Bài giảng Văn hóa ẩm thực - Chương 4: Những món ăn - thức uống độc đáo của ba miền - sự phong phú của ẩm thực Việt Nam

pdf 36 trang hapham 2311
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Văn hóa ẩm thực - Chương 4: Những món ăn - thức uống độc đáo của ba miền - sự phong phú của ẩm thực Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_van_hoa_am_thuc_chuong_4_nhung_mon_an_thuc_uong_do.pdf

Nội dung text: Bài giảng Văn hóa ẩm thực - Chương 4: Những món ăn - thức uống độc đáo của ba miền - sự phong phú của ẩm thực Việt Nam

  1. Văn hoá Ẩm thực - C4 Văn hóa ẩm thực GV Đặng Trang Viễn Ngọc 1 Giảng viên: ĐẶNG TRANG VIỄN NGỌC Email: ngoceo04@yahoo.com.vn GV Đặng Trang Viễn Ngọc 2 Thuật ngữ viết tắt Văn hóa VH thông tin TT Việt Nam VN phát triển PT khái niệm KN mối quan hệ MQH mục đích MĐ ngôn ngữ NN vai trò VT yếu tố YT đời sống ĐS nội dung ND xã hội XH nhu cầu NC GV Đặng Trang Viễn Ngọc 3 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 1
  2. Văn hoá Ẩm thực - C4 Nội dung Chương I: Văn hóa ẩm thực – nét đặc trưng của văn hóa Việt Nam Chương 2: Nghệ thuật chế biến món ăn và uống của người Việt và người Trung Quốc Chương 3: Tết và VHAT Việt Nam Chương 4: Những món ăn – thức uống độc đáo của ba miền – sự phong phú của ATVN Chương 5: Vài nét về VHAT Á và các nước Asean Chương 6: Vài nét về VHAT của một số nước Âu – Mỹ Chương 7: Rượu và nước giải khát trong đời sống văn hóa Phương Tây GV Đặng Trang Viễn Ngọc 4 Slide 24 Những món ăn – thức uống độc đáo của ba miền – sự phong phú của ATVN GV Đặng Trang Viễn Ngọc 5 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 6 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 2
  3. Văn hoá Ẩm thực - C4 ẨM THỰCẨ m t h cự b a mi ề n BA MIỀN Sự Hương Hào Phong khác nhau Hoa Phóng Vị giữa Đất Miền Miền Trung ẩm thực Bắc Nam ba miền GV Đặng Trang Viễn Ngọc 7 Hương hoa đất Bắc GV Đặng Trang Viễn Ngọc 8 Ẩm thực miền Bắc qua góc nhìn văn hóa • Ẩm thực Bắc Bộ đóng vai trò quan trọng trong ẩm thực Việt Nam • Tại sao món ăn miền Bắc lại phong phú ngon lành tới vậy? • Tại sao cách thưởng thức và chế biến món ăn của người miền Bắc lại tinh sành đến như thế? • GV Đặng Trang Viễn Ngọc 9 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 3
  4. Văn hoá Ẩm thực - C4 Ẩm thực miền Bắc • Ẩm thực miền Bắc thường không đậm các vị cay, béo, ngọt bằng các vùng khác, chủ yếu sử dụng nước mắm loãng, mắm tôm. • Sử dụng nhiều món rau và các loại thủy sản nước ngọt dễ kiếm như tôm, cua, cá, trai, hến v.v. và nhìn chung, do truyền thống xa xưa có nền nông nghiệp nghèo nàn, ẩm thực miền Bắc trước kia ít thịnh hành các món ăn với nguyên liệu chính là thịt, cá. • Nhiều người đánh giá cao Ẩm thực Hà Nội một thời, cho rằng nó đại diện tiêu biểu nhất của tinh hoa ẩm thực miền Bắc Việt Nam với những món phở, bún thang, bún chả, các món quà như cốm Vòng, bánh cuốn Thanh Trì v.v. và gia vị đặc sắc như tinh dầu cà cuống, rau húng Láng. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 10 THỰC ĐƠN MIỀN BẮC MÓN KHAI VỊ: MÓN ĂN NHẸ BUỔI  Nộm thập cẩm. SÁNG:  Chả cá Lã Vọng.  Bún ốc Hà Thành.  