Bài giảng Triết học 9 - Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội

ppt 32 trang hapham 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Triết học 9 - Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_triet_hoc_9_hoc_thuyet_hinh_thai_kinh_te_xa_hoi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Triết học 9 - Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội

  1. VIETNAM NATIONAL UNIVERSITY – HCM CITY UNIVERSITY 0F SOCIAL SCIENCES AND HUMANITIES Assos.Prof.Dr. Vũ Tình
  2. TRIẾT HỌC Chương trình dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành Triết học
  3. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ- XÃ HỘI Học thuyết về những quy luật chung nhất của sự vận động và phát triển xã hội
  4. I. TIỀN ĐỀ XUẤT PHÁT ĐỂ XÂY DỰNG HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ – XÃ HỘI Nghiên cứu về xã hội, Marx xuất phát từ cuộc sống của con người hiện thực. Marx nhận thấy, trong tất cả các hoạt động của con người, hoạt động sản xuất vật chất giữ vai trò quyết định. Xuất phát từ hoạt động này, Marx phân tích các mối quan hệ giữa các lĩnh vực trong đời sống và phát hiện ra những quy luật chi phối sự vận động và phát triển của xã hội. Từ đó, Ông khái quát nên học thuyết Hình thái kinh tế – xã hội.
  5. II. KHÁI NIỆM “HÌNH THÁI KINH TẾ- XÃ HỘI”. CẤU TRÚC CỦA XÃ HỘI 1. Khái niệm “Hình thái kinh tế – xã hội” Hình thái kinh tế – xã hội là phạm trù dùng để chỉ một xã hội trọn vẹn trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể; có những quan hệ sản xuất bị trình độ của lực lượng sản xuất quy định, những quan hệ sản xuất này tạo nên kết cấu kinh tế (cơ sở hạ tầng) của xã hội và trên nó được xây dựng nên một kiến trúc thượng tầng.
  6. 2. Cấu trúc của xã hội Xã hội có cấu trúc phức tạp song được khái quát thành 3 lĩnh vực cơ bản : 1. Lực lượng sản xuất; 2. Quan hệ sản xuất; (Những QHSX này tạo nên kết cấu kinh tế hay cơ sở hạ tầng của xã hội); 3. Kiến trúc thượng tầng. Trong đó, LLSX & QHSX cấu thành phương thức sản xuất.
  7. III. PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT. BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LLSX VÀ QHSX 1. Phương thức sản xuất 1.1. Khái niệm “Phương thức sản xuất” PTSX là cách thức sản xuất ra của cải vật chất của con người trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định. PTSX quyết định các mặt của đời sống XH; mỗi XH được đặc trưng bằng một PTSX nhất định.
  8. 1.2. Cấu trúc của phương thức sản xuất Bất kỳ một PTSX nào cũng gồm LLSX và QHSX. - LLSX là toàn bộ các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất; nó biểu hiện mối quan hệ giữa người với giới tự nhiên trong quá trình sản xuấtt. - QHSX là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất.
  9. a. Lực lượng sản xuất a.1. Cấu trúc của LLSX LLSX gòm: Người lao động & Tư liệu sản xuất. Tư liệu sản xuất gồm: Tư liệu lao động & Đối tượng lao động. Tư liệu lao động gồm: Công cụ lao động & Phương tiện lao động.
  10. a.2. Vai trò của các yếu tố cấu thành LLSX Trong các yếu tố cấu thành LLSX thì: - - Người lao động giữ vai trò quyết định vì người lao động là chủ thể của các yếu tố còn lại. - Công cụ lao động là yếu tố cực kỳ quan trọng vì CCLĐ quyết định năng suất lao động và biểu hiện khả năng chinh phục giới tự nhiên của con người.
  11. a.3. Tính chất của LLSX LLSX là thường xuyên biến đổi theo chiều hướng phát triển nên nó là yếu tố động, mang tính cách mạng.
  12. b. Quan hệ sản xuất b.1. Những biểu hiện cơ bản của QHSX - Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất; - Quan hệ quản lý & phân công lao động; - Quan hệ phân phối sản phẩm.
