Bài giảng Vitamin

ppt 41 trang hapham 550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vitamin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vitamin.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vitamin

  1. Chương 5 Vitamin
  2. Những vấn đề cần tìm hiểu • Nhiệm vụ trong sự sống cơ thể • Nhu cầu của cơ thể • Sự hấp thu trong cơ thể • Các loại thực phẩm cung cấp
  3. 1.Phân loại 1.1. Nhóm hòa tan trong chất béo ( fat- soluble vitamins) :A,D,E,K • Tan trong chất béo hay dung dịch hòa tan chất béo • Có khả năng tồn tại vài ngày trong cơ thể • Không tiết ra ngoài cơ thể • Khi thiếu triệu chứng phát sinh chậm chạp • Không cần cung cấp hàng ngày • Có chất tiền vitamin
  4. Sự hấp thụ • Các vitmin hòa tan trong chất béo, để cho sự hấp thụ dễ dàng và hiệu quả là phải có một ít chất béo trong thực phẩm để hòa trộn trước khi đến tá tràng
  5. Vitamin A • Sự biến đổi giữa các dạng vitamin A oxy hóa oxy hóa Retinol retinal retinoic khử oxy Ester retinol sắc tố của thị giác đem Dự trữ ở gan vào biến dưỡng
  6. Nhiệm vụ và ảnh hưởng của vit A trong cơ thể • Nhiệm vụ trong thị giác: Vit A tác động lên võng mô trong mống mắt tiếp thu hình ảnh và hấp thụ ánh sáng • Có vai trò quan trọng đối với chức phận thị giác, sắc tố nhạy cảm với ánh sáng nằm ở võng mạc là rodopxin. Vitamin A kết hợp với Opsin tạo thành rhodopsin . • Thiếu vit A gây quáng gà, mù màu
  7. • Ảnh hưởng sụn và xương: • Ảnh hưởng đến tế bào thần kinh:
  8. Ảnh hưởng màng miên • Duy trì trạng thái bình thường các màng niêm có nhiệm vụ ngăn cản các độc tố cũng như vi khuẩn • Thiếu vit A: khô cứng màng niêm mạc, màng tế bào bị tróc, trầy giác mô mắt bị khô cứng, kém hấp thu chất dinh dưỡng. Tiêu chảy, đau ruột. . .
  9. Tổn thương nêm mạc miệng do thiếu vit A
  10. Nhu cầu của cơ thể Nhu cầu phụ thuộc vào giới tính, độ tuổi. Người lớn cần khoảng 1-2, 5mg vitamin A hoặc 2-5 mg -Caroten trong 1 ngày (1mg = 3300UI). Trẻ em từ 0-4 tuổi cần 1500UI/ngày; 1-10 tuổi cần 2000- 4000 UI /ngày; trên 10 tuổi cần 4000 - 5000UI/ngày. - Viatmin A từ thức ăn vào cơ thể được dự trữ trong gan là 90%, còn lại được phân bố ở mô và máu. - Sự hấp thu diễn ra ở ruột non nhờ tác động của mật.
  11. Triệu chứng thừa vit A • Thừa 20 -30 lần: tạo nên lớp da dày, ngăn cản sự tạo xương bình thường, làm giảm khả năngnđông máu, làm giảm tiết kích thích cholesterol, bị quái thai ở giai đoạn đầu thai kỳ • Thừa 10-15 lần: rụng tóc, bị đau nhức xương, giảm hemoglobin, kali trong máu, tiêu chảy, nhức đầu, buồn nôn.
  12. Nguồn thực phẩm cung cấp • Gan cá, gia súc, gia cầm, trứng bơ, sữa • Các loại rau và trái cây có màu đậm.
  13. Vitamin D • Còn gọi là vitamin của ánh nắng vì: ánh nắng mặt trời có tác dụng biến đổi nguồn vit D dự trữ dưới da thành dạng hoạt động cần thiết cho cơ thể . • Trực tiếp ảnh hưởng các phản úng hóa sinh để cơ thể hấp thu canxi và photpho.
  14. Sự hấp thụ và dự trữ
  15. Vai trò và ảnh hưởng của vit D
  16. • Nếu thiếu: trẻ em khung xương bị vẹo, chậm biết đi, ngực nhỏ, trán nhô, người lớn bị loãng xương. Giảm khả năng tái hấp thu aa của thận • Nếu thừa: nhức đầu, chóng mặt, ỉa chảy, sạn thận , vôi cột sống • Nguồn gốc: ánh nắng mặt trời buổi sáng trước 9 h, gan cá biển, trứng, sữa dầu cá • Cung cấp: 100UI- 400UI/ ngày.
  17. Vitamin E • Là chất có màu vàng nhạt, bền trong môi trường acid, nhưng bị phá hủy môi trường kiềm, bền với nhiệt độ và áp suất, có khả năng chống oxy hóa tự nhiên.
