Bài giảng Tài chính-Tiền tệ - Chương 2: Ngân sách nhà nước - Vũ Hữu Thành

pdf 42 trang hapham 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính-Tiền tệ - Chương 2: Ngân sách nhà nước - Vũ Hữu Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_2_ngan_sach_nha_nuoc_vu_h.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tài chính-Tiền tệ - Chương 2: Ngân sách nhà nước - Vũ Hữu Thành

  1. 3/5/2014 Tài chính – Tiền tệ Vũ Hữu Thành - 2014 1. Thông tin giảng viên Giảng viên Ths. Vũ Hữu Thành. Nơi làm việc Khoa Tài chính – Ngân hàng, ĐH Mở Điện thoại 0938077776 Email thanh.vuh@gmail.com Tài chính – Tiền tệ 1
  2. 3/5/2014 2 Ngân sách Nhà nước Mục tiêu học tập chương 1 Kiến Kỹ thức năng Về mặt tổng thể chương 2 cung cấp các kiến thức nền tảng về NSNN trên cơ sở NSNN là một nguồn quỹ quan trọng bậc nhất trong hệ thống tài chính. Các kiên thức này bao gồm việc hiểu bản chất của NSNN, phân cấp NSNN, kết cấu NSNS, các hoạt động thu chi NSNN, cân đối NSNN 2
  3. 3/5/2014 Mục tiêu học tập chương 1 Kiến Kỹ thức năng Phân tích tình huống và phân tích số liệu liên quan tới nội dung của bài học Nội dung chính chương 2 I Tổng quan về NSNN II Hệ thống NSNN III Thu NSNN IV Chi NSNN V Cân đối thu chi NSNN VI Chu trình NSNN 3
  4. 3/5/2014 I Tổng quan về NSNN Tìm hiểu sơ lược dự toán NSNN 2014 4
  5. 3/5/2014 CÂN ĐỐI NSNN NĂM 2014 ST Dự toán Chỉ tiêu Tỷ trọng T năm 2014 A TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 782,700 100.0% 1 Thu nội địa 539,000 68.9% 2 Thu từ dầu thô 85,200 10.9% 3 Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu 154,000 19.7% 4 Thu viện trợ 4,500 0.6% B TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1,006,700 100.0% 1 Chi đầu tư phát triển 163,000 16.2% 2 Chi trả nợ và viện trợ 120,000 11.9% Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an 3 704,400 70.0% ninh, quản lý hành chính 4 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 100 0.0% 5 Dự phòng 19,200 1.9% C BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 224,000 Tỷ lệ bội chi ngân sách so GDP 5.3% Tổng thu cân đối NSNN Tổng chi cân 782,700 đối NSNN 1,006,700 Bội chi 224,000 5
  6. 3/5/2014 Tổng thu cân đối NSNN Tổng chi cân 782,700 đối NSNN 1,006,700 Bội chi 224,000 THU CÂN ĐỐI NSNN NĂM 2014 I Thu nội địa 539,000 68.9% 1 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước 184,599 23.6% 2 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 111,603 14.3% Thu từ khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc 3 107,252 13.7% doanh 4 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 32 0.0% 5 Thuế thu nhập cá nhân 47,384 6.1% 6 Lệ phí trước bạ 13,692 1.7% 7 Thuế bảo vệ môi trường 12,569 1.6% 8 Các loại phí, lệ phí 10,330 1.3% 9 Các khoản thu về nhà, đất 42,469 5.4% a Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 1,234 0.2% b Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước 4,748 0.6% c Thu tiền sử dụng đất 36,000 4.6% d Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 487 0.1% 10 Thu khác ngân sách 8,071 1.0% 11 Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã 999 0.1% 6
  7. 3/5/2014 THU CÂN ĐỐI NSNN NĂM 2014 II Thu từ dầu thô 85,200 10.9% III Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu 154,000 19.7% 1 Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 224,000 28.6% Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, bảo vệ 73,920 9.4% môi trường hàng nhập khẩu Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (tổng số thu) 150,080 19.2% 2 Hoàn thuế giá trị gia tăng -70,000 -8.9% IV Thu viện trợ 4,500 0.6% Thu nội địa 68.9 539,000 % Thu từ dầu thô 10.9 Tổng thu cân 85,200 % đối NSNN 782,700 Thu từ XNK 19.7 154,000 % Thu từ viện trợ 0.6 4,500 % 7
