Các biểu hiện kĩ năng sống của học sinh tiểu học

pdf 8 trang hapham 2300
Bạn đang xem tài liệu "Các biểu hiện kĩ năng sống của học sinh tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcac_bieu_hien_ki_nang_song_cua_hoc_sinh_tieu_hoc.pdf

Nội dung text: Các biểu hiện kĩ năng sống của học sinh tiểu học

  1. Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 54 năm 2014 ___ CÁC BIỂU HIỆN KĨ NĂNG SỐNG CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC HUỲNH LÂM ANH CHƯƠNG* TÓM TẮT Bài viết trình bày các biểu hiện kĩ năng sống (KNS) của học sinh (HS) tiểu học; từ đó, giáo viên và cha mẹ HS có thể dựa vào để tổ chức quá trình giáo dục KNS và đánh giá sự tiến bộ về KNS của HS tiểu học. Ngoài ra, việc làm này còn có ý nghĩa định hướng cho các nhà nghiên cứu khi xây dựng tiêu chí đánh giá KNS cho HS tiểu học. Từ khóa: biểu hiện, kĩ năng sống, học sinh tiểu học. ABSTRACT Manifestations of life skills for primary school students Exploring manifestations of life skills for primary school students provides scientific basics for teachers and parents in conducting and evaluating life skills for primary school students. In addition, the study also supports researchers in designing a system of evaluation criterion of life skills for primary school students. Keywords: manifestations, life skills, primary school students. 1. Đặt vấn đề tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết Kĩ năng sống là khả năng để có vấn đề, nhận thức được hậu quả; Học làm hành vi thích ứng và tích cực, giúp các cá người gồm các kĩ năng cá nhân như: ứng nhân có thể ứng xử hiệu quả trước các phó với căng thẳng, kiểm soát cảm xúc, nhu cầu và thách thức của cuộc sống tự nhận thức, tự tin; Học để sống với hàng ngày. Giáo dục KNS cho HS là một người khác gồm các kĩ năng xã hội như: trong những nội dung giáo dục quan giao tiếp, thương lượng, tự khẳng định, trọng của nhà trường từ mầm non đến đại hợp tác, làm việc theo nhóm, thể hiện sự học. Với những KNS được rèn luyện, HS cảm thông; Học để làm gồm các kĩ năng có khả năng tự lập, thích ứng và ứng xử thực hiện công việc và nhiệm vụ như: kĩ tích cực trước các tình huống trong cuộc năng đặt mục tiêu, kĩ năng đảm nhận sống. Vì vậy, việc chỉ ra các biểu hiện trách nhiệm [1]. KNS của HS tiểu học để giáo viên và cha 2.1. Các kĩ năng tư duy (nhằm thực mẹ HS dựa vào đó tổ chức quá trình giáo hiện mục tiêu: Học để biết) dục KNS và đánh giá sự tiến bộ về KNS 2.1.1. Kĩ năng tư duy phê phán của HS tiểu học là cần thiết. Kĩ năng tư duy phê phán là khả 2. Hệ thống kĩ năng sống của học năng phân tích và đánh giá một cách sinh tiểu học và các tiêu chí đánh giá khách quan và toàn diện một vấn đề nào Theo UNESCO, KNS gắn với 4 trụ đó. cột của giáo dục, đó là: Học để biết gồm Kĩ năng tư duy phê phán giúp con các kĩ năng tư duy như: tư duy phê phán, người phân tích đầy đủ các khía cạnh của vấn đề và đánh giá chính xác vấn đề, từ * ThS, Trường Đại học Sư phạm TPHCM đó đưa ra những quyết định và hành động 190
