Các thuốc kháng sinh và kháng nấm

pdf 82 trang hapham 2340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các thuốc kháng sinh và kháng nấm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcac_thuoc_khang_sinh_va_khang_nam.pdf

Nội dung text: Các thuốc kháng sinh và kháng nấm

  1. Các thuốc Kháng sinh và Kháng nấm
  2. Một số thuốc kháng sinh và kháng nấm đã được biết là gây ảnh hưởng đến hoạt động methadone. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh liều phù hợp. Các thuốc kháng khángCác sinh và nấm phối hợp với quan methadone: tổng Các thuốc kháng khángCác sinh và hợp với nấm phối quan tổng buprenorphine: Một thuốc kháng số kháng và sinh động của mạnh đến hoạt ảnh hưởng nấm có khi cùng cần thận trọng này sử dụng các loại thuốc vậy, Vì các enzym của gan. liều phù hợp điều chỉnh chẽ và theo dõi bệnh nhân chặt Cần buprenorphine. với quá liều. hiện liên quan đến hội chứng cai hoặc để dự phòng các biểu Tổng quan Tổng C á c t h u ố c k h á ng s i n h v à k h á ng n ấ m 78
  3. Tóm tắt Các thuốc kháng sinh và kháng nấm phối hợp với buprenorphine: tóm tắt 1. Ciprofloxacin: chưa có số liệu 5. Ketoconazole: có thể ức chế tại thời điểm in cuốn sách này về chuyển hóa buprenorphine dẫn tương tác với buprenorphine. đến tăng nồng độ buprenorphine huyết thanh. 2. Clarithromycine: ức chế men C CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ 6. Pentamidine: chưa có số liệu vào c ố u h t c á buprenorphine trong huyết tương. thời điểm in cuốn sách này. 3. Fluconazole: chưa có số liệu tại thời 7. Rifabutin: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này về tương điểm in cuốn sách này về tương tác với buprenorphine. Tuy nhiên, tác với buprenorphine. fluconazole đã được biết là chất ức chế mạnh hoạt động CYP3A4 8. Rifampicin: không có nghiên k á h và vì vậy có thể gây tăng nồng độ cứu về sử dụng rifampicin với buprenorphine huyết tương. buprenorphine. Tuy nhiên, G N rifampicin là chất ức chế mạnh 4. Erythromycine: chống chỉ định hoạt động của enzym CYP3A4. dùng erythromycine chung với s i những thuốc cùng ức chế enzym 9. Sparfloxacin: chưa có số liệu tại n CYP3A4. Buprenorphine là chất ức thời điểm in cuốn sách này. h chế yếu enzym CYP3A4. v à k á h G N n ấ m 79
  4. Tóm tắt Các thuốc kháng sinh và kháng nấm phối hợp với methadone: tóm tắt 1. Ciprofloxacin: ức chế hoạt động 5. Ketoconazole: gây ra tăng nồng enzym CYP của gan và có thể độ methadone huyết tương do ức gây tăng nồng độ methadone chế chuyển hóa methadone. huyết thanh. C 6. Pentamidine: theo các hướng c ố u h t c á 2. Clarithromycine: theo các hướng dẫn chuyên môn, cần thận trọng dẫn chuyên môn, cần thận trọng khi điều trị kết hợp pentamidine khi điều trị clarithromycine chung với methadone do có liên quan với methadone do có liên quan với TdP. với TdP; là chất ức chế CYP3A4, clarithromycine có thể làm tăng 7. Rifabutin: có thể gây hội chứng cai. nồng độ methadone huyết tương. k 8. Rifampicin: có thể gây giảm á h 3. Fluconazole: ức chế mạnh chuyển mạnh nồng độ methadone huyết G N hóa methadone và gây tăng nồng thanh do kích thích các enzym độ methadone huyết tương. CYP của gan. s 4. Erythromycine: theo các hướng 9. Sparfloxacin: theo các hướng i n dẫn chuyên môn, cần thận trọng dẫn chuyên môn, cần thận trọng h khi điều trị clarithromycine chung khi điều trị kết hợp sparfloxacin v với methadone do có liên quan với methadone do có liên quan à với TdP; chống chỉ định điều trị kết với TdP. k hợp erythromycine với các thuốc á h ức chế CYP3A4. G N n ấ m 80
  5. 1. Ciprofloxacin Chuyển hóa: Ciprofloxacin được chuyển hóa chủ yếu nhờ enzym CYP1A2 và CYP3A4, cùng với sự tham gia của một số enzym khác. Ciprofloxacin phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: . 1 Hiện chưa có nghiên cứu nào về sử dụng ciprofloxacin cùng với buprenorphine. Tuy nhiên, buprenorphine có ái lực thấp với CYP3A4 và không chuyển hóa bởi C CYP1A2. c ố u h t c á Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. k Ciprofloxacin phối hợp với methadone á h Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: G N Các số liệu cho thấy ciprofloxacin có thể gây ức chế hoạt động của CYP3A4 và CYP1A2. Sử dụng cùng lúc hai thuốc này có thể gây tăng nồng độ methadone trong huyết tương và có thể tăng nguy cơ quá liều và gây các suy hô hấp nguy s i hiểm đến tính mạng. n h Bằng chứng: v In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. à In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. k Lâm sàng: một bệnh nhân điều trị 6 năm bằng methadone đã trở nên lờ đờ và á h lẫn lộn khi sử dụng cùng ciprofloxacin (Herrlin và cộng sự, 2000). G N Tài liệu tham khảo: Herrlin và cộng sự, 2000 n ấ m 81
  6. 2. Clarithromycine Chuyển hóa: Clarithromycine được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. Đặc điểm chung: Cần thận trọng khi dùng clarithromycine cho bệnh nhân có bệnh gan hoặc thận, có các vấn đề liên quan đến tim như kéo dài QT, nhịp tim chậm hoặc rối loạn . 2 điện giải. Thày thuốc phải được thông báo về bất kỳ thuốc nào khác mà bệnh nhân dùng cùng lúc với clarithromycine. C c ố u h t c á Clarithromycine phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Hiện chưa có nghiên cứu nào về tương tác thuốc giữa claritrhomycin và buprenorphine. Tuy nhiên, clarithromycine là chất ức chế CYP3A4 và như vậy nó có thể tác động đến chuyển hóa buprenorphine. Tuy nhiên, nguy cơ nồng độ buprenorphine tăng cao trong máu gây suy hô hấp bị giới hạn do tác động trần k của buprenorphine. á h Bằng chứng: G N In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. s Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. i n h Clarithromycine phối hợp với methadone v à Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Theo các khuyến cáo của các chuyên gia gần đây (Krantz và cộng sự, 2008), các k á h thày thuốc nên ý thức về nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT hoặc làm chậm thải trừ methadone. Ngoài ra, do G N tác động ức chế với CYP3A4, clarithromycine có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa methadone mặc dù cho đến nay chưa có số liệu cụ thể. n Bằng chứng: ấ m In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Tài liệu tham khảo: Krantz và cộng sự, 2008 82
  7. 3. Fluconazole Chuyển hóa: Fluconazole được đào thải chủ yếu qua đường tiết niệu, khoảng 80% dưới dạng chưa chuyển hóa. Fluconazole phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: . 3 Hiện chưa có nghiên cứu nào về tương tác thuốc giữa fluconazole và buprenorphine. Tuy nhiên, fluconazole là chất ức chế CYP3A4 rất mạnh và do đó C có thể gây ảnh hưởng đáng kể đến chuyển hóa buprenorphine. Tuy nhiên, nguy c ố u h t c á cơ nồng độ buprenorphine tăng cao trong máu gây suy hô hấp bị giới hạn do tác động trần của buprenorphine. Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. k á h Fluconazole phối hợp với methadone G N Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Fluconazole đã được biết là gây ức chế CYP3A4, CYP2C9 và CYP2C19, mà tất s i cả các enzym này có vai trò quan trọng đối với chuyển hóa methadone. Do sự n ức chế cao như vậy, nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ do nồng độ methadone h cao có thể liên quan tới nguy cơ quá liều. Đã có một trường hợp suy hô hấp v được ghi nhận. à k Bằng chứng: á h In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Trên những người tình nguyện khi sử dụng fluconazole cùng methadone G N thấy có tăng nồng độ methadone huyết tương đến 48% (Cobb và cộng sự, 1998). Lâm sàng: Một bệnh nhân đang điều trị với liều methadone ổn định xuất hiện n các biểu hiện suy hô hấp sau khi sử dụng fluconazole (Tarumi và cộng sự, 2002). ấ m Tài liệu tham khảo: Cobb và cộng sự, 1998/Tarumi và cộng sự, 2002 83
  8. 4. Erythromycine Chuyển hóa: Erythromycine được chuyển hóa hầu hết bởi CYP3A4. Đặc điểm chung: Erythromycine uống gây kéo dài thời gian tái cực của tim và có liên quan đến những báo cáo về các trường hợp TdP. Các thuốc ức chế tác dụng của CYP3A4 có . 4 thể làm tăng nồng độ erythromycine huyết tương và qua đó làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất và đột tử. C c ố u h t c á Erythromycine phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Chống chỉ định điều trị kết hợp erythromycine với các thuốc ức chế CYP3A4. Buprenorphine là một chất ức chế yếu (ái lực thấp) CYP3A4. Hiện không có số liệu về tương tác giữa erythromycine và buprenorphine. k Bằng chứng: á h In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. G N Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. s i n Erythromycine phối hợp với methadone h Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Theo các khuyến cáo của các chuyên gia gần đây (Krantz và cộng sự, 2008), v à các thày thuốc nên ý thức về nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT hoặc làm chậm thải trừ methadone. k á h Methadone là một chất ức chế CYP3A4 và cũng có thể có tương tác chuyển hóa với erythromycine cũng như có các tác động hiệp lực cộng trực tiếp G N lên tim. Chống chỉ định điều trị kết hợp erythromycine với các thuốc ức chế CYP3A4. n Bằng chứng: ấ m In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Tài liệu tham khảo: Krantz và cộng sự, 2008 84
  9. 5. Ketoconazole Chuyển hóa: Ketoconazole được bài tiết phần lớn qua đường mật vào ruột. Ketoconazole phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Ketoconazole là chất ức chế mạnh CYP3A4 và đã được biết là gây ức chế chuyển . 5 hóa buprenorphine in vitro. C Bằng chứng: c ố u h t c á In vitro: Trên bộ mẫu gồm 18 microsome của gan người, đã quan sát thấy có ức chế chuyển hóa buprenorphine sau khi sử dụng buprenorphine cùng với ketoconazole (Iribarne và cộng sự, 1997). In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Tài liệu tham khảo: k Iribarne và cộng sự, 1997 á h G N Ketoconazole phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: s i Ketoconazole là chất ức chế CYP3A4. Vì vậy, ketoconazole có thể gây giảm n chuyển hóa methadone khi sử dụng cùng lúc hai loại thuốc này. Vì vậy, cần thận h trọng khi sử dụng methadone chung với ketoconazole để đảm bảo việc tăng v nồng độ methadone trong huyết tương không gây quá liều. à k Bằng chứng: á h In vitro: Các nghiên cứu đã công bố khi sử dụng ketoconazole và methadone có thể gây giảm đáng kể chuyển hóa methadone (Moody và cộng sự, 1997). G N In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. n ấ Tài liệu tham khảo: m Moody và cộng sự, 1997 85
  10. 6. Pentamidine Chuyển hóa: Pentamidine được chuyển hóa bởi CYP2C19 tại các micrsosomes ở gan và là chất ức chế CYP2C8/9. Đặc điểm chung: Pentamidine là một thuốc kháng khuẩn, kháng ký sinh trùng, được dùng qua . 6 đường tĩnh mạch để điều trị bệnh nhiễm trypanosoma, leishmania hoặc viêm phổi do pneumocystis. Pentamidine gây TdP và các rối loạn nhịp khác ở bệnh C nhân AIDS và ở những người có suy giảm hệ miễn dịch. Tác động này được cho c ố u h t c á là do pentamidine có tương đồng cấu trúc với procainamide. Pentamidine phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Hiện chưa có các nghiên cứu về tương tác giữa pentamidine và buprenorphine. k Bằng chứng: á h In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. G N Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. s i n Pentamidine phối hợp với methadone h Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Theo các hướng dẫn của các chuyên gia gần đây (Krantz và cộng sự, 2008), các v à thày thuốc nên lưu ý nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT hoặc làm chậm thải trừ methadone. k á h Bằng chứng: G N In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. n ấ m Tài liệu tham khảo: Krantz và cộng sự, 2008 86