Nem chua Thanh Hóa  Phở Hà Nội.  Bánh cuốn Thanh Trì.  Bún tôm Hải Phòng. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 11 MÓN ĂN CHÍNH: MÓN TRÁNG  Cơm rang gói lá sen. MIỆNG VÀ THỨC UỐNG:  Canh miền Bắc.lợn sữa quay.  Bánh cốm.   Bê nướng xí muội. Bánh dày.  Bánh giò.  Thịt trâu gác bếp Sơn Bánh giò. La.  Kem Tràng Tiền.  Cá nướng Tây Bắc.  Trà sen.  Rượu Làng Vân. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 12 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 4
  5. Văn hoá Ẩm thực - C4 NỘM THẬP CẨM GV Đặng Trang Viễn Ngọc 13 Nộm thập cẩm  Yêu cầu: Nộm ăn giòn, không khô xác, các nguyên liệu vẫn giữ được màu sắc tự nhiên. Món ăn nổi mùi thơm của các gia vị và lạc, vừng. Đặc biệt để tăng độ hấp dẫn cho món ăn, phải có chén nước chấm thật ngon. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 14 CHẢ CÁ LÃ VỌNG - THĂNG LONG GV Đặng Trang Viễn Ngọc 15 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 5
  6. Văn hoá Ẩm thực - C4 Chả cá Lã Vọng GV Đặng Trang Viễn Ngọc 16 ChGVả Đặcngá TrangLã ViVễn ọNgngọc . 17 Chả cá Lã Vọng Restaurant  Chả cá Lã Vọng Restaurant Địa chỉ: 03 Hồ Xuân Hương, Quận 3, TP HCM GV Đặng Trang Viễn Ngọc 18 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 6
  7. Văn hoá Ẩm thực - C4 NEM CHUA THANH HÓA  Nói đến Thanh Hóa người ta không thể không nhắc tới nem chua bởi nó có sức hấp dẫn riêng, có cái ngon riêng mà không ở vùng nào có được GV Đặng Trang Viễn Ngọc 19 Bánh cuốn Thanh Trì GV Đặng Trang Viễn Ngọc 20 BÚN ỐC HÀ THÀNH  Bún ốc Hà Thành món tuyệt chiêu  Chưa ăn chưa phải khách phong lưu  Ốc nhồi, ốc vặn chiên hành mỡ  Bún trắng ,đậu vàng rưới nước riêu  Bổng rượu, mắm tôm không thể thiếu  Ớt xào, rau ghém phải cần nhiều  Sang xuân vào hội Tây Hồ phủ  Lễ thánh xong là món ốc khêu GV Đặng Trang Viễn Ngọc 21 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 7
  8. Văn hoá Ẩm thực - C4 BÚN ỐC GV Đặng Trang Viễn Ngọc 22 PHỞ HÀ NỘI  Món ăn Hà Nội có nhiều, nhưng nhắc đến món ăn Hà Nội là người ta nhắc đầu tiên đến phở.  Đại diện mang tính bản sắc, đặc thù của món ăn Hà Nội GV Đặng Trang Viễn Ngọc 23 .Bún tôm Hải Phòng GV Đặng Trang Viễn Ngọc 24 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 8
  9. Văn hoá Ẩm thực - C4 CƠM RANG GÓI LÁ SEN  Cơm rang nóng cùng một chút thịt, lạp xưởng, hạt sen, trứng  Được gói bằng lá sen.  Hương thơm cơm rang hòa trộn cùng hương sen phảng phất khiến miếng ăn trở thành kỷ niệm khó quên. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 25 CơmGVrang Đặng Trang gó Viiễnl Ngá ọsenc 26 CƠM RANG GÓI LÁ SEN. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 27 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 9
  10. Văn hoá Ẩm thực - C4 .Canh Miền Bắc Canh chua Miền Bắc Canh măng khô hầm chân giò GV Đặng Trang Viễn Ngọc 28 Lợn sữa quay Bê nướng xí muội GV Đặng Trang Viễn Ngọc 29 .Một số món ăn của dân tộc vùng cao Miền Bắc Thịt trâu gác bếp_Sơn La Nem măng đắng_Lào Cai Cá nướng_Tây Bắc GV Đặng Trang Viễn Ngọc 30 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 10