  2. Tư liệu tham khảo Huỳnh Lâm Anh Chương ___ hợp lí. vấn đề hay tình huống cá nhân gặp phải Các biểu hiện của kĩ năng tư duy trong cuộc sống. phê phán ở HS tiểu học: nhận biết và Kĩ năng ra quyết định giúp con bước đầu biết đánh giá vấn đề ở nhiều người có được sự lựa chọn phù hợp nhất, khía cạnh và góc độ khác nhau; bước đầu hiệu quả nhất. Nó là điều kiện của sự biết phân tích và so sánh các nội dung và thành công trong cuộc sống. khía cạnh của những vấn đề đơn giản; Các biểu hiện của kĩ năng ra quyết biết xác định bản chất của những vấn đề định ở HS tiểu học: biết nhiều thông tin gần gũi với cuộc sống hàng ngày của các về vấn đề hay tình huống phải giải quyết; em; xác định được mặt tốt và tích cực xác định được bản chất của các vấn đề cũng như mặt chưa tốt và tiêu cực của đơn giản và gần gũi với cuộc sống hàng các vấn đề đơn giản và gần gũi trong ngày của các em; biết nhiều cách giải cuộc sống của các em; bước đầu nhìn quyết vấn đề; hình dung được kết quả của nhận các vấn đề trong trường học và từng cách giải quyết; biết được suy nghĩ trong gia đình một cách toàn diện và có và cảm xúc của bản thân đối với từng hệ thống. cách giải quyết; biết so sánh và chọn cách 2.1.2. Kĩ năng tư duy sáng tạo giải quyết tối ưu khi giải quyết các vấn Kĩ năng tư duy sáng tạo là khả năng đề hay tình huống trong học tập và sinh giải quyết vấn đề theo một cách mới. hoạt hàng ngày của bản thân. Kĩ năng tư duy sáng tạo giúp con 2.1.4. Kĩ năng giải quyết vấn đề người khẳng định giá trị bản thân trong Kĩ năng giải quyết vấn đề là khả các mối quan hệ xã hội, giải quyết công năng lựa chọn phương án tối ưu và hành việc hiệu quả hơn, nâng cao hiểu biết của động theo phương án đó để giải quyết con người về bản chất và quy luật của thế vấn đề cá nhân gặp phải trong cuộc sống. giới. Kĩ năng giải quyết vấn đề giúp con Các biểu hiện của kĩ năng tư duy người ứng phó tích cực và hiệu quả đối sáng tạo ở HS tiểu học: đưa ra những ý với những vấn đề hay tình huống trong tưởng và cách giải mới để giải quyết các học tập, làm việc và sinh hoạt ở gia đình, nhiệm vụ học tập; có sáng kiến khi thực cơ quan, trường học và ngoài xã hội. hiện những nhiệm vụ do cha mẹ và giáo Các biểu hiện của kĩ năng giải viên yêu cầu; đưa ra những cách sắp xếp quyết vấn đề ở HS tiểu học: biết nhiều mới và những trật tự mới một cách thuyết thông tin về vấn đề hay tình huống phải phục đối với các vấn đề học tập và sinh giải quyết; xác định được bản chất của hoạt; sáng tác những tác phẩm vừa sức và các vấn đề đơn giản và gần gũi với cuộc làm sản phẩm đơn giản phục vụ cho nhu sống hàng ngày của các em; biết nhiều cầu bản thân. cách giải quyết vấn đề; hình dung được 2.1.3. Kĩ năng ra quyết định kết quả của từng cách giải quyết; biết Kĩ năng ra quyết định là khả năng được suy nghĩ và cảm xúc của bản thân lựa chọn phương án tối ưu để giải quyết đối với từng cách giải quyết; biết so sánh 191
  3. Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 54 năm 2014 ___ và chọn cách giải quyết tối ưu khi giải hiểu được ảnh hưởng của cảm xúc đó đối quyết các vấn đề hay tình huống trong với bản thân và người khác, đồng thời học tập và sinh hoạt hàng ngày của bản biết điều chỉnh và thể hiện cảm xúc của thân; hành động theo quyết định đã lựa mình một cách phù hợp. chọn; bước đầu biết chỉ ra bài học kinh Kĩ năng kiểm soát cảm xúc giúp nghiệm khi giải quyết vấn đề. con người giải quyết các vấn đề một cách 2.2. Các kĩ năng