Bài giảng Tài chính-Tiền tệ - Chương 4: Thị trường tài chính - Vũ Hữu Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính-Tiền tệ - Chương 4: Thị trường tài chính - Vũ Hữu Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_4_thi_truong_tai_chinh_vu.pdf
Nội dung text: Bài giảng Tài chính-Tiền tệ - Chương 4: Thị trường tài chính - Vũ Hữu Thành
- 3/13/2014 Tài chính – Tiền tệ Vũ Hữu Thành - 2014 1. Thông tin giảng viên Giảng viên Ths. Vũ Hữu Thành. Nơi làm việc Khoa Tài chính – Ngân hàng, ĐH Mở Điện thoại 0938077776 Email thanh.vuh@gmail.com Tài chính – Tiền tệ 1
- 3/13/2014 4 Thị trường tài chính Nội dung chính chương 4 I Sự hình thành và phát triển TTTC II Bản chất và chức năng TTTC III Phân loại TTTC IV Các công cụ của TTTC IV Các chủ thể tham gia TTTC 2
- 3/13/2014 I Sự hình thành và phát triển TTTC 1. Sự cần thiết của quá trình điều tiết vốn Sự phát triển của tài chính Sự phát triển Nhu cầu khoa học kỹ mở rộng Hình thành Nhu cầu tài thuật sản xuất quan hệ trợ vốn của kinh doanh giao lưu, Sự phát triển về doanh liên tục và điều tiết về nhu cầu của con nghiệp người theo quy vốn mô lớn Mong muốn tích lũy tài sản Tài chính – Tiền tệ 3
- 3/13/2014 2. Cơ sở hình thành TTTC Các hình thức kết nối cung và cầu vốn 1. Vay 2. Trung 3. Thị 4. Thị mượn trực gian tài trường sơ trường thứ tiếp chính cấp cấp Các cá nhân và tổ chức trực tiếp tài trợ vốn cho nhau Tài trợ dựa trên Quy mô giao dịch Phạm vi điều tiết quen biết và tín không lớn vốn không rộng nhiệm nhau Tài chính – Tiền tệ 2. Cơ sở hình thành TTTC Các hình thức kết nối cung và cầu vốn 1. Vay 2. Trung 3. Thị 4. Thị mượn trực gian tài trường sơ trường thứ tiếp chính cấp cấp Tài trợ vốn thông qua các định chế tài chính trung gian như ngân hàng, quỹ đầu tư, công ty tài chính đã xử lý những hạn chế ở hình thức thứ nhất Xét ở góc độ tín dụng DN Xét ở góc độ nhà đầu tư - Chi phí ẩn phải trả; Phần lớn chỉ phù hợp với nhà - Phải ưu tiên nghĩa vụ trả nợ; đầu tư không ưu thích rủi ro - Bị chi phối bởi ngân hàng Tài chính – Tiền tệ 4
- 3/13/2014 2. Cơ sở hình thành TTTC Các hình thức kết nối cung và cầu vốn 1. Vay 2. Trung 3. Thị 4. Thị mượn trực gian tài trường sơ trường thứ tiếp chính cấp cấp Những chủ thể đại diện cho nhu cầu vốn đầu tư sẽ chủ động thu xếp vốn bằng cách phát hành các chứng từ có giá. Sự có mặt những chứng từ có giá này thu hút giới đầu tư ở thị trường sơ cấp. Những chứng từ có giá không thể trao đổi được nếu như một nhà đầu tư bất ngờ có nhu cầu về vốn Tài chính – Tiền tệ 2. Cơ sở hình thành TTTC Các hình thức kết nối cung và cầu vốn 1. Vay 2. Trung 3. Thị 4. Thị mượn trực gian tài trường sơ trường thứ tiếp chính cấp cấp Giải quyết tính thanh khoản của các giấy tờ có giá bằng cho phép các giấy tờ có giá được giao dịch giữa các nhà đầu tư ở thị trường thứ cấp Hoạt động này thúc đẩy thị trường sơ cấp phát triển và thúc đẩy nhà đầu tư tài trợ vốn Tài chính – Tiền tệ 5
- 3/13/2014 2. Cơ sở hình thành TTTC Cơ sở Sự ra đời và phát triển của các loại chứng từ có giá và quá trình giao lưu chuyển nhượng chúng trong nền kinh tế hình nhằm giải quyết nhu cầu về vốn chính là cơ sở hình thành thành nên thị trường tài chính Tài chính – Tiền tệ Bản chất và chức năng thị trường tài II chính 6
