứng tổng thể có tính chất quan trọng. Vì thế, các vật thoát nước phải được kiểm tra theo các điều kiện đặc trưng nhưng không phải khắt khe nhất. ◼ qw giảm theo thời gian, tốc độ cố kết cũng vậy.
  88. Kiểm tra cường độ chịu kéo
  89. Ví dụ - Kiểm tra cường độ chịu kéo Ống 1 Khô Ướt Ống 2 Khô Lực kéo (kN) Ướt Biến dạng kéo (%)
  90. Độ thấm của lưới lọc Được chỉ dẫn bởi ASTM D4491-96, độ thấm được dùng như giá trị tương ứng với một mức nước 50mm
  91. AOS của lưới lọc
  92. AOS của lưới lọc (tiếp) B = 100 P / T (4.14) Trong đó: B = Số hạt lọt qua mẫu % P = Khối lượng các hạt thủy tinh trong bàn, g T = Tổng khối lượng các hạt thủy tinh đã sử dụng, g Bảng 4.2 Phần trăm phân bố kích cỡ tích lũy của mặt cầu có đường kính bé hơn kích cỡ được chỉ thị
  93. Kiểm soát chất lượng của PVD
  94. Kiểm soát chất lượng của PVD (tiếp) Thiết bị đo chiều dài vật thoát nước
  95. 1.4.5 Những lưu ý thực tế ◼ Lựa chọn vật thoát nước có dung lượng dòng chảy tương xứng với nhu cầu: ◼ Lựa chọn lưới lọc có AOS tương ứng với đất được cải thiện. Với đất sét biển ở Singapore: O95 ≤ (4-7.5)D85. D85 = 0.01-0.02mm. Theo kinh nghiệm, lưới lọc càng dày càng tốt. Khối lượng/diện tích > 90g/m2. ◼ Khoảng cách giữa các vật thoát nước càng nhỏ, hiệu ứng xáo động càng đáng kể. ◼ Việc đâm xuyên hoàn toàn của vật thoát vào lớp đất sét mềm có thể không cần thiết.
  96. Việc giảm thời gian cố kết thông qua việc áp dụng chất tải cao hơn Thời gian Độ lún Độ
  97. Tổng kết 1 ◼ Việc lựa chọn PVD được quyết định không chỉ bởi bản thân vật thoát nước mà còn bởi chiều dài lỗ thoát và độ thấm của đất. Vì vậy ta không thể theo các đặc điểm kỹ thuật mà không xem xét các điều kiện công trường và bản chất của dự án.
  98. Tổng kết 2 ◼ Dung lượng dòng chảy qw phải đủ lớn để hiệu ứng lỗ khoan có thể được bỏ qua. ◼ Các vật thoát nước phải đủ cường độ chịu kéo. AOS của lưới lọc phải tương ứng với kích cỡ hạt của đất. Độ thấm của lưới lọc cũng phải đủ lớn
  99. Tổng kết 3 ◼ Các thí nghiệm kiểm soát chất lượng cần được tiến hành trong một dự án để so sánh và xác nhận các đặc tính của PVD, để đảm bảo các giả thiết tính toán là thỏa mãn và để đảm bảo tính bền vững về chất lượng. ◼ Một vài phương pháp và thiết bị thí nghiệm đơn giản cho thí nghiệm kiểm soát chất lượng PVD đã được giới thiệu
  100. Nhận xét kết luận ◼ Để thực hiện thành công một dự án tiêu thoát nước cần phải tiến hành xem xét nhiều yếu tố như khu vực tiến hành và các điều kiện của đất, những yêu cầu của khách hàng, kiểm soát chất lượng vật thoát, phương pháp lắp đặt, kinh nghiệm nhà thầu, sự đánh giá và diễn giải của các trang thiết bị, phòng thí nghiệm và các dữ liệu thí nghiệm hiện trường. Vì vậy, một phương pháp tổng thể cho tính toán vật thoát được chấp thuận và kinh nghiệm đóng một vai trò thiết yếu trong việc đạt được kết quả mong muốn.
  101. Xin cảm ơn các bạn đã theo dõi!