cá nhân (nhằm thực hài hòa và mang tính xây dựng, đưa ra hiện mục tiêu: Học để làm người) các quyết định sáng suốt và giao tiếp hiệu 2.2.1. Kĩ năng ứng phó với căng thẳng quả. Kĩ năng ứng phó với căng thẳng là Các biểu hiện của kĩ năng kiểm soát khả năng con người bình tĩnh, sẵn sàng cảm xúc ở HS tiểu học: biết những cảm đón nhận những tình huống căng thẳng xúc cơ bản của mình như: vui, buồn, tức như một phần tất yếu của cuộc sống; là giận, lo lắng, sợ hãi, tự hào ; biết khả năng nhận biết sự căng thẳng, hiểu nguyên nhân gây ra cảm xúc của mình, được nguyên nhân và hậu quả của sự biết cảm xúc của mình có ảnh hưởng gì căng thẳng, biết cách ứng phó một cách đến mình và người thân: cha mẹ, anh chị tích cực khi bị căng thẳng. em, giáo viên, bạn học; biết cách thể hiện Kĩ năng ứng phó với căng thẳng cảm xúc phù hợp trong học tập, sinh hoạt giúp con người biết suy nghĩ và ứng phó ở nhà và ở trường tiểu học. tích cực khi gặp căng thẳng, duy trì được 2.2.3. Kĩ năng tự nhận thức trạng thái cân bằng về sức khỏe và tâm lí Kĩ năng tự nhận thức là khả năng của mình, không làm ảnh hưởng đến con người hiểu đúng về chính bản thân người xung quanh, giải quyết vấn đề hiệu mình, biết nhìn nhận và đánh giá đúng về quả, giao tiếp hài hòa, có cuộc sống dễ điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. chịu và thoải mái. Kĩ năng tự nhận thức là KNS cơ Các biểu hiện của kĩ năng ứng phó bản và nền tảng, giúp con người giao tiếp với căng thẳng ở HS tiểu học: nhận biết và ứng xử hiệu quả các tình huống trong căng thẳng của mình trong học tập và cuộc sống hàng ngày. Hiểu đúng về mình sinh hoạt với cha mẹ và thầy cô ở trường, là điều kiện cần thiết để có những lựa hiểu được nguyên nhân gây ra căng chọn và quyết định đúng trong học tập, thẳng, xác định được hậu quả do căng làm việc và là điều kiện không thể thiếu thẳng gây ra cho mình về sức khỏe và của thành công và hạnh phúc. việc học, biết sử dụng cách ứng xử phù Các biểu hiện của kĩ năng tự nhận hợp do người lớn hướng dẫn khi gặp thức ở HS tiểu học: biết được tình trạng căng thẳng. sức khỏe và giới tính của mình; hiểu 2.2.2. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc đúng vị trí của bản thân trong gia đình và Kĩ năng kiểm soát cảm xúc là khả trường học; biết được những điểm cơ bản năng con người nhận thức rõ cảm xúc của về khả năng và trình độ học tập của mình trong một tình huống nào đó và mình; biết được những phẩm chất dễ 192
  4. Tư liệu tham khảo Huỳnh Lâm Anh Chương ___ nhận thấy về đạo đức, ý chí của bản thân; Các biểu hiện của kĩ năng thể hiện biết được những tình cảm gần gũi và sở sự tự tin ở HS tiểu học: tập trung sự chú thích dễ nhận thấy của bản thân; bước ý và nhận biết những dấu hiệu quan trọng đầu biết được những điểm mạnh, điểm của những bài học ở trường cũng như ở yếu của bản thân. nhà; biết phản hồi hợp lí khi nghe người 2.2.4. Kĩ năng thể hiện sự tự tin khác nói (thầy cô, ông bà, cha mẹ, bạn Kĩ năng thể hiện sự tự tin là khả bè, các em nhỏ ) năng con người tin rằng mình là người có 2.3.2. Kĩ năng giao tiếp ích, có thể thực hiện được mục tiêu vừa Kĩ năng giao tiếp là khả năng bày tỏ sức với mình và hài lòng với chính mình. suy nghĩ và thái độ của bản thân một Kĩ năng