- 3/13/2014 1. Khái niệm thị trường tài chính Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi Khái niệm tài sản tài chính giữa các chủ thể tham gia thị trường trên cơ sở cung cầu về các loại tài sản tài chính. Các yếu tố cơ bản của thị trường tài chính Đối tượng Công cụ tài Chủ thể của thị chính tham gia trường Tài chính – Tiền tệ 2. Bản chất của thị trường tài chính Thị trường tài chính vốn mang tính trừu tượng, nó không Bản chất phải là một thực thể hữu hình. Nó được hình thành do một hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thức phân phối giá TTTC trị giữa các chủ thể kinh tế trong quá trình tạo lập và sử dụng nguồn vốn. Tài chính – Tiền tệ 7
- 3/13/2014 3. Vai trò của TTTC 2. Cung 4. Giảm 1. Điều 3. Hình 5. Chia cấp thanh chi phí tiết vốn thành giá sẻ rủi ro khoản giao dịch Thị trường tài chính cung cấp sự giao dịch về vốn giữa những chủ thể kinh tế nhằm phục vụ những mục đích đa dạng của họ. Nó giúp người thừa và thiếu vốn giao dịch được với nhau. Tài chính – Tiền tệ Tài trợ gián tiếp Trung Vốn gian tài Vốn chính 1. Chính phủ 1. Chính phủ 2. Doanh nghiệp 2. Doanh nghiệp Vốn 3. Hộ gia đình 3. Hộ gia đình 4. Người nước ngoài 4. Người nước ngoài Tiết kiệm - Cho vay Vay mượn - Chi tiêu Thị Vốn trường Vốn tài chính Tài trợ trực tiếp 8
- 3/13/2014 3. Vai trò của TTTC 2. Cung 4. Giảm 1. Điều 3. Hình 5. Chia cấp thanh chi phí tiết vốn thành giá sẻ rủi ro khoản giao dịch Giúp cho những người nắm tài sản tài chính bán chúng khi cần thiết để họ có thể thu hồi lại khoản đầu tư bằng tiền. Tài chính – Tiền tệ 3. Vai trò của TTTC 2. Cung 4. Giảm 1. Điều 3. Hình 5. Chia cấp thanh chi phí tiết vốn thành giá sẻ rủi ro khoản giao dịch Thông qua tác động qua lại giữa những người mua và những người bán, giá của tài sản tài chính (chứng khoán) được xác định, hay nói cách khác, lợi tức cần phải có trên một tài sản tài chính được xác định Tài chính – Tiền tệ 9
- 3/13/2014 3. Vai trò của TTTC 2. Cung 4. Giảm 1. Điều 3. Hình 5. Chia cấp thanh chi phí tiết vốn thành giá sẻ rủi ro khoản giao dịch Giảm ba loại chi phí: (i) Chi phí tìm kiếm tài sản tài chính và thông tin về tài sản tài chính, (ii) Chi phí cho việc ký kết và kiểm soát hợp đồng (liên quan tới thông tin bất cân xứng), và (iii) Chi phí về động cơ giao dịch Ghi chú: Chi phí động cơ giao dịch Khi người bán và người mua xung đột với nhau về lợi ích thì họ không giao dịch với nhau và mất đi cơ hội giao dịch. Do TTTC phân hóa rất nhiều cấp độ người mua bán với các loại tài sản tài chính khác nhau nên những người có động cơ phù hợp dễ dàng thực hiện giao dịch Tài chính – Tiền tệ 3. Vai trò của TTTC 2. Cung 4. Giảm 1. Điều 3. Hình 5. Chia cấp thanh chi phí tiết vốn thành giá sẻ rủi ro khoản giao dịch Giúp chia sẻ rủi ro giữa nhà đầu tư có khuynh hướng không ưa thích rủi ro và nhà đầu tư ưa thích rủi ro (thường là giữa người tiết kiệm và người đi vay) hoặc giúp cho người không ưa thích rủi ro có thể chia sẻ rủi ro thông qua đa dạng hóa danh mục đầu tư. Tài chính – Tiền tệ 10
- 3/13/2014 III Phân loại thị trường tài chính 1. Phân loại căn cứ vào người phát hành 1. Thị 2. Thị trường sơ trường thứ cấp cấp Là thị trường mua bán các chứng khoán mới phát hành. Trong thị trường sơ cấp, vốn từ nhà đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát hành qua việc nhà đầu tư mua các chứng khoán mới phát hành. Các phương thức phát hành lần đầu: IPO (Initial Public FPO (Follow-on Rights Issue: Offering): Phát Public Offer): Phát Quyền mua chứng hành lần đầu ra hành bổ sung khoán công chúng Tài chính – Tiền tệ 11
- 3/13/2014 1. Phân loại căn cứ vào người phát hành 1. Thị 2. Thị trường sơ trường thứ cấp cấp Là thị trường giao dịch các tài sản tài chính đã được phát hành lần đầu qua thị trường sơ cấp. Nói cách khác, thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các tài sản tài chính đang tồn tại. Các hình thức giao dịch chính: ETC (Exchange Over the Counter Traded Contract): (OTC): Giao dịch Giao dịch tập trung phi tập trung Tài chính – Tiền tệ 2. Phân loại căn cứ vào thời gian đáo hạn 1. Thị 2. Thị trường tiền trường vốn tệ Là thị trường giao dịch các loại giấy tờ có giá ngắn hạn có kỳ hạn không quá một năm. Thị trường này đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn của nền kinh tế. Các loại thị trường tiền tệ: Thị trường các Thị trường liên Thị trường công cụ nợ ngân hàng ngoại hối ngắn hạn Tài chính – Tiền tệ 12
- 3/13/2014 2. Phân loại căn cứ vào thời gian đáo hạn 1. Thị 2. Thị trường tiền trường vốn tệ Thị trường vốn là thị trường giao dịch các công cụ tài chính có kỳ hạn trên một năm. Thị trường vốn cung cấp nợ dài hạn hoặc tài trợ làm tăng vốn chủ sở hữu. Gồm các thị trường sau: Thị trường Thị trường Thị trường tín chứng khoán chứng khoán dụng dài hạn nợ dài hạn vốn Tài chính – Tiền tệ 3. Phân loại căn cứ vào công cụ tài chính 1. Thị 2. Thị 3. Thị 4. Thị trường trường trường trường phái công cụ vốn công cụ nợ ngoại hối sinh Là nơi giao dịch các tài sản vốn, chủ yếu là các cổ phiếu Tài chính – Tiền tệ 13
- 3/13/2014 3. Phân loại căn cứ vào công cụ tài chính 1. Thị 2. Thị 3. Thị 4. Thị trường trường trường trường phái công cụ vốn công cụ nợ ngoại hối sinh Là nơi giao dịch các tài sản nợ, chủ yếu là các loại trái phiếu, thương phiếu, Tài chính – Tiền tệ 3. Phân loại căn cứ vào công cụ tài chính 1. Thị 2. Thị 3. Thị 4. Thị trường trường trường trường phái công cụ vốn công cụ nợ ngoại hối sinh Là nơi giao dịch các loại ngoại hối (ngoại tệ, thư tín dụng ngân hàng ) Tài chính – Tiền tệ 14
- 3/13/2014 3. Phân loại căn cứ vào công cụ tài chính 1. Thị 2. Thị 3. Thị 4. Thị trường trường trường trường phái công cụ vốn công cụ nợ ngoại hối sinh Là nơi giao dịch các tài sản tài chính phái sinh (hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi, ) Tài chính – Tiền tệ 4. Phân loại căn cứ vào nguồn gốc quốc gia 1. TT các công 2. TT các công cụ trong nước cụ ngoài nước phát hành phát hành Đây là nơi các tài sản tài chính do các chủ thể trong một quốc gia phát hành được giao dịch trong và ngoài nước. Nó bao gồm hai loại thị trường: Thị trường nội địa (domestic market) và thị trường nước ngoài (foreign market) Domestic Foreign market: Các tài market: Các tài sản được giao sản được giao dịch trong dịch ở nước nước ngoài Tài chính – Tiền tệ 15
