Bài giảng Triết học - Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Triết học - Chủ nghĩa duy vật biện chứng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_triet_hoc_chu_nghia_duy_vat_bien_chung.pdf
Nội dung text: Bài giảng Triết học - Chủ nghĩa duy vật biện chứng
- CHƯƠNG 1 CHỦ NGHĨA DUY VẬT BiỆN CHỨNG
- Chương 1 bao gồm các phần sau: I/ CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BiỆN CHỨNG II/ QUAN ĐiỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BiỆN CHỨNG VỀ VẬT CHẤT, Ý THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GiỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
- I/ CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BiỆN CHỨNG 1/ Sự đối lập giữa chủ 哲学 nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc KHÁI QUÁT NHẤT giải quyết vấn đề cơ bản triết học. Triết học là hệ thống PHỔ BiẾN NHẤT những quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và CHUNG NHẤT về vị trí của con người trong thế giới đó.
- Ý THỨC VÀ Vấn đề cơ bản của VẬT CHẤT triết học là vấn đề gì? TÂM VÀ VẬT Ph.Ăngghen “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc LÝ VÀ KHÍ biệt là triết học hiện đại, là mối quan hệ giữa tư duy và tồn LINH HỒN tại” VÀ THỂ XÁC
- VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC MỐI QUAN HỆ GiỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC MẶT THỨ NHẤT MẶT THỨ NHÌ VC VÀ YT CÓ NHẬN THỨC ĐƯỢC CÁI NÀO CÓ TRƯỚC? THẾ GiỚI KHÔNG ? KHÔNG Ý THỨC VẬT CHẤT NHẬN THỨC NHẬN THỨC CÓ TRƯỚC CÓ TRƯỚC ĐƯỢC ĐƯỢC CHỦ NGHĨA DUY VẬT CHỦ NGHĨA DUY TÂM THUYẾT BẤT KHẢ TRI
- 2/ CN DVBC – HÌNH THỨC PHÁT TRIỂN CAO NHẤT CỦA CNDV DUY VẬT CỔ ĐẠI CNDV Trước và sau CN 6 TK VẬT CHẤT DV SIÊU HÌNH VẤN QUYẾT ĐỊNH (CẬN ĐẠI)TK XVII-XVIII Ý THỨC ĐỀ CƠ DV BiỆN CHỨNG ĐẦU TK XIX ĐẾN NAY BẢN TRIÊT HỌC MÁC TRIẾT CNDT HỌC CNDT KHÁCH QUAN Ý THỨC QUYẾT ĐỊNH VẬT CHẤT CNDT CHỦ QUAN
- II/ QUAN ĐiỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BiỆN CHỨNG VỀ VẬT CHẤT, Ý THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GiỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC 1/ Vật chất a/ Phạm trù vật chất + Quan niệm của những nhà duy vật cổ đại. Vật chất là những vật thể hữu hình. HERACƠLITTHALES
- KIM THỔ THỦY HỎA MỘC NGŨ HÀNH TƯƠNG SINH ,TƯƠNG KHẮC
- + Quan điểm của các nhà duy vật cận đại Vẫn xem vật chất là một sự vật cụ thể. Đó là NGUYÊN TỬ.
- 1895: Rơnghen ra tia X 1896: CUỐI XIX Béccơren NGUYÊN ĐẦU XX phóng xạ TỬ CỔ BỊ PHÁ VỠ. ĐẠI VẬT CHẤT VẬT CHẤT LÀ VẬT THỂ CỤ THỂ CÒN KHÔNG 1897 : (NGUYÊN TỬ) VÀ Tômxơn NÓ LÀ GÌ ? điện tử 1901: Kaufman khối lượng thay đổi
- Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất. Lênin: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc V.I.LÊNIN vào cảm giác”.