thể hiện sự tự tin giúp con cách phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng người có suy nghĩ tích cực, thái độ lạc giao tiếp. quan, ý chí kiên định và quyết đoán, có Kĩ năng giao tiếp giúp con người hành vi mạnh mẽ; giúp con người dễ đánh giá đúng tình huống và đối tượng dàng thành công trong cuộc sống. giao tiếp, biết xây dựng và giữ gìn các Các biểu hiện của kĩ năng thể hiện mối quan hệ, từ đó đạt được mục đích sự tự tin ở HS tiểu học: nhận thức được giao tiếp của mình. Kĩ năng giao tiếp là điểm mạnh của bản thân về ngoại hình, điều kiện cần thiết cho sự thành công và học tập, đạo đức; hài lòng với bản thân; hạnh phúc của mỗi cá nhân. không coi thường và ghét bỏ bản thân; Các biểu hiện của kĩ năng giao tiếp không cảm thấy mình thua kém bạn hoàn ở HS tiểu học: có hiểu biết về vị trí, vai toàn; cảm thấy mình có thể thực hiện trò của bản thân, cha mẹ, anh chị em, ông được những yêu cầu chung của người lớn bà và những người thân trong gia đình; dành cho lứa tuổi; không e ngại khi tiếp có hiểu biết về các mối quan hệ của mình xúc với người lạ và đám đông; trình bày trong trường tiểu học như: quan hệ thầy - suy nghĩ của mình một cách tự nhiên. trò, quan hệ bạn bè, quan hệ giữa mình 2.3. Các kĩ năng xã hội (nhằm thực với các cô bảo mẫu và nhân viên của hiện mục tiêu: Học để sống) trường; ý thức được mục đích giao tiếp 2.3.1. Kĩ năng lắng nghe của mình trong các tình huống thường Kĩ năng lắng nghe là khả năng thể gặp ở nhà và ở trường tiểu học; biết cách hiện sự tập trung chú ý và sự quan tâm xây dựng tình cảm với những người thân đến sự trình bày của người khác một cách trong gia đình và trường tiểu học; biết có phản hồi. trình bày suy nghĩ, nguyện vọng, tình Kĩ năng lắng nghe giúp con người cảm của mình với người lớn; biết sử dụng nhận thức đầy đủ và chính xác những một số phương tiện giao tiếp như: quà thông tin quan trọng từ người khác để tặng, lời chúc để xây dựng và phát thực hiện tốt công việc và giao tiếp hiệu triển các mối quan hệ của bản thân. quả; nó thể hiện sự tôn trọng của mỗi cá 2.3.3. Kĩ năng thuyết phục nhân đối với người khác. Kĩ năng thuyết phục là khả năng 193
  5. Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 54 năm 2014 ___ trình bày suy nghĩ của bản thân và thảo khác ở trường và ở nhà để cùng nhau luận với đối tượng để đạt được mục đích thực hiện công việc chung; có trách Kĩ năng thuyết phục giúp con người nhiệm với những thành công hay thất bại giải quyết vấn đề một cách hiệu quả, giải của nhóm mà mình là thành viên. quyết các mâu thuẫn một cách tích cực và 2.3.5. Kĩ năng cảm thông có lợi cho nhiều phía. Kĩ năng cảm thông là khả năng đặt Các biểu hiện của kĩ năng thuyết mình trong hoàn cảnh của người khác để phục ở HS tiểu học: biết trình bày suy hiểu, thông cảm và chấp nhận người nghĩ của bản thân với người thân khi cần khác. thay đổi một điều gì trong sinh hoạt hàng Kĩ năng cảm thông giúp con người ngày; biết chỉ ra những cơ sở đáng tin và giao tiếp và ứng xử hợp lí và hiệu quả hợp lí trong các đề nghị của mình để đạt hơn; nó khuyến khích sự quan tâm và được điều mình mong muốn. hợp tác lẫn nhau giữa con người với con 2.3.4. Kĩ năng hợp tác người dù là họ khác biệt. Kĩ năng hợp tác là