Bài giảng Xây dựng nền đường (Phần 2)

pdf 64 trang hapham 1560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xây dựng nền đường (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_xay_dung_nen_duong_phan_2.pdf

Nội dung text: Bài giảng Xây dựng nền đường (Phần 2)

  1. CÔNGCÔNG TTÁÁCC CHUCHUẨẨNN BBỊỊ THITHI CÔNGCÔNG NNỀỀNN ĐƯĐƯỜỜNGNG  KhôiKhôi phphụụcc ccọọcc ĐĐịịnhnh phphạạmm vivi thithi côngcông DDờờii ccọọcc  CôngCông ttáácc ddọọnn ddẹẹpp  CôngCông ttáácc lênlên khuônkhuôn đưđườờngng  ĐĐảảmm bbảảoo thothoáátt nưnướớcc trongtrong ququáá trtrììnhnh thithi côngcông
  2. KHÔIKHÔI PHPHỤỤCC CCỌỌCC 1.Nguyên1.Nguyên nhânnhân phphảảii khôikhôi phphụụcc ccọọcc - DoDo khâukhâu khkhảảoo ssáátt thithiếếtt kkếế thưthườờngng đưđượợcc titiếếnn hhàànhnh trưtrướớcc khâukhâu thithi côngcông mmộộtt ththờờii giangian nhnhấấtt đđịịnh,nh, mmộộtt ssốố ccọọcc ccốố đđịịnhnh trtrụụcc đưđườờngng && ccáácc mmốốcc caocao đđộộ bbịị ththấấtt llạạc,c, mmấấtt mmáátt - DoDo nhunhu ccầầuu ccầầnn chchíínhnh xxáácc hohoáá ccáácc đođoạạnn nnềềnn đưđườờngng đđặặcc bibiệệtt
  3. KHÔIKHÔI PHPHỤỤCC CCỌỌCC 2.N2.Nộộii dungdung côngcông ttáácc khôikhôi phphụụcc ccọọcc KhôiKhôi phphụụcc ttạạii ththựựcc đđịịaa ccáácc ccọọcc ccốố đđịịnhnh vvịị trtríí trtrụụcc đưđườờngng (t(timim đưđườờng)ng) - KiKiểểmm tratra ccáácc mmốốcc caocao đđộộ,, llậậpp ccáácc mmốốcc đođo caocao ttạạmm ththờờii - ĐoĐo đđạạc,c, kikiểểmm tratra vvàà đđóóngng thêmthêm ccáácc ccọọcc chichi titiếếtt ởở ccáácc đođoạạnn ccáá bibiệệtt - KiKiểểmm tratra caocao đđộộ ttựự nhiênnhiên ởở ccáácc ccọọcc
  4. KHÔIKHÔI PHPHỤỤCC CCỌỌCC 3.Kỹ thuật khôi phục cọc a)Khôi phục cọc cố định trục đường - Dùng các thiết bị đo đạc (máy toàn đạc, máy kinh vĩ, toàn đạc điện tử) và các dụng cụ khác (mia, thước dây, sào tiêu, ) - Dựa vào hồ sơ thiết kế, các cọc trục đường đã có, đặc biệt là các cọc đỉnh để khôi phục các cọc mất mát - Cọc to đóng ở vị trí: cọc Km, cọc 0,5km, cọc tiếp đầu, tiếp cuối của đường cong tròn, đường cong chuyển tiếp hoặc đoạn nối siêu cao - Cọc nhỏ đóng ở các cọc 100m, cọc chi tiết
  5. KHÔIKHÔI PHPHỤỤCC CCỌỌCC +Cọc chi tiết trên đường thẳng: 20m/1 cọc +Cọc chi tiết trong đường cong: tuỳ thuộc vào bán kính đường cong R>500m: 20m/1 cọc R=100500m: 10m/1 cọc R<100m: 5m/1 cọc Tuỳ theo điều kiện địa hình, địa vật, bán kính đường cong mà chọn phương pháp cắm cong chi tiết cho phù hợp