- 3/13/2014 3. Phân loại căn cứ vào nguồn gốc quốc gia 1. TT các công 2. TT các công cụ trong nước cụ ngoài nước phát hành phát hành Đây là nơi các tài sản tài chính do các chủ thể ngoài quốc gia phát hành được giao dịch trong và ngoài nước. Nó bao gồm các loại thị trường: Thị trường quốc tế (international market), thị trường nước ngoài (foreign market), offshore market, và thị trường châu âu (Euromarket) Tài chính – Tiền tệ IV Các công cụ trên thị trường tài chính 16
- 3/13/2014 1. Tài sản tài chính Tài sản tài chính là những tài sản chứng thực quyền lợi của người nắm giữ được sở hữu các nguồn thu nhập trong Khái niệm tương lai nào đó. Những tài sản này là những tài sản có giá trị không dựa vào nội dung vật chất của nó và được gọi là hàng hóa trên thị trường tài chính Các loại tài sản (cung cụ) tài chính Công cụ nợ Công cụ vốn Công cụ phái sinh là loại công cụ mang là loại công cụ buộc là công cụ được phát lại cho người nắm giữ người phát hành trả hành dựa trên tài sản nó quyền được hưởng cho người nắm giữ nó cơ sở nhằm mục tiêu dòng tiền cố định một số tiền dựa vào phân tán rủi ro, bảo được ấn định trước kết quả đầu tư vệ lợi nhuận Tài chính – Tiền tệ 1.1. Công cụ nợ Tiền tệ Trái phiếu Chính phủ Địa phương Công ty Tín phiếu Công cụ Thương phiếu Hối phiếu Lệnh phiếu nợ Phương tiên Ngoại hối Ngoại tệ thanh toán QT Chứng chỉ tiền gửi Chứng khoán hóa Tài chính – Tiền tệ 17
- 3/13/2014 1.1. Công cụ nợ Tiền tệ là một phương tiện trung gian trao đổi và thanh toán theo quy định của pháp luật và được người dân tin Tiền tệ tưởng chấp nhận. Khi sở hữu tiền tệ, người sở hữu đang là chủ nợ của người phát hành ra nó. Là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát hành (người vay tiền) phải trả cho người nắm giữ chứng khoán (người cho vay) một khoản tiền xác định, từ một năm Trái phiếu trở lên, và phải hoàn trả khoản cho vay ban đầu khi nó đáo hạn. Bao gồm trái phiếu chính phủ, trái phiếu địa phương, trái phiếu công ty Tài chính – Tiền tệ 1.1. Công cụ nợ Tín phiếu kho bạc là loại giấy nợ do chính phủ phát hành Tín phiếu có kỳ hạn dưới một năm để bù đắp thiếu hụt tạm thời của Ngân sách Nhà nước và là một công cụ trong những công kho bạc cụ quan trọng để Ngân hàng Trung ương điều hành chính sách tiền tệ Là chứng chỉ có giá ghi nhận lệnh yêu cầu thanh toán hoặc Thương cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định phiếu trong một thời gian nhất định. Thương phiếu gồm hối phiếu và lệnh phiếu. Tài chính – Tiền tệ 18
