Bài giảng Thị trường cổ phiếu - Nguyễn Anh Vũ

pdf 33 trang hapham 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường cổ phiếu - Nguyễn Anh Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_co_phieu_nguyen_anh_vu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thị trường cổ phiếu - Nguyễn Anh Vũ

  1. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Nội dung Khái quát về các loại hình DN THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU Các loại cổ phiếu và đặc điểm của cổ STOCK MARKET phiếu. Phát hành cổ phiếu Thị trường cổ phiếu thứ cấp Các nguyên tắc căn bản trong phân tích đầu tư cổ phiếu Người hướng dẫn : Nguyễn Anh Vũ Khoa TTCK – Đại Học Ngân Hàng Nguyễn Anh Vũ 1 Nguyễn Anh Vũ 2 Doanh nghiệp tư nhân - Sole Khái quát về các loại hình DN Proprietorship Doanh nghiệp tư nhân - Sole Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp Proprietorship. do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về Công ty hợp danh (Partnership) mọi hoạt động của doanh nghiệp. Công ty TNHH ( Limited Liability Company) – 2 thành viên trở lên). Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Công ty TNHH một thành viên – Sole Member Limited Liability Company. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Công ty cổ phần – Shareholding company Công ty đại chúng Nguyễn Anh Vũ 3 Nguyễn Anh Vũ 4 Khoa TTCK - ĐHNH 1
  2. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Công ty TNHH ( Limited Liability Công ty hợp danh (Partnership) Company) – 2 thành viên trở lên) Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh chung của công ty, cùng nhau kinh doanh nghiệp, trong đó: dưới một tên chung (sau đây gọi là thành Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp lượng thành viên không vượt quá năm danh có thể có thành viên góp vốn; mươi; Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh các nghĩa vụ của công ty. nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về vào doanh nghiệp; các khoản nợ của công ty trong phạm vi số Phần vốn góp của thành viên chỉ được vốn đã góp vào công ty. chuyển nhượng một cách hạn chế theo quy định. Nguyễn Anh Vũ 5 Nguyễn Anh Vũ 6 Công ty TNHH một thành viên – Sole Công ty cổ phần – Shareholding Member Limited Liability Company company Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên  Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở gọi là cổ phần; hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối khác của công ty trong phạm vi số vốn điều đa; lệ của công ty. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. của mình cho người khác. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên  Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày không được quyền phát hành cổ phần. được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.  Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn. Nguyễn Anh Vũ 7 Nguyễn Anh Vũ 8 Khoa TTCK - ĐHNH 2
  3. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ FPT ORGANIZATIONAL CHART Công ty đại chúng Công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong ba loại hình sau đây: Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng; Công ty có cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán; Công ty có cổ phiếu được ít nhất một trăm nhà đầu tư sở hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và có vốn điều lệ đã góp từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên. Nguyễn Anh Vũ 9 Nguyễn Anh Vũ 10 Nghĩa vụ của công ty đại chúng Đặc điểm và các loại cổ phiếu Công bố thông tin theo quy định Khái niệm về chứng khoán và cổ phiếu Tuân thủ các nguyên tắc quản trị Phân loại cổ phiếu công ty Các loại giá trị của cổ phiếu Thực hiện đăng ký, lưu ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán theo quy định tại Nguyễn Anh Vũ 11 Nguyễn Anh Vũ 12 Khoa TTCK - ĐHNH 3
  4. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Thị trường chứng khoán Chứng khoán Thị trường chứng khoán là một bộ phận Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với của thị trường vốn, là thị trường giao tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát dịch, trao đổi các loại chứng khoán. hành. Chứng khoán được hiểu là chứng chỉ Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận các chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện quyền và lợi ích hợp pháp của người sở tử, bao gồm các loại sau đây: hữu chứng khoản đối với tài sản hoặc Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; vốn của tổ chức phát hành. Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán. Nguyễn Anh Vũ 13 Nguyễn Anh Vũ 14 Khái niệm và đặc điểm Khái niệm và đặc điểm Vốn của một công ty được chia thành nhiều Cổ phiếu không có thời hạn đáo hạn xác phần nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần( share), định, thời hạn của cổ phiếu chính là thời người mua cổ phần gọi là cổ đông ( shares hạn tồn tại của công ty phát hành ra nó. holder ), giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trong là cổ phiếu (stock). phạm vi vốn góp của mình vào công ty. Cổ Cổ phiếu là một loại chứng khoán phát hành đông không phải chịu trách nhiệm đối với dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác các nghĩa vụ dân sự do công ty xác lập và nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của thực hiện. người sở hữu cổ phần đối với tài sản hoặc vốn Cổ đông thực hiện quyền của sở hữu chủ của công ty cổ phần. thông qua các cơ chế được quy định bởi luật o Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền doanh nghiệp, luật công ty cổ phần và điều và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với lệ của công ty. một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. Nguyễn Anh Vũ 15 Nguyễn Anh Vũ 16 Khoa TTCK - ĐHNH 4
  5. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Phân loại cổ phiếu theo quyền lợi của Các loại cổ phiếu cổ đông Phân loại theo quyền lợi của cổ đông o Cổ phiếu thường (Common Stock) Phân loại theo tình trạng phát o Cổ phiếu ưu đãi (Prefered Stock) hành Nguyễn Anh Vũ 17 Nguyễn Anh Vũ 18 Quyền của cổ đông phổ thông theo luật Một số đặc điểm của cổ phiếu phổ thông doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 Là chứng khoán vốn thể hiện quyền và lợi ích Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ của sở hữu chủ. đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp Được trả cổ tức sau các cổ đông ưu đãi,mức cổ tức không cố định tùy thuộc vào kết quả kinh hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền; mỗi doanh và chính sách trả cổ tức của công ty. cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết; Được quyền tham dự đại hội cổ đông, được Được nhận cổ tức với mức theo quyết định quyền bầu cử, biểu quyết, đề cử, ứng cử và các của Đại hội đồng cổ đông; quyền giám sát theo quy định của pháp luật Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán và điều lệ công ty. tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của Được quyền ưu tiên mua trước khi công ty tăng vốn thông qua việc phát hành thêm cổ phiếu từng cổ đông trong công ty; Khi công ty giải thể, phá sản, cổ đông thường Được tự do chuyển nhượng cổ phần của được chia tài sản sau cùng sau khi đã hoàn mình cho cổ đông khác và cho người không thành các nghĩa vụ nợ và thanh toán cho cổ phải là cổ đông theo quy định đông ưu đãi. Nguyễn Anh Vũ 19 Nguyễn Anh Vũ 20 Khoa TTCK - ĐHNH 5