  6. KHÔIKHÔI PHPHỤỤCC CCỌỌCC NgoNgoààii rara ttạạii ccáácc vvịị trtríí đđịịaa hhìình,nh, đđịịaa chchấấtt thaythay đđổổii đđộộtt ngngộộtt ((quaqua khekhe sâu,sâu, ggò,ò, đđồồi,i, phânphân thuthuỷỷ,, ao,ao, hhồồ,, sông,sông, susuốối,i, đđấấtt đđáá ccứứng,ng, đđấấtt yyếếu,u, )) phphảảii ccắắmm thêmthêm ccọọcc chichi titiếếtt đđểể ttíínhnh totoáánn khkhốốii lưlượợngng đđààoo đđắắpp chchíínhnh xxáácc hơnhơn
  7. KHÔIKHÔI PHPHỤỤCC CCỌỌCC b)Kiểm tra mốc cao độ, lập mốc đo cao tạm thời - Dùng máy thuỷ bình chính xác và các mốc cao đạc quốc gia để kiểm tra cao độ các mốc đo cao trong đồ án thiết kế - Kiểm tra cao độ tự nhiên ở các cọc bằng máy thuỷ bình để so sánh với đồ án thiết kế - Lập các mốc đo cao tạm thời tại các vị trí: các đoạn nền đường có khối lượng công tác tập trung, các công trình trên đường (cầu, cống, kè, ), các nút giao khác mức. Các mốc phải được chế tạo bằng bê tông chôn chặt vào đất hoặc lợi dụng các vật cố định nằm ngoài phạm vi thi công để gửi cao độ
  8. KHÔIKHÔI PHPHỤỤCC CCỌỌCC Các mốc đo cao tạm thời được sơ hoạ trong bình đồ kỹ thuật, có bản mô tả rõ quan hệ hình học với địa hình, địa vật, địa danh xung quanh cho dễ tìm. Đánh dấu, ghi rõ vị trí đặt mia & cao độ mốc Từ mốc đo cao tạm thời có thể thường xuyên kiểm tra cao độ đào, đắp nền đường hoặc cao độ thi công của các hạng mục công trình trên đường bằng các thiết bị đơn giản
  9. ĐĐỊỊNHNH PHPHẠẠMM VIVI THITHI CÔNGCÔNG 1.Khái niệm Phạm vi thi công là dải đất mà đơn vị thi công được phép bố trí máy móc, thiết bị, lán trại, kho tàng, vật liệu, phạm vi đào đất thùng đấu hoặc khai thác đất, phục vụ quá trình thi công; hoặc tiến hành đào, đắp & đổ đất trong quá trình thi công nền đường Tuỳ theo cấp hạng đường, chỉ giới đường đỏ đã được phê duyệt và đồ án thiết kế đường mà phạm vi thi công của đường có thể rộng hẹp khác nhau
  10. ĐĐỊỊNHNH PHPHẠẠMM VIVI THITHI CÔNGCÔNG 2.Mục đích - Xác định chính xác phạm vi thi công của đơn vị thi công ngoài thực địa, xác định phạm vi để dời cọc (lập phạm vi cọc dấu) - Tính toán chính xác khối lượng công tác đền bù, giải toả, công tác dọn dẹp trong phạm vi thi công - Làm cơ sở cho công tác lập dự toán đền bù, giải toả & dự toán công tác dọn dẹp
