Cẩm nang chẩn trị đông y - Các phương huyệt chữa trị công hiệu

pdf 93 trang hapham 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cẩm nang chẩn trị đông y - Các phương huyệt chữa trị công hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcam_nang_chan_tri_dong_y_cac_phuong_huyet_chua_tri_cong_hieu.pdf

Nội dung text: Cẩm nang chẩn trị đông y - Các phương huyệt chữa trị công hiệu

  1. CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y - CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ CÔNG HIỆU
  2. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ CÔNG HIỆU CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ CÔNG HIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Để giúp người thầy thuốc thực hành châm cứu một cách thuận lợi, xin trích các phương phối hợp huyệt và tác dụng của nó đã được trình bày ở chương 10 và các sách khác, đem phân loại theo tác dụng và giới thiệu trong bài này. Do mục đích tiện dùng là chính, phần này lược đi những xuất xứ của các phương huyệt có ghi ở các sách gốc dùng để tuyển chọn, song vẫn dịch nguyên tên chứng bệnh theo các sách gốc đã ghi. Việc giản lược xuất xứ, cũng như việc dịch nguyên tên chứng bệnh và phương huyệt chữa chứng đó, có tên theo y học hiện đại, có tên theo y học cổ truyền đúng như sách gốc, là ý đồ riêng theo nhận định cho rằng: Nếu những người sử dụng sách này đã học qua Tây y thì các tên chứng bệnh theo y học cổ truyền cũng cần biết, còn bỏ xuất xứ của phương huyệt phối hợp vì chúng rườm rà và lệch trọng tâm. Nếu thầy thuốc Đông y chưa học về Tây y thì tên bệnh theo y học hiện đại sẽ giúp hiểu biết thêm, tạo điều kiện thuận lợi khi cần kết hợp Đông Tây y để điều trị cho người bệnh. Cũng do mục đích thực hành, thấy cần phải nói rõ thêm về cách sử dụng chương này như sau: A. Đối với những chứng bệnh cụ thể, ta có thể dùng ngay phương huyệt có tác dụng tương ứng. Ví dụ: Đau đầu mất ngủ, ta lấy phương Phong long, An miên; đau răng hàm trên lấy phương Thái dương, Hợp cốc; trứng cá ở mũi lấy Tố liêu, Nghinh hương, Hợp cốc B. Đối với những tên bệnh, có nhiều phương huyệt khác nhau, do phối hợp tác dụng của các huyệt khác nhau, như chứng "đau đầu" tuy cùng một tên chứng nhưng có sáu phương huyệt như: - Phương thứ 1: Bách hội, Ấn đường, Thái dương, Hợp cốc. - Phương thứ 2: Thượng tinh, Hợp cốc. - Phương thứ 3: Tam dương lạc, Phong trì. - Phương thứ 4: Tứ độc, Phong trì thấu Phong trì bên kia, Thái dương thấu Suất cốc. - Phương thứ 5: Đồng tử liêu, Tán trúc, Phong trì, Dương phụ. - Phương thứ 6: Can du, Mệnh môn. Ở một số tên bệnh, chứng khác cũng có hiện tượng tương tự. Gặp trường hợp này, vận dụng kiến thức về bệnh học và học thuyết kinh lạc, học thuyết tạng phủ mà chọn dùng phương huyệt cho hợp. Ví dụ: - Theo kinh có bệnh: Bệnh thiếu dương kinh gây ra đau đầu (phong hỏa ở thiếu dương kinh là thủ thiếu dương tam tiêu, túc thiếu dương đảm), dùng phương huyệt thứ 3 trong ví dụ trên là các huyệt: Tam dương lạc (kinh thủ thiếu dương tam tiêu) và huyệt Phong trì (kinh túc thiếu dương đảm). Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 1
  3. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ CÔNG HIỆU CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y - Theo chứng nơi đau, như: Đau bên đầu nhức vào trong mắt làm bệnh đảm hỏa đầu thống, dùng phương huyệt thứ 5 trong ví dụ trên là các huyệt: Đồng tử liêu, Tán trúc, Phong trì, Dương phụ (vì tất cả các huyệt trong phương đều ở kinh đảm); hỏa nhiệt đau đầu, dùng phương huyệt thứ 6 trong ví dụ trên là các huyệt: Can du, Mệnh môn để tả hỏa ở can. - Nếu dựa vào mạch, theo nguyên tắc mạch tượng trên mạch vị, kết hợp với chứng người bệnh tự cảm thấy mà chọn phương huyệt cho hợp. - Nếu có các chỉ số nhiệt kinh lạc theo phép chẩn bệnh bằng nhiệt độ kinh lạc (chương 19), thì dựa vào phân định lý hàn, lý nhiệt của kinh mạch mà chọn dùng phương có những huyệt trên đường kinh phù hợp. Chương này là tập hợp phong phú về các phương huyệt, đa dạng về tên bệnh theo đủ mọi cách chẩn đoán như: Phương tiện hiện đại, tứ chẩn cổ truyền, chứng người bệnh tự cảm thấy, ở khắp các cơ quan nội tạng và ngoài chi thể của con người. Là kinh nghiệm đúc rút được của nhiều thời đại, nó sẽ giúp ích không nhỏ trong quá trình thực hành châm cứu chữa bệnh ngày nay. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 2
  4. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH (851 phương) Phần 1. BỆNH VÙNG ĐẦU 1. Đau đỉnh đầu: Bách hội, Hợp cốc, Thái khê. 2. Đau đỉnh đầu: Bách hội, Hợp cốc, Thái xung. 3. Đau đầu: Bách hội, Ấn đường, Thái dương, Hợp cốc. 4. Đau đầu: Thượng tinh, Hợp cốc. 5. Đầu phong đau đầu: Bách hội, Hợp cốc, Kinh cốt, Thân mạch. 6. Đầu phong: Bách hội, Thượng tinh, Hợp cốc. 7. Đau đầu: Tam dương lạc, Phong trì. 8. Đau đầu: Tứ độc, Phong trì thấu Phong trì bên kia, Thái dương thấu Suất cốc. 9. Đau đầu: Đồng tử liêu, Tán trúc, Phong trì, Dương phụ. 10. Nóng rét đau đầu, mồ hôi không ra: Dương trì, Phong môn, Thiên trụ, Đại chùy. 11. Đau đầu: Thông thiên, Thái dương, Phong trì, Hợp cốc. 12. Đau đầu: Can du, Mệnh môn. 13. Váng đầu mất ngủ: Phong long, An miên, Thần môn. 14. Đau phía trước đầu: Thần đình, Thượng tinh, Ấn đường. 15. Đau phía sau đầu: Phong trì, Đại chùy, Hậu khê. 16. Đau một bên đầu: Phong trì, Huyền chung, Hiệp khê. 17. Đau một bên đầu: Phong trì, Ty trúc không, Trung chử. 18. Đau một bên đầu: Đầu duy, Liệt khuyết. 19. Đau một bên đầu: Đầu duy, Suất cốc hoặc Đầu duy thấu Suất cốc. 20. Đầu và gáy đau: Chí âm, Phong trì, Thái dương. 21. Đầu choáng mắt đau: Phi dương, Hợp cốc. 22. Viêm não Nhật Bản B: Bách hội, Phong phủ, Đại chùy, Khúc trì. 23. Viêm màng não: Phong trì, Đại chùy, Khúc trì, Dương lăng tuyền. 24. Đại não phát triển không đều khắp: Á môn, Đại chùy, Ế minh, Nội quan, Túc tam lý, Tích tam huyệt. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 1
  5. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 2. BỆNH GÁY CỔ 25. Cổ gáy cứng đau, đau đầu cứng gáy: Thừa tương, Phong phủ. 26. Cổ gáy không xoay được: Thiên dù, Hậu khê. 27. Sái cổ: Thiên trụ, Hậu khê. 28. Cứng gáy: Thiên trụ, Lạc chẩm. 29. Sái cổ, căng gáy đầy (đỉnh đầu): Phong trì, Hậu khê. 30. Bị lạnh mà cứng cổ gáy: Ôn lưu, Kỳ môn. 31. Đau gáy đầu: Liệt khuyết, Hậu khê. 32. Đầu gáy cứng đau: Lạc chẩm, Tân thiết. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 2
  6. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 3. BỆNH MẶT 33. Trúng gió miệng mắt méo lệch: Thính hội, Giáp xa, Địa thương. 34. Thần kinh mặt tê bại: Hòa liêu, Khiên chính, Địa thương, Tứ bạch, Dương bạch. 35. Thần kinh mặt tê bại: Dương bạch, Tứ bạch, Khiên chính, Địa thương. 36. Thần kinh mặt tê bại: Khiên chính, Địa thương, Phong trì, Dương bạch. 37. Thần kinh mặt tê bại: Đầu duy, Dương bạch, Ế phong, Địa thương, Nghinh hương. 38. Liệt mặt: Địa thương, Giáp xa, Nghinh hương, Hợp cốc. 39. Liệt mặt: Tứ bạch, Dương bạch, Địa thương, Phong trì, Hợp cốc. 40. Liệt mặt: Ty trúc không, Tán trúc, Tứ bạch, Địa thương. 41. Liệt mặt: Thừa tương, Hòa liêu, Khiên chính, Phong trì. 42. Liệt mặt: Ế phong, Khiên chính, Địa thương, Nghinh hương. 43. Cơ mặt co dúm: Tán trúc, Tứ bạch, Giáp Thừa tương. 44. Đau thần kinh tam thoa: Hạ quan, Thái dương. 45. Đau thần kinh tam thoa: Địa thương, Giáp xa, Hợp cốc. 46. Đau thần kinh tam thoa: Địa thương, Ngư tế, Thái bạch. 47. Đau thần kinh tam thoa: Giáp Thừa tương, Hạ quan, Hợp cốc. 48. Viêm xoang trán: Tán trúc, Ấn đường. 49. Đau trước trán: Tán trúc thấu Ngư yêu, Phong trì, Hợp cốc. 50. Mặt thũng, hư phù: Nhân trung, Tiền đỉnh. 51. Mặt sưng ngứa: Nghinh hương, Hợp cốc. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 3
  7. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 4. BỆNH MẮT 52. Đau đầu và mắt: Tán trúc, Đầu duy. 53. Bệnh mắt: Thừa khấp, Thái dương, Hợp cốc. 54. Bệnh mắt: Tình minh, Thừa khấp, Tý nhu. 55. Bệnh mắt: Quang minh, Hợp cốc. 56. Bệnh mắt nói chung: Can du, Túc tam lý. 57. Các bệnh về mắt: Tình mich, Thái dương, Ngư vĩ. 58. Viêm kết mạc cấp tính: Chích nặn máu ở: Thái dương, Nhĩ tiêm. 59. Viêm kết mạc cấp tính: Tán trúc, Thái dương, Phong trì, Hợp cốc. 60. Đau mắt đau ụ mày: Tán trúc thấu Ngư yêu. 61. Khuông mắt máy động: Đầu duy, Tán trúc (mắt đau). 62. Mắt mờ do thần kinh chức năng: Cầu hậu, Thần môn. 63. Mắt không sáng: Phong trì, Ngũ xứ. 64. Mắt không sáng: Can du, Mệnh môn. 65. Mắt hoa, mắt như lòi ra: Thiên trụ, Đào đạo, Côn lôn. 66. Mắt hoa mờ: Túc tam lý, Can du. 67. Sụp mi: Dương bạch, Thái dương, Đầu duy, Phong trì. 68. Viêm mí mắt: Chích nặn máu ở Thái dương, Tán trúc. 69. Đau thần kinh trên hốc mắt: Ngư yêu, Tán trúc, Tứ độc, Nội quan. 70. Trong mắt sưng đỏ: Tán trúc, Ty trúc không. 71. Đau mắt hàn: Phong trì, Hợp cốc. 72. Đau mắt: Tình minh, Thái dương, Ngư yêu. 74. Nhãn cầu sưng đỏ, đau đớn, chảy nước mắt: Tình minh, Tý nhu. 75. Đau tròng con mắt: Thượng tinh, Nội đình. 76. Mắt đỏ đau: Dương khê, Hợp cốc. 77. Quáng gà: Đồng tử liêu, Tình minh, Dưỡng lão, Túc tam lý. 78. Viêm thần kinh thị giác: Cầu hậu, Phong trì, Dưỡng lão, Quang minh. 79. Teo thần kinh thị giác: Thượng minh, Kiện minh, Kiện minh 2, Phong trì, Quang minh, Túc tam lý. 80. Teo thần kinh thị giác: Ế minh, Phong trì, Thượng tinh, Cầu hậu. 81. Quáng gà: Tình minh, Hành gian, Túc tam lý. 82. Teo thần kinh thị giác: Phong trì, Tình minh, Đồng tử liêu, Tán trúc. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 4
