Bài giảng Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất - Chương 4: Quản lý tài nguyên đất dốc

pptx 47 trang hapham 1320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất - Chương 4: Quản lý tài nguyên đất dốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_su_dung_va_bao_ve_tai_nguyen_dat_chuong_4_quan_ly.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất - Chương 4: Quản lý tài nguyên đất dốc

  1. Chương 4: Quản lý tài nguyên đất dốc
  2. Hiện trạng suy giảm chất lượng tài nguyên đất thế giới • Khoảng 2/3 diện tích đất nơng nghiệp trên thế giới đã bị suy thối nghiêm trọng trong 50 năm qua do xĩi mịn rửa trơi, sa mạc hố, chua hố, mặn hố, ơ nhiễm mơi trường, khủng hoảng hệ sinh thái đất. • Khoảng 40% đất nơng nghiệp đã bị suy thối mạnh hoặc rất mạnh, 10% bị sa mạc hố do biến động khí hậu bất lợi và khai thác sử dụng khơng hợp lý. Sa mạc Sahara mỗi năm mở rộng lấn mất 100.000 ha đất nơng nghiệp và đồng cỏ. Thối hố mơi trường đất cĩ nguy cơ làm giảm 10 - 20% sản lượng lương thực thế giới trong 25 năm tới.
  3. Hiện trạng suy giảm chất lượng tài nguyên đất thế giới • Tỷ trọng đĩng gĩp gây thối đất trên thế giới như sau: • - Mất rừng 30%, khai thác rừng quá mức (chặt cây cối làm củi, ) 7%, • - Chăn thả gia súc quá mức 35%, • - Canh tác nơng nghiệp khơng hợp lý 28%, • - Cơng nghiệp hố gây ơ nhiễm 1%. • Vai trị của các nguyên nhân gây thối hố đất ở các châu lục khơng giống nhau: ở Châu Âu, châu á, Nam Mỹ mất rừng là nguyên nhân hàng đầu, châu Đại Dương và châu Phi chăn thả gia súc quá mức cĩ vai trị chính yếu nhất, Bắc và Trung Mỹ chủ yếu do hoạt động nơng nghiệp.
  4. Hiện trạng suy giảm chất lượng tài nguyên đất thế giới • Xĩi mịn rửa trơi: Mỗi năm rửa trơi xĩi mịn chiếm 15% nguyên nhân thối hố đất, trong đĩ nước đĩng gĩp 55,7% vai trị, giĩ đĩng gĩp 28% vai trị, mất dinh dưỡng đĩng gĩp 12% vai trị. • Trung bình đất đai trên thế giới bị xĩi mịn 1,8 - 3,4 tấn/ha/năm. Tổng lượng dinh dưỡng bị rửa trơi xĩi mịn hàng năm là 5,4 - 8,4 triệu tấn, tương đương với khả năng sản sinh 30 - 50 triệu tấn lương thực.
  5. Hiện trạng suy giảm chất lượng tài nguyên đất thế giới • Hoang mạc hố là quá trình tự nhiên và xã hội. Khoảng 30% diện tích trái đất nằm trong vùng khơ hạn và bán khơ hạn đang bị hoang mạc hố đe doạ và hàng năm cĩ khoảng 6 triệu ha đất bị hoang mạc hố, mất khả năng canh tác do những hoạt động của con người.
  6. 1. Xĩi mịn 1.1. Khái niệm: • Xĩi mịn ( erosion ) là sự chuyển dời vật lý lớp đất mặt do nhiều tác nhân khác nhau như: lực của giọt nước mưa, dịng chảy trên bề mặt và qua chiều sâu của phẫu diện đất, tốc độ giĩ và sức kéo của trọng lực. • Quá trình mang đi lớp đất mặt do nước chảy, giĩ, tuyết hoặc các tác nhân địa chất khác, bao gồm cả các quá trình sạt lở do trọng lực. • Quá trình di chuyển lớp đất do nước đều kéo theo các vật liệu tan và khơng tan.