  11. ĐĐỊỊNHNH PHPHẠẠMM VIVI THITHI CÔNGCÔNG 3.K3.Kỹỹ thuthuậậtt DDùùngng ssààoo tiêutiêu hohoặặcc đđóóngng ccọọcc && căngcăng dâydây đđểể đđịịnhnh phphạạmm vivi thithi côngcông
  12. ĐĐỊỊNHNH PHPHẠẠMM VIVI THITHI CÔNGCÔNG SauSau khikhi đđịịnhnh xongxong phphạạmm vivi thithi công,công, vvẽẽ bbììnhnh đđồồ chichi titiếếtt vvẽẽ đđầầyy đđủủ nhnhàà ccửửa,a, ruruộộngng vưvườờn,n, hoahoa mmààu,u, câycây ccốốii && ccáácc côngcông trtrììnhnh kikiếếnn trtrúúcc khkháácc trongtrong phphạạmm vivi thithi côngcông đđểể titiếếnn hhàànhnh côngcông ttáácc đđềềnn bbùù,, gigiảảii totoảả && ththốốngng kêkê khkhốốii lưlượợngng côngcông ttáácc ddọọnn ddẹẹpp
  13. DDỜỜII CCỌỌCC RARA NGONGOÀÀII PHPHẠẠMM VIVI THITHI CÔNGCÔNG 1.Mục đích - Trong quá trình đào, đắp thi công nền đường các cọc cố định trục đường sẽ mất mát. Vì vậy trước khi thi công phải tiến hành làm một hệ thống cọc dấu, nằm ngoài phạm vi thi công - Để có thể dễ dàng khôi phục hệ thống cọc cố định trục đường từ hệ thống cọc dấu, kiểm tra việc thi công nền đường và công trình đúng vị trí, kích thước trong suốt quá trình thi công
  14. DDỜỜII CCỌỌCC RARA NGONGOÀÀII PHPHẠẠMM VIVI THITHI CÔNGCÔNG 2.Yêu cầu - Hệ thống cọc dấu phải nằm ngoại phạm vi thi công để không bị mất mát, xê dịch trong suốt quá trình thi công - Phải đảm bảo dễ tìm kiếm, nhận biết - Phải có quan hệ hình học chặt chẽ với hệ thống cọc cố định trục đường, để có thể khôi phục chính xác & duy nhất 1 hệ thống cọc cố định trục đường
  15. DDỜỜII CCỌỌCC RARA NGONGOÀÀII PHPHẠẠMM VIVI THITHI CÔNGCÔNG 3.Kỹ thuật - Dựa vào bình đồ kỹ thuật & thực địa, thiết lập quan hệ hình học giữa hệ thống cọc cố định trục đường và hệ thống cọc dấu dự kiến - Dùng máy kinh vĩ, máy toàn đạc và các dụng cụ khác (thước thép, sào tiêu, cọc, ) để cố định vị trí các cọc dấu ngoài thực địa (nên gửi cọc vào các vật cố định ngoài phạm vi thi công) - Nêu dấu toàn bộ hệ thống cọc cố định trục đường; trường hợp khó khăn tối thiểu phải dấu các cọc chi tiết đến 100m - Lập bình đồ dấu cọc, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt
  16. CÔNGCÔNG TTÁÁCC DDỌỌNN DDẸẸPP 1.N1.Nộộii dungdung TrưTrướớcc khikhi titiếếnn hhàànhnh côngcông ttáácc llààmm đđấất,t, thithi côngcông nnềềnn đưđườờngng vvàà côngcông trtrììnhnh phphảảii titiếếnn hhàànhnh côngcông ttáácc ddọọnn ddẹẹpp phphạạmm vivi thithi côngcông BaoBao ggồồmm ccáácc côngcông ttáác:c: ChChặặtt câycây - ĐĐáánhnh ggốốcc - DDọọnn đđáá mmồồ côicôi - DãyDãy ccỏỏ - BBóócc đđấấtt hhữữuu cơcơ