  11. 7. Rifabutin Chuyển hóa: Rifabutin được chuyển hóa phần lớn do CYP3A4, mặc dù cơ chế chính xác vẫn chưa được biết rõ. Rifabutin phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: . 7 Rifabutin và buprenorphine đều là chất ức chế yếu CYP3A4. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào về sử dụng đồng thời hai loại này. C c ố u h t c á Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Rifabutin phối hợp với methadone k Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: á h Rifabutin là chất ức chế yếu CYP3A4 và không có bằng chứng cho thấy khi sử G N dụng rifabutin cùng methadone gây ra tương tác thuốc đáng lưu ý. Tuy nhiên, có một số biểu hiện nhẹ của hội chứng cai đã được quan sát thấy và vì vậy vẫn cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. s i n Bằng chứng: h In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. v In vivo: Không quan sát thấy sự khác nhau có ý nghĩa đối với nồng độ đỉnh à methadone huyết tương, thời gian đạt được nồng độ đỉnh, hoặc độ thải trừ khi k sử dụng rifabutin cùng với methadone (Brown và cộng sự, 1996). á h Lâm sàng: 75% bệnh nhân trong nghiên cứu về mức độ an toàn báo cáo có ít nhất một biểu hiện của hội chứng cai sau khi sử dụng methadone và rifabutin G N mặc dù các triệu chứng đều nhẹ (Brown và cộng sự, 1996). n Tài liệu tham khảo: ấ Brown và cộng sự, 1996 m 87
  12. 8. Rifampicin Chuyển hóa: Rifampicin được chuyển hóa qua chu trình ruột gan. Rifampicin phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: . 8 Hiện chưa có nghiên cứu nào đánh giá khả năng tương tác giữa rifampicin và buprenorphine. Tuy nhiên, rifampicin là chất kích thích mạnh CYP3A4. Vì vậy, C theo dõi bệnh nhân chặt chẽ khi sử dụng cùng hai loại này. c ố u h t c á Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. k Rifampicin phối hợp với methadone á h Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Rifampicin đã được biết là chất kích thích mạnh nhiều loại enzym cytochrome G N P450 bao gồm CYP3A4, CYP2B6 và CYP2C9 (Rae và cộng sự, 2001). Vì vậy, sử dụng cùng với methadone có thể gây tăng chuyển hóa methadone và có thể gây hội s chứng cai. Cần phải theo dõi chặt chẽ lâm sàng và điều chỉnh liều phù hợp. i n h Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. v à In vivo: Sử dụng methadone cùng với rifampicin có liên quan đến giảm mạnh nồng độ methadone huyết tương (Kreek và cộng sự, 1976). k á h Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. G N Tài liệu tham khảo: Kreek và cộng sự, 1976/Rae và cộng sự, 2001 n ấ m 88
  13. 9. Sparfloxacin Chuyển hóa: Sparfloxacin được chuyển hóa ở gan và không ảnh hưởng đến CYP450. Đặc điểm chung: Sparfloxacin là một kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone được chỉ định để điều trị bệnh viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, đợt cấp của viêm phế quản mãn, bệnh phong, và bệnh lao. Sparfloxacin gây kéo dài khoảng QT và khi điều trị . 9 chung với methadone có thể làm tăng nguy cơ TdP. C c ố u h t c á Sparfloxacin phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Hiện chưa có các nghiên cứu về tương tác giữa sparfloxacin và buprenorphine. Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. k Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. á h G N Sparfloxacin phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: s i Theo các hướng dẫn của các chuyên gia gần đây (Krantz và cộng sự, 2008), các n thày thuốc nên lưu ý nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc h tính làm kéo dài khoảng QT hoặc làm chậm thải trừ methadone. v à Bằng chứng: k In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. á h In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. G N Tài liệu tham khảo: n Krantz và cộng sự, 2008 ấ m 89
  14. Tài liệu tham khảo Brown LS, Sawyer RC, Li R, Cobb MN, Colborn DC, Narang PK . Không có tương tác dược lý giữa rifabutin và methadone trên bệnh nhân nghiện chích cũ có nhiễm HIV . Drug Alcohol Depend, 1996;43(1–2):71–7 . Cobb MN, Desai J, Brown LS, Zannikos PN, Rainey PM . Tác động của fluconazole trên dược động học lâm sàng của methadone . Clin Pharmacol Ther, 1998;63(6):655–62 . Herrlin K, Segerdahl M, Gustafsson LL, Kalso E . Methadone, ciprofloxacin, và tác dụng phụ của thuốc . Lancet, 2000;356(9247):2069–70 . C c ố u h t c á Iribarne C, Picart D, Dréano Y, Bail JP, Berthou F . Sự tham gia của cytochrome P450 3A4 trên Ndealkylation của buprenorphine trên các microsomes gan của người . Life Sci, 1997;60(22):1953–64 . Krantz MJ, Martin J, Stimmel B, Mehta D, Haigney Mc . Sàng lọc khoảng QTc trong điều trị Methadone . Treatment . Ann Int Med, 2008 . Kreek MJ, Garfield JW, Gutjahr CL, Giusti LM . Hội chứng cai do rifampin kích thích methadone . N Engl J Med, 1976;294(20):1104–6 . k Moody DE, Alburges ME, Parker RJ, Collins JM, Strong JM . Sự tham gia của cytochrome P450 3A4 á h trên N-demethylation của L-alpha-acetylmethadol (LAAM), norLAAM, và methadone . Drug Metab Dispos, 1997;25(12):1347–53 . G N Rae JM, Johnson MD, Lippman ME, Flockhart DA . Rifampin là chất kích thích nhiều hướng lên gen chuyển hóa thuốc trên các tế bào gan người : các nghiên cứu cDNA và sự sắp xếp s oligonucleotide . J Pharmacol Exp Ther, 2001;299(3):849–57 . i n Tarumi Y, Pereira J, Watanabe S . Methadone and fluconazole: suy hô hấp do tương tác thuốc . J Pain h Symptom Manage, 2002;23(2):148–53 . v à k á h G N n ấ m 90
  15. Các thuốc Tim mạch và Chống loạn nhịp
  16. Tổng quan Các thuốc chống loạn nhịp/các thuốc tim mạch phối hợp với buprenorphine: tổng quan Các số liệu đối chiếu khẳng định methadone chứ không phải buprenorphine có những tác dụng quan trọng lên tình trạng kéo dài khoảng QT, và chưa có báo cáo về trường hợp TdP nào ở bệnh nhân được điều trị duy trì với buprenorphine. C Theo các số liệu này, điều trị buprenorphine chung với các thuốc gây kéo dài QT i t c ố u h t c á bao gồm các thuốc chống loạn nhịp và các thuốc tim mạch không gây ra những nguy cơ đáng kể. Tuy nhiên, do buprenorphine được chuyển hóa qua trung gian của isoenzyme CYP3A4 nên việc điều trị buprenorphine chung với các thuốc gây ức chế hoạt động của CYP3A4 có thể làm giảm thải trừ của buprenorphine. Buprenorphine là một chất ức chế yếu CYP3A4 và trong một số trường hợp m buprenorphine có thể ảnh hưởng đến các thuốc gây kéo dài khoảng QT được chuyển hóa qua CYP3A4. Cần thận trọng trong những trường hợp này. m h c ạ Các thuốc chống loạn nhịp/các thuốc tim mạch phối hợp với methadone: tổng quan v Các thày thuốc lâm sàng nên lưu ý khả năng có tương quan nhân quả giữa ố h c à methadone và loạn nhịp tim trong bối cảnh ngày càng có nhiều số liệu cho thấy mối liên hệ giữa methadone với loạn nhịp tim (Krantz, 2008). Một trong những khuyến cáo của nhóm chuyên gia tim mạch cho rằng các bác sỹ nên lưu ý nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT G N hoặc làm chậm thải trừ methadone (Krantz và cộng sự, 2008). Các tương tác dược lực học có thể xảy ra khi dùng methadone chung với các thuốc có khả ạ o l năng ảnh hưởng đến nhịp tim bao gồm các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I và III và các thuốc chẹn kênh can-xi. n Cần thận trọng khi điều trị methadone chung với các thuốc có khả năng gây rối n loạn điện giải (hạ magiê máu, hạ kali máu) gây kéo dài khoảng QT. ị h Ngoài ra, vì methadone được chuyển hóa qua trung gian của một số isoenzymes p nên điều trị methadone chung với các thuốc ức chế hoạt động của các enzyme này có thể làm giảm tốc độ thải trừ của methadone. Tương tự, methadone ức chế một số enzyme và có thể tăng tác động của các thuốc gây kéo dài QT được chuyển hóa bởi các enzyme này. Cần thận trọng trong những trường hợp này. 92
  17. Tóm tắt Các thuốc chống loạn nhịp/các thuốc tim mạch phối hợp với buprenorphine: tóm tắt 1. Amiodarone: ức chế đáng kể 7. Probucol: là chất ức chế CYP3A4 CYP3A4 và có thể làm tăng nồng ở mức độ vừa phải; có thể làm độ buprenorphine huyết tương. tăng nồng độ buprenorphine C huyết tương; không còn được sử i t c ố u h t c á 2. Bepridil: chưa có số liệu tại thời dụng tại Mỹ. điểm in cuốn sách này; thuốc không còn được sử dụng tại Mỹ. 8. Procainamide: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 3. Disopyramide: ức chế CYP3A4; có thể làm tăng nồng độ 9. Quinidine: chưa có số liệu tại thời buprenorphine huyết tương. điểm in cuốn sách này. m 4. Dofetilide: buprenorphine, với 10. Sotalol: có thể có tương tác dược vai trò ức chế CYP3A4, có thể lực học hiệp đồng cộng khi phối m làm tăng tác động toàn thân của hợp với các thuốc ức chế hệ thần h c ạ dofetilide. kinh trung ương. 5. Ibutilide: chưa có số liệu tại thời 11. Verapamil: ức chế CYP3A4; có thể v điểm in cuốn sách này. làm tăng nồng độ buprenorphine ố h c à huyết tương. 6. Mexiletine: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. G N ạ o l n n ị h p 93
  18. Tóm tắt Các thuốc chống loạn nhịp/các thuốc tim mạch phối hợp với methadone: tóm tắt Theo các hướng dẫn chuyên môn, cần thận trọng khi điều trị methadone chung với các thuốc chống loạn nhịp/các thuốc tim mạch do nguy cơ gây TdP. C 1. Amiodarone: nguy cơ gây TdP 7. Robucol: là chất ức chế CYP3A4 ở i t c ố u h t c á thấp; ức chế đáng kể CYP3A4 mức độ vừa phải; có thể làm tăng và có thể làm tăng nồng độ nồng độ methadone huyết tương; methadone huyết tương. không còn được sử dụng tại Mỹ. 2. Bepridil: chưa có số liệu tại thời 8. Procainamide: chưa có số liệu tại điểm in cuốn sách này; thuốc thời điểm in cuốn sách này. không còn được sử dụng tại Mỹ. 9. Quinidine: ức chế mạnh CYP2D6; m 3. Disopyramide: ức chế CYP3A4; có làm tăng nồng độ methadone thể làm tăng nồng độ methadone huyết tương. m huyết tương. h c ạ 10. Sotalol: có thể có tương tác dược 4. Dofetilide: methadone, với vai trò lực học hiệp đồng cộngkhi phối ức chế CYP3A4, có thể làm tăng hợp với các thuốc ức chế hệ thần v tác động toàn thân của dofetilide. kinh trung ương và với các thuốc ố h c à gây kéo dài QT; methadone thuộc 5. Ibutilide: chưa có số liệu tại thời hai nhóm này. điểm in cuốn sách này. 11. Verapamil: ức chế CYP3A4; G N 6. Mexiletine: chưa có số liệu tại có thể làm tăng nồng độ thời điểm in cuốn sách này. methadone huyết tương; có thể ạ o l tác động lên tim. n n ị h p 94
  19. 1. Amiodarone Chuyển hóa: Ở người, CYP3A4 là enzyme liên quan đến chuyển hóa amiodarone thành chất chuyển hóa chính là desethylamiodarone (DEA). Đặc điểm chung: Amiodarone được phân loại là thuốc chống loạn nhịp nhóm III, gây kéo dài pha . 1 3 của điện thế động ở tim. Chất chuyển hóa chính DEA cũng có đặc tính chống C loạn nhịp. Nguy cơ ở nữ giới cao hơn ở nam giới. Amiodarone là chất ức chế i t c ố u h t c á mạnh của một số isoenzyme khác nhau của hệ CYP kể cả CYP3A4. Amiodarone phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Là chất ức chế CYP, amiodarone có thể tác động đến chuyển hóa buprenorphine. Tuy nhiên, nguy cơ gây suy hô hấp nặng do nồng độ cao của buprenorphine huyết tương bị giới hạn bới tác động trần của buprenorphine. m Bằng chứng: m In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. h c ạ In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. v Amiodarone phối hợp với methadone ố h c à Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Theo các hướng dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc nên ý thức về nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT G N hoặc làm chậm thải trừ methadone. ạ o l Bên cạnh đó, amiodarone ức chế đáng kể CYP3A4 nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận vì nồng độ methadone có thể tăng và có nguy cơ quá liều. n Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. n In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. ị h Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. p 95