  8. 3/5/2014 CHI CÂN ĐỐI NSNN NĂM 2014 I Chi đầu tư phát triển 163,000 16.2% Trong đó: 0.0% 1 Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề 28,984 2.9% 2 Chi khoa học, công nghệ 5,986 0.6% II Chi trả nợ và viện trợ 120,000 11.9% Chi phát triển sự nghiệp KT-XH, quốc III 704,400 70.0% phòng, an ninh, quản lý hành chính Trong đó: 0.0% 1 Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề 174,480 17.3% 2 Chi khoa học - công nghệ 7,680 0.8% IV Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 100 0.0% V Dự phòng 19,200 1.9% Chi đầu tư PT 16.2 163,000 % Chi trả nợ và viện trợ 11.9 120,000 % Tổng chi cân đối NSNN Chi sự nghiệp 70.0 1,006,700 704,400 % Quỹ dự trữ tài chính 0.0 100 % Dự phòng 1.9 19,200 % 8
  9. 3/5/2014 TỔNG CHI NSNN NĂM 2014 A TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSNN 1,006,700 CHI TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ B 125,114 QUA NSNN CHI TỪ NGUỒN VAY NGOÀI NƯỚC C 46,100 VỀ CHO VAY LẠI TỔNG SỐ (A+B+C) 1,177,914 9
  10. 3/5/2014 TỔNG CHI > TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSNN Chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN Xuất hiện những 125,114 khoản thu/chi ngoài cân đối NSNN Chi từ nguồn vay nước ngoài về cho vay lại 46,100 CÁC KHOẢN THU, CHI QUẢN LÝ QUA NS I Các khoản thu, chi quản lý qua NSNN 25,114 1 Phí sử dụng đường bộ 430 2 Phí đảm bảo an toàn hàng hải 845 3 Thu lệ phí xuất nhập cảnh 59 Các loại phí, lệ phí khác và đóng góp xây dựng 4 3,780 hạ tầng; thu chi tại xã 5 Thu xổ số kiến thiết 20,000 II Chi đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ 100,000 10
  11. 3/5/2014 CÁC KHOẢN THU, CHI QUẢN LÝ QUA NS I Các khoản thu, chi quản lý qua NSNN 25,114 1 Phí sử dụng đường bộ 430 2 Phí đảm bảo an toàn hàng hải 845 3 Thu lệ phí xuất nhập cảnh 59 Các loại phí, lệ phí khác và đóng góp xây dựng 4 3,780 hạ tầng; thu chi tại xã 5 Thu xổ số kiến thiết 20,000 II Chi đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ 100,000 Cách đọc liên kết các bảng dự toán M01 Cân đối NSNN M02 Cân đối nguồn thu, chi dự toán NSTW và NS địa phương M03 Dự toán thu theo lĩnh vực M04 Dự toán chi NSNN, NSTW, NSĐP theo cơ cấu chi M05 Các khoản thu, chi quản lý qua NSNN M06 Dự toán chi NSTW theo lĩnh vực M07 Dự toán chi phân theo Bộ, cơ quan TW M08 Dự toán chi các chương trình mục tiêu quốc gia M09 Dự toán thu, chi theo tỉnh thành 11
  12. 3/5/2014 Cách đọc liên kết các bảng dự toán M01 M02 M06 M03 M07 M04 M09 M05 M08 1. Khái niệm NSNN NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự Điều 1 Luật toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định Ngân sách và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các Nhà nước chức năng và nhiệm vụ của nhà nước. Ngân sách nhà nước là một thành phần chủ chốt trong hệ thống tài chính. Đây là quỹ tiền tệ tập trung trung ương lớn nhất dưới sự điều hành của chính phủ. Tài chính – Tiền tệ 12
  13. 3/5/2014 1. Khái niệm NSNN NSNN là hệ thống những quan hệ tài chính giữa nhà nước và xã hội, phát sinh, gắn liền với quá trình tạo lập, phân Bản chất phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của nhà NSNN nước nhằm thực hiện các chức năng của mình trên cơ sở luật định Tài chính – Tiền tệ 2. Vai trò NSNN 1. Vai trò NSNN được sử dụng để đảm bảo hay duy trì sự tồn tại và của ngân hoạt động của bộ máy nhà nước, phân phối nguồn lực tài sách tiêu chính, và giám đốc các quá trình huy động và chi tiêu dùng NSNN. Khi NSNN thực hiện tốt vai trò thu chi của mình nó sẽ đóng vai trò quan trọng tới các mặt khác của đời sống kinh tế xã hội, cụ thể: phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo an ninh trật tự Tài chính – Tiền tệ 13