- KHÔNG THỂ ĐỒNG NHẤT VẬT CHẤT NÓI CHUNG VỚI NHỮNG DẠNG CỤ THỂ CỦA VẬT CHẤT 3/ CÂN, ĐONG, 3/ KHÔNG CÂN, ĐONG ĐO, ĐẾM ĐƯỢC ĐO, ĐẾM ĐƯỢC 2/ TỒN TẠI VÔ HẠN, 2/ TỒN TẠI GIỚI HẠN VÔ TẬN, KHÔNG SINH RA, SINH RA VÀ MẤT ĐI KHÔNG MẤT ĐI 1/ TỒN TẠI KHÁCH QUAN 1/ MỘT DẠNG CỤ THỂ THÔNG QUA CỦA VẬT CHẤT VÔ SỐ SỰ VẬT TỪ THẾ GIỚI VI MÔ ĐẾN THẾ GIỚI VĨ MÔ VẬT THỂ CỤ THỂ VẬT CHẤT PHÂN BIỆT VẬT THỂ CỤ THỂ VỚI VẬT CHẤT
- Ý nghĩa thực tiễn của định nghĩa: + Trong cùng một định nghĩa Lênin đã giải quyết triệt để hai mặt của vấn đề cơ bản triết học + Định nghĩa khắc phục được những thiếu sót của những nhà duy vật siêu hình, góp phần giải quyết cuộc khủng hoảng vật lý, mở đường cho khoa học phát triển. + Định nghĩa đã chống lại cả chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ quan.
- THẾ GiỚI THẾ GiỚI QUAN CỦA VẬT CHẤT TRIẾT HỌC MÁC LUÔN LUÔN VẬN ĐỘNG VÔ SỐ CÁC SỰ VẬT, CHẤT TRƯỜNG HiỆN TƯỢNG TỒN TẠI KHÁCH TRONG KHÔNG GIAN VÀ QUAN THỜI GIAN
- b/ Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất. + Vận động là phương thức tồn tại của vật chất -Thông qua vận động mà các dạng cụ thể của vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình. -Vận động của vật chất là tự thân vận động - Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối.
- + Không gian và thời gian là những hình thức tồn tại của vật chất. Tính chất chung của không gian và thời gian: Tính khách quan, tính vĩnh cửu, tính vô tận và vô hạn. Không gian có thuộc tính ba chiều còn thời gian chỉ có một chiều.
- C/ TÍNH THỐNG NHẤT VẬT CHẤT CỦA THẾ GIỚI CÁC BỘ PHẬN CHỈ CÓ TG VẬT CHẤT TRONG THẾ GiỚI MỘT TỒN TẠI VẬT CHẤT ĐỀU THẾ GiỚI VĨNH ViỄN, CÓ LIÊN HỆ VỚI NHAU DUY NHẤT VÔ HẠN, VÀ VÔ TẬN, THỐNG NHẤT KHÔNG LÀ SINH RA THẾ GiỚI THẾ GiỚI VÀ VẬT CHẤT THỐNG NHẤT KHÔNG MẤT ĐI Ở TÍNH VẬT CHẤT + Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, + Thuyết tiến hoá các loài. + Thuyết tế bào, + Những thành tựu của vật lý học, hoá học, khoa học về vũ trụ ở thế kỷ XX - XXI.
- CHỈ CÓ MỘT THẾ GIỚI VẬT CHẤT THIÊN HÀ
- Tiến hoá từ vượn người thành người
- Guess who ???????
- THẾ GIỚI VI MÔ
- Vi rút H5N1
- 2/ Ý THỨC a/ Nguồn gốc của ý thức ? + Nguồn gốc tự nhiên: Đó là bộ óc của con người và sự tác động của thế giới bên ngoài để bộ óc phản ánh lại sự tác động đó. Thế giới Con người Phản ánh vật chất Phản ánh chính là sự tái tạo những đặc điểm của một hệ thống vật chất này ở một hệ thống vật chất khác trong quá trình tác động qua lại giữa chúng.