  20. 2. Bepridil Chuyển hóa: Các đường chuyển hóa của bepridil chưa được sáng tỏ một cách hoàn toàn, nhưng có lẽ CYP2D6 là enzyme chủ yếu liên quan đến chuyển hóa sinh học của bepridil. . 2 Đặc điểm chung: Bepridil là thuốc chẹn kênh can-xi với đặc tính chống đau thắt ngực. Thuốc hiện C i t c ố u h t c á đã ngưng sử dụng ở Mỹ. Các biến cố liên quan đến tim như lọan nhịp kiểu TdP, QT kéo dài, chậm nhịp tim, block tim độ 1 đã xảy ra khi dùng bepridil. Bepridil phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Hiện chưa có bất cứ nghiên cứu nào về tương tác giữa bepridil với buprenorphine. Không có bằng chứng về tương tác có ý nghĩa lâm sàng giữa buprenorphine với các thuốc được chuyển hóa qua CYP2D6. m m Bằng chứng: h c ạ In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. v ố h c à Bepridil phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Theo các hướng dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc nên ý thức về nguy G N cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT hoặc làm chậm thải trừ methadone. ạ o l Vì bepridil và methadone đều được chuyển hóa qua CYP2D6 nên có thể xảy ra các tương tác giữa 2 thuốc này. n Bằng chứng: n In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. ị h In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. p Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 96
  21. 3. Disopyramide Chuyển hóa: Disopyramide được chuyển hóa nhờ CYP3A4. Disopyramide có tác dụng ức chế đối với CYP3A4. Đặc điểm chung: Disopyramide là thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I, nghĩa là ngăn cản trực tiếp . 3 việc khử cực của màng tim và do đó đóng vai trò một chất làm ổn định màng. C Nguy cơ gây kéo dài QT của disopyramide ở nữ giới cao hơn nam giới. Nên tránh i t c ố u h t c á điều trị disopyramide chung với các thuốc gây kéo dài QT do làm tăng nguy cơ loạn nhịp. Dysopyramide phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Hiện chưa có số liệu về tương tác giữa dysopyramide với buprenorphine. Tuy nhiên, disopyramide là một chất ức chế CYP3A4 và như vậy, nó có thể tác động lên chuyển hóa của buprenorphine. Tuy vậy, nguy cơ gây suy hô hấp nặng bị m hạn chế bởi tác dụng trần của buprenorphine. m h c ạ Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. v Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. ố h c à Disopyramide phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: G N Là một chất ức chế CYP3A4, disopyramide ảnh hưởng đến chuyển hóa của methadone mặc dù cho đến bây giờ vẫn chưa có số liệu cụ thể. Theo các hướng ạ o l dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc nên ý thức về nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT hoặc làm chậm thải trừ methadone. n Bằng chứng: n In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. ị h In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. p Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 97
  22. 4. Dofetilide Chuyển hóa: Dofetilide được chuyển hóa một phần nhỏ nhờ CYP3A4. Các chất ức chế CYP3A4 có thể làm tăng tác động toàn thân của dofetilide. Đặc điểm chung: . 4 Dofetilide không phải là chất ức chế CYP3A4 hoặc những isoenzyme khác của hệ cytochrome P450 và không làm tăng nồng độ các thuốc được chuyển hóa C i t c ố u h t c á bởi CYP3A4. Do việc kéo dài khoảng QT có tương quan với liều lượng của dofetilide, nhiều bác sỹ chỉ bắt đầu điều trị với dofetilide cho những bệnh nhân nào được theo dõi liên tục bằng monitor hoặc có thể thực hiện việc đo liên tục QT trên điện tâm đồ. Tỉ lệ TdP có liên quan với liều lượng và chiếm 0,3 - 10,5%. Dofetilide phối hợp với buprenorphine m Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: m Hiện chưa có số liệu về tương tác giữa dofetilide với buprenorphine. Tuy nhiên, h c ạ là một chất ức chế CYP3A4, buprenorphine có thể làm tăng ảnh hưởng toàn thân của dofetilide. Bằng chứng: v ố h c à In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. G N Dofetilide phối hợp với methadone ạ o l Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Theo các hướng dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc nên ý thức về nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT n hoặc làm chậm thải trừ methadone. n Bằng chứng: ị h In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. p In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 98
  23. 5. Ibutilide Chuyển hóa: Mặc dù các đường chuyển hóa của ibutilide chưa được xác định đầy đủ, có vẻ như chúng không liên quan đến isoenzyme CYP3A4 hoặc CYP2D6. Đặc điểm chung: Ibutilide là thuốc chống loạn nhịp nhóm III, dùng qua đường tĩnh mạch để điều . 5 trị rung nhĩ và cuồng động nhĩ. Loạn nhịp gây tử vong (chẳng hạn như nhịp C nhanh thất đa hình) có thể xảy ra với ibutilide, thường có liên quan với TdP; các i t c ố u h t c á nguy cơ xảy ra ở nữ giới cao hơn nam giới. Nên tránh điều trị ibutilide chung với các thuốc gây kéo dài QT. Ibutilide phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Hiện chưa có số liệu về tương tác giữa ibutilide với buprenorphine. Bằng chứng: m In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. m In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. h c ạ Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. v Ibutilide phối hợp với methadone ố h c à Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Theo các hướng dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc nên ý thức về nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT hoặc làm chậm thải trừ methadone. G N Bằng chứng: ạ o l In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. n n ị h p 99
  24. 6. Mexiletine Chuyển hóa: Mexiletine được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2D6, và CYP1A2. Đặc điểm chung: Mexiletine là thuốc chống loạn nhịp. Mexiletine ức chế nhẹ sự dẫn truyền và . 6 hoạt động co cơ tim; mexiletine có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp, và cũng có thể gây kéo dài khoảng QT. C i t c ố u h t c á Mexiletine phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Hiện chưa có bất cứ nghiên cứu nào về tương tác giữa mexiletine với buprenorphine. Không có bằng chứng về tương tác có ý nghĩa lâm sàng giữa buprenorphine với các thuốc được chuyển hóa qua CYP2D6. Bằng chứng: m In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. m In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. h c ạ Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Mexiletine phối hợp với methadone v ố h c à Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Theo các hướng dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc nên ý thức về nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT hoặc làm chậm thải trừ methadone. G N Vì mexiletine và methadone đều được chuyển hóa qua CYP2D6 nên các tương ạ o l tác giữa 2 thuốc này có thể xảy ra. Bằng chứng: n In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. n Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. ị h p 100
  25. 7. Probucol Chuyển hóa: Probucol là một chất ức chế CYP3A4 ở mức độ vừa phải. Đặc điểm chung: Probucol gây kéo dài khoảng QT ở người. Do đó, không nên điều trị probucol chung với các thuốc khác cũng gây tác dụng không mong muốn này. . 7 C Probucol phối hợp với buprenorphine i t c ố u h t c á Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Hiện không có số liệu về tương tác giữa probucol với buprenorphine. Là chất ức chế CYP3A4, probucol có thể tác động lên chuyển hóa của buprenorphine và có thể tăng nồng độ buprenorphine huyết tương. Tuy nhiên, nguy cơ suy hô hấp nặng bị giới hạn bởi tác dụng trần của buprenorphine. Bằng chứng: m In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. m In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. h c ạ Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. v Probucol phối hợp với methadone ố h c à Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Theo các hướng dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc nên ý thức về nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT hoặc làm chậm thải trừ methadone. G N Ngoài ra, tác dụng ức chế CYP3A4 có nghĩa là cần phải theo dõi cẩn thận bệnh ạ o l nhân vì nồng độ methadone huyết tương có thể tăng. Bằng chứng: n In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. n Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. ị h p 101
  26. 8. Procainamide Chuyển hóa: Procainamide được chuyển hóa nhờ hệ CYP2D6, tạo nên sản phẩm chuyển hóa chính là N-hydroxyprocainamide. Đặc điểm chung: . 8 Procainamide là thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia, được chỉ định để điều trị các loạn nhịp thất đe dọa đến tính mạng như nhịp nhanh thất kéo dài. Procainamide C i t c ố u h t c á gây kéo dài khoảng QT và được nhìn nhận là có nguy cơ gây TdP. Procainamide phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Hiện chưa có bất kỳ nghiên cứu nào liên quan đến tương tác giữa procainamide và buprenorphine. Không có bằng chứng về các tương tác có ý nghĩa lâm sàng giữa buprenorphine và các thuốc được chuyển hóa qua CYP2D6. m Bằng chứng: m In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. h c ạ In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. v ố h c à Procainamide phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Theo các hướng dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc nên ý thức về nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT G N hoặc làm chậm thải trừ methadone. ạ o l Vì procainamide và methadone đều được chuyển hóa qua CYP2D6 nên có thể xảy ra các tương tác giữa 2 thuốc này. n Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. n In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. ị h Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. p 102
  27. 9. Quinidine Chuyển hóa: CYP450NF là enzyme chính liên quan đến oxy hóa quinidine tại các microsomes ở gan. Quinidine là một chất ức chế mạnh và có chọn lọc của CYP2D6. Đặc điểm chung: Giống như các thuốc chống loạn nhịp khác thuộc nhóm Ia, quinidine gây kéo . 9 dài khoảng QT và có thể đưa đến TdP. C i t c ố u h t c á Quinidine phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Hiện chưa có bất kỳ nghiên cứu nào liên quan đến tương tác giữa quinidine và buprenorphine. Không có bằng chứng về các tương tác có ý nghĩa lâm sàng giữa buprenorphine và các thuốc được chuyển hóa qua CYP2D6. Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. m In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. m Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. h c ạ Quinidine phối hợp với methadone v Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: ố h c à Theo các hướng dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc nên ý thức về nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT hoặc làm chậm thải trừ methadone. G N Ngoài ra, quinidine làm tăng đáng kể nồng độ methadone và chất chuyển hóa có hoạt tính của methadone trong pha hấp thụ. Điều này được suy đoán là do tác ạ o l dụng ức chế của quinidine lên hệ thống bơm P-glycoprotein (P-gp) ra khỏi tế bào ở ruột hơn là qua trung gian các microsomes ở gan. Quinidine cũng tác động đến chuyển hóa của methadone thông qua khả năng ức chế mạnh CYP2D6. n Bằng chứng: n In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. ị h In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. p Lâm sàng: Hai nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng với giả dược ở những người khỏe mạnh cho thấy 600 mg quinidine làm tăng (P < 0,05) nồng độ methadone huyết tương trong giai đoạn hấp thu, làm giảm tmax và làm tăng co đồng tử sau khi uống methadone (Kharasch và cộng sự, 2004). Tài liệu tham khảo: Kharasch và cộng sự, 2004 103
