Bài giảng Quy hoạch sử dụng đất đai - Nguyễn Trung Quyết

pdf 117 trang hapham 3130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quy hoạch sử dụng đất đai - Nguyễn Trung Quyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quy_hoach_su_dung_dat_dai_nguyen_trung_quyet.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quy hoạch sử dụng đất đai - Nguyễn Trung Quyết

  1. ĐH NƠNG LÂM TP.HCM KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BĐS Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất đai (Land use planning) Giảng viên phụ trách: Nguyễn Trung Quyết Bộ mơn: Qui hoạch
  2. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất đai 1.Tên mơn học : Quy hoạch sử dụng đất đai (Land use planning)  Ngành : Quản lý đất đai & Thị trường bất động sản  Khoa : Quản lý Đất đai và Bất Động Sản trường ĐH Nơng Lâm  Mã số : 09903, 09905  Số tín chỉ: QLĐĐ: 06 tín chỉ gồm 04 tín chỉ lý thuyết và 02 tín chỉ thực hành.  QLTTBĐS: 04 gồm 03 tín chỉ lý thuyết và 01 tín chỉ thực hành. 2. Đơn vị học trình :  QLĐĐ Tổng số : 6 ĐVHT (90 tiết), trong đĩ, học phần I là lý thuyết 60 tiết, học phần II là thực hành mơn học 30 tiết.  QLTTBĐS: Tổng số : 4 ĐVHT (60 tiết), trong đĩ, học phần I là lý thuyết 45 tiết, học phần II là thực hành mơn học 15 tiết. 3. Vị trí của mơn học :  "Quy hoạch sử dụng đất đai" là mơn học chuyên ngành chủ yếu của ngành QLĐĐ, QLTTBĐS. Đây là mơn học bắt buộc cho chuyên ngành. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 2
  3. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất 4. Mục tiêu của mơn học "Quy hoạch sử dụng đất đai" là mơn học nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức về quy hoạch sử dụng đất đai. Sau khi được học mơn học này, yêu cầu sinh viên phải tích luỹ được những hiểu biết sau :  - Nắm vững được cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất đai.  - Nắm được phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện.  - Nắm vững được phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã (bao gồm các khâu : Điều tra cơ bản, xử lý số liệu, trình bày bản đồ, xây dựng phương án quy hoạch).  - Thực hành mơn học trên cơ sở xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất một xã, phường hoặc chi tiết khu dân cư nơng thơn. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 3
  4. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất 5. Phân phối chương trình. Chương trình mơn học gồm 75 tiết, chia thành hai phần :  - Học phần 1 : Lý thuyết : 45 tiết.  - Học phần 2 : Thực hành : 30 tiết. Chương trình được phân phối cụ thể như sau : Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 4
  5. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất 6. Đánh giá mơn học: - Điều kiện dự thi: + Khơng nghỉ >= 3 buổi điểm danh. + Hồn thành bài tập cá nhân. + Cĩ tham gia hồn thành bài tập nhĩm. - Điểm thành phần: + 01 điểm bài tập cá nhân (làm tại nhà) = 10%. + 01 điểm bài tập nhĩm (báo cáo theo nhĩm) = 10%. - Điểm thi cuối khĩa: + Bài thi kết thúc mơn học 80%. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 5
  6. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất 7. Tài liệu phục vụ mơn học:  Slides bài giảng dạng tĩm tắt (lưu hành nội bộ)  Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhĩm tác giả, ĐH nơng nghiệp Hà Nội)  Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, TS. Lê Quang Trí, ĐH Cần Thơ  Phương pháp luận quy họach sử dụng đất đai, 2003, chương trình hợp tác VN-Thụy Điển (CPLAR), Tổng cục Địa chính. National Planning Procedures Handbook, USDA – NRCS. 2003.  Land use planning, FAO, 1991 (  Các tài liệu đọc thêm khác Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 6
  7. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất Lý thuyết Thực hành Nội dung (tiết) (tiết) Học phần 1 – Lý thuyết 45 Bài Mở đầu 2 Phần 1 : Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất 15 Phần 2 : Quy hoạch sử dụng đất theo hệ thống của 10 FAO (1993)–Tồn quốc & 1 số nước trên thế giới Phần 3 : Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện 5 Phần 4 : Quy hoạch sử dụng đất cấp xã 5 Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong 8 QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Học phần 2 -Thực hành 30 1. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội 10 2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội 5 3. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất 15 Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 7
  8. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất Bài mở đầu Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QH sử dụng đất Chương 1 : Vai trị của đất trong sự phát triển kinh tế, xã hội I. Khái niệm và chức năng cơ bản của đất I.1. Khái niệm về đất I.2. Những chức năng cơ bản của đất II. Đất đai – “Tư liệu sản xuất đặc biệt” II.1. Vai trị của đất đai trong các ngành phi nơng nghiệp II.2. Vai trị của đất đai trong các ngành nơng – lâm nghiệp III. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất và thị trường đất đai III.1. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai III.2. Thị trường đất đai III.3. Ảnh hưởng của cơng tác QH, KHSD đất đến thị trường BĐS IV. Những điều kiện và yếu tố ảnh hưởng tới việc sử dụng đất đai IV.1. Điều kiện tự nhiên IV.2. Điều kiện kinh tế xã hội V. Những tính chất của đất cần nghiên cứu trong quy hoạch sử dụng đất Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 8
  9. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất Bài mở đầu Chương 2 : Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I. Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất. I.1. Khái niệm về QHSDĐĐ. I.2. Đặc điểm của Quy hoạch sử dụng đất: I.3. Các loại hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai: Các loại hình quy hoạch: Theo lãnh thổ Theo ngành Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 9
  10. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH I. Khái niệm và chức năng cơ bản của đất I.1. Khái niệm về đất Định nghĩa đất đai :  Brinkman và Smyth (1976)  Hội nghị quốc tế về Mơi trường ở RiodeJanerio, Brazil, (1993)  Theo P. M. Driessen và N. T Konin (1992)  Theo định nghĩa về đất đai của Luật đất đai Việt Nam (1993) Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 10
  11. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH Đất đai là tài nguyên quốc gia vơ cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của mơi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hố, xã hội, an ninh và quốc phịng; Như vậy đất đai cĩ thể bao gồm:  Khí hậu  Đất  Nước  Địa hình/địa chất  Thực vật  Động vật  Vị trí  Diện tích  Kết quả hoạt động của con người Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 11
  12. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH I.2. Những chức năng cơ bản của đất  Chức năng sản xuất  Chức năng về mơi trường sống  Chức năng điều hịa khí hậu (cân bằng sinh thái)  Chức năng tàng trữ và lưu thơng nguồn nước  Chức năng tồn trữ  Chức năng kiểm sốt chất thải và ơ nhiễm  Chức năng khơng gian sống  Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử  Chức năng nối liền khơng gian Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 12
  13. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH II. Đất đai – “Tư liệu sản xuất đặc biệt” Khơng phụ thuộc hình thái kinh tế - xã hội, để thực hiện quá trình lao động cần phải hội đủ 3 yếu tố :  Hoạt động hữu ích (sức lao động) : Chính là lao động hay con người cĩ khả năng sản xuất, cĩ kỹ năng lao động và biết sử dụng cơng cụ, phương tiện lao động để sản xuất ra của cải vật chất;  Đối tượng lao động: Là đối tượng để lao động tác động lên trong quá trình lao động;  Tư liệu lao động: Là cơng cụ hay phương tiện lao động được lao động sử dụng để tác động lên đối tượng lao động.  Như vậy, quá trình lao động chỉ cĩ thể bắt đầu và được hồn thiện khi cĩ con người + điều kiện vật chất ( bao gồm cả đối tượng lao động và cơng cụ hay phương tiện lao động) Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 13
  14. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH Đất đai là điều kiện vật chất chung nhất đối với mọi ngành sản xuất và hoạt động của con người, vừa là đối tượng lao động (cho mơi trường để tác động như : Xây dựng nhà xưởng, bố trí máy mĩc, làm đất ) vừa là phương tiện lao động (cho cơng nhân nơi đứng làm việc, dùng để gieo trồng, nuơi gia súc). Vì vậy đất đai là “Tư liệu sản xuất”. Tuy nhiên, cần lưu ý các tính chất đặc biệt của loại tư liệu sản xuất là đất so với các tư liệu sản xuất khác như sau:  Đặc điểm tạo thành  Tính hạn chế về số lượng  Tính hạn chế về số lượng  Tính khơng đồng nhất  Tính khơng thay thế  Tính cố định về vị trí  Tính vĩnh cửu Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 14
