Bài giảng Thị trường ngoại hối - Dương Thị Thùy An

pdf 27 trang hapham 1960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường ngoại hối - Dương Thị Thùy An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_ngoai_hoi_duong_thi_thuy_an.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thị trường ngoại hối - Dương Thị Thùy An

  1. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI Giảng viên: Dương Thị Thùy An 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 1
  2. Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Các đặc điểm 3. Đối tượng tham gia thị trường ngoại hối 4. Hàng hĩa trên thị trường ngoại hối 5. Rủi ro và phịng tránh trên thị trường ngoại hối 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 2
  3. Khái niệm trị trường hối đối Thị trường hối đoái là thị trường giao dịch các loại ngoại tệ và các phương tiện chi trả có giá trị như ngoại tệ 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 3
  4. Các khái niệm •Sự sụt giảm giá trị tiền tệ (currency depreciation): Khi đồng tiền của một quốc gia giảm giá so với đồng tiền khác, nghĩa là hàng hĩa của quốc gia đĩtrở nên rẻ hơn đối với người nước ngồi và hàng hĩa nước ngồi trở nên đắt hơn. •Sự tăng giá trị tiền tệ (currency appreciation): khi đồng tiền của một quốc gia tăng giá so với đồng tiền khác, nghĩa là hàng hĩa của quốc gia đĩtrở nên đắt hơn đối với người nước ngồi, và hàng hĩa nước ngồi trở nên rẻ hơn. 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 4
  5. Một giao dịch ngoại hối •Một giao dịch ngoại hối là một hợp đồng trao đổi một loại tiền tệ này để lấy một loại tiền tệ khác tại một tỷ giávàthời điểm trao đổi xác định •Những thành phần cơ bản của một giao dịch ngoại hối: – Ngày giao dịch – Các bên liên quan –Loại tiền tệ –Tỷ giá trao đổi –Số lượng trao đổi – Ngày hiệu lực –Các hướng dẫn thanh tốn 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 5
  6. Tiền tệ •Tên của loại tiền tệ Mã Tiền tệ phải được xác định rõ, SWIFT thường được đại diện bởi 3 ký tự được sử USD Đồng Đơ la Mỹ dụng trong hệ thống GBP Đồng Bảng Anh thanh tốn SWIFT-The JPY Đồng Yên Nhật Society for Worldwide Interbank Financial DEM Đồng Mác Đức Telecommunications. CHF Đồng Frăng Thụy Sĩ •Vídụ về các mã tiền tệ FRF Đồng Frăng Pháp sử dụng trong hệ thống SWIFT: CAD Đồng Đơ la Canada 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 6
  7. Tỷ giá hối đối •Tỷ giá hối đối là giá cả của một đồng tiền này trong tương quan với một đồng tiền khác. •Tỷ giá yết bao gồm đồng bản tệ và đồng ngoại tệ-Theo quy ước, khi viết một cặp yết giá, đồng yết giá đặt trước, đồng định giá đặt sau. •Vídụ: USD/DEM Đồng định giá Đồng yết giá GBP/USD • Đồng yết giá là đồng được đưa ra mua bán, thường biểu hiện một đơn vị hoặc một trăm. • Đồng định giá là đồng tiền biểu hiện giá cả của đồng yết giá. 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 7
  8. Phương thức yết giá •Phương thức yết giá gián tiếp-Mỹ: là phương thức yết mà theo đĩmột khối lượng cố định nội tệ được biểu thị bằng một khối lượng thay đổi ngoại tệ. Cịn gọi là phương thức yết giá đảo ngược. 1 nội tệ=x ngoại tệ Ví dụ: GBP/USD: 1.6870 nghĩa là –1 Bảng Anh cĩ thể đổi được 1,6870 đơ la Mỹ – Đồng Bảng Anh là đồng yết giá, đồng đơ la Mỹ là đồng định giá – Mua Bảng thì bán Đơ la •Các nước sử dụng phương thức này: Mỹ, New Zealand, Australian, Irish, Châu Âu 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 8
  9. Phương thức yết giá (tt) •Phương thức yết giá trực tiếp-Châu Âu: là phương thức yết mà theo đĩmột khối lượng cố định ngoại tệ được biểu thị bằng một khối lượng thay đổi nội tệ. 1 ngoại tệ=x nội tệ Ví dụ: USD/DEM: 1,4085 nghĩa là –1 Đơ la Mỹ đổi được 1,4085 Mác Đức – Đồng Đơ la là đồng yết giá, đồng Mác là đồng định giá –Mua Đơ la thì bán Mác •Hầu hết các cặp tỉ giá được yết theo phương thức trực tiếp trên thị trường ngoại hối quốc tế. 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 9