  28. 10. Sotalol Chuyển hóa: Sotalol có sinh khả dụng gần 100% và dường như không bị ảnh hưởng bởi chuyển hóa giai đoạn đầu. Sotalol được thải trừ chủ yếu qua đường tiết niệu. . 0 1 Đặc điểm chung: Sotalol được chỉ định để điều trị các rối loạn nhịp nhanh thất hoặc nhĩ. Với liều 160 mg hoặc cao hơn, sotalol thường gây kéo dài QT theo tương quan liều lượng. C i t c ố u h t c á Sotalol phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Điều trị sotalol chung với buprenorphine có thể làm tăng tác dụng gây hạ huyết áp và/hoặc ức chế hệ thần kinh trung ương. Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. m In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. m h c ạ Sotalol phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: v Theo các hướng dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc nên ý thức về nguy ố h c à cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT hoặc làm chậm thải trừ methadone. Điều trị sotalol chung với methadone có thể làm tăng tác dụng gây hạ huyết áp G N và/hoặc ức chế hệ thần kinh trung ương. ạ o l Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. n Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. n ị h p 104
  29. 11. Verapamil Chuyển hóa: Verapamil được chuyển hóa sinh học chủ yếu nhờ CYP3A4. CYP1A2 và các enzymes thuộc phân nhóm CYP2C cũng có liên quan đến chuyển hóa của verapamil. . 1 1 Đặc điểm chung: Verapamil là thuốc chẹn kênh can-xi và là thuốc chống loạn nhịp nhóm IV. Verapamil làm giảm dẫn truyền tim và có thể gây nhịp tim chậm. C i t c ố u h t c á Verapamil phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Cần thận trọng khi điều trị verapamil chung với buprenorphine vì cả 2 thuốc này đều được chuyển hóa qua CYP3A4. Tuy nhiên, buprenorphine có ái lực thấp đối với CYP3A4 và có tác dụng trần đối với ức chế hô hấp. Các số liệu in vivo gợi ý là verapamil có thể làm gia tăng hập thu buprenorphine ở não. m Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. m In vivo: Sự liên quan của P-glycoprotein (P-gp) trong vận chuyển buprenorphine h c ạ ở hàng rào máu-não của chuột đã được nghiên cứu in vivo (Suzuki và cộng sự, 2007). Các chất ức chế P-gp bao gồm cả verapamil đã làm tăng hấp thu biểu kiến của buprenorphine vào não lên gấp 1,5 lần. v Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. ố h c à Tài liệu tham khảo: Suzuki và cộng sự, 2007 G N ạ o l n n ị h p 105
  30. 11. Verapamil Verapamil phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Điều trị verapamil chung với các thuốc ức chế CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ methadone huyết tương. Cần xem xét khả năng kéo dài và/hoặc làm tăng . 1 1 các tác động dược lý của methadone, như ức chế hô hấp và hệ thần kinh trung ương. Theo các hướng dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc nên ý thức C về nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài i t c ố u h t c á khoảng QT hoặc làm chậm thải trừ methadone. Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Một nghiên cứu về vận chuyển methadone qua nhau thai người cho thấy là methadone đã làm thay đổi vị trí gắn kết vào P-gp ở nhau của verapamil và sự biểu hiện cùng hoạt tính của P-gp đã ảnh hưởng đến sự phân bố methadone ở nhau (Nanovskaya và cộng sự, 2005). Lâm sàng: Trong một nghiên cứu thí điểm của Úc, verapamil được điều trị m chung với methadone trong 2 tuần lễ với giảm liều methadone uống hàng ngày m (Shulman và cộng sự, 1998). Không ghi nhận có tác dụng phụ. h c ạ Tài liệu tham khảo: Nanovskaya và cộng sự, 2005/Shulman và cộng sự, 1998 v ố h c à G N ạ o l n n ị h p 106
  31. Tài liệu tham khảo Kharasch DE, Hoffer C, Whittington D . Tác dụng của quinidine, trong vai trò một đầu dò tìm sự liên quan của P-glycoprotein, đối với sự hấp thu ở ruột và dược lực học của methadone . Br J Clin Pharmacol 2004; 57(5): 600–610 . Krantz MJ . Tác động khác nhau của methadone đối với khoảng QTc: Đâu là những gợi ý thực hành? J Addict Dis . 2008; 27(4):5-9 . Krantz MJ, Martin J, Stimmel B, Mehta D, Haigney Mc . Sàng lọc khoảng QTc trong điều trị C Methadone . Treatment . Ann Int Med, 2008 . i t c ố u h t c á Nanovskaya T, Nekhayeva I, Karunaratne N, Audus K, Hankins GD, Ahmed MS . Vai trò của P-glycoprotein trong vận chuyển methadone qua nhau . Biochem Pharmacol . 2005;69(12):1869-78 . Shulman A, Jagoda J, Laycock G, Kelly h . Các thuốc chẹn kênh can-xi trong điều trị lệ thuộc thuốc, cai thuốc, và thèm thuốc . Một nghiên cứu thí điểm lâm sàng với nifedipine và verapamil . Aust Fam Physician . 1998;27 Suppl 1:S19-24 . Suzuki T, Zaima C, Moriki Y, Fukami T, Tomono K . P-glycoprotein làm trung gian vận chuyển buprenorphine từ não vào máu qua hàng rào máu-não . J Drug Target . 2007;15(1):67-74 . m m h c ạ v ố h c à G N ạ o l n n ị h p 107
  32. Các thuốc Chống loạn thần
  33. Tổng quan Các thuốc chống loạn thần phối hợp với buprenorphine: tổng quan Bupenorphine có thể tương tác với một số thuốc chống loạn thần. Cần thận trọng khi điều trị buprenorphine chung với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương do nguy cơ tương tác dược lực học hiệp đồng cộng. Các tương tác chuyển hóa cũng có thể xảy ra khi điều trị buprenorphine chung với các thuốc được chuyển hóa nhờ CYP3A4. Các thuốc chống loạn thần phối hợp với methadone: C tổng quan ố h c c ố u h t c á Methadone có thể tương tác với một số thuốc chống loạn thần. Cần thận trọng khi điều trị methadone chung với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương do nguy cơ tương tác dược lực học hiệp đồng cộng. Các hướng dẫn chuyên môn về tác dụng đối với tim của methadone khuyên các thày thuốc lâm sàng nên ý thức về nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT hoặc làm chậm thải trừ methadone (Krantz và cộng sự, 2008). Một số thuốc chống loạn thần có tác dụng làm kéo dài khoảng QT, và/hoặc có tác dụng ức chế đối với CYP3A4 hoặc CYP2D6. Do đó, G N cần thận trọng khi điều trị methadone chung với các thuốc này. ạ o l n ầ h t n 110
  34. Tóm tắt Các thuốc chống loạn thần phối hợp với buprenorphine: tóm tắt 1. Chlorpromazine: chưa có số liệu 4. Pimozide: có thể có tương tác tại thời điểm in cuốn sách này. dược lực học hiệp đồng cộng khi phối hợp với các thuốc ức chế 2. Haloperidol: chưa có số liệu tại hệ thần kinh trung ương và các thời điểm in cuốn sách này; điều thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4; trị haloperidol chung với các thuốc burpenorphine thuộc hai nhóm gây kéo dài khoảng QT và/hoặc với thuốc này. các thuốc được chuyển hóa qua C ố h c c ố u h t c á hệ CYP có thể đặc biệt nguy hiểm; 5. Thioridazine: có thể có tương tác buprenorphine là chất ức chế yếu dược lực học hiệp đồng cộng khi CYP3A4. điều trị chung với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương. 3. Mesoridazine: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Các thuốc chống loạn thần phối hợp với methadone: tóm tắt Theo các hướng dẫn chuyên môn, cần thận trọng khi điều trị methadone chung G N với các thuốc chống loạn thần do nguy cơ gây TdP. ạ o l 1. Chlorpromazine: chưa có số liệu 4. Pimozide: có thể có tương tác tại thời điểm in cuốn sách này. dược lực học và/hoặc tương tác dược động học khi phối hợp với n 2. Haloperidol: điều trị haloperidol các thuốc ức chế hệ thần kinh ầ h t chung với các thuốc gây kéo trung ương, các thuốc chuyển hóa dài khoảng QT và/hoặc với các bởi CYP3A4 và các thuốc gây kéo thuốc được chuyển hóa qua hệ dài khoảng QT; methadone thuộc n CYP có thể đặc biệt nguy hiểm; các nhóm thuốc này. methadone thuộc cả hai nhóm thuốc này. 5. Thioridazine: có thể có tương tác dược lực học hiệp đồng cộng khi 3. Mesoridazine: chưa có số liệu tại điều trị chung với các thuốc ức chế thời điểm in cuốn sách này. hệ thần kinh trung ương. 111
  35. 1. Chlorpromazine Chuyển hóa: Sự chuyển hóa của chlorpromazine cần đến các isoenzymes CYP1A2 và CYP2D6 của hệ CYP450. Đặc điểm chung: Chlorpromazine là một thuốc an thần kinh được dùng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt. Ở một số bệnh nhân dùng chlorpromazine thấy có biến dạng không đặc hiệu sóng Q và T nhưng thường có khả năng hồi phục; đột tử do ngừng tim cũng được báo cáo. . 1 C Chlorpromazine phối hợp với buprenorphine ố h c c ố u h t c á Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Hiện chưa có bất kỳ nghiên cứu nào liên quan đến tương tác giữa chlorpromazine và buprenorphine. Không có bằng chứng về các tương tác có ý nghĩa lâm sàng giữa buprenorphine và các thuốc được chuyển hóa qua CYP2D6. Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. G N Chlorpromazine phối hợp với methadone ạ o l Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Theo các hướng dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc lâm sàng nên ý thức về nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài n khoảng QT hoặc làm chậm thải trừ methadone. ầ h t Chlorpromazine có thể tương tác chuyển hóa với methadone vì cả hai thuốc này đều được chuyển hóa qua CYP2D6. n Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 112
  36. 2. Haloperidol Chuyển hóa: Haloperidol được chuyển hóa nhờ CYP2D6 và CYP1A2. Đặc điểm chung: Cho đến năm 2007, yêu cầu của FDA về nhãn hiệu của haloperidol đã được sửa đổi để đưa vào một cảnh báo về nguy cơ gây kéo dài khoảng QT và nguy cơ gây hội chứng xoắn đỉnh. Các nguy cơ này sẽ gia tăng khi dùng haloperidol đường tĩnh mạch hoặc với liều cao hơn bình thường. . 2 Haloperidol phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: C Hiện chưa có bất kỳ nghiên cứu nào liên quan đến tương tác giữa haloperidol ố h c c ố u h t c á và buprenorphine. Không có bằng chứng về các tương tác có ý nghĩa lâm sàng giữa buprenorphine và các thuốc được chuyển hóa qua CYP2D6. Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Haloperidol phối hợp với methadone G N Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: ạ o l Những thuốc gây kéo dài khoảng QT có thể có tác dụng hiệp đồng cộng khi dùng chung với haloperidol, và việc dùng haloperidol chung với các thuốc được chuyển hóa qua hệ CYP có thể đặc biệt nguy hiểm. Methadone thuộc cả hai nhóm này, do đó tránh dùng methadone chung với haloperidol. n ầ h t Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. n Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 113