  15. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH II.1. Vai trị của đất đai trong các ngành phi nơng nghiệp Đất đai giữ vai trị thụ động với chức năng là cơ sở khơng gian và vị trí để hồn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ trong lịng đất (các ngành khai thác khống sản). Quá trình sản xuất và sản phẩm được tạo ra khơng phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và các tính tự nhiên cĩ sẵn trong đất. II.2. Vai trị của đất đai trong các ngành nơng – lâm nghiệp Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất, là điều kiện vật chất – cơ sở khơng gian, đồng thời là đối tượng lao động (luơn chịu tác động trong quá trình sản xuất như cày, bừa, xới xáo ) và cơng cụ hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt hay chăn nuơi ). Quá trình sản xuất nơng – lâm nghiệp luơn liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 15
  16. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH III. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất và thị trường đất đai III.1. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai Luật Đất đai 2003 : Điều 5. Sở hữu đất đai III.2. Thị trường đất đai III.3. Ảnh hưởng của cơng tác QH, KHSD đất đến thị trường BĐS Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 16
  17. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH IV. Những điều kiện và yếu tố ảnh hưởng tới việc SD đất đai IV.1. Điều kiện tự nhiên  Yếu tố khí hậu  Điều kiện đất đai ( địa hình và thổ nhưỡng) IV.2. Điều kiện kinh tế xã hội  Chế độ xã hội, dân số & lao động  Thơng tin và quản lý, chính sách mơi trường và chính sách đất đai  Yêu cầu về quốc phịng, sức sản xuất và trình độ của phát triển KT  Cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất  Các điều kiện về CN, NN, TN, giao thơng vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động  Điều kiện và trang thiết bị vật chất cho cơng tác phát triển nguồn nhân lực, đưa khoa học kỹ thuật vào SX Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 17
  18. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH V. Những tính chất của đất cần nghiên cứu trong quy hoạch sử dụng đất Đất là 1 tổng thể vật chất mang nhiều tính chất khác nhau như: 1. Tính chất khơng gian: - Vị trí địa lý - Địa hình, địa mạo - Diện tích 2. Tính chất thổ nhưỡng - Loại đất - Tính chất sinh – hĩa – lý học của đất - Thành phần cơ giới - Chế độ nước Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 18
  19. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH 3. Tính chất thảm thực vật -Vùng rừng núi, đồng cỏ là yếu tố điều tiết khí hậu, chế độ nước của sơng, suối, chế độ nhiệt, ẩm trong đất, chế độ nước ngầm. Là nguồn cung cấp lâm sản, thức ăn cho gia súc, nguồn tạo cảnh quan thiên nhiên phục vụ du lịch 4. Tính chất thuỷ văn. 5. Tính chất khí hậu. 6. Tính chất địa tầng, cơ lý Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 19
  20. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trị của đất trong sự phát triển KT-XH Câu hỏi ơn tập chương I 1. Các chức năng cơ bản của đất? 2. Tại sao lại nĩi đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt và chủ yếu trong nơng nghiệp? 3. Đất đai khác các tư liệu sản xuất khác ở chỗ nào? 4. Trình bày tính chất khơng gian, tính thổ nhưỡng, thảm thực vật và tính chất thủy văn của đất. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 20
  21. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I. Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất. I.1. Một số khái niệm cĩ liên quan:  Dự án  Đề cương  Đề án  Phương án  Dự án tiền khả thi  Dự án khả thi  Luận chứng kinh tế - kỹ thuật Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 21
  22. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I. Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất. I.2. Khái niệm về QHSDĐĐ. Về mặt thuật ngữ, “Quy Hoạch” cĩ nghĩa là việc xác định một trật tự nhất định bằng những hoạt động như: phân bố, sắp xếp, tổ chức “Đất đai” là một phần lãnh thổ nhất định (vùng đất, khoanh đất, mảnh đất, miếng đất ) cĩ vị trí, hình thể, diện tích và những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành ( đặc tính thổ nhưỡng, điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, chế độ nước, nhiệt độ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hĩa tính ), tạo ra những điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích khác nhau. Như vậy, để sử dụng đất cần phải làm quy hoạch – đây là quá trình nghiên cứu, lao động sáng tạo nhằm xác định ý nghĩa, mục đích của từng phần lãnh thổ và đề xuất một trật tự sử dụng đất nhất định. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 22
  23. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Về mặt bản chất cần xác định dựa trên quan điểm nhận thức: Đất đai là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh vực sử dụng đất đai ( gọi là các mối quan hệ đất đai) và việc tổ chức sử dụng đất như “tư liệu sản xuất đặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội. Như vậy, Quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng thời 03 tính chất : Kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong đĩ :  Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất đai.  Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên mơn kỹ thuật như điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu  Tính pháp chế: Xác nhận tính pháp lý về mục đích & quyền sử dụng đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai theo đúng pháp luật. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 23
  24. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Từ đĩ cĩ thể tạm định nghĩa : “Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, pháp chế của nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý và mang tính khoa học cĩ hiệu quả cao nhất thơng qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định quỹ đất đai cho các ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng đất cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và mơi trường” Tính đầy đủ: Mọi loại đất đều được đưa vào sử dụng theo các mục đích nhất định. Tính hợp lý: Đặc điểm tính chất tự nhiên, vị trí, diện tích phù hợp với yêu cầu và mục đích sử dụng. Tính khoa học: Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật và các biện pháp tiên tiến trong cơng tác Quy hoạch sử dụng đất. Tính hiệu quả: Đáp ứng đồng bộ cả 03 lợi ích: KT - XH – MT Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 24
  25. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I.3. Đặc điểm của Quy hoạch sử dụng đất: - Tính lịch sử xã hội: Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của Quy hoạch sử dụng đất đai. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều cĩ một phương thức sản xuất thể hiện theo hai mặt: Lực lượng sản xuất (Quan hệ giữa người với sức hoặc vật tự nhiên trong quá trình sản xuất) và quan hệ sản xuất (quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất). Trong Quy hoạch sử dụng đất đai luơn nảy sinh quan hệ giữa người với đất đai – là sức tự nhiên (như điều tra, đo đạc, khoanh định, thiết kế ) cũng như quan hệ giữa người với người (Xác nhận bằng văn bản về sở hữu và quyền sử dụng đất giữa những người chủ quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất - Giấy CNQSDĐ, Giấy CNQSHNỞ ). Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện đồng thời là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nĩ luơn là một bộ phận phương thức sản xuất của xã hội. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 25
  26. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất - Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của Quy hoạch sử dụng đất đai biểu hiện chủ yếu ở hai mặt : Đối tượng của Quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ tồn bộ tài nguyên đất đai cho các nhu cầu của tồn bộ nền kinh tế (trong Quy hoạch sử dụng đất thường động chạm đến việc sử dụng đất của 03 nhĩm đất chính là : Đất nơng nghiệp, phi nơng nghiệp và đất chưa sử dụng); Quy hoạch sử dụng đất đai đề cập đến nhiều lính vực về khoa học, kinh tế và xã hội như : Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất cơng nơng nghiệp, mơi trường và sinh thái Với đặc điểm này, quy hoạch lãnh trách nhiệm tổng hợp tồn bộ nhu cầu sử dụng đất; Điều hịa mâu thuẫn về đất đai của các ngành, lĩnh vực; xác định và điều phối phương hướng, phương thức phân bố sử dụng đất phù hợp với mục tiêu kinh tế xã hội, bảo đảm cho nền kinh tế quốc gia luơn phát triển, đạt tốc độ cao và ổn định. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 26