  18. Sự hấp thụ và dự trữ • Hấp thụ qua ruột non và di chuyển khắp cơ thể nhờ dòng máu • Có nhiều ở mô mỡ
  19. Vai trò và ảnh hưởng cơ thể
  20. • Ảnh hưởng tới hồng huyết cầu: nếu thiếu những acid béo chưa bão hòa dễ bị oxy hóa gây ra thiếu oxy trong máu, làm cơ thể mỏi mệt. Màng hồng huyết cầu mất tính đàn hồi dễ bị vỡ gây loãng máu • Chống Oxy hóa các gốc tự do, là tác nhân chính gây ung thư • Ảnh hưởng tới não bộ: nếu thiếu gây tăng oxy hóa chất béo ở màng tế bào não, nhất là phopholipit làm tế bào não thiếu oxy dễ dẫn đến tử vong do xuất huyết não.
  21. • Ngăn ngừa oxy hóa chất béo chưa được bảo hòa, giúp tăng cường hoạt động của vitamin A trong ruột khỏi bị oxy hóa, giữ cho màng tế bào khỏi bị hư gây ra bởi chất béo bị oxy hóa.Chống lại sự lão hóa của tế bào. • Nếu thiếu : cơ thể bải hoải, bắp thịt suy yếu,khó tiêu, da lở ngứa. • Nếu thừa: tế bào chứa nhiều chất béo sẽ chứa nhiều vitamin E , do đó nếu dư vitamin E thì máu sẽ chứa nhiều mỡ. • Nguồn gốc: có nhiều trong các loại ngũ cốc, lúa mì, lúa mạch, các loại dầu thực vật, rau lá xanh, trứng, tim, gan, thận, bơ, sữa.
  22. Vitamin K *
  23. 1.2. Nhóm hòa tan trong nước ( water- soluble vitamins) • Hòa tan trong nước • Tồn tại ngắn trong cơ thể • Tiết ra bằng đường bài tiết, chủ yếu nước tiểu • Dễ thiếu hụt • Phải cung cấp hàng ngày • Không có tiền vitamin
  24. Vitamin C
  25. Vitamin B1 • Tham gia điều hòa quá trình dẫn truyền các xung động thần kinh. • Nếu thiếu: a. pyruvic sẽ tích lũy trong cơ thể gây ngộ độc cho hệ thần kinh, táo bón, hồi hộp, không ngon miệng, phù thũng • Nếu thừa: được chuyển sang dạng thụ động đưa vào tế bào bằng phương thức tỏa thấu. • Nguồn gốc: trong các loại ngũ cốc, gan, thận, lòng đỏ trứng, thịt nạc
  26. Vitamin B2 • Là enzim quan trọng cho sự hô hấp của tế bào và mô. • Cần cho chuyển hóa protein, nếu thiếu thì một phần các aa của thức ăn không được sử dụng và theo nước tiểu ra ngoài.Ngược lại , nếu thiếu protein thì men bị rối loạn dẫn đến thiếu vitamin B2. • Có ảnh hưởng tới khả năng cảm thụ ánh sáng của mắt, nhất là đối với sự nhìn màu.
  27. • Nếu thiếu: tổn thương giác mạc và mắt, bị sướt các khóe móng tay chân, nứt miệng, đỏ lưỡi, mắt bị nong, c hảy nước mắt. • Nếu thừa: bài tiết qua đường tiểu • Cơ thể không tự sản xuất được vitamin B2 do đó phải cung cấp bằng thức ăn hay thuốc bổ. • Nguốn gốc: có nhiều trong lá xanh, đậu, phủ tạng của động vật.
  28. Vitamin B6 ( pyridoxine) • Đóng vai trò Co E. trong phản ứng hóa sinh • Chuyển dịch gốc amin: di chuyển nhóm amin cảu aa này đến aa khác tạo aa mới cho cơ thể • Tách rời nhóm cacboxyl của aa: biến đổi sinh ra các chất quan trong cần thiết : histamine, serotonin • Biến đổi trytophan thành vit PP ( niacin) • Tác dụng các phản ứng biến dưỡng cho tế bào thần kinh để tổng hợp các chất cho cầu nối của tế bào thần kinh với nhau.
  29. • Nếu thiếu: trẻ em bức rứt, khó chịu, giật mình khi ngủ, nếu thiếu nhiều dẫn đến động kinh. Người lớn thần kinh yếu đuối, hay giật mình, đi đứng khó khăn • Nguồn thực phẩm cung cấp: chuối, sữa, khoai tây, cá, gạo, rau. . .
  30. Vitamin B12 • Tổng hợp a.nuleic: tổng hợp chất thymine cung cấp cho tất cả các tế bào • Biến đổi gluxit thành a. béo dạng dự trữ • Tạo sự khỏe mạnh và phát triển của tế bào thần kinh • Nguồn thực phẩm cung cấp: gan, thịt, trứng, sữa, thận.
  31. Vitamin PP • Tất cả các tế bào đều cần niaxin và dẫn xuất của nó, tham gia vào quá trình chuyển hóa gluxit và hô hấp tế bào. • Bảo vệ da, niêm mạc tranh các yếu tố gây kích thích bởi ánh sáng mặt trời, yếu tố vật lý. • Nguồn gốc: thịt gia cầm, gia súc nhất là phủ tạng, lớp ngoài của ngũ cốc.