Bài giảng Theo dõi dự án- Phần nâng cao
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Theo dõi dự án- Phần nâng cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_theo_doi_du_an_phan_nang_cao.pdf
Nội dung text: Bài giảng Theo dõi dự án- Phần nâng cao
- Chuyên đề 7: THEO DÕI DỰ ÁN- Phần Nâng Cao (EARNED VALUE METHOD USING MS PROJECT) Tác giả: TS. Lương Đức Long Đại học Bách Khoa TPHCM Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng. luongduclong@hcmut.edu.vn TS.LUONG DUC LONG 1
- ĐIỀU KHIỂN –KIỂM SOÁT DỰ ÁN: PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC (EARNED VALUE METHOD) Tác giả: TS. Lương Đức Long Đại học Bách Khoa TPHCM Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng. luongduclong@hcmut.edu.vn TS. LUONG DUC LONG 2
- 1.Giới thiệu : PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ ĐẠT ĐƯỢC Phương pháp giá trị đạt được (Earned Value method- EVM) được dùng để đáng giá tổng thể hiệu quả thực hiện của dự án tại thời điểm xem xét. EVM được thực thi bằng việc phân tích chi phí và tiến độ thực hiện với kế hoạc ban đầu (kế hoạch cơ sở – Baseline schedule) Giá trị đạt được BCWP (Budget Cost for Work Performed) của công việc được tính bằng cách nhân phần trăm khối lượng công việc đã thực hiện cho tới thời điểm hiện tại với chi phí dự trù để thực hiện phần việc đó. Giá trị này gọi là chi phí dự trù để thực hiện phần việc đã được làm xét đến thời điểm cập nhật. TS. LUONG DUC LONG 3
- Ví dụ 1: Chí phí dự trù để hoàn thành 1 hạng mục trong 9 ngày là 1500 USD. Hôm nay là ngày thứ 9 đã thực hiện các phần việc của hạng mục. Tuy nhiên đến lúc này mới chi phí hết 1350USD và ước lượng chỉ thực hiện được 2/3 khối lượng công việc. BCWP= 2/3*1500=1000USD. Ví dụ 2: Chí phí dự trù để hoàn thành 1 hạng mục trong 9 ngày là 1500 USD. Hôm nay là ngày thứ 8 đã thực hiện các phần việc của hạng mục. Lúc này chi phí thực tế là 1350USD và ước lượng chỉ thực hiện được 2/3 khối lượng công việc. BCWP= 2/3*1500=1000 USD. Bất kể nhà thầu làm như thế nào. Số tiền nhà thầu nhận được từ CĐT cho phần việc đã làm chỉ là BCWP. TS. LUONG DUC LONG 4
- 2. Các ký hiệu trong phương pháp EVM BCWS = Chi phí theo kế hoạch (Budget Cost for Work Scheduled-BCWS). BCWS được lấy bằng giá trị chi phí tích lũy đến thời điểm cập nhật theo tiến độ ban đầu. BCWP= Chi phí thu được hay giá trị đạt được cho cơng việc đã thực hiện ( tiền nhà thầu sẽ được CĐT chi trả) (Budget Cost for Work Performed – BCWP) ACWP= Chi phí thực tế cho cơng việc đã thực hiện (Actual Cost for Work Performed – ACWP) BAC= Chi phí để hồn thành dự án theo kế hoạch(Budged At Completion - BAC) EAC= Chi phí ước tính để hồn thành dự án theo thực tế (Estimated At Completion - EAC) CV= Chênh lệch chi phí (Cost Variance – CV) SV= Chênh lệch tiến độ về khối lượng (Schedule Variance - SV) VAC= Chênh lệch chi phí hồn thành dự án (Variance At Completion – VAC) TS. LUONG DUC LONG 5
- 3. Đo lường chi phí thực hiện dự án? So sánh giá trị đạt được BCWP với ACWP (chi phí thực tế Actual Cost for Work Performed) để đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí (vượt chi phí, hay tiết kiệm chi phí) CV (Cost Variance) chênh lệch chi phí = sự khác nhau giữa chi phí thực hiện công việc đến thời điểm cập nhật (BCWP) và chi phí thực tế thực hiện công việc (ACWP). Nếu CV âm là vượt chi phí và ngược lại Ví dụ 1 (tiếp theo) => CV = BCWP -ACWP =1000- 1350=-350 => Vượt chi phí TS. LUONG DUC LONG 6