  27. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất - Tính dài hạn: căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng( như sạu thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật, đơ thị hĩa, cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa nơng nghiệp nơng thơn ) từ đĩ xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp cĩ tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm và ngắn hạn. Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng các nhu cầu để phát triển lâu dài kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng bước trong thời gian dài ( cùng với quá trình phát triển dài hạn của kinh tế xã hội – Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội) cho đến khi đạt được các mục tiêu dự kiến. Thời hạn ( xác định phương hướng , chính sách và biện pháp sử dụng đất để phát triển kinh tế và hoạt động xã hội) của Quy hoạch sử dụng đất thường từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 27
  28. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất - Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ: Với đặc tính trung và dài hạn, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ dự kiến trước được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bổ việc sử dụng đất( mang tính đại thể, khơng dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi). Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai là quy hoạch mang tính chiến lược, các chỉ tiêu sử dụng đất đai mang tính chỉ đạo vĩ mơ, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất của các ngành như: + Phương hướng, mục tiêu và trọng điểm chiến lược của việc sử dụng đất trong vùng. + Cân đối nhu cầu tổng quát sử dụng đất của các ngành; + Điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và phân bố đất đai trong vùng; + Phân định ranh giới & các hình thức quản lý việc SD đất đai trong vùng; + Đề xuất các biện pháp, các chính sách lớn để đạt được các mục tiêu của phương hướng sử dụng đất. Do khoảng thời gian dự báo tương đối dài, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố kinh tế, xã hội tác động, xu thế phát triển rât nhanh và mạnh trong giai đoạn hiện nay nên chỉ tiêu Quy hoạch càng khái lược hĩa thì Quy hoạch sẽ ổn định và mang tính lâu dài hơn. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 28
  29. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất - Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện rất mạnh tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phải quán triệt các chính sách và quy định cĩ liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển của nền kinh tế quốc gia, phát triển ổn định kế hoạch kinh tế xã hội, tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và mơi trường sinh thái. - Tính khả biến: Dưới sự tác động của nhiều yếu tố khĩ dự đốn trước, theo nhiều phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng đất tđai chỉ là một trong những giải pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật cơng nghệ ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi (kể cả trong nước, khu vực và trên thế giới), các dự kiến của quy hoạch sử dụng đất đai khơng cịn phù hợp thì việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất là điều cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của Quy hoạch. Quy hoạch sử dụng đất đai luơn là Quy hoạch động, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc “Quy hoạch ->thực hiện->quy hoạch lại hoặc chỉnh lý- >tiếp tục thực hiện ” với chất lượng, mức độ hồn thiện và tính phù hợp ngày càng cao. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 29
  30. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I.3. Các loại hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai: Các loại hình quy hoạch: QHSDĐĐ hiện nay ở nước ta tồn tại hai loại hình : Theo lãnh thổ và theo ngành: - Quy hoạch theo lãnh thổ (chia ra các dạng): +) Quy hoạch sử dụng đất đai cả nước (gồm cả quy hoạch sử dụng đất đai các vùng kinh tế - tự nhiên) +) Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh +) Quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện +) Quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã Đối tượng của Quy hoạch theo lãnh thổ là tồn bộ diện tích tự nhiên của lãnh thổ. Tùy thuộc vào cấp vị lãnh thổ hành chính quy hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ sẽ cĩ nội dung cụ thể, chi tiết khác nhau và được thực hiện theo nguyên tắc: Từ trên xuống, từ dưới lên, từ tồn cục đến bộ phận, từ cái chung đến cái riêng, từ vĩ mơ đến vi mơ, và bước sau chỉnh lý bước trước. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 30
  31. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Mục đích chung của quy hoạch sử dụng đất đai theo các cấp lãnh thổ hành chính bao gồm: Đáp ứng nhu cầu đất đai (tiết kiệm, khoa học, hợp lý và cĩ hiệu quả) cho hiện tại và tương lai để phát triển các ngành kinh tế quốc dân; cụ thể hĩa một bước quy hoạch sử dụng đất đai các ngành và đơn vị hành chính cấp cao hơn; làm căn cứ, cơ sở để các ngành (cùng cấp) và các đơn vị hành chính cấp dưới triển khai quy hoạch sử dụng đất các ngành và địa phương mình; Làm cơ sở để lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm (căn cứ để giao cấp đất, thu hồi đất theo thẩm quyền được quy định trong luật đất đai); Phục vụ cho cơng tác thống nhất quản lý nhà nước về đất đai. - Quy hoạch sử dụng đất theo ngành (chia ra các dạng): +) Quy hoạch sử dụng đất nơng nghiệp. +) Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp +) Quy hoạch sử dụng đất khu dân cư nơng thơn +) Quy hoạch sử dụng đất đơ thị. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 31
  32. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu. . Nghiên cứu các quy luật về chức năng của đất như một tư liệu sản xuất chủ yếu . Mối quan hệ giữa đất đai và quá trình sử dụng đất đai . Đề xuất các biện pháp tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, cĩ hiệu quả cao kết hợp với bảo vệ đất và mơi trường trong tất cả các ngành căn cứ vào điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội cụ thể của từng vùng lãnh thổ. Phương pháp nghiên cứu. Các phương pháp thường được sử dụng trong lập Quy Hoạch Sử Dụng Đất Đai gồm : Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 32
  33. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Các phương pháp thường được sử dụng trong lập Quy Hoạch Sử Dụng Đất Đai gồm : 1. Phương pháp thống kê. 2. Phương pháp điều tra nhanh. 3. Phương pháp bản đồ. 4. Phương pháp định mức. 5. Phương pháp dự báo. 6. Phương pháp luận Đánh Giá Đất Đai của FAO 7. Phương pháp cơng cụ G.I.S. 8. Phương pháp đa phương án. 9. Phương pháp cân bằng tương đối. 10. Phương pháp kế thừa. 11. Phương pháp chuyên gia. 12. Phương pháp tối ưu hĩa. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 33
  34. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I. Phương pháp Thống kê : Là phương pháp chủ yếu trong QH, giúp chúng ta : Đánh giá, phân tích HTSDĐ Tính tốn chu chuyển đất đai Cơ sở định lượng cho dự báo trong QH Trong phương pháp này chúng ta sử dụng : I.1. Số thống kê tuyệt đối : a, Khái niệm : Là loại thống kê quan trọng nhất, thể hiện được nguồn tài nguyên và các khả năng tiềm tàng của vùng nghiên cứu. Khơng thể thiếu trong Quy Hoạch. b, Chức năng : - Biểu thị quy mơ, khối lượng của đối tượng Ví dụ : Tổng diện tích tự nhiên của Thành phố A là : 25.000 ha ; Dân số huyện B là 45.000 người . c, Các loại số thống kê tuyệt đối : - Số thống kê tuyệt đối thời kỳ : Phản ánh về số lượng của hiện tượng nghiên cứu trong một khoảng thời gian nhất định. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 34
  35. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Ví dụ : - Dân số tăng tự nhiên năm 2005 của thành phố A là 2.000 người - Diện tích đường GT mở rộng huyện B năm 2005 là 30ha Điểm nhấn : Nguyên tắc : Số thống kê tuyệt đối thời kỳ cĩ thể cộng lại với nhau, thịi kỳ nghiên cứu càng dài thì số thống kê tuyệt đối thời kỳ nghiên cứu càng lớn. Số thống kê tuyệt đối thời điểm : Phản ánh về mặt số lượng của hiện tượng nghiên cứu vào một thời điểm nhất định. Ví dụ : Điều tra dân số Việt Nam đến ngày 01/04/2005 Tổng kiểm kê diện tích đất đai huyện A đến ngày 01/10/2005 Điểm nhấn : Nguyên tắc : Số thống kê tuyệt đối thời điểm khơng thể cộng lại với nhau. Đơn vị tính : Riêng hoặc kép theo quy chuẩn thống nhất trên tồn quốc. Hoặc theo ISO của thế giới Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 35
  36. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I.2. Số thống kê tương đối : Được sử dụng biểu thị quan hệ so sánh giữa 02 chỉ tiêu : Ví dụ : GDP năm 2005 so với năm 2000 tăng 10% Số thống kê tương đối được dùng để chúng ta đi sâu vào phân tích, so sánh xu hướng vận động của sự vật hiện tượng nghiên cứu. Đi lên hay đi xuống, phát triển hay khơng phát triển. Trong cơng tác Quy Hoạch chúng ta thường sử dụng con số này để đánh giá tình hình thực hiện Quy Hoạch trên một địa bàn cụ thể, tình hình thực hiện Kế Hoạch trên một địa bàn cụ thể Đơn vị tính : Số lần, % Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 36