  6. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Quyền của cổ đông phổ thông theo luật Quyền của cổ đông phổ thông theo luật doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục trong Danh sách cổ đông có quyền biểu ít nhất sáu tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau chính xác; đây: Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp soát Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồng Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo mẫu của hệ thống kế cổ đông; toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát; Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng bất thường một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ theo quy định. phần góp vốn vào công ty; Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Nguyễn Anh Vũ 21 Nguyễn Anh Vũ 22 Một số đặc điểm thông thường của cổ phiếu ưu đãi Các loại cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu ưu đãi là sự pha trộn giữa chứng khoán vốn và chứng khoán nợ Cổ phiếu ưu đãi tích lũy (Accummulative Prefered Stock): Trong trường hợp công ty làm Cổ đông ưu đãi được ưu tiên trả cổ tức trước cổ đông thường. ăn không có lãi để trả cổ tức hoặc không trả không đủ cổ tức ưu đãi theo quy định thì phần Thông thường cổ phiếu ưu đãi được tỷ lệ cổ tức cố định còn thiếu năm nay sẽ được tích lũy sang năm trên mệnh giá, không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh, trừ khi công ty không có lãi hoặc lãi không đủ sau hay vài năm sau khi công ty có đủ lợi nhuận để trả cổ tức ưu đãi. để trả. Đến lúc công ty có lợi nhuận thì sẽ ưu tiên trả tất cả cổ tức còn nợ trước khi trả cổ tức Ưu tiên thanh toán phần vốn góp trước các cổ đông thường khi DN giải thể, phá sản. cho cổ đông thường. Không có quyền bầu cử, biểu quyết tại đại hội cổ Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy (Non đông. Accummulative Prefered Stock): Phần cổ tức ưu Không có quyền ưu tiên mua trước ( quyền tiên mãi ) đãi còn thiếu sẽ được bỏ qua và chỉ trả đủ cổ khi công ty tăng vốn thông qua việc phát hành thêm tức khi công ty làm ăn có lãi. cổ phiếu. Nguyễn Anh Vũ 23 Nguyễn Anh Vũ 24 Khoa TTCK - ĐHNH 6
  7. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Các loại cổ phiếu ưu đãi luật doanh Các loại cổ phiếu ưu đãi nghiệp Việt Nam Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi : Là cổ Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết phiếu ưu đãi có thể chuyển thành cổ Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại phiếu thường theo một tỷ lệ ấn định trước. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức Cổ phiếu ưu đãi dự phần (Participating Preferred Stock) : Ngoài phần cổ tức cố định, khi công ty có lợi nhuận sẽ tiếp tục được phân chia phần lợi nhuận còn lại cùng với cổ đông thường theo một tỷ lệ xác định. Nguyễn Anh Vũ 25 Nguyễn Anh Vũ 26 Cổ phiếu ưu đãi cổ tức Cổ phiếu ưu đãi cổ tức Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có các cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức quyền sau đây: của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định  Nhận cổ tức với mức theo quy định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm  Được nhận lại một phần tài sản còn lại tương ứng cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố với số cổ phần góp vốn vào công ty, sau khi công định không phụ thuộc vào kết quả kinh ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản; thể và phương thức xác định cổ tức thưởng  Các quyền khác như cổ đông phổ thông ngoại trừ được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi quyền biểu quyết, dự họp đại hội đồng cổ đông cổ tức.  Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Nguyễn Anh Vũ 27 Nguyễn Anh Vũ 28 Khoa TTCK - ĐHNH 7
  8. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Các loại CP ưu đãi Phân loại cổ phiếu theo tình trạng phát hành Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ Cổ phiếu có thẩm quyền phát hành phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết Cổ phiếu đã phát hành của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Cổ phiếu quỹ Điều lệ công ty quy định. Cổ phiếu đang lưu hành Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại. Nguyễn Anh Vũ 29 Nguyễn Anh Vũ 30 Phân loại cổ phiếu theo tình trạng phát hành CÁC LOẠI GIÁ CỦA CỔ PHIẾU Cổ phiếu được phép phát hành : là số cổ phiếu đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền Mệnh giá ( Face Value ) cấp phép cho công ty phát hành. Giá trị sổ sách ( Book Value ) Cổ phần đã phát hành(issued stock) : là cổ phần đã được thanh toán đầy đủ và những thông tin về Giá thị trường ( Market Price ) người mua được ghi đúng, ghi đủ vào sổ đăng ký Giá trị nội tại ( Instrinsic Value ) cổ đông; kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty Cổ phiếu quỹ ( treasury stocks ) :là loại cổ phiếu đã phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường chứng khoán. Cổ phiếu đang lưu hành (outstanding stock): Là số cổ phiếu đã được công ty phát hành trừ đi số cổ phiếu quỹ. Nguyễn Anh Vũ 31 Nguyễn Anh Vũ 32 Khoa TTCK - ĐHNH 8