  7. Để tính lượng đất xói mòn, người ta sử dụng phương trình Wiscehmeir và Smith (1976) • A = RKLSCP • • A: Lượng đất bị mất do xói mòn (tấn/ha/năm) • R: Động năng gây xói mòn (động năng của hạt mưa) • K: Hệ số xói mòn đất (phụ thuộc vào tính chất đất) hay tính ứng chịu xói mòn của đất • L: Chiều dài sườn dốc • S: Độ dốc của mặt đất • C: Hệ số mật độ che phủ • P: Hệ số các biện pháp chống xói mòn
  8. 1. Xĩi mịn
  9. 1. Xĩi mịn 1.2. Nguyên nhân gây ra xĩi mịn đất: Cĩ 2 tác nhân chủ yếu gây ra xĩi mịn đất là xĩi mịn do nước và giĩ dưới tác động của các yếu tố tự nhiên, xã hội và con người. a. Xĩi mịn do giĩ Thường xảy ra ở những vùng đất cĩ thành phần cơ giới nhẹ như những vùng đất cát ven biển, đất vùng đồi bán khơ hạn. Xĩi mịn do giĩ bao gồm các quá trình xĩi mịn do sức giĩ thổi mang bụi cát di chuyển đến nơi khác (cát bay, cát nhảy, cát trơi).
  10. 1. Xĩi mịn b. Xĩi mịn do nước • Là loại xĩi mịn do sự cơng phá của những giọt mưa đối với lớp đất mặt và sức cuốn trơi của dịng chảy trên bề mặt đất. • Đây là loại xĩi mịn nguy hiểm cho vùng đất dốc khi khơng cĩ lớp phủ thực vật, gây ra xĩi mặt, xĩi rãnh, xĩi khe.
  11. 1. Xĩi mịn c. Xĩi mịn do trọng lực Do đặc tính vật lý của đất là cĩ độ xốp, đất cĩ khe hở với nhiều kích thước khác nhau và do lực hút của quả đất, nên đất cĩ khả năng di chuyển từ tầng đất trên bề mặt xuống các tầng đất sâu do chính trọng lượng của nĩ hoặc cĩ thể là đất bị trơi nhẹ theo khe, rãnh. Hay người ta cịn gọi là hiện tượng rửa trơi đất theo chiều sâu của phẫu diện đất.
  12. 1. Xĩi mịn d. Xĩi mịn do hoạt động của con người Nhịp độ tăng trưởng trong cả 2 mặt dân số và phát triển kinh tế xã hội hiện trong nhiều thập kỉ qua đã làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên đất. Con người hoạt động và xử lý đất khác nhau đã gĩp phần gây ra xĩi mịn đất và xĩi mịn đất đĩng vai trị chủ yếu làm suy thối đất. Và nguyên nhân sâu xa nhất là rừng đầu nguồn bị chặt phá bừa
  13. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xĩi mịn đất và phân loại xĩi mịn 2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến xĩi mịn đất Những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến xĩi mịn đất là: đất, khí hậu, thủy văn, địa hình và tác động của con người.
  14. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xĩi mịn đất và a. Khí hậu phân loại xĩi mịn • Mưa: ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình xĩi mịn đất. quá trình xĩi mịn đất bị chi phối bởi các đặc trưng mưa: phân bố mưa, lượng mưa, cường độ mưa, loại mưa và chế độ mưa. Yếu tố này tương quan thuận với mức độ xĩi mịn. Kết quả quan trắc lượng đất bị xĩi mịn trên đất trồng chè, độ dốc 80 ở những nơi khác nhau như sau: Bảng 1 : Ảnh hưởng của lượng mưa đến xĩi mịn đất
  15. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xĩi mịn đất và phân loại xĩi mịn a. Khí hậu • Giĩ: khi tốc độ giĩ vượt qua một mức độ nhất định sẽ gây xĩi mịn. Động lực giĩ tác động lên các hạt đất trên bề mặt làm chúng lăn, va vào các hạt khác, cứ như thế tiếp tục tạo chuyền. những hạt đất bị giĩ cuốn đi khi rơi xuống tác động mạnh mẽ hơn vào các hạt khác, tạo nên sự kích thích chuyển động. sự va chạm cơ học đã bào mịn lớp đất mặt. Tùy theo tốc độ giĩ cĩ thể cĩ xĩi mịn cục bộ, xĩi mịn thường xuyên. • Cùng bản chất với mưa là tuyết cũng đĩng vai tị quan trọng đối với xĩi mịn đất. Ở những vùng ơn đới, khi tuyết tan vào mùa xuân gây xĩi mịn và rửa trơi rất mạnh.