  37. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Các loại số thống kê tương đối : I.2.1. Số thống kê tương đối động thái : Thường được sử dụng để biểu hiện mức độ biến động của một chỉ tiêu nghiên cứu qua một thời gian nào đĩ. Cách tính : Giá trị kỳ nghiên cứu Giá trị kỳ gốc Ví dụ : Diện tích đât chuyên dùng năm 2005 Huyện A : 3000ha Diện tích đât chuyên dùng năm 2000 Huyện A : 2.000ha Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 37
  38. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I.2.1.1 Động thái kỳ gốc liên hồn : ( Được dùng để đánh giá so sánh biến động đất đai ) Ví dụ : 2000-2001/2001-2002/2002-2003. => Biến động đất đai qua từng năm. I.2.1.2 Động thái kỳ gốc cố định : 2005/2000 2006/2000 2007/2000. I.2.2. Số thống kê tương đối kế hoạch : Thường được sử dụng để lập kế hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch. Cách tính : Mức độ thực tế đạt được x 100% Mức độ kỳ Quy Hoạch => Điều chỉnh Quy Hoạch Kế Hoạch cho hợp lý hơn. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 38
  39. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I.2.3. Số thống kê tương đối kết cấu : Thường được sử dụng để xác định tỷ lệ của mỗi bộ phận cấu thành trong một tổng thể. Cách tính : Trị số tuyệt đối của bộ phận x100% Trị số tuyệt đối của tổng thể I.2.4. Số thống kê tương đối cường độ : Dùng để so sánh chỉ tiêu của 02 hiện tượng khác nhau nhưng cĩ quan hệ với nhau : Ví dụ : Mật độ dân số và tỷ lệ diện tích I.2.5. Số thống kê tương đối so sánh : Đánh giá mức độ chênh lệch giữa 02 bộ phận trong một tổng thể hoặc giữa 02 hiện tượng cùng loại nhựng khác nhau về điều kiện khơng gian Ví dụ : Đất Nơng nghiệp huyện A trong đĩ : +) Đất Cây lâu năm là 2000ha So sánh Đất LN/HN +) Đất Cây hàng năm là 3000ha Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 39
  40. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Điểm nhấn : Trong khi sử dụng các số thống kê, phải nhất quán về số lẻ. Tĩm lại : Trong phân tích thống kê phải sử dụng kết hợp đồng thời số TK tuơng đối và số TK tuyệt đối để làm cho cơng tác phân tích được rõ ràng. Khơng nên sử dụng đơn thuần số thống kê tương đối khi phân tích, xây dựng các luận cứ. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 40
  41. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I.3. Số bình quân : Được sử dụng để diễn tả mức độ đại diện của một mặt nào đĩ của tổng thể gồm nhiều đơn vị cùng loại gồm nhiều số liệu. Trong cơng tác QH thường được sử dụng để tính số bình quân thơng qua phiếu phỏng vấn( điều tra), đặc biệt là để tính bình quân nhân khẩu/ hộ : Đây là cơ sở để tính nhu cầu sử dụng đất ở Gồm cĩ 02 loại : Bình quân đơn giản và bình quân gia quyền (cĩ sử dụng trọng số). Ví dụ : ( X1 + X2 + X3 + + Xn) Ē = (Bình quân đơn giản ) Tổng số mẫu điều tra (n) X1 x Q1 + X2 x Q2 + X3 x Q3 + + Xn x Qn Ē= (Bình quân gia quyền) Q1 + Q2 + Q3 + + Qn Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 41
  42. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Ví dụ : Xã A 100m2/hộ ; Xã B 200m2/hộ ; Xã C 300m2/hộ 20 mẫu điều tra 50 mẫu điều tra 30 mẫu điều tra 100x20 + 200x50 + 300x30 Ē= = 210 100 Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 42
  43. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I.4. Dãy số thống kê theo thời gian : Là dãy các trị số thống kê của một chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian . Dãy số thống kê theo TG được sử dụng trong Quy Hoạch để thu thập chuỗi số liệu TK, KK của quá khứ đến hiện tại , từ đĩ đánh giá đúng tình hình biến động đất đai qua các năm. Nếu trong vùng nghiên cứu diện tích đất nơng nghiệp nhiều thì dãy số thống kê theo TG của diện tích năng suất sản lượng một số cây trồng vật nuơi chính qua nhiều năm được sử dụng như là cơ sở để đánh giá tình hình sử dụng đất nơng nghiệp. Dãy số thống kê theo TG cịn được sử dụng để xây dựng số liệu đầu vào, số liệu đầu ra của QH, của các giai đoạn KH, để xây dựng biểu chu chuyển (cân đối các chỉ tiêu đất đai) I.4.1.Mức độ bình quân theo thời gian. Mức độ bình quân theo thời gian. Cách tính : Theo pp đơn giản : Cộng dồn/ Số năm NC Theo PP sử dụng độ tự do (n-1). Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 43
  44. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I.4.2.Lượng tăng giảm tuyệt đối. Cách tính : Lượng tăng giảm tuyệt đối từng kỳ Lượng tăng giảm tuyệt đối tính dồn ( Định gốc) Ví dụ : Đất CD năm 2000 là : 2000ha Đất CD năm 2005 là : 3000ha Đất CD năm 2006 là : 3500ha Lượng tăng giảm tuyệt đối từng kỳ là : Tăng 1000ha Tăng 500ha Lượng tăng giảm tuyệt đối tính dồn là : Tăng 1000ha Tăng 1500ha Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 44
  45. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I.5. Chỉ số - Hệ số : Là số thống kê tương đối diễn tả quan hệ so sánh giữa hai mức độ khác nhau của một chỉ tiêu nghiên cứu nhằm diễn tả sự biến động theo thời gian và khơng gian nghiên cứu. Ví dụ : Diện tích gieo trồng cây LN trong năm Hệ số SDĐ trồng cây LN = Diện tích canh tác. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 45
  46. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất II. Phương pháp điều tra nhanh nơng thơn : Là phương pháp điều tra cĩ ý nghĩa định tính để nắm bắt được xu thế, quy luật và các số bình quân, do đĩ muốn kết quả điều tra nhanh cĩ ý nghĩa trong sử dụng số liệu thì 02 yêu cầu lớn cần phải đặt ra : Số lượng mẫu phải đủ lớn. Phải thơng qua xử lý ( từ số liệu thơ sơ cấp đến các phiếu phỏng vấn và cuối cùng đến số liệu thứ cấp mới sử dụng được). Trong phương pháp điều tra nhanh cĩ 02 phương pháp lớn : II.1. RRA Method (Rapid Rural Appraisal) II.1.1. Cơng cụ KIP II.1.2.Cơng cụ ABC II.1.3. Cơng cụ WEP II.1.4.Cơng cụ SWOT II.2. PRA Method (Public Rural Appraisal Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 46
  47. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất II.1. RRA Method (Rapid Rural Appraisal) : Là phương pháp điều tra nhanh nơng thơn và hình thức điều tra chủ yếu thơng qua phiếu phỏng vấn. Tùy vào mục tiêu của nghiên cứu mà nội dung phiếu phỏng vấn là giống hoặc khác nhau. Độ tin cậy của RRA dựa vào phương pháp điều tra và số lượng mẫu nhiều hay ít. Kỹ thuật RRA yêu cầu những nhà nghiên cứu phổ biến đến những người dân nơng thơn và để thu thập những thơng tin địa phương, trong khi cũng sử dụng thơng tin phụ như bản điều tra và bản đồ. RRA được dùng để thu được thơng tin trong một thái độ chính xác và hiểu thấu đúng lúc, chi phí thấp, như một cơ sở cho sự phát triển, lập kế hoạch và hoạt động. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 47
  48. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất II.1.1. Cơng cụ KIP : Là cơng cụ được sử dụng để phỏng vấn những người am hiểu sự việc, được sử dụng nhiều trong cơng tác lập QH (thơng qua đĩ để nắm tình hình tập quán sản xuất, việc sử dụng đất đai tại vùng NC. Định hướng chuyển đổi cơ cấu KT vv) II.1.2.Cơng cụ ABC : Là cơng cụ phân loại mức sống, phân loại trình độ, phân loại khả năng đầu tư đối với các loại hình sử dụng đất vv. Để từ đĩ đưa thành những nội dung trong phiếu phỏng vấn. Cơng cụ này cũng phần nào dựa trên các nhĩm KIP. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 48
  49. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất II.1.3. Cơng cụ WEP : Là cơng cụ giúp cho sự phân tích những khĩ khăn hiện hữu của địa phương ảnh hưởng đến mức sống, mơi trường, kinh tế, xã hội và ảnh hưởng đến sự phát triển chung của địa phương trong đĩ cĩ sự phát triển của từng hộ gia đình. II.1.4.Cơng cụ SWOT : Là cơng cụ được xây dựng ở 04 nội dung : + ) Strengths: Xác định thế mạnh của vùng nghiên cứu về nguồn lực (thuận lợi) TN-KT-XH để từ đĩ cĩ những biện pháp phát huy thế mạnh này + ) Weaknesses: Những khĩ khăn ảnh hưởng đến cộng đồng, đến sự phát triển của địa phương. Cần thiết đưa ra những biện pháp khắc phục hoặc ít nhất phải giảm thiểu các khĩ khăn này. + ) Opportunities:Những cơ hội triển vọng trong QH cần phải nắm bắt để từ đĩ cĩ những điều chỉnh định hướng phù hợp. + ) Threats: Xác định các rủi ro, thiệt hại cĩ thể xảy ra từ đĩ đưa ra phương án giảm thiểu tới mức thấp nhất cĩ thể. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 49
  50. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất II.2. PRA Method: Là phương pháp điều tra nhanh cĩ sự tham gia của cộng đồng. Phương pháp này cũng sử dụng các cơng cụ như RRA tuy nhiên điểm khác nhau cơ bản của PRA là cĩ sự tham gia của cộng đồng. Cộng đồng là chủ thể chính quyết định nội dung kết quả nghinê cứu. Những định hướng là do cộng đồng đề xuất, do vậy thì nhà Quy Hoạch muốn sử dụng phương pháp PRA thì phải thay đổi cách suy nghĩ truyền thống chủ quan. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 50