- 3/13/2014 1.1. Công cụ nợ Ngoại hối là các phương tiện có giá trị dùng để thanh toán giữa các quốc gia. Ngoại hối gồm: Ngoại tệ và các phương Ngoại hối tiện thanh toán quốc tế được ghi bằng ngoại tệ: hối phiếu, lệnh phiếu, séc, thư chuyển tiền (mail transfer), điện chuyển tiền, thư tín dụng ngân hàng (bank letter of credit) Là một loại Giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành để huy Chứng chỉ động vốn từ các tổ chức và cá nhân khác. Nó là văn bản do tiền gửi ngân hàng phát hành để chứng nhận rằng người sở hữu văn bản đã gửi tiền vào ngân hàng. Tài chính – Tiền tệ 1.1. Công cụ nợ Chứng khoán hóa là quá trình phát hành chứng khoán nợ Các trên cơ sở đảm bảo bởi dòng tiền mặt tương lai sẽ thu được khoản vay từ một nhóm tài sản tài chính sẵn có. Các tài sản tài chính được có thể dùng để chứng khoán hóa rất đa dạng bao gồm các chứng khoản cho vay thế chấp mua nhà, các khoản cho vay khoán hóa thương mại, các khoản phải thu thương mại, danh mục các khoản cho vay thẻ tín dụng, danh mục nợ dưới chuẩn, Tài chính – Tiền tệ 19
- 3/13/2014 1.2. Công cụ vốn CP được phép CP đã phát Phân loại căn phát hành hành cứ vào đặc CP đang lưu tính lưu hành CP quỹ hành Công cụ Phân loại dựa vào quyền lợi CP thường CP ưu đãi vốn nắm giữ Phân loại căn cứ vào hình CP ghi danh CP vô danh thức Tài chính – Tiền tệ 1.2. Công cụ vốn CP được Là số lượng cổ phiếu tối đa của một công ty có thể phát phép phát hành từ lúc bắt đầu thành lập cũng như trong suốt quá hành trình hoạt động. CP đã Là cổ phiếu mà công ty được bán ra cho các nhà đầu tư trên thị trường, nó nhỏ hơn hoặc tối đa là bằng với số cổ phát hành phiếu được phép phát hành Là cổ phiếu đã được giao dịch trên thị trường và được CP quỹ chính tổ chức phát hành mua lại bằng nguồn vốn của mình CP đang = Số cổ phiếu đã phát hành - Số cổ phiếu quỹ. Số cổ phiếu thường đang lưu hành là căn cứ quan trọng lưu hành để phân chia lợi tức cổ phần trong công ty Tài chính – Tiền tệ 20
- 3/13/2014 1.2. Công cụ vốn Người sở hữu cổ phiếu phổ thông được tham gia họp Đại Cổ phiếu hội đồng cổ đông và được bỏ phiếu quyết định những vấn thường đề quan trọng nhất của công ty, được quyền bầu cử và ứng cử vào Hội đồng Quản trị của công ty Người nắm giữ loại cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ đông phổ thông: nhận cổ tức trước CP ưu đãi các cổ đông thường, ưu tiên được thanh toán trước khi giải thể hay thanh lý công ty. Không được tham gia bầu cử, ứng cử vào HĐQT và quyết định những vấn đề quan trọng. Tài chính – Tiền tệ 1.2. Công cụ vốn Là cổ phiếu có ghi tên người sở hữu trên tờ cổ phiếu. Cổ Cổ phiếu phiếu này có nhược điểm là việc chuyển nhượng phức tạp, ghi danh phải đăng ký tại cơ quan phát hành và phải được Hội đồng Quản trị của công ty cho phép. CP vô Là cổ phiếu không ghi tên người sở hữu. Cổ phiếu này danh được tự do chuyển nhượng mà không cần thủ tục pháp lý. Tài chính – Tiền tệ 21
- 3/13/2014 1.3. Công cụ phái sinh Quyền mua cổ phần Chứng quyền Chứng khoán phái sinh (derivatives) là loại hợp đồng Công cụ Hợp đồng kỳ hạn được phát hành trên cơ sở phái sinh những tài sản tham chiếu. Giá Hợp đồng tương lai trị của chứng khoán này thay đổi khi giá trị tài sản tham chiếu Hợp đồng quyền thay đổi. chọn Hợp đồng hoán đổi Tài chính – Tiền tệ 1.3. Công cụ phái sinh là quyền ưu tiên mua trước dành cho các cổ đông hiện hữu Quyền của một công ty cổ phần được