  14. 3/5/2014 2. Vai trò NSNN 1. Vai trò của ngân sách tiêu dùng Thứ nhất, Nhà nước tiến hành phân phối NSNN để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của theo tỷ lệ hợp lý nhằm vừa đảm bảo duy trì hoạt động và sức mạnh của bộ máy, vừa đảm bảo thực hiện chức năng kinh tế- xã hội của Nhà nước đối với các lĩnh vực khác nhau. Thứ hai, NSNN đóng vai trò phân phối nguồn lực tài chính: chi trợ cấp, trả lương, đầu tư, hàng hóa công Việc phân bổ các nguồn lực tài chính nếu hiệu quả sẽ là động lực cho nền kinh tế phát triển Thứ ba, NSNN đóng vai trò giám đốc quá trình huy động các nguồn thu và thực hiện các khoản chi tiêu Tài chính – Tiền tệ 2. Vai trò NSNN 2. Vai trò của ngân Là công cụ thúc đẩy tăng trưởng, ổn định và điều chỉnh sách phát kinh tế vĩ mô của Nhà nước. triển Tài chính – Tiền tệ 14
  15. 3/5/2014 2. Vai trò NSNN 2. Vai trò của ngân sách phát triển Thứ nhất, NSNN đóng vai trò điều tiết kinh tế vĩ mô. Nhà nước có thể sử dụng việc thu chi ngân sách như là chính sách thắt chặt tài khóa khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, lạm phát cao hoặc chính sách mở rộng tài khóa khi nền kinh tế gặp suy thoái Thứ hai, Thông qua NSNN, Nhà nước định hướng đầu tư, điều chỉnh cơ cấu của nền kinh tế theo các định hướng của Nhà nước cả về cơ cấu vùng, cơ cấu ngành. Tài chính – Tiền tệ 2. Vai trò NSNN 2. Vai trò của ngân sách phát triển Thứ ba, Thông qua chi NSNN, Nhà nước đầu tư cho kết cấu hạ tầng- lĩnh vực mà tư nhân sẽ không muốn tham gia hoặc không thể tham gia. Nó tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất kinh doanh phát triển, thức đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống dân cư Thứ tư, NSNN góp phần lớn trong việc ổn định kinh tế xã hội. Điều này thể hiện ở điểm NSNN có những khoản dự phòng cho những trường hợp thiên tai, mất mùa, giá cả những mặt hàng quan trọng biến động mạnh, tỷ giá thay đổi không như mong muốn. Tài chính – Tiền tệ 15
  16. 3/5/2014 2. Vai trò NSNN 3. Thực hiện công Trong quá trình thu và chi tiêu NSNN, Nhà nước đã tính bằng và giải đến các việc sử dụng NSNN để điều chỉnh các bất công và quyết các các vấn đề xã hội vấn đề XH Tài chính – Tiền tệ 2. Vai trò NSNN 3. Thực hiện công bằng và giải quyết các vấn đề XH Thứ nhất, Trong việc thực hiện công bằng, Nhà nước cố gắng tác động theo hai hướng: Giảm bớt thu nhập cao của một số đối tượng và nâng đỡ những người có thu nhập thấp để rút ngắn khoảng cách chênh lệch thu nhập giữa các tầng lớp dân cư Thứ hai, Trong việc giải quyết các vấn đề xã hội: Thông qua NSNN, tài trợ cho các dịch vụ công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, tài trợ cho các chương trình việc làm, chính sách dân số, xóa đói giảm nghèo, phòng chống tệ nạn xã hội. Tài chính – Tiền tệ 16
  17. 3/5/2014 3. Những nguyên tắc cơ bản quản lý NSNN 1 2 3 4 5 • Nguyên • Nguyên • Nguyên • Nguyên • Nguyên tắc tắc dân tắc cân tắc tắc quy thống chủ đối công trách nhất ngân khai, nhiệm sách minh bạch Tài chính – Tiền tệ 4. Phương pháp quản lý NSNN Phương pháp quản lý thường Ngân sách dự trù các khoản thực thu và thực chi sẽ được thực hiện thật sự (thực thu, thực chi) trong năm tài chính. Nghiệp vụ thực hiện trong năm nào thì phải trả tiền, thu tiền và hạch toán, quyết toán vào ngân sách năm đó. Phương pháp này chú trọng đến giai cuối cùng của nghiệp vụ: Sự trả tiền và sự thu tiền. Như vậy bảng quyết toán gồm tất cả các nghiệp vụ thực hiện trong một niên khóa, dù nghiệp vụ phát sinh trong niên khóa đó hoặc thuộc về niên khóa trước. Tài chính – Tiền tệ 17