  51. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất III. Phương pháp Bản đồ : Là PP thể hiện kết quả nội dung nghiên cứu trên khơng gian đồ họa với những cơ sở tốn học thống nhất với tỷ lệ bản đồ được quy định nhằm phản ánh minh họa kết quả nghiên cứu Các khái niệm cơ bản về Bản đồ và Hệ Thống Bản Dồ trong Quy Hoạch Sử Dụng Đất Bản đồ là mơ hình thu nhỏ của một phần hay tồn bộ bề mặt trái đất, bề mặt các hành tinh khác hay của vùng khơng gian ngồi trái đất; Nĩ phản ánh các hiện tượng tự nhiên, kinh tế và xã hội thơng qua một hệ thống ký hiệu, thể hiện một cách cĩ chọn lọc, khái quát hố và dựa trên một cơ sở tốn học nhất định để đảm bảo tính chính xác. Hệ thống bản đồ chuyên đề trong cơng tác quy hoạch sử dụng đất Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 51
  52. Bản đồ nền cơ sở Bản đồ địa Bản đồ Bản đồ Bản đồ Chế Bản đồ Bản đồ hình : Đất Khí hậu độ nước Tầng dày HTSD Đất _ Độ dốc _ Tiểu địa hình L Bản đồ đơn vị đất đai U (Sau khi chồng xếp-Overlay) LR Ts (Đánh giá ĐĐ theo FAO) Bản đồ thích nghi đất đai Tiềm năng ĐĐ Chủ trương chính sách QH tổng thể kinh tế xã hội Bản đồ định hướng sử dụng đất Phân vùng SD Đất QH ngành Môi trường Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đai Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 52
  53. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất III.1. Vai trị và ý nghĩa của hệ thống bản đồ trong QHSDĐĐ Hệ thống bản đồ trong QHSDĐĐ cĩ ý nghĩa quan trọng trong cơng tác QHSDĐĐ nĩ vừa là tư liệu vừa thể hiện kết quả của cơng tác Quy hoạch cũng như các dự báo lâu dài về sử dụng đất đai của một đơn vị hành chính . Các thơng tin thể hiện trên bản đồ dưới dạng các dữ liệu khơng gian như vị trí, hình dạng, kích thước và các dữ liệu phi khơng gian như loại đất, chủ sử dụng. Do đĩ hệ thống bản đồ giúp quan sát một cách trực quan các yếu tố cần nghiên cứu, phân tích và giải quyết. Là tư liệu theo dõi quá trình triển khai phương án QHSDĐĐ đã được cấp cĩ thẩm quyền phê duyệt đồng thời là căn cứ pháp lý giao cấp đất cho các tổ chức, cá nhân. Cung cấp thơng tin cho các mục đích nghiên cứu khoa học cũng như phát triển các ngành kinh tế xã hội . Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 53
  54. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất III.2. Phân loại hệ thống bản đồ trong QHSDĐĐ - Xét về mặt chức năng cĩ thể chia hệ thống bản đồ thành hai nhĩm : Bản đồ nền : Là một nền cơ sở tốn học địa lý chung được quy định một cách chặt chẽ, lơgic, là nền chung để xây dựng các bản đồ chuyên đề khác nhau. Nhĩm bản đồ chuyên đề: Là loại bản đồ thể hiện chi tiết một mặt, một bộ phận của các đối tượng , hiện tượng trong thực tế – tự nhiên hay xã hội (cĩ thể cĩ hoặc khơng cĩ trên bản đồ địa lý chung) được thành lập một cách đa dạng nhằm phục vụ cho một mục đích sử dụng thực tế. - Xét về mặt nội dung thể hiện cĩ thể chia hệ thống bản đồ thành hai nhĩm : Nhĩm bản đồ đơn tính : Là loại bản đồ thể hiện một yếu tố mang tính chất đơn lẻ, chuyên ngành (đơi khi được gọi là lớp. VD: Lớp giao thơng, lớp thuỷ văn ) Nhĩm bản đồ tổng hợp : Là loại bản đồ được xây dựng một cách tổng hợp từ nhiều bản đồ đơn tính bằng cách chồng xếp thơng qua phương pháp GIS hoặc phương pháp thủ cơng. VD: Bản đồ đơn vị đất đai trong hệ thống bản đồ QHSDĐĐ là kết quả của sự chồng xếp nhiều bản đồ đơn tính như : Bản đồ độ dốc, bản đồ thổ nhưỡng ,bản đồ tầng dày Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 54
  55. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất - Xét về mặt cơng dụng cĩ thể chia hệ thống bản đồ thành các nhĩm sau : Nhĩm bản đồ tư liệu : Nhĩm bản đồ trung gian : Nhĩm bản đồ thành quả : Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 55
  56. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Nhĩm bản đồ tư liệu : Gồm các bản đồ mà trong quá trình lập QHSDĐĐ khơng phải tiến hành điều tra thành lập, chỉ cần kiểm tra phương pháp thành lập, thời gian thành lập, đánh giá chất lượng về độ chính xác và nội dung thể hiện trong điều kiện cần thiết và cho phép cĩ thể chỉnh lý và bổ sung tăng cường chất lượng và nội dung thể hiện. Các bản đồ tư liệu nhằm cung cấp những thơng tin cần thiết về điều kiện tự nhiên – kinh tế – xã hội giúp cho việc phân tích đánh giá nội dung cần quan tâm một cách rõ ràng và trực quan hơn. Đây là các bản đồ cơ sở để tiến hành thành lập bản đồ trung gian và bản đồ thành quả. Nhĩm bản đồ tư liệu gồm các bản đồ sau: +) Bản đồ địa hình. +) Bản đồ hành chính. +) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất. +) Bản đồ nơng hố thổ nhưỡng. +) Bản đồ phân hạng đất. +) Bản đồ dân cư. +) Các bản đồ hiện trạng và quy hoạch của các nghành kinh tế – xã hội: Giao thơng, vận tải, thuỷ lợi, du lịch Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 56
  57. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Nhĩm bản đồ trung gian : Gồm các bản đồ trong quá trình lập QHSDĐĐ phải tiến hành thành lập để làm cơ sở cho cơng tác đánh giá tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội và xây dựng các phương án quy hoạch. Trong từng điều kiện cụ thể và khả năng cho phép đối với từng cấp cĩ thể xây dựng nhiều hoặc ít các bản đồ trung gian. Tuy nhiên cĩ những phương án quy hoạch khi cần làm rõ một số hạng mục cơng trình thì bản đồ trung gian cũng là các bản đồ thành quả. _Các bản đồ trung gian gồm : +) Bản đồ đơn vị đất đai +) Bản đồ khả năng thích nghi đất đai . +) Bản đồ định hướng sử dụng đất đai (bản đồ phân vùng sử dụng đất đai) Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 57
  58. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Nhĩm bản đồ thành quả : Gồm các bản đồ được thành lập trong quá trình lập QHSDĐĐ, nĩ phản ánh kết quả của một phương án QHSDĐĐ vào năm định hình quy hoạch. Tùy thuộc vào từng cấp, từng địa phương, từng mục đích của các phương án quy hoạch, cĩ thể xây dựng nhiều hoặc ít bản đồ thành quả để làm nổi bật những nội dung cốt yếu cần quan tâm giải quyết. _ Các bản đồ thành quả gồm : +) Bản đồ QHSDĐĐ đến năm định hình quy hoạch. +) Bản đồ quy hoạch chuyên nghành. +) Bản đồ quy hoạch chi tiết một số vùng quan trọng mà trong phương án quy hoạch cần quan tâm giải quyết một cách cụ thể và sâu hơn.(Bản đồ các khu cơng nghiệp, bản đồ quy hoạch chi tiết khu đơ thị, bản đồ quy hoạch vùng chuyên canh ). Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 58
  59. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất _ Xác định số lượng bản đồ trong hệ thống bản đồ QHSDĐĐ: Nhĩm bản đồ tư liệu :  Bản đồ địa hình  Bản đồ hành chính  Bản đồ hiện trạng sử dụng đất  Bản đồ đất Nhĩm bản đồ trung gian :  Bản đồ đơn vị đất đai  Bản đồ đánh giá khả năng thích nghi đất đai Nhĩm bản đồ thành quả :  Bản đồ Định Hướng SDĐ  Bản đồ QHSDĐĐ  Bản đồ quy hoạch chuyên nghành  Bản đồ quy hoạch chi tiết Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 59
  60. Bảng 1. Tỷ lệ bản đồ theo thơng tư 1842 Cấp hành chính Diện tích (ha) Tỷ lệ 5.000 1/10.000 Huyện, 35.000 1/25.000 750.000 1/100.000 Cấp tồn quốc Cĩ tỷ lệ từ 1/500.000 – 1/1.000.000 Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 60
  61. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất IV. Phương pháp dự báo « Dự báo là một trong những nội dung quan trọng nhất của các phương pháp sử dụng trong Quy hoạch bởi vì bản chất của Quy Hoạch là Dự Báo » Gồm các nội dung :  Dự báo về dân số  Dự báo về nhu cầu sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất  Dự báo về cơ cấu kinh tế  Dự báo về chuyển dịch cơ cấu kinh tế Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 61
  62. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất IV.1. Dự báo về dân số : +) Thơng qua kết quả của cơng tác dự báo dân số của UBDS&KHHGD +) Thơng qua các bảng tính sẵn xác định các tiêu chí : Tăng tự nhiên, tăng cơ học. Từ đĩ tra bảng => Kết quả. +) Áp dụng phương pháp giải tích Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 62
  63. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Nn = No (1 + K )n Trong đĩ: Nn : Số dân dự báo ở năm định Hình quy hoạch No : Số dân hiện trạng (ở thời điểm làm quy hoạch) K : Tỷ lệ tăng dân số bình quân n : Thời hạn (số năm) định Hình QH) Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 63
  64. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Nn = No [1 + (K ± D ) ] n Trong đĩ: Nn : Số dân dự báo ở năm định Hình quy hoạch No : Số dân hiện trạng (ở thời điểm làm QH) K : Tỷ lệ tăng dân số bình quân D : Tỷ lệ tăng dân số cơ học với dấu (+) số dân nhập cư cao hơn số dân di cư; với dấu (-) ngược lại. n : Thời hạn (số năm) định hình QH) Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 64