  13. b.2. Vai trò của các quan hệ trong QHSX Các quan hệ của QHSX có mối quan hệ mật thiết với nhau, trong đó quan hệ sở hữu TLSX giữ vai trò quyết định đối với 2 quan hệ còn lại. b.3. Tính chất của QHSX QHSX ít thay đổi; nó là yếu tố tĩnh, mang tính bảo thủ.
  14. 2. Biện chứng giữa LLSX và QHSX Biện chứng giữa LLSX và QHSX thể hiện qua quy luật “QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX”. Trình độ của LLSX được xét ở: - Sức khỏe và trí tuệ của người lao động; - Hàm lượng khoa học trong CCLĐ & PTLĐ. - Tính chất hợp lý trong khai thác ĐTLĐ.
  15. 2.1. Nội dung của quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX Tóm tắt nội dung quy luật: Là yếu tố động, mang tính cách mạng, trình độ của LLSX thường xuyên phát triển; song, khi nó phát triển đến một mức độ nhất định thì QHSX phải thay đổi cho phù hợp với trình độ mới của LLSX. Khi đó, PTSX mới ra đời. Trong toàn bộ quá trình này, nếu QHSX phù hợp với trình độ của LLSX thì nó sẽ thúc đẩy LLSX phát triển, SX phát triển, XH phát triển; nếu không, nó sẽ kìm hãm toàn bộ sự phát triển ấy.
  16. a. Trình độ của LLSX quyết định QHSX - Trình độ của LLSX như thế nào thì QHSX phải như thế vậy, tức là nó phải tương ứng với trình độ của LLSX. - Trình độ của LLSX thường xuyên phát triển; khi nó phát triển đến một mức độ nhất định thì QHSX phải thay đổi theo cho phù hợp với trình độ mới của LLSX. b. QHSX tác động trở lại LLSX - Nếu QHSX phù hợp với trình độ của LLSX nó sẽ thúc đẩy LLSX phát triển, SX phát triển. - Nếu QHSX không phù hợp với trình độ của LLSX nó sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX, kìm hãm SX.
  17. 2.2. Ý nghĩa phương pháp luận Để SX phát triển, XH phát triển: - Phải đầu tư vào sự phát triển của LLSX; trong đó, trước hết và quan trọng nhất phải đầu tư vào sự phát triển của người lao động và công cụ lao động. - Phải từng bước hoàn thiện tất cả các quan hệ của QHSX (đặc biệt là quan hệ sở hữu TLSX) để QHSX có thể tác động tích cực trở lại LLSX.
  18. IV. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG 1. Khái niệm “Cơ sở tạ tầng” và “Kiến trúc thượng tầng” 1.1. Cơ sở hạ tầng CSHT là toàn bộ những QHSX tạo nên kết cấu kinh tế của xã hội.
  19. Toàn bộ những QHSX đó gồm: - QHSX thống trị. - QHSX tàn dư. - QHSX mầm mống. Trong 3 loại QHSX trên, QHSX thống trị giữ vai trò thống trị.
  20. 1.2. Kiến trúc thượng tầng KTTT là hệ tư tưởng của XH và những thiết chế tương ứng với hệ tư tưởng đó. - Hệ tư tưởng: Các học thuyết, hệ thống các quan điểm,v.v. - Thiết chế tương ứng: Các tổ chức và các công cụ vật chất mà các tổ chức ấy sử dụng để thực hiện hệ tư tưởng. Trong mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau, vai trò của các yếu tố trong KTTT được thể hiện khác nhau.
  21. 2. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng Biện chứng giữa CSHT và KTTT thể hiện qua quy luật “Cơ sở hạ tầng phù hợp với kiến trúc thượng tầng”
  22. 2.1. Nội dung quy luật CSHT phù hợp với KTTT Tóm tắt nội dung quy luật CSHT sinh ra KTTT tương ứng và quyết định tính chất của KTTT; song, KTTT có thể tác động trở lại CSHT với tư cách là động lực thúc đẩy hay kìm hãm sự phát triển kinh tế, thúc đẩy hay kìm hãm sự phát triển của xã hội.