  16. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xĩi mịn đất và phân loại xĩi mịn b. Độ dốc • Độ dốc cĩ tác động đến mọi kiểu xĩi mịn. Sự phân chia và cường độ nước chảy sẽ bị chi phối bởi dịng nước chảy đều bị chi phối bởi độ dốc. Những đặc trưng dốc cĩ liên quan đến xĩi mịn là độ sâu của dốc, chiều dài dốc và hình dạng dốc. • Theo nhiều nghiên cứu về xĩi mịn ở Việt Nam thì quá trình xĩi mịn cĩ thể xuất hiện từ độ dốc 30 . Nếu độ dốc tăng 2 lần thì cường độ xĩi mịn tăng hơn 4 lần, nếu chiều dài sườn dốc tăng 2 lần thì xĩi mịn tăng 2-2,5 lần. • Mức độ xĩi mịn theo độ dốc: ➢ 70: xĩi mịn rất mạnh.
  17. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xĩi mịn đất và phân loại xĩi mịn b. Độ dốc Địa điểm và Đất bị mất Loại đất Cây trồng Độ dốc năm nghiên Tác giả (tấn/ha/năm) cứu 3 96 Tây Nguyên Nguyễn Bazan Chè 1 tuổi 6 211 (1978-1982) Quang Mỹ 15 305 10 37 Sơng Cầu 15 85 (1966-1968) 25 146 Đất Feralite Rừng thưa 12 37 Bùi Ngạnh vàng đỏ 22 158 Hữu Dũng ( 31 184 1975-1980) 41 229 Bảng 2: Ảnh hưởng của độ dốc đến xĩi mịn đất
  18. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xĩi mịn đất và phân loại xĩi mịn b. Độ dốc • Chiều dài sườn dốc: nếu chiều dài sườn dốc tăng 2 lần thì lượng đất bị mất sẽ tăng lên 7-8 lần. • Hình dạng dốc: tác động của độ nghiêng dốc và chiều dài dốc thường thay đổi lớn do các cấu tử địa hình lồi lõm, và do đĩ ảnh hưởng tới hình dạng dốc tác động tới xĩi mịn đất do bị ảnh hưởng của số lượng và tốc độ dịng chảy bề mặt. Hình dạng dốc cĩ thể lồi, dạng lõm, đồng nhất và lồi lõm phức tạp.
  19. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xĩi mịn đất và phân loại xĩi mịn b. Độ dốc • Chiều dài sườn dốc: nếu chiều dài sườn dốc tăng 2 lần thì lượng đất bị mất sẽ tăng lên 7-8 lần. • Hình dạng dốc: tác động của độ nghiêng dốc và chiều dài dốc thường thay đổi lớn do các cấu tử địa hình lồi lõm, và do đĩ ảnh hưởng tới hình dạng dốc tác động tới xĩi mịn đất do bị ảnh hưởng của số lượng và tốc độ dịng chảy bề mặt. Hình dạng dốc cĩ thể lồi, dạng lõm, đồng nhất và lồi lõm phức tạp.
  20. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xĩi mịn đất và phân loại xĩi mịn c. Mức độ che phủ của cây:
  21. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xĩi mịn đất và phân loại xĩi mịn c. Mức độ che phủ của thực vật • Ở Việt Nam, lượng đất bị xĩi mịn hàng năm vào khoảng 1-1.5 tấn/ha ở đất cĩ rừng và 100-150 tấn/ha ở đất khong cịn rừng. Dựa vào lượng đất mất hàng năm trên 1 ha. Người ta đánh giá mức độ xĩi mịn theo các cấp và quy mơ như sau: Bảng 3: Phân loại mức độ xĩi mịn đất Cấp xĩi mịn Mức độ xĩi mịn Lượng mất đất (tấn/ha/năm) 1 Yếu 0-20 2 Trung bình yếu 20-50 3 Trung bình khá 50-100 4 Mạnh 100-150 5 Rất mạnh 150-200 6 Nguy hiểm >200 ( nguồn: Hội Khoa học Đất Việt Nam, 2000 )
  22. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xĩi mịn đất và phân loại xĩi mịn d. Tính chất đất Tính chất đất đặc trưng cho tính hứng chịu xĩi mịn của đất. Xĩi mịn đất là biểu hiện của 2 lực đối lập. Lực di chuyển của tác nhân xĩi mịn và lực chống đỡ của đất. Tính hứng chịu của đất lại phụ thuộc vào các tính chất chất của chính nĩ, đặc biệt là những tính chất vật lý. Nếu đất tơi, xốp, cĩ kết cấu thì nước mưa sẽ thấm vào nhiều, lượng dịng chảy bề mặt ít, và đất bị xĩi mịn ít.