  65. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất IV.2. Dự báo về nhu cầu sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất IV.2.1. Dự báo nhu cầu đất nơng nghiệp IV.2.2. Dự báo nhu cầu đất phi nơng nghiệp 1 Dự báo nhu cầu đất phát triển đơ thị Z = N x P Trong đĩ: Z : Diện tích đất phát triển đơ thị N : Số dân thành thị P : Định mức dùng đất cho một khẩu đơ thị năm quy hoạch. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 65
  66. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất IV.3. Dự báo về cơ cấu kinh tế , chuyển dịch cơ cấu kinh tế : Dựa trên tài liệu, báo cáo tổng kết cơng tác thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cĩ xem xét đến các số liệu của năm cuối kỳ Quy Hoạch. Ví dụ : Từ hiệu quả kinh tế của phương án Quy Hoạch sử dụng đất. Tuy nhiên cần chú ý đến quy luật Tăng Giảm tỷ trọng các khu vực : Khu vực I : Tỷ trọng tất yếu sẽ giảm Khu vực II : Tỷ trọng tất yếu sẽ tăng Khu vực III : Tỷ trọng tất yếu sẽ tăng. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 66
  67. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất V. Phương pháp Luận Đánh Giá Đất của FAO ( Xem thêm tài liệu Đánh giá Đất – Đào Châu Thu cùng cộng tác vi ên, Tài liệu Đánh Giá Đất – Phan Liêu , Bài giảng Đánh Giá đất – Nguyễn Du; Huỳnh Thanh Hiền) Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 67
  68. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Bảng: Cấu trúc phân hạng thích nghi đất đai theo FAO S Thích nghi Đất đai cĩ thể hổ trợ xác định sử dụng đất đai và những lợi nhuận kèn theo đầu tư S1 Thích nghi cao Đất đai khơng cĩ giới hạng đáng kể. Bao gồm khoảng 20 - 30% tốt nhất của đất đai thích nghi S1. Đất đai khơng hồn hảo nhưng cĩ nhiều triển vọng phát triển S2 Thích nghi trung Đất đai cĩ khả năng thích nghi nhưng cĩ một số giới hạn làm giảm năng bình suất hay vẫn giữ năng suất nhưng làm tăng đầu tư so với thích nghi S1 S3 Thích nghi kém Đất đai cĩ những giới hạng khá trầm trọng, lợi nhuận bị giảm do phải tăng đầu tư để ổn định năng suất nên chi phí khơng cĩ tính khả thi cao. N Khơng thích nghi Đất cĩ nhiều giới hạn trầm trọng và khi sử dụng thì khơng mang tính KT N1 Khơng thích nghi tạm thời Đất đai cĩ giới hạng nhưng cĩ thể cải tạo được và cho tính kinh tế N2 Khơng thích nghi vĩnh viễn Đất đai cĩ giới hạn và khơng thể khắc phục cải tạo được Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 68
  69. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất VI. Phương pháp cơng cụ G.I.S Ứng dụng các phần mềm thuộc họ GIS (như Famis_Caddb, Cmap+Cdata, Autocad, Wingis, ESRI & INTERGRAPH, Arc/Info của ESRI, Arc/Info, Arc/View, Mapinfo, Microstation, ArcGis ) để hỗ trợ các phương pháp :  Phương pháp bản đồ trong việc xây dựng, truy xuất dữ liệu khơng gian lẫn thuộc tính xây dựng cơ sở dữ liệu số , giấy như các loại bản đồ trong hệ thống bản đồ Quy Hoạch sử dụng đất đai.  Hỗ trợ phương pháp đánh giá đất trong chồng xếp các loại bản đồ, tích hợp thơng tin thuộc tính cho các đơn vị đất xây dựng bản đồ đơn vị đất đai, bản đồ thích nghi đất đai  Hỗ trợ phương pháp thống kê trong tạo nguồn dữ liệu thuộc tính số vv  Tích hợp cả về dữ liệu khơng gian và dữ liệu thuộc tính tạo nguồn dữ liệu phục vụ trực tiếp các dự án Quy hoạch Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 69
  70. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất  Phương pháp đa phương án  Phương pháp cân bằng tương đối  Phương pháp kế thừa  Phương pháp chuyên gia Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 70
  71. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Câu hỏi ơn tập chương II Câu 1. Phân tích định nghĩa QHSDĐ? Trình bày các đặc điểm của QHSDĐ? Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của QHSDĐ? Trình bày các PP NC thường được sử dụng trong lĩnh vực QHSDĐ? Câu 3. Bài tập về dự báo nhu cầu đất ở thơng qua dự báo dân số và định mức đất ở Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 71
  72. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất Bài tập lớn: 1. Báo cáo bài tập điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế XH địa phương nơi bạn sinh sống (06 nhĩm) 2. Dịch và báo cáo các bước (10 bước) trong quy trình QUY HOACH SỬ DỤNG ĐẤT THEO HỆ THỐNG CỦA FAO (1993) (02 nhĩm) 3. Báo cáo quy trình QHSDĐ theo nghị định 04, thơng tư 30 về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, xã. (02 nhĩm) Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 72
  73. Phần II_III_IV Câu hỏi ơn tập phần II, III, IV  Câu 1.Phân loại và xét mối quan hệ của hệ thống quy hoạch sử dụng đất đai các cấp ở Việt Nam.  Câu 2. Nêu quy trình quy họach sử dụng đất theo hệ thống của FAO (1993)? Theo Anh (chị) bước nào là quan trọng nhất? Vì sao?  Câu 3. So sánh đánh giá quy trình quy hoạch sử dụng đất đai của FAO và của Bộ Tài nguyên & Mơi trường.  Câu 4. Phân biệt quy trình quy hoạch sử dụng đất đai các cấp tỉnh, huyện, xã của Bộ Tài nguyên & Mơi trường.  Câu 5. Giả sử chưa cĩ quy hoạch tổng thể KT-XH cung cấp quy hoạch, chưa cĩ QHSD đất đai cấp trên cĩ thể tiến hành QHSD đất đai được khơng? Tại sao? Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 73
  74. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Nội dung chính: I. Khái quát về bài tốn tối ưu: giới thiệu mơ hình bài tốn tối ưu tổng quát và một số bài tốn tối ưu. II. Quy hoạch tuyến tính: Giới thiệu mơ hình bài tốn quy hoạch tuyến tính, bài tốn quy hoạch đa mục tiêu và thuật tốn đơn hình. Cách giải bài tốn nhờ phần mềm Microsoft Office Excel, mơ hình hĩa QHSD Đất Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 74
  75. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Khái niệm về bài tốn tối ưu: I.1. Bài tốn tối ưu tổng quát:  Trong tốn học, thuật ngữ tối ưu hĩa chỉ tới việc nghiên cứu các bài tốn cĩ dạng: Cho trước: một hàm f : A R từ tập hợp A tới tập số thực Tìm: một phần tử x0 thuộc A sao cho f(x0) ≤ f(x) với mọi x thuộc A ("cực tiểu hĩa") hoặc sao cho f(x0) ≥ f(x) với mọi x thuộc A ("cực đại hĩa").  Một phát biểu bài tốn như vậy đơi khi được gọi là một quy hoạch tốn học (mathematical program). Nhiều bài tốn thực tế và lý thuyết cĩ thể được mơ hình theo cách tổng quát trên. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 75
  76. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Miền xác định A của hàm f được gọi là khơng gian tìm kiếm (search space). Thơng thường, A là một tập con của khơng gian Euclid Rn, thường được xác định bởi một tập các ràng buộc, các đẳng thức hay bất đẳng thức mà các thành viên của A phải thỏa mãn. Các phần tử của A được gọi là các lời giải khả thi. Hàm f được gọi là hàm mục tiêu (objective function ), hoặc hàm chi phí. Lời giải khả thi nào cực tiểu hĩa (hoặc cực đại hĩa, nếu đĩ là mục đích) hàm mục tiêu được gọi là lời giải tối ưu. Thơng thường, sẽ cĩ một vài cực tiểu địa phương và cực đại địa phương, trong đĩ một cực tiểu địa phương x* được định nghĩa là một điểm thỏa mãn điều kiện:  Với giá trị δ > 0 nào đĩ và với mọi giá trị x sao cho  Cơng thức sau luơn đúng Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 76
  77. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất  Nghĩa là, tại vùng xung quanh x*, mọi giá trị của hàm đều lớn hơn hoặc bằng giá trị tại điểm đĩ. Cực đại địa phương được định nghĩa tương tự. Thơng thường, việc tìm cực tiểu địa phương là dễ dàng – cần thêm các thơng tin về bài tốn (chẳng hạn, hàm mục tiêu là hàm lồi) để đảm bảo rằng lời giải tìm được là cực tiểu tồn cục.  Nếu chỉ ra được hàm mục tiêu f(x) khơng bị chặn trên (khơng cĩ điểm cực đại) cũng khơng bị chặn dưới (khơng cĩ điểm cực tiểu) với mọi giá trị x0, hay là f(x) tăng vơ hạn hoặc giảm vơ hạn trên miền khơng gian tìm kiếm thì cĩ nghĩa là bài tốn khơng giải được Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 77
  78. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất  I.2.Ký hiệu Các bài tốn tối ưu hĩa thường được biểu diễn bằng các ký hiệu đặc biệt. Ví dụ 1: Bài tốn trên yêu cầu tìm giá trị nhỏ nhất cho biểu thức x² + 1, trong đĩ x chạy trên tập số thực R. Giá trị nhỏ nhất trong trường hợp này là 1, xảy ra tại x = 0. Ví dụ 2: Bài tốn trên yêu cầu tìm giá trị lớn nhất cho biểu thức 2x, trong đĩ x chạy trên tập số thực. Trong trường hợp này, khơng cĩ giá trị lớn nhất do biểu thức khơng bị chặn trên, vậy kết quả là "giá trị vơ cùng" hoặc "khơng xác định". Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 78