  18. 3/5/2014 4. Phương pháp quản lý NSNN Phương pháp quản lý thường Ưu điểm: Khuyết điểm: - Bảng quyết toán được lập nhanh và - Không trình bày bảng tổng kết tài khóa rõ ràng; trung thực: Không để ý tới những số thu - Có thể biết rõ tình hình tài chính chưa thu được và những công tác hay thực sự bất cứ lúc nào; dịch vụ đã thi hành trong năm đó chưa - Việc bãi bỏ thời gian chỉnh lý giúp kịp trả tiền. tránh được sự thực hiện thể thức chi - Khuyến khích che giấu sự thật: Về thu, chuyển nguồn hoặc chi bổ sung cố gắng thu nhiều hơn số phát sinh (thu - Việc hành thu sẽ được xúc tiến trong trước của năm sau). Về chi, hoãn trả nợ 12 tháng để tông trọng các dự toán các chủ nợ để đưa gánh nặng tài khóa ngân sách sang năm sau. - Tránh được việc lấy tiền của tài khóa Phương pháp này có thể làm sai lệch sau để bù đắp số thâm hụt của tài tình hình tài chính của các niên khóa sau khóa trước trong thời gian chỉnh lý bằng cách hoãn trả hay thu gấp. Tài chính – Tiền tệ 4. Phương pháp quản lý NSNN Phương pháp tài khóa Kế toán theo tài khóa là tập hợp trong một hệ thống kế toán tất cả các công việc đã thực hiện và các quyền thụ hưởng (quyền đòi nợ) đã được xác lập từ đầu năm đến cuối năm chỉ danh tài khóa, không kể đến ngày thực sự trả tiền. Các nghiệp vụ phát sinh các khoản thu và chi tiêu trong thời gian thuộc về năm nào, phải ghi vào tài khóa năm đó. Mọi khoản chi tiêu đều căn cứ vào thời gian của hành vi phát sinh nợ. Tài chính – Tiền tệ 18
  19. 3/5/2014 4. Phương pháp quản lý NSNN Phương pháp tài khóa Ưu điểm: Nhược điểm: - Minh bạch và không thiếu sót: - Chậm trễ trong việc lập bảng Về chi, quyền đòi nợ và trả nợ quyết toán (vì có thời gian bổ phát sinh năm nào thì được vào túc) tài khóa của năm đó. Về thu cũng - Có thể hạch toán sai lầm vì hai cũng có sự sắp xếp từng tài khóa tài khóa điều hành song song để tiện phân biệt nhằm dễ kiểm - Các sự phiền phức của thể thức soát và truy thu. chi phí chuyển tiếp - Cho biết chính sách tài chính của - Các nhà quản trị có thể lấy tiền Chính phủ, vì bao gồm toàn thể của tài khóa sau (thu trong thời nghiệp vụ thu chi của 1 niên gian chỉnh lý) để bù đắp số thâm khóa nhất định. hụt của tài khóa trước. - Tránh được những trở ngại do việc thu thuế chậm gây ra. Tài chính – Tiền tệ 4. Phương pháp quản lý NSNN Phương pháp quản lý ngân sách của Việt Nam Kết hợp giữa hai phương pháp: Phương pháp quản lý thường và Phương pháp tài khóa. Về phần thu Ngân sách thì thì thực hiện phương pháp quản lý thường Về phần chi Ngân sách thì thực hiện phối hợp giữa hai phương pháp. Tài chính – Tiền tệ 19
  20. 3/5/2014 4. Phương pháp quản lý NSNN Phương pháp quản lý ngân sách của Việt Nam Thu ngân sách Khoản 2 điều 62 Luật NSNN 2002: Toàn bộ các khoản thu thuộc NS các năm trước nộp trong năm sau phải hạch toán vào năm sau Chi ngân sách Điều 66 Nghị định 60/2003: Các khoản chi NS thuộc dự toán năm trước nếu chưa thực hiện hoặc chưa thực hiện hết không được chuyển năm sau chi tiếp. Nghĩa là sau ngày 31/12 không được sử dụng kinh phí thuộc dự toán năm trước còn lại. Ngoại trừ trường hợp được Bộ trưởng Bộ tài chính (đối với NSTW) hoặc Chủ tịch UBND (NS ĐP) quyết định chi tiếp cho năm sau Tài chính – Tiền tệ 2 Hệ thống NSNN 20
  21. 3/5/2014 1. Khái niêm hệ thống NSNN Là tổng thể các cấp ngân sách có quan hệ hữu cơ với Hệ thống nhau trong quá trình sử dụng các nguồn tài chính để thực NSNN hiện chức năng, nhiệm vụ của mỗi cấp ngân sách Tài chính – Tiền tệ 2. Mô hình cơ bản của hệ thống NSNN Mô hình 1 Mô hình nhà nước liên bang Ngân sách NN Ngân sách Ngân sách Ngân sách liên bang bang địa phương Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Tài chính – Tiền tệ 21