  9. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Mệnh giá ( Face Value ) Mệnh giá ( Face Value ) Mệnh giá là giá trị ghi trên bề mặt của cổ Tại Việt Nam, theo luật chứng khoán, phiếu. Nó chính là giá trị của phần vốn điều mệnh giá của cổ phiếu được quy định lệ trên mỗi cổ phần. là 10.000 VND. Như vậy : Vốn điều lệ Mệnh giá = Số cổ phiếu phát hành Vốn điều lệ Số cổ phiếu phát hành = Mệnh giá Mệnh giá chỉ có giá trị danh nghĩa, thường không ảnh hưởng nhiều đến giá của cổ phiếu Nguyễn Anh Vũ 33 Nguyễn Anh Vũ 34 Giá trị sổ sách - Thư giá ( Book Value ) Giá thị trường Laø giaù trò cuûa coå phieáu ñöôïc ghi nhaän theo soå saùch Là giá cả của cổ phiếu được giao dịch mua bán keá toaùn cuûa coâng ty. Noù phaûn aùnh tình traïng voán coå trên thị trường, nó được xác định thông qua phaàn cuûa coâng ty ôû moät thôøi ñieåm nhaát ñònh. Giaù trò tương quan cung cầu trên thị trường. soå saùch treân moãi phieáu laø thu nhaäp döï kieán treân moãi Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu : coå phieáu maø ngöôøi naém giöõ nhaän ñöôïc khi coâng ty  Tình hình SXKD, tài chính, thị trường,nhân sự thanh lyù. của doanh nghiệp. Goïi BV laø giaù trò soå saùch treân moãi coå phaàn thöôøng  Môi trường kinh tế - chính trị - xã hội  Sự phát triển của ngành  Sự tác động của các thị trường khác như : thị Toång taøi saûn – Caùc khoaûn nôï – Giaù trò coå phieáu öu ñaõi trường tiền tệ, ngoại hối, bất động sản BV = Toång soá coå phieáu thöôøng ñang löu haønh  Sự kỳ vọng và tâm lý của nhà đầu tư  Chu kỳ và xu hướng của thị trường . Nguyễn Anh Vũ 35 Nguyễn Anh Vũ 36 Khoa TTCK - ĐHNH 9
  10. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Giá trị nội tại - Intrinsic Value Tỷ suất sinh lời trên cổ phiếu : Coøn goïi laø giaù trò lyù thuyeát cuûa moät chöùng Neáu goïi:  khoaùn laø giaù trò voán coù thuoäc veà baûn chaát cuûa r : Tyû suaát lôøi mong ñôïi treân CP thöôøng.  chöùng khoaùn ñoù. Noù ñöôïc quyeát ñònh bôûi caùc D : Tieàn chia lôøi treân CP naêm 1.  1 yeáu toá noäi taïi beân trong cuûa doanh nghieäp phaùt P : Giaù trò hieän taïi cuûa CP.  0 haønh cuõng caùc yeáu toá beân ngoaøi thuoäc moâi P : Giaù baùn CP öôùc ñoaùn vaøo cuoái naêm 1.  1 tröôøng kinh teá taøi chính maø doanh nghieäp hoaït ñoäng vaø chöùng khoaùn ñöôïc giao dòch . D P P r 1 1 0 P0 P0 Nguyễn Anh Vũ 37 Nguyễn Anh Vũ 38 Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu Các hình thức phát hành CP Các phương thức phát hành cổ phiếu Phân loại theo phương pháp phát Một số vấn đề về phát hành cổ phiếu hành. ra công chúng. Phân loại theo phương pháp định giá Bảo lãnh phát hành. chứng khoán. Các hình thức phát hành Phân loại theo phạm vi phát hành Các hình thức phát hành cổ phiếu ra công chúng. Nguyễn Anh Vũ 39 Nguyễn Anh Vũ 40 Khoa TTCK - ĐHNH 10
  11. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Bảo lãnh phát hành Phân loại theo phương pháp phát hành Phát hành chứng khoán thông qua tổ chức Phát hành trực tiếp ( tự phát hành ) : bảo lãnh phát hành là hình thức phát hành Tổ chức phát hành tự bán chứng khoán cho thường được sử dụng nhất. Trong nhiều các nhà đầu tư, không cần thông qua tổ chức trường hợp UBCKNN bắt buộc đợt phát hành bảo lãnh phát hành. phải có nhà bảo lãnh phát hành. Phát hành gián tiếp : Sơ đồ : Tổ chức phát hành phát hành chứng khoán thông qua các tổ chức bảo lãnh phát hành. Tổ chức BLPH là các tổ chức tài chính có năng lực Tổ chức Tổ hợp bảo lãnh Nhà đầu tư về vốn, kinh nghiệm phát hành và hệ thống phát hành phát hành phân phối chứng khoán ( thường là các công ty chứng khoán – ngân hàng đầu tư ) Nguyễn Anh Vũ 41 Nguyễn Anh Vũ 42 Phân loại theo phương pháp định giá Phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng chứng khoán Phát hành với giá cố định : Phát hành riêng lẻ : là hình thức phát Đây là hình thức phát hành mà tổ chức phát hành hành chứng khoán cho một số lượng hạn bán chứng khoán với một mức giá ấn định trực chế nhất định các nhà đầu tư (thường là tiếp cho nhà đầu tư hoặc gián tiếp thông qua tổ nhà đầu tư tổ chức) . chức phát hành. Phát hành ra công chúng : là hình thức Phát hành bằng phương pháp đấu giá : trong đó chứng khoán được bán rộng rãi ra Người phát hành hay người bảo lãnh phát hành sẽ công chúng, cho một số lượng lớn người ấn định giá tối thiểu, người mua sẽ trực tiếp cạnh đầu tư, trong tổng lượng phát hành phải tranh với nhau, tổ chức phát hành sẽ phân phối giành một tỷ lệ nhất định cho các nhà đầu chứng khoán cho nhà đầu tư theo nguyên tắc ưu tư nhỏ. tiên về giá Nguyễn Anh Vũ 43 Nguyễn Anh Vũ 44 Khoa TTCK - ĐHNH 11
  12. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng Phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng Theo quy định của nghị định 144: Theo quy định của luật chứng khoán 2007: Phát hành chứng khoán ra công chúng là Chào bán chứng khoán ra công chúng là việc việc chào bán một đợt chứng khoán có thể chào bán chứng khoán theo một trong các chuyển nhượng được thông qua tổ chức phương thức sau đây: trung gian cho ít nhất 50 nhà đầu tư ngoài Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể tổ chức phát hành. cả Internet; Phát hành cổ phiếu ra công chúng thường Chào bán chứng khoán cho từ một trăm nhà phải được cấp phép và chịu sự điều chỉnh đầu tư trở lên, không kể nhà đầu tư chứng của luật pháp về chứng khoán chặt chẽ hơn khoán chuyên nghiệp; so với phát hành riêng lẻ Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định. Nguyễn Anh Vũ 45 Nguyễn Anh Vũ 46 Các hình thức phát hành cổ phiếu ra Phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu công chúng o Phát hành cổ phiếu ra công chúng lần Bao gồm: đầu ( Initial Public Offering ) Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công o Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng để huy động vốn cho công ty cổ chúng (Seasoned Equity Offering) phần (chào bán sơ cấp lần đầu). Phát hành lần đầu cổ phiếu ra công chúng để thay đổi cơ cấu vốn chủ sở hữu (chào bán thứ cấp lần đầu). Tại VN phổ biến nhất là việc phát hành nhằm làm giảm tỷ lệ sở hữu của nhà nước tại các công ty cổ phần. Nguyễn Anh Vũ 47 Nguyễn Anh Vũ 48 Khoa TTCK - ĐHNH 12
  13. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Các hình thức phát hành cổ phiếu ra công Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng chúng ( Nghị định 14 ) Bao gồm các trường hợp :  Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng bao gồm: Tổ chức đã phát hành cổ phiếu ra Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để huy công chúng chào bán thêm cổ phiếu động vốn cho tổ chức phát hành; Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để trở hoặc quyền mua cổ phần để tăng thành công ty đại chúng thông qua thay đổi cơ cấu vốn điều lệ. sở hữu nhưng không làm tăng vốn điều lệ của tổ chức phát hành. Tổ chức đã phát hành cổ phiếu ra  Chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng bao gồm: công chúng phát hành thêm cổ Công ty đại chúng chào bán thêm cổ phiếu ra công phiếu để trả cổ tức, hoặc phát hành chúng hoặc chào bán quyền mua cổ phần cho cổ thêm cổ phiếu thưởng để tăng vốn đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ; Công ty đại chúng chào bán tiếp cổ phiếu ra công điều lệ từ nguồn vốn chủ sở hữu. chúng để thay đổi cơ cấu sở hữu nhưng không làm tăng vốn điều lệ. Nguyễn Anh Vũ 49 Nguyễn Anh Vũ 50 Các vấn đề về phát hành cổ phiếu ra Nguyên tắc chào bán chứng khoán ra công chúng công chúng. Tổ chức phát hành thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng phải đăng ký với Uỷ ban Nguyên tắc chào bán chứng khoán ra Chứng khoán Nhà nước. công chúng. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước xem xét và cấp Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán Điều kiện phát hành cổ phiếu ra công ra công chúng. Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng của Uỷ ban chúng. Chứng khoán Nhà nước là văn bản xác nhận Hồ sơ cháo bán chứng khoán ra công hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng đáp ứng đủ điều kiện, thủ tục theo quy chúng. định của pháp luật. Chứng khoán chỉ được chào bán ra công chúng sau khi đã được UBCKNN cấp giấy chứng nhận chào bán ra công chúng Nguyễn Anh Vũ 51 Nguyễn Anh Vũ 52 Khoa TTCK - ĐHNH 13