- 4. Đo lường khối lượng thực hiện dự án? So sánh giá trị đạt được BCWP với BCWS (chi phí ước tính thực hiện phần việc phải được thực hiện đúng như kế hoạch đến thời điểm xét- Budget Cost For Work Schedule) để đánh giá hiệu về mặt khối lượng thực hiện ( vượt khối lượng, hay chậm khối lượng) SV (Schedule variance) = chênh lệch về mặt khối lượng công việc => SV=BCWP- BCWS. Nếu SV chưa đạt đủ khối lượng công việc theo kế hoạch. Ngược lại Ví dụ 1 (tt): BCWS=1500 (đã thực hiện xong ngày thứ 9), BCWP=1000 => SV = BCWP-BCWS=1000-1500=-500 => Chậm khối lượng. Ví dụ 2 (tt): BCWS=(8/9)*1500 = 1333 (đã thực hiện xong ngày thứ 8), BCWP=1000 => SV = BCWP-BCWS=1000-1333=- 333 => Chậm khối lượng. TS. LUONG DUC LONG 7
- 5. Đo lường thời gian thực hiện dự án? So sánh STWP (thời gian dự trù để thực hiện phần việc đã được hoàn thành - Scheduled Time for Work Performed) và ATWP (Thời gian thực sự thực hiện phần việc đó - Actual Time for Work Performed) để đánh giá hiệu về mặt thời gian thực hiện (chậm tiến độ, hay nhan tiến độ) TV (Time Variance ) = STWP- ATWP TV Chậm tiến độ. Ngược lại Ví dụ 1(tt). STWP=2/3*9=6; ATWP=9; TV=STWP-ATWP=-3 (chậm tiến độ 3 ngày) Ví dụ 2 (tt) STWP=2/3*9=6; ATWP=8; TV=STWP-ATWP=-2 (chậm tiến độ 2 ngày) TS. LUONG DUC LONG 8
- 6. Đánh giá tình trạng tổng thể của dự án Chỉ số chi phí CPI (Cost Performance Index) = BCWP/ ACWSP>1 thì có lợi Chỉ số tiến độ SPI (Schedule Performance Index) = BCWP/ BCWS >1 thì có lợi Cũng có khi chỉ số này thì tốt nhưng chỉ số khi thì không tốt. (VD: Dự án vượt tiến độ nhưng chi phí lại sử dụng cao hơn chi phí dự trù, hay ngược lại) Kết hợp cả hai chỉ số CPI và SPI => chỉ số phản ánh tình trạng tổng thể của dự án gọi là chi số chi phí tiến độ (CSI) CSI= CPI*SPI CSI>1 => Tình trạng dự án là chấp nhận được CSI DỰ án đang có vấn đề TS. LUONG DUC LONG 9
- Ví dụ 1 (tt) như trên: Chí phí dự trù để hoàn thành 1 hạng mục trong 9 ngày là 1500 USD. Hôm nay là ngày thứ 9 đã làm công tác. Tuy nhiên đến lúc này mới chi phí hết 1350USD và ước lượng chỉ thực hiện được 2/3 khối lượng công việc. BCWP= 2/3*1500=1000USD. CV= 1000-1350=-350 SV= BCWP-BCWS =1000-1500=-500 CPI=BCWP/ACWP=1000/1350= 0.74 SPI=BCWP/BCWS=1000/1500=0.67 CSI=CPI*SPI=0.49 KL: Đến thời điểm cập nhật, dự án đã hoàn thành được phần việc ít hơn phần việc phải làm theo kế hoạch, với chi phí cao hơn chi phí dự trù => Dự án đáng báo động, cần có những biện pháp hữu hiệu để giải quyết. TS. LUONG DUC LONG 10
- Các đường cong trong phương pháp EVM TS. LUONG DUC LONG 11
- 7. Các trường hợp có thể xảy ra khi xem xét dự án a. Trường hợp CV>0, SV>0 b. Trườ ng hợp CV>0, SV 0 d. Trườ ng hợp CV<0, SV<0 TS. LUONG DUC LONG 12
- a. Trường hợp CV>0, SV>0 Cho tới thời điểm cập nhật, công tác (hoặc tập công tác/ một dự án) thực hiện với chi phí ít hơn chi phí dự trù (ACWP BCWS) Chi phí CV>0- Chênh lệch chi ACWP phí BCWP BCWS BCWP BCWS SV > 0- Chênh lệch khối ACWP lượng Thời điểm cập 0 nhật Thời gian TS. LUONG DUC LONG 13
- b. Trường hợp CV>0, SV 0 - Chênh lệch chi ACWP phí 0 Thời gian Thời điểm cập nhật TS. LUONG DUC LONG 14