  23. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xĩi mịn đất và phân loại xĩi mịn 2.2. Phân loại • Cĩ 2 loại xĩi mịn: • Xĩi mịn vật lý gồm sự tách rời và di chuyển những cấu tử đất khơng tan như cát, sét, bùn và chất hữu cơ. Sự di chuyển cĩ thể theo phương nằm ngang trên bề mặt và cĩ thể theo phương thẳng đứng dọc theo bề dày của phẫu diện đất qua các khe hở, kẻ nứt, lỗ hỏng cĩ sẵn trong đất. • Xĩi mịn hĩa học là sự di chuyển các vật liệu hịa tan. Xĩi mịn hĩa học cĩ thể xảy ra do tác động của dịng chảy bề mặt hoặc dịng chảy ngầm từ tầng này tới tầng khác.
  24. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xĩi mịn đất và phân loại xĩi mịn Các kiểu xĩi mịn: Các kiểu xĩi mịn Nguyên nhân đất Xĩi mịn bắn tĩe Động năng của nước mưa Xĩi mịn bề mặt Dịng chảy Xĩi mịn suối Suối Xĩi mịn rãnh Nước mưa, nước ngầm
  25. 3. Tác hại của xĩi mịn đất
  26. 3. Tác hại của xĩi mịn đất 3.1. Tác hại đến đất đai • Mất đất: lượng đất mất do xĩi mịn rất lớn phụ thuộc vào độ dốc, chiều dài sườn dốc, lớp phủ thực vật, dao động từ 100-500 tấn đất/ha/năm. • Đất bị mất chất dinh dưỡng, gây thối hĩa bạc màu • Làm thay đổi tính chất vật lý của đất, đất trở nên khơ cằn, khả năng thấm, hút và giữ nước của đất kém. • Làm tổn hại đến mơi trường sống của các vi sinh vật, động thực vật đất, nêm hạn chế khả năng phân giải của chúng, do đĩ độ phì của đất giảm.
  27. 3. Tác hại của xĩi mịn đất
  28. 3. Tác hại của xĩi mịn đất 3.2. Tác hại đến sản xuất • Tăng chi phí sản xuất để phục hồi đất, thu nhập của người dân thấp, đời sống gặp khĩ khăn • Tác hại đến sản xuất nơng nghiệp: xĩi mịn cuốn đi các phần lớn các hạt cát nhỏ cĩ chứa chất phì làm đất trở nên nghèo nàn, lạc hậu. • Tác hại đến thủy lợi: Mức độ xĩi mịn ở nước ta thuộc loại cao, phù sa sơng lớn cuốn từ thượng nguồn về bồi đắp các con sơng ở hạ lưu làm nâng mực nước sơng dẫn đến lụt lội • Tài nguyên rừng giảm cả về số lượng và chất lượng.
  29. 3. Tác hại của xĩi mịn đất 3.3. Tác hại đến mơi trường • Mơi trường bị ơ nhiễm nghiêm trọng, hạn hán, lũ lụt xảy ra liên tục làm ơ nhiễm nguồn nước và gây ra nhiều thiệt hại cho nhà nước và nhân dân. • Xĩi mịn do đất ở mức độ cao gọi là lỡ đất, sạt núi gắn liền với sạt núi, lũ quét gây thiệt hại khơng những cho mơi trường sinh thái, cảnh quan mà cả cho con người và xã hội.