  11. Văn hoá Ẩm thực - C4 BÁNH CỐM  Nhắc đến phố cổ Hà Nội, người ta không thể quên Hàng Than, con phố nhỏ có nhiều nhà hàng bánh cốm, mà mỗi độ thu sang hương cốm đã làm say lòng không biết bao nhiêu du khách. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 31 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 32 BÁNH CỐM HÀNG THAN.  Bánh:bánh dày,bánh chưng,bánh nếp,bánh giò Bánh dày Bánh giò GV Đặng Trang Viễn Ngọc 33 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 11
  12. Văn hoá Ẩm thực - C4 .Kem Tràng Tiền GV Đặng Trang Viễn Ngọc 34 .Chè Bắc GV Đặng Trang Viễn Ngọc 35 TRÀ SEN  Trà sen trở thành một tinh thần đặc trưng của văn hóa trà Việt Nam, mang trong đó nhiều triết lý, lịch sự và lòng kính trọng. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 36 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 12
  13. Văn hoá Ẩm thực - C4 TRÀ SEN GV Đặng Trang Viễn Ngọc 37 RƯỢU LÀNG VÂN Rượu Làng Vân từ xưa đã nổi tiếng là thơm ngon nhờ hương liệu của nếp cái hoa vàng- thứ nếp đặc biệt thơm ngon hòa cùng men rượu GV Đặng Trang Viễn Ngọc 38 MIỀN TRUNG • Đồ ăn miền Trung với tất cả tính chất đặc sắc của nó thể hiện qua hương vị riêng biệt, nhiều món ăn cay và mặn hơn đồ ăn miền Bắc và miền Nam, màu sắc được phối trộn phong phú, rực rỡ, thiên về màu đỏ và nâu sậm. • Các tỉnh thành miền Trung như Huế, Đà Nẵng, Bình Định rất nổi tiếng với mắm tôm chua và các loại mắm ruốc. • Đặc biệt, ẩm thực Huế do ảnh hưởng từ phong cách ẩm thực Hoàng gia, cho nên rất cầu kỳ trong chế biến và trình bày. • Mặt khác, do địa phương không có nhiều sản vật mà ẩm thực hoàng gia lại đòi hỏi số lượng lớn món, nên mỗi loại nguyên liệu đều được chế biến rất đa dạng với trong nhiều món khác nhau. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 39 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 13
  14. Văn hoá Ẩm thực - C4 THỰC ĐƠN MIỀN TRUNG MÓN KHAI VỊ: MÓN ĂN NHẸ BUỔI  Cuốn ram Huế. SÁNG:  Gỏi cá mai.  Mì Quảng.  Gỏi ngó sen.  Bún bò Huế.  Nộm hoa chuối.  Bún thịt nướng.  Nem chợ Huyện.  Bún chả cá. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 40 MÓN ĂN CHÍNH: MÓN TRÁNG  Bánh tráng cuốn thịt MIỆNG VÀ THỨC heo. UỐNG.  Bánh hỏi Bình Định.  Chè Huế.  Bê thui cầu mống.  Bánh ít lá gai.  Cơm lam.  Xôi gấc.  Nước mắm Phan Thiết.  Xôi đường.  Cơm hến.  Xôi vò.  Lẩu hải sản chua cay.  Rượu Bàu Đá.  Cơm tấm.  Rượu cần Tây Nguyên.  Cơm âm phủ.  Cơm chiên Dương Châu.  Canh chua.  Canh rau và hến. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 41 CUỐN RAM HUẾ Món này sẽ giúp bạn có thể cải thiện bữa ăn gia đình. Chỉ cần bỏ chút thời gian chế biến là bạn sẽ được thưởng thức văn hóa ẩm thơcj cung đình. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 42 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 14
  15. Văn hoá Ẩm thực - C4 Cuốn ram Huế GV Đặng Trang Viễn Ngọc 43 GỎI CÁ MAI GV Đặng Trang Viễn Ngọc 44  Gỏi thì có gỏi ngó sen ,gỏi cá mai ,nộm đu đủ ,nộm bò khô ,nộm hoa chuối gỏi ngó sen GV Đặng Trang Viễn nNgộọmc hoa chuối 45 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 15