- c. Trường hợp CV 0 Cho tới thời điểm cập nhật, công tác (hoặc tập công tác/ một dự án) thực hiện với chi phí nhiều hơn chi phí dự trù (do ACWP> BCWP) và đã hoàn tất phần việc nhiều hơn so với phần việc làm theo kế hoạch (BCWP>BCWS). Chi phí CV 0- Chênh lệch khối lượng BCWP ACWP BCWP BCWS Thời gian 0 Thời điểm cập nhật TS. LUONG DUC LONG 15
- d. Trường hợp CV Nhiều hơn về chi phí, ít hơn về khối lượng. Chi phí BCWS ACWP BCWP BCWS ACWP CV<0 - Chênh lệch chi phí TV SV<0- Chênh lệch khối lượng Thời gian BCWP ATWP 0 Thời điểm cập nhật STWP TS. LUONG DUC LONG 16
- 8. Dự báo tình hình thực hiện dự án trong tương lai EVM có thể dự báo tình hình thực hiện dự án trong tương lai với đk tình trạng hiện nay. Chi phí để hoàn thành phần việc còn lại (Estimated Cost To Complete -ETC) bằng chi phí dự trù ban đầu trừ đi giá trị công việc làm đựơc tới thời điểm hiện tại và hiệu chỉnh bằng chỉ số CPI. ETC = (BAC-BCWP)/CPI = (BAC-BCWP)*ACWP/BCWP TS. LUONG DUC LONG 17
- Chi phí tổng cộng ước lượng- EAC (Estimate at completion) để hoàn thành hạng mục công trình là tổng chi phí thực tế (ACWP) + chi phí ước tính để hoàn thành phần việc còn lại (ETC Estimated Cost to Completion). EAC=ETC+ ACWP EAC= ACWP+ (BAC- BCWP)*ACWP/BCWP (*) EAC thể hiện chi phí cuối cùng để hoàn thành công việc. Trong MP2000 trở về trước, thì EAC= ACWP+ (BAC- BCWP). Nhưng MP2002 thì EAC được tính toán đúng như công thức (*) đã nêu. Ví dụ 1 (tt): ETC= (1500-1000)/0.74= 676. Vậy chi phí tông cộng ước tính để hoàn thành hạng mục (trong điều kiện như đã làm không cải tiến) EAC= ETC+ ACWP= 676+ 1350= 2026 TS. LUONG DUC LONG 18
- 9. Các công việc cần làm để cải thiện tình hình thực hiện dự án Nếu phân tích EV cho thấy dự án vượt chi phí hay chậm tiến độ thì chủ nhiệm điều hành dự án phải vạch ra phần việc cần làm để cải thiện DA. Các phương án bao gồm: Mượn tài nguyên từ các công tác đã thực hiện vượt mức yêu cầu. Làm ngoài giờ Tăng ca. Tăng nhân lực, tài nguyên thực hiện công tác. Tổ chức làm gối đầu cho các công tác đã được lập kế hoạch làm nối tiếp (nếu được) Thay đổi biện pháp thi công. Tổ chức một cuộc họp xem ái có đề nghị phương thức giải quyết vấn đề Có thể là thông báo cho chủ đầu tư biết rằng dự án cho thể bị chậm tiếnTS. độ LUONG hay DUC vượt LONG chi phí. 19
- Ví dụ 4: Tiến độ thi công một dự án Alpha như sau. (Đơn vị tính Triệu, Tuần). Nguồn tác giả Lưu Trường văn Thời Chi phí Chi phí gian Quan hệ tổng cộng hàng ngày 123456789101112131415161718 A3 B 3612121212 B1 - 555555 C 6 (B)FS+1 900 150 150 150 150 150 150 150 D2 E 6030 3030 E3 B 7023232323 F3 C 7525 252525 G 9 D; (E)FS+2455 555555555 H 11 A;E 2600 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 236 I1G;H3030 30 J4 F 6516 16 16 16 16 K2 H; J5025 25 25 L 1 J, (H) FS+1 100 100 100 Chi phí hàng ngày 55 35 185 185 416 416 391 391 266 266 266 258 258 258 258 55 125 Chi phí tổng cộng 55 90 276 461 877 1294 1685 2076 2343 2609 2876 3133 3391 3648 3906 3961 4086 Chi phí hà ng ngà y 55 35.33 185.3 185.3 416.4 416.4 391.4 391.4 266.4 266.4 266.4 257.6 257.6 257.6 257.6 55 125 Chi phí tổng cộng 55 90.33 275.7 461 877.4 1294 1685 2076 2343 2609 2876 3133 3391 3648 3906 3961 4086 Bây giờ giả sử, nếu vào cuối tuần lễ thứ 8. Ta có mới làm được 33% khối lượng công việc so với toàn TS.bộ LUONG dự án DUC và LONG mất chi phí là 1613 (triệu). Hỏi20 Tình hình dự án như thế nào.