  14. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Điều kiện phát hành CK ra công chúng Các chỉ tiêu về định lượng Quy moâ veà voán phaûi ôû möùc nhaát ñònh Thông thường theo luật pháp về chứng Tính lieân tuïc cuûa HÑSXKD cuûa Cty khoán của các quốc gia, khi phát hành Khaû naêng sinh lôøi vaø tình hình taøi chính CK ra công chúng tổ chức phát thường Toång giaù trò cuûa ñôït phaùt haønh phaûi ñaït quy moâ phải đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn khác nhau. Bao gồm nhóm tiêu nhaát ñònh Moät tyû leä nhaát ñònh cuûa ñôït phaùt haønh phaûi chuẩn định lượng và nhóm tiên chuẩn ñöôïc baùn cho moät soá löôïng quy ñònh coâng định lượng. chuùng ñaàu tö. Caùc thaønh vieân saùng laäp cuûa Cty phaûi cam keát naém moät tyû leä nhaát ñònh voán coå phaàn cuûa Cty trong moät thôøi gian nhaát ñònh. Nguyễn Anh Vũ 53 Nguyễn Anh Vũ 54 Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu Các chỉ tiêu về định tính ra công chúng tại Việt Nam ( Luật CK ) Ban giaùm ñoác, HÑQT phaûi coù trình ñoä Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã K.nghieäm Qlyù. góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ Caùc baùo caùo taøi chính, baûn caùo baïch vaø caùc mười tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo taøi lieäu cung caáp, ñöôïc xaùc nhaän cuûa toå giá trị ghi trên sổ kế toán; chöùc kieåm toaùn coù uy tín. Hoạt động kinh doanh của năm liền Coù Phöông aùn khaû thi veà vieäc söû duïng voán trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, thu ñöôïc töø ñôït phaùt haønh đồng thời không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán; Phaûi ñöôïc moät hoaëc moät soá caùc toå chöùc baûo Có phương án phát hành và phương án laõnh phaùt haønh ñöùng ra cam keát baûo laõnh sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cho ñôït phaùt haønh được Đại hội đồng cổ đông thông qua. Nguyễn Anh Vũ 55 Nguyễn Anh Vũ 56 Khoa TTCK - ĐHNH 14
  15. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Điều kiện phát hành cổ phiếu ra công chúng theo luật chứng khoán TQ Quy trình phát hành An initial public offer (IPO) of stocks of a company shall satisfy the following Khi phát hành chứng khoán thông thường các requirements: doanh nghiệp phải trải qua các bước sau : o Having a complete and well-operated + Bước 1 : Lập kế hoạch phát hành, organization; chọn tổ chức bảo lãnh phát hành o Having the capability of making profits + Bước 2 : Thông qua kế hoạch phát hành tại cơ successively and a sound financial status; quan điều hành cao nhất của doanh nghiệp. o Having no false record in its financial statements + Bước 3 : Chuẩn bị và nộp hồ sơ xin phép phát over the latest 3 years and having no other hành lên cơ quan quản lý nhà nước. major irregularity; and + Bước 4 : Công bố phát hành ( nếu được cấp o Meeting any other requirements as prescribed by the securities regulatory authority under the phép phát hành ) State Council, which has been approved by the + Bước 5 : Phân phối chứng khoán State Council. + Bước 6 : Tổng kết và báo cáo kết quả đợt chào (Securities Law of China - revised in 2005) bán cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước Nguyễn Anh Vũ 57 Nguyễn Anh Vũ 58 Hồ sơ phát hành CK ra công chúng Nội dung bản cáo bạch Đơn phát hành Thông tin tóm tắt về tổ chức phát hành bao gồm mô Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh, điều hình tổ chức bộ máy, hoạt động kinh doanh, tài sản, tình hình tài chính, Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng lệ công ty. thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty, Giám đốc hoặc Quyết định của cơ quan điều hành cao nhất Tổng giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc của DN thông qua phương án phát hành, và cơ cấu cổ đông phương án khả thi về việc sử dụng vốn của Thông tin về đợt chào bán và chứng khoán chào bán đợt phát hành bao gồm điều kiện chào bán, các yếu tố rủi ro, dự kiến kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của năm gần nhất sau Bản cáo bạch khi phát hành chứng khoán, phương án phát hành và Danh sách, sơ yếu lý lịch của HĐQT, BGĐ, phương án sử dụng tiền thu được từ đợt chào bán; Ban kiểm soát. Báo cáo tài chính của tổ chức phát hành trong hai năm gần nhất theo quy định; Báo cáo tài chính được kiểm toán hợp lệ. Các thông tin khác quy định trong mẫu Bản cáo bạch. Nguyễn Anh Vũ 59 Nguyễn Anh Vũ 60 Khoa TTCK - ĐHNH 15
  16. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ The Underwriting Organizations Structure BẢO LÃNH PHÁT HÀNH Issuing Firm Khái niệm bảo lãnh phát hành và đại lý Underwriting Lead Underwriter phát hành. Group Vai trò của tổ chức bảo lãnh phát hành Các hình thức bảo lãnh phát hành Investment Investment Investment Investment Banker A Banker B Banker C Banker D Investment Investment Investment Investment Investment Firm A Firm B Firm C Firm D Firm E Investor Selling Group Institutions Individuals Nguyễn Anh Vũ 61 Nguyễn Anh Vũ 62 Khái niệm bảo lãnh phát hành Bảo lãnh phát hành Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc tổ chức Baûo laõnh phaùt haønh laø vieäc toå chöùc baûo laõnh phaùt bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành haønh giuùp toå chöùc phaùt haønh thöïc hieän caùc thuû tuïc thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng xaây döïng vaø ñeä trình hoà sô xin pheùp phaùt haønh khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng tröôùc khi chaøo baùn chöùng khoaùn, nhaän mua chöùng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số khoaùn cuûa toå chöùc phaùt haønh ñeå baùn laïi, hoaëc chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ mua soá chöùng khoaùn coøn laïi chöa ñöôïc phaân phoái chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành trong heát. Hoaït ñoäng baûo laõnh phaùt haønh chæ coù nghóa việc phân phối chứng khoán ra công chúng. laø toå chöùc baûo laõnh phaùt haønh bao tieâu chöùng Tổ chức bảo lãnh phát hành là công ty chứng khoán được phép hoạt động bảo lãnh phát hành khoaùn cho toå chöùc phaùt haønh, khoâng bao haøm chứng khoán và ngân hàng thương mại được Ủy ban vieäc toå chöùc baûo laõnh phaùt haønh thöïc hieän caùc Chứng khoán Nhà nước chấp thuận bảo lãnh phát nghóa vuï ñoái vôùi ngöôøi ñaàu tö thay cho toå chöùc hành trái phiếu theo điều kiện do Bộ Tài chính quy phaùt haønh. định. ( Luật chứng khoán Việt Nam) Nguyễn Anh Vũ 63 Nguyễn Anh Vũ 64 Khoa TTCK - ĐHNH 16