  16. Văn hoá Ẩm thực - C4 NEM CHỢ HUYỆN Ai về Vĩnh Thạnh quê em Ăn nem chợ Huyện xem đêm hát tuồng. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 46 MÌ QUẢNG  Mì Quảng là một món ăn đặc trưng của Quảng Nam, Việt Nam, cùng với món Cao Lầu GV Đặng Trang Viễn Ngọc 47 Mì Quảng_Đặc sản xứ Quảng. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 48 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 16
  17. Văn hoá Ẩm thực - C4 BÚN BÒ HUẾ  Bún bò Huế là một trong những đặc sản của xứ Huế, mặc dù món bún ở đâu cũng có. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 49 Bún GVbò Đ_ặngĐ Trangặc sViảễnn NgCọcố Đô. 50 Ngoài ra còn có bún chả ,bún thịt nướng,bún riêu cua Bún thịt nướng GV Đặng Trang Viễn Ngọc Bún chả cá 51 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 17
  18. Văn hoá Ẩm thực - C4 BÁNH TRÁNG CUỐN THỊT HEO GV Đặng Trang Viễn Ngọc 52 Bánh hỏi Bình Định GV Đặng Trang Viễn Ngọc 53 BÊ THUI CẦU MỐNG Bất thực bê thui, bất đáo Quảng Nam. Câu cửa miệng của lái xe đường Bắc-Nam nghe chừng hơi quá, nhưng nghĩ lại cũng có lý! Nếu bạn không tin, xin một lần ghé ngôi làng nằm ở phía Bắc đầu cầu Câu Lâu trên tuyến QL1A, cây cầu bắc qua sông Thu Bồn, thưởng thức món bê thui. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 54 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 18
  19. Văn hoá Ẩm thực - C4 Bê thui Cầu Móng GV Đặng Trang Viễn Ngọc 55 Cơm lam GV Đặng Trang Viễn Ngọc 56 .Nước mắm Phan Thiết GV Đặng Trang Viễn Ngọc 57 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 19
  20. Văn hoá Ẩm thực - C4  Miền Trung :cơm hến,cơm lam ,mực khô ,lẫu hải sản chua cay,bánh hỏi bình định Bánh hỏi Cơm hến GV Đặng Trang Viễn Ngọc 58 Lẩu hải sản chua cay  Cơm: như cơm nắm ,cơm tấm ,cơm chiên Dương Châu, cơm âm phủ Cơm tấm Cơm Âm phủ GV Đặng Trang Viễn NgọcCơm chiên Dương Châu. 59 .Canh Miền Trung Canh chua GV Đặng Trang Viễn Ngọc canh rau và hến 60 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 20
  21. Văn hoá Ẩm thực - C4 CHÈ HUẾ  Khi đã nói đến văn hóa ẩm thực Huế không thể không nhắc đến chè Huế.  Ở Huế có đến mấy chục loại chè, có những loại chè thanh tao, sang trọng của chốn cung đình xưa như chè hạt sen, chè nhãn cũng có cả những món chè rất bình dân như chè bắp, chè đậu ván  Mỗi loại chè đều có một hương vị đặc biệt riêng thơm ngon và hấp dẫn. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 61 Chè Huế GV Đặng Trang Viễn Ngọc 62 BÁNH ÍT LÁ GAI  Từ xa xưa, dân gian Bình Định có câu ca dao: “Muốn ăn bánh ít lá gai, Có chồng Bình Định cho dài đường đi” Bánh ít lá gai là đặc sản của Bình Định. Sau này, cách làm bánh lan rộng khắp vùGVng Đặvenng Trangbi ểVinễn miNgọềc n Trung. 63 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 21
  22. Văn hoá Ẩm thực - C4 Bánh íGVt l Đáặnggai_B Trang Viễìnnh NgọcĐịnh. 64  Xôi thì có xôi gấc ,xôi vò ,xôi gà ,xôi khúc ,xôi đường Xôi gấc GV Đặng Trang Viễn Ngọc Xôi đường65 Xôi vò RƯỢU BẦU ĐÁ  Rượu Bầu Đá cái “Thương hiệu” của rượu Bình Định nổi danh trong Nam, ngoài Bắc ngày nay cũng chính là dòng rượu Tây Sơn. Cái tên Bầu Đá như một câu chuyện dân gian bắt đầu từ xóm “Tân Long”. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 66 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 22