- Thành lập biểu đồ đường cong BCWS từ sồ mạng CPM Chi phí hàng ngày 55 35.33 185.3 185.3 416.4 416.4 391.4 391.4 266.4 266.4 266.4 257.6 257.6 257.6 257.6 55 125 Chi phí tổng cộng 55 90.33 275.7 461 877.4 1294 1685 2076 2343 2609 2876 3133 3391 3648 3906 3961 4086 Biểu đồ chi phí hàng tuần 416 416 450 391 391 400 350 300 266 266 266 258 258 258 258 250 185 185 200 Triệu 125 150 100 55 35 55 50 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Tuần Biểu đồ chi phí tích luỹ ( theo ngân qũy) Diem 4500 BAC 4000 3906 3961 4086 3648 3500 3391 3133 3000 2876 2500 2343 2609 Đường cong 2000 2076 1685 BCWS 1500 1294 1000 877 500 276 461 0 55 90 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 TS. LUONG DUC LONG 21
- Ta có BCWP=0.33*4086=1349 (triệu); ACWP= 1613 (triệu). Và tại cuối tuần lễ thứ 8 theo đồ thị ta có BCWS=2076. Vậy : BCWS = $2,076 ( bằng phần trăn hoàn thành theo kế hoạch ban đầu * chi phí ban đầu) ACWP = $1,613 ( chi phí thực tế tại thời điểm cập nhật) BCWP =$1,349 ( Bằng phần trăm khối lượng thực hoàn thành * chi phí ban đầu) CV = BCWP – ACWP = $1,349 - $1,613 = - $264. SV = BCWP – BCWS = $1,349 - $2,076 = -$727. TV = STWP- ATWP= 6.8 -8 =-1.2 ( tuần chậm trễ) Vậy dự án đang vượt chi phí và chậm tiến độ. TS. LUONG DUC LONG 22
- Các chỉ số khác Budgeted Cost at Completion: BAC = $4,086 Chỉ số thực hiện chi phí (Cost Performance Index): CPI = BCWP/ACWP = 0.84 Chỉ số thực hiện tiến độ (Scheduling Performance Index): SPI =BCWP/BCWS = 0.6 Chỉ số CSI=CPI*SPI=0.84*0.6=0.504 Dự báo chi phí cho toàn bộ dự án (EAC) Chi phí dự báo cho sự hoàn thành : EAC = ETC + ACWP (trong đó ETC là chi phí được ước lượng để hoàn thành). ETC = Phần còn lại của công việc/CPI = (BAC - BCWP)/ (CPI) = ($4,085-$1,349)/0.84 = $3,271 EAC = $3,271 +$1,613 = $4,883 TS. LUONG DUC LONG 23
- Ví dụ 2: Tiến độ thi công công trình Thời điểm cập nhật cuối tháng 8 Beta tiến triển như bên dưới. Công việc – chi phí D Pred STT Loại đường 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 (1000USD) ( tháng) 1 Phần ngầm 24 4 - LT 4 4 8 8 TT 2 5 9 5 1 2 Phần kết cấu khung 60 6 1 LT 8 8 12 12 10 10 TT 2 8 10 14 12 3 Phần hoàn thiện 16 2 2 LT 8 8 TT Chi phí (LT) hàng tháng= 4 4 8 8 8 8 12 12 10 10 8 8 Chi phí (LT) cộng dồn= 4 8 16 24 32 40 52 64 74 84 92 100 Chi phí (TT) hàng tháng= 2 5 9 7 9 10 14 12 Chi phí (TT) cộng dồn= 2 7 16 23 32 42 56 68 TS. LUONG DUC LONG 24
- Chí phí ngân quỹ tích lũy (BCWS) 110 100 100 Chí phí ngân quỹ hàng tháng 90 92 14 80 84 12 12 74 12 10 10 70 60 64 10 8 8 8 8 8 8 50 52 8 1000USD 40 40 1000USD 6 4 4 32 4 30 20 24 2 16 10 8 Tháng 0 0 4 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Thời gian (tháng) Chí phí thực tế (TT) tích lũy (ACWP) 80 Chí phí tích lũy hàng tháng 70 68 16 14 60 14 56 12 50 12 10 10 9 9 40 42 1000USD 32 1000USD 8 7 30 6 5 20 23 4 16 2 2 10 7 Tháng 0 0 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Thời gian (tháng) TS. LUONG DUC LONG 25