  10. Khối lượng • Các giao dịch spot thường yết khối lượng của đồng yết giá, nếu khơng chú thích gì thêm. •Vídụ: Một nhà giao dịch yết như sau: “dollar mark in ten”Ỉ10 triệu đồng yết- đồng USD. Trừ phi nêu rõ “dollar mark in ten marks”. 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 10
  11. Ngày hiệu lực • Là ngày mà việc trao đổi tiền tệ diễn ra. Chú ý các yếu tố: – Ngày nghỉ của các ngân hàng – Ngày cuối tuần 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 11
  12. Các hướng dẫn thanh tốn •Khi một giao dịch được thực hiện, các hướng dẫn phải chỉ rõ chi tiết nơi chi trả đồng tiền được trao đổi. •Vídụ: Một ngân hàng thực hiện một giao dịch mua USD và bán DEM. Nĩ phải nêu rõ tại ngân hàng nào sẽ chi trả USD và địa điểm của ngân hàng đĩ. –Giả sử Citibank NYC bán DEM mua USD với Societe Generale Paris. Citibank NYC cĩ tài khoản đồng USD ở Citibank NYC, tài khoản đồng DEM ở Citibank Frankfurt, tài khoản đồng FRF ở BNP Paris. – Societe Generale Paris tương tự cũng cĩ các ngân hàng đại lý như sau: tài khoản đồng USD ở Chase NYC, tài khoản đồng DEM ở Deutsche Frankfurt, tài khoản đồng FRF ở Societe Generale Paris. –Việc thanh tốn sẽ diễn ra như sau: Citibank NYC hướng dẫn Societe Generale Paris chuyển USD vào tài khoản tại Citibank NYC. Societe Generale Paris phải chuyển USD từ tài khoản của nĩ tại Chase NYC. Citybank chỉ cần nĩi “My dollars to my NY” – Societe Generale Paris hướng dẫn Citibank NYC chuyển DEM vào tài khoản của nĩ tại Deutsche Frankfurt. Citibank NYC sẽ chuyển DEM từ tài khoản của nĩ tại Citibank Frankfurt. Societe Generale Paris nĩi: “My marks to Deusche, FFT”. Các tài khoản này cịn được gọi là “nostro accounts” 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 12
  13. Ai sử dụng FX? • Các nhà giao dịch-traders: Market-makers và market-takers: – Market-makers: nhà tạo lập thị trường, là người yết giá. – Market-takers: là người mua bán dựa trên mức giá đã được yết bởi market makers. • Các nhà giao dịch ngân hàng thương mại và đầu tư • Ngân hàng trung ương • Các khách hàng doanh nghiệp • Các nhà mơi giới 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 13
  14. Hàng hĩa trên FX •Gồm 2 loại giao dịch chính: – Các giao dịch ngoại hối: trao ngay (spot), kỳ hạn (forward) – Cơng cụ phái sinh: hợp đồng tương lai tiền tệ (currency futures), hợp đồng hốn chuyển tiền tệ (currency swaps) 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 14
  15. Các giao dịch ngoại hối • Giao dịch trao ngay (spot transactions): là giao dịch trao đổi tiền tệ mà ngày chuyển giao và thanh tốn diễn ra 2 ngày làm việc sau ngày giao dịch. Điểm 1, 41 23 / 33 (pips/points) Số (Big figure) mua bán (Bid) (Ask/offer) Chênh lệch (spread) 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 15
  16. Các giao dịch ngoại hối (tt) • Giao dịch kỳ hạn (forward transactions): Hầu hết các giao dịch kỳ hạn ngoại tệ là giao dịch swaps (hốn đổi) giữa các ngân hàng trên thị trường OTC. –Giao dịch hốn đổi ngoại tệ là giao dịch diễn ra đồng thời việc mua và bán một đồng tiền này để đổi lấy một đồng tiền khác tại 2 ngày hiệu lực khác nhau. – Cĩ 3 loại swap 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 16
  17. 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 17
  18. 3 loại swap • Spot against forward: lần gd thứ nhất diễn ra vào ngày trao ngay (spot date), lần gd thứ 2 (đảo ngược) diễn ra vào ngày kì hạn (forward date), chẳng hạn như 3 tháng sau ngày giao ngay. • Forward against forward: lần gd thứ nhất diễn ra vào ngày kì hạn, lần gd thứ hai (đảo ngược) diễn ra vào ngày kỳ hạn sau đĩ (forward forward date). Ví dụ: Một forward against forward swap bắt đầu 3 tháng sau ngày giao ngay, và kết thúc 6 tháng sau ngày trao ngayỈ3*6 forward/forward swap • Short dates: cho những swap cĩ kỳ hạn ngắn hơn 1 tháng. Ví dụ: lần gd 1 là trao ngay, lần gd 2 diễn ra 7 ngày sau. 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 18
