Bài giảng Vai trò, chức năng và tổ chức của quốc hội - Nguyễn Sĩ Dũng

ppt 14 trang hapham 20
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vai trò, chức năng và tổ chức của quốc hội - Nguyễn Sĩ Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vai_tro_chuc_nang_va_to_chuc_cua_quoc_hoi_nguyen_s.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vai trò, chức năng và tổ chức của quốc hội - Nguyễn Sĩ Dũng

  1. VAI TRÒ, CHỨC NĂNG VÀ TỔ CHỨC CỦA QUỐC HỘI Ts. Nguyễn Sĩ Dũng Phó Chủ nhiệm VPQH 1
  2. VAI TRÒ CỦA QUỐC HỘI 1) Quốc hội là cầu nối giữa người dân với Chính quyền Trách nhiệm giải trình: Đại diện: • Báo cáo kết quả kỳ họp • Tham vấn • Giải thích chính sách, • Thẩm định pháp luật • Quyết định • Giám sát Quốc Quốc hội Người dân Chính quyền 2
  3. VAI TRÒ CỦA QUỐC HỘI 2) Quốc hội là mắt xích quan trọng của quy trình ban hành chính sách, pháp luật (cụ thể hóa đường lối của Đảng) Chính phủ Quốc hội - Hoạch định chính sách, - Thẩm định & quyết chính sách, pháp luật pháp luật - Triển khai chính sách, - Giám sát việc thực hiện chính pháp luật sách, pháp luật 3
  4. VAI TRÒ CỦA QUỐC HỘI 3) Quốc hội là mắt xích quan trọng của hệ thống pháp luật Các nguồn lực và các cản trở Các cơ quan xây dựng pháp luật Phản hồi Quy định Quy định Phản hồi Cơ quan Chế tài Đối tượng thực thi điều chỉnh pháp luật Phản hồi Các nguồn lực và các cản trở Các nguồn lực và các cản trở 4
  5. VAI TRÒ CỦA QUỐC HỘI 4) Quốc hội là một trong những thiết chế đảm bảo chế độ trách nhiệm Chính Trách nhiệm phủ, hình sự; dân Quốc Trách nhiệm chính trị, hành sự; hành hội bất tín nhiệm pháp chính; kỷ chính trị luật Trách nhiệm chính trị, bất tín nhiệm Trách nhiệm pháp lý, Chế tài Cử tri Hành chính công vụ 5
  6. VAI TRÒ CỦA QUỐC HỘI 5) Vai trò Hiến định - “Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, ” (Hiến pháp 1992, Điều 83) - “Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân, không chỉ đại diện cho nhân dân ở đơn vị bầu cử ra mình mà còn đại diện cho nhân dân cả nước” (Hiến pháp 1992, Điều 97) 6
  7. CHỨC NĂNG CỦA QUỐC HỘI 3 CHỨC NĂNG Quyết định Lập Giám các pháp sát vấn đề quan trọng Trên nền tảng Đại diện 7
  8. CHỨC NĂNG CỦA QUỐC HỘI Lập pháp của Quốc hội ➢ Là việc thẩm định về mặt lợi ích của chính sách và ban hành thành luật; ➢ Quốc hội có thể sửa đổi, bổ sung chính sách lập pháp 8
  9. CHỨC NĂNG CỦA QUỐC HỘI ▪ Giám sát là việc Quốc hội, UBTV Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội theo dõi, xem xét, đánh giá hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát trong việc thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTV Quốc hội Các công cụ cơ bản để thực hiện chức năng giám sát: Giám sát về mặt nội dung Giám sát về mặt pháp Giám sát về mặt kinh lý tế Quốc hội Thảo luận Thảo luận về ngân sách Bỏ phiếu tín nhiệm Các Ủy ban Thẩm tra Ủy ban điều tra Ủy ban tài chính, ngân Điều trần sách Đại biểu QH Hỏi, chất vấn, Kiến nghị Các quan Thanh tra Quốc hội Tổng kiểm toán chức được chỉ định 9
  10. CHỨC NĂNG CỦA QUỐC HỘI ◼ Các chức năng Hiến định ➢ Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp ➢ Quốc hội quyết định những chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước, những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, về quan hệ xã hội và hoạt động của công dân ➢ Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước (Hiến pháp 1992, Điều 83) 10
  11. TỔ CHỨC CỦA QUỐC HỘI QUỐC HỘI Nước cộng hòa XHCN Việt Nam Ủy ban thường vụ Quốc hội Ủy ban quốcỦyphòng ban Ủy ban các vấn đề vấn cácỦyban công nghệ vàMT nghệcông Ủy ban khoaỦyhọc, ban Hội đồng dân tộc đồng Hội dân Ủyngoại đối ban Uỷ ban tài chính, tài Uỷban Ủyban VH,GD, Ủy ban phápỦyluật ban Ủy ban tư pháp tư Ủyban TN, NĐ TNvà Uỷ ban kinh tế kinh Uỷban và an ninh an và ngân sáchngân xã hội xã 3 Ban của Văn phòng Quốc hội Ủy ban TVQH NHÂN DÂN CẢ NƯỚC Bầu cử, thành lập: Chỉ đạo, điều hành: Tham mưu, tổng hợp: 11
  12. TỔ CHỨC CỦA QUỐC HỘI ◼ Lãnh đạo Quốc hội gồm có: Chủ tịch Quốc hội và các Phó Chủ tịch Quốc hội. Chủ tịch Quốc hội lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các công việc của Quốc hội. Các Phó Chủ tịch Quốc hội làm nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch (Hiến pháp 1992, Điều 92) ◼ Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội. Ủy ban thường vụ Quốc hội gồm có Chủ tịch Quốc hội; các Phó Chủ tịch Quốc hội; các ủy viên (Hiến pháp 1992, Điều 90) ◼ Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội là những cơ quan của Quốc hội, làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số (Luật tổ chức Quốc hội 2001, Điều 21) 12
  13. TỔ CHỨC CỦA QUỐC HỘI ▪ Ban công tác đại biểu, Ban công tác lập pháp, Ban dân nguyện là cơ quan chuyên môn trực thuộc và phục vụ Ủy ban thường vụ Quốc hội về công tác đại biểu, giám sát và hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân, công tác dân nguyện, công tác xây dựng pháp luật (Nghị quyết số 368, 369, 370/2003/NQ-UBTVQH11) ◼ Văn phòng Quốc hội là cơ quan giúp việc của Quốc hội (Nghị quyết số 417/2003/NQ-UBTVQH11) 13
  14. Xin trân trọng cảm ơn sự theo dõi của Quý vị! 14