Bài giảng Sức bền vật liệu - Chương 2: Ứng lực trong bài toán thanh

pdf 55 trang hapham 750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sức bền vật liệu - Chương 2: Ứng lực trong bài toán thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_suc_ben_vat_lieu_chuong_2_ung_luc_trong_bai_toan_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Sức bền vật liệu - Chương 2: Ứng lực trong bài toán thanh

  1. Trần Minh Tú – Đại học Xây dựng Tháng 01/2015 Trần Minh Tú, Nghiêm Hà TânEmail:– ĐHXD tpnt2002@yahoo.comCHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 1
  2. NỘI DUNG CHƯƠNG 2 – ỨNG LỰC TRONG BÀI TOÁN THANH 2.1. Các thành phần ứng lực trên mặt cắt ngang 2.2. Biểu đồ nội lực – Phương pháp mặt cắt 2.3. Liên hệ vi phân giữa mômen uốn, lực cắt và tải trọng phân bố 2.4. Phương pháp vẽ biểu đồ nội lực theo điểm đặc biệt 2.5. Biểu đồ nội lực của dầm tĩnh định nhiều nhịp 2.6. Biểu đồ nội lực của khung phẳng 2.7.* Biểu đồ nội lực của thanh cong Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 2
  3. 2.1. Các thành phần ứng lực trên mặt cắt ngang Trong trường hợp tổng quát, trên mặt cắt ngang của thanh chịu tác dụng của ngoại lực có 6 thành phần ứng lực: Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 3
  4. 2.1. Các thành phần ứng lực trên mặt cắt ngang Bài toán phẳng: Ngoại lực nằm trong mặt phẳng đi qua trục z (zOy) → Chỉ tồn tại các thành phần ứng lực trong mặt phẳng này: Nz ; Qy ; Mx Nz – lực dọc ; Qy – lực cắt ; Mx – mômen uốn Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 4
  5. 2.1. Các thành phần ứng lực trên mặt cắt ngang Để xác định các thành phần ứng lực: Phương pháp mặt cắt 1 1 M M N N Q Q Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 5
  6. 2.1. Các thành phần ứng lực trên mặt cắt ngang Quy ước dấu các thành phần ứng lực: • Lực dọc: N > 0 khi có chiều đi ra khỏi mặt cắt • Lực cắt: Q > 0 khi có chiều đi vòng quanh phần thanh đang xét thuận chiều kim đồng hồ • Mômen uốn: M > 0 khi làm căng các thớ dưới +N +Q +Q +N Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 6
  7. 2.1. Các thành phần ứng lực trên mặt cắt ngang Cách xác định các thành phần ứng lực: • Giả thiết chiều các thành phần ứng lực N, Q, M theo chiều dương quy ước • Thiết lập phương trình hình chiếu lên các trục z, y và phương trình cân bằng mômen với trọng tâm O của mặt cắt ngang Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 7
  8. 2.1. Các thành phần ứng lực trên mặt cắt ngang Biểu thức quan hệ ứng lực – ứng suất: • Trong bài toán phẳng, chỉ tồn tại các thành phần ứng suất trong mặt phẳng zOy → thay vì ký hiệu (σz; τzy), có thể ký hiệu là (σ; τ) • dA(x,y) là phân tố diện tích trên mặt cắt ngang của thanh • Ta có biểu thức quan hệ ứng lực – ứng suất như sau: Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 8
  9. 2.2. Biểu đồ nội lực – Phương pháp mặt cắt • Khi tính toán kết cấu thanh, người thiết kế cần tìm vị trí mặt cắt ngang có trị số ứng lực lớn nhất → cần biết sự phân bố của nội lực dọc theo chiều dài thanh • Biểu đồ nội lực là đồ thị biểu diễn sự biến thiên của các thành phần ứng lực theo toạ độ mặt cắt ngang Biểu đồ lực dọc và biểu đồ lực cắt vẽ theo quy ước và có mang dấu N, Q z Biểu đồ mômen uốn luôn vẽ về phía thớ căng z M Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 9
  10. 2.2. Biểu đồ nội lực – Phương pháp mặt cắt Các bước vẽ biểu đồ nội lực – Phương pháp mặt cắt biến thiên • Xác định phản lực tại các liên kết • Phân đoạn thanh sao cho biểu thức của các thành phần ứng lực trên từng đoạn là liên tục • Viết biểu thức xác định các thành phần ứng lực N, Q, M theo toạ độ mặt cắt ngang bằng phương pháp mặt cắt • Vẽ biểu đồ cho từng đoạn căn cứ vào biểu thức đã được xác định ở bước trên • Kiểm tra biểu đồ nhờ vào các nhận xét mang tính trực quan, kinh nghiệm Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 10
  11. 2.2. Biểu đồ nội lực – Phương pháp mặt cắt Ví dụ 2.1: Vẽ biểu đồ các thành phần ứng lực trên các mặt cắt ngang của thanh chịu tải trọng như hình vẽ. GIẢI: 1. Xác định phản lực Thử lại: Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 11
  12. 2.2. Biểu đồ nội lực – Phương pháp mặt cắt 2. Cắt và xét từng phần thanh như hình vẽ Đoạn AC Mặt cắt 1-1: Đoạn BC Mặt cắt 2-2: Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 12
  13. 2.2. Biểu đồ nội lực – Phương pháp mặt cắt 3. Vẽ biểu đồ Nhận xét 1: Tại mặt cắt có lực tập trung, biểu đồ lực cắt có bước nhảy. Độ lớn bước nhảy bằng giá trị lực tập trung. Nếu xét từ trái qua phải, chiều của bước nhảy cùng chiều lực tập trung. Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 13
  14. 2.2. Biểu đồ nội lực – Phương pháp mặt cắt Ví dụ 2.2: Vẽ biểu đồ các thành phần ứng lực trên các mặt cắt ngang của thanh chịu tải trọng như hình vẽ. GIẢI: 1. Xác định phản lực Bài toán đối xứng Hoặc: Thử lại: Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 14
  15. 2.2. Biểu đồ nội lực – Phương pháp mặt cắt 2. Cắt và xét từng phần thanh như hình vẽ Mặt cắt 1-1: Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 15
  16. 2.2. Biểu đồ nội lực – Phương pháp mặt cắt 3. Vẽ biểu đồ Nhận xét 2: Tại mặt cắt có lực cắt bằng 0, biểu đồ mômen đạt cực trị. Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 16
  17. 2.2. Biểu đồ nội lực – Phương pháp mặt cắt Ví dụ 2.3: Vẽ biểu đồ các thành phần ứng lực trên các mặt cắt ngang của thanh chịu tải trọng như hình vẽ. GIẢI: 1. Xác định phản lực Thử lại: Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 17
  18. 2.2. Biểu đồ nội lực – Phương pháp mặt cắt 2. Cắt và xét từng phần thanh như hình vẽ Đoạn AC Mặt cắt 1-1: Đoạn CB Mặt cắt 2-2: Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 18
  19. 2.2. Biểu đồ nội lực – Phương pháp mặt cắt 3. Vẽ biểu đồ Nhận xét 3: Tại mặt cắt có mômen tập trung, biểu đồ mômen uốn có bước nhảy. Độ lớn bước nhảy bằng giá trị mômen tập trung. Nếu xét từ trái qua phải, mômen tập trung quay thuận chiều kim đồng hồ thì bước nhảy đi xuống. Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 19
  20. 2.2. Biểu đồ nội lực – Phương pháp mặt cắt Ví dụ 2.4: Vẽ biểu đồ các thành phần ứng lực trên các mặt cắt ngang của thanh chịu tải trọng như hình vẽ. GIẢI: 1. Xác định phản lực Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 20
  21. 2.2. Biểu đồ nội lực – Phương pháp mặt cắt 2. Cắt và xét từng phần thanh như hình vẽ Đoạn AC: Đoạn BC: Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 21
  22. 2.2. Biểu đồ nội lực – Phương pháp mặt cắt 3. Vẽ biểu đồ parabol Parabol lồi Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 22
  23. 2.2. Biểu đồ nội lực – Phương pháp mặt cắt 3. Vẽ biểu đồ parabol với Đường cong bậc 3 lồi Parabol lồi đường bậc 3 parabol M2 không có cực trị trên [0,a] Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 23
  24. 2.3. Liên hệ vi phân giữa mômen uốn, lực cắt và tải trọng phân bố Xét dầm chịu tải trọng phân bố q(z) > 0 (hướng lên): Xét cân bằng của đoạn phân tố thanh có chiều dài dz như hình vẽ: Đạo hàm bậc hai của mômen uốn bằng đạo hàm bậc nhất của lực cắt và bằng cường độ của tải trọng phân bố Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 24
  25. 2.3. Liên hệ vi phân giữa mômen uốn, lực cắt và tải trọng phân bố bậc n Ứng dụng: • Nhận dạng các biểu đồ Q, M khi biết quy luật phân bố của tải trọng phân bố q(z): Nếu trên một đoạn thanh, biểu thức của tải trọng q(z) có bậc n thì biểu bậc (n+1) thức của Q có bậc (n+1) và biểu thức của M có bậc (n+2) • Tính nghịch biến/đồng biến và độ dốc của các biểu đồ Q, M cũng phụ thuộc vào quy luật phân bố của q(z) • Tại mặt cắt có q=0 → Q đạt cực trị; Tại mặt cắt có Q=0 → M đạt cực trị bậc (n+2) Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 25
  26. 2.3. Liên hệ vi phân giữa mômen uốn, lực cắt và tải trọng phân bố Ứng dụng: • Tìm giá trị của Q, M tại mặt cắt q bất kỳ khi biết giá trị của chúng q(z) tại một mặt cắt khác: Aq z A B Q Q(z) AQ z A B Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 26
  27. 2.3. Liên hệ vi phân giữa mômen uốn, lực cắt và tải trọng phân bố Ứng dụng: • Tính lồi/lõm của biểu đồ mômen uốn: biểu đồ mômen luôn có xu hướng hứng tải trọng phân bố z → M lõm M z → M lồi M Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 27
  28. 2.4. Phương pháp vẽ biểu đồ nội lực theo điểm đặc biệt • Cơ sở: Liên hệ vi phân giữa mômen uốn, lực cắt và tải trọng phân bố • Phương pháp: Từ quy luật của tải trọng phân bố → Nhận xét dạng biểu đồ Q, M → Xác định số điểm cần thiết để vẽ biểu đồ → Vẽ biểu đồ dựa trên cách tính giá trị Q, M tại các điểm đặc biệt; các nhận xét về tính đồng biến/nghịch biến, độ dốc, tính lồi/lõm • Ví dụ:  q = 0 → Q = const → Cần xác định 1 điểm → QA = ? (hoặc QB = ?) → M bậc nhất → Cần xác định 2 điểm → MA = ? và MB = ?  q = const → Q bậc nhất → Cần xác định 2 điểm → QA = ? và QB = ? → M bậc 2 → Cần xác định 3 điểm → MA = ? ; MB = ? ; cực trị (nếu có) = ? hoặc giá trị tại 1 điểm ở trung gian → Tính lồi, lõm của biểu đồ M? Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 28
  29. 2.4. Phương pháp vẽ biểu đồ nội lực theo điểm đặc biệt • Lưu ý: Các giá trị QA, QB, MA, MB, Mcực trị là giá trị tại các điểm đặc biệt, được xác định nhờ:  Phương pháp mặt cắt (cách xác định cơ bản nhất)  Các nhận xét về bước nhảy của biểu đồ Q, M khi trên sơ đồ dầm có tải trọng tập trung hoặc mômen tập trung  Công thức tính giá trị Q, M tại mặt cắt bất kỳ khi biết giá trị của chúng tại một mặt cắt xác định Qphải = Qtrái + Aq (Aq là diện tích của biểu đồ tải trọng) Mphải = Mtrái + AQ (AQ là diện tích của biểu đồ lực cắt) Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 29
  30. 2.4. Phương pháp vẽ biểu đồ nội lực theo điểm đặc biệt Ví dụ 2.5: Vẽ biểu đồ các thành phần ứng lực trên các mặt cắt ngang của thanh chịu tải trọng như hình vẽ. GIẢI: 1. Xác định phản lực Thử lại: Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 30
  31. 2.4. Phương pháp vẽ biểu đồ nội lực theo điểm đặc biệt 2. Vẽ biểu đồ Đoạn AC q = const → Q bậc nhất → M bậc 2 Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 31
  32. 2.4. Phương pháp vẽ biểu đồ nội lực theo điểm đặc biệt 2. Vẽ biểu đồ Đoạn CB q = 0 → Q = const → M bậc nhất Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 32
  33. Biểu đồ mô men một số dạng chịu lực cơ bản của dầm Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 33
  34. 2.5. Biểu đồ nội lực của dầm tĩnh định nhiều nhịp Định nghĩa: Là hệ tĩnh định gồm tập hợp các dầm, nối với nhau bằng các liên kết khớp. Cách vẽ biểu đồ: • Phân biệt dầm chính và dầm phụ • Dầm chính là dầm khi đứng độc lập vẫn chịu được tải trọng • Dầm phụ là dầm khi đứng độc lập không chịu được tải trọng, phải tựa lên dầm chính mới chịu được tải trọng • Tải trọng đặt lên dầm chính không ảnh hưởng tới dầm phụ, tải trọng đặt lên dầm phụ sẽ truyền lên dầm chính thông qua phản lực liên kết • Vẽ biểu đồ nội lực cho dầm phụ trước rồi đến dầm chính, sau đó ghép lại với nhau Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 34
  35. 2.5. Biểu đồ nội lực của dầm tĩnh định nhiều nhịp Ví dụ 2.6: Vẽ biểu đồ các thành phần ứng lực trên các mặt cắt ngang của dầm ghép tĩnh định chịu tải trọng như hình vẽ. GIẢI: 1. Hệ dầm ghép ABCD bao gồm: - Dầm phụ BCD - Dầm chính AB 2. Xác định phản lực Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 35
  36. 2.5. Biểu đồ nội lực của dầm tĩnh định nhiều nhịp 3. Biểu đồ nội lực của dầm phụ BCD Đoạn BC q = 0 → Q = const → M bậc nhất Đoạn CD q = 0 → Q = const → M bậc nhất Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 36
  37. 2.5. Biểu đồ nội lực của dầm tĩnh định nhiều nhịp 4. Biểu đồ nội lực của dầm chính AB Đoạn AB q = 0 → Q = const → M bậc nhất Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 37
  38. 2.5. Biểu đồ nội lực của dầm tĩnh định nhiều nhịp 5. Biểu đồ nội lực toàn hệ dầm ghép Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 38
  39. 2.6. Biểu đồ nội lực của khung phẳng Định nghĩa: Là hệ phẳng gồm những thanh nối với nhau bằng các liên kết cứng (là liên kết mà góc hợp giữa các thanh tại điểm liên kết không thay đổi khi khung chịu lực). Nút Sơ đồ bán thực Sơ đồ tính toán Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 39
  40. 2.6. Biểu đồ nội lực của khung phẳng Cách vẽ biểu đồ: • Đối với các đoạn khung nằm ngang: biểu đồ các thành phần ứng lực được vẽ như quy ước đối với thanh thẳng • Đối với các đoạn khung thẳng đứng: biểu đồ N, Q vẽ về phía tuỳ ý và có mang dấu; biểu đồ M vẽ về phía thớ căng • Để kiểm tra biểu đồ, ta cần kiểm tra điều kiện cân bằng tại các mắt khung: tại mọi mắt khung, nội lực và ngoại lực thoả mãn điều kiện cân bằng tĩnh học Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 40