  23. Văn hoá Ẩm thực - C4 Rượu Bầu Đá GV Đặng Trang Viễn Ngọc 67 RƯỢU CẦN TÂY NGUYÊN Ta vin cần uống núi rừng thiêng. Em múc trăng vàng về tán đáy rượu. Giọt mắt hòa vào men chếnh choáng. Tôi chìm trong hương tóc trăng em. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 68 Hào phóng miền Nam GV Đặng Trang Viễn Ngọc 69 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 23
  24. Văn hoá Ẩm thực - C4 Ẩm thực miền Nam • Ẩm thực miền nam, là nơi chịu ảnh hưởng nhiều của ẩm thực Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, có đặc điểm là thường gia thêm đường và hay sử dụng sữa dừa (nước cốt và nước dão của dừa). • Nền ẩm thực này cũng sản sinh ra vô số loại mắm khô (như mắm cá sặc, mắm bò hóc, mắm ba khía v.v.). • Ẩm thực miền Nam cũng dùng nhiều đồ hải sản nước mặn và nước lợ hơn miền Bắc (các loại cá, tôm, cua, ốc biển), và rất đặc biệt với những món ăn dân dã, đặc thù của một thời đi mở cõi, hiện nay nhiều khi đã trở thành đặc sản: chuột đồng khìa nước dừa, dơi quạ hấp chao, rắn hổ đất nấu cháo đậu xanh, đuông dừa, đuông đất hoặc đuông chà là, vọp chong, cá lóc nướng trui v.v. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 70 THỰC ĐƠN MIỀN NAM MÓN KHAI VỊ: MÓN ĂN NHẸ BUỔI  Chả giò uyên ương. SÁNG:  Gỏi cá trích.  Hủ tiếu Mỹ Tho.  Bún mắm. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 71 Thực đơn miền Nam MÓN ĂN CHÍNH TRÁNG MIỆNG VÀ  Bánh xèo THỨC UỐNG  Cá lóc nướng trui Chè rau câu  Canh chua bông điên Chè Sài Gòn điển Rượu nếp Gò Đen  Lẩu mắm  Thịt kho tàu  Khổ qua nhồi thịt  Canh chua GV Đặng Trang Viễn Ngọc 72 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 24
  25. Văn hoá Ẩm thực - C4 CHẢ GIÒ UYÊN ƯƠNG  Bạn muốn thể hiện tài nấu ăn của mình với người thương thì đây là một món ăn khá lý tưởng.  Nem (người miền Nam gọi là chả giò) là một món ăn truyền thống và dễ làm, nguyên liệu dễ kiếm. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 73 GỎI CÁ TRÍCH  Phú Quốc hấp dẫn vì nét hoang sơ, mộc mạc của huyện đảo mới làm du lịch. Và khi ai đi Phú Quốc mà chỉ ăn hải sản hấp, luộc “dã chiến” thì thật là thiếu sót. Vì bạn chưa nếm thử đặc sản gỏi cá trích-món ăn luôn được hiện diện trong các quán ăn, nhà hàng ở Phú Quốc với giá khá dễ chịu, trung bình 30.000đ/đĩa hai người ăn. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 74 Gỏi cá trích GV Đặng Trang Viễn Ngọc 75 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 25
  26. Văn hoá Ẩm thực - C4 HỦ TIẾU MỸ THO  Nếu ai đã ghé qua Mỹ Tho mà chưa ăn một tô hủ tiếu nơi đây thì xem như họ chưa đến, hoặc thật uổng phí vì chưa cảm nhận được một món ăn cực kì ngon của thành phố Mỹ Tho. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 76 Hủ tiếu Mỹ Tho. HGVủ Đtiặngế uTrangM ViỹễnTho Ngọc . 77 BÚN MẮM  Nam Bộ có nhiều món ăn độc đáo, nhưng phổ biến vẫn là món bún. Bún được chế biến thành nhiều món đa dạng về hình thức, phong phú về chất lượng như: bún thịt xào, bún riêu cua, bún mắm nhưng hấp dẫn chắc vẫn là món búGVn Đmặngắ Trangm. Viễn Ngọc 78 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 26
  27. Văn hoá Ẩm thực - C4 BÁNH XÈO MIỀN TÂY  Bánh xèo là loại bánh mang tính đặc trưng của vùng quê Việt Nam, đặc biệt là ở miền Trung và miền Nam. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 79 BánhGVx Đèặngo Trangmi Viềnễn NgTâyọc . 80 CÁ LÓC NƯỚNG TRUI  Cá lóc nướng trui là một món ăn dân dã đặc trưng cho miền đồng nước Nam Bộ Việt Nam, với hương vị độc đáo và cách chế biếGVn Đrặấngt Trangđơn Viễgin Ngảọnc . 81 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 27
  28. Văn hoá Ẩm thực - C4 Cá lóc nướng trui. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 82 LẨU MẮM  Lẩu mắm không phải của riêng Sài Gòn, mà là món ruột của miền Nam, biểu tượng của sông nước Việt Nam. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 83 Lẩu mắm_đặGVc Đsặảngn Trangcủ Viaễnmi Ngọềc n sông nước. 84 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 28
  29. Văn hoá Ẩm thực - C4 GVBông Đặng Trangđiên Viễn Ngđiọcển. 85 CANH CHUA BÔNG ĐIÊN ĐIỂN  Món canh chua bông điên điển nghe quen lắm “quen” đến mức đoán chắc rằng không có ai chưa từng ăn đến mức đoán chắcGVr ằĐặngng Trangkhông Viễn Ngọcc ó ai chưa từng ăn 86 qua. Thịt kho Tàu Khổ qua nhồi thịt  Miền Nam : hào phóng với bánh tét ,thịt kho nước dừa(thịt kho tàu),khổ qua nhồi thịt hầm GV Đặng Trang Viễn Ngọc 87 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 29
  30. Văn hoá Ẩm thực - C4 .Canh chua GV Đặng Trang Viễn Ngọc 88 .Mắm lòng U Minh GV Đặng Trang Viễn Ngọc 89 CHÈ RAU CÂU GV Đặng Trang Viễn Ngọc 90 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 30
  31. Văn hoá Ẩm thực - C4 GVCh Đặngè Trangrau Vicâuễn Ngọ.c 91 .Chè Sài Gòn GV Đặng Trang Viễn Ngọc 92 RƯỢU GÒ ĐEN  Rượu Gò Đen là tên một loại rượu trắng, nấu từ gạo theo phương pháp cổ truyền, có nồng độ rất cao, có thể lên đến 50 độ cồn.  Loại rượu dân tộc nổi tiếng Việt Nam này được nấu ở địa danh Gò Đen, Bến Lức, tỉnh Long An.  Đây là một đặc sản của Long An nói riêng và các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long nói chung.  Được nấu bằng nếp mỡ, nếp than hoặc gạo. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 93 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 31
  32. Văn hoá Ẩm thực - C4 RưGV Đợặngu TrangGò ViĐenễn Ngọc. 94 MÂM CƠM CHAY GV Đặng Trang Viễn Ngọc 95 Sự khác nhau giữa ẩm thực ba miền  Ẩm thực Việt nam - đất nước 83 triệu dân- có sự khác nhau giữa miền Bắc, miền Nam và miền Trung. Tuy nhiên, có hai yếu tố thống nhất giữa các vùng GV Đặng Trang Viễn Ngọc 96 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 32
  33. Văn hoá Ẩm thực - C4 3 yếu tố thống nhất của ẩm thực 3 miền Gạo Rau Nước chấm GV Đặng Trang Viễn Ngọc 97 Sự khác nhau giữa ẩm thực ba miền  Một là: Gạo đóng vai trò chủ đạo, cần thiết trong bữa ăn thường ngày của người Việt cũng như các dân tộc khác vùng Đông Nam Á.  Tuy nhiên, người Việt cũng rất thích ăn các món mì, miến, bún, phở.  Người Việt thường dùng các món bún, mì, phở trong bữa sáng, thậm chí trưa và tối, ở nhà, tại Nhà hàng hay trên các quán nhỏ bên đường.  