Bài giảng Tiền tệ ngân hàng - Chương 9: Lạm phát - Vũ Hữu Thành

pdf 17 trang hapham 1110
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiền tệ ngân hàng - Chương 9: Lạm phát - Vũ Hữu Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tien_te_ngan_hang_chuong_9_lam_phat_vu_huu_thanh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tiền tệ ngân hàng - Chương 9: Lạm phát - Vũ Hữu Thành

  1. 6/1/2016 Chương 9 Lạm phát Ths. Vũ Hữu Thành Nội dung chương 9 1. Khái niệm lạm phát 2. Phân loại lạm phát 3. Nguyên nhân của lạm phát 4. Tác động của lạm phát 5. Biện pháp kiềm chế lạm phát 1
  2. 6/1/2016 I Khái niệm, đo lường và phân loại 2
  3. 6/1/2016 1. Khái niệm Lạm phát Lạm phát là sự gia tăng liên tục trong mức giá chung. Đồng nghĩa với nó là sự suy giảm sức mua của đồng tiền. Lạm phát không chỉ đơn thuần là sự gia tăng của mức giá mà đó phải là sự gia tăng liên tục trong mức giá chung 2. Đo lường lạm phát πt = (Pt – Pt-1)/ Pt-1 Công πt = (Pt – Pt-1)/ Pt-1 thức πt : tỷ lệ lạm phát của thời kỳ t chung Pt : mức giá của thời kỳ t Pt-1 : mức giá của thời kỳ trước đó 3
  4. 6/1/2016 2. Đo lường lạm phát Chỉ số điều chỉnh GDP là chỉ số phản ánh mức giá chung của tất cả các loại hàng hoá, dịch vụ sản xuất DGDP trong nước. Chỉ số điều chỉnh GDP cho biết một đơn GDP deflator vị GDP điển hình của kỳ nghiên cứu có mức giá bằng bao nhiêu phần trăm so với mức giá của năm cơ sở Chỉ số giảm phát GDP = 100x[GDPn /GDPr) Tỷ lệ lạm phát = [DGDP(t) - DGDP(t - 1)]/DGDP(t - 1) 2. Đo lường lạm phát Đo lường sự thay đổi về giá cả của một rổ hàng hóa và dịch vụ có tính chất đại diện (như lương thực, năng lượng, quần áo, giao thông). CPI Là chỉ số được sử dụng để đo lường tính hiệu quả của chính sách tiền tệ, tình hình lạm phát trong tiêu dùng và có tác động lớn tới quyết định lãi suất của NHTW 4
  5. 6/1/2016 2. Đo lường lạm phát PPI Chỉ số giá sản xuất hay chỉ số giá bán của người sản Producer xuất là chỉ tiêu tương đối phản ánh mức độ biến động Price giá bán của các nhà sản xuất và nhà nhập khẩu trên Index thị trường sơ cấp vào một thời kỳ so với thời kỳ khác. Giá thành xuất xưởng được dùng để tính CPI Là chỉ số dùng để dự đoán CPI Từ PPI tới CPI Giá thành Giá sản Giá hàng xuất xưởng xuất hóa Giá cơ bản Giá cơ bản Giá sản xuất Thuế Chi phí lưu thông PPI CPI 5
  6. 6/1/2016 3. Phân loại lạm phát Lạm phát vừa phải được đặc trưng Lạm phát bởi mức giá tăng chậm và nhìn vừa phải chung có thể dự đoán trước được vì tương đối ổn định Phân loại Lạm phát Lạm phát trong phạm vi hai hoặc ba lạm phát phi mã con số một năm Lạm phát tăng đặc biệt cao, có thể Siêu lạm tăng hàng trăm, hàng ngàn hoặc cao phát hơn. Thường là do phát hành tiền để tài trợ thâm hụt ngân sách quá lớn. II Nguyên nhân của lạm phát 6
  7. 6/1/2016 1. Lạm phát do cầu kéo Lạm phát do cầu kéo xảy ra do tổng cầu tăng, đặc biệt khi sản lượng đã đạt hoặc vượt quá mức sản lượng tiềm năng Các thành tố của tổng cầu gây lạm phát cầu kéo Nhu cầu xuất khẩu Luồng vốn chảy Gia tăng quá mức Gia tăng đột biến tăng, lượng còn lại vào cũng có thể gây trong các chương trong nhu cầu về để cung ứng trong ra lạm phát, đặc trình chi tiêu của tiêu dùng và đầu tư nước giảm làm tăng biệt trong chế độ tỷ chính phủ mức giá trong nước giá hối đoái cố định 1. Lạm phát do cầu kéo P AS0 AD2 AD1 AD0 P2 P1 P0 Y Y0 Y* Y2 7
  8. 6/1/2016 1. Lạm phát do cầu kéo Lạm phát do cầu kéo sẽ không phải là vấn đề mà thực ra còn cần thiết và có lợi cho nền kinh tế nếu như nền kinh tế còn nhiều nguồn lực chưa sử dụng như trong trường hợp đường tổng cầu dịch chuyển từ AD0 đến AD1 Lạm phát do cầu kéo sẽ trở thành vấn đề thực sự nếu như toàn bộ nguồn lực đã sử dụng hết và đường tổng cung trở nên rất dốc như trong trường hợp đường tổng cầu dịch chuyển từ AD1 đến AD2. Khi đó, sự gia tăng tổng cầu chủ yếu đẩy lạm phát dâng cao trong khi sản lượng và việc làm tăng lên rất ít 2. Lạm phát do chi phí đẩy Lạm phát xảy ra khi một số loại chi phí đầu vào đồng loạt tăng lên trong toàn bộ nền kinh tế Các thành tố của chi phí gây lạm phát Giá nguyên Tiền lương Thuế gián thu liệu nhập khẩu 8