  30. 3. Tác hại của xĩi mịn đất
  31. 3. Tác hại của xĩi mịn đất 3.4. Tác hại đến cơ sở hạ tầng • Phá hủy đường xá các cơng trình cơng cộng do hiện tượng sụt lún. • Gây trở ngại cho giao thơng do hiện tượng sạt lỡ đất đá xuống đường
  32. 3. Tác hại của xĩi mịn đất 3.5. Mối quan hệ giữa xĩi mịn đất và thối hĩa đất ❖ Thối hĩa đất là những quá trình làm thay đổi tính chất lý- hĩa-sinh của đất dẫn đến đất giảm hoặc mất khả năng thực hiện các chức năng của mình. • Xĩi mịn gây phá hủy cấu trúc đất, làm các hạt đất rời rạt, làm mất mùn và chất dinh dưỡng độ xốp giảm xuống, dung trọng và độ chặt tăng lên. • Xĩi mịn gây sụp lún đất. • Làm rửa trơi mùn và keo đất CEC giảm. • Rửa trơi Ca2+, Mg2+ đất chua CEC giảm
  33. 3. Tác hại của xĩi mịn đất 3.5. Mối quan hệ giữa xĩi mịn đất và thối hĩa đất • Xĩi mịn do nước: xuất hiện thơng qua sự thay đổi về chế độ nước, sự lắng đọng dưới đáy sơng và các hồ chứa Xĩi • Một lớp mỏng trên bề mặt đất bị mất đi mịn mặt đất Xĩi • Tạo thành các rảnh nhỏ trên mặt đất mịn rảnh Xĩi mịn • Tạo thành khe rộng như sơng suối mương máng
  34. 3. Tác hại của xĩi mịn đất 3.5. Mối quan hệ giữa xĩi mịn đất và thối hĩa đất • Xĩi mịn do giĩ: . Xĩi mịn do giĩ xảy ra với các hạt cát trung bình và cát mịn. Giĩ làm tách rời những phần tử nhỏ từ các hạt hoặc cục đất, sau đĩ lơi cuốn các hạt này theo giĩ và tạo ra sức va đập mài mịn lớn hơn và cuốn đi xa làm mất đất, mất cấu trúc đất, và làm thay đổi đặc tính lý – hĩa – sinh của đất (xĩi mịn đất)
  35. 4. Mức độ xĩi mịn đất trên vùng đồi núi Việt Nam • Tài nguyên đất Việt Nam hạn chế về số lượng, bình quân diện tích đất chỉ đạt 0,41 ha/người, đa số diện tích đất là đồi núi dốc. • Theo báo cáo của Bộ Khoa học, Cơng nghệ và Mơi trường (nay là Bộ Tài nguyên và Mơi trường) thì nước ta cĩ hơn 13 triệu ha đất bị suy thối thành đất trống, đồi trọc, trong đĩ diện tích bị xĩi mịn trơ sỏi đá là 1,2 triệu ha. Diện tích này tập trung chủ yếu ở vùng núi và trung du phía Bắc (5,2 triệu ha), duyên hải Trung bộ (3,8 triệu ha), Tây Nguyên (1,6 triệu ha). • Những diện tích khơng cĩ độ che phủ thích hợp hoặc khơng được canh tác hợp lý, lượng đất màu mỡ trên bề mặt bị rửa trơi là 150-300 tấn/ha.
  36. 4. Mức độ xĩi mịn đất trên vùng đồi núi Việt Nam 4.1. Xĩi mịn đất trên một số hệ canh tác đất nơng nghiệp • Theo kết quả nghiên cứu của Viện Thổ nhưỡng nơng hĩa theo chương trình hợp tác nghiên cứu với nhiều tơ chức Quốc tế cho thấy: • Số lượng trung bình của nhiều năm nghiên cứu (5-6 năm) đối với đất cĩ thành phần cơ giới khác nhau trên độ dốc thấp (5-80) hoặc trung bình (15-170) cho thấy ở những nơi đất trống ( thường cĩ cỏ tự nhiên ) hoặc cây trồng theo phương thức bình thường khơng áp dụng các biện pháp bảo vệ chống xĩi mịn, lượng đất trơi trung bình năm 7-23 tấn/ha, cĩ nơi đạt 50-170 tấn/ha. Lượng xĩi mịn thấp 7 tấn/ha/năm thu được trên đất bazan nơi trống, độ dốc thấp (5-80). Tuy vậy trên lúa nương dọc theo đường đồng mức lượng xĩi mịn ở đất bazan cĩ thể tới 70-170 tấn/ha/năm.
  37. 4. Mức độ xĩi mịn đất trên vùng đồi núi Việt Nam 4.2. Xĩi mịn trên đất canh tác nương rẫy • Việc nghiên cứu về xĩi mịn đất canh tác rẫy của đồng bào dân tộc thiểu số cịn rất hạn chế. Mỗi năm tầng đất bị bào mịn từ 1,5-3 cm, mỗi ha cĩ thể trơi mất 130-200 tấn đất. • Ở Đắc Lắc lúa nương trên đất đỏ bazan, trồng dọc dốc lượng đất xĩi mịn đạt 72,2 tấn/ha/năm, nếu trồng theo đường đồng mức và cĩ băng xanh (muồng ) bảo vệ thì lượng xĩi mịn giảm 48%, cịn 35 tấn/ha/năm. . Trên đất bazan ở Pleiku với lúa cạn cĩ độ dốc 8-150 cho thấy lượng xĩi mịn là khá lớn đạt 130 tấn/ha/năm, nếu trên đất phiến xét độ dốc 250 và lượng dịng chảy đạt 797 m3/ha/năm thì lượng đất xĩi mịn là 1,62 tấn/ha/năm.