  8. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 83. Teo thần kinh thị giác: Tình minh, Cầu hậu, Phong trì, Hợp cốc, Túc tam lý, Quang minh. 84. Teo thần kinh thị giác: Thừa khấp, Tình minh, Phong trì, Hợp cốc, Túc tam lý, Can du, Thận du. 85. Thanh quang nhãn (tăng nhãn áp, giãn đồng tử): Cầu hậu, Kiện minh 1, Phong trì, Hợp cốc, Thái xung. 86. Thanh quang nhãn: Hành gian, Phong trì, Hợp cốc. 87. Giãn đồng tử: Thừa khấp, Tình minh, Phong trì, Khúc trì, Thái xung. 88. Khuất quang bất chỉnh (nhìn vật bị cong): Đồng tử liêu, Thượng minh, Hợp cốc. 89. Phức thị (nhìn thấy hình trùng nhau): Dương bạch, Tán trúc, Phục lưu. 90. Võng mạc biến hình: Thừa khấp, Kiện minh, Kiện minh 5, Phong thị, Tỳ du, Thận du, Can du. 91. Cận thị: Ngư yêu, Hợp cốc. 92. Cận thị: Tình minh, Thừa khấp, Hợp cốc, Quang minh. 93. Cận thị: Thừa khấp thấu Tình minh. 94. Trong mắt có màng che: Đồng tử liêu, Khâu khư. 95. Viêm củng mạc bờ mi, giác mạc có màng che: Tình minh, Cầu hậu, Ế minh, Thái dương, Hợp cốc, Can du. 96. Giác mạc có màng che: Thượng minh, Thượng Tình minh, Cầu hậu, Hợp cốc. 97. Mắt có mộng thịt: Tình minh, Thiếu trạch, Thái dương, Hợp cốc. 98. Mộng thịt trong mắt: Tình minh, Thái dương, Hợp cốc. 99. Đục thủy tinh thể: Tán trúc, Ế minh, Tình minh, Túc tam lý. 100. Đục nhân mắt: Đồng tử liêu, Ngư yêu, Tán trúc, Tình minh. 101. Đục nhân mắt bước đầu, độ nhẹ: Ế minh, Tình minh, Cầu hậu. 102. Đục nhân mắt, giác mạc có ban trắng: Tình minh, Thượng Tình minh, Cầu hậu, Thái dương, Ế minh, Thiếu trạch, Hợp cốc. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 5
  9. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 5: BỆNH MŨI 103. Các bệnh về mũi: Thượng tinh, Nghinh hương, Hợp cốc. 104. Bệnh mũi: Thượng tinh, Nghinh hương. 105. Viêm mũi: Tứ bạch, Hợp cốc, Nghinh hương. 106. Viêm mũi: Thông thiên, Thượng tinh, Ấn đường, Hợp cốc. 107. Viêm mũi mạn tính: Nghinh hương, Ấn đường, Hợp cốc. 108. Viêm mũi mạn tính: Tỵ thông, Thượng tinh, Ấn đường, Hợp cốc. 109. Viêm mũi, mũi có thịt thừa: Thượng tinh, Hợp cốc, Thái xung. 110. Miệng méo, mũi nhiều nhử xanh: Thông thiên, Thừa quang. 111. Trứng cá ở mũi: Tố liêu, Nghinh hương, Hợp cốc. 112. Tắc mũi, sâu mũi: Thái xung, Hợp cốc. 113. Viêm hốc cạnh mũi: Nghinh hương thấu Tỵ không, Khúc trì, Thượng tinh, Hợp cốc. 114. Viêm hốc cạnh mũi: Tỵ thông, Tán trúc, Liệt khuyết. 115. Chảy máu cam: Thượng tinh, Tố liêu, Nghinh hương. 116. Chảy máu cam: Hòa liêu, Ấn đường, Liệt khuyết. 117. Chảy máu cam không dứt: Phế du, Nghinh hương. 118. Chảy máu mũi kịch liệt không cầm: Ẩn bạch, Ủy trung. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 6
  10. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 6. BỆNH MIỆNG, RĂNG, LƯỠI 119. Cơ nhai co rút: Hạ quan, Giáp xa, Ế phong. 120. Hàm răng cắn chặt: Giáp xa, Nhân trung, Hợp cốc. 121. Viêm khớp hàm dưới: Ế phong, Hạ quan. 123. Vòm miệng lở loét: Khiên chính, Thừa tương, Ngận giao, Địa thương, Hợp cốc. 124. Miệng ngậm không há: Giáp xa, Địa thương, Hợp cốc. 125. Góc mép cứng đơ: Địa thương, Hậu khê. 126. Môi lở mụn: Thừa tương, Địa thương. 127. Miệng chảy dãi: Nhiên cốc, Phục lưu. 128. Miệng chảy dãi: Thượng Liêm tuyền, Thừa tương, Địa thương. 129. Chảy nước dãi: Địa thương, Thừa tương, Hợp cốc. 130. Nói không rõ tiếng: Thượng Liêm tuyền, Á môn, Hợp cốc. 131. Mất tiếng do thần kinh chức năng: Thượng Liêm tuyền, Bàng Liêm tuyền, Hợp cốc. 132. Di chứng não gây mất tiếng: Thượng Liêm tuyền, Tăng âm, Á môn. 133. Đau răng: Thái dương, Ế phong. 134. Đau răng: Nhĩ môn, Ty trúc không. 135. Đau răng: Giáp xa, Nha thống điểm, Hạ quan, Hợp cốc, Nội đình. 136. Đau răng: Thiên lịch, Ngoại quan, Hợp cốc. 137. Đau răng và trụt lợi: Hàm yếm. 138. Răng cửa khô: Đại chùy. 139. Đau răng viêm amiđan: Nội đình, Hợp cốc. 140. Đau răng hàm dưới: Giáp xa, Hợp cốc. 141. Đau răng hàm trên: Thái dương, Hợp cốc. 142. Dưới lưỡi sưng đau: Liêm tuyền, Trung xung. 143. Lưỡi nứt chảy máu: Nội quan, Tam âm giao, Thái xung. 144. Lưỡi mềm không nói: Á môn, Quan xung. 145. Lưỡi cứng không nói: Trung xung, Quan xung. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 7
  11. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 7: BỆNH TAI 146. Tai điếc: Hội tông, Ế phong. 147. Tai điếc: Thính cung, Thiên dũ, Dịch môn. 148. Tai điếc: Ế phong, Thính cung. 149. Tai điếc: Nhĩ môn thấu Thính cung, Thính hội, Ế phong, Trung chử. 150. Tai điếc: Nhĩ môn, Thính hội. 151. Tai điếc: Thính hội, Ế phong. 152. Tai điếc: Thính hội, Thính mẫn, Trì tiền. 153. Tai điếc: Thính hội, Phong trì. 154. Tai điếc: Thính cung, Thính hội, Ế phong, Hội tông. 155. Tai điếc: Ngoại quan, Thính hội. 156. Tai điếc, tai ù: Trung chử, Nhĩ môn, Thính hội. 157. Tai điếc, tai ù: Trung chử, Nhĩ môn, Ế phong. 158. Tai điếc, tai kêu: Y lung, Thính huyệt, Thính thông, Ế minh hạ. 159. Tai điếc bạo phát: Tứ độc, Thiên dũ. 160. Tai điếc, bí hơi: Nghinh hương, Thính hội. 161. Tai kêu: Ế phong, Thính cung, Thính huyệt, Thính thông. 162. Câm điếc: Y lung, Nhĩ môn thấu Thính cung, Thính hội. 163. Câm điếc: Á môn, Nhĩ môn, Thính cung, Ngoại quan, Trung chử. 164. Câm điếc: Nhĩ môn, Y lung, Túc ích thông. 165. Câm điếc: Thính cung, Thính hội, Trung chử, Ngoại quan. 166. Viêm tai giữa: Nhĩ môn, Ế phong, Hợp cốc. 167. Viêm tai giữa: Hạ quan, Ngoại quan. 168. Viêm tai giữa: Thính cung, Ế phong, Hợp cốc. 169. Choáng váng do tai trong: Ế minh, Tứ độc, Phong trì, Á môn, Nội quan, Thái xung. 170. Câm bạo phát: Tam dương lạc, Chi câu, Thông cốc. 171. Câm bạo phát không nói được: Ế phong, Thông lý. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 8
  12. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 8. BỆNH HẦU HỌNG 172. Quai bị: Khiên chính, Ế phong, Hợp cốc. 173. Quai bị: Ế phong, Giáp xa, Hợp cốc. 174. Viêm amiđan: Ế phong, Giáp xa, Hợp cốc. 175. Viêm amiđan: Biển đào, Hợp cốc. 176. Viêm amiđan: Thiên dung, Hợp cốc. 177. Viêm amiđan cấp tính: Chích Thiếu thương nặn máu, châm Hợp cốc. 178. Sưng trong họng: Nhiên cốc, Thái khê. 179. Viêm hầu họng: Thiên dung, Thiên trụ, Hợp cốc. 180. Họng đau không ăn được: Dũng tuyền, Thái xung. 181. Viêm hầu họng: Thiên trụ, Thiếu thương. 182. Viêm hầu họng: Biển đào, Thiên trụ, Thiếu thương. 183. Hầu họng sưng đau: Thiếu thương, Thiên đột, Hợp cốc. 184. Hầu họng sưng đau: Thiếu thương, Thương dương đều chích nặn máu. 185. Đau hầu họng: Bách hội, Thái xung, Tam âm giao. 186. Đau hầu họng: Thái khê, Trung chử. 187. Đau hầu: Dịch môn, Ngư tế. 188. Đau hầu họng: Bách hội, Chiếu hải, Thái xung. 189. Đau hầu họng: Thiên dù, Ế phong, Hợp cốc. 190. Đau họng: Thái khê, Thiếu trạch. 191. Họng khô: Thái uyên, Ngư tế. 192. Họng khô hay khát: Hành gian, Thái xung. 193. Hầu bại: Cách du, Kinh cừ. 194. Cường tuyến giáp: Gian sử, Khí anh, Tam âm giao. 195. Viêm tuyến giáp: Nhân nghinh thấu Thiên đột, Hợp cốc, Túc tam lý, Trạch tiền, Thái khê, Nội quan, Tam âm giao. 196. Tràng nhạc ở cổ: Thiên tỉnh, Thiếu hải. 197. Lao hạch ở đầu hầu: Côn lôn, Bổ tham. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 9