  79. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất I.3. Các dạng chính: Quy hoạch tuyến tính (Linear programming) nghiên cứu các trường hợp khi hàm mục tiêu f là hàm tuyến tính và tập A được mơ tả chỉ bằng các đẳng thức và bất đẳng thức tuyến tính (A được gọi là một khúc lồi). Trong tốn học, quy hoạch tuyến tính (QHTT) là bài tốn tối ưu hĩa, trong đĩ hàm mục tiêu (objective function) và các điều kiện ràng buộc đều là tuyến tính. I.3.1. Dạng chuẩn tắc Dạng chuẩn tắc là dạng trực quan nhất của bài tốn QHTT. Nĩ gồm ba thành phần sau: Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 79
  80. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất 1. Một hàm tuyến tính cần đạt max Ví dụ: Cho x1, x2 là các biến; ci, aij là các hằng số thuộc tập R Sao cho : c1x1 + c2x2 đạt max 2. Các ràng buộc của bài tốn dưới dạng các bất đẳng thức tuyến tính a11x1 + a12 x2 ≤ b1 a21x1 + a22 x2 ≤ b2 a31x1 + a32 x2 ≤ b3 3. Các biến là khơng âm x1≥0 x2≥0 Bài tốn cũng thường được biểu diễn dưới dạng ma trận, khi đĩ ta cĩ: Tìm cực đại của hàm Ct x; với ràng buộc Ax ≤ b; x≥0 Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 80
  81. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Ví dụ 1. Tìm max S1x1 + S2x2 Một nơng dân cĩ A sào đất để canh tác, ơng ta dự định trồng khoai tây và lúa. Ơng ta Ràng buộc 1 (giới x1 + x2 ≤ A cũng cĩ một lượng phân bĩn hạn đất trồng) là F và một số tiền vốn để mua giống là P. Chi phí tương ứng Ràng buộc 2 F1x1 + F2x2 ≤ F cho hai loại cây trơng trên là (g/hạn phân bĩn) (F1, P1) cho khoai tây và (F2, P2) cho lúa. Giả sử thu hoạch Ràng buộc 3 P1x1 + P2x2 ≤ P quy ra tiền cho mỗi sào khoai (G/hạn tiền mua tây là S1, cho mỗi sào lúa là giống) S2. Nếu dành để trồng khoai tây x1 sào và lúa x2 sào, thì Ràng buộc 4 (Giá x1≥0; x2≥0 bài tốn chọn số sào trồng trị khơng âm) khoai tây và trồng lúa là bài tốn QHTT sau đây: Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 81
  82. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Dưới dạng ma trận: Tìm max Ràng buộc: Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 82
  83. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất I.3.2. Dạng gia tố (Augmented form) (Hay cịn gọi là đưa về dạng chính tắc) Bài tốn QHTT được biến đổi về dạng gia tố trước khi trước khi giải bằng thuật tốn đơn hình (simplex algorithm). Trong dạng này cĩ bổ sung một số "biến bù" khơng âm để biến các bất đẳng thức thành các đẳng thức. Khi đĩ bài tốn viết dưới dạng: Cực đại hĩa Z trong: trong đĩ xs là các biến bù, cịn Z là biến cần cực đại. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 83
  84. Tìm max của hàm Z Z = S1x1 + S2x2 Bài tốn trong ví Ràng buộc 1 (giới hạn x1 + x2 + x3 ≤ A dụ trên đất trồng) sau khi Ràng buộc 2 (g/hạn F1x1 + F2x2 + x4 ≤ F phân bĩn) biến đổi Ràng buộc 3 (G/hạn P1x1 + P2x2 + x5 ≤ P cĩ dạng: tiền mua giống) (Trong đĩ x3,x4, x5 là Ràng buộc 4 (Giá trị x1≥0; x2≥0; x3≥0; x4≥0; khơng âm) x5≥0 các biến bù khơng âm) Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 84
  85. I.3.3. Các dạng khác 1) Quy hoạch số nguyên (Integer programming) nghiên cứu các quy hoạch tuyến tính trong đĩ một số hoặc tất cả các biến cĩ giới hạn là các số nguyên. 2) Quy hoạch bậc hai hay quy hoạch tồn phương (Quadratic programming) cho phép hàm mục tiêu cĩ các tốn hạng bậc hai, trong khi tập A phải mơ tả được bằng các đẳng thức và bất đẳng thức tuyến tính (A được gọi là một khúc lồi). 3) Quy hoạch phi tuyến (Nonlinear programming) nghiên cứu trường hợp tổng quát khi hàm mục tiêu hay các ràng buộc hoặc cả hai chứa các thành phần khơng tuyến tính. 4) Quy hoạch ngẫu nhiên (Stochastic programming) nghiên cứu các trường hợp khi một số ràng buộc phụ thuộc vào các biến ngẫu nhiên. 5) Quy hoạch động (Dynamic programming) nghiên cứu các trường hợp khi chiến lược tối ưu hĩa dựa trên việc chia bài tốn thành các bài tốn con nhỏ hơn (nguyên lý quy hoạch động). 6) Tối ưu hĩa tổ hợp (Combinatorial optimization) quan tâm đến các bài tốn trong đĩ tập các lời giải khả thi là rời rạc hoặc cĩ thể được rút gọn về một tập rời rạc. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 85
  86. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất I.4. Giải các bài tốn QHTT trên Microsoft Excel 1. Giới thiệu hàm Solver Dùng Solver ta cĩ thể tìm cực đại hay cực tiểu của một hàm số đặt trong một ơ gọi là ơ đích. Solver chỉnh sửa một nhĩm các ơ (gọi là các ơ cĩ thể chỉnh sửa) cĩ liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến cơng thức nằm trong ơ đích để tạo ra kết quả. Ta cĩ thể thêm vào các ràng buộc để hạn chế các giá trị mà Solver cĩ thể dùng. Đối với bài tốn quy hoạch tuyến tính Solver dùng phương pháp đơn hình, đối với quy hoạch phi tuyến Solver dùng phương pháp tụt gradient để tìm một cực trị địa phương. 2. Cài đặt Từ thanh Toolbar phần mềm Excel chọn Tool/ Add-Ins xuất hiện hộp thoại add-Ins đánh dấu vào mục Solver add-Ins (đối với Excel 2003) Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 86
  87. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất I.4. Giải các bài tốn QHTT trên Microsoft Excel Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 87
  88. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Đối với Excel 2007 thực hiện như sau: B1: Nhấn vào đây B2: Nhấn vào Excel Option Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 88
  89. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 89
  90. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất I.4. Giải các bài tốn QHTT trên Microsoft Excel 3. Cách giải: Xét bài tốn QHTT sau: 2x1 + 3x2 + 4x3 ≥ 20 5x1 − x2 + 2x3 ≥ 12 x1 + 4x2 + x3 → min x1 + 2x2 − x3 ≤ 2 −x1 + 4x2 − 2x3 ≤ 1 Điều kiện cho bởi x1, x2 , x3 ≥ 0 Các bước tính tốn tuần tự như sau: Bước 1. Nhập dữ liệu bài tốn vào bảng tính dưới dạng sau: Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 90
  91. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất I.4. Giải các bài tốn QHTT trên Microsoft Excel Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 91
  92. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Phương án ban đầu X = (1, 1, 1), nĩ cĩ thể khơng chấp nhận được. Bước 2. Tính giá trị hàm mục tiêu tại ơ E2 bằng cơng thức = SUMPRODUCT($B$7 : $D$7, B2 : D2) Hàm Sumproduct cho tích vơ hướng của hai dãy ơ. Copy cơng thức từ ơ E2 sang dãy các ơ E3 : E6 nhằm tính giá trị vế trái của bốn ràng buộc bài tốn (1) (chú ý cố định ($B$7 : $D$7)). . Bước 3. Dùng lệnh Tools / Solver, xuất hiện hộp thoại Solver Parameters. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 92
  93. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Hộp thoại Solver Parameters. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 93
  94. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Mục Set Target Cell: chọn ơ đích (chứa giá trị hàm mục tiêu), cĩ thể nháy vào biểu tượng của Excel bên phải hộp văn bản để xác định ơ, trong ví dụ chọn ơ E2. Mục Equal To: chọn Max nếu cực đại hàm mục tiêu, chọn Min nếu cực tiểu hàm mục tiêu, chọn Value of và nhập giá trị nếu muốn ơ đích bằng một giá trị nhất định, trong ví dụ chọn Min. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 94
  95. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất  Mục By Changing cells: chọn các ơ chứa các biến của bài tốn, ta chọn khối ơ B7:D7.  Nháy nút Add để nhập tất cả các ràng buộc vào khung Subject to the Constraints (dịng đầu trong khung ứng với ràng buộc khơng âm trên các biến, dịng thứ hai ứng với hai ràng buộc đầu bài tốn (2), dịng cuối ứng với 2 ràng buộc cuối). Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 95
  96. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Khi nháy nút Add, xuất hiện hộp thoại Hộp văn bản Cell Reference để chọn các ơ cần đặt ràng buộc lên chúng, hộp văn bản ở giữa để chọn loại ràng buộc (>= ; = ; <=; interger, binary), hộp văn bản Constraint để chọn giá trị ràng buộc (cĩ thể là số hay giá trị trong các ơ). Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 96
  97. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Sau khi nhập xong các ràng buộc, nháy vào nút Options, hiện hộp thoại Solver Options, đánh dấu kiểm vào mục Assume Linear model (khảng định mơ hình của chúng ta là tuyến tính). Các mục khác khơng quan tâm. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 97
  98. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Bước 4. Trong hộp thoại Solver Parameters nháy vào nút Solve để bắt đầu giải bài tốn tối ưu. Giải xong xuất hiện hộp thoại Solver Results, chọn mục Keep Solver Solution (giữ lại lời giải), chọn OK, kết quả giải bài tốn nằm ở các ơ B7 : D7 tức là phương án tối ưu Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 98
  99. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Kết quả ta được phương án tối ưu là: X1= 0.5 ; X2= 0; X3= 4.75 Giá trị cực tiểu hàm mục tiêu là: Min = 5.25 ở ơ E2. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 99