mua một số lượng cổ phần trong một đợt phát hành CP phổ thông mới tương ứng với mua cổ tỷ lệ cổ phần hiện có của họ trong công ty, tại mức giá xác phần định, thấp hơn mức giá chào mời ra công chúng và trong một thời hạn nhất định. là một loại chứng khoán trao cho người nắm giữ nó quyền Chứng được mua một số lượng xác định một loại chứng khoán quyền khác, thường là cổ phiếu thường, với một mức giá xác định và trong một thời hạn nhất định. Tài chính – Tiền tệ 22
- 3/13/2014 1.3. Công cụ phái sinh là một thoả thuận trong đó một người mua và một người Hợp đồng bán chấp thuận thực hiện một giao dịch hàng hoá với khối kỳ hạn lượng xác định, tại một thời điểm xác định trong tương lai với một mức giá ấn định vào ngày hôm nay. Hợp đồng là một thoả thuận đòi hỏi một bên của hợp đồng sẽ mua hoặc bán một hàng hoá nào đó tại một thời hạn xác định tương lai trong tương lai theo một mức giá đã định trước. Tài chính – Tiền tệ 1.3. Công cụ phái sinh Hợp đồng là một hợp đồng cho phép người nắm giữ nó được mua (nếu là quyền chọn mua) hoặc được bán (nếu là quyền quyền chọn bán) một khối lượng nhất định hàng hoá tại một mức chọn giá xác định và trong một thời hạn nhất định. là một công cụ tài chính phái sinh (derivative) trong đó hai Hợp đồng bên đối tác trao đổi một dòng tiền (cash flow) này lấy một dòng tiền khác của bên kia. Những dòng tiền này gọi là các hoán đổi nhánh của swap (legs), các dòng tiền được tính toán dựa trên một con số ước tính nhất định. Tài chính – Tiền tệ 23
- 3/13/2014 Các chủ thể tham gia thị trường tài V chính 1. Nhà phát hành Nhà phát hành là tổ chức huy động vốn bằng cách bán Nhà phát chứng khoán do mình phát hành cho nhà đầu tư. Chủ thể hành phát hành bao gồm: Chính phủ, các doanh nghiệp và các trung gian tài chính. Các chủ thể phát hành Doanh Trung gian Chính phủ nghiệp tài chính Tài chính – Tiền tệ 24
- 3/13/2014 2. Nhà đầu tư Nhà đầu Là những chủ thể thực hiện các hoạt động mua chứng khoán từ các chủ thể phát hành để phục vụ các mục đích đa tư dạng của mình Các nhà đầu tư Doanh Trung gian Chính phủ Cá nhân nghiệp tài chính Tài chính – Tiền tệ 3. Trung gian tài chính Trung Là các tổ chức có tư cách pháp nhân kinh doanh trong lĩnh vực tài chính tiền tệ với hoạt động chủ yếu và thường xuyên gian tài là huy động vốn nhàn rỗi từ những người thừa vốn rồi đến chính lượt cho vay đối với những người cần vốn Các loại trung gian tài chính Các tổ chức Các tổ chức tiết kiệm Các trung Các công ty nhận tiền theo hợp gian đầu tư tài chính gửi đồng Tài chính – Tiền tệ 25
- 3/13/2014 4. Quản lý Nhà nước Nhà nước ngoài vai trò là người phát hành hay là người Quản lý đầu tư còn đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt Nhà nước đông quản lý thị trường tài chính để đảm bảo thị trường này được vận hành hiệu quả Các công cụ quản lý của Nhà nước Công cụ hành Công cụ tài chính chính thông qua các chính hệ thống các luật và sách tiền tệ và tài các văn bản quy chính để điều tiết thị định về hoạt động trường của thị trường Tài chính – Tiền tệ Kết thúc Chương 4 26
- 3/13/2014 Câu hỏi ôn tập 27