  13. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 9. BỆNH NGỰC, SƯỜN 198. Trẻ em giô ngực: Tiểu nhi kê hung. 199. Ngực cổ đau: Liệt khuyết, Hậu khê. 200. Đau ngực: Âm lăng tuyền, Hậu khê. 201. Đau ngực: Trung phủ, Thiếu xung. 202. Tức ngực: Phế du, Cự khuyết. 203. Ngực đau như đâm: Phong long, Khâu khư. 204. Cơ hoành lưu ứ huyết: Thận du, Cự liêu. 205. Viêm màng phổi: Phong môn, Phế du, Khổng tối. 206. Ngực tức không thở được: Thiên dung, Dương khê. 207. Ngực bại, tim đau: Chiên trung, Hợp cốc, Khúc trì. 208. Đau ngực, tim đập quá nhanh: Thái uyên, Nội quan. 209. Ngực sườn đau, chỗ đau không cố định, lưng gối cũng đau: Hoàn khiêu, Chí âm. 210. Ngực sườn đau đớn: Chi câu, Chương môn, Ngoại quan. 211. Đau tim: Khúc trạch, Nội quan, Đại lăng. 212. Đau sườn ngực: Khích môn, Đại lăng, Chi câu. 213. Đau sườn: Khâu khư, Trung độc. 214. Đau sườn không nằm được: Đảm du, Chương môn. 215. Đau sườn: Cực tuyền, Ngoại quan, Dương lăng tuyền. 216. Đau sườn: Chương môn, Trung quản, Phong long. 217. Đau thần kinh liên sườn: Khâu khư, Tam dương lạc. 218. Đau liên sườn: Đại bao, Ngoại quan, Dương lăng tuyền. 219. Đau thần kinh liên sườn: Kỳ môn, Cách du, Can du. 220. Đau liên sườn: Chi câu, Dương lăng tuyền. 221. Bụng sườn đầy trướng (tức): Dương lăng tuyền, Túc tam lý, Thượng liêm. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 10
  14. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 10. BỆNH TIM MẠCH 222. Viêm cơ tim: Kinh cốt, Khích thượng, Nội quan, Thông lý, Thiếu phủ. 223. Tim đập quá chậm: Thông lý, Tố liêu, Hưng phấn huyệt. 224. Tim đập quá chậm, huyết áp thấp: Tố liêu, Hưng phấn, Nội quan. 225. Tim đập quá nhanh: Thần môn, Nội quan. 226. Tim đập quá nhanh: Quyết âm du, Thiếu phủ, Thông lý. 227. Tim đập mạnh: Quyết âm du, Thiếu phủ, Thông lý. 228. Nhịp tim không đều: Chí dương, Nội quan. 229. Nhịp tim không đều: Tâm du, Thông lý. 230. Nhịp tim không đều: Thiếu phủ, Thông lý, Nội quan, Đại lăng. 231. Nhịp tim không đều: Thần môn, Tâm du, Nội quan, Dương lăng tuyền. 232. Tim cắn đau: Cực tuyền, Âm giao, Lậu cốc. 233. Tim cắn đau: Cự khuyết, Tâm du, Khích môn, Thông lý. 234. Tim cắn đau: Nội quan, Gian sử, Túc tam lý. 235. Tim cắn đau: Nội quan, Tam âm giao, Chiên trung. 236. Tim buồn bã: Lao cung, Đại lăng. 237. Tim buồn bã: Xích trạch, Thiếu trạch. 238. Tim hoảng hốt: Cách du, Chí dương. 239. Tâm phiền: Cự khuyết, Tâm du. 240. Đau tim: Khúc trạch, Thận du, Cách du. 241. Đau tim: Chiên trung, Nội quan, Tam âm giao. 242. Đau tim: Quyết âm du, Thần môn. 243. Đau tim: Quyết âm du, Thần môn, Lập khấp. 244. Tim đau, nôn khan, bứt rứt: Cực tuyền, Hiệp bạch. 245. Tim đau, tay run: Thiếu hải, Âm thị. 246. Bệnh tim do phong thấp: Thiếu phủ, Khúc trạch, Khích môn, Gian sử. 247. Bệnh tim do phong thấp: Thiếu phủ, Khúc trạch, Nội quan, Gian sử. 248. Bệnh tim do phong thấp: Tâm du, Nội quan. 249. Bệnh tim do phong thấp: Tâm du (thủy châm), Quyết âm du. 250. Bệnh tim do phong thấp: Quyết âm du, Tâm du, Tam âm giao (thủy châm). 251. Bệnh tim do phong thấp, dẫn đến phù, cổ trướng (suy tim): Trung cực thấu Khúc cốt, Thủy tuyền, Thủy phân, Tam âm giao thấu Huyền chung, Phục lưu. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 11
  15. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 252. Bệnh tim do phong thấp gây ra ho, hen suyễn: Thiên đột, Du phủ, Chiên trung, Trung phủ. 253. Bệnh tim do phong thấp: Gian sử, Nội quan, Thiếu phủ, Khích môn, Khúc trạch. 254. Bệnh tim do phong thấp: Nội quan, Gian sử, Thiếu phủ. 255. Bệnh tim do phong thấp: Khích môn, Nội quan, Khúc trạch. 256. Bệnh tim do phong thấp ở thời kỳ đầu co thắt: Nội quan, Đại lăng, Khích môn, Thiếu phủ. 257. Viêm mạch máu do tắc máu: Trung quản, Nội quan, Túc tam lý, Tam âm giao. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 12
  16. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 11. BỆNH PHỔI 258. Mai hạch khí (loạn cảm họng): Thiên đột, Chiếu hải. 259. Ho: Thiên đột, Chiên trung. 260. Ho: Phế du, Thiên đột. 261. Ho: Phù đột, Thiên đột, Hợp cốc. 262. Ho kéo dài lâu ngày: Thiên trụ, Thiếu thương. 263. Ho hen: Liệt khuyết, Chiếu hải. 264. Ho hen: Khổng tối, Thiên đột, Phế du. 265. Ho suyễn: Phong long, Liệt khuyết, Nội quan. 266. Ho gà: Thiên đột, Định suyễn, Đại chùy, Phong long. 267. Ho gà: Thái uyên, Nội quan, Tứ phùng. 268. Ho gà: Thân trụ, Đại chùy, Phong môn. 269. Ho gà: Chí dương, Đại chùy, Phong môn (hoặc dùng bầu hút). 270. Hư lao ho hắng: Dũng tuyền, Quan nguyên. 271. Ho phong đàm: Thái uyên, Liệt khuyết. 272. Ho nhiều đàm: Phế du, Phong long. 273. Ho, hầu kêu, nhổ bọt nhiều: Phù đột, Thiên đột, Thái khê. 274. Ho ra máu: Khổng tối, Khúc trì, Phế du. 275. Viêm phế quản: Đại chùy, Trung suyễn, Phong long. 276. Viêm phế quản: Thiên đột, Định suyễn, Chiên trung, Phong long. 277. Viêm phế quản: Định suyễn, Phong môn, Phế du, Hợp cốc. 278. Viêm phế quản: Phế du, Đại chùy, Cao hoang du (cứu). 279. Viêm phế quản: Kiên trung du, Phế du, Nội quan, Túc tam lý. 280. Viêm phế quản mạn tính: Đại chùy, Thân trụ, Phế du. 281. Viêm phế quản mạn tính: Trung quản, Phế du, Khổng tối. 282. Viêm phế quản mạn tính: Thiên đột, Khúc trì, Định suyễn, Hợp cốc. 283. Viêm phổi: Đại trữ, Phế du, Trung phủ, Khổng tối. 284. Sưng phổi: Khổng tối, Đại chùy, Phế du. 285. Viêm phổi, giãn phế quản xuất huyết: Đại chùy, Trung phủ. 286. Giãn phế quản: Kiên trung du, Thân trụ, Chí dương, Khổng tối. 287. Lao phổi: Cao hoang du, Bách lao. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 13
  17. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 288. Lao phổi: Cao hoang du, Phế du, Thận du (cứu). 289. Lao phổi: Phế nhiệt huyệt, Phế du, Trung phủ, Kết hạch điểm. 290. Lao phổi: Xích trạch, Đại chùy thấu Kết hạch điểm, Hoa cái thấu Toàn cơ. 291. Lao phổi: Phế du thấu Thiên trụ, Đại chùy thấu Kết hạch huyệt, Chiên trung thấu Ngọc đường hoặc Hoa cái, Xích trạch, Túc tam lý. 292. Suyễn nghịch, hen phế quản: Côn lôn, Túc lâm khấp, Âm lăng tuyền, Thần môn. 293. Hen phế quản: Phế du, Phế nhiệt huyệt, Chiên trung, Trung phủ, Nội quan. 294. Hen phế quản: Định suyễn, Thiên đột, Toàn cơ, Chiên trung, Nội quan, Phong long. 295. Hen phế quản: Định suyễn hoặc Ngoại Định suyễn, Thiên đột, Chiên trung, Nội quan. 296. Hen suyễn: Cao hoang du, Thiên đột, Suyễn tức. 297. Gầy mòn khí suyễn: Toàn cơ, Khí hải. 298. Hen suyễn: Đại trù, Chiên trung, Phong long. 299. Hen suyễn: Trung quản, Kỳ môn, Thượng cự hư. 300. Co thắt khí quản: Chiên trung, Kỳ môn. 301. Giải cơn suyễn, trị hen suyễn: Toàn cơ, Đại chùy. 302. Dùng để dứt đau ở mổ cắt phổi: Tam dương lạc châm chếch thấu Khích môn. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 14
  18. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 12. BỆNH GAN 303. Viêm gan: Túc tam lý, Thái xung. 304. Viêm gan: Kỳ môn, Trung phong, Dương lăng tuyền. 305. Viêm gan truyền nhiễm cấp tính: Đảm du, Chí dương, Túc tam lý, Thái xung. 306. Viêm gan truyền nhiễm cấp tính: Trung phong, Can du, Ế minh. 307. Viêm gan lây lan: Chí dương, Can du. 308. Gan xơ hóa: Phục lưu, Thủy phân, Thận du, Trúc tân, Túc tam lý, Ế minh. 309. Gan xơ hóa: Can du, Tỳ du, Kỳ môn, Đốc du, Huyết hải, Tam âm giao, Dương lăng tuyền. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 15
  19. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 13. BỆNH MẬT, VÀNG DA 310. Viêm túi mật: Tỳ du, Túc tam lý, Dương lăng tuyền. 311. Viêm túi mật: Đảm nang, Nội quan, Khâu khư. 312. Viêm túi mật: Dương lăng tuyền, Đảm nang huyệt, Nội quan, Hiệp tích 8, Hiệp tích 9. 313. Giun chui ống mật: Tứ bạch, Đảm nang, Thiên khu, Quan nguyên. 314. Giun chui ống mật: Tứ bạch thấu Nghinh hương, Nhân trung, Đảm nang huyệt, Túc tam lý, Trung quản. 315. Giun chui ống mật: Đảm du, Nội quan, Dương lăng tuyền. 316. Giun chui ống mật: Chí dương thấu Đảm du. 317. Giun chui ống mật: Riêng một huyệt Linh đài hoặc phối hợp với Dương lăng tuyền. 318. Giun đũa đường ruột: Đại hoành, Tứ phùng hoặc Túc tam lý. 319. Trừ giun đũa: Quan nguyên, Thái xung. 320. Vàng da: Uyển cốt, Trung quản. 321. Vàng da: Hậu khê, Lao cung. 322. Vàng da: Trung quản, Chí dương, Đảm du. 323. Thương hàn có vàng da: Uyển cốt, Thân mạch, Ngoại quan, Dũng tuyền. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 16
  20. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 14. SÁN KHÍ 324. Đau sán khí ở rãnh háng: Đề thác huyệt, Cấp mạch, Khúc tuyền, Thái xung. 325. Sán khí: Thái xung, Đại đôn. 326. Sán khí: Trường cường, Đại đôn. 327. Sán khí: Khí xung, Khúc tuyền, Thái xung. 328. Đau sán khí: Khúc tuyền, Cấp mạch, Tam âm giao. 329. Sán khí, thiên trụy: Quy lai, Thái xung. 330. Sán khí nổi thành cục: Kỳ môn, Đại đôn. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 17