Phở, mì, bún có thể ăn khô, ăn nước, làm bằng các chất liệu khác nhau như bột gạo, bột mì, bột khoai và có nhiều hình dạng, kích thước to nhỏ khác nhau. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 98 Sự khác nhau giữa ẩm thực ba miền  Hai là: Bữa ăn người Việt thường có thêm các loại rau hay quả.  Ba là: bên cạnh các món ăn của người Việt luôn có những bát nước mắm, nước chấm hoặc gia vị để ăn kèm. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 99 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 33
  34. Văn hoá Ẩm thực - C4 Điểm khác nhau của ẩm thực 3 miền Văn hoá Nguyên liệu Chế biến GV Đặng Trang Viễn Ngọc 100 Sự khác nhau giữa ẩm thực ba miền  Cũng như các quốc gia khác, ẩm thực Việt nam phản ánh lịch sử và địa lý của Việt nam.  Về đia lý, Việt nam có hai vùng đồng bằng châu thổ được ngăn chia bằng hệ thống núi.  Có thể mô tả Việt nam như một gánh lúa có 2 thúng lúa ở hai đầu và khúc miền Trung là chiếc đòn gánh.  Đồng bằng châu thổ sông Hồng ở quanh Hà nội cung cấp lúa gạo cho cả miền Bắc.  Đồng bằng châu thổ sông Mê Kong ở phía Nam cung cấp lúa gạo và rất nhiều loại rau quả cho cả miền Nam và miền Trung. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 101 Sự khác nhau giữa ẩm thực ba miền  Việt nam đã từng bị cả ngàn năm Bắc thuộc dưới thời phong kiến, đạo Khổng, đạo Phật đến đũa tre, chảo chiên xào. gia nhập Việt nam.  Tuy bị nhiều thế kỷ bị đô hộ, nhưng ẩm thực Việt nam vẫn giữ nhiều đặc trưng riêng.  Cùng biên giới với Trung quốc nhất, miền Bắc phản ánh sự gia nhập văn hoá Trung Hoa nhiều hơn ở miền Trung và miền Nam , tất nhiên là ẩm thực cũng vậy. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 102 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 34
  35. Văn hoá Ẩm thực - C4 Sự khác nhau giữa ẩm thực ba miền  Ẩm thực miền Bắc ít sử dụng rau thơm và các loại rau hơn những vùng khác vì thời tiết miền bắc ít phù hợp với rau quả hơn so với vùng đồng bằng nam bộ.  Đối với các món cần vị nóng, cay, người miền Bắc sử dụng tiêu nhiều hơn ớt. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 103 Sự khác nhau giữa ẩm thực ba miền  Với truyền thống Hoàng gia ở miền Trung, kể cả những triều đại Cham pa cổ - đồ ăn thường được bày rất nhiều đĩa trên cùng một bàn một lúc.  Người miền Trung - kể cả những gia đình nghèo cũng có xu hướng bày nhiều đĩa trên bàn vào bữa ăn, có khi đơn giãn chỉ là các loại rau. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 104 Sự khác nhau giữa ẩm thực ba miền  Ở miền Nam, ớt được sử dụng thay cho tiêu. Sự dồi dào về hoa quả ở vùng miền nam đã làm cho bữa ăn của người miền nam thường có thêm các loại quả được chế biến thêm vào các món thịt.  Việc chế biến món ăn thường ít tổng hợp như ở miền Trung, kiểu nấu ăn có phần nào ảnh hưởng của dân tộc láng giềng Cam- pu- chia, đây cũng là một phần nguyên nhân của các món cà ry. GV Đặng Trang Viễn Ngọc 105 GV Đặng Trang Viễn Ngọc 35
  36. Văn hoá Ẩm thực - C4 Hết chuyên đề 1 Cảm ơn đã chú ý lắng nghe! Hẹn gặp lại GVtrong Đặng Trang Viễn Ngchuyênọc đề 1062! GV Đặng Trang Viễn Ngọc 36