  22. 3/5/2014 2. Mô hình cơ bản của hệ thống NSNN Mô hình 2 Mô hình nhà nước thống nhất Ngân sách NN Ngân sách cấp Trung Ngân sách cấp chính Cấp 1 Cấp 2 ương quyền địa phương NS cấp NS cấp NS cấp tỉnh/thành huyện/quận xã/phường phố Tài chính – Tiền tệ 3. Phân cấp NSNN Phân cấp NSNN là việc phân định nguồn thu và các Khái niệm khoản chi của mỗi cấp ngân sách theo những nguyên tắc hoặc phương pháp nhất định Tài chính – Tiền tệ 22
  23. 3/5/2014 3. Phân cấp NSNN 1. Đảm bảo vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương và vị trí độc lập của ngân sách địa phương trong hệ thống Nguyên tắc ngân sách nhà nước thống nhất. phân cấp 2. Xác định cụ thể trách nhiệm và quyền hạn thu chi giữa các cấp ngân sách. 3. Đảm bảo sự hợp lý và công bằng giữa các địa phương Tài chính – Tiền tệ 3 Thu NSNN 23
  24. 3/5/2014 1. Khái niệm và đặc điểm Thu NSNN là việc nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành Khái niệm quỹ ngân sách nhà nước nhằm thỏa mãn các mục đích chi tiêu của nhà nước Việc thực hiện thu NSNN đã phát sinh ra hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa NN và các chủ thể xã hội có liên quan Tài chính – Tiền tệ 1. Khái niệm và đặc điểm 1. Việc thu là tiền đề cần thiết để duy trì quyền lực chính trị và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của NN; 2. Việc thu phải căn cứ vào tình hình hiện thực của nền Đặc điểm kinh tế; 3. Thu NSNNđược thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả không trực tiếp là chủ yếu Tài chính – Tiền tệ 24
  25. 3/5/2014 2. Nguyên tắc thu NSNN 1 2 3 4 5 6 • Ổn định • Đảm • Rõ • Thu • Đơn • Phù hợp và lâu bảo sự ràng, không giản thông lệ dài công chắc hoàn trả quốc tế bằng chắn trực tiếp Tài chính – Tiền tệ Tổng thu cân đối NSNN Việt Nam - 2013 Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản 989 Thu khác ngân sách 3,977 Các khoản thu về nhà, đất 45,707 Các loại phí, lệ phí 10,378 Thuế bảo vệ môi trường 14,295 Lệ phí trước bạ 13,442 Thuế thu nhập cá nhân 54,826 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 28 Thu từ khu vực công thương nghiệp - 166,500 Thu từ khu vực DN Đầu tư NN 107,339 Thu từ khu vực DNNN 174,236 0 40,000 80,000 120,000 160,000 25
  26. 3/5/2014 3. Các khoản thu NSNN 1 2 3 4 5 Thu từ Thu từ hoạt động Thu từ Thu từ Thu thuế phí – lệ kinh tế các nguồn vay nợ phí của Nhà khác nước Tài chính – Tiền tệ 3.1. Thu thuế Là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát Thu thuế sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. Thuế ra đời là do nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Và sự tồn tại của thuế không thể tách rời quyền lực Nhà nước Tài chính – Tiền tệ 26
  27. 3/5/2014 3. Các khoản thu NSNN Các nguyên Trung lập Đơn giản Công bằng tắc chung về thuế Riêng sắc thuế địa phương cần thỏa mãn thêm một số nguyên tắc sau: Trách Cơ sở thuế nhiệm của Nguồn thu phải bất chính ổn định biến quyền địa phương Tài chính – Tiền tệ 3.1. Thu thuế Thuế trực thu: Là loại thuế thu trực tiếp vào khoản thu nhập, lợi ích thu được của các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân. Thuế trực thu là loại thuế mà người, hoạt động, tài sản chịu thuế và nộp thuế là một Phân loại Thuế gián thu: là loại thuế được cộng vào giá, là một bộ thuế phận cấu thành của giá cả hàng hoá. Thuế gián thu là hình thức thuế gián tiếp qua một đơn vị trung gian (thường là các doanh nghiệp) để đánh vào người tiêu dùng.Thuế gián thu là thuế mà người chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một Tài chính – Tiền tệ 27