  17. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Khái niệm đại lý phát hành Vai trò của tổ chức bảo lãnh phát hành Đại lý phát hành chứng khoán là các công Tư vấn cho tổ chức phát hành về các ty chứng khoán, tổ chức tín dụng, tổ chức điều kiện, phương pháp và thời điểm tín dụng phi ngân hàng nhận bán chứng phát hành. khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở Chuẩn bị thủ tục, hồ sơ pháp lý xin thoả thuận hoặc thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành chính. phép phát hành. Phân phối lượng chứng khoán lớn cho các nhà đầu tư tổ chức và cá nhân. Mua chứng khoán từ người phát hành Nguyễn Anh Vũ 65 Nguyễn Anh Vũ 66 CÁC HÌNH THỨC Bảo lãnh chắc chắn ( Firm Commitment) BẢO LÃNH PHÁT HÀNH Hình thức bảo lãnh chắc chắn Là hình thức bảo lãnh mà tổ chức bảo lãnh ( Firm commitment ) phát hành mua toàn bộ số chứng khoán được Bảo lãnh dự phòng phát hành mới được phát hành ra theo giá thỏa thuận với người phát hành rồi bán lại cho Hình thức bảo lãnh với cố gắng tối đa các nhà đầu tư tổ chức và cá nhân khác. Thu ( Best Effort) nhập của tổ chức bảo lãnh phát hành chính là Hình thức bảo lãnh tất cả hoặc hủy bỏ ( chênh lệch giữa giá mua chứng khoán từ nhà ALL or None ) phát hành và giá chào bán ra công chúng. Nguyễn Anh Vũ 67 Nguyễn Anh Vũ 68 Khoa TTCK - ĐHNH 17
  18. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Bảo lãnh dự phòng Bảo lãnh với cố gắng tối đa Tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết Đây là hình thức bảo lãnh mà tổ chức mua toàn bộ các chứng khoán còn bảo lãnh sẽ nhận chứng khoán như là lại chưa phân phối hết sau khi đã một đại lý cho công ty phát hành.Tổ phối hợp với tổ chức phát hành thực chức bảo lãnh sẽ cố hết sức để bán, hiện đầy đủ các bước chào bán theo nếu số chứng khoán đã phát hành bán phương án phát hành và sau khi kết không hết thì số chứng khoán này sẽ thúc thời hạn chào bán theo quy được trả lại cho người phát hành. định. Nguyễn Anh Vũ 69 Nguyễn Anh Vũ 70 Bảo lãnh tất cả hoặc hủy bỏ Các phương thức phát hành cổ phiếu Là hình thức bảo lãnh trong đó tổ chức Chào bán riêng lẻ cho cổ đông chiến lược phát hành yêu cầu tổ chức bảo lãnh Phát hành quyền cho cổ đông hiện hữu. phát hành : tất cả chứng khoán phát Phát hành ra công chúng thông qua đấu giá. hành phải được bán hết, nếu không thì Phát hành cổ phiếu thưởng sẽ phải hủy bỏ toàn bộ chứng khoán đã phân phối. Các tổ chức phát hành có thể chọn 1 - 2 hoặc cả 3 phương thức phát hành này. Nguyễn Anh Vũ 71 Nguyễn Anh Vũ 72 Khoa TTCK - ĐHNH 18
  19. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Chào bán riêng lẻ cho đối tác chiến lược Phát hành quyền tiên mãi Tổ chức phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành sẽ trực tiếp thương lượng với tác đối tác chiến Khái niệm quyền tiên mãi lược để thỏa thuận về giá phát hành,khối lượng Mục đích phát hành quyền tiên mãi phát hành cùng những điều khoản liên quan. Xác định giá trị quyền tiên mãi Nhà đầu tư chiến lược là các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài có năng lực tài chính, quản trị doanh nghiệp; chuyển giao công nghệ mới, cung ứng nguyên vật liệu, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm; gắn bó lợi ích lâu dài với doanh nghiệp; ( Nghị định 109/2007/NĐ-CP) Nguyễn Anh Vũ 73 Nguyễn Anh Vũ 74 Khái niệm quyền tiên mãi Mục đích phát hành quyền tiên mãi Quyền mua cổ phần ( Right) - Quyền tiên mãi: là loại chứng khoán ghi nhận quyền dành cho Giúp cho các cổ đông hiện hữu tiếp các cổ đông hiện tại của một Công ty cổ phần tục duy trì tỷ lệ sở hữu và khả năng được mua trước một số lượng cổ phần trong đợt phát hành cổ phiếu phổ thông mới tương ứng kiểm soát công ty khi công ty phát với tỷ lệ cổ phần hiện có của họ trong công ty. hành thêm cổ phiếu. Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do Bù đắp thiệt hại cho cổ đông hiện công ty cổ phần phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ sung nhằm bảo đảm cho cổ hữu do hiệu ứng “ pha loãng” khi đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo công ty phát hành thêm cổ phiếu mới những điều kiện đã được xác định. với giá phát hành thấp hơn giá thị Quyền tiên mãi thường có thời hạn ngắn từ 1 đến 6 tuần. trường trước khi phát hành. Nguyễn Anh Vũ 75 Nguyễn Anh Vũ 76 Khoa TTCK - ĐHNH 19
  20. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Xác định giá trị quyền tiên mãi Xác định giá trị quyền tiên mãi Giá trị lý thuyết của cổ phiếu sau đợt phát hành thêm CP mới : Giá trị lý thuyết của 1 quyền tiên mãi : (N P ) (n P ) n P 0 H D (P P ) N n H N Với : + N : số lượng cổ phiếu cũ Với : + n : Số lượng cổ phiếu phát hành thêm P : Giá trị lý thuyết của cổ phiếu sau đợt phát hành + P0 : Giá thị trường của CP trước đợt phát PH : Giá Phát hành hành N : Số cổ phiếu cũ + PH : Giá phát hành n : Số cổ phiếu phát hành thêm Nguyễn Anh Vũ 77 Nguyễn Anh Vũ 78 Công thức tính Giá quyền tiên mãi ( Khác ) Các thông tin cần công bố khi phát hành Kyù hieäu: quyền tiên mãi D – Laø giaù quyeàn tieân maõi. P – Laø thò giaù cuûa moät coå phieáu cuõ. 0 Tổ chức phát hành công bố các thông tin cơ P – Laø giaù phaùt haønh cuûa moät coå phieáu môùi. bản : H N – Laø soá löôïng coå phieáu cuõ. o Giá phát hành n – Laø soá löôïng coå phieáu môùi. o Tổng khối lượng phát hành N/ : Tyû leä quyeàn mua ( Bao nhieâu CP cuõ ñöôïc mua 1 CP • n Tỷ lệ quyền ( Bao nhiêu cổ phiếu cũ được mua một môùi ) cổ phiếu mới ) • Ngày chốt danh sách cuối cùng • Ngày giao dịch không hưởng quyền P P D 0 H • Thời gian nhận đăng ký mua N • Thời gian chuyển nhượng quyền 1 n Nguyễn Anh Vũ 79 Nguyễn Anh Vũ 80 Khoa TTCK - ĐHNH 20