  17. CÔNGCÔNG TTÁÁCC DDỌỌNN DDẸẸPP TTùùyy theotheo điđiềềuu kikiệệnn ththựựcc ttếế vvàà đđịịaa hhìình,nh, đđịịaa chchấất,t, đđịịaa mmạạo,o, ccấấuu ttạạoo nnềềnn đưđườờng,ng, chichiềềuu caocao đđààoo đđắắpp mmàà côngcông ttáácc ddọọnn ddẹẹpp ởở ccáácc đođoạạnn nnềềnn đưđườờngng khkháácc nhaunhau ccóó ththểể chchỉỉ baobao ggồồmm mmộộtt vvààii hohoặặcc ttấấtt ccảả ccáácc côngcông viviệệcc trêntrên
  18. CÔNGCÔNG TTÁÁCC DDỌỌNN DDẸẸPP 2.Chặt cây - Trong phạm vi thi công nếu có cây ảnh hưởng đến an toàn công trình và gây khó khăn cho khâu thi công đều phải chặt trước khi tiến hành công tác làm đất - Chặt cây có thể dùng các dụng cụ thủ công (dao, rìu, rựa, ) máy cưa cây cầm tay, máy ủi, máy đào gắn thiết bị làm đổ cây, máy ủi có tời kéo hoặc thuốc nổ - Chặt cây bằng thủ công hoặc máy cưa cây cầm tay phải lưu ý đến hướng cây đổ để đảm bảo an toàn lao động & không gây ảnh hưởng đến các kiến trúc công trình lân cận
  19. CÔNGCÔNG TTÁÁCC DDỌỌNN DDẸẸPP 3. Đánh gốc cây - Nếu chiều cao nền đắp từ 1,52m có thể chặt cây sát mặt đất mà không cần đánh gốc - Chiều cao đắp lớn hơn 2m có thể chặt cây cách mặt đất 10cm và không đánh gốc - Các trường hợp nền đắp khác đều phải đánh gốc cây - Nền đào có gốc cây nhỏ (D<30cm) có thể đánh gốc trong quá trình đào đất nếu đào bằng máy đào
  20. CÔNGCÔNG TTÁÁCC DDỌỌNN DDẸẸPP - Đánh gốc cây có thể dùng thủ công, máy ủi cắt rễ, đẩy gốc hoặc máy đào gầu nghịch - Trường hợp gốc cây có đường kính lớn hơn 50cm và có nhiều rễ phụ có thể dùng phương pháp nổ phá lỗ nhỏ để đánh bật gốc Trình tự: + Khoan đục tạo lỗ dưới gốc cây + Nạp thuốc vào lỗ mìn Q=(1020).D gam với D là đường kính gốc cây (cm) + Lắp kíp mìn và dây cháy chậm + Gây nổ
  21. CÔNGCÔNG TTÁÁCC DDỌỌNN DDẸẸPP 4.Dọn đá mồ côi - Các tảng đá to nằm trong phạm vi thi công nền đắp cao dưới 1,5m phải được đẩy ra ngoài - Máy ủi có thể trực tiếp đẩy các tảng đá tới 1,5m3 - Trường hợp các viên đá có thể tích lớn hơn 1,5m3 phải dùng phương pháp nổ dán, nổ ốp hoặc nổ phá lỗ nhỏ để làm vỡ trước khi đẩy đá ra khỏi phạm vi thi công