- D STT Công việc –chi phí Trình Giá trị 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 (1000USD) ( tháng) tự 1 Phần ngầm 24 4 - Phần trăm (%) 10 25 80 90 100 100 100 100 Tiền 2.4 6.0 19.2 21.6 24.024.0 24.0 24.0 2 Phần kết cấu khung 60 6 1 Phần trăm (%) 5 15 25 40 50 Tiền 3 9 15 24 30 3 Phần hoàn thiện 16 2 2 Phần trăm (%) Tiền BCWP cộng dồn= 2.4 6.0 19.2 24.6 33.039.0 48.0 54.0 ĐƯỜNG CONG TÍCH LŨY Chí phí tích lũy (BCWP) BCWP 60.0 54.0 50.0 48.0 40.0 39.0 33.0 30.0 24.6 1000USD 20.0 19.2 10.0 6.0 0.0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Tháng TS. LUONG DUC LONG 26
- Chí phí BCWS cộng dồn = 4 8 16 24 32 40 52 64 74 84 92 100 Chi phí ACWP cộng dồn = 2 7 16 23 32 42 56 68 Chi phí BCWP cộng dồn= 2.4 6 19.2 24.6 33 39 48 54 Biểu đồ tổng hợp BCWS- ACWP- BCWP 110 100 90 80 70 BCWS 60 ACWP 50 BCWP 1000USD 40 30 20 10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng TS. LUONG DUC LONG 27
- Các chỉ số liên quan: ACWP=68; BCWS=64; BCWP=54, BAC( cả công trình) =100 CPI = BCWP/ACWP= 54/68=0.79 Vượt chi phí SPI= BCWP/BCWS=54/64= 0.84 Chậm tiến độ CV= BCWP- ACWP= 54-68=-14 SV= BCWP-BCWS= 54- 64= -10 ETC (Chi phí ước tính để làm hết phần còn lại)= (BAC- BCWP)/ CPI= (100-54)/0.79= 58.22 EAC (Chi phí tổng cộng ước tính để hoàn tất = Chi phí thực tế + Chi phí ước tính để hoàn tất phần còn lại) = ACWP+ETC = = 68+ 58.2=126.2 (1000 USD) TS. LUONG DUC LONG 28
- CÁC NGUYÊN NHÂN TRỄ TIẾN ĐỘ • Thời tiết xấu Thiết bị hư hỏng Thiếu vốn Khan hiếm nguyên vật liệu Ước tính thời gian quá ngắn Các công việc bị chểnh mảng Thiết bị hư hỏng Nhân viên bị bệnh Nhân viên nghỉ việc TS. LUONG DUC LONG 29
- VƯỢT CHI PHÍ Chi phí nhân lực cao hơn Ước tính nguồn lực quá thấp Vượt quá thời gian Sử dụng nhiều nhân lực hơn Sử dụng nhiều thiết bị hơn Chi phí nhân lực cao hơn Chi phí nguyên vật liệu cao hơn Các công việc bị chểnh mảng TS. LUONG DUC LONG 30
- 10. Microsoft Project- PHÂN TÍCH EVM Một công tác ban đầu cho là 4 ngày. Cho chi phí cố định là 1500. Ta sẽ có Trong View/ Gantt Chart/Table Entry. Chọn Insert 1 cột Fixed Cost để nhập liệu TS. LUONG DUC LONG 31
- Sau đó ta lưu vào BaseLine ta sẽ có Giả sử, ngày Status Date là ngày 12/08/2008 tức là làm được 2 ngày (chính thức) TS. LUONG DUC LONG 32
- ACWP- Actual Cost Work Performed •Nếu ta cập nhật công tác làm được 30%, với cách tính tự động của MP là "Actual cost are always calculated by MP" thì - Window/split => 2 cửa sổ -Cửa sổ 1: View/Gantt chart/ More Table/ Earned Value/ Insert thêm cột % Complete và Actual Cost -Cửa sổ 2: View/Gantt chart/Entry/ Insert thêm cột Fixed Cost TS. LUONG DUC LONG 33