  37. 3. Mesoridazine Chuyển hóa: Mesoridazine được chuyển hóa nhờ CYPD6. Đặc điểm chung: Mesoridazine là một thuốc chống loạn thần loại phenothiazine được chỉ định để điều trị các bệnh nhân bị tâm thần phân liệt không đáp ứng hoặc không dung nạp với các thuốc chống loạn thần khác. Mesoridazine gây kéo dài khoảng QT khi tăng liều. Tác dụng này có thể làm gia tăng nguy cơ loạn nhịp thất nặng gây tử vong, như rối loạn nhịp kiểu xoắn đỉnh. . 3 C Mesoridazine phối hợp với buprenorphine ố h c c ố u h t c á Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Hiện chưa có số liệu liên quan đến tương tác giữa mesoridazine và buprenorphine. Tuy nhiên, ở bệnh nhân dùng phối hợp hai thuốc này có thể làm gia tăng tác dụng hiệp đồng cộng hoặc hiệp đồng tăng mức lên hệ thần kinh trung ương như tác dụng an thần, nhất là ở bệnh nhân cao tuổi hoặc suy nhược. Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. G N ạ o l Mesoridazine phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Theo các hướng dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc lâm sàng nên ý thức n về nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài ầ h t khoảng QT hoặc làm chậm thải trừ methadone. Ngoài ra, ở bệnh nhân dùng phối hợp các thuốc này có thể làm gia tăng tác dụng hiệp đồng cộng hoặc hiệp đồng tăng mức lên hệ thần kinh trung ương như tác dụng an thần, nhất là ở n bệnh nhân cao tuổi hoặc suy nhược. Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 114
  38. 4. Pimozide Chuyển hóa: Pimozide được chuyển hóa một phần nhờ CYP3A4, và một phần nhỏ hơn với CYP1A2. Do đó, không nên điều trị pimozide chung với các thuốc ức chế hệ enzyne chuyển hóa này. Đặc điểm chung: Pimozide là một thuốc uống chống loạn thần. Thuốc được chỉ định để ngăn chặn chứng máy cơ vận động và phát âm ở bệnh nhân bị hội chứng Tourette. Pimozide có liên quan đến nguy cơ gây kéo dài khoảng QT. Không nên điều trị pimozide chung với các thuốc khác cũng gây kéo dài khoảng QT hoặc với các . 4 thuốc được chuyển hóa qua CYP3A4. C ố h c c ố u h t c á Pimozide phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Vì pimozide có liên quan đến nguy cơ gây kéo dài khoảng QT, do đó không nên điều trị pimozide chung với các thuốc khác cũng gây kéo dài khoảng QT hoặc với các thuốc được chuyển hóa qua CYP3A4. Buprenorphine là một chất ức chế yếu (có ái lực thấp) của CYP3A4. Pimozide cũng có thể làm tăng tác dụng của các chất ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm các thuốc giảm đau, an thần, giải âu lo, và rượu. Vì lý do này, pimozide có thể làm tăng tác dụng gây ngủ của buprenorphine. G N Bằng chứng: ạ o l In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. n ầ h t Pimozide phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: n Vì pimozide có liên quan đến nguy cơ gây kéo dài khoảng QT, do đó không nên điều trị pimozide chung với các thuốc khác cũng gây kéo dài khoảng QT hoặc với các thuốc được chuyển hóa qua CYP3A4. Vì methadone thuộc cả hai nhóm này, do đó nên tránh điều trị pimozide chung với methadone. Pimozide cũng có thể làm tăng tác dụng của các chất ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm các thuốc giảm đau, an thần, giải âu lo, và rượu. Vì lý do này, pimozide có thể làm tăng tác dụng gây ngủ của methadone. Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 115
  39. 5. Thioridazine Chuyển hóa: Thioridazine được chuyển hóa nhờ CYP2D6. Đặc điểm chung: Thioridazine là một thuốc chống loạn thần dẫn xuất từ piperidine và thuộc nhóm thuốc phenothiazine. Thioridazine gây kéo dài khoảng QT và tác động này có tương quan với liều lượng thuốc. . 5 Thioridazine phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: C Hiện chưa có số liệu liên quan đến tương tác giữa thioridazine và buprenorphine. ố h c c ố u h t c á Tuy nhiên, ở bệnh nhân dùng phối hợp hai thuốc này có thể làm gia tăng tác dụng hiệp đồng cộng hoặc hiệp đồng tăng mức lên hệ thần kinh trung ương như tác dụng an thần nhất là ở bệnh nhân cao tuổi hoặc suy nhược. Do đó, không nên điều trị thioridazine chung với các thuốc giảm đau như buprenorphine. Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. G N Thioridazine phối hợp với methadone ạ o l Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Theo các hướng dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc nên ý thức về nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT n hoặc làm chậm thải trừ methadone. ầ h t Ngoài ra, thioridazine có thể gây buồn ngủ và không nên điều trị chung với các thuốc giảm đau gây ngủ như methadone vì có thể gây tác dụng hiệp đồng cộng n hoặc hiệp đồng tăng mức, nhất là ở bệnh nhân cao tuổi hoặc suy nhược. Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 116
  40. Tài liệu tham khảo Krantz MJ, Martin J, Stimmel B, Mehta D, Haigney Mc . Sàng lọc khoảng QT trong điều trị methadone . Ann Int Med, 2008 C ố h c c ố u h t c á G N ạ o l n ầ h t n 117
  41. Các thuốc Chống nôn
  42. Tổng quan Các thuốc chống nôn phối hợp với buprenorphine: tổng quan Một số thuốc chống nôn chống chỉ định dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4. Buprenorphine là một chất ức chế yếu của CYP3A4. Các thuốc chống nôn phối hợp với methadone: tổng quan Các hướng dẫn chuyên môn về tác dụng lên hệ tim mạch của methadone khuyên các thày thuốc lâm sàng nên ý thức về nguy cơ tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT hoặc làm chậm thải trừ methadone (Krantz và cộng sự, 2008). C ố h c c ố u h t c á Do tác dụng làm kéo dài khoảng QT nên một số thuốc chống nôn chống chỉ định dùng chung với các thuốc gây kéo dài QT và/hoặc với các thuốc ức chế CYP3A4; methadone thuộc cả hai nhóm này. G N n ô n 120
  43. Tóm tắt Các thuốc chống nôn phối hợp với buprenorphine: tóm tắt 1. Domperidone: chưa có số liệu 2. Droperidol: không quan sát thấy tại thời điểm in cuốn sách này; droperidol có tác dụng đối với hiệu burpenorphine có tác dụng ức chế quả giảm đau của burpenorphine yếu với CYP3A4; chống chỉ định ở chuột; điều trị droperidol chung dùng domperidone với các thuốc với các thuốc kéo dài QT và/hoặc ức chế CYP3A4. với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ CYP có thể đặc biệt nguy hiểm; buprenorphine là chất ức chế yếu của CYP3A4. C Các thuốc chống nôn phối hợp với methadone: tóm tắt ố h c c ố u h t c á 1. Dromperidone: chống chỉ định 2. Droperidol: sử dụng droperidol dùng chung với các thuốc kéo dài cùng với các thuốc kéo dài QT và/ QT và/hoặc với các thuốc ức chế hoặc với các thuốc được chuyển CYP3A4; methadone thuộc cả hai hóa bởi hệ CYP có thể đặc biệt nhóm này. nguy hiểm; methadone thuộc cả hai nhóm này. G N n ô n 121
  44. 1. Domperidone Chuyển hóa: Domperidone được chuyển hóa bởi enzyme CYP3A4. Đặc điểm chung: Đã có một vài trường hợp báo cáo là có kéo dài khoảng QT và loạn nhịp nhanh thất với domperidone. Domperidone phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Hiện chưa có số liệu liên quan đến tương tác giữa domperidone và . 1 buprenorphine. Nhà sản xuất đưa ra chống chỉ định dùng domperidone với các thuốc ức chế CYP3A4, do đó tránh dùng chung domperidone với C buprenorphine. ố h c c ố u h t c á Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Domperidone phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Vì domperidone ở nồng độ cao có thể kéo dài khoảng QT, nên nhà sản xuất đưa G N ra chống chỉ định dùng domperidone chung với các thuốc ức chế CYP3A4 và/ hoặc với các thuốc gây kéo dài khoảng QT. Methadone thuộc cả hai nhóm này n nên tránh dùng domperidone chung với methadone. ô n Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 122
  45. 2. Droperidol Chuyển hóa: Droperidol là một chất chuyển hóa bởi enzyme CYP3A4. Đặc điểm chung: Droperidol là một thuốc phối hợp trong gây mê và là một thuốc chống nôn. Droperidol liều cao gây kéo dài khoảng QT. Năm 2001, Cơ quan Quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã thay đổi yêu cầu về nhãn hiệu đối với thuốc tiêm droperidol bao gồm một cảnh báo trong khung màu đen nói về nguy cơ kéo dài khoảng QT và nguy cơ gây hội chứng xoắn đỉnh. Droperidol phối hợp với buprenorphine . 2 Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Buprenorphine có tác dụng ức chế yếu đối với CYP3A4, do đó tránh dùng chung C droperidol với buprenorphine. ố h c c ố u h t c á Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Droperidol không ảnh hưởng đến tác dụng giảm đau của buprenorphine ở chuột (Yasuda và cộng sự, 1982). Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Tài liệu tham khảo: Yasuda và cộng sự, 1982 G N Droperidol phối hợp với methadone n Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: ô Những thuốc gây kéo dài khoảng QT có thể có tác dụng hiệp đồng cộng khi n dùng chung với droperidol, và việc điều trị droperidol chung với các thuốc được chuyển hóa qua hệ CYP có thể đặc biệt nguy hiểm. Methadone thuộc cả hai nhóm này, do đó tránh điều trị methadone chung với droperidol. Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 123
  46. Tài liệu tham khảo Krantz MJ, Martin J, Stimmel B, Mehta D, Haigney Mc . Sàng lọc khoảng QT trong điều trị methadone . Ann Int Med, 2008 Yasuda Y, Shioya Y, Nakai S, Shintani S, Hiyama t . Tương tác giữa buprenorphine, thuốc giảm đau và các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương đối với việc kéo dài tác dụng giảm đau và gây ngủ do halothane . Nippon Yakurigaku Zasshi . 1982; 79(3): 163-72 . C ố h c c ố u h t c á G N n ô n 124
  47. Các thuốc Điều trị sốt rét
  48. Tổng quan Các thuốc điều trị sốt rét phối hợp với buprenorphine: tổng quan Các tương tác chuyển hóa có thể xảy ra nếu buprenorphine được điều trị cùng với các thuốc được chuyển hóa qua CYP3A4. Các thuốc điều trị sốt rét phối hợp với methadone: tổng quan Các hướng dẫn chuyên môn về tác dụng lên hệ tim mạch của methadone khuyên các thày thuốc lâm sàng nên ý thức về nguy cơ các tương tác giữa C methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT hoặc làm chậm c ố u h t c á thải trừ methadone (Krantz và cộng sự, 2008). Do đó, cần thận trọng khi điều trị methadone chung với các thuốc điều trị sốt rét làm kéo dài khoảng QT. đ t u ề i r ị s t ố r t é 126
  49. Tóm tắt Các thuốc điều trị sốt rét phối hợp với buprenorphine: tóm tắt 1. Chloroquine: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 2. Halofantrine: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Các thuốc điều trị sốt rét phối hợp với methadone: tóm tắt Theo các hướng dẫn chuyên môn, cần thận trọng khi điều trị cùng lúc các thuốc điều trị sốt rét này với methadone do nguy cơ gây hội chứng xoắn đỉnh. C c ố u h t c á 1. Chloroquine: có thể gây kéo dài khoảng QT và làm tăng nồng độ methadone huyết tương do tác động ức chế lên CYP2D6; cần thận trọng khi điều trị chloroquine chung với methadone. đ 2. Halofantrine: có thể gây kéo t u ề i dài khoảng QT; cần thận trọng khi điều trị halofantrine cùng với methadone. r ị s t ố r t é 127