  22. CÔNGCÔNG TTÁÁCC DDỌỌNN DDẸẸPP 5.Bóc đất hữu cơ - Đất hữu cơ là loại đất có lẫn nhiều tạp chất hữu cơ, có cường độ thấp, tính nén lún lớn, co ngót mạnh khi khô hanh nên phải bóc bỏ trước khi đắp đất nền đường - Mặt khác một số loại đất hữu cơ là đất canh tác, trong nhiều trường hợp phải bóc, dồn đống để vận chuyển trả lại cho trồng trọt - Trường hợp nền đào lấy đất để đắp hoặc khai thác đất để đắp ở mỏ đất, thùng đấu cũng phải bóc bỏ lớp đất hữu cơ - Đất hữu cơ cũng cần để trồng cỏ trên các mái taluy nền đường
  23. CÔNGCÔNG TTÁÁCC DDỌỌNN DDẸẸPP - BBóócc llớớpp đđấấtt hhữữuu cơcơ ccóó ththểể ddùùngng ththủủ công,công, mmááyy ủủi,i, mmááyy san,san, mmááyy xxúúcc chuychuyểển,n, đđààoo ththàànhnh llớớpp mmỏỏng,ng, ddồồnn đđốốngng ngongoààii phphạạmm vivi thithi công;công; hohoặặcc mmááyy xxúúcc llậậtt đđààoo đđổổ lênlên ôô tôtô - MMááyy ủủii ccóó ththểể đđààoo vuôngvuông ggóócc vvớớii trtrụụcc đưđườờngng hohoặặcc ddọọcc theotheo trtrụụcc đưđườờngng tutuỳỳ thuthuộộcc vvààoo chichiềềuu rrộộngng ccầầnn bbóócc vvàà chichiềềuu ddààyy llớớpp đđấấtt hhữữuu cơcơ
  24. CÔNGCÔNG TTÁÁCC DDỌỌNN DDẸẸPP MMááyy sansan bbóócc llớớpp đđấấtt hhữữuu cơcơ thưthườờngng chchạạyy ddọọcc theotheo trtrụụcc đưđườờng,ng, đđặặtt chchééoo lưlưỡỡii sansan đđểể vvừừaa đđààoo đđấấtt vvừừaa vvậậnn chuychuyểểnn đđấấtt sangsang ngangngang ththàànhnh ttừừngng luluốống;ng; ssauau đđóó ddùùngng mmááyy xxúúcc llậậtt đđổổ lênlên ôô tôtô vvậậnn chuychuyểểnn đđếếnn bãibãi ththảảii
  25. CÔNGCÔNG TTÁÁCC DDỌỌNN DDẸẸPP MMááyy xxúúcc chuychuyểểnn bbóócc llớớpp đđấấtt hhữữuu cơcơ thưthườờngng chchạạyy ddọọcc theotheo trtrụụcc đưđườờng,ng, đđààoo đđấấtt đđầầyy ththùùngng sausau đđóó vvậậnn chuychuyểểnn đđếếnn bãibãi ththảảii
  26. CÔNGCÔNG TTÁÁCC DDỌỌNN DDẸẸPP 6.Dãy cỏ - Để đảm bảo ổn định nền đường đắp trên sườn dốc, trước khi đắp đất phải tiến hành dãy cỏ - TCVN 4447-87 quy định: + Độ dốc mặt đất nhỏ hơn 20%, nền đất chặt không có nước đọng, nền đắp cao dưới 1m phải dãy cỏ + Độ dốc mặt đất từ 1020%, nền đất chặt, không có nước đọng, nền đắp cao trên 1m phải đánh xờm bề mặt đất trước khi đắp - Trường hợp nền đào lấy đất để đắp hoặc khai thác đất để đắp ở mỏ đất, thùng đấu cũng phải dãy cỏ