- Trong đó: + EAC ( Estimate at completion) thể hiện chi phí cuối cùng để hoàn thành công việc. Chúng ta có thể để giá trị này cho Microsoft tự tính toán. + BAC ( Budget at completion) Thể hiện tổng chi phí của công tác theo kế hoạch cơ sở (Baseline cost). Nó cũng chính là giá trị Total Cost khi ta lưu kế hoạch cơ sở. + VAC ( Variance at completion) Thể hiện chênh lệch chi phí giữa tổng chi phí của công tác theo Baseline và tổng chi phí của công tác theo Current. VAC= BAC- EAC. + Lưu ý BAC( Budgeted at Completion) của công tác= Baseline Cost của công tác. Còn EAC (Estimated At Completion) = Total Cost của phương án tiến độ hiện thời. TS. LUONG DUC LONG 34
- •Nếu ta cập nhật công tác làm được 50%, với cách tính tự động của MP là "Actual cost are always calculated by MP" thì TS. LUONG DUC LONG 35
- •Nếu ta cập nhật công tác làm được 60%, với cách tính tự động của MP là "Actual cost are always calculated by MP" thì TS. LUONG DUC LONG 36
- Nếu như ta cập nhật công tác đó làm 50%, nhưng không sử dụng cách tính mặc định của MP bằng cách xoá bỏ dấu tick chọn "Actual cost are always calculated by MP 2000" Ta nhận thấy thực tế cần đến 800 để hoàn thành khối lượng 50% của công tác này thì ta có thể nhập vào 800 trong cột Actual Cost TS. LUONG DUC LONG 37
- Nếu ta nhận thấy thực tế cần đến 800 để hoàn thành khối lượng 50% của công tác này thì ta có thể nhập vào 800 trong cột Actual Cost Nhận xét rằng EAC đã tăng lên 1600 và VAC đã là -100. Vì MP2007 hiểu là bây giờ thì công tác này ước lượng phải cần 1 lượng chi phí như vậy mới làm hết 100%. Lưu ý: Cost =1550 (vì MP đã dùng 800 để làm việc trong 2 ngày, 2 ngày còn lại thì MP2007 cứ cho là giá cũ tức 1500*50%=750-> Total Cost (A) theo hiện tại =800+750=1550.) EAC ≠ Cost TS. LUONG DUC LONG 38
- BCWP= (Budget Cost for Work Performed) Quan sát, khi ta nhập % Complete 40%? Quan sát, khi ta nhập % Complete 50%? TS. LUONG DUC LONG 39
- Quan sát, khi ta nhập % Complete 65%? TS. LUONG DUC LONG 40
- BCWS- Budget Cost for Work Scheduled TS. LUONG DUC LONG 41
- BCWS- Budget Cost for Work Scheduled TS. LUONG DUC LONG 42
- BCWS- Budget Cost for Work Scheduled Đây là một điều ta không muốn, vì theo lý thuyết ta biết cũng tồn tại trừơng hợp BCWP > BCWS khi tiến độ thực hiện nhanh hơn kế hoạch. Các giải quyết như thế nào? TS. LUONG DUC LONG 43
- Ví dụ 1 (tt) như trên bằng Microsoft Project: Chí phí dự trù để hoàn thành 1 hạng mục trong 9 ngày là 1500 USD. Hôm nay là ngày thứ 9 đã làm công tác. Tuy nhiên đến lúc này mới chi phí hết 1350USD và ước lượng chỉ thực hiện được 2/3 khối lượng công việc. BCWP= 2/3*1500=1000USD. CV= 1000-1350=-350 SV= BCWP-BCWS =1000-1500=-500 CPI=BCWP/ACWP=1000/1350= 0.74 SPI=BCWP/BCWS=1000/1500=0.67 CSI=CPI*SPI=0.49 TS. LUONG DUC LONG 44