  21. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 15. BỆNH TIÊU HÓA, TỲ VẬN 331. Tỳ hư không tiêu được cốc loại: Tỳ du, Bàng quang du. 332. Tỳ vị hư nhược, cảm thấp thành mệt yếu, mồ hôi ra nhiều, ăn uống trở ngại: Tam lý, Khí xung (đều chích máu). 333. Huyết hấp trùng làm cho gan lách sưng to: Chương môn, Kỳ môn, Bĩ căn, Vị du. 334. Không thể nằm: Khí xung, Chương môn. 335. Bụng trướng: Vị thượng huyệt, Khí hải thấu Trung cực. 336. Bụng rắn cứng: Âm lăng tuyền, Địa cơ, Hạ quản. 337. Trướng tức, nôn mửa, phiền muộn, ăn không xuống: Chương môn, Khí hải (đều cứu). 338. Cổ trướng: Trung phong, Tứ mãn. 339. Phù thũng: Âm lăng tuyền, Thủy phân. 340. Các chứng đàm ẩm: Trung quản, Phong long. 341. Thủy thũng, khí trướng mãn: Phục lưu, Tê trung (Thần khuyết). 342. Bệnh lâu ngày suy nhược: Cao hoang du, Quan nguyên, Túc tam lý (đều cứu). 343. Hay ợ: Thương khâu, U môn, Thông cốc. 344. Nôn mửa: Trung quản, Khí hải, Chiên trung. 345. Nôn ra máu: Khúc trì, Thần môn, Ngư tế. 346. Nhổ bọt ra máu: Khổng tối, Khúc trạch, Phế du. 347. Tiêu hóa kém: Tỳ du, Vị du. 348. Tiêu hóa không tốt: Túc tam lý, Hợp cốc, Thiên khu, Quan nguyên. 349. Tiêu hóa kém: Bàng quang du, Tỳ du. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 18
  22. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 16. BỆNH DẠ DÀY 350. Đau dạ dày: Thái bạch, Nội quan. 351. Đau dạ dày: Trung quản, Lương khâu. 352. Đau dạ dày: Túc tam lý, Trung quản. 353. Đau dạ dày: Lương khâu, Trung quản, Nội quan. 354. Đau dạ dày, nôn mửa: Nội quan, Công tôn. 355. Đau bụng trên: Trung quản, Túc tam lý. 356. Bụng trên đầy tức: Huyền chung, Nội đình. 357. Thái dương và thiếu dương kiêm bệnh, đầu gáy cứng đau, hoặc chóng mặt, có khí kết trong ngực, vùng thượng vị có cục rắn cứng: Đại chùy, Phế du, Can du, Kỳ môn. 358. Nôn mửa và nước chua dạ dày quá nhiều: Công tôn, Lương khâu. 359. Đồ ăn giãn hơi thành hòn cục: Thủ tam lý, Túc tam lý. 360. Bệnh dạ dày, đau bụng: Can du, Đảm du, Vị du, Tỳ du. 361. Thần kinh dạ dày rối loạn: Lương môn, Nội quan, Lương khâu. 362. Dạ dày lạnh mà trướng, ăn nhiều mà mình gầy: Vị du, Thận du. 363. Viêm dạ dày cấp tính: Nội quan, Công tôn. 364. Viêm dạ dày cấp tính: Trung xung, Đại lăng, Nội quan. 365. Đau dạ dày tá tràng do can vị bất hòa: Vị du, Can du, Tam âm giao. 366. Viêm dạ dày mạn tính: Vị du, Tỳ du, Trung quản, Túc tam lý. 367. Sa dạ dày: Trung quản, Vị thượng, Túc tam lý. 368. Sa dạ dày: Vị thượng thấu Tê trung, Trung quản, Khí hải, Túc tam lý. 369. Loét dạ dày, tá tràng: Cư liêu, Cách du, Can du. 370. Loét dạ dày, tá tràng: Lương môn, Trung quản, Thủ tam lý, Túc tam lý. 371. Cấp tính thủng vết loét ở dạ dày: Trung quản, Lương môn, Thiên khu, Nội quan, Túc tam lý. 372. Loét tá tràng: Vị du châm chếch thấu Tỳ du, Trung quản châm chếch thấu Thượng quản. 373. Loét tá tràng: Thủ tam lý, Trung quản, Túc tam lý. 374. Xuất huyết đoạn trên đường tiêu hóa: Công tôn, Túc tam lý, Nội quan, Nội đình. 375. Nôn ra máu: Khích môn, Đại lăng. 376. Nôn mửa bọt dãi: Trúc tân, Thiếu hải. 377. Co thắt thực quản: Toàn cơ, Thiên đột, Nội quan. 378. Nấc: Dưỡng lão, Nội quan. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 19
  23. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 379. Nấc do cơ hoành co cứng: Nội quan, Thiên đột, Thượng quản. 380. Cơ hoành co thắt: Thiên đột, Nội quan, Trung quản. 381. Cơ hoành co thắt: Cách du, Thiên đột, Chiên trung, Cự khuyết, Túc tam lý. 382. Cơ hoành co thắt: Kỳ môn, Túc tam lý. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 20
  24. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 17. BỆNH ĐƯỜNG RUỘT 383. Bệnh đường ruột: Túc tám lý, Tam âm giao. 384. Bệnh đường ruột: Khúc trì, Túc tam lý. 385. Bệnh đường ruột, có thể làm tăng giảm nhu động ruột: Thủ tam lý, Túc tam lý. 386. Rối loạn tiêu hóa: Duy bào, Thiên khu, Túc tam lý. 387. Nôn mửa, quặn bụng nôn nao (hoắc loạn): Thiên khu, Chi câu. 388. Viêm đường ruột cấp tính: Thần khuyết, Thiên khu, Thượng quản, Nội quan, Túc tam lý. 389. Viêm đường ruột mạn tính: Công tôn, Nội quan, Tê biên tứ huyệt. 390. Viêm đường ruột mạn tính: Cứu các huyệt: Thần khuyết, Thiên khu, Đại trường du. 391. Viêm ruột mạn tính: Chương môn, Tỳ du, Thiên khu, Túc tam lý. 392. Viêm ruột mạn tính: Quan nguyên, Tỳ du, Thận du. 393. Viêm ruột mạn tính: Thương khâu, Thiên khu, Âm lăng tuyền. 394. Viêm ruột thừa: Lệ đoài, Lan vĩ, Thiên khu. 395. Viêm ruột thừa đơn thuần: Lan vĩ, A thị huyệt ở bên phải bụng dưới và Túc tam lý. 396. Tắc ruột cấp tính: Trung quản, Thiên khu, Nội quan, Khí hải. 397. Tắc ruột cấp tính: Túc tam lý, Nội quan, Hợp cốc, Trung quản, Thiên khu, Đại trường du, Thứ liêu. 398. Tắc ruột do ruột tê bại, liệt nhu động: Khí hải, Chì câu, Túc tam lý, Đại trường du. 399. Liệt ruột: Thiên khu, Khí hải, Đại trường du, Thượng liêu. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 21
  25. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 18. BỆNH THẬN, BÀNG QUANG 400. Viêm thận: Trúc tân, Thận du, Phục lưu, Tam âm giao. 401. Viêm thận: Giải khê, Phục lưu, Thận du, Âm lăng tuyền. 402. Viêm thận: Thủy đạo, Thận du, Bàng quang du, Tam âm giao. 403. Viêm thận: Thận du, Trung cực, Tam âm giao, Phục lưu, Phi dương, Tử cung. 404. Viêm thận cấp, mạn: Tam tiêu du, Khí hải, Đại trường du, Túc tam lý. 405. Viêm thận cấp, mạn: Quan nguyên du, Thiên khu, Thận du, Tam âm giao. 406. Đau vùng thận: Chí thất, Thận du, Tam âm giao. 407. Sa thận: Chí thất, Bàng quang du, Thái khê. 408. Viêm đường tiết niệu: Trúc tân, Trung cực, Quy lai, Phi dương, Phục lưu. 409. Viêm đường tiết niệu: Bàng quang du, Thận du, Âm lăng tuyền, Tam âm giao. 410. Viêm đường tiết niệu (niệu đạo): Thận du, Bàng quang du, Trung cực, Tam âm giao. 411. Viêm đường tiết niệu (niệu đạo): Khí xung, Quan nguyên thấu Trung cực, Tam âm giao. 412. Viêm bàng quang: Phi dương, Trung cực, Bàng quang du, Âm lăng tuyền. 413. Viêm bàng quang: Phi dương, Trung cực, Âm lăng tuyền. 414. Viêm bàng quang: Thủy đạo, Trung cực, Âm lăng tuyền, Tam âm giao. 415. Viêm niệu quản: Quan nguyên, Âm lăng tuyền, Tam âm giao. 416. Đái khó, tắc: Âm lăng tuyền, Tam âm giao, Khí hải. 417. Bí đái: Thiếu phủ, Tam lý. 418. Căng bọng đái: Quan nguyên, Ủy dương. 419. Căng bọng đái, đau trong đầu dương vật: Khúc tuyền, Hành gian. 420. Lậu khí xoay bàng quang: Quan nguyên, Dũng tuyền. 421. Bí đái và bụng có nước: Âm lăng tuyền, Thủy phân, Túc tam lý, Tam âm giao. 422. Tiêu khát, đái đường: Dũng tuyền, Hành gian. 423. Đái đường: Uyển cốt, Tụy du, Tỳ du, Túc tam lý. 424. Đái đường: Tỳ du, Cách du, Tụy du, Thận du, Tỳ nhiệt huyệt. 425. Đái đường: Quan nguyên du, Tụy du, Tỳ du, Tam tiêu du, Thận du. 426. Đái đường: Thận du, Quan nguyên, Túc tam lý. 427. Đái không cầm: Cứu Dương lăng tuyền. 428. Đái không cầm: Đại trường du, Thứ liêu. 429. Đái tháo ồ ạt: Khí hải, Mệnh môn, Yêu du. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 22
  26. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 430. Đái dầm: Thạch môn, Trung cực, Dương lăng tuyền. 431. Đái dầm: Trung cực, Âm lăng tuyền, Tam âm giao. 432. Đái dầm: Tam âm giao, Quan nguyên hoặc Trung cực. 433. Đái dầm liên tục: Bách hội, Mệnh môn, Quan nguyên, Tam âm giao, Trung liêu. 434. Đái dầm liên tục: Ủy dương, Chí thất, Trung liêu. 435. Trẻ em đái dầm: Trung cực, Tam âm giao. 436. Liệt dương, đái dầm: Thận du, Mệnh môn, Tam âm giao. 437. Người già đái nhiều: Thận du, Tâm du. 438. Người già đái nhiều: Mệnh môn, Thận du. 439. Đái ra dưỡng chấp: Ủy dương, Tam tiêu du, Bàng quang du, Trung cực, Tam âm giao. 440. Đái ra máu: Đại lăng, Quan nguyên. 441. Năm thứ lậu: Quan nguyên, Túc tam lý. 442. Viêm tuyến tiền liệt: Bàng quang du, Thận du, Khúc cốt, Tam âm giao. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 23
  27. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 19. BỆNH VÙNG BỤNG DƯỚI 443. Bụng dưới trướng tức: Nội đình, Túc lâm khấp. 444. Đau bụng dưới: Khúc tuyền, Chiếu hải, Tam âm giao, Quan nguyên. 445. Bụng dưới và lưng đau: Hành gian, Hoàn khiêu, Phong thị. 446. Quyết khí xông lên bụng (chứng co cứng cơ): Giải khê, Thiên đột. 447. Tích khí (đầy hơi trướng bụng): Túc tam lý, Bất dung. 448. Bụng có nước: Thủy đạo, Thủy phân, Âm lăng tuyền, Túc tam lý. 449. Đau bụng táo bón: Đại lăng, Ngoại quan, Chi câu. 450. Tập quán táo bón: Chi câu, Đại hoành thấu Thiên khu, Túc tam lý. 451. Đau bụng kết tụ: Nội quan, Chiếu hải. 452. Đau vùng quanh rốn: Thần khuyết, Thủy phân, Khí hải. 453. Tập quán táo bón: Đại hoành, Dương lăng tuyền. 454. Tập quán táo bón: Đại chung, Đại trường du. 455. Khó ỉa: Thừa sơn, Thái khê. 456. Đau tiểu trường liền sang rốn: Âm lăng tuyền, Dũng tuyền. 457. Đau tức ở tiểu trường: Đại trữ, Trường cường. 458. Bí ỉa: Chi câu, Chiếu hải. 459. Bí ỉa: Chương môn, Thái bạch, Chiếu hải. 460. Lỵ: Tiểu trường du, Đại trường du, Thiên khu. 461. Lỵ: Bách hội, Cưu vĩ. 462. Lỵ: Trung quản, Thiên khu, Túc tam lý. 463. Khuẩn lỵ cấp tính (viêm ruột): Thiên khu, Thượng cự hư. 464. Khuẩn lỵ: Thiên khu, Túc tam lý (thủy châm bằng hoa sinh du). 465. Bụng trướng, lỵ, ỉa chảy, táo bón: Túc tam lý, Thiên khu, Khí hải. 466. Ỉa chảy: Bách hội, Mệnh môn, Quan nguyên. 467. Ỉa chảy, đau bụng: Đại trường du, Túc tam lý. 468. Lạnh ở trong, ỉa như tháo cống, không hóa: Thận du, Chương môn. 469. Ỉa như cháo loãng: Cứu Thần khuyết, châm Thái xung, Tam âm giao. 470. Ỉa như cháo loãng: Thượng cự hư, Hạ cự hư. 471. Ỉa ra máu và lòi dom, trĩ: Trường cường, Thừa sơn. 472. Ỉa ra máu: Ẩn bạch, Túc tam lý. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 24