  28. 3/5/2014 3.1. Thu thuế Phân loại thuế căn cứ theo Điều 30 – Luật NSNN 1. Thuế giá trị gia tăng 2. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 3. Thuế tiêu thụ đặc biệt 4. Thuế thu nhập doanh nghiệp 5. Thuế thu nhập cá nhân 6. Thuế tài nguyên Tài chính – Tiền tệ 3.2. Thu từ phí, lệ phí Phí là khoản thu mang tính chất bù đắp chi phí thường xuyên hoặc bất thường như phí về xây dựng, bảo dưỡng, duy tu của Nhà nước đối với những hoạt động phục vụ Thu từ người nộp phí phí, lệ phí Lệ phí là khoản thu vừa mang tính chất phục vụ cho đối tượng nộp lệ phí về việc thực hiện một số thủ tục hành chính vừa mang tính chất động viên sự đóng góp cho ngân sách Nhà nước. Phí và lệ phí là khoản thu có tính chất bắt buộc, nhưng mang tính đối giá, nghĩa là phí và lệ phí thực chất là khoản tiền mà mọi công dân trả cho nhà nước khi họ hưởng thụ các dịch vụ do nhà nước cung cấp Tài chính – Tiền tệ 28
  29. 3/5/2014 Phân biệt thuế - phí - lệ phí Sự giống nhau Thuế Phí Lệ phí Thuế và lệ phí, phí đều là nguồn thu cho ngân sách Nhà nước và đều mang tính pháp lý Phân biệt thuế - phí - lệ phí Xét ở khía cạnh giá trị pháp lý Thuế Phí Lệ phí Thuế có giá trị pháp lý Lệ phí, phí được ban hành cao hơn lệ phí, phí. Thuế đưới dạng Nghị định, được ban hành dưới Quyết định của chính phủ; dạng văn bản pháp luật Quyết định của các Bộ, cơ như: Luật, Pháp lệnh do quan ngang Bộ, cơ quan Quốc hội và ủy ban thuộc Chính phủ; Nghị Thường vụ Quốc hội quyết của hội đồng nhân thông qua. dân cấp tỉnh 29
  30. 3/5/2014 Phân biệt thuế - phí - lệ phí Xét ở mục đích và mức độ ảnh hưởng đối với nền kinh tế Thuế Phí Lệ phí Thuế có ba tác dụng lớn: Lệ phí, phí chỉ có tác dụng tạo - Tạo nguồn thu lớn cho ngân nguồn thu cho NSNN. việc tạo sách Nhà nước. nguồn không đáp ứng nhu cầu - Ðiều chỉnh các hoạt động chi tiêu mọi mặt của Nhà SXKD, quản lý và định hướng nước, mà trước hết dùng để bù phát triển kinh tế. đắp các chi phí hoạt động của - Ðảm bảo sự bình đẳng giữa các cơ quan cung cấp cho xã những chủ thể kinh doanh và hội một số dịch vụ công cộng công bằng XH Phân biệt thuế - phí - lệ phí Xét ở mục đích và mức độ ảnh hưởng đối với nền kinh tế Thuế Phí Lệ phí Thuế gắn liền với việc tạo lập Lệ phí gắn liền Phí gắn liền với NSNN và không mang tính với việc thụ với vấn đề thu hoàn trả trực tiếp cho đối hưởng những lợi hồi một phần tượng nộp thuế . Người nộp ích do việc cung hay toàn bộ chi thuế sẽ nhận được các lợi ích cấp các dịch vụ phí đầu tư đối vật chất từ việc sử dụng các hành chính, pháp với hàng hóa dịch vụ công cộng do Nhà lý cho các thể dịch vụ công nước sử dụng các khoản chi nhân và pháp cộng của NSNN. nhân Việc thu là bắt buộc và không Việc thu là tự nguyện và dựa trên dựa trên tính chất đối giá tính chất đối giá 30
  31. 3/5/2014 3.3. Thu từ hoạt động kinh tế của nhà nước Thu từ Nhà nước tham gia hoạt động kinh tế và thu được lợi hoạt động nhuận trên phần vốn đầu tư của mình. Các khoản thu này KT của tồn tại dưới nhiều hình thức, biểu hiện hoạt động kinh tế NN đa dạng của nhà nước Các hoạt động kinh tế của NN: Thu tiền sử Tiền thu hồi từ dụng vốn ngân Tiền thu hồi cho vay của Thu lợi tức từ sách nhà nước vốn của nhà NN đối với các hoạt động góp từ các doanh nước tại các cơ tổ chức, cá vốn nghiệp nhà sở kinh tế nhân trong nước nước Tài chính – Tiền tệ 3.4. Thu từ vay nợ Thu từ Các khoản vay nợ của Chính phủ phản ánh việc vận dụng tín dụng nhà nước, trong đó nhà nước là người vay vốn để vay nợ đảm bảo chi tiêu của ngân sách Thời hạn huy động vốn bằng vay nợ của chính phủ có hai loại Vay ngắn hạn Vay trung và dài (dưới 1 năm), hạn (thời hạn hơn thường để bù đắp 1 năm), nhằm huy các khoản bội chi động vốn cho đầu tạm thời của ngân tư phát triển, đầu sách nhà nước tư cơ sở hạ tầng Tài chính – Tiền tệ 31