  38. 4. Mức độ xĩi mịn đất trên vùng đồi núi Việt Nam 4.3. Xĩi mịn trên đất lâm nghiệp • So với đất canh tác nơng nghiệp thì lượng đất rựng bị xĩi mịn là rất thấp. Ở Hữu Lũng – Lạng Sơn, trên đất phiến thạch sét cĩ độ dốc 12-150, dưới rừng thứ sinh hỗn loại độ tàn che 0,7-0,8, lượng dịng chảy chỉ cĩ 84 m3/ha/năm và lượng đất trơi 0,23 tấn/ha/năm. Với độ dốc cao hơn (250) các trị số tương ứng là 142 m3/ha/năm và 0,28 tấn/ha/năm. Đất rừng sau khai thác hết cây bụi thành bãi cỏ thả trâu bị thì lượng dịng chảy tăng đột ngột gấp 2,5 lần, đạt tới 2,229 m3/ha/năm, ngang với trị số trên đất canh tác nơng nghiệp nhưng lượng đất trơi chỉ gấp 3 lần, đạt 3,1 tấn/ha/năm. • Ở Tây Nguyên trên đất nâu đỏ bazan, độ dốc thấp (5-80) dưới các kiểu thực vật khác nhau cũng cho những kết quả tương tự. • Dưới rừng tự nhiên hỗn loại nhiều tầng độ tàn che 0,7-0,8 lượng dịng chảy là 220 m3/ha/năm với lượng đất xĩi mịn 1,28 tấn/ha/năm. Trong khi trảng cỏ tranh dày đặc cao 0,5-1m, lượng đất trơi tăng 0,7 lần, đạt 1,37 tấn/ha nhưng lượng dịng chảy mặt tăng 380 m3/ha .
  39. 5. Biện pháp hạn chế xĩi mịn đất Biện pháp cơng trình Làm ruộng bậc thang
  40. 5. Biện pháp hạn chế xĩi mịn đất Biện pháp cơng trình Trồng thềm cây ăn quả
  41. 5. Biện pháp hạn chế xĩi mịn đất Biện pháp cơng trình Xây dựng kênh mương
  42. 5. Biện pháp hạn chế xĩi mịn đất Biện pháp lâm nghiệp • Triệt để bảo về rừng, đặc biệt là rừng đầu nguồn, rừng hành lang để hạn chế nước lũ, phịng hạn liên quan trực tiếp đến xĩi mịn. • Xác định diện tích khai phá, vị trí khai phá cụ thể, hợp lý, chừa rừng đỉnh đối, băng rừng, tránh khai phá liền khu ở nơi cĩ độ dốc cao. • Trồng rừng trên đất trọc, trồng rừng bảo vệ sườn đồi dốc, trồng rừng xen với cây xanh. • Áp dụng biện pháp nơng lâm kết hợp một cách nghiêm ngặt
  43. 5. Biện pháp hạn chế xĩi mịn đất Biện pháp lâm nghiệp Nơng lâm kết hợp Trồng rừng
  44. 5. Biện pháp hạn chế xĩi mịn đất Biện pháp nơng nghiệp Trồng cây theo đường đồng mức
  45. 5. Biện pháp hạn chế xĩi mịn đất Biện pháp nơng nghiệp Xen gối vụ cây trồng
  46. 5. Biện pháp hạn chế xĩi mịn đất Bồi dưỡng đất • Cày xới kỹ trước khi bước vào vụ mới. • Bĩn vơi cải tạo đất • Bĩn phân hữu cơ, phân hĩa học hợp lý ( làm tăng bề dày tầng đất mặt, bổ sung thêm chất dinh dưỡng cho đất )
  47. 5. Biện pháp hạn chế xĩi mịn đất Bồi dưỡng đất Bĩn phân chuồng Cải tạo đất