  28. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 473. Ỉa ra máu: Phục lưu, Thái xung, Hội âm. 474. Ỉa ra máu: Thừa sơn, Phục lưu, Thái xung, Thái bạch. 475. Mụn trĩ: Nhị bạch, Thừa sơn. 476. Lòi dom: Bạch toàn du, Trường cường, Thừa sơn. 477. Lòi dom: Bách hội, Vĩ ế (Cưu vĩ), Trường cường. 478. Lòi dom: Trường cường, Đại trường du, Thừa sơn, Bách hội. 479. Lòi dom: Bách hội, Trường cường, Thừa sơn, Khí hải. 480. Trĩ: Ngận giao, Trường cường. 481. Rách lỗ đít: Thượng liêu, Trường cường, Thừa sơn. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 25
  29. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 20. ĐAU LƯNG, ĐAU HÔNG 482. Đau sát vùng thắt lưng: Nhân trung, Ngận giao. 483. Đau lưng: Đại trường du, Mệnh môn hoặc Dương quan. 484. Đau lưng: Dưỡng lão, Yêu du. 485. Đau lưng: Kinh môn, Hành gian. 486. Đau lưng: Ủy trung, Thận du. 487. Đau lưng: Thận du, Ủy trung, Côn lôn. 488. Lưng dưới, lưng trên đau: Ủy trung, Phục lưu. 489. Lưng dưới, lưng trên đau: Côn lôn, Ủy trung. 490. Bong gân vùng thắt lưng cấp tính: Ủy trung, Ngận giao, Áp thông điểm. 491. Đau thắt lưng: Yêu nhỡn, Thận du, Ủy dương. 492. Cột sống cứng cấp tính: Đại trữ, Cách quan, Thủy phân. 493. Cột sống gãy ngược lại: Á môn, Phong phủ. 494. Viêm cột sống do phong thấp: Đại trữ, Đại chùy, Thân trụ, Chí dương, Cân súc, Dương quan. 495. Viêm cột sống do phong thấp: Tiểu trường du, Đại chùy, Tỳ du, Thận du, Hiệp tích huyệt tương ứng. 496. Thoát vị đĩa đệm: Á môn, Hiệp tích của L4, L5. 497. Lưng và cột sống lưng đau đớn: Nhân trung, Ủy trung. 498. Đau lưng trên liền với lưng dưới: Bạch hoàn du, Ủy trung. 499. Đau lưng không thể cúi ngửa: Ân môn, Ủy dương. 500. Đau lưng khó động đậy: Phong thi, Ủy trung, Hành gian. 501. Tổn thương phần mềm vùng thắt lưng: Chí thất, Quan nguyên, Ân môn. 502. Phong lao đau lưng: Quan nguyên du, Bàng quang du. 503. Đau thắt lưng và xương cùng: Thập thất chùy hạ, Trật biên, Quan nguyên du. 504. Lưng và đùi đau: Thận du, Thận tích, Đĩnh yêu (Yêu nhỡn). 505. Lưng và đùi đau: Thừa phù, Quan nguyên, Tọa cốt, Ủy trung. 506. Lưng đùi đau: Trật biên, Ân môn, Dương lăng tuyền. 507. Còng gù: Đại chùy, Quan nguyên, Túc tam lý (cứu). 508. Còng gù lưng: Đại chùy, Quan nguyên, Túc tam lý (cứu). 509. Còng gù do mềm xương: Đại hoành, Đại chùy, Túc tam lý (cứu). 510. Lưng dưới lưng trên còng khom: Phong trì, Phế du. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 26
  30. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 511. Đau khớp hông: Thừa phù, Dương lăng tuyền. 512. Bong gân cấp tính vùng lưng: Hậu khê, Ân môn, Điểm ấn đau và Hiệp tích huyệt tương ứng. 513. Bỏng ở lưng trên lưng dưới: Hậu khê, Nhân trung, Đại chùy, Điều khẩu thấu Thừa sơn. 514. Viêm xoang chậu mạn tính: Bạch hoàn du, Tử cung, Huyết hải, Tam âm giao. 515. Viêm xoang chậu mạn tính: Tử cung, Quan nguyên, Huyết hải, Âm lăng tuyền. 516. Viêm khớp hông: Bễ quan, Ủy trung, Thừa phù. 517. Dinh dưỡng của cơ không tốt do khả năng chuyển hóa hấp thụ kém: Đại trường du, Bạch hoàn du, Điều khẩu thấu Thừa sơn, Mệnh môn, Dương lăng tuyền thấu Âm lăng tuyền. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 27
  31. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 21. BỆNH SỐT RÉT 518. Sốt rét: Nội quan, Túc tam lý. 519. Sốt rét: Đại chùy, Đào tạo, Gian sử, Hậu khê. 520. Sốt rét: Đào tạo, Gian sử, Nội quan, Khúc trì. 521. Sốt rét: Đại chùy, Gian sử, Hậu khê. 522. Sốt rét: Đại chùy, Chí dương, Gian sử. 523. Sốt rét: Đại chùy, Yêu du. 524. Sốt rét: Gian sử, Đại trữ. 525. Sốt rét: Dương lăng tuyền, Âm lăng tuyền. 526. Sốt rét: Thượng tinh, Khâu khư, Hãm cốc. 527. Sốt rét, rét nhiều nóng ít: Hậu khê, Bách lao, Khúc trì. 528. Sốt rét cách nhật: Linh đài, Đào đạo, Nội quan. 529. Sốt rét lâu ngày: Trung chử, Thương dương, Khâu khư. 530. Lá lách sưng to: Cứu các huyệt: Tỳ du, Bĩ căn, Chương môn, Công tôn. 531. Viêm tuyến tụy: Túc tam lý, Hạ cự hư, Dương lăng tuyền, Nội quan. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 28
  32. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 22. BỆNH HUYẾT MẠCH 532. Cao huyết áp: Túc tam lý, Hợp cốc, Khúc trì. 533. Cao huyết áp: Túc tam lý, Khúc trì, Nhân nghinh. 534. Cao huyết áp: Phong trì, Khúc trì, Túc tam lý, Thái xung. 535. Cao huyết áp: Phong trì, Khúc trì, Túc tam lý. 536. Cao huyết áp: Hành gian, Túc tam lý, Nội quan. 537. Nâng huyết áp, kích thích khỏe tim, trị trúng độc bất tỉnh: Dũng tuyền, Túc tam lý. 538. Huyết áp thấp: Nội quan, Tố liêu. 539. Huyết áp thấp: Nhân nghinh, Nhân trung, Thái xung, Nội quan, Tố liêu. 540. Lạc huyết: Khích môn, Khúc trì, Tam dương lạc. 541. Lạc huyết: Ngư tế, Cự cốt, Xích trạch. 542. Lạc huyết: Cự cốt, Khổng tối, Xích trạch. 543. Xuất huyết dưới da do nguyên phát tính tiểu cầu giảm: Khúc trì, Đại chùy, Thái xung, Túc tam lý, Hợp cốc. 544. Thổ huyết, chảy máu cam, chảy máu chân răng: Tỳ du, Can du, Thượng quản. 545. Huyết hư miệng khát: Khúc trạch, Thiếu thương. 546. Viêm tắc động mạch: Tâm du, Cách du, Huyết hải, thủy châm Tam âm giao. 547. Viêm tắc mạch máu: Trung quản, Nội quan, Túc tam lý, Tam âm giao. 548. Thiếu máu: Cách du, Đại chùy, Vị du, Huyết hải, Túc tam lý. 549. Thiếu máu do thiếu chất sắt trong máu: Đại chùy, Cách du, Khúc trì, Túc tam lý. 550. Bệnh máu trắng cấp tính (tăng bạch cầu dữ dội): Can du, Thận du, Huyền chung. 551. Bạch cầu giảm: Tỳ du, Đại chùy, Túc tam lý, Tam âm giao (cứu). 552. Bạch cầu giảm: Tỳ du, Đại chùy, Khúc trì, Túc tam lý, Tam âm giao (cứu). 553. Làm tăng tiểu cầu, chống các loại xuất huyết: Cứu Ẩn bạch, Đại đôn. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 29
  33. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 23. BỆNH CẢM MẠO 554. Cảm mạo: Bách hội, Ngoại quan, Hợp cốc, Liệt khuyết. 555. Cảm mạo: Đại chùy, Khúc trì, Hợp cốc. 556. Cảm mạo: Phong trì, Đại chùy, Hợp cốc. 557. Cảm mạo: Phong môn, Đại chùy hoặc Đào đạo. 558. Cảm mạo: Đại trữ, Phong trì, Phong môn, Phế du. 559. Cảm cúm: Phong trì, Đại chùy, Khúc trì. 560. Cảm cúm: Phong môn, Đại chùy, Hợp cốc (châm xong gia bầu giác). 561. Cảm mạo đau đầu: Thái dương, Ấn đường, Hợp cốc. 562. Cảm mạo ho hắng, viêm phổi: Phong môn, Phế du. 563. Cảm mạo phát sốt: Hợp cốc, Khúc trì, Phong môn. 564. Ngoại cảm sốt cao: Trung xung, Thiếu thương, Thương dương. 565. Sốt cao: Khúc trì, Thiếu xung. 566. Sốt: Đào đạo, Phế du. 567. Sốt cao: Khúc trì, Đại chùy, Thập tuyên. 568. Mồ hôi ra nhiều: Hợp cốc, Phục lưu. 569. Mồ hôi ra khắp các khớp: Hậu đỉnh. 570. Sốt cao không ra mồ hôi: Thiên trụ, Phong trì. 571. Say nắng sốt cao: Thập tuyên, Đại chùy, Nhĩ tiêm. 572. Say nắng: Nhân trung, Thập tuyên, Dũng tuyền, Ủy trung. 573. Say nắng: Ủy trung, Thập tuyên, Nhân trung. 574. Say nắng: Trung xung, Quan xung, Ủy trung. 575. Say nắng trúng gió bất tỉnh: Nhân trung, Hợp cốc, Trung xung. 576. Say nắng, thổ tả: Ủy trung, Khúc trạch. 577. Thân nhiệt giảm thấp: Côn lôn, Thái khê (đều cứu). Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 30
  34. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 24. BỆNH TINH THẦN, THẦN KINH 578. Mất ngủ: Ế minh, Ấn đường, Nội quan, Tam âm giao. 579. Mất ngủ: An miên, Nội quan, Tam âm giao. 580. Mất ngủ: Đại lăng, Bách hội, Ấn đường, Thái khê. 581. Hồi hộp: Giải khê, Dương cốc. 582. Mộng mị: Ẩn bạch, Lệ đoài. 583. Tâm hoảng hốt: Cự khuyết, Thiên tỉnh, Tâm du. 584. Lười nói ham nằm: Thông lý, Thái xung. 585. Lười nói ham nằm: Đại chung, Thông lý. 586. Thần kinh suy nhược: Thiếu hải, An miên, Tam âm giao. 587. Thần kinh suy nhược: Thần môn, Tam âm giao. 588. Thần kinh suy nhược: Tâm du, Cự khuyết (thủy châm). 589. Thần kinh suy nhược: Quyết âm du, Tâm du, Can du, Thận du. 590. Rối loạn thần kinh thực vật: Dương trì, Nội quan, Túc tam lý. 591. Bệnh thần kinh chức năng (bệnh Hysteria): Nhân trung, Hợp cốc thấu Lao cung. 592. Bệnh tâm tạng có nguồn gốc tại phế: Tâm du, Thần môn, Phong long. 593. Thần kinh thất thường, cao huyết áp, trẻ em kinh phong, chứng co giật, run rẩy: Hợp cốc, Thái xung (Tứ quan). 594. Thần kinh phân liệt: Đầu duy, và Hợp cốc thấu Hậu khê, Thái xung thấu Dũng tuyền. 595. Thần kinh phân liệt: An miên, Nhân trung, Đại chùy, Đào đạo. 596. Thần kinh phân liệt: Cự khuyết, Phong trì thấu Phong trì, Nội quan, Túc tam lý. 597. Thần kinh phân liệt: Đại chùy, Đào đạo, Nhị chùy hạ (tức huyệt vô danh), Thân trụ. 598. Di chứng não ngu dại: Não thanh, Phong trì, Đại chùy. 599. Di chứng não (do chấn thương) gây ra ngu ngốc: Á môn, Hưng phấn, Nhân trung, Túc tam lý. 600. Bệnh lãnh cảm: Dũng tuyền, Nhân trung, Lao cung, huyệt Hưng phấn. 601. Điên giản (động kinh thể trầm uất): Chiếu hải, Cự khuyết, Phong long. 602. Điên giản (động kinh thể trầm uất): Phong trì, Yêu kỳ, Nhân trung, Nội quan. 603. Điên giản (động kinh thể trầm uất): Á môn, Nhân trung, Hậu khê, Phong long. 604. Điên giản (động kinh thể trầm uất): Cự khuyết, Đại chùy, Nhân trung, Yêu kỳ, Nội quan. 605. Điên giản (động kinh thể trầm uất): Châm Yêu kỳ, Điên giản huyệt và dùng kim 3 cạnh chích ra máu xung quanh Trường cường cách 0,3 thốn. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 31