  32. 3/5/2014 3.4. Thu từ vay nợ Thu từ Các khoản vay nợ của Chính phủ phản ánh việc vận dụng tín dụng nhà nước, trong đó nhà nước là người vay vốn để vay nợ đảm bảo chi tiêu của ngân sách Hình thức huy động vay nợ trong nước bằng trái phiếu: Trái phiếu chính Trái phiếu chính Công trái: phủ: quyền địa phương: NN phát hành khi đất 1. Tín phiếu kho bạc; dùng để đầu tư xây nước gặp khó khăn 2. Trái phiếu kho bạc dựng cơ sở hạ tầng do chiến tranh, khủng 3. trái phiếu công thuộc phần trách hoảng kinh tế, cần sự trình (còn gọi là trái nhiệm của địa ủng hộ của người dân phiếu đầu tư) phương để vượt qua Tài chính – Tiền tệ 3.4. Thu từ vay nợ Thu từ Các khoản vay nợ của Chính phủ phản ánh việc vận dụng tín dụng nhà nước, trong đó nhà nước là người vay vốn để vay nợ đảm bảo chi tiêu của ngân sách Hình thức huy động vay nợ nước ngoài: Vay ODA: - Vay mượn theo các - Của chính phủ nước hiệp định giữa chính Phát hành trái phiếu ngoài (vay song phủ với các tổ chức chính phủ quốc tế tại phương) tài chính quốc tế; các thị trường vốn - Của các tổ chức tài - Vay của các tổ chức quốc tế chính tiền tệ quốc tế tài chính tín dụng (vay đa phương) nước ngoài Tài chính – Tiền tệ 32
  33. 3/5/2014 3.5. Thu từ nguồn khác Thu từ nguồn khác Thu từ bán hoặc Thu từ hoạt cho thuê tài Thu từ phạt, tịch động sự nguyên, tài sản thu, tịch biên tài nghiệp thuộc sở hữu nhà sản nước Tài chính – Tiền tệ 3.6. Phân định nguồn thu giữa các cấp ngân sách Phân định Là việc quy định thẩm quyền được thu ngân sách từ các nguồn thu và phân phối nguồn thu ở các cấp ngân sách nguồn thu khác nhau 4 phương pháp phân phối nguồn thu giữa các cấp ngân sách Phương pháp Phương pháp Phương pháp Phương pháp thu đủ chi đủ khoán gọn dự phần hỗn hợp Tài chính – Tiền tệ 33
  34. 3/5/2014 4. Các khoản chi NSNN 1 2 3 4 Chi Chi đầu Chi ngoài thường tư phát Dự phòng NSNN xuyên triển Tài chính – Tiền tệ 4.1. Chi thường xuyên Chi Chi thường xuyên là quá trình phân bổ và sử dụng thu thường nhập từ NSNN nhằm đáp ứng các nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của nhà nước xuyên về quản lý KT. Loại chi này mang tính chất tiêu dùng Một số khoản chi chính: Chi lương Chi trợ giá Chi an ninh Chi sự Chi quản lý hưu và bảo mặt hàng và chi quốc nghiệp hành chính đảm xã hội chính sách phòng Tài chính – Tiền tệ 34
  35. 3/5/2014 4.2. Chi đầu tư phát triển Chi đầu Là những khoản chi ngân sách nhà nước nhằm tạo dựng tư phát cơ sở vật chất cho các lĩnh vực, nhất là các cơ sở kinh tế của nhà nước và thực hiện các mục tiêu để phát triển đất triển nước Một số khoản chi chính: Đầu tư và Chi đầu Bù lãi Chi cho hỗ trợ Chi dự tư xây suất tín Góp vốn quỹ hỗ vốn cho trữ nhà dựng cơ dụng ưu cổ phần trợ phát các nước bản đãi triển DNNN Tài chính – Tiền tệ 4.3. Chi trả nợ Là khoản chi chính của chính phủ trong việc trả lãi và nợ Chi trả nợ gốc đối với các khoản vay nợ và các khoản viện trợ chính thức Hai khoản chi chính: Chi trả nợ trong Chi trả viện trợ nước và ngoài ODA nước Tài chính – Tiền tệ 35
  36. 3/5/2014 4.4. Phân định chi giữa các cấp NS Phân định Là việc quy định thẩm quyền được chi ngân sách ở các chi cấp ngân sách khác nhau Các nguyên tắc phân định chi NSTW đảm nhận nhiệm vụ chi theo các chương trình quốc gia hoặc các dự Ngân sách địa phương án phát triển nhằm hình thành thế cân thực hiện các khoản chi đối cho nền kinh tế và tạo môi trường gắn với việc thực hiện thuận lợi kích thích quá trình tích tụ và chức năng, nhiệm vụ của đầu tư vốn cho sản xuất kinh doanh chính quyền địa phương của các doanh nghiệp và dân cư Tài chính – Tiền tệ Tìm hiểu sơ lược về cấu trúc ngân sách Mỹ 36