  21. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Các lựa chọn của người nắm giữ quyền mua cổ phần Trường hợp : TS4 Phát hành cổ phiếu Tổ chức phát hành : Công ty cổ phần Thuỷ sản Số 4 Mã chứng khoán: TS4 o Thực hiện quyền Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông o Chuyển nhượng quyền Mệnh giá: 10.000 đ (mười nghìn đồng) o Không thực hiện quyền Số lượng đăng ký phát hành: 1.500.000 cổ phiếu, trong đó: Phân phối cho CBCNV: 50.000 cổ phiếu Phân phối cho cổ đông hiện hữu bằng thực hiện quyền: 750.000 cổ phiếu Bán cho cổ đông chiến lược: 700.000 cổ phiếu Nguyễn Anh Vũ 81 Nguyễn Anh Vũ 82 Trường hợp : TS4 Phát hành cổ phiếu Trường hợp : TS4 Phát hành cổ phiếu Giá bán: + Cán bộ nhân viên và cổ đông hiệu hữu: 16.000 đồng/cổ phần Giá đóng cửa ngày 05/05/2006 của + Chào bán riêng lẻ: theo giá thỏa thuận và không thấp hơn 20.000 đồng/cp TS4 là : 64.000 VND Cổ đông sở hữu 01 cổ phần thì được 1 quyền mua, cứ 02 quyền mua được mua 1 cổ phần mới. Ngày 08/05/2006 TTGDCK TP.HCM Ngày giao dịch không hưởng quyền : 08/05/2006 quy định : Giá trần : 50.000 VNĐ Ngày đăng ký cuối cùng: 10/05/2006 Giá sàn : 46.500 VND Thời gian nhận đăng ký mua: + CBCNV, cổ đông hiện hữu: 18/05/2006 đến Giá giao dịch : 46.500 VNĐ 08/06/2006 Hãy xác định giá trị quyền mua cổ + Chào bán riêng lẻ: 03/05/2006 đến 23/05/2006 phần của TS4 trong trường hợp này. Thời gian chuyển nhượng quyền của cổ đông hiện hữu: 18/05/2006 – 06/06/2006 Nguyễn Anh Vũ 83 Nguyễn Anh Vũ 84 Khoa TTCK - ĐHNH 21
  22. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Quy trình đấu giá Phát hành cổ phiếu thông qua đấu giá Tổ chức phát hành và tổ chức bảo Quy trình đấu giá lãnh phát hành công bố thông tin Nguyên tắc xác định giá bán đấu giá. Trường hợp phát hành của công ty Các nhà đầu tư đăng ký tham gia cổ phần vật tư xăng dầu ( Comeco) đấu giá. Đấu giá Quyết toán nộp tiền mua cổ phần, hoàn trả tiền cọc Nguyễn Anh Vũ 85 Nguyễn Anh Vũ 86 Quy trình đấu giá Các thông tin về đợt đấu giá Các trường hợp vi phạm đấu giá Sử dụng phiếu không hợp lệ, không ghi Doanh nghiệp, loại cổ phần đấu giá giá và/ hoặc khối lượng trên phiếu tham Số lượng cổ phần đấu giá dự đấu giá Vi phạm quy định về bước giá Giá khởi điểm Số lượng đặt mua lớn hơn số lượng CP Bước giá đăng ký Giới hạn số cổ phần đặt mua tối đa, Đặt giá thấp hơn giá khởi điểm tối thiểu. Từ chối mua số cổ phần trúng thầu. Các trường hợp vi phạm đấu giá Không tham dự đấu giá. Các trường hợp vi phạm đấu giá sẽ không được nhận lại tiền cọc. Nguyễn Anh Vũ 87 Nguyễn Anh Vũ 88 Khoa TTCK - ĐHNH 22
  23. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Nguyên tắc xác định giá bán Nguyên tắc xác định giá bán Người trả giá cao hơn được quyền ưu tiên mua cổ phần trên cơ sở số lượng cổ phần đăng ký mua và số lượng cổ phần được chào bán. Trường hợp người Tổng số cổ phần từng nhà bỏ giá cao nhất có số lượng cổ phần đăng ký mua ít đầu tư đăng ký tại mức hơn số cổ phần được chào bán thì số cổ phần còn lại được xét bán cho người có mức giá gần kề. Nếu số Số cổ phần Số cổ phần giá tranh chấp cổ phần vẫn còn thì tiếp tục thực hiện nguyên tắc Nhà đầu tư = chào bán × trên. được mua còn lại Tổng số cổ phần các nhà Trường hợp những người tham gia đấu giá trả giá đầu tư đăng ký mua tại bằng nhau nhưng số lượng cổ phần chào bán ít hơn mức giá tranh chấp tổng số cổ phần đăng ký mua thì quyền mua cổ phần của các bên được xác định như sau : Nguyễn Anh Vũ 89 Nguyễn Anh Vũ 90 Trường hợp Comeco Trường hợp COMECO Phương án phân phối Số lượng Loại cổ phần đấu giá : cổ phần phổ thông Phát hành mới để huy động vốn 418.690 Mệnh giá : 10.000 VND - Bán cho cổ đông hiện hữu bằng thực hiện 111.431 Số lượng cổ phần bán đấu giá : 540.070 cổ quyền phần - Bán cho đối tác chiến lược 38.569 Giới hạn số CP đăng ký : 100 cổ phần và số - Bán ra bên ngoài thông qua đấu giá 268.690 cổ phần đăng ký phải là bội số của 10. -Phát hành mới để trả cổ tức 481.310 Giá khởi điểm : 24.000 VND - Cổ tức bằng cổ phiếu 6 tháng 2004 ( 9%) 200.576 Bước giá : 100 đồng - Cổ tức bằng cổ phiếu năm 2005 ( 9%) 280.734 Chỉ được phép ghi một mức giá duy nhất Tổng cộng 900.000 tương ứng với tổng số lượng cổ phần đặt mua vào phiêu tham dự đấu giá. Nguyễn Anh Vũ 91 Nguyễn Anh Vũ 92 Khoa TTCK - ĐHNH 23
  24. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Trường hợp COMECO Phát hành cổ phiếu thưởng – Trả cổ Ví dụ về khối lượng và giá dự thầu tức bằng cổ phiếu. NĐT Giá Kl đặt mua Kết quả Công ty đại chúng phát hành cổ phiếu cho A 29,400 10,000 cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ từ các B 26,000 10,000 nguồn lợi nhuận giữa lại và thặng dư vốn cổ C 28,300 130,000 phần hoặc lợi nhuận giữa lại. D 34,200 150,000 Cổ đông hiện hữu sẽ được nhận thêm số cổ E 37,700 10,000 phiếu mới mà không cần phải trả tiền cho F 35,500 170,000 số cổ phiếu mới này. G 35,500 100,000 Trả cổ tức bằng cổ phiếu cũng giống như H 43,200 130,000 trường hợp phát hành cổ phiếu thưởng, nhưng nguồn để thực hiện là từ lợi nhuận K 36,800 150,000 sau thuế chưa phân phối. L 40,000 120,000 Hãy xác địnhNguykếễtn Anhqu Vảũ đấu giá 93 Nguyễn Anh Vũ 94 STOCK EXCHANGE Thị trường cổ phiếu thứ cấp Sở giao dịch chứng khoán (Stock Exchange). Trung tâm giao dịch chứng khoán (O.T.C – Over The Counter Markets) Một số quy định về thành viên giao dịch, niêm yết và giao dịch tại HOSE. Nguyễn Anh Vũ 95 Nguyễn Anh Vũ 96 Khoa TTCK - ĐHNH 24
  25. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Một số đặc điểm của SGDCK KHÁI NIỆM SGDCK Là thị trường dạng vật chất, có địa điểm, có sàn giao dịch cụ thể, tại đó diễn ra hoạt động mua bán SGDCK laø TTCK taäp trung nôi caùc thaønh vieân các chứng khoán dưới hình thức thủ công hay điện cuûa Sôû gaëp gôõ nhau ñeå mua baùn caùc loaïi CK tử. ñaõ ñöôïc nieâm yeát moät caùch coù toå chöùc theo Là một tổ chức hiện hữu, có tư cách pháp nhân luaät ñònh. Laø moät toå chöùc coù tö caùch phaùp Là thị trường giao các chứng khoán niêm yết –là loại chứng khoán đã hội đủ các tiêu chuẩn quy nhaân, noù ñöôïc thaønh laäp theo quy ñònh cuûa định, được cơ quan có thẩm quyền. phaùp luaät nhaø nöôùc. SDGCK là thị trường được tổ chức cao, giá cả được xác định trên cơ sở đấu giá công khai, được sự quản lý chặt chẽ của các ủy ban chứng khoán quốc gia. Chỉ các thành viên có đăng ký mới được tham gia giao dịch tại SGDCK. Nguyễn Anh Vũ 97 Nguyễn Anh Vũ 98 Các thành viên của SGDCK Điều kiện thành viên Thành viên của SGDCK có thể là pháp Nhà môi giới chứng khoán ( Broker ) nhân hoặc thể nhân. Người giao dịch có đăng ký ( Dealer) Phải hội đủ các điều kiện theo quy định của Chuyên gia ( Specialist ) – Hay còn pháp luật và SGDCK về : tình trạng và gọi là các nhà tạo lập thị trường ( năng lực pháp lý; trình độ, năng lực kinh nghiệm, chuyên môn ;giấy phép hành Market Maker ). nghề; năng lực tài chính; điều kiện cơ sở vật chất Thành viên phải nộp hồ sơ, tiến hành thủ tục xin gia nhập, phải được SGD thẩm tra và chấp nhận. Nguyễn Anh Vũ 99 Nguyễn Anh Vũ 100 Khoa TTCK - ĐHNH 25
