Bài giảng Viêm cơ tim - Vũ Minh Phúc

pdf 17 trang hapham 3430
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Viêm cơ tim - Vũ Minh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_viem_co_tim_vu_minh_phuc.pdf

Nội dung text: Bài giảng Viêm cơ tim - Vũ Minh Phúc

  1. VIÊM CƠ TIM PGS. TS. Vũ Minh Phúc
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Xác định được những nguyên nhân gây viêm cơ tim 2. Xác định được sinh bệnh học của viêm cơ tim do siêu vi 3. Xác định được những biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng 4. Xác định được biến chứng và diễn tiến tự nhiên của bệnh 5. Xác định được các biện pháp điều trị
  3. NỘI DUNG 1. Định nghĩa 2. Tần suất 3. Nguyên nhân 4. Sinh bệnh học 5. Triệu chứng 6. Biến chứng và diễn tiến tự nhiên 7. Xử trí
  4. 1. ĐỊNH NGHĨA Viêm cơ tim là một tiến trình thâm nhiễm tế bào viêm ở cơ tim, kèm theo hoại tử và/hoặc thoái hóa tế bào cơ tim lân cận, không giống những tổn thương dạng thiếu máu trong bệnh lý mạch vành
  5. 2. TẦN SUẤT Không chính xác – 4-5% trên autopsy những người trẻ chết vì tai nạn – 16-21% trên autopsy trẻ em đột tử – 3-63% trên những người lớn bệnh cơ tim dãn nở mà không tìm thấy nguyên do – 9%, nếu dựa trên tiêu chuẩn Dallas về giải phẫu bệnh
  6. 3. NGUYÊN NHÂN Viêm cơ tim do siêu vi – Adenovirus (đặc biệt serotype 2 và 5) – Enterovirus (coxsackie viruses A và B, echovirus, poliovirus) – Parovirus B19 – Influenza virus – Cytomegalovirus – Herpes simplex virus – Hepatitis C – Rubella – Thủy đậu – Quai bị – Ebstein Barr virus – HIV – Respiratory syncytial virus – Arbovirus
  7. 3. NGUYÊN NHÂN Viêm cơ tim do nhiễm trùng khác – Vi trùng thường – Ký sinh trùng (bệnh Chagas do nhiễm Trypanosoma cruzi, các loại sán dãi, amib) – Nấm – Rickettsia – Protozoa Viêm cơ tim do bệnh lý miễn dịch – Thấp tim – Lupus đỏ – Bệnh Kawasaki – Viêm khớp dạng thấp – Bệnh mô liên kết hỗn hợp – Xơ cứng bì – Viêm đại tràng
  8. 3. NGUYÊN NHÂN Viêm cơ tim do nhiễm độc – Thuốc: Acetazolamide, Amphotericin B, Cyclophosphamide, Indomethacin, Isoniazid, Methyldopa, Neomercazole, Phenytoin, Penicillin, Phenylbutazone, Sulfonamides, Tetracycline, thuốc điều trị ung thư – Độc tố : bạch hầu, bò cạp Sarcoidosis Viêm cơ tim không tìm thấy nguyên nhân
  9. 4. SINH BỆNH HỌC • Đại thể Cơ tim xanh, mềm, nhão, có những vùng hóa sẹo • Vi thể: có những đốm thâm nhiễm – Giai đoạn cấp: tương bào, bạch cầu đơn nhân, bạch cầu ái toan – Giai đoạn muộn: tế bào khổng lồ
  10. Mô kẽ cơ tim thâm nhiễm lymphocyte trong viêm cơ tim do siêu vi
  11. NSV hướng tim Kháng thế trung hòa từ B cells viremia,  kháng nguyên Sản xuất kháng thể chậm thanh lọc nhanh virus  tái sinh virus Hồi phục hoàn toàn Hoại tử nặng, diễn tiến tối cấp Myolemma, sarcolemma của cơ tim tiếp xúc với Chết genome của siêu vi Thay đổi kháng nguyên bề mặt Đại thực bào và monocytes nhận diện Thâm nhiễm Natural Killer cells  MHC I (HLA-B27)  MHC II (HLA-DR4) Th1 Th2  CD8- cytotoxic T cells IL2, INF, TNF-  CD4- helper T cells  CD8-supressor T cells B cells  IL4,5 Hoại tử cơ tim Thâm nhiễm lymphocytes  tự kháng thể kháng tim (AMLAs, ASLAs)
  12. 5. TRIỆU CHỨNG • Bệnh sử – Triệu chứng của bệnh nguyên (NSV, nhiễm trùng, nhiễm độc, ) chỉ gặp ở trẻ lớn – Triệu chứng của suy tim: khởi phát đột ngột, chán ăn, bỏ bú, ói, quấy khóc, vả mồ hôi, lơ mơ, tiểu ít • Khám thực thể : triệu chứng của suy tim – Mạch nhanh, nhẹ; HA thấp; thở nhanh – Tím (hiếm gặp) – Tim to, tiếng tim mờ, nhịp tim nhanh, gallop T3, có thể RL nhịp tim (trẻ lớn), ATTThu – Phổi có rales ẩm 2 bện – Gan to
  13. 5. TRIỆU CHỨNG • Điện tâm đồ – Điện thế thấp – Thay đổi ST-T – PR, QT dài – RL phát xung: ngoại tâm thu (nhĩ, thất), nhịp nhanh (trên thất, thất) – RL dẫn truyền: Block xoang nhĩ, block nhĩ-thất, block nhánh • X quang ngực: bóng tim to, phổi ứ huyết • Siêu âm tim – Dãn các buồng tim, đôi khi cơ tim dầy nhẹ – Suy chức năng thất trái – Huyết khối trong thành thất trái
  14. 5. TRIỆU CHỨNG • Xét nghiệm máu – Troponin I, T, CK, CK-MB, SGOT-SGPT (tăng cao nhất vào ngày 2, giảm sau 1 tuần) – Khí máu : toan máu trong suy tim nặng, sốc tim – Các xét nghiệm xác định bệnh nguyên: phân lập SV, cấy máu, huyết thanh chẩn đoán SV, . • Chụp đồng vị phóng xạ tim (gallium-67, technetium-99m pyrophosphate) : nhận diện cơ tim bị viêm và hoại tử • Sinh thiết cơ tim – 3-6 tuần sau khởi bệnh, có thể lặp lại sau 2 tuần – Lấy 4-6 mẫu / lần sinh thiết – Làm mô học, phân lập SV, sinh học phân tử (PCR)
  15. 6. DIỄN TIẾN • Tử vong cao ở trẻ SS viêm cơ tim cấp do SV, 75% • Viêm cơ tim nhẹ sẽ hồi phục hoàn toàn • Có thể diễn tiến theo những hướng sau: – Viêm cơ tim bán cấp – Viêm cơ tim mãn tính với tim to kéo dài ( suy tim), dầy thất trái hoặc 2 thất trên ECG. – Bệnh cơ tim dãn nở
  16. 7. XỬ TRÍ • Nghỉ ngơi tại giường, hạn chế gắng sức trong giai đoạn cấp • Điều trị suy tim – Thở oxy, nằm đầu cao, ăn lạt – Lợi tiểu mạnh và nhanh – Digoxin dùng liều duy trì – Vận mạch (dobutamine, dopamine) khi sốc tim – Thuốc ức chế men chuyển • Điều trị loạn nhịp tim • Gamma globulin TTM 2g/kg/24 giờ • Điều trị đặc biệt tùy nguyên nhân