  27. CÔNGCÔNG TTÁÁCC DDỌỌNN DDẸẸPP - KKỹỹ thuthuậậtt dãydãy ccỏỏ tươngtương ttựự nhưnhư khikhi bbóócc llớớpp đđấấtt hhữữuu cơcơ:: ccóó ththểể ddùùngng ththủủ công,công, mmááyy ủủi,i, mmááyy san,san, mmááyy xxúúcc chuychuyểểnn đđààoo ththàànhnh llớớpp mmỏỏngng ccắắtt đđứứtt rrễễ ccỏỏ,, ddồồnn đđốốngng rara ngongoààii phphạạmm vivi thithi công;công; hohoặặcc mmááyy xxúúcc llậậtt bbóócc bbỏỏ && đđổổ trtrựựcc titiếếpp lênlên ôô tôtô vvậậnn chuychuyểểnn - CCỏỏ dãydãy xong,xong, ddồồnn đđốốngng vvàà chchỉỉ đưđượợcc đđốốtt khikhi đưđượợcc phphéépp đđểể trtráánhnh hohoảả hohoạạnn - TrongTrong mmộộtt ssốố trưtrườờngng hhợợpp ccóó ththểể vvừừaa kkếếtt hhợợpp dãydãy ccỏỏ vvừừaa bbóócc llớớpp đđấấtt hhữữuu cơcơ
  28. CÔNGCÔNG TTÁÁCC LÊNLÊN KHUÔNKHUÔN ĐƯĐƯỜỜNGNG 1.Mục đích Lên khuôn đường còn gọi là lên gabarit hoặc lên ga - Để người thi công hình dung được hình ảnh nền đường trước khi đào đắp - Để cố định các vị trí chủ yếu của mặt cắt ngang tại thực địa nhằm đảm bảo thi công nền đường đúng thiết kế về vị trí, kích thước - Đặt các giá đo độ dốc taluy để thường xuyên kiểm tra độ dốc taluy đào, đắp trong quá trình thi công
  29. CÔNGCÔNG TTÁÁCC LÊNLÊN KHUÔNKHUÔN ĐƯĐƯỜỜNGNG 2.C2.Cáácc ttààii liliệệuu ccầầnn thithiếếtt - BBảảnn thuythuyếếtt minhminh ttổổngng hhợợpp - BBảảnn vvẽẽ bbììnhnh đđồồ kkỹỹ thuthuậậtt ccủủaa tuytuyếếnn đưđườờngng - BBảảnn vvẽẽ trtrắắcc ddọọcc kkỹỹ thuthuậậtt - BBảảnn vvẽẽ trtrắắcc ngangngang chichi titiếếtt ttạạii ccáácc ccọọcc - CCáácc ttààii liliệệuu vvềề đđịịaa hhìình,nh, đđịịaa chchấấtt
  30. CÔNGCÔNG TTÁÁCC LÊNLÊN KHUÔNKHUÔN ĐƯĐƯỜỜNGNG 3.C3.Cáácc ttíínhnh totoáánn trưtrướớcc khikhi lênlên khuônkhuôn đưđườờngng TTừừ trtrắắcc ddọọcc kkỹỹ thuthuậậtt xxáácc đđịịnhnh ccáácc nnềềnn đưđườờngng đđààoo khuôn,khuôn, đđắắpp llềề hohoặặcc trungtrung gian.gian. ThôngThông thưthườờngng ccáácc đođoạạnn nnềềnn đđắắpp ddùùngng hhììnhnh ththứứcc đđắắpp llềề hohoàànn totoààn,n, ccáácc đođoạạnn nnềềnn đđààoo ddùùngng hhììnhnh ththứứcc đđààoo khuônkhuôn đưđườờngng hohoàànn totoàànn
  31. CÔNGCÔNG TTÁÁCC LÊNLÊN KHUÔNKHUÔN ĐƯĐƯỜỜNGNG - Tính toán vẽ mặt cắt dọc hoàn công nền đường: Từ khoảng cách và độ dốc dọc tính toán cao độ hoàn công nền đường tại các cọc chi tiết - Từ cao độ hoàn công nền đường tại tim đường ở các cọc, khoảng cách và các độ dốc ngang; tính toán cao độ, khoảng cách các cọc chủ yếu trên các mặt cắt ngang khuôn đường tại các cọc chi tiết - Có thể vẽ trực tiếp trên trắc dọc và các trắc ngang chi tiết của đồ án thiết kế kỹ thuật