  35. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 606. Điên giản (động kinh thể trầm uất): Đào đạo, Yêu kỳ, Nhân trung, Nội quan, Phong long. 607. Điên giản (động kinh thể thao cuồng): Thân mạch, Thái khê. 608. Điên giản (động kinh thể thao cuồng): Khâu khư, Phong long. 609. Động kinh: Thần môn, Hậu khê, Cưu vĩ. 610. Điên cuồng, động kinh: Cự khuyết, Thần khuyết, Hậu khê. 611. Trẻ em kinh phong: Ủy trung, Thiếu thương, Nhân trung. 612. Uốn ván: Á môn, Đại chùy, Cân súc, Yêu Dương quan, Nhân trung, Hậu khê, Thân mạch. 613. Tự nhiên cuồng: Gian sử, Hậu khê, Hợp cốc. 614. Phát cuồng đi, chạy: Thần môn, Thượng quản. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 32
  36. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 25. CẤP CỨU CHOÁNG NGẤT 615. Choáng tiền đình: Thái khê, An miên, Thái xung. 616. Choáng váng: An miên, Khúc trì, Phong long. 617. Choáng ngất xỉu: Bách hội, Nội quan, Nhân trung. 618. Ngất xỉu: Tố liêu, Nội quan, Bách hội, Nhân trung. 619. Ngất xỉu do trúng độc: Nội quan, Dũng tuyền, Túc tam lý. 620. Ngất lịm do trúng độc: Tố liêu, Nội quan, Túc tam lý. 621. Ngất xỉu do trúng độc: Nhân trung, Nội quan, Dũng tuyền, Túc tam lý. 622. Hôn mê: Lệ đoài, Nhân trung, Nội quan. 623. Trúng gió bất tỉnh: Thiếu xung, Dũng tuyền, Nhân trung, Phong long. 624. Trúng gió hư thoát: Thần khuyết, Khí hải, Quan nguyên, Tam âm giao. 625. Hư thoát: Cứu Bách hội, Thần khuyết, Quan nguyên. 626. Đề phòng trúng gió và tụt huyết áp: Cứu Túc tam lý, Huyền chung. 627. Chết đuối nước: Nhân trung, Trung xung, Hội âm. 628. Cấp cứu sau khi bị điện giật: Tố liêu, Nội quan, Dũng tuyền. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 33
  37. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 26. BỆNH NGOÀI DA 629. Dị ứng mẩn ngứa: Khúc trì, Huyết hải. 630. Dị ứng mẩn ngứa: Phong môn, Khúc trì, Liệt khuyết, Huyết hải. 631. Dị ứng mẩn ngứa: Cách du, Khúc trì, Huyết hải. 632. Dị ứng mẩn ngứa: Huyết hải, Khúc trì, Liệt khuyết, Túc tam lý, Tam âm giao. 633. Nổi mề đay ngứa: Khúc trì, Đại chùy, Túc tam lý, Huyết hải. 634. Phong chẩn: Kiên ngung, Dương khê. 635. Phong chẩn khắp người: Hợp cốc, Khúc trì. 636. Ghẻ đau khắp người: Chí âm, Ốc ế. 637. Môi mép có mụn bọc nước: Thừa tương, Địa thương, Lệ đoài. 638. Viêm bao chân lông, đầu đinh, mụn nhọt: Đốc du, Đại chùy, Tâm du, Cách du. 639. Ung nhọt: Thủ tam lý, Dưỡng lão, Hợp cốc. 640. Mụn nhọt mới mọc: Chí dương, Ủy trung. 641. Đơn độc (viêm bạch mạch): Xích trạch, Ủy trung đều dùng kim 3 cạnh chích nặn máu. 642. Sởi: Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc, Ấn đường, Thiếu thương. 643. Thủy đậu: Chích nặn máu Khúc trạch, Ủy trung. 644. Bệnh nhân tiết (ghẻ da trâu, ngưu bì tiên, bụi bạc trắng): Chí dương, Dương lăng tuyền, Chi câu. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 34
  38. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 27. BỆNH BẠI 645. Bại liệt: Đới mạch, Thận tích, Hoàn khiêu, Khiêu dược, Tứ cường. 646. Phong thấp bại: Hoàn khiêu, Dương lăng tuyền, Huyền chung. 647. Phong một bên, không thể quỳ xuống đứng lên: Thượng liêu, Hoàn khiêu, Dương lăng tuyền, Cự hư Hạ liêm. 648. Phong tê: Túc tam lý, Lương khâu, Dũng tuyền, Nhiên cốc. 649. Tứ chi đau buốt: Thái xung, Khúc trì, Hợp cốc, Túc tam lý. 650. Bán thân bất toại: Khúc trì, Dương lăng tuyền. 651. Viêm khớp do phong thấp: Nhân trung, Trường cường, Thủ tam lý thấu Ôn lưu, huyệt Tọa cốt. 652. Cánh tay không nâng lên được: Cự cốt, Tiền cốc. 653. Cánh tay đau không nâng lên được: Tý nhu, Trửu liêu. 654. Cánh tay khó đưa lên: Kiên tỉnh, Khúc trì. 655. Chi trên liệt một bên, đau thần kinh cẳng tay: Tý trung, Khúc trì, Hợp cốc. 656. Chi trên bất toại đau đớn: Khúc trì, Kiên ngung, Hợp cốc. 657. Chi trên than hoán bại liệt: Nhu du, Kiên ngung, Kiên trinh, Cảnh tý. 658. Chi trên tê bại: Kiên trinh, Khúc trì, Cảnh tý. 659. Tê bại cánh tay: Thiếu hải, Thủ tam lý. 660. Đau cánh tay: Kiên tỉnh, Khúc trì. 661. Viêm chung quanh khớp vai: Cự cốt, Kiên liêu thấu Cực tuyền, Dương lăng tuyền. 662. Viêm chung quanh khớp vai: Thiên tông, Kiên ngung, Kiên liêu, Dương lăng tuyền. 663. Viêm chung quanh khớp vai: Dưỡng lão thấu Nội quan, Kiên trinh thấu Cực tuyền. 664. Bệnh tật ở khớp vai: Kiên ngung, Kiên nội lăng, Kiên liêu, Khúc trì. 665. Viêm bao hoạt dịch dưới ụ vai: Kiên ngung, Kiên liêu, Dương lăng tuyền. 666. Viêm đầu cơ trên bờ gai xương bả vai: Khúc viên, Tý nhu, Dương lăng tuyền. 667. Viêm khớp vai: Kiên trinh, Kiên ngung, Kiên liêu. 668. Đau vai, viêm chung quanh khớp vai: Thủ tam lý, Kiên ngung, Trung chử. 669. Đau khớp vai và viêm chung quanh khớp vai: Kiên nội lăng, Kiên ngung, Kiên liêu, A thị huyệt. 670. Đau vai: Kiên tỉnh, Phong trì, Kiên ngung. 671. Đau vai: Thiên trụ, Dưỡng lão. 672. Vai và cánh tay đau: Tý nhu thấu Nhu thượng, Khúc trì. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 35
  39. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 673. Cạnh ngoài và phía trên cánh tay đau: Trửu liêu, Khúc trì, Thủ tam lý. 674. Lao hạch dưới hố nách: Kiên tỉnh, Thiếu hải, Dương phụ. 675. Khuỷu tay co đau: Xích trạch, Khúc trì. 676. Khuỷu tay bong gân: Uyển cốt, Tiểu hải, Khúc trì. 677. Khớp khuỷu tay đau: Tiểu hải, Khúc trì. 678. Khuỷu tay duỗi ra không có sức: Ưng thượng, Kiên liêu, Nhu hội. 679. Khuỷu tay gập không có sức: Huyền chung, Cử tý. 680. Bệnh ở khớp khuỷu: Thiên tỉnh, Khúc trì thấu Thiếu hải. 681. Khuỷu và cánh tay đau đớn: Chi chính, Ngoại quan, Hợp cốc, Khúc trì. 682. Thần kinh chính giữa cẳng tay tê bại: Cảnh tý, Tý trung, Nội quan. 683. Thần kinh quay cẳng tay tê bại: Cảnh tý, Khúc trì, Dương khê. 684. Thần kinh trụ cẳng tay tê bại: Cảnh tý, Tiểu hải, Chi chính. 685. Cổ tay bong gân: Uyển cốt, Ngoại quan. 686. Cổ tay thõng xuống: Tý trung, Dưỡng lão. 687. Đau khớp cổ tay: Ngoại quan thấu Nội quan, Dưỡng lão. 688. Viêm gân đầu cơ: Liệt khuyết, Dương khê, Áp thống điểm. 689. Bệnh ở gân đầu cơ cổ tay: Dương khê, Liệt khuyết. 690. Bàn tay, cánh tay tê dại: Thủ tam lý, Thiếu hải. 691. Mu bàn tay sưng đỏ: Dịch môn, Trung chử. 692. Đau xương bàn tay, ngón tay: Tam gian, Hậu khê. 693. Cổ tay, ngón tay, khớp đốt ngón tay sưng đau: Dương trì, Đại lăng, Thượng Bát tà, Tứ phùng. 694. Ngón tay phát tê: Bát tà, Ngoại quan. 695. Các khớp nhỏ ngón tay sưng đau: Thượng Bát tà, Khúc trì, Ngoại quan. 696. Đau thần kinh tọa: Hoàn khiêu, Thừa sơn. 697. Đau thần kinh tọa: Huyệt Tọa cốt, Ân môn, Dương lăng tuyền. 698. Đau thần kinh tọa và chi dưới than hoán: Lăng hậu, Hoàn khiêu, Kiện tất. 699. Chi dưới than hoán: Ngoại Âm liêm, Mại bộ, Tân Phục thỏ, Kiện tất, Túc tam lý. 700. Chi dưới than hoán: Mại bộ, Hoàn khiêu, Ân môn, Kiện tất, Túc tam lý. 701. Chi dưới tê bại than hoán: Phục thỏ, Mại bộ, Lăng hậu, Phong thị. 702. Chi dưới bại liệt: Thập thất chùy hạ và Hiệp tích vùng thắt lưng. 703. Cạnh ngoài chi dưới đau: Khâu khư, Côn lôn, Huyền chung. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 36