- GIỚI TƯ NHIÊN VÔ SINH GIỚI TƯ NHIÊN HỮU SINH PHẢN ÁNH PHẢN ÁNH PHẢN XẠ VẬT LÝ, SINH HỌC HÓA HỌC TÂM LÝ ĐỘNG VẬT SỰ CHUYỂN HOÁ CỦA GIỚI TỰ NHIÊN BỘ NÃO Bộ óc người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc – đó là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.(Xem phim phản ánh)
- + Nguồn gốc xã hội (trực tiếp – quyết định) Lao động, ngôn ngữ và những quan hệ XH + Vai trò của lao động. * Phát hiện, nắm bắt những bí ẩn của thế giới. * Vận dụng những tri thức có được tác động lại thế giới phục vụ mục đích của con người. * Hình thành ngôn ngữ
- + Vai trò của ngôn ngữ * Hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức, * Hệ thống tín hiệu số 2 có khả năng thay thế hệ thống tín hiệu số 1 (sự vật, hiện tượng).
- b/ Bản chất và kết cấu của ý thức Bản chất của ý thức. + Ý thức là gì và kết cấu của ý thức? Theo nghĩa khái quát nhất thì Ý thức là “Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan”
- Các yếu tố hợp thành ý thức + Xét theo chiều ngang: tri thức và các yếu tố tâm lý như tình cảm, niềm tin, lý trí, ý chí trong đó tri thức là yếu tố cơ bản nhất. + Xét theo chiều dọc: tự ý thức, tiềm thức và vô thức
- 3/ Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. a/ Vật chất quyết định ý thức. Điều này được chứng minh bởi 4 điểm sau + Vật chất sinh ra ý thức (bộ não người)
- + Những nội dung của ý thức suy cho cùng được quyết định bởi những điều kiện vật chất (hòan cảnh tự nhiên, điều kiện xã hội )
- + Ý thức phải thông qua những điều kiện vật chất mới trở thành hiện thực. TiỀN ?
- + Trong lĩnh vực xã hội thì tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
- b/ Tính độc lập tương đối của ý thức ( Vai trò của ý thức) + Trang bị những tri thức về bản chất quy luật khách quan của thế giới để con người xác định mục tiêu, phương hướng và biện pháp họat động thực tiễn phù hợp. + Bằng sự nỗ lực và ý chí mạnh mẽ, con người có thể thực hiện được những mục tiêu đề ra.
- NỘI DUNG Ý THỨC YT THÔNG QUA ĐK VC XUẤT PHÁT TỪ ĐK VC MỚI TRỞ THÀNH HiỆN THỰC VẬT CHẤT TỒN TẠI XH SINH RA Ý THỨC QUYẾT ĐỊNH Y THỨC XÃ HỘI VẬT CHẤT Ý THỨC HiỂU QL VÀ VẬN DỤNG QL VỚI Ý CHÍ VÀ SỰ XÁC ĐỊNH CÁC BiỆN PHÁP CỦA THẾ GiỚI NỖ LỰC TA CÓ THỂ ĐỂ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHÁCH QUAN ĐẠT MỤC TIÊU THỰC TiỄN ĐỀ RA MỐI QUAN HỆ BiỆN CHỨNG GiỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
- 4/ Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA MỐI QUAN HỆ GiỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC TRONG HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC VÀ THỰC TiỄN PHẢI XUẤT PHÁT TỪ TÌNH HÌNH THỰC TẾ KHÁCH QUAN VẬT CHẤT Ý THỨC PHẢI BiẾT PHÁT HUY TÍNH NĂNG ĐỘNG CHỦ QUAN TRONG HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC VÀ THỰC TiỄN
- HẾT CHƯƠNG 1 Hẹn gặp lại các bạn ở CHƯƠNG 2
- + Vì vật chất quyết định ý thức, nên trong họat động nhận thức và họat động thực tiễn phải luôn luôn xuất phát từ thực tế khách quan, không được lấy ý muốn chủ quan làm cơ sở cho hành động. + Vì ý thức có tính độc lập tương đối, nên chúng ta phải phát huy tính năng động chủ quan, không thụ động chờ đợi, bỏ lỡ thời cơ. Tóm lại, mọi hoạt động của con người phải xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan.