Bài giảng Tài chính công - Thuế giá trị gia tăng (VAT) - Trương Quang Thanh
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tài chính công - Thuế giá trị gia tăng (VAT) - Trương Quang Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_cong_thue_gia_tri_gia_tang_vat_truong_qu.pdf
Nội dung text: Bài giảng Tài chính công - Thuế giá trị gia tăng (VAT) - Trương Quang Thanh
- Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright Tài chính công Bài giảng 13.1 2005-2006 Thuế trị giá gia tăng THUEÁ TRÒ GIAÙ GIA TAÊNG (VAT) THUẾ TRỊ GIÁ GIA TĂNG •Thuế trị giá gia tăng –Làmộtloạithuế gián thu đượcthuở nhiều khâu dựavàotrị giá gia tăng đượctạoraở mỗi khâu . –Làmộtloạithuế bán hàng đượcquản lý theo cách mới. –Nếuquảnlýđúng, VAT mang lạikếtquả giống như thuếđơn khâu. –Hiệntại có trên 70 quốcgiasử dụng thuế trị giá gia tăng. Trương Quang Hùng 1
- Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright Tài chính công Bài giảng 13.1 2005-2006 Thuế trị giá gia tăng ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA VAT • Ưu điểm –Cơ sở thuế rộng – Tính trung lậpcủathuế cao. –Khắcphục đượchiệntượng chồng thuế –Ítcóđộng cơ khuyến khích trốnthuế •Nhược điểm –Thủ tụcbồi hoàn thuế khá phứctạp –Khóthựchiện đốivớinhững nướcmàphầnlớnhoạt động kinh doanh đượcthựchiệnbởi doanh nghiệpnhỏ, hệ thống kế toán không đáng tin cậy KHÁI NIỆM CĂN BẢN •Trị giá gia tăng là gì? –Phần giá trị mà các đốitượng (nhà sảnxuất, nhà phân phối, nhà quảng cáo, nông dân ) tạorabổ sung vào chi phí nguyên liệuhoặchànghoámua vào trước khi đem bán hàng hoá hoặcdịch vụ mới. –Sự chênh lệch giữa giá trịđầuravàgiátrịđầuvào. VA = Giá trịđầura–giátrịđầuvào – Thu nhậpcủa các yếutố sảnxuất. VA = tiềnlương + tiềnlãi+ tiền thuê + lợi nhuận Trương Quang Hùng 2
- Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright Tài chính công Bài giảng 13.1 2005-2006 Thuế trị giá gia tăng CÁC LOẠI THUẾ TRỊ GIÁ GIA TĂNG •Người ta phân loạithuế trị giá gia tăng phụ thuộcvào cơ sở thuế •VAT loạiGDP –Tấtcả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng đượcsảnxuấtra trong mộtkhoảng thờigianđềubịđánh thuế •VAT loại thu nhập –Thuếđánh vào tổng thu nhậptrừđi chi phí sảnphẩm trung gian và khấuhao •VAT loạitiêuthụ –Thuếđánh vào tổng thu nhậptrừđi chi phí sảnphẩm trung gian trừđi chi phí đầutư vào máy móc, thiếtbị. CÁC LOẠI THUẾ TRỊ GIÁ GIA TĂNG •Loạithuế trị giá gia tăng nào có cơ sở thuế rộng nhất? –VAT loại GDP có cơ sở thuế rộng nhất và VAT loạitiêu thụ có cơ sở thuế hẹpnhất. • VAT loại GDP và VAT loạithunhậplàmgiảm động cơđầutư –vìđánh thuế lên cả việcmuatàisảnvốn. •VAT loạitiêuthụ là loạithuế có cơ sở thuế hẹp nhưng tương đốitrunglậpvàítgâyrabiếndạng kinh tế Trương Quang Hùng 3
- Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright Tài chính công Bài giảng 13.1 2005-2006 Thuế trị giá gia tăng PHƯƠNG PHÁP TÍNH VAT •Phương pháp công thêm –Xácđịnh mứclương phảitrả cho lao động, tiềnlãi, tiền thuê tài sảnvàlợi nhuậntạimỗikhâuvàsauđótínhthuế trên cơ sở này –VAT = thuế suất*(tiềnlương +tiềnlãi+ tiền thuê+ lợi nhuận) •Phương pháp này trong thựctế ít đượcsử dụng vì –Nóđòi hỏiphảicónhiều thông tin để tính đượcmứcthuế phảitrả. – Khó khăn trong ướclượng lợi nhuận công ty. –Phương pháp này là sự kếthợpcủathuế lương và thuế thu nhập doanh nghiệp. PHƯƠNG PHÁP TÍNH VAT •Phương pháp trựctiếp (Substraction method) –VAT = thuế suất * VA chịuthuế –Phương pháp này còn đượcgọilàthuế chuyểngiao kinh doanh (business transfer tax) Trương Quang Hùng 4
- Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright Tài chính công Bài giảng 13.1 2005-2006 Thuế trị giá gia tăng PHƯƠNG PHÁP TÍNH VAT •Phương pháp khấutrừ (Invoice or credit method) –Phương pháp này sử dụng cho những đơnvịđã thựchiện đầy đủ các đềukiệnvề kế toán, hoá đơn, chứng từ. –VAT phảinộp = VAT đầura–VAT đầuvào –VAT đầura= thuế suất đầura* giátínhthuế của hàng hoá đầura –VAT đầuvào= thuế suất đầu vào* giá tính thuế của đầuvào PHƯƠNG PHÁP TÍNH VAT •Phương pháp khấutrừ là phương pháp được chấpnhận nhiềunhấtvìnhững lý do sau –Hoáđơnlàchứng từ quan trọng cho giao dịch đượcthựchiệncũng như cho việc đãnộpthuế. –Nótạoracơ sở tốt cho kiểmtoán –Nócóthể sử dụng cho nhiếumứcthuế suất khác nhau Trương Quang Hùng 5
- Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright Tài chính công Bài giảng 13.1 2005-2006 Thuế trị giá gia tăng Phương pháp khấutrừ thuế: Thuế suất đồng nhất10% SảnxuấtBánsĩ Bán lẽ + Giá bán (-) 100 200 300 Giá mua (-) 0 100 200 VAT trên số bán 10 20 30 Hoàn thuếđầuvào 0 10 20 VAT phảinộp 10 10 10 30 Giá bán hàng hoá là: 330 Phương pháp khấutrừ thuế: trường hợp nhiềumứcthuế suất Sảnxuất Bán sĩ Bán lẽ t=10% t=15% t=20% + Giá bán 100 200 300 Giá mua 0 100 200 VAT trên số bán 10 30 60 Hoàn thuếđầuvào 01030 VAT phảinộp 10 20 30 60 Giá bán hàng hoá là: 360 Trương Quang Hùng 6
- Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright Tài chính công Bài giảng 13.1 2005-2006 Thuế trị giá gia tăng Phương pháp khấutrừ: Đơnvị bán lẽ vớimứcthuế suấtbằng 0% Sảnxuất Bán sĩ Bán lẽ t=10% t= 10% t=0% + Giá bán (-) 100 200 300 Giá mua (-) 0 100 200 VAT trên số bán 10 20 0 Hoàn thuếđầuvào 0 10 20 VAT phảinộp 10 10 - 20 0 Giá bán hàng hoá là 300 Phương pháp khấutrừ: Đơnvị bán sĩ vớimứcthuế suấtbằng 0% Sảnxuất Bán sĩ Bán lẽ t=10% t= 0% t=10% + Giá bán (-) 100 200 300 Giá mua (-) 0 100 200 VAT trên số bán 10 0 30 Hoàn thuếđầuvào 0 10 0 VAT phảinộp 10 -10 30 3 0 Giá bán hàng hoá là 330 Trương Quang Hùng 7
- Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright Tài chính công Bài giảng 13.1 2005-2006 Thuế trị giá gia tăng Phương pháp khấutrừ: Đơnvị sảnxuấtvớimứcthuế suấtbằng 0% Sảnxuất Bán sĩ Bán lẽ t=0% t= 10% t=10% + Giá bán 100 200 300 Giá mua 0 100 200 VAT trên số bán 0 2 0 30 Hoàn thuếđầuvào 0 0 20 VAT phảinộp 0 20 10 330 Giá bán hàng hoá là 330 Phương pháp khấutrừ: Thuế suất 10% và đơnvị bán lẽđượcmiễnthuế SảnxuấtBánsĩ Bán lẽ + Giá bán (-) 100 200 300 Giá mua (-) 0 100 200 VAT trên số bán 10 20 0 Hoàn thuếđầuvào 0 10 0 VAT phảinộp 10 10 0 20 Giá bán hàng hoá là 320 Trương Quang Hùng 8
- Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright Tài chính công Bài giảng 13.1 2005-2006 Thuế trị giá gia tăng Phương pháp khấutrừ: Thuế suất 10% và đơnvị bán sĩđượcmiễnthuế SảnxuấtBánsĩ Bán lẽ + Giá bán (-) 100 210 310 Giá mua (-) 0 100 210 VAT trên số bán 10 031 Hoàn thuếđầuvào 0 0 0 VAT phảinộp 10 0 31 41 Giá bán hàng hoá là 341 Phương pháp khấutrừ: Thuế suất 10% và đơnvị sảnxuất được miễnthuế SảnxuấtBánsĩ Bán lẽ + Giá bán 100 200 300 Giá mua 0 100 200 VAT trên số bán 0 20 30 Hoàn thuếđầuvào 20 0 0 VAT phảinộp 0201030 Giá bán hàng hoá là 330 Trương Quang Hùng 9
- Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright Tài chính công Bài giảng 13.1 2005-2006 Thuế trị giá gia tăng MIỄN THUẾ VÀ THUẾ SUẤT BẰNG 0% •Miễnthuế –Một đơnvịđượcmiễnthuế sẽ không nộpthuế trên doanh số bán nhưng cũng không đượchoànthuế –Khimột đơnvị trung gian đượcmiễnthuế sẽ làm gián đoạn dây chuyền hoàn thuế và làm cho toàn bộ số thuế phảinộptăng lên MIỄN THUẾ VÀ THUẾ SUẤT BẰNG 0% •Thuế suấtbằng 0% –Ápdụng thuế suấtbằng 0% có nghĩalàloạitrừ tất cả các khoảnVAT trêndâychuyềnthuếở những khâu trước đó. –Ápthuế suấtbằng o% tại khâu cuối cùng sẽ làm cho nguồnthuthuế bằng 0 thông qua cơ chế hoàn thuế. –Khisử dụng nhiềumứcthuế suất, số thu thuế thực sự phụ thuộcvàothuế suất đánh ở khâu cuối cùng. Trương Quang Hùng 10
- Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright Tài chính công Bài giảng 13.1 2005-2006 Thuế trị giá gia tăng XỬ LÝ THUẾ ĐỐI VỚI GIAO DỊCH XUYÊN BIÊN GIỚI • Nguyên tắc đánh thuế tạinơi đến (destination principle of taxation) –Thuếđược đánh tạinơi hàng hoá và dịch đượctiêuthụ. – Hàng hoá nhậpkhẩusẽ bịđánh thuế – Hàng hoá xuấtkhẩu không bịđánh thuế • Nguyên tắc đánh thuế tại nguồn (origin principle of taxation) –Thuếđược đánh tạinơisảnxuất – Hàng hoá xuấtkhẩubịđánh thuế – Hàng hoá nhậpkhẩu không bịđánh thuế NGUYÊN TẮC ĐÁNH THUẾ TẠI ĐIỂM ĐẾN NướcA NướcB Xuấtkhẩu Xuấtkhẩut =0% NướcC Thuế suất=0% Nhậpkhẩut>0% Nhậpkhẩut>0% Hoàn thuế Hoàn thuế trung gian trung gian Trương Quang Hùng 11
- Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright Tài chính công Bài giảng 13.1 2005-2006 Thuế trị giá gia tăng NGUYÊN TẮC ĐÁNH THUẾ TẠI NGUỒN NướcB NướcC NướcA Xuấtkhẩut >0% Nhậpkhẩu Xuấtkhẩu Nhậpkhẩu Miễnthuế t>0% Hoàn thuế cho A XỬ LÝ THUẾ ĐỐI VỚI GIAO DỊCH XUYÊN BIÊN GIỚI •Phânphốicơ sở thuế toàn cầu –Khisử dụng nguyên tắc đánh thuế tạinguồn •Giátrị gia tăng xuấtkhẩulàmộtphầncơ sở thuế của nướcxuấtkhẩu. •Thặng dư ngoạithương sẽ mở rộng cơ sở thuế –Khisử dụng nguyên tắc đánh thuế tạinơi đến •Giátrị gia tăng xuấtkhẩulàmộtphầncơ sở thuế của nướcnhậpkhẩu. •Thặng dư ngoạithương sẽ thu hẹpcơ sở thuế –Cầnphảicósự thoả thuận cùng chia xẻ nguồnthu thuế của các nước tham gia ngoạithương nhấtlàvới phương pháp thuếđánh tạinguồn Trương Quang Hùng 12
- Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright Tài chính công Bài giảng 13.1 2005-2006 Thuế trị giá gia tăng XỬ LÝ THUẾ ĐỐI VỚI GIAO DỊCH XUYÊN BIÊN GIỚI • Haàu heát caùc nöôùc treân theá giôùi coù VAT thường thöïc hieän theo nguyeân taéc nôi ñeán vì caùc lyù do sau: - Haøng hoùa ngoaïi thöông khoâng bao goàm VAT cuûa caùc nöôùc xuaát khaåu - Hieäu chænh thueá taïi bieân giôùi ít toán keùm hôn. - Khoâng caàn ñieàu chænh laïi giaù haøng hoùa ngoaïi thöông taïi cöûa khaåu cho muïc ñích tính VAT NHỮNG VẤN ĐỀ TRANH LUẬN • VAT có phảilàloạithuế mang tính luỹ thoái không? • VAT có thựcsự gây lạm phát không? – Khi VAT đượcsử dụng để thay thế cho mộtloại thuế khác – Khi VAT là loạithuế mới Trương Quang Hùng 13
- Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright Tài chính công Bài giảng 13.1 2005-2006 Thuế trị giá gia tăng VAT Ở VIỆT NAM •Luậtthuế trị giá gia tăng Việt nam thông qua ngày 10/5/1997 và luậtvề sửa đổi, bổ sung ban hành ngày 17/06/2003 •Những đặctrưng chính –VAT dựa trên tiêu dùng. –Phương pháp sử dụng chủ yếulàphương pháp khấutrừ –Mộtsố doanh nghiệpsẽ phảisử dụng phương pháp trựctiếphoặcthuế doanh thu VAT CỦA VIỆT NAM •Cơ sở thuế – Bao trùm mọihoạt động sảnxuất kinh doanh như công nghiệpchế biến, xây dựng, thương mại, ănuống, dịch vũ , xuấtnhậpkhẩu •Miễnthuế và thuế suấtbằng 0 % –Mộtsố trường hợp đượcmiễnthuế •(1) sảnphẩmtrồng trọt, chăn nuôi nuôi và thuỷ, hảisản đánh bắt chưachế biến, giống vậtnuôivàcâytrồng, muối(2) chuyêể n quyê n sử dụ ng đất(3) nhậpkhẩumáymócchưa đượcsảnxuất trong nước (4) các dịch vụ tín dụng, quỹđầutư, kinh doanh chứng khoán, bảohiểm nhân thọ (5) chuyểngiaocôngnghệ (6) xuấtkhẩu khoáng sảnchưaqua chế biến(7) duytusữachữa các công trình cvơ sở hạ tầng, công trình vănhoá, nghệ thuật –Chỉ có hàng hoá xuấtkhẩulàchịuthuế suấtbằng 0% Trương Quang Hùng 14
- Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright Tài chính công Bài giảng 13.1 2005-2006 Thuế trị giá gia tăng VAT CỦA VIỆT NAM • Cách tính thuế –Haiphương pháp thuếđượcsử dụng •Phương pháp trựctiếp đượcápdụng cho những cá nhân kinh doanh và ngườinước ngoài (không theo luật đầutư nước ngoà) chưa đáp ứng các yêu cầuvề sổ sách kế toán •Cáctổ chức kinh doanh vàng bạc, đá quý – Giá tính thuế • Đốivới hàng hoá hoá và dịch vụ: Giá tính thuế là giá bán hoặcphíchưa có VAT • Đốivới hàng hoá nhậpkhẩu: giátínhthuế là giá CIF công vớithuế nhậpkhẩu VAT CỦA VIỆT NAM •Thuế suất: có 4 mứcthuế suất –0% ápdụng đốivới hàng hoá xuấtkhẩu –5% ápdụng cho các hàng hoá và dịch vụ thiếtyếunhư nướcsạch, phân bón, thiếtbị hỗ trợ giảng dạy, sách và đồ chơitrẻ em, thuốc men và trang thiếtbị y tế, mộtsố thực phẩmchưa qua chế biến – 20% áp dụng cho các hoạt động vận chuyểntàubiển, dịch vụ môi giới, khác sạnvàdulịch, kinh doanh vàng bạcvà đá quý, xổ số kiếnt hiết – 10% áp dụng cho tấtcả các hàng hoá và dịch vụ còn lại Trương Quang Hùng 15
- Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright Tài chính công Bài giảng 13.1 2005-2006 Thuế trị giá gia tăng VAT CỦA VIỆT NAM •Cáccơ sở kinh doanh nhỏ –Những ngườisảnxuất và buôn bán có thu nhập thấp đượcmiễnVAT •Thuếđầuvàotàisảncốđịnh –Nếuthuế “ lớn” thì sẽđược hoàn trả qua nhiều tháng hay theo quy định của chính phủ VAT CỦA VIỆT NAM • Ưu điểm –Khắcphục đượchiệntượng chồng thuế –Loạitrừđộng cơ liên kếttheochiềudọc để tránh thuế – Đánh thuế trựctiếp hàng hoá xuấtkhẩu đượcloạibỏ •Vấn đề tồntại –Bốnmứcthuế suất •Quảnlýthuế trở nên phứctạp •Cóđộng cơ cho phân loại sai doanh số chịuthuế •Cơ sở thuế có thể bị xói mòn •Tácđộng thay thế và phân bồ nguồnlực không hiệuquả – Nên áp dụng thuế suấtduynhất là 10% và 0% cho hàng xuấtkhẩu? Trương Quang Hùng 16
- Chương trình Giảng dạyKinhtế Fulbright Tài chính công Bài giảng 13.1 2005-2006 Thuế trị giá gia tăng VAT CỦA VIỆT NAM • Đamục tiêu của VAT –Mục tiêu chính của VAT là tạo nguồn thu ngân sách theo cách ít gây biếndạng nhất. –Việc khuyến khích sảnxuất kinh doanh có nên là mục tiêu chính của VAT không? •Miễnthuếđốivớicơ sở sảnxuất kinh doanh nhỏ –Tổ chức kinh doanh chỉ cần chia 2 nhóm. Nhóm chính nộp thuế theo phương pháp khấutrừ và nhóm sẽ nộpthuế doanh thu dựatrêncơ sởướclượng (do không đáp ứng yêu cầukế toán) –Miễnthuế cho những cơ sở có doanh thu quá nhỏ Trương Quang Hùng 17