  9. 6/1/2016 2. Lạm phát do chi phí đẩy P AS1 AS0 AD1 P1 P0 Y Y0 Y* Y2 2. Lạm phát do chi phí đẩy Khi lạm phát này xảy ra mọi biến số kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế đều biến động theo chiều hướng bất lợi: sản lượng giảm, cả thất nghiệp và lạm phát đều tăng. Chính vì vậy, loại lạm phát này được gọi là lạm phát do chi phí đẩy hay lạm phát đi kèm suy thoái (stagflation) 9
  10. 6/1/2016 3. Lạm phát ỳ Lạm phát vừa phải có xu hướng ổn định theo thời gian. Hàng năm, mức giá tăng lên theo một tỷ lệ khá ổn định Đây là loại lạm phát hoàn toàn được dự tính trước. Mọi người đã biết trước và tính đến khi thỏa thuận về các biến danh nghĩa được thanh toán trong tương lai. 3. Lạm phát ỳ P AS2 AS1 AD2 AS0 AD1 AD0 P2 P1 P0 Y Y* 10
  11. 6/1/2016 3. Lạm phát ỳ Khi lạm phát này xảy ra cả đường tổng cung và đường tổng cầu cùng dịch chuyển lên trên với tốc độ như nhau. Sản lượng luôn được duy trì ở mức tự nhiên, trong khi mức giá tăng với một tỷ lệ ổn định theo thời gian 4. Mối quan hệ giữa tiền và lạm phát Lý thuyết định lượng về tiền - Fisher MV = PY Phương trình trao đổi V: tốc độ chu chuyển của tiền tệ P.Y: GDP danh nghĩa Ví dụ GDP năm 2012 của Việt Nam là 3,245,419 tỷ đồng, lượng cung tiền M1 là 748,555 tỷ đồng. Như vậy tốc độ chu chuyển tiền V = 3,245,419/748,555 = 4.33 (lần). Điều đó có nghĩa là trong một năm một đồng tiền quay được 4 vòng 11
  12. 6/1/2016 4. Mối quan hệ giữa tiền và lạm phát Lý thuyết định lượng về tiền - Fisher %ΔM + %ΔV = %ΔY + %ΔP Vì V là hằng số Phương trình thể hiện mối quan hệ giữa cung tiền và %ΔM = %ΔY + %ΔP lạm phát %ΔP = %ΔM - %ΔY III Tác động của lạm phát 12
  13. 6/1/2016 1. Ảnh hưởng của lạm phát tới lãi suất Quan hệ giữa lãi suất và lạm phát được thể hiện bằng công thức: (1 + r)(1 + i) = (1 + R) r: Lãi suất thực tế i: tỷ lệ lạm phát R: Lãi suất danh nghĩa Đầu tiên lạm phát tăng dẫn tới lãi suất thực giảm. Sau đó lãi suất danh nghĩa được đẩy lên để đảm bảo giá trị của tiền hay của khoản đầu tư (lãi suất thực) không bị giảm đi. Lạm phát tăng Lãi suất danh nghĩa tăng Để giữ lãi suất thực dương 2. Ảnh hưởng của lạm phát tới thất nghiệp Hiệu ứng đường cong Phillip: Lạm phát tăng, thất nghiệp giảm và ngược lại. Tuy nhiên điều này chỉ đúng nếu là lạm phát do cầu kéo và nền kinh tế chưa đạt mức toàn dụng Lạm phát Thất nghiệp 13
  14. 6/1/2016 3. Ảnh hưởng lạm phát tới việc phân phối lại thu nhập và của cải Lạm phát không được dự tính trước dẫn đến sự phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong xã hội không theo nỗ lực, cống hiến và nhu cầu của họ. Khi lạm phát tăng người đi Khi lạm phát tăng công vay sẽ được lợi, còn người nhân sẽ bị tổn thất và doanh cho vay sẽ bị tổn thất nghiệp được hưởng lợi IV Biện pháp kiềm chế lạm phát 14
  15. 6/1/2016 Chính sách tiền tệ và tài khóa là hai chính sách chính yếu để kiểm soát lạm phát. Để kiềm chế lạm phát thì dù chính sách tiền tệ hay chính sách tài khóa cũng nhằm vào 2 mục tiêu chung: Gia tăng cung cấp hàng Giảm bớt lượng tiền hóa dịch vụ trong xã trong lưu thông hội 1. Mục tiêu giảm bớt lượng tiền trong lưu thông Ngừng phát hành tiền Tăng tỷ lệ dự trữ bắt Chính buộc sách tiền tệ Nâng lãi suất tái chiết khấu và lãi suất tiền gửi Hút tiền thông qua nghiệp vụ thị trường mở 15
  16. 6/1/2016 1. Mục tiêu giảm bớt lượng tiền trong lưu thông Giảm chi ngân sách Tăng tiền thuế tiêu dùng Chính sách tài khóa 2. Mục tiêu gia tăng hàng hóa dịch vụ cung cấp trong xã hội Đưa ra chính sách ưu đãi tín dụng thông Đối với qua ưu đãi lãi suất đối với các đối tượng chính sách hoạt động trong lĩnh vực sản xuất. Việc ưu tiền tệ đãi về lãi suất sẽ làm giảm chi phí sản xuất đầu vào vì vậy tăng năng suất lao động 16
  17. 6/1/2016 2. Mục tiêu gia tăng hàng hóa dịch vụ cung cấp trong xã hội Giảm thuế đầu tư, thuế nhập khẩu nguyên Đối với vật liệu và máy móc thiết bị và thuế thu chính sách nhập doanh nghiệp. Từ đó làm giảm bớt tài khóa chi phí đầu vào lên làm tăng năng suất lao động Q A 17