  50. 1. Chloroquine Chuyển hóa: CYP2C8 và CYP3A4/5 là những enzyme chính chịu trách nhiệm khử N-ethylation đối với cloroquine tại các microsomes ở gan người. Chloroquine có đặc tính ức chế CYP450, nhất là với CYP2D6. Đặc điểm chung: Chloroquine được dùng để điều trị hoặc dự phòng sốt rét và cũng được dùng trong một số rối loạn tự miễn. Độc tính trên tim của chloroquine có liên quan đến tác dụng giống quinidine của chloroquine (tác dụng ổn định màng). Hạ kali máu có thể xảy ra trong trường hợp ngộ độc cấp. . 1 C Chloroquine phối hợp với buprenorphine c ố u h t c á Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Chưa có bất cứ nghiên cứu nào liên quan đến tương tác giữa chloroquine và buprenorphine. Không có bằng chứng về tương tác chuyển hóa có ý nghĩa lâm sàng giữa buprenorphine và các thuốc tương tác với CYP2D6. Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. đ In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. t u ề i Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. r Chloroquine phối hợp với methadone ị Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: s t ố Theo các hướng dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc nên ý thức về nguy cơ các tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT hoặc với các thuốc làm chậm thải trừ methadone. Vì là một chất ức chế CYP2D6 r t é nên chloroquine có thể làm tăng nồng độ methadone huyết tương. Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 128
  51. 2. Halofantrine Chuyển hóa: Halofantrine được chuyển hóa nhờ CYP3A4 và CYP2D6. Đặc điểm chung: Halofantrine là thuốc điều trị sốt rét tổng hợp. Độc tính mạnh đối với tim có liên quan đến nồng độ cao halofantrine trong huyết tương nhưng không liên quan đến nồng độ sản phẩm chuyển hóa của halofantrine là N-debutylhalofantrine. Halofantrine phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: . 2 Hiện không có các số liệu liên quan đến tương tác giữa halofantrine và C buprenorphine. Tuy nhiên, halofantrine và buprenorphine có thể có tương tác c ố u h t c á chuyển hóa vì cả hai đều được chuyển hóa nhờ CYP3A4. Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. đ Halofantrine phối hợp với methadone t u ề i Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Theo các hướng dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc nên ý thức về nguy cơ các tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT r hoặc với các thuốc làm chậm thải trừ methadone. Halofantrine có thể nằm trong ị s hai nhóm này vì được chuyển hóa nhờ CYP3A4 và CYP2D6. t ố Bằng chứng: r In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. t é In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 129
  52. Tài liệu tham khảo Krantz MJ, Martin J, Stimmel B, Mehta D, Haigney Mc . Sàng lọc khoảng QT trong điều trị Methadone . Ann Int Med, 2008 . C c ố u h t c á đ t u ề i r ị s t ố r t é 130
  53. Các thuốc Kháng histamine
  54. Tổng quan Các thuốc kháng histamine phối hợp với buprenorphine: tổng quan Bệnh nhân dùng buprenorphine cùng với thuốc kháng histamine có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương. Các thuốc kháng histamine phối hợp với methadone: tổng quan Bệnh nhân dùng methadone cùng với thuốc kháng histamine có thể có biểu hiện tăng ức chế hệ thần kinh trung ương. C c ố u h t c á Một khuyến nghị liên quan đến các tác dụng trên tim của methadone trong các hướng dẫn chuyên môn khẳng định rằng các thày thuốc lâm sàng nên ý thức về nguy cơ các tương tác giữa methadone với các thuốc gây kéo dài khoảng QT hoặc các thuốc làm chậm thải trừ methadone (Krantz và cộng sự, 2008). Do đó, cần thận trọng khi điều trị methadone cùng với các thuốc kháng histamine gây kéo dài khoảng QT. k á h G N i h s t M A i E N 132
  55. Tóm tắt Các thuốc kháng histamine phối hợp với buprenorphine: tóm tắt 1. Astemizole: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này; hiện không còn sử dụng ở Mỹ. 2. Mizolastine: là chất ức chế yếu của CYP3A4; có thể làm tăng nồng độ buprenorphine huyết tương. 3. Terfenadine: chưa có số liệu tại C c ố u h t c á thời điểm in cuốn sách này; hiện không còn sử dụng ở Mỹ. Các thuốc kháng histamine phối hợp với methadone: tóm tắt Theo các hướng dẫn chuyên môn, cần thận trọng khi điều trị cùng lúc các thuốc kháng histamine với methadone do nguy cơ gây TdP. k á h 1. Astemizole: chưa có số liệu tại thời G N điểm in cuốn sách này; hiện không còn sử dụng ở Mỹ. i h 2. Mizolastine: là chất ức chế yếu của s CYP3A4; có thể làm tăng nồng độ t methadone huyết tương. M A i 3. Terfenadine: chưa có số liệu tại E N thời điểm in cuốn sách này; hiện không còn sử dụng ở Mỹ. 133
  56. 1. Astemizole Chuyển hóa: CYP2J2 đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa astemizole. Đặc điểm chung: Astemizole là chất đối kháng thụ thể histamine H1, có cấu trúc tương tự như terfenadine và haloperidol. Astemizole đã được thu hồi khỏi thị trường Mỹ do các vấn đề về an toàn và hiệu quả. Mặc dù hiếm gặp, các vấn đề nghiêm trọng liên quan đến tim (đôi khi gây tử vong) có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng astemizole. . 1 C Astemizole phối hợp với buprenorphine c ố u h t c á Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Chưa có bất cứ nghiên cứu nào liên quan đến tương tác giữa astemizole và buprenorphine, tuy nhiên hiện chưa có tài liệu nào chứng tỏ CYP2J2 có vai trò trong chuyển hóa của buprenorphine. Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. k In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. á h Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. G N Astemizole phối hợp với methadone i h Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Theo các hướng dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc nên ý thức về nguy cơ s t các tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT M A hoặc với các thuốc làm chậm thải trừ methadone. i Bằng chứng: E N In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 134
  57. 2. Mizolastine Chuyển hóa: Mizolastine được chuyển hóa hoàn toàn ở gan bằng glucuronidation và sulphation. Enzym CYP3A4 có liên quan đến một trong các đường chuyển hóa bổ sung đối với mizolastine. Mizolastine là một chất ức chế yếu in vivo của CYP 2E1, 2C9, 2D6 và 3A4. Đặc điểm chung: Mizolastine là thuốc kháng histamine không gây buồn ngủ. Mizolastine có khả năng làm kéo dài khoảng QT. Chống chỉ định dùng mizolastine cho bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng bệnh tim mạch hoặc có tiền sử loạn nhịp tim, bệnh nhân . 2 đã biết hoặc nghi ngờ có khoảng QT kéo dài, bệnh nhân mất cân bằng điện giải (đặc biệt hạ kali máu), và bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng nhịp tim chậm. C c ố u h t c á Mizolastine phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Hiện chưa có số liệu nào được công bố liên quan đến tương tác giữa mizolastine và buprenorphine. Mặc dù cả mizolastine và buprenorphine đều không phải là chất ức chế mạnh của CYP3A4, nên thận trọng khi sử dụng cùng lúc 2 thuốc này. k Bằng chứng: á h In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. G N Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. i h Mizolastine phối hợp với methadone s t Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: M A Theo các hướng dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc nên ý thức về nguy cơ các tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT i E N hoặc với các thuốc làm chậm thải trừ methadone. Vì là một chất ức chế yếu của CYP3A4, CYP2C9, và CYP2D6 nên mizolastine có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của methadone. Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 135
  58. 3. Terfenadine Chuyển hóa: Terfenadine là một tiền dược được chuyển hóa hoàn toàn thành fexofenadine có hoạt tính nhờ enzyme CYP3A4 ở ruột. Những enzyme khác có liên quan đến chuyển hóa terfenadine là: CYP2C19, CYP3A4, CYP1A2, CYP2C9 và CYP2D6. Đặc điểm chung: Terfenadine là thuốc kháng histamine không gây buồn ngủ được chỉ định để làm giảm các triệu chứng dị ứng. Terfenadine được thu hồi khỏi thị trường Mỹ vào năm 1998. Terfenadine làm kéo dài khoảng QT và loạn nhịp thất, kể cả hội . 3 chứng xoắn đỉnh, đặc biệt khi dùng kết hợp với các thuốc có cùng tác dụng lên khoảng QT. C c ố u h t c á Terfenadine phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Hiện chưa có nghiên cứu nào về tương tác thuốc giữa terfenadine và buprenorphine. Tuy nhiên, do cả hai terfenadine và buprenorphine đều chuyển hóa qua CYP3A4, nên cần thận trọng khi dùng chung hai thuốc này. k Bằng chứng: á h In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. G N Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. i h Terfenadine phối hợp với methadone s t Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: M A Theo các hướng dẫn chuyên môn gần đây, các thày thuốc nên ý thức về nguy cơ các tương tác giữa methadone với các thuốc có đặc tính làm kéo dài khoảng QT i hoặc với các thuốc làm chậm thải trừ methadone. Terfenadine có thể có tương E N tác chuyển hóa với methadone vì cả hai đều được chuyển hóa nhờ CYP3A4, CYP2D6, CYP2C9 và CYP2C19. Bằng chứng: In vitro: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 136
  59. Tài liệu tham khảo Krantz MJ, Martin J, Stimmel B, Mehta D, Haigney Mc . Sàng lọc khoảng QT trong điều trị Methadone . Ann Int Med, 2008 . C c ố u h t c á k á h G N i h s t M A i E N 137
  60. Các thuốc khác
  61. Tóm tắt Các thuốc khác phối hợp với buprenorphine: tóm tắt 1. Arsenic trioxide: chưa có số liệu 8. Nicotine: thường không có tác tại thời điểm in cuốn sách này. động đáng kể lên chuyển hóa buprenorphine. 2. Aspirin: có thể làm hạn chế tác dụng ngăn huyết khối của 9. Nifedipine: có thể ức chế chuyển aspirin khi sử dụng cùng với hóa buprenorphine và tăng nồng buprenorphine. độ buprenorphine huyết tương có thể xảy ra. 3. Cimetidine: có thể giảm chuyển hóa buprenorphine gây tăng 10. Omeprazole: không gây ảnh buprenorphine trong huyết tương. hưởng mạnh lên chuyển hóa buprenorphine. C 4. Cisapride: chưa có số liệu tại thời c ố u h t c á điểm in cuốn sách này; kéo dài 11. Quetiapine: chưa có số liệu tại khoảng QT có thể xảy ra nếu điều thời điểm in cuốn sách này. trị cisapride chung với các thuốc khác gây kéo dài khoảng QT hoặc 12. Spironolactone: là chất kích với các thuốc được chuyển hóa thích CYP3A4; điều trị chung với bởi CYP3A4; buprenorphine có tác các chất dạng thuốc phiện có dụng ức chế yếu lên CYP3A4. thể gây tác dụng hiệp đồng cộng k lện huyết áp và làm tăng thải trừ c á h 5. Dextromethorphan: chưa có số buprenorphine. liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 13. Valspodar: không gây ảnh hưởng 6. Disulfiram: không thấy gây tương quan trọng lên chuyển hóa tác mạnh với buprenorphine. Cần buprenorphine. tránh uống rượu. 14. Vardenafil: chưa có số liệu tại 7. Lofexidine: điều trị kết hợp thời điểm in cuốn sách này. lofexidine và buprenorphine không gây ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào ở bệnh nhân được chuyển đổi từ methadone sang buprenorphine. 140
  62. Tóm tắt Các thuốc khác phối hợp với methadone: tóm tắt 1. Arsenic trioxide: theo các hướng 7. Lofexidine: bệnh nhân đang điều dẫn chuyên môn, nên thận trọng trị duy trì bằng methadone được khi ghi toa cùng lúc arsenic kê lofexidine có thể xuất hiện các trioxide với methadone do nguy thay đổi về nhận thức và tim mạch. cơ gây hội chứng xoắn đỉnh. 8. Nicotine: có thể gây tăng chuyển 2. Aspirin: có thể hạn chế tác dụng hóa methadone và giảm nồng độ ngăn huyết khối của aspirin khi sử methadone huyết thanh. dụng cùng với methadone. 9. Nifedipine: chuyển hóa 3. Cimetidine: có thể ức chế chuyển nifedipine có thể bị ức chế khi sử hóa methadone và gây tăng nồng dụng cùng methadone. độ methadone huyết tương. C 10. Omeprazole: có thể ức chế c ố u h t c á 4. Cisapride: Có thể xuất hiện chuyển hóa methadone do đó khoảng QT kéo dài nếu cisapride khi sử dụng cùng methadone có được dùng chung với các thuốc thể gây tăng nồng độ methadone khác gây kéo dài khoảng QT hoặc huyết thanh. với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4; methadone nằm 11. Quetiapine: có thể gây tăng nồng trong cả hai nhóm này. độ methadone nhưng không có k biểu hiện lâm sàng. c á h 5. Dextromethorphan: một nghiên cứu trường hợp đã ghi lại các 12. Spironolactone: là chất kích thích phản ứng không mong muốn CYP3A4; dùng chung với các chất khi sử dụng dextromethorphan dạng thuốc phiện có thể gây tác với methadone, các phản dụng hiệp đồng cộng lên huyết ứng này chấm dứt khi ngừng áp và tăng thải trừ methadone. dextromethorphan. 13. Valspodar: có thể gây tăng sinh 6. Disulfiram: chưa được ghi nhận khả dụng của methadone. có các tương tác có ý nghĩa với methadone. Tránh sử dụng cùng 14. Vardenafil: theo các hướng dẫn với các chế phẩm methadone chuyên môn, cần thận trọng khi có rượu. điều trị cùng lúc vardenafil và methadone do nguy cơ gây hội chứng xoắn đỉnh. 141