  37. 3/5/2014 V Cân đối NSNN 1. Khái niệm và nguyên tắc cân đối NSNN Cân đối Là việc cân đối nguồn thu và chi để đảm bảo an toàn NSNN NSNN Nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước Thu ngân sách Thu ngân sách Bội chi NSNN nhà nước (không nhà nước - chi được dùng để chi bao gồm vay nợ) thường xuyên = đầu tư phát triển - Chi ngân sách chi đầu tư + chi và chi trả nợ thường xuyên > 0 trả nợ Tài chính – Tiền tệ 37
  38. 3/5/2014 2. Cân đối thu chi Cân đối Là việc so sánh giữa tổng thu ngân sách nhà nước và tổng chi chi ngân sách nhà nước trong một thời gian nhất định, NSNN thông thường là một năm Ba trường hợp cân đối ngân sách nhà nước Nếu tổng thu ngân Nếu tổng thu ngân Nếu tổng thu ngân sách > tổng chi sách = tổng chi sách < tổng chi ngân sách thì ngân ngân sách thì ngân ngân sách, là bội sách nhà nước bội sách cân bằng chi ngân sách thu Tài chính – Tiền tệ 3. Xử lý bội chi NSNN Bội chi ngân sách nhà nước là tình trạng chi ngân sách nhà nước vượt quá thu ngân sách nhà nước trong một Khái niệm năm, là hiện tượng ngân sách nhà nước không cân đối thể hiện trong sự so sánh giữa cung và cầu về nguồn lực tài chính của nhà nước Các trường hợp xử lý bội chi ngân sách nhà nước Thiết lập chính Tăng các sách chi hiệu khoản thu, chủ quả và cắt Phát hành tiền Vay nợ yếu là tăng giảm chi ngân thuế sách nhà nước Tài chính – Tiền tệ 38
  39. 3/5/2014 VI Chu trình NSNN 1. Chu trình NSNN Chu trình NSNN là các bước thể hiện toàn bộ hoạt động Khái niệm của một ngân sách từ khi bắt đầu hình thành cho tới khi kết thúc để chuyển sang ngân sách của năm tài chính mới Ba giai đoạn của chu trình NSNN Lập và phê Chấp hành Quyết toán chuẩn NSNN NSNN NSNN Tài chính – Tiền tệ 39
  40. 3/5/2014 1.1. Lập và phê chuẩn NSNN Lập và Mục tiêu của giai đoạn này là để xác định nhiệm vụ động phê chuẩn viên, phân phối tối ưu các nguồn vốn nhằm bảo đảm tính NSNN vững chắc, tính khả thi của ngân sách Các bước trong giai đoạn này Lập ngân sách Phê chuẩn ngân Công bố ngân (lập dự toán sách sách nhà nước ngân sách) Tài chính – Tiền tệ 1.2. Chấp hành NSNN Chấp Nội dung của giai đoạn này là thực hiện việc thu chi theo hành dự toán và kiểm soát quá trình thực hiện cũng như là điều NSNN chỉnh kế hoạch thu – chi khi cần thiết. Hai loại chấp hành ngân sách Chấp hành thu Chấp hành chi ngân sách nhà ngân sách nhà nước nước Tài chính – Tiền tệ 40
  41. 3/5/2014 1.3. Quyết toán NSNN Nội dung của giai đoạn này là nhằm phản ảnh, đánh giá Quyết và kiểm tra lại quá trình hình thành và chấp hành ngân toán sách nhà nước. Sau khi kết thúc năm tài chính, các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước phải khoá sổ kế toán và NSNN lập quyết toán ngân sách nhà nước theo số thực thu, thực chi theo hướng dẫn của Bộ tài chính Tài chính – Tiền tệ United States budget process The President's budget request Budget resolutions Authorization and appropriations 41
  42. 3/5/2014 Kết thúc Chương 2 Câu hỏi ôn tập 1. Bản chất của NSNN là gì? 2. Phân biệt ngân sách nhà nước, ngân sách doanh nghiệp, ngân sách gia đình và cá nhân 3. Tại sao ở nước ta ngân sách nhà nước lại chia thành bốn cấp ngân sách và mỗi cấp lại gắn liền với mỗi cấp chính quyền? 4. Phương pháp quản lý NSNN tại Việt Nam là gì? 5. Nguyên tắc phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở nước ta là gì? 6. Nguồn thu chủ yếu của NSNN là gì? Tại sao? 7. Nguồn chi chủ yếu của NSNN là gì? Tại sao? 8. Phân tích tình hình cân đối ngân sách nhà nước tại Việt Nam năm 2013 42