khả năng cùng Các biểu hiện của kĩ năng cảm với người khác thực hiện công việc thông ở HS tiểu học: biết được tâm trạng chung có kết quả. của những người thân trong giao tiếp Kĩ năng hợp tác giúp con người bổ hàng ngày ở nhà và ở trường, biết thể sung sức mạnh cho nhau và tập hợp sức hiện thái độ và hành động phù hợp với mạnh của nhau nhằm thực hiện công việc tâm trạng của những người thân; biết thể chung một cách hiệu quả; giúp cá nhân hiện tình yêu thương đối với những sống hài hòa và tránh xung đột trong các người kém may mắn hơn mình trong xã mối quan hệ; giúp cá nhân đạt được hội. nhiều mục tiêu mà bản thân cá nhân 2.3.6. Kĩ năng xác định giá trị bản thân không thể tự mình làm được. Kĩ năng xác định giá trị bản thân là Các biểu hiện của kĩ năng hợp tác ở khả năng con người ý thức được những HS tiểu học: nhận biết vị trí và vai trò của giá trị mà bản thân mình lựa chọn trong mình trong lớp, trong nhóm học tập của cuộc sống. mình ở lớp học; tôn trọng vị trí và vai trò Kĩ năng xác định giá trị bản thân của các bạn; bước đầu tham gia góp ý giúp con người hiểu rõ hơn về bản thân, kiến xây dựng mục tiêu chung và hoạt biết tôn trọng và chấp nhận người khác động chung của nhóm mình, lớp mình; với những giá trị riêng của họ. ghi nhớ và làm theo những điều đã cam Các biểu hiện của kĩ năng xác định kết trong các hoạt động tại lớp, tại giá trị bản thân ở HS tiểu học: biết được trường; biết phối hợp với các thành viên những mặt mạnh của bản thân về ngoại khác để thực hiện các bài tập và các công hình, học tập, đạo đức; bước đầu biết việc giáo viên và cha mẹ phân công; nỗ được ý nghĩa của những giá trị bản thân lực hết khả năng bản thân cho mục tiêu hiện có; biết những giá trị dễ nhận biết chung; giúp đỡ và hỗ trợ các thành viên mà bản thân đang theo đuổi; tôn trọng giá 194
  6. Tư liệu tham khảo Huỳnh Lâm Anh Chương ___ trị bản thân của bạn bè, anh chị em và thức được mâu thuẫn giữa mình và người những người xung quanh; tích cực học khác, chủ yếu là bạn bè và các em nhỏ tập và rèn luyện để đạt được và phát huy hơn; nhận thức được nguyên nhân gây ra những giá trị của bản thân. mâu thuẫn; biết chọn cách giải quyết 2.3.7. Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ không mang tính bạo lực; biết nhờ người Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ là khả lớn hỗ trợ khi cần thiết. năng con người tìm được sự giúp đỡ, sự 2.4. Các kĩ năng thực hiện công việc hỗ trợ từ những cá nhân khác hay các tổ và nhiệm vụ (nhằm thực hiện mục tiêu: chức nhằm thực hiện những mục đích của Học để làm) mình. 2.4.1. Kĩ năng đặt mục tiêu Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ giúp Kĩ năng đặt mục tiêu là khả năng con người nhận được không chỉ những con người biết đề ra và thực hiện được của cải vật chất mà còn những lời mục tiêu của bản thân trong cuộc sống. khuyên, những lời động viên, những kinh Kĩ năng đặt mục tiêu giúp con nghiệm sống; giúp cá nhân thực hiện người sống có mục đích, có kế hoạch và được những mong muốn của mình và làm có khả năng thực hiện được mục tiêu của cho cuộc sống của mỗi cá nhân có ý mình; nó là điều kiện quan trọng cho sự nghĩa hơn. thành công và hạnh phúc của mỗi người. Các biểu hiện của kĩ năng tìm kiếm Các biểu hiện của kĩ năng đặt mục sự hỗ trợ ở HS tiểu học là: biết được vấn tiêu ở HS tiểu học: biết được mục tiêu đề cần hỗ trợ; biết địa chỉ hỗ trợ; biết bày trong học tập và rèn luyện đạo đức ở tỏ nhu cầu nhận được sự hỗ trợ; biết tìm trường và ở nhà; biết dành thời gian để nhiều phương án hỗ trợ để đạt được mục thực hiện mục tiêu; biết tìm sự hỗ trợ khi đích của mình. cần thiết; biết được biện pháp để đạt 2.3.8. Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn được mục tiêu; biết được những thuận lợi Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn là và khó khăn khi thực hiện mục tiêu; nỗ khả năng con người nhận biết được lực thực hiện các hành động hướng đích nguyên nhân làm nảy sinh mâu thuẫn và và đạt được mục tiêu đã đề ra. hành động tích cực nhằm thỏa mãn nhu 2.4.2. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm cầu của các bên. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm là Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn giúp khả năng con người cùng chia sẻ công con người ứng xử một cách có ý thức đối việc với các thành viên khác trong nhóm với các mâu thuẫn nảy sinh trong cuộc hay tổ chức. sống, tránh bạo lực và những xung đột Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm giúp trong các mối quan hệ của cá nhân, hạn con người thể hiện ý thức trách nhiệm chế những đáng tiếc xảy ra trong cuộc của mình đối với nhóm và khẳng định giá sống của mỗi cá nhân. trị bản thân trước người khác; tạo ra một Các biểu hiện của kĩ năng giải sự hợp tác tích cực giữa các thành viên quyết mâu thuẫn ở HS tiểu học: nhận và làm gia tăng sức mạnh của nhóm hay 195
  7. Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 54 năm 2014 ___ tổ chức. Kĩ năng quản lí thời gian là điều Các biểu hiện của kĩ năng đảm kiện cần thiết cho việc lập kế hoạch hoạt nhận trách nhiệm ở HS tiểu học: nhận động, giúp cá nhân tránh được những biết những điểm mạnh của bản thân trong căng thẳng do áp lực của cuộc sống đem nhóm học tập, trong lớp học và gia đình; lại và góp phần quan trọng vào sự thành có hiểu biết về cấu trúc, vai trò, nhiệm vụ công của con người. của các thành viên trong gia đình và lớp Các biểu hiện của kĩ năng quản lí học; đảm nhận một phần công việc của thời gian ở HS tiểu học: biết những nhóm học tập, lớp học và gia đình; có nhiệm vụ học tập và sinh hoạt của mình, biện pháp thực hiện và biết tìm kiếm sự biết tính chất và tầm quan trọng của các hỗ trợ khi cần thiết để hoàn thành nhiệm việc đó, bước đầu biết phân phối thời vụ đã đảm nhận. gian cho các công việc phải thực hiện 2.4.3. Kĩ năng kiên định theo thứ tự ưu tiên một cách hợp lí; thực Kĩ năng kiên định là khả năng con hiện đúng tiến độ các nhiệm vụ. người thực hiện được mục đích của mình 2.4.5. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin trong mối quan hệ hài hòa giữa lợi ích Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin của mình với người khác. là khả năng con người thu thập và hệ Kĩ năng kiên định giúp con người thống hóa những thông tin cần thiết để bảo vệ chính kiến và thái độ của bản thân thực hiện mục đích hoạt động của mình. trước những dư luận, áp lực tiêu cực của Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin những người xung quanh; giúp con người giúp con người có được những thông tin tự chủ, tự tin trong cuộc sống và đạt được cần thiết một cách đầy đủ, chính xác, những mục tiêu chân chính của mình. đáng tin và kịp thời; là điều kiện cần thiết Các biểu hiện của kĩ năng kiên định để con người thực hiện các hoạt động ở HS tiểu học: nhận thức được nhu cầu, sống một cách hiệu quả. mục đích của mình trong gia đình và Các biểu hiện của kĩ năng tìm kiếm trường học; nhận thức được sự hài hòa về và xử lí thông tin ở HS tiểu học: biết chủ lợi ích của mình và giáo viên, người thân đề, thể loại thông tin cần tìm kiếm trong trong gia đình khi xây dựng mục tiêu hay học tập và sinh hoạt; biết các nguồn đặt ra nhu cầu; bước đầu biết lập kế thông tin để tìm kiếm; bước đầu biết lập hoạch và tìm biện pháp để thực hiện mục kế hoạch và chuẩn bị các phương tiện để đích; hành động một cách tích cực, linh thu thập thông tin; thực hiện việc thu thập hoạt và tự tin để đạt mục đích. thông tin; bước đầu biết phân tích, so 2.4.4. Kĩ năng quản lí thời gian sánh các thông tin thu thập được và sắp Kĩ năng quản lí thời gian là khả xếp thông tin theo hệ thống. năng con người biết sử dụng thời gian 3. Kết luận hợp lí cho các hoạt động của mình theo Việc chỉ ra các biểu hiện KNS của thứ tự ưu tiên và thực hiện công việc HS tiểu học là việc làm cần thiết. Dựa đúng thời hạn. vào các biểu hiện này, giáo viên và cha 196
  8. Tư liệu tham khảo Huỳnh Lâm Anh Chương ___ mẹ HS có thể tổ chức quá trình giáo dục dựa vào các biểu hiện này để thiết kế các KNS và đánh giá sự tiến bộ về KNS của hoạt động giáo dục KNS cho HS một HS tiểu học. Bên cạnh đó, các nhà biên cách khoa học. soạn chương trình giáo dục cũng có thể TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Hòa Bình (chủ biên) và tgk (2010), Giáo dục kĩ năng sống trong các môn học ở Tiểu học, Nxb Giáo dục. 2. Nguyễn Thị Bích Hạnh, Trần Thị Thu Mai (2009), Tâm lí học tiểu học và tâm lí học sư phạm tiểu học, Nxb Giáo dục Việt Nam. 3. Trần Thị Hương (chủ biên) và tgk (2011), Giáo dục học phổ thông, Nxb Đại học Sư phạm TPHCM. 4. K. B. Everard, Geoffrey Morris, Ian Wilson (2010), Quản trị hiệu quả trường học, Dự án SREM. 5. Huỳnh Văn Sơn (chủ biên) và tgk (2012), Phát triển kĩ năng mềm cho sinh viên đại học sư phạm, Nxb Giáo dục Việt Nam. 6. Huỳnh Văn Sơn (2009), Nhập môn kĩ năng sống, Nxb Giáo dục. 7. UNICEF (1995), Chương trình giáo dục: Những giá trị sống dành cho trẻ em 3-18 tuổi. (Ngày Tòa soạn nhận được bài: 20-3-2013; ngày phản biện đánh giá: 15-4-2013; ngày chấp nhận đăng: 06-5-2013) PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRÒ CHƠI (Tiếp theo trang 178) TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đặng Vũ Hoạt, Hà Thị Đức (2009), Lí luận dạy học đại học, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội. 2. Nguyễn Ngọc Lâm (1996), Sinh hoạt trò chơi khi dạy và học, Đại học Mở TPHCM. 3. Lê Nguyên Long (1999), Thử đi tìm phương pháp dạy học hiệu quả, Nxb Giáo dục. 4. Phan Thị Hồng Vinh (2008), Phương pháp dạy học Giáo dục học, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội. (Ngày Tòa soạn nhận được bài: 29-7-2013; ngày phản biện đánh giá: 02-8-2013; ngày chấp nhận đăng: 18-9-2013) 197