  63. 1. Arsenic trioxide Chuyển hóa: Arsenic trioxide được chuyển hóa chủ yếu với CYP1A1. Đặc điểm chung: Arsenic trioxide là một tác nhân hóa trị liệu có chức năng ban đầu là để điều trị ung thư máu khi không đáp ứng với các thuốc bậc 1. Arsenic trioxide có thể gây kéo dài khoảng QT, dẫn đến loạn nhịp thất kiểu xoắn đỉnh. Các tác dụng bất lợi còn có hạ kali-máu. Cần thận trọng khi điều trị arsenic trioxide chung với các thuốc gây kéo dài khoảng QT hoặc các thuốc gây rối loạn về điện giải. Arsenic trioxide phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Hiện chưa có nghiên cứu nào về tương tác giữa arsenic trioxide và . 1 buprenorphine, cũng chưa có tài liệu cho thấy vai trò của CYP1A1 đối với chuyển C hóa của buprenorphine. c ố u h t c á Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Arsenic trioxide phối hợp với methadone k c á h Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Theo các hướng dẫn gần đây (Krantz và cộng sự, 2008), các bác sỹ cần ý thức về nguy cơ của các tương tác thuốc giữa methadone với các thuốc khác gây kéo dài khoảng QT hoặc các thuốc làm chậm thải trừ methadone. Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Tài liệu tham khảo: Krantz và cộng sự, 2008 142
  64. 2. Aspirin Chuyển hóa: Aspirin được chuyển hóa phần lớn ở gan với UGT1A6 được cho là đóng vai trò chính. Aspirin phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: UGT1A6 được cho là không có vai trò trong bất cứ khâu nào của chuyển hóa buprenorphine. Tuy nhiên, hiện chưa có nghiên cứu nào về việc sử dụng aspirin cùng với buprenorphine. Nhưng cần chú ý là tương tác dược lực học hạn chế hiệu quả ngăn huyết khối của aspirin đã quan sát được khi sử dụng cùng với methadone. Vì vậy, sử dụng các chất dạng thuốc phiện cần lưu ý khi kê đơn aspirin điều trị các bệnh mạch vành. Bằng chứng: . 2 In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. C In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. c ố u h t c á Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Aspirin phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Tương tác dược lực học giữa methadone với aspirin có thể hạn chế hiệu quả ngăn huyết khối của aspirin. Vì vậy, sử dụng các chất dạng thuốc phiện cần lưu ý k khi kê đơn aspirin điều trị các bệnh mạch vành. c á h Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Hiệu quả của aspirin điều trị dự phòng bệnh mạch vành bị giảm trên bệnh nhân điều trị duy trì bằng methadone. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Tài liệu tham khảo: Malinin và cộng sự, 2001 143
  65. 3. Cimetidine Chuyển hóa: Cimetidine được chuyển hóa một phần ở gan nhưng hầu hết (70%) thuốc được bài tiết ở dạng không thay đổi. Cimetidine phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Cimetidine đã được biết là gây ức chế hoạt động CYP3A4, CYP2D6 và CYP1A2. Mặc dù chưa có nghiên cứu nào về tương tác giữa hai loại này, nhưng khi sử dụng cimetidine cùng buprenorphine có thể gây giảm chuyển hóa buprenorphine và do đó gây tăng nồng độ buprenorphine huyết tương. Tuy nhiên, nguy cơ nồng độ buprenorphine tăng cao trong máu gây suy hô hấp bị giới hạn do tác động trần của buprenorphine. . 3 Bằng chứng: C In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. c ố u h t c á In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Cimetidine phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Cimetidine gây ức chế hoạt động CYP3A4, CYP2D6 and CYP1A2. Vì vậy, khi sử dụng cimetidine cùng methadone có thể gây giảm chuyển hóa methadone và k c á h do đó gây tăng nồng độ methadone huyết tương. Cần theo dõi đáp ứng lâm sàng để phát hiện biểu hiện quá liều. Bằng chứng: In vitro: ức chế chuyển hóa methadone đã được quan sát thấy sau khi sử dụng cimetidine cùng với methadone (Dawson and Vestal, 1984). In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Tài liệu tham khảo: Dawson and Vestal, 1984 144
  66. 4. Cisapride Chuyển hóa: Cisapride được chuyển hóa chủ yếu nhờ CYP3A4. Đặc điểm chung: Cisapride là một chất kích thích dạ dày-ruột. Ở nhiều quốc gia, cisapride đã bị thu hồi hoặc hạn chế sử dụng do có những báo cáo về tác dụng gây kéo dài QT. Cơ quan Quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã gửi thư cảnh báo đến các bác sĩ và cisapride đã được rút ra khỏi thị trường Mỹ vào năm 2000. Cisapride phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Buprenorphine có tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 mặc dù hiện chưa có số liệu cụ thể về tương tác giữa cisapride và buprenorphine. Tuy là một chất ức chế yếu CYP3A4, buprenorphine có thể gây tăng nồng độ cisapride . 4 và do đó có nguy cơ gây kéo dài khoảng QT. C c ố u h t c á Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Cisapride phối hợp với methadone k Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: c á h Những thuốc ức chế đáng kể CYP3A4 có thể gây tăng nồng độ cisapride, làm tăng nguy cơ loạn nhịp do kéo dài khoảng QT. Nếu cisapride được điều trị chung với các thuốc khác gây kéo dài khoảng QT hoặc với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 thì vẫn có thể xảy ra kéo dài khoảng QT, do đó cần tránh dùng chung cisapride với methadone vì methadone thuộc 2 nhóm này. Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 145
  67. 5. Dextromethorphan Chuyển hóa: Dextromethorphan được chuyển hóa chủ yếu nhờ CYP2D6. Dextromethorphan phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Chưa có số liệu về tương tác giữa dextromethorphan và buprenorphine. Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. . 5 Dextromethorphan phối hợp với methadone C Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: c ố u h t c á Methadone là chất chuyển hóa bởi CYP2D6. Một nghiên cứu trường hợp gợi ý rằng có thể xảy ra tương tác giữa dextromethorphan và methadone. Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Trên bệnh nhân sử dụng methadone cùng với dextromethorphan thấy có các biểu hiện mê sảng, ngủ lịm, lẫn lộn, lờ đờ, mất tập trung và ăn kém. k c á h Các triệu chứng mất đi khi ngừng dextromethorphan (Lotrich và cộng sự, 2005). Tài liệu tham khảo: Lotrich và cộng sự, 2005 146
  68. 6. Disulfiram Chuyển hóa: Disulfiram chuyển hóa chậm trong gan với khoảng 20% disulfiram vẫn chưa được chuyển hoá sau 1-2 tuần. Disulfiram phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Các nghiên cứu lâm sàng hiện nay về tương tác giữa buprenorphine và disulfiram không ghi nhận được bất cứ tương tác nào. Tuy nhiên, bệnh nhân nên được tư vấn tránh uống rượu. Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Thử nghiệm trên 20 đối tượng lệ thuộc chất dạng thuốc phiện và . 6 cocaine, bắt đầu tham gia thử nghiệm điều trị thay thế bằng buprenorphine có C đối chứng, và sau đó chia 2 nhóm ngẫu nhiên để sử dụng disulfiram (250 mg c ố u h t c á hàng ngày; n=11) hoặc giả dược (n=9) trong 12 tuần, không phát hiện thấy bất cứ biểu hiện tương tác thuốc nào (George và cộng sự, 2000). Tài liệu tham khảo: George và cộng sự, 2000 Disulfiram phối hợp với methadone k c á h Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Disulfiram ức chế chuyển hóa rượu dẫn đễn các tác dụng phụ có hại. Vì vậy, tránh sử dụng disulfiram chung với các chế phẩm methadone chứa rượu. Hiện chưa có bằng chứng cho thấy có tương tác giữa disulfiram với hầu hết các chế phẩm methadone. Bằng chứng: . In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Khi sử dụng methadone cùng với disulfiram không thấy có ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê lên chuyển hóa methadone (Tong và cộng sự, 1980). Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Tài liệu tham khảo: Tong và cộng sự, 1980 147
  69. 7. Lofexidine Chuyển hóa: Lofexidine được hấp thụ hoàn toàn và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 3 giờ kể từ khi uống liều đơn. Thời gian bán hủy là 11 giờ với thời gian tích lũy là 4 ngày khi uống liều nhắc lại. Lofexidine được chuyển hóa hoàn toàn ở gan và bài tiết chủ yếu qua thận. Lofexidine phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Lofexidine được sử dụng thành công ở các cơ sở điều trị nội trú nhằm hỗ trợ việc chuyển đổi từ methadone sang buprenorphine. Tuy nhiên, lofexidine gây hạ huyết áp nên cần theo dõi chặt chẽ những thay đổi tim mạch ở bệnh nhân được điều trị buprenorphine và lofexidine. . 7 Bằng chứng: C In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. c ố u h t c á In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Lofexidine được sử dụng thành công ở các cơ sở điều trị nội trú nhằm hỗ trợ việc chuyển đổi sang buprenorphine ở những bệnh nhân dùng liều methadone hàng ngày 30-70mg (Glasper và cộng sự, 2005). Tài liệu tham khảo: Glasper và cộng sự, 2005 k c á h Lofexidine phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Cơ chế tương tác trong y văn hiện nay chưa rõ ràng. Tuy nhiên, bệnh nhân sử dụng methadone với lofexidine cần được theo dõi chặt chẽ những thay đổi về nhận thức và tim mạch. Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Các bệnh nhân sử dụng methadone ~80 mg/ngày và lofexidine ~1.6 mg/ngày có thấy giảm huyết áp tâm thu và tâm trương một cách có ý nghĩa và giảm nhận thức khi so sánh với bệnh nhân chỉ sử dụng methadone với liều tương đương (Schroeder và cộng sự, 2007). Tài liệu tham khảo: Schroeder và cộng sự, 2007 148
  70. 8. Nicotine (Hút thuốc lá) Chuyển hóa: Nicotine được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ CYP2A6. Nicotine phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này về tương tác giữa việc hút thuốc lá với điều trị buprenorphine. Nicotine kích hoạt enzym CYP2A6 và CYP1A2, nhưng buprenorphine thì không được chuyển hóa đáng kể bằng hai enzym trên. Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. . 8 Nicotine phối hợp với methadone C c ố u h t c á Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Bằng chứng cho thấy hút thuốc có thể kích thích CYP1A2 và gây giảm nồng độ methadone. Cần tư vấn cho bệnh nhân biết việc hút thuốc lá có thể giảm tác dụng của methadone. Tăng liều methadone nếu cần. Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. k In vivo: Giảm nồng độ methadone huyết tương đã được quan sát thấy trên bệnh c á h nhân điều trị thay thế bằng methadone có hút thuốc lá. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Tài liệu tham khảo: Yue và cộng sự, 1995 149