  19. Giao dịch trên Forex Giữa USD và một số ngoại tệ; Euro và một số ngoại tệ Đơn vị: tỷ đơ la 1989 1992 1995 1998 2000 2004 Tổng giá trị giao dịch$ 590 $ 820 $ 1,190 $ 1,490 1,200$ $ 1,880 Giao dịch spot 317 394 494 568 387 621 Giao dịch kỳ hạn 273 426 696 922 813 1259 Nguồn: Bank for International Settlements, Annual Report, June 2004 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 19
  20. Cơng cụ phái sinh •Hợp đồng tương lai tiền tệ: là giao dịch kỳ hạn với các tiêu chuẩn về qui mơ hợp đồng và kỳ hạn của hợp đồng, được giao dịch trên thị trường chính thức. Một hợp đồng bao gồm nghĩa vụ phải bán/mua một đồng tiền này và mua/bán một đồng tiền khác tại một tỷ giá và ngày thực hiện được quy định trước. 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 20
  21. Cơng cụ phái sinh (tt) •Hợp đồng hốn đổi tiền tệ: là một hợp đồng OTC giữa 2 bên trong đĩ, một bên trả lãi của một đồng tiền, bên kia trả lãi của một đồng tiền khác vào những ngày nhất định trong tương lai cho đến khi hết hạn hợp đồng. 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 21
  22. Lợi nhuận và rủi ro trong giao dịch ngoại hối •Rủi ro trong giao dịch ngoại hối xảy ra khi tỷ giá của các đồng tiền cĩ liên quan thay đổi. •Lợi nhuận trong giao dịch ngoại hối cĩ được từ các thay đổi trong tỷ giá các đồng tiền cĩ liên quan. •Vídụ: Vào ngày 1 tháng 7, một nhà buơn oto người Mỹ lập một hợp đồng mua 20 chiếc xe hơi Anh, thanh tốn bằng đồng Bảng Anh vào ngày 1 tháng 11 cùng năm. Mỗi xe trị giá 35,000 bảng. Tỷ giá trao ngay hiện là $1.3190/bảng. Hỏi tỷ giá trao ngay vào ngày 1 tháng 11 là $1.442/bảng thì nhà buơn Mỹ lỗ hay lời từ việc thay đổi tỷ giá?Bao nhiêu? 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 22
  23. Lợi nhuận trong giao dịch ngoại hối •Giả sử một trung gian tài chính cĩ bảng cân đối tài sản như sau: Tài sảnNguồn vốn $100 triệu cho vay bằng đồng $200 triệu CDs (1 USD (1 năm) (9%) năm) bằng đồng $100 triệu (tương đương) cho vay USD (8%) bằng đồng GBP (1 năm-15%) •Tỷ giá trao ngay: $1,6/£ •Hỏi:1) Những giao dịch mà TGTC sẽ thực hiện để đầu tư 100 triệu USD vào Anh quốc? 2) Tính tỷ suất lợi nhuận bình quân của danh mục đầu tư và tsln rịng trong 3 trường hợp: tỷ giá khơng đổi; tỷ giá tăng $1,7/£; tỷ giá giảm $1,45/£ ở thời điểm 1 năm sau 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 23
  24. Phịng hộ rủi ro ngoại hối • Phịng hộ trên bảng cân đối tài sản-Phịng hộ nội bảng (On-balance-sheet hedging): là phương pháp phịng hộ liên quan đến việc thay đổi tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối tài sản nhằm bảo vệ lợi nhuận của TGTC tránh khỏi rủi ro ngoại hối. • Phịng hộ ngoại bảng (Off-balance-sheet hedging): là phương pháp phịng hộ khơng liên quan gì đến sự thay đổi của các khoản mục trên bảng cân đối tài sản, mà trong đĩ, các TGTC sẽ chiếm một vị thế trong kỳ hạn hoặc các chứng khốn phái sinh khác để phịng ngừa rủi ro ngoại hối. (chiếm một vị thế=mua/bán chứng khốn) 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 24
  25. Phịng hộ nội bảng •Giả sử TGTC cĩ bảng cân đối tài sản như sau: Tài sảnNguồn vốn $100 triệu cho vay bằng đồng $100 triệu CDs (1 năm) bằng USD (1 năm) (9%) đồng USD (8%) $100 triệu (tương đương) cho $100 triệu CDs (1 năm) vay bằng đồng GBP (1 năm- (tương đương) bằng đồng 15%) GBP (11%) •Tỷ giá trao ngay: $1,6/£ •Hỏi: Tính tỷ suất lợi nhuận rịng của TGTC trong 3 trường hợp: tỷ giá khơng đổi; tỷ giá tăng $1,7/£; tỷ giá giảm $1,45/£ ở thời điểm 1 năm sau 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 25
  26. Phịng hộ ngoại bảng •Giả sử TGTC phịng hộ rủi ro ngoại hối bằng cách bán khoản doanh thu kỳ vọng bằng Bảng Anh (sẽ cĩ được sau 1 năm) của nĩ trên thị trường ngoại hối kỳ hạn 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 26
  27. Bài tập • Tìm hiểu hệ thống SWIFT (1 trang A4- Font 12-Times new roman) •Tìm đồ thị tỷ giá từ năm 2001 của các cặp tiền tệ sau: USD/EUR, JPY/USD 6/4/2008 MPP Dương Thị Thùy An 27