  41. 2.6. Biểu đồ nội lực của khung phẳng Ví dụ 2.7: Vẽ biểu đồ các thành phần ứng lực của khung phẳng chịu tải trọng như hình vẽ. Biết: q=8kN/m; F=5kN; a=1m GIẢI: 1. Xác định phản lực Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 41
  42. 2.6. Biểu đồ nội lực của khung phẳng 2. Vẽ biểu đồ các thành phần ứng lực trên từng đoạn thanh Biểu đồ lực dọc Bằng phương pháp mặt cắt, ta có: Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 42
  43. 2.6. Biểu đồ nội lực của khung phẳng 2. Vẽ biểu đồ các thành phần ứng lực trên từng đoạn thanh Đoạn AB q = 0 → Q = const → M bậc nhất Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 43
  44. 2.6. Biểu đồ nội lực của khung phẳng 2. Vẽ biểu đồ các thành phần ứng lực trên từng đoạn thanh Đoạn BC q = 0 → Q = const → M bậc nhất Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 44
  45. 2.6. Biểu đồ nội lực của khung phẳng 2. Vẽ biểu đồ các thành phần ứng lực trên từng đoạn thanh Đoạn CD q = const → Q bậc nhất → M bậc 2, có xu hướng hứng q Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 45
  46. 2.6. Biểu đồ nội lực của khung phẳng 3. Xét cân bằng mắt khung Tại mắt C, biểu diễn các ngoại lực, các thành phần ứng lực trên hai mặt cắt ngay sát C. Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 46
  47. 2.6. Biểu đồ nội lực của khung phẳng Ví dụ 2.8: Vẽ biểu đồ các thành phần ứng lực của khung phẳng chịu tải trọng như hình vẽ. GIẢI: 1. Xác định phản lực Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 47
  48. 2.6. Biểu đồ nội lực của khung phẳng 2. Vẽ biểu đồ các thành phần ứng lực trên từng đoạn thanh Biểu đồ lực dọc Bằng phương pháp mặt cắt, ta có: Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 48
  49. 2.6. Biểu đồ nội lực của khung phẳng 2. Vẽ biểu đồ các thành phần ứng lực trên từng đoạn thanh Đoạn AB q = const → Q bậc nhất → M bậc 2, có xu hướng hứng q Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 49
  50. 2.6. Biểu đồ nội lực của khung phẳng 2. Vẽ biểu đồ các thành phần ứng lực trên từng đoạn thanh Đoạn BC q = 0 → Q = const → M bậc nhất Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 50
  51. 2.6. Biểu đồ nội lực của khung phẳng 2. Vẽ biểu đồ các thành phần ứng lực trên từng đoạn thanh Đoạn CD q = 0 → Q = const → M bậc nhất Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 51
  52. 2.6. Biểu đồ nội lực của khung phẳng 2. Vẽ biểu đồ các thành phần ứng lực trên từng đoạn thanh Đoạn DK q = 0 → Q = const → M bậc nhất Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 52
  53. 2.6. Biểu đồ nội lực của khung phẳng 3. Xét cân bằng mắt khung Tại mắt C, biểu diễn các ngoại lực, các thành phần ứng lực trên hai mặt cắt ngay sát C, thuộc hai đoạn thanh BC và CD. Giá trị và chiều của các thành phần ứng lực được xác định nhờ biểu đồ. Kiểm tra điều kiện cân bằng: Tại mắt khung, tổng nội lực và ngoại lực bằng không. Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 53
  54. 2.6. Biểu đồ nội lực của khung phẳng Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 54
  55. SỨC BỀN VẬT LIỆU 1 Thank you for your attention Trần Minh Tú – Đại học Xây dựng E-mail: tpnt2002@yahoo.com Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD CHƯƠNG 2: Ứng lực trong bài toán thanh – 55