  23. a. CSHT quyết định KTTT - Mỗi CSHT sinh ra một KTTT tương ứng và quyết định tính chất của KTTT. - Khi CSHT thay đổi KTTT cũng phải thay đổi theo. b. KTTT tác động trở lại CSHT - KTTT luôn củng cố, bảo vệ CSHT đã sinh ra nó. - KTTT thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển kinh tế thông qua tác động của nó đến các QHSX cấu thành CSHT.
  24. 2.2. Ý nghĩa phương pháp luận 1). Không ngừng từng bước hoàn thiện CSHT thông qua việc hoàn thiện QHSX thống trị và mối quan hệ của nó với các loại QHSX khác thông qua chính sách về các thành phần kinh tế, chính sách đối với người lao động, chính sách tiền lương, v.v. để hình thành nên kết cấu kinh tế hợp lý, thúc đẩy SX phát triển.
  25. 2). Không ngừng hoàn thiện KTTT thông qua việc xây dựng hệ tư tưởng khoa học, nhân văn; xây dựng bộ máy Đảng, Nhà nước và các tổ chức xã hội trí tuệ, trong sạch, vững mạnh để hoạt động của các tổ chức nàyt ác động theo chiều tích cực đến CSHT, đếnn ền kinh tế của xã hội.
  26. V. TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC THUYẾT Mỗi Hình thái KT-XH là một XH trọn vẹn, có cấu trúc phức tạp song 3 yếu tố cơ bản là LLSX, QHSX và KTTT. LLSX là yếu tố thường xuyên phát triển, khi nó phát triển đến một mức độ nhất định thì QHSX phải thay đổi theo. QHSX thay đổi làm CSHT thay đổi, CSHT thay đổi dẫn đến sự thay đổi của KTTT. Đến đây, tất cả các yếu tố tạo nên một Hình thái KT-XH đã thay đổi, Hình thái KT-XH này chuyển sang một Hình thái KT-XH khác cao hơn, XH này chuyển sang một XH khác phát triển hơn.
  27. VI. Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ – XÃ HỘI Học thuyết Hình thái KT-XH cho thấy: 1. Xã hội là một chỉnh thể có cấu trúc phức tạp, các lĩnh vực của xã hội có vị trí, vai trò khác nhau song có mối quan hệ mật thiết với nhau, trong đó sản xuất vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội; phương thức sản xuất giữ vai trò quyết định đối với toàn bộ đời sống xã hội.
  28. 2. Sự phát triển của các Hình thái KT-XH (cũng là sự phát triển của XH) là quá trình lịch sử – tự nhiên; tức là sự phát triển này không tuân theo ý muốn chủ quan của con người mà tuân theo những quy luật khách quan, trong đó, trước hết và quan trọng nhất là quy luật về lục lượng sản xuất – quan hệ sản xuất, quy luật về cơ sở hạ tầng – kiến trúc thượng tầng.
  29. 3. Vận dụng học thuyết vào hoạt động nhận thức và thực tiễn - Về nhận thức Muốn rút ra những kết luận về đời sống xã hội không được xuất phát từ ý tưởng chủ quan của mình mà phải xuất phát từ hiện thực khách quan, phải tìm nguồn gốc sâu xa của các hiện tượng xã hội từ quá trình sản xuất vật chất, từ đời sống chất.
  30. - Về thực tiễn + Để cải tạo xã hội phải tiến hành cải tạo đồng bộ cả LLSX, QHSX và KTTT. + Để xã hội phát triển, trước hết phải đầu tư vào sự phát triển của LLSX, trong đó quan trọng nhất là đầu tư vào sự phát triển của người lao động, công cụ lao động; phải từng bước hoàn thiện các quan hệ của QHSX và hoàn thiện các yếu tố cấu thành KTTT ./.
  31. VII. NHẬN THỨC VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI & THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM 1. Dự báo của Marx, Engel, Lenin về CNXH. 2. CNXH quá khứ, hiện tại và tương lai. 3. Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam ./.
  32. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ- XÃ HỘI Học thuyết về những quy luật chung nhất của sự vận động và phát triển xã hội