- TS. LUONG DUC LONG 45
- TS. LUONG DUC LONG 46
- TS. LUONG DUC LONG 47
- TS. LUONG DUC LONG 48
- TCPI = (BAC - BCWP) / (BAC - ACWP) Giá trị TCPI (to compltete performance index) chỉ ra hệ số của phần cơng việc chưa làm với phần ngân quỹ cịn lại. TCPI > 1 chỉ ra một nhu cầu tiết kiệm chi phí cho phần việc cịn lại cho dự án (bạn cĩ thể phải giảm bớt yêu cầu chất lượng), nếu TCPI <1 chỉ ra rằng bạn cĩ thể tăng yêu cầu chất lượng. TS. LUONG DUC LONG 49
- Recommendation: Nhập Cost cho cơng tác bằng dạng tài nguyên tự khai báo USD (như dạng Material) Dùng USD (Material) => Ta cĩ biểu đồ phân bố cost TS. LUONG DUC LONG 50
- Dùng USD (Material) => Ta cĩ biểu đồ phân bố Chi Phí Tích Lũy (Cumulative Cost) TS. LUONG DUC LONG 51
- Nếu ta muốn tính Actual Cost theo thực tế => Turn off cơ chế tính tốn tự động MP TS. LUONG DUC LONG 52
- Case 1: Quan sát trường hợp % Complete =50%, và Actual Cost = 1400. Hơm nay là ngày thứ 3 làm cơng tác theo kế hoạch BCWS? BCWP? ACWP? EAC? REMAINING COST? COST? TS. LUONG DUC LONG 53
- Case 2: Quan sát trường hợp % Complete =35%, và Actual Cost = 1400. TS. LUONG DUC LONG 54
- Case 3: Quan sát trường hợp % Complete =90%, và Actual Cost = 1400. TS. LUONG DUC LONG 55
- 11. MP2000 MINH HỌA - PP PHÂN TÍCH TRỊ ĐẠT ĐƯỢC (EARNED VALUED) Theo dõi và phân tích các chỉ số tài chính trong ví dụ sau đây. Cho dự án ban đầu có các công tác có quan hệ logic và sử dụng chi phí như sau: - View/ Resource Sheet/ Khai báo tài nguyên dạng Material cĩ tên USD và cĩ giá 1. - View /Gantt Chart/ Entry/ Nhập tên cơng tác/Predecessor/ Gán tài nguyên (Resource Names field) TS. LUONG DUC LONG 56
- Biểu đồ chi phí - Window/split => 2 cửa sổ -Cửa sổ 2: View/Gantt chart/Entry -Cửa sổ 1: View/Resource Graph TS. LUONG DUC LONG 57
- Biểu đồ kinh phí tích luỹ (BCWS) TS. LUONG DUC LONG 58
- Cập nhật thơng tin của dự án Tại tuần lễ thứ 6, ta có các thông số của dự án: Activity Start Budget Actual % time (USD) Cost Complet (USD) e A On time 300 400 100 B On time 200 180 100 C On time 250 300 100 D On time 600 400 20 E Ontime 400 200 20 TS. LUONG DUC LONG 59
- TS. LUONG DUC LONG 60
- Các giá trị được mô tả trên thanh ngang (trái là Actual Cost, Trên là % hoàn thành, dưới là Baseline Cost, phải là Cost của phương án thực) TS. LUONG DUC LONG 61
- Tổng chi phí ước lượng để hoàn thành dự án là EAC của (Tổng cộng) = 2280> lúc ban đầu là 1750. SV=BCWP-BCWS=-524 Tiến độ thực hiện chậm hơn tiến độ ban đầu. CV=BCWP-ACWP=-530 Chi phí cho việc thực hiện các công tác vừa qua đã vượt quá ngân quỹ. TS. LUONG DUC LONG 62