  40. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 704. Chi dưới và ngón tay tê dại: Bát phong, Lăng hậu, Túc tam lý. 705. Đùi đau: Hậu khê, Hoàn khiêu. 706. Đùi đau phong thấp: Cư liêu, Hoàn khiêu, Ủy trung. 707. Đùi đau chân tê: Hoàn khiêu, Huyền chung. 708. Đùi và chân không có sức: Phong thị, Âm thị. 709. Cước khí, phong thấp lở loét đầu chi: Công tôn, Xung dương, cứu Túc tam lý. 710. Cước khí: Huyền chung, Túc tam lý, Tam âm giao. 711. Cước khí, phong một bên người: Hoàn khiêu, Dương lăng tuyền, Dương phụ, Cự hư, Hạ liêm. 712. Đầu gối sưng đau: Khúc tuyền thấu Dương quan. 713. Khớp gối sưng đau: Tất quan, Độc ty. 714. Viêm khớp gối: Tất Dương quan thấu Khúc tuyền, Dương lăng tuyền thấu Âm lăng tuyền. 715. Viêm khớp gối: Độc ty, Lương khâu, Dương lăng tuyền. 716. Phong thấp đau đầu gối: Độc ty, Âm lăng tuyền, Dương lăng tuyền. 717. Viêm khớp gối và chi dưới bại liệt: Phong thị, Âm thị, Dương lăng tuyền. 718. Cạnh ngoài bắp chân đau: Dương giao, Côn lôn. 719. Cạnh ngoài bắp chân, chi dưới mỏi mệt: Dương lăng tuyền, Huyền chung. 720. Đau khớp cổ chân: Côn lôn, Tuyệt cốt, Khâu khư. 721. Đau khớp cổ chân: Kim môn, Côn lôn. 722. Đau gót chân: Thương khâu, Giải khê, Khâu khư. 723. Đau gót chân: Thừa sơn, Côn lôn. 724. Di chứng não kiểu gót móng ngựa (nhón gót lên): Căn khẩn, Ủy dương, Lăng hậu. 725. Di chứng não kiểu gót móng ngựa (nhón gót lên): Căn bình, Hoàn khiêu, Kiện tất, Lăng hậu, Căn khẩn. 726. Bàn chân sưng: Thái khê, Côn lôn. 727. Chân sưng: Côn lôn, Thân mạch. 728. Mu bàn chân sưng đỏ: Thượng Bát phong, Túc tam lý, Dương lăng tuyền. 729. Bàn chân sưng khó đi: Thái khê, Côn lôn, Thân mạch. 730. Bước đi khó khăn: Túc tam lý, Trung xung, Thái xung. 731. Bước đi khó khăn: Trung phong, Thái xung. 732. Ngón chân đau đớn: Nhiên cốc, Thái xung, Dũng tuyền. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 37
  41. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 28. BỆNH ĐÀN ÔNG 733. Viêm tinh hoàn: Ngũ khu, Khúc tuyền, Thái xung. 734. Viêm tinh hoàn, đau sán khí: Lãi câu, Thái xung, Khúc tuyền. 735. Tinh hoàn co lên: Ngũ khu, Quy lai. 736. Sa tinh hoàn một bên: Quan nguyên, Đại đôn. 737. Đau âm bộ và sưng ở dưới: Chí thất, Bào hoang. 738. Di tinh: Quan nguyên, Tam âm giao. 739. Di tinh: Trung cực, Quan nguyên, Tam âm giao. 740. Mộng tinh, di tinh: Tâm du, Thận du. 741. Di tinh, liệt dương: Quan nguyên thấu Khúc cốt, Túc tam lý, Tam âm giao. 742. Di tinh, liệt dương, xuất tinh sớm: Trung cực, Hoành cốt, Âm lăng tuyền. 743. Di tinh, bạch trọc: Khí hải, Tam âm giao. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 38
  42. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 29. BỆNH PHỤ KHOA 744. Bế kinh: Trung cực, Thận du, Hợp cốc, Tam âm giao. 745. Bế kinh: Can du, Khí hải, Tam âm giao. 746. Bế kinh: Huyết hải, Hợp cốc, Tam âm giao. 747. Kinh nguyệt quá nhiều: Ẩn bạch, Khí hải, Huyết hải, Tam âm giao. 748. Kinh nguyệt quá nhiều: Hành gian, Tam âm giao. 749. Kinh nguyệt quá nhiều: Đại đôn, Ẩn bạch (cứu bằng cỏ bấc đèn). 750. Tử cung xuất huyết: Ẩn bạch, Huyết hải, Thần môn. 751. Dạ con xuất huyết: Trung cực, Tử cung. 752. Công năng tính tử cung xuất huyết: Quan nguyên, Ẩn bạch, Huyết hải, Túc tam lý. 753. Công năng tính tử cung xuất huyết: Thượng liêu, Túc tam lý, Tam âm giao, Huyết hải, Tử cung, Khí hải, Quan nguyên. 754. Công năng tính tử cung xuất huyết: Khí hải du, Thập thất chùy hạ, Tam âm giao. 755. Kinh nguyệt không đều: Thủy tuyền, Thiên khu. 756. Kinh nguyệt không đều: Trung đô, Tam âm giao, Huyết hải. 757. Kinh nguyệt không đều: Trung cực, Tử cung, Tam âm giao. 758. Kinh nguyệt không đều: Khí hải, Huyết hải, Tam âm giao. 759. Kinh nguyệt không đều: Đới mạch, Huyết hải. 760. Kinh nguyệt không đều: Địa cơ, Huyết hải. 761. Kinh nguyệt không đều: Quy lai, Trung cực, Khúc cốt, Tử cung, Tam âm giao. 762. Kinh nguyệt không đều: Địa cơ, Khí huyệt, Tam âm giao. 763. Kinh nguyệt không đều: Địa cơ, Tam âm giao, hoặc Huyết hải. 764. Kinh nguyệt không đều, bế kinh: Khí hải, Trung cực, Trung quản, Tam âm giao. 765. Khí hư quá nhiều: Tử cung, Trung cực, Âm lăng tuyền. 766. Khí hư: Khí hải, Ủy trung. 767. Nhiều khí hư: Đới mạch, Bạch hoàn du, Âm lăng tuyền, Tam âm giao. 768. Đau bụng hành kinh: Thiên khu, Tam âm giao, Quan nguyên. 769. Đau bụng hành kinh: Thập thất chùy hạ, Trung cực, Tam âm giao, Thái khê. 770. Đau bụng hành kinh: Khí hải, Trung cực, Tam âm giao. 771. Đau bụng hành kinh: Khí hải, Hành gian, Trung cực. 772. Bụng dưới rắn đau, kinh nguyệt không thông: Đới mạch, Hiệp khê. 773. Đau bụng hành kinh: Quan nguyên du, Can du, Tỳ du. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 39
  43. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 774. Hành kinh đau bụng: Thượng liêu, Quan nguyên thấu Trung cực, Tam âm giao. 775. Viêm âm đạo do nấm: Quy lai, Thái khê, Khí hải, Phục lưu. 776. Viêm nội mạc tử cung: Đới mạch, Trung cực thấu Khúc cốt, Địa cơ, Tam âm giao. 777. Viêm nội mạc tử cung: Ngũ khu, Đới mạch, Tử cung. 778. Viêm nội mạc tử cung: Quy lai, Khí hải, Huyết hải, Tam âm giao. 779. Sa dạ con: Bách hội, Khí hải, Duy bào, Túc tam lý. 780. Sa dạ con: Đề thác huyệt, Trung cực thấu Khúc cốt, Túc tam lý, Tam âm giao. 781. Sa dạ con: Khí hải, Duy bào, Trung cực, Túc tam lý, Tam âm giao. 782. Sa dạ con: Tử cung, Duy bào, Túc tam lý. 783. Sa dạ con: Khúc tuyền, Chiếu hải, Đại đôn. 784. Sa dạ con: Khí hải, Duy bào, Tam âm giao. 785. Sót nhau: Kiên tỉnh, Trung cực. 786. Khó đẻ: Chí âm, Túc tam lý. 787. Nhau thai không ra: Chiếu hải, Ngoại quan. 788. Dẫn đẻ, thúc đẻ: Trường cường, Âm lăng tuyền, Hợp cốc, Tam âm giao. 789. Thúc đẻ: Thượng liêu, Thứ liêu, Hợp cốc, Tam âm giao. 790. Thúc đẻ: Hợp cốc, Tam âm giao. 791. Khó đẻ: Hợp cốc, Tam âm giao, Thái xung. 792. Ít sữa: Thiếu trạch, Chiên trung, Nhũ căn. 793. Sữa quá ít: Chiên trung, Nhũ căn, Thiếu trạch, Túc tam lý. 794. Sữa ít không đủ: Chi câu, Túc tam lý, Chiên trung, Nhũ căn. 795. Thiếu sữa: Hợp cốc, Chiên trung. 796. Viêm tuyến vú: Chiên trung, Hợp cốc, Khúc trì. 797. Đàn bà sưng vú: Đồng tử liêu, Thiếu trạch. 798. Viêm vú: Kiên tỉnh, Thiên tông, Thiếu trạch. 799. Viêm tuyến vú và ít sữa: Thiên tông, Chiên trung, Nhũ căn, Thiếu trạch. 800. Viêm vú: Thiếu trạch, Thái dương. 801. Viêm vú: Lương khâu, Địa ngũ hội. 802. Bí đái sau khi đẻ: Quan nguyên, Khí hải, Dũng tuyền. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 40
  44. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 30. GÂY TÊ ĐỂ MỔ 803. Gây tê để mổ ở ngực: Hợp cốc, Nội quan. 804. Gây tê để mổ vùng ngực: Tý nhu thấu Kiên ngung. 805. Chích mủ ngón tay cái: Hợp cốc, Liệt khuyết. 806. Chích mủ ngón tay trỏ: Hợp cốc, Nhị gian. 807. Chích ở mu bàn tay: Khúc trì, Chi câu, Liệt khuyết. 808. Chích ở cổ tay: Hợp cốc, Ngoại quan, Tý nhu, Khúc trì. 809. Chích khối u ở cẳng tay: Hợp cốc, Nội quan, Thông lý. 810. Chích mủ ở cẳng tay: Hợp cốc, Liệt khuyết, Khổng tối, Khúc trì. 811. Chích mủ ở khuỷu tay: Hợp cốc, Chi câu, Khúc trì, Xích trạch. 812. Chích mủ ở khớp vai: Kiên trung du, Tý nhu, Kiên ngung. 813. Cắt khâu ngón chân cái: Túc tam lý, Quang minh, Thái khê, Thái xung, Dương lăng tuyền. 814. Cắt lọc chỗ rắn cắn ở ngón cái chân: Túc tâm lý, Âm lằng tuyền, Thái xung, Tam âm giao. 815. Chích mủ ở gầm bàn chân: Dũng tuyền, Côn luân, Thừa sơn, Thái xung. 816. Chích mủ gót chân: Thừa sơn, Chiếu hải, Dũng tuyền, Hợp cốc, Côn luân. 817. Cắt khối u ở trước xương chày: Giải khê, Khâu khư, Phong long, Dương lăng tuyền, Tam âm giao. 818. Cắt khâu bọng chân: Túc tam lý, Thái xung, Côn luân, Dương lăng tuyền. 819. Cắt bỏ chỗ sưng bao gân đầu cơ ở mu bàn chân: Túc tam lý, Tam âm giao, Côn luân, Thái khê, Thái xung. 820. Lấy dị vật ở đùi: Túc tam lý, Bễ quan, Quan nguyên, Đại hoành. 821. Chích mủ ở đùi: Hiệp khê, Tam âm giao, Côn luân, Khúc trì, Phủ xá. 822. Mổ đỉnh đầu: Hợp cốc, Đầu duy, Phong trì. 823. Mổ gáy, chẩm: Hợp cốc, Nội quan, Phong trì. 824. Mổ trán: Hợp cốc, Thái dương, Dương bạch, Tán túc, Ngư yêu. 825. Mổ ụ mày: Hợp cốc, Thái dương, Ấn đường, Ngư yêu. 826. Mổ má: Hợp cốc, Quyền liệu, Thái dương, Tứ bạch, Giáp xa, Hạ quan, Địa thương. 827. Mổ cơ thái dương: Hợp cốc, Thái dương, Ngư yêu, Hạ quan. 828. Mổ môi: Hợp cốc, Địa thương, Giáp xa. 829. Mổ tai: Hợp cốc, Ngoại quan, Ế minh. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 41