  71. 9. Nifedipine Chuyển hóa: Nifedipine được chuyển hóa phần lớn nhờ enzym cytochrome P450, CYP3A4. Nifedipine phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Nifedipine gây ức chế chuyển hóa buprenorphine. Khi sử dụng nifedipine cùng với buprenorphine có thể gây tăng nồng độ buprenorphine huyết tương. Tuy nhiên, nguy cơ nồng độ buprenorphine tăng cao trong máu gây suy hô hấp bị giới hạn do tác động trần của buprenorphine. Bằng chứng: In vitro: Quan sát thấy có ức chế chuyển hóa buprenorphine trên bộ chuẩn 18 microsome của gan người (Iribarne và cộng sự, 1997b). . 9 In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. C Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. c ố u h t c á Tài liệu tham khảo: Iribarne và cộng sự, 1997b Nifedipine phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Sử dụng nifedipine cùng với methadone có thể gây ức chế chuyển hóa k c á h nifedipine. Ảnh hưởng của nifedipine lên chuyển hóa methadone hiện chưa được đánh giá. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ khi sử dụng cùng lúc hai thuốc này. Bằng chứng: In vitro: Quan sát thấy có ức chế chuyển hóa nifedipine khi sử dụng nifedipine cùng với methadone (Iribarne và cộng sự, 1997a). In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Tài liệu tham khảo: Iribarne và cộng sự, 1997a 150
  72. 10. Omeprazole Chuyển hóa: Omeprazole được chuyển hóa chủ yếu nhờ CYP2C19. Omeprazole phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Omeprazole gây ức chế hoạt động của cả hai enzym CYP2C19 và CYP3A4, nhưng chưa quan sát thấy có ức chế đáng kể chuyển hóa buprenorphine hoặc omeprazole. Bằng chứng: In vitro: Không quan sát thấy có tương tác đáng lưu ý trên 3 microsome gan ở người sau khi sử dụng omeprazole cùng với buprenorphine (Kilicarslan và Sellers, 2000). . 0 1 In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. C Tài liệu tham khảo: c ố u h t c á Kilicarslan và Sellers, 2000 Omeprazole phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Omeprazole gây ức chế hoạt động cả hai enzym CYP2C19 và CYP3A4 và vì vậy có thể gây giảm chuyển hóa methadone. Vì thế, nồng độ methadone có thể k tăng khi sử dụng cùng hai loại thuốc này. Nên theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng c á h và điều chỉnh liều phù hợp. Bằng chứng: In vitro: quan sát thấy có ức chế chuyển hóa methadone sau khi sử dụng methadone cùng với omeprazole (Foster và cộng sự, 1999). In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Tài liệu tham khảo: Foster và cộng sự, 1999 151
  73. 11. Quetiapine Chuyển hóa: Quetiapine được chuyển hóa chủ yếu tại gan với sự tham gia chính của CYP450 3A4 trong quá trình oxy hóa sulphur. Quetiapine phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Dược động học của quetiapine bị ảnh hưởng khi sử dụng cùng với ketoconazole và carbamazepine (Grimm và cộng sự, 2006) và vì thế các thuốc khác có ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của CYP3A4 có thể dự đoán là có ảnh hưởng tới tác dụng của quetiapine. Bằng chứng: . 1 1 In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. C c ố u h t c á Tài liệu tham khảo: Grimm và cộng sự, 2006 Quetiapine phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Dược động học của quetiapine bị ảnh hưởng khi sử dụng cùng lúc với k ketoconazole và carbamazepine (Grimm và cộng sự, 2006) và vì thế các thuốc c á h khác có ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của CYP3A4 có thể dự đoán là có ảnh hưởng tới tác dụng của quetiapine. Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Liều quetiapine trung bình 138 mg/ngày trong thời gian trung bình 30 ngày gây tăng nồng độ R-methadone huyết tương đáng kể. Các chất được giả thiết là cơ sở của tương tác bao gồm enzym gan CYP2D6 và/hoặc chất vận chuyển P-glycoprotein (Uehlinger và cộng sự, 2007). Lâm sàng: Không có dấu hiệu quá liều nào được ghi nhận khi nồng độ methadone huyết tương tăng ở những bệnh nhân sử dụng cùng lúc với quetiapine (Uehlinger và cộng sự, 2007). Tài liệu tham khảo: Grimm và cộng sự, 2006/Uehlinger và cộng sự, 2007 152
  74. 12. Spironolactone Chuyển hóa: Spironolactone được chuyển đổi thành một sản phẩm chuyển hóa có khả năng bất hoạt các enzym P450 cytochrome của tinh hoàn và tuyến thượng thận. Spironolactone là một chất kích thích của CYP3A4. Đặc điểm chung: Spironolactone là một thuốc lợi tiểu, chống tăng huyết áp và và có họat tính kháng-androgen. Spironolactone làm tăng kali máu, một yếu tố nguy cơ gây hội chứng xoắn đỉnh. Spironolactone phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Vì các thuốc dạng thuốc phiện có thể gây hạ huyết áp, đặc biệt trong giai đoạn . 2 1 khởi liều và tăng liều, nên việc dùng cùng lúc với các thuốc chống tăng huyết áp có thể gây nên tác dụng hiệp đồng cộng lên huyết áp. Mặc dù chưa có tài liệu nào ghi nhận tương tác thuốc giữa spironolactone và buprenorphine, vẫn cần C thận trọng khi sử dụng cùng lúc 2 thuốc này và nên theo dõi sát vấn đề hạ huyết c ố u h t c á áp. Spironolactone cũng là một chất kích thích CYP3A4, do đó nó có thể làm tăng thải trừ buprenorphine. Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. k c á h Spironolactone phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Vì các thuốc dạng thuốc phiện có thể gây hạ huyết áp, đặc biệt trong giai đoạn khởi liều và tăng liều, nên việc dùng cùng lúc với các thuốc chống tăng huyết áp có thể gây nên tác dụng hiệp đồng cộng lên huyết áp. Mặc dù chưa có tài liệu nào ghi nhận tương tác thuốc giữa spironolactone và methadone, tuy nhiên nên thận trọng khi sử dụng cùng lúc 2 thuốc này và nên theo dõi sát vấn đề hạ huyết áp. Spironolactone cũng có thể gây tăng kali-máu, một yếu tố nguy cơ gây hội chứng xoắn đỉnh (TdP). Spironolactone là một chất kích thích CYP3A4, do đó nó có thể làm tăng thải trừ methadone. Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. 153
  75. 13. Valspodar Chuyển hóa: Sự ức chế mạnh của valspodar lên các cơ chế giải độc qua cytoplasmic và qua màng của các tế bào tại hàng rào hấp thụ và thải trừ của cơ thể gây ra nhiều tương tác dược động học với các thuốc khác được chuyển hóa bởi một hoặc cả hai loại enzym là P-glycoprotein và các enzym giải độc thuộc hệ thống CYP. Valspodar phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Valspodar có thể có tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym CYP, tuy nhiên, hiện chưa có thông tin cụ thể về bản chất của tương tác này tại thời điểm in cuốn sách này. . 3 1 Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. C Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. c ố u h t c á Valspodar phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Valspodar có thể có tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym CYP. Bằng chứng: k In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. c á h In vivo: Trên chuột, quan sát thấy valspodar gây tăng sinh khả dụng của methadone do ức chế P-glycoprotein. Quan sát thấy tăng tác dụng an thần, giảm đau của methadone (Ortega và cộng sự, 2007). Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Tài liệu tham khảo: Ortega và cộng sự, 2007 154
  76. 14. Vardenafil Chuyển hóa: Vardenafil được chuyển hóa phần lớn bởi enzyme CYP3A4 và CYP3A5 và phần nhỏ hơn bởi CYP2C9. Đặc điểm chung: Vardenafil là một chất ức chế PDE5 được sử dụng để điều trị rối loạn cương dương. Thuốc này đã được cơ quan Quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Hoa kỳ cảnh báo về gia tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT khi dùng chung với những thuốc khác gây ra tác động này. Vardenafil phối hợp với buprenorphine Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: Do vardenafil được chuyển hóa chủ yếu nhờ enzyme CYP3A4, không nên dùng . 4 1 chung với những thuốc cũng ức chế hệ thống chuyển hóa này. Hiện không có số liệu chi tiết về tương tác thuốc giữa vardenafil và buprenorphine. C Bằng chứng: c ố u h t c á In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàngl: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Vardenafil phối hợp với methadone Khả năng tương tác với các chất dạng thuốc phiện: k Theo tài liệu hướng dẫn của các chuyên gia gần đây (Krantz và cộng sự, 2008), c á h các thầy thuốc cần ý thức về nguy cơ tương tác giữa methadone và các thuốc khác có đặc tính kéo dài khoảng QT hoặc làm chậm thải trừ methadone. Bằng chứng: In vitro: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. In vivo: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Lâm sàng: Chưa có số liệu tại thời điểm in cuốn sách này. Tài liệu tham khảo: Krantz và cộng sự, 2008 155
  77. Tài liệu tham khảo Bigler J, Whitton J, Lampe JW, Fosdick L, Bostick RM, Potter JD . Kiểu gen CYP2C9 và UGT1A6 điều chỉnh ảnh hưởng bảo vệ của aspirin đối với nguy cơ ung thư đại tràng, 2001;61(9):3566–9 . Dawson GW, Vestal RE . Cimetidine ức chế N-demethylation của methadone trên in vitro . Res Commun Chem Pathol Pharmacol, 1984;46(2):301–4 . Foster DJ, Somogyi AA, Bochner F . Methadone N-demethylation trên các microsomes gan của người: không thay đổi chuyển hóa và có sự tham gia của CYP3A4 . Br J Clin Pharmacol, 1999;47(4):403–12 . George TP, Chawarski MC, Pakes J, Carroll KM, Kosten TR, Schottenfeld RS . Disulfiram hoặc placebo đối với nghiện cocaine trên các đối tượng điều trị thay thế bằng buprenorphine: thử nghiệm ban đầul . Biol Psychiatry, 2000;47(12):1080–6 . Grimm SW, Richtand NM, Winter HR, Stams KR, Reele SB . Tác động của cytochrome P450 3A điều chỉnh ketoconazole và carbamazepine trên dược động học của quetiapine . Br J Clin Pharmacol, 2006;61(1):58–69 . Iribarne C, Dréano Y, Bardou LG, Ménez JF, Berthou F . Tương tác của methadone với chất tác dụng C của cytochrome P450 3A4 gan người .toxicology, 1997(a);117(1):13–23 . c ố u h t c á Iribarne C, Picart D, Dreano Y, Bail JP, Berthou F . Sự tham gia của cytochrome P450 3A4 lên N-dealkylation của buprenorphine ở microsomes gan người . Life Sci, 1997(b);60(22):1953–64 . Kilicarslan T, Sellers EM . Không có tương tác của buprenorphine lên chuyển hóa flunitrazepam . Am J Psychiatry, 2000;157(7):1164–6 . Lotrich FE, Rosen J, Pollock BG . G . Mê sảng do dextromethorphan bị kích thích và có thể do tương tác của methadone . Am J Geriatr Pharmacother, 2005;3(1):17–20 . k c á h Malinin AI, Callahan KP, Serebruany Vl . Tác động nghịch lý của cac thụ thể tiểu cầu trên các bệnh nhân điều trị thay thế bằng methadone sau viên đơn aspirin . Thromb Res, 2001;104(4):297–9 . Ortega I, Rodriguez M, Suarez E, Perez-Ruixo JJ, Calvo R . Mô hình dược động học methadone trên chuột khi có mặt của chất ức chế P-glycoprotein lên valspodar . Pharm Res, 2007;24(7):1299–308 . Schroeder JR, Schmittner J, Bleiberg J, Epstein DH, Krantz MJ, Preston Kl . Động lực máu và ảnh hưởng lên nhận thức khi sử dụng lofexidine cùng với methadone: Nghiên cứu thủ nghiệm . Pharmacotherapy, 2007;27(8):1111–9 . Tong TG, Benowitz NL, Kreek MJ . Tương tác methadone-disulfiram trên bệnh nhân điều trị thay thế bằng methadone . J Clin Pharmacol, 1980;20 (8–9):506–13 . Uehlinger C, Crettol S, Chassot P, Brocard M, Koeb L, Brawand-Amey M, Eap CB . Tăng nồng độ trong huyết tương (R)- methadone do quetiapine tác động trên bệnh nhân có kiểu gen cytochrome P450s và ABCB1 . J Clin Psychopharmacol, 2007;27(3):273–8 . Yue, QY, Svensson, JO, Bertilsson, L & Säwe, J . Racemic . Dược động học methadone liên quan đến debrisoquine hydroxylation polymorphism ở người . Tóm tắt báo cáo tại Hội nghị lần thứ nhất châu Âu về dược lý học và điều trị lâm sàng . September 27–30 . Therapie, [1995, suppl], 88 . 156