  100. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Xuất bản kết quả bài tốn: Đánh dấu vào ơ: Report/ answer Xuất hiện : Answer Report 1 trước sheet 1 Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 100
  101. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 101
  102. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Quay trở lại bài tốn : Tìm max 3x1 + 4x2 Một nơng dân cĩ 10 ha đất để canh tác, ơng ta dự định trồng khoai tây và lúa. Ơng ta cũng Ràng buộc 1 (giới x1 + x2 = 10 cĩ một lượng phân bĩn là 25 hạn đất trồng) tạ và một số tiền vốn để mua giống là 18 triệu. Chi phí tương Ràng buộc 2 3x1 + 2x2 ≤ 25 ứng cho hai loại cây trơng trên (g/hạn phân bĩn) là (3 tạ Pb, 1 triệu G) cho khoai tây và (2 tạ Pb, 2 triệu G) cho Ràng buộc 3 1x1 + 2x2 ≤ 18 lúa. Giả sử thu hoạch quy ra (G/hạn tiền mua tiền cho mỗi ha khoai tây là 3 giống) triệu, cho mỗi ha lúa là 4 triệu. tìm phương án tối ưu để trồng khoai tây x1 ha và lúa x2 ha Ràng buộc 4 (Giá x1≥0; x2≥0 sao cho lợi nhuận thu được là trị khơng âm) lớn nhất? Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 102
  103. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Tĩm gọn: Tìm Max (3x1+4x2) với :  X1 + X2= 10 (thực ra là cĩ thể chạy hàm với ≤ 10)  3X1 + 2X2 ≤ 25  1X1 + 2X2 ≤ 18  X1 ≥ 0; X2 ≥ 0. Các bước thực hiện tương tự như Bài 1. Đáp số: Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 103
  104. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 104
  105. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 105
  106. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Bài tốn vận tải (Transportation problem) Giả sử cĩ m kho hàng A1, ,Am cùng chứa một loại hàng hĩa, kho Ai chứa ai tấn hàng. Cần vận chuyển số hàng trên đến n cửa hàng B1, ,Bn, cửa hàng Bi cần số hàng bi. Cươc phí vận chuyển một tấn hàng từ kho Ai đến cửa hàng Bj là cij. Hãy lập phương án vận chuyển sao cho tổng chi phí vận chuyển là nhỏ nhất ? Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 106
  107. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Xét bài tốn vận tải cĩ 3 điểm phát và 4 điểm thu được nhập vào bảng tính: Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 107
  108. Khối A2:D4 là ma trận chi phí vận chuyển, khối A7:D9 là phương án vận chuyển (giá trị ban đầu cho tất cả bằng 1), khối F7:F9 là khả năng của 3 điểm phát, khối A11:D11 là nhu cầu của 4 điểm thu, khối E7:E9 là lượng hàng phát từ mỗi điểm phát i theo phương án X đã chọn, khối A10:D10 là lượng hàng nhận được tại mỗi điểm thu j theo phương án X. Giả sử rằng các bất đẳng thức trong dịng thứ hai và thứ ba của bài tốn (3) là đẳng thức và tổng lượng hàng cĩ trong các kho bằng tổng nhu cầu của các nơi thiêu thụ. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 108
  109. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Quá trình dùng Solver để giải bài tốn vận tải trên theo các bước: Bước 1. Nhập chi phí vận chuyển vào các ơ A2:D4, nhập khả năng của các điểm phát vào F7:F9, nhu cầu các điểm thu A11:D11, phương án ban đầu A7:D9. Bước 2. Tính giá trị hàm mục tiêu trong ơ F3 theo cơng thức = Sumproduct (A2:D4, A7:D9), hàm này tính tổng các tích của từng cặp phần tử trong hai khối ơ. Tính lượng hàng phát của điểm phát 1 tại ơ E7 theo cơng thức =SUM(A7:D7), sao chép cơng thức này vào các ơ E8:E9. Tính lượng hàng nhận được của điểm thu 1 tại ơ A10 theo cơng thức = SUM(A7:A9), sao chép cơng thức này vào các ơ B10:D10. Bước 3. Dùng lệnh Tools/ Solver với các lựa chọn hàm mục tiêu và các ràng buộc: Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 109
  110. Trong hộp thoại Solver Options phải chọn Assume Linear Model. Cuối cùng ta nhận được giá trị tối ưu hàm mục tiêu bằng 115, phương án vận chuyển tối ưu: x[1,3]= 10,x[2,2]= 15, x[2,3]= 10, x[3,1]= 5, x[3,4]= 10 trong bảng tính kết quả trên. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 110
  111. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Bài tốn quy hoạch phi tuyến Xét bài tốn quy hoạch phi tuyến Min {f( x) | gi(x ) =0, i= 1, 2, ., m, xЄ Rn }. Để giải bài tốn quy hoạch phi tuyến bằng Solver ta cần xác định khối ơ để chứa các biến (x[1], x[2], . . . , x[n]), một ơ chứa giá trị hàm mục tiêu f(x), khối m ơ chứa giá trị các hàm gi (x) . Ví dụ giải bài tốn quy hoạch tồn phương:  -X1- 2X2 + 0.5X12 + 0.5X22 →Min  2X1 + 3X2 + X3 = 6  X1 + 4X2 + X4 = 5  X1, X2 , X3 , X4 ≥ 0 Bảng tính để giải bài tốn này như sau: Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 111
  112. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Phương án trong khối ơ B2:E2 (phương án ban đầu cho mọi phần tử bằng 0), hàm mục tiêu trong ơ F2 xác định bởi cơng thức = - b2 - 2*c2 + 0.5*b2^2 + 0.5*c2^2. Ơ F3 tính theo cơng thức = sumproduct ($b$2: $e$2, b3 : e3), cơng thức này chép sang ơ F4. Các ràng buộc bài tốn B2 : E2 >= 0, và F3:F4 = G3:G4. Khi giải các bài tốn quy hoạch phi tuyến ta phải bỏ chọn mục Assume Linear Model trong hộp thoại Solver Options. Kết quả dùng Solver giải bài tốn: trị tối ưu -2.0294, phương án tối ưu (0.7647, 1.0588, 1.294, 0). Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 112
  113. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Dùng Solver cĩ thể giải được nhiều bài tốn tối ưu, số lượng biến tối đa của bài tốn là 200 biến. Tuy nhiên cũng cĩ nhiều bài tốn nĩ khơng giải được, khi đĩ nĩ đưa thường đưa ra các thơng báo: - Solver could not find a feasible solution: bài tốn khơng cĩ lời giải chấp nhận được. Hoặc cĩ thể do các giá trị khởi đầu của những ơ chứa biến khác quá xa các giá trị tối ưu, hãy thay đổi các giá trị khởi đầu và giải lại. - The maximum iteration limit was reached, continue anyway ? số bước lặp đã đến số cực đại. Ta cĩ thể tăng số bước lặp ngầm định nhờ lệnh Tools/ Solver, chọn Options, nhập giá trị mới vào hộp Iterations. - The maximum time limit was reached, continue anyway ? thời gian chạy vượt quá thời gian tối đa ngầm định. Ta cĩ thể sửa giá trị trong mục Max Time trong gộp thoại Solver Options. Chú ý, nếu các lệnh Solver và Data Analysis khơng cĩ trong menu Tools ta phải cài đặt bổ sung từ đĩa CD: dùng lệnh Tools / Add-Ins, hiện hộp thoại, chọn mục Solver Add in và Analysis ToolPak. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 113
  114. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Bài tập: Bài 1. Giải bài tốn quy hoạch tuyến tính nguyên bộ phận: z = 5x1 + x2 + x3 + 2x4 + 3x5 →? min − x2 + 5x3 − x4 − 2x5 ≤ 2 5x1 − x2 + x5 ≥ 7 x1 + x2 + 6x3 + x4 ≥ 4 x j ≥ 0 j = 1, 2, 3, 4, 5 x j = interger, j = 1, 2, 3 Đáp số: trị tối ưu là 12, phương án tối ưu (2, 2, 0, 0, 0). Bài 2. Giải bài tốn quy hoạch TT boolean (bài tốn cái túi) sau: 30x1 +19x2 +13x3 + 38x4 + 20x5 + 6x6 + 8x7 +19x8 +10x9 +11x10 →? max 15x1 +12x2 + 9x3 + 27x4 +15x5 + 5x6 + 8x7 + 20x8 +12x9 +15x10 ≤ 62 x j Є{0, 1}, j = 1, 2, , 10 Đáp số: Trị tối ưu là 95, phương án tối ưu là ( 1, 1, 0, 1, 0, 0, 1, 0, 0, 0). Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 114
  115. Phần 5 : Ứng dụng tốn tối ưu, tốn kinh tế trong QHSD Đất , mơ hình hĩa QHSD Đất Bài 3. Cĩ 3 người bạn cùng phải đi một quảng đường dài 10km mà chỉ cĩ một chiếc xe đạp một chổ ngồi. Tốc độ đi bộ của người thứ nhất là 4km/h, người thứ hai là 2km/h, người thứ ba là 2km/h. Tốc độ đi xe đạp của người thứ nhất là 16km/h, người thứ hai là 12km/h, người thứ ba là 12km/h. Tìm phương án tối ưu cho sự di chuyển này? (gợi ý: vấn đề đặt ra là làm sao để thời gian người cuối cùng đến đích là ngắn nhất?) Bài 4. Cĩ 1 bất động sản (mặt bằng) 250m2 ; Nếu xây phịng trọ cho sinh viên thuê thì được 450ngàn đồng/phịng/tháng với diện tích 25m2 /1 phịng, chi phí xây dựng tốn 120ngàn đồng/1m2 ; Nếu xây quán cà fê thì được 5ngàn đồng/bàn/ngày với diện tích xây dựng 10m2 /bàn, chi phí xây dựng tốn 100ngàn đồng/1m2 . Tìm phương án tối ưu kinh doanh bất động sản trên trong thời gian 1 năm với các điều kiện đã cho khi trong tay bạn cĩ số vốn là 27triệu đồng? Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 115
  116. Bài tập nhĩm: Nhĩm 1: Trình bày các phương pháp trong QHSDĐ? ứng dụng? Nhĩm 2: Ảnh hưởng của điều kiện TN-KT-XH đến việc sử dụng đất tại 1 địa phương (cấp huyện) Nhĩm 3: Quy hoạch sử dụng đất theo FAO Nhĩm 4: Quy hoạch sử dụng đất Tồn Quốc Nhĩm 5: Quy hoạch sử dụng đất cấp Huyện Nhĩm 6: Quy hoạch sử dụng đất cấp Xã Nhĩm 7: Ảnh hưởng của cơng tác QH đến TTBĐS Nhĩm 8: Quy hoạch treo? Thực trạng và giải pháp? Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 116
  117. Yêu cầu: 1. Đánh giá theo mức độ của từng thành viên tham gia: A: Tham gia tích cực B: Cĩ tham gia C: Khơng tham gia 2. Nộp kết quả: (In và gửi mail về: ntquyet@gmail.com) - File Powerpoint (báo cáo trên lớp) - File Báo cáo tĩm tắt (in 8 cuốn 20-25 trang) - Báo cáo (01 bản) 3. Điểm tính : A: 1 điểm B: 0,5 điểm C: 0 điểm Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 117