  26. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Tiến trình giao dịch O.T.C – Over The Counter Markets Khách Thành viên SGDCK hàng Laø thò tröôøng khoâng coù ñòa ñieåm, khu vöïc giao Lệnh Lệnh dòch cuï theå, haøng ngaøn haõng moâi giôùi trong caû nöôùc giao dòch mua baùn chöùng khoaùn vôùi Báo cáo giao Kết quả giao nhau thoâng qua heä thoáng ñieän thoaïi vaø heä dịch dịch thoáng vi tính noái maïng. Chi tiết về lệnh giao Nhµ ®Çu dịch t­ Thông tin thị trường Nguyễn Anh Vũ 101 Nguyễn Anh Vũ 102 CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG OTC Một số quy định tại HOSE Là thị trường dạng khái niệm, không có địa điểm giao dịch cụ thể. Các giao dịch được thực Điều kiện niêm yết cổ phiếu hiện thông qua mạng điện thoại, mạng máy Thành viên giao dịch tính và tại các phòng giao dịch trên toàn lãnh thổ. Giao dịch Chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC thường là các chứng khoán chưa niêm yết, không bắt buộc phải đáp ứng các tiêu chuẩn như tại SGD. Thị trường OTC hoạt động thông mạng lưới các nhà kinh doanh. Những nhà tạo thị trường có đăng ký sẽ cạnh tranh với nhau để đưa ra giá chào bán và giá chào mua tốt nhất.Thị trường OTC là thị trường thương lượng. Nguyễn Anh Vũ 103 Nguyễn Anh Vũ 104 Khoa TTCK - ĐHNH 26
  27. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại HOSE Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại HOSE o Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết thời điểm đăng ký niêm yết từ 80 tỷ đồng Việt của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ; Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán. Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban o Hoạt động kinh doanh hai năm liền trước năm kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, đăng ký niêm yết phải có lãi và không có lỗ luỹ Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm kế tính đến năm đăng ký niêm yết; giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong Không có các khoản nợ quá hạn chưa được dự thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và phòng theo quy định của pháp luật; công khai 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên Hội tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng nắm giữ; Giám đốc, Kế toán trưởng, cổ đông lớn và Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ những người có liên quan; theo quy định Nguyễn Anh Vũ 105 Nguyễn Anh Vũ 106 Điều kiện chấp thuận thành viên giao Các trường hợp hủy bỏ niêm yết dịch tại HOSE Tổ chức niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán không còn o Được UBCKNN cấp Giấy phép thành lập và đáp ứng được các điều kiện niêm yết theo quy định. hoạt động để hoạt động nghiệp vụ môi giới Tổ chức niêm yết ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động chứng khoán và tự doanh chứng khoán; sản xuất, kinh doanh chính từ một năm trở lên; Tổ chức niêm yết bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký Được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chấp kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động trong lĩnh vực thuận là thành viên lưu ký; chuyên ngành; Có nhân viên được cử làm đại diện giao Cổ phiếu không có giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán trong thời dịch đáp ứng các tiêu chuẩn Đáp ứng điều hạn 12 tháng; kiện vật chất kỹ thuật đảm bảo cho hoạt Kết quả sản xuất, kinh doanh bị lỗ trong ba năm liên động giao dịch tại TTGDCK Tp.HCM. tục và tổng số lỗ luỹ kế vượt quá vốn chủ sở hữu trong báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất; Tổ chức niêm yết chấm dứt sự tồn tại do sáp nhập, hợp nhất, chia, giải thể hoặc phá sản, quỹ đầu tư chứng khoán chấm dứt hoạt động; Nguyễn Anh Vũ 107 Nguyễn Anh Vũ 108 Khoa TTCK - ĐHNH 27
  28. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Một số quy định chung trong giao dịch Quyền của thành viên giao dịch tại HOSE tại HOSE Thực hiện giao dịch qua hệ thống giao dịch của TTGDCK Tp.HCM theo quy định. Đơn vị giao dịch Sử dụng hệ thống thiết bị, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ do TTGDCK Tp.HCM cung cấp; Đơn vị yết giá Nhận các thông tin về thị trường giao dịch chứng Thời gian giao dịch khoán tại TTGDCK Tp.HCM; Thu các loại phí cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo Biên độ giao động giá quy định của Bộ Tài Chính; Giá tham chiếu. Đề nghị TTGDCK Tp.HCM làm trung gian hoà giải khi có tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán của thành viên; Đề xuất, kiến nghị các vấn đề liên quan đến hoạt động của TTGDCK Tp.HCM; Rút khỏi tư cách thành viên sau khi có sự chấp thuận của TTGDCK Tp.HCM. Nguyễn Anh Vũ 109 Nguyễn Anh Vũ 110 Phương thức giao dịch Phương thức khớp lệnh SGDCK TP.HCM tổ chức giao dịch Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức giao chứng khoán thông qua hệ thống giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên dịch theo 2 phương thức sau: cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán của khách hàng tại một thời  Phương thức khớp lệnh. điểm xác định. Nguyên tắc xác định giá thực  Phương thức thoả thuận hiện trong phương thức khớp lệnh định kỳ như sau: o Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư được  Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng giao dịch theo phương thức khớp lệnh giao dịch lớn nhất; và thoả thuận.  Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn tiết i nêu Trái phiếu được giao dịch theo phương trên thì mức giá trùng hoặc gần với giá thực thức thoả thuận. hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn; Nguyễn Anh Vũ 111 Nguyễn Anh Vũ 112 Khoa TTCK - ĐHNH 28
  29. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Phương thức khớp lệnh Nguyên tắc khớp lệnh Khớp lệnh liên tục: Là phương thức Hệ thống giao dịch thực hiện so khớp các lệnh giao dịch được hệ thống giao dịch thực mua và lệnh bán chứng khoán theo nguyên tắc hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua ưu tiên về giá và thời gian như sau: và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh  Ưu tiên về giá:  Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực được nhập vào hệ thống giao dịch. hiện trước; Nguyên tắc xác định giá thực hiện  Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực trong phương thức khớp lệnh liên tục là hiện trước; mức giá của các lệnh giới hạn đối ứng  Ưu tiên về thời gian: Trường hợp các lệnh mua đang nằm chờ trên sổ lệnh. hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước. Nguyễn Anh Vũ 113 Nguyễn Anh Vũ 114 Lệnh giao dịch Biên độ giao động giá SGDCK TP.HCM quy định biên độ dao động Lệnh giới hạn ( LO ) giá đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư Lệnh thị trường ( MP ) trong ngày giao dịch sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN. ( Hiện tại 5% ) Lệnh giao dịch tại giá mở cửa ( ATO ) Không áp dụng biên độ dao động giá đối với Lệnh giao dịch tại giá đóng cửa ( ATC ) giao dịch trái phiếu. Biên độ dao động giá đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư được xác định như sau: Giá tối đa (Giá trần) = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá) Giá tối thiểu (Giá sàn) = Giá tham chiếu – (Giá tham chiếu xBiên độ dao động giá) Nguyễn Anh Vũ 115 Nguyễn Anh Vũ 116 Khoa TTCK - ĐHNH 29