  32. CÔNGCÔNG TTÁÁCC LÊNLÊN KHUÔNKHUÔN ĐƯĐƯỜỜNGNG 4.Lên khuôn đường a)Dụng cụ - Máy kinh vĩ, máy thủy bọìpunh, mia - Thước chữ T - Thước đo taluy - Thước thép - Sào tiêu - Dây ống nước, dây căng
  33. CÔNGCÔNG TTÁÁCC LÊNLÊN KHUÔNKHUÔN ĐƯĐƯỜỜNGNG b)Kỹ thuật - Xác định vị trí cọc tim đường - Đặt máy kinh vĩ tại cọc tim đường - Trên đường thẳng mở các góc 90o phải & trái, trong đường cong mở các góc hướng tâm; đo khoảng cách ngang đóng các cọc chủ yếu - Đóng sào tiêu tại các cọc chủ yếu - Xác định cao độ trên sào tiêu bằng máy thuỷ bình, thước chữ T hoặc dây ống nước - Dùng thước đo taluy đóng các giá đo taluy - Căng dây, dời các cọc lên khuôn có khả năng mất mát trong quá trình thi công ra ngoài phạm vi thi công
  34. ĐĐẢẢMM BBẢẢOO THOTHOÁÁTT NƯNƯỚỚCC TRONGTRONG QUQUÁÁ TRÌNHTRÌNH THITHI CÔNGCÔNG 1.Nguyên1.Nguyên nhân:nhân: TrongTrong ququáá trtrììnhnh thithi côngcông nưnướớcc mưamưa,, nưnướớcc mmặặtt ccóó ththểể:: - LLààmm chchậậmm ququáá trtrììnhnh thithi côngcông dodo nưnướớcc đđọọngng trêntrên bbềề mmặặtt nnềềnn đđắắpp hohoặặcc khoangkhoang đđàào,o, nưnướớcc llààmm ẩẩmm llớớpp đđấấtt mmớớii sansan rrảảii - GâyGây xxóóii llởở bbềề mmặặtt nnềềnn đưđườờng,ng, llààmm hưhư hhỏỏngng ccáácc đođoạạnn nnềềnn đưđườờngng đđààoo hohoặặcc đđắắp,p, llààmm hưhư hhỏỏngng ccáácc hhạạngng mmụụcc côngcông trtrììnhnh đangđang thithi côngcông ddởở dangdang
  35. ĐĐẢẢMM BBẢẢOO THOTHOÁÁTT NƯNƯỚỚCC TRONGTRONG QUQUÁÁ TRÌNHTRÌNH THITHI CÔNGCÔNG 2.T2.Táácc hhạạii - PhPháá vvỡỡ titiếếnn đđộộ ssảảnn xuxuấấtt - PhPháátt sinhsinh ccáácc côngcông ttáácc phphảảii ssửửaa chchữữaa hohoặặcc llààmm llạạii - TăngTăng chichi phphíí xâyxây ddựựngng đưđườờngng - LLààmm gigiảảmm chchấấtt lưlượợngng nnềềnn đưđườờngng VVìì vvậậyy phphảảii luônluôn đđảảmm bbảảoo thothoáátt nưnướớcc ttốốtt trongtrong susuốốtt ququáá trtrììnhnh thithi côngcông nnềềnn đưđườờngng
  36. ĐĐẢẢMM BBẢẢOO THOTHOÁÁTT NƯNƯỚỚCC TRONGTRONG QUQUÁÁ TRÌNHTRÌNH THITHI CÔNGCÔNG 3.Biện pháp - Nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế và thực địa, bố trí thêm hệ thống thoát nước tạm thời trong quá trình thi công (rãnh thu nước, rãnh tháo nước, đê ngăn nước, cống tạm, ) - Thi công ngay các công trình thoát nước có trong hồ sơ thiết kế - Thi công nền đường đến đâu hoàn thiện hệ thống rãnh biên, rãnh đỉnh đến đấy - Luôn đảm bảo độ dốc các lớp đất đắp, đào - Đào đất nền đường, đào rãnh biên phải đào từ thấp đến cao