  30. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Xác định giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ Giá tham chiếu và trái phiếu mới niêm yết Giá tham chiếu của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu Việc xác định giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ tư đang giao dịch là giá đóng cửa của ngày giao mới niêm yết trong ngày giao dịch đầu tiên được dịch gần nhất trước đó. quy định như sau: Trường hợp cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư mới  Tổ chức niêm yết và tổ chức tư vấn niêm yết được niêm yết, trong ngày giao dịch đầu tiên, giá (nếu có) phải đưa ra mức giá giao dịch dự kiến tham chiếu được xác định theo quy định riêng. để làm giá tham chiếu trong ngày giao dịch Trường hợp giao dịch chứng khoán không được đầu tiên. hưởng cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham  Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu chiếu tại ngày không hưởng quyền được xác định tiên là +/-20% so với giá giao dịch dự kiến. theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được o Không cho phép giao dịch thỏa thuận cổ phiếu, nhận hoặc giá trị các quyền kèm theo. chứng chỉ quỹ trong ngày giao dịch đầu tiên. Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham o Không quy định mức giá giao dịch dự kiến, biên chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo độ dao động giá đối với trái phiếu mới niêm yết nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch trong ngày giao dịch đầu tiên. trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu. Nguyễn Anh Vũ 117 Nguyễn Anh Vũ 118 Đơn vị giao dịch và đơn vị yết giá Thời gian giao dịch Mức giá Đơn vị yết giá  Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư: Từ 8h30 đến 9h : Khớp lệnh định kỳ xác 49900 100 đồng định giá mở cửa. Từ 9h00 đến 10h : Khớp lệnh liên tục. 50000 – 99500 500 đồng Từ 10h15 đến 10h30 : Khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa. 100000 1000 đồng Từ 10h30 đến 11h : Giao dịch thỏa thuận. Từ 11h : Đóng cửa thị trường.  Đối với trái phiếu: Đơn vị giao dịch khớp lệnh lô chẵn: 10 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư Từ 8h30 đến 11h00 : Giao dịch thỏa thuận. Khối lượng giao dịch thỏa thuận: từ 20.000 cổ phiếu, 11h đóng cửa chứng chỉ quỹ đầu tư trở lên. Nguyễn Anh Vũ 119 Nguyễn Anh Vũ 120 Khoa TTCK - ĐHNH 30
  31. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Nguyên tắc phân tích đầu tư cổ phiếu Các thuyết dự báo giá cổ phiếu Các thuyết dự báo giá cổ phiếu Thuyết doanh nghiệp Các phương pháp phân tích. Thuyết cung cầu Thuyết ngẫu nhiên Nguyễn Anh Vũ 121 Nguyễn Anh Vũ 122 Các phương pháp phân tích đầu tư chủ yếu : Phân tích cơ bản Phân tích cơ bản (Fundamental Là phương pháp phân tích trong đó nhà Analysis) phân tích sẽ phân tích các yếu tố các yếu tố như : nền kinh tế,ngành và điều Phân tích kỹ thuật (Technical Analysis) kiện cụ thể của công ty để từ đó xác định giá trị nội tại ( Intrinsic Value ) của Phân tích thị trường, phân tích tâm cổ phiếu. lý, sử dụng lợi thế thông tin. Giá trị nội tại này sẽ được so sánh với Đầu tư theo danh mục (Portfolio giá thị trường hiện tại để đưa ra quyết Management) định mua bán hay nắm giữ Nguyễn Anh Vũ 123 Nguyễn Anh Vũ 124 Khoa TTCK - ĐHNH 31
  32. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Phân tích kỹ thuật NGUYEÂN TAÉC PTKT Phân tích kỹ thuật là khoa học ghi chép Thị trường chứa đựng tất cả các yếu tố. Hầu hết các thông tin được phản ánh qua giá. biểu đồ dưới dạng đồ thị các giao dịch Không tòn tại các chứng khoán bị định giá cổ phiếu hoặc các nhóm cổ phiếu trong sai. quá khứ và từ đó vẽ ra được bức tranh Câu hỏi như thế nào ( What ?) quan trọng về xu thế trong tương lai. hơn câu hỏi tại sao (Why ?) Sự tham gia của yếu tố con người, giá cả thị Các công cụ và phương pháp phân tích trường của cổ phiếu là kết quả của các cuộc kỹ thuật có thể được áp dụng cho nhiều thương lượng giữa người mua và người bán. Người mua và người bán tham gia hay rút lui loại hàng hóa và công cụ khác nhau : cổ khỏi thị trường dựa khá nhiều vào yếu tố tâm phiếu, chỉ số ck, ngoại tệ, vàng, hàng lý ( lòng tham và sự sợ hãi ). hóa Sự tồn tại của những mô hình Tương lai có thể tìm thấy từ quá khứ Nguyễn Anh Vũ 125 Nguyễn Anh Vũ 126 Hai phương pháp thông dụng Hai phương pháp thông dụng Phương pháp từ dưới lên (Bottom – Up): Phương pháp từ trên xuống (Top–down)  Là phương pháp trong đó nhà phân tích  Yếu tố nền kinh tế, thị trường và ngành tập trung vào việc phân tích và đánh giá có ảnh hưởng rất lớn đối với lợi nhuận của từng cổ phiếu riêng lẻ. Các yếu tố về nền các cổ phiếu riêng lẻ. kinh tế, ngành trở thành yếu tố thứ yếu.  Theo phương pháp này, trước hết nhà đầu  Quan điểm này cho rằng ta vẫn có thể tìm tư cần phân tích đánh giá về nền kinh tế, được những cổ phiếu có tỷ suất sinh lời sau đó là đánh giá về ngành và cuối cùng cao bất chấp bối cảnh về kinh tế, thị là từng cổ phiếu riêng lẻ. trường và ngành. Nguyễn Anh Vũ 127 Nguyễn Anh Vũ 128 Khoa TTCK - ĐHNH 32
  33. Financial Market & Institution - Stock Market Nguyễn Anh Vũ Top – Down Approach Quy trình Top - Down OBJECTIVES : Economic & Market Decide how to allocate investment Xác định giá trị nội tại ( intrinsic funds among countries and within Analysis country to bond, stocks or cash Value ) So sánh giá trị nội tại với giá thị OBJECTIVES : trường hiện tại. Phân tích ngành Determine which industries will prosper and which industries will Đưa ra quyết định : mua – bán - Industry Analysis suffer on a global basis and within country. nắm giữ ( Buy – Sell – Hold ) OBJECTIVES : Phân tích công ty Determine which companies within these industry will prosper and Company Analysis Which stocks are undervalued Nguyễn Anh Vũ 129 Nguyễn Anh Vũ 130 Khoa TTCK - ĐHNH 33