  45. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA 14 ĐƯỜNG KINH CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 830. Mổ sau tai: Hợp cốc, Nội quan, Ế minh, Phong trì. 831. Mổ gáy cổ: Hợp cốc, Nội quan, Ế minh, Phong trì, Hậu khê. 832. Mổ bả vai: Hợp cốc, Nội quan, Hoa đà Giáp tích. 833. Mổ cánh tay trên: Hợp cốc, Khúc trì, giữa cơ Tam giác vai. 834. Mổ khuỷu tay: Hợp cốc, Khúc trì, Cơ tam giác, Tứ độc. 835. Mổ cổ tay. mu bàn tay, ở cạnh quay: Hợp cốc, Nội quan, Liên khuyết. 836. Mổ ở cổ tay, mu bàn tay, cạnh trụ: Hợp cốc, Nội quan, Thông lý, Hậu khê. 837. Mổ ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa: Hợp cốc, Nội quan, Ngư tế, Tứ độc, Thủ tam lý, Bát tà. 838. Mổ ngón đeo nhẫn (áp ngón út): Hợp cốc, Thông lý, Trung chử, Bát tà. 839. Mổ ngón út: Hợp cốc, Thông lý, Hậu khê. 840. Mổ háng: Túc tam lý, Công tôn. 841. Mổ mông: Ân môn, Hoàn khiêu, Hoa đà Giáp tích ở hai bên mỏm gai đốt sống thắt lưng 3, 4, 5. 842. Mổ trước đùi: Túc tam lý, Xung môn, Cư liêu. 843. Mổ sau đùi: Ân môn, Ủy trung. 844. Mổ đầu gối: Túc tam lý, Bễ quan, Xung môn. 845. Mổ phía trước cẳng chân: Túc tam lý, Thái xung, Lãi câu. 846. Mổ phía sau bụng chân dưới: Túc tam lý, Phong long, Ân môn, Ủy trung. 847. Mổ mắt cá chân: Túc tam lý, Tam âm giao, Thái khê, Tuyệt cốt. 848. Mổ gầm bàn chân: Côn luân, Thái khê, Công tôn. 849. Mổ mu bàn chân: Túc tam lý, Công tôn, Giải khê, Tuyệt cốt. 850. Mổ ngón 4, 5 bàn chân: Túc tam lý, Công tôn, Ủy trung, Thừa sơn. 851. Mổ ngón 1, 2, 3 bàn chân: Túc tam lý, Công tôn, Giải khê, Thái xung, Tam âm giao. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 42
  46. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y CÁC PHƯƠNG PHÁP HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT Phần I. BỆNH MẮT 1. Bệnh mắt: Quyền tiêm, Tiểu cốt không, Đại cốt không, Thái dương, Ngược môn, Kiến minh. 2. Cận thị: Tăng minh 1, Tăng minh 2, Kiện minh 4, Ế minh, Ngư yêu, Cầu hậu. 3. Tật khúc xạ: Tăng minh 1, Tăng minh 2, Kiện minh 4, Hạ tình minh, Thượng tình minh, Động kinh, Vạn lý, Đầu Quang minh, Thượng minh, Ngoại minh. 4. Viễn thị: Ế minh. 5. Mù về đêm: Ế minh. 6. Đục thủ tinh thể: Cầu hậu. 7. Đục nhân mắt: Tăng minh 1, Tăng minh 2, Ế minh. 8. Viêm màng bồ đào, đục nhân mắt: Kiện minh. 9. Viêm võng mạc nhìn: Kiện minh 5, Kiện minh. 10. Xuất huyết võng mạc: Nội Tình minh. 11. Viêm tĩnh mạch thành võng mạc: Kiện minh 2. 12. Thoái hoá sắc tố võng mạc: Kiện minh. 13. Biến dạng sắc tố võng mạc: Cầu hậu. 14. Quáng gà: Kiện minh, Phượng nhỡn, Minh nhỡn, Vạn lý. 15. Teo thần kinh nhìn: Kiện minh 5, Ế minh, Thượng minh, Ngoại minh, Nội Tình minh, Cầu hậu, Kiện minh 1, Vạn lý, Kiện minh. 16. Thần kinh thị giác yếu: Kiện minh, Ế minh, Kiện minh 2. 17. Viêm thần kinh thị giác: Cầu hậu. 18. Giác mạc có màng che, có ban trắng: Kiện minh 1, Kiện minh 2, Mẫu chỉ tiết hoành văn, Tăng minh 1, Tăng minh 2, Hạ Tình minh, Thượng tình minh. 19. Loét giác mạc: Kiện minh 1. 20. Giác mạc có ban trắng: Thượng minh, Ngoại minh. 21. Giác mạc có màng: Nhĩ tiêm, Trung tuyền. 22. Mắt có màng: Thái dương. 23. Thần kinh mắt mệt mỏi: Hạ tình minh, Thượng Tình minh. 24. Bạch nội chướng: Trì tiền. 25. Giãn đồng tử, tăng nhãn áp: Nham trì, Kiện minh 4. 26. Thanh quang nhãn, tăng nhãn áp gây thoái hoá sắc tố võng mạc: Trì hạ. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 1
  47. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 27. Viêm kết mạc: Nội Nghinh hương, Nhĩ tiêm, Ngư yêu, Tĩnh mạch sau tai, Nội tình minh, Mục minh, Minh Nhỡn, Kiện minh. 28. Đục thuỷ tinh thể mức nhẹ (nội chướng): Kiện minh 4. 29. Sức nhìn giảm: Mục minh. 30. Cơ mắt tê bại: Ngư yêu. 31. Mắt sưng đỏ đau: Thái dương. 32. Mắt lác: Kiện minh 3, Kiện minh, Hạ Tình minh, Thượng Tình minh. 33. Mắt lác vào trong: Cầu hậu. 34. Viêm tuyến lệ: Kiện minh 1, Kiện minh. 35. Chảy nước mắt: Thượng tình minh, Hạ tình minh. 36. Mắt có bướu (viêm lệ hạch): Kiện minh 2. 37. Loét khoé mắt: Kiện minh 1. 38. Lẹo (mắt chắp): Kiện minh. 39. Đau thần kinh trên ổ mắt: Tân Tán trúc, Đầu Quang minh, Ngư yêu. 40. Sụp mi: Đầu Quang minh. 41. Da mắt sinh châu: Thái dương. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 2
  48. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 2. BỆNH MŨI 42. Viêm mũi: Tân Tán trúc, Tỵ lưu, Lục cảnh chùy bàng, Ấn đường. 43. Mũi có thịt thừa: Tỵ thông. 44. Viêm mũi co thắt: Tỵ thông. 45. Viêm mũi tắc mũi: Tán tiếu. 46. Viêm mũi dị ứng: Tỵ thông. 47. Viêm mũi giãn mạch: Tỵ thông. 48. Mũi có mụn: Tán tiếu. 49. Chảy máu mũi: Trung khôi. 50. Khứu giác kém: Lục cảnh chùy bàng. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 3
  49. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 3. BỆNH TAI 51. Bệnh tai: Châu đỉnh. 52. Tai điếc: Hậu Thính huyệt, Thính linh, Thông nhĩ đạo, Thính mẫn, Thiên thính, Ngoại nhĩ đạo khẩu, Thính lung gian, Giáp nội, Thượng lung, Dung hậu, Thính hưởng, Hậu thông, Trì tiên, Trị lung tân 3, Lăng hạ, Túc ích thông, Ế minh hạ, Thính thông, Hậu Thính cung, Lạc thượng, Ưng hạ. 53. Tai ù: Thông nhĩ đạo, Thính linh, Ngoại nhĩ đạo khẩu, An miên 1, Ế minh, Y lung. 54. Câm điếc: Thượng Hậu khê, Thính nguyệt, Y lung, Thượng lung, Á ô, Thính linh. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 4
  50. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 4. BỆNH HẦU HỌNG, MIỆNG LƯỠI 55. Bệnh hầu họng: Quyền tiêm. 56. Viêm hầu họng: Biển đào, Á ô. 57. Viêm họng cấp mạn: Thượng Liêm tuyền, Hồng âm. 58. Viêm họng: Nội Nghinh hương, Hạ Phù đột, Thất cảnh chùy bàng. 59. Đau họng: Bát tà, Thượng Bát tà, Lạc chẩm, Tiểu cốt không. 60. Đau hầu họng: Tân thức. 61. Viêm amiđan (amygdale): Thất cảnh chùy bàng, Nội khỏa tiêm, Kim tân, Ngọc dịch, Bản môn, Bàng Lao cung, Minh nhỡn, Tam thương, Biển đào. 62. Bệnh ở thanh đới: Hồng âm, Á huyệt, Bàng liêm tuyền, Cường âm, Tăng âm. 63. Trúng gió mất tiếng: Ngoại kim tân, Ngoại ngọc dịch. 64. Tiếng nói không rõ: Thượng liêm tuyền. 65. Mất tiếng: Cường âm, Tăng âm. 66. Câm: Cường âm, Tăng âm, Thượng Liêm tuyền, Á huyệt. 67. Viêm lưỡi: Hải tuyền, Kim tân, Ngọc dịch. 68. Lưỡi sưng to: Bàng Liêm tuyền. 69. Lưỡi nặng: Thiệt trụ. 70. Cơ lưỡi tê bại: Tụ tuyền, Ngoại Kim tân, Ngoại Ngọc dịch. 71. Viêm lợi răng: Nữ tất. 72. Lợi răng có mủ: Vị nhiệt huyệt. 73. Loét chân răng: Giáp nội. 74. Viêm vòm miệng: Thủ trung bình, Nội Dương trì, Ngoại Kim tân, Ngoại Ngọc dịch, Thượng Liêm tuyền. 75. Loét vòm miệng: Kim tân, Ngọc dịch, Giáp nội, Khiên chính. 76. Chảy dãi: Thượng Liêm tuyền. 77. Đau răng: Thống linh, Nha thống, Bát phong, Thượng Bát phong, Bát tà, Thượng Bát tà, Nội khỏa tiêm, Dung hậu, Châu đỉnh, Trạch hạ, Bàng lao cung, Ngoại khỏa tiêm. 78. Đau hàm dưới: Địa hợp. 79. Đau răng hàm dưới: Hạ Ôn lưu. 80. Viêm xoang hàm: Tam trì, Tỵ thông, Sơn căn, Ngạch trung. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 5
  51. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 5. BỆNH MẶT 81. Liệt mặt: Giáp nội, Khiên chính, Tán tiếu, Ngư vĩ, Yến khẩu, Tỵ lưu, Thái dương, Địa hợp. 82. Thần kinh mặt tê bại và co rút: Giáp Thừa tương, Ngư yêu. 83. Mặt co giật: Ngư vĩ, Tán tiếu. 84. Đau thần kinh tam thoa: Giáp thừa tương, Thái dương, Tỵ lưu, Yến khẩu. 85. Quai bị: Khiên chính, Quang thái, Ế minh, Tam thương. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 6
  52. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 6. BỆNH ĐẦU 86. Bệnh ở vùng đầu: Giáp tích 1 – 4. 87. Đầu ngoại thương: Yêu thống 1. 88. Đỉnh đầu đau trướng: Tứ thần thông. 89. Đau sau đầu: Tân thức, Trì hạ. 90. Đau một bên đầu: Lạc chẩm. 91. Đau bên cạnh đầu: An miên 1, Thái dương, Ngư vĩ. 92. Đau đầu: Túc tâm, Phong nham, Ấn thượng, Bát tà, Thượng bát tà, Bát phong, Thượng bát phong, Mục minh, An miên, Dung hậu, Ế minh, Thống linh, Ấn đường, Thái dương. 93. Choáng tiền đình: Ế minh, Não thanh, Nham trì, An miên 1, An miên. 94. Chóng mặt: Ấn đường, Tứ thần thông, Ngạch trung, Sơn căn. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 7
  53. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 7. BỆNH GÁY CỔ 95. Bệnh vùng cổ gáy: Giáp tích 1-7. 96. Gáy cổ cứng đau: Cảnh trung. 97. Đau gáy cổ: Ngũ hổ, Dung hậu, Bát tà, Thượng Bát tà. 98. Cứng gáy: Tân thức, Sùng cốt. 99. Sái cổ: Lạc cảnh, Bách lao, Định suyễn, Lạc chẩm, Lạc linh ngũ, Hợp cốc. 100. Lao hạch ở cổ: Thủ Kim môn, Trửu tiêm, Bách lao. 101. Bướu cổ: Kiên nội lăng, Hạ Phù đột, Khí anh, Địa giáp 1, Địa giáp, Tỏa ngoại. 102. Sưng tuyến giáp: Trạch tiền. 103. Cường tuyến giáp: Khí anh. 104. Cường tuyến giáp gây lồi mắt: Thượng Thiên trụ. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 8
  54. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 8. BỆNH CHI TRÊN 105. Chi trên liệt một bên: Tý trung. 106. Chi trên run rẩy: Hạ Phù đột. 107. Chi trên co giật: Tý trung 108. Hai tay không giơ lên được: Ưng thượng. 109. Cánh tay tê dại: Cảnh tý, Trạch tiền. 110. Đau cánh tay: Trạch hạ. 111. Chi trên bại liệt: Cảnh tý, Tỏa ngoại, Kiên thống điểm, Nhu thượng, Huyền trung. 112. Chi trên bại liệt do di chứng não: Ưng thượng. 113. Chi trên tê bại bong gân: Tam lý Ngoại. 114. Chi trên tê bại, bại liệt: Kiên tam châm, Lạc thượng, Ưng hạ, Thượng Khúc trì, Kiến minh, Xích nhiêu. 115. Đau đầu kinh cánh tay: Nhị bạch. 116. Đau bả vai và lưng trên: Bách chủng phong. 117. Đau khớp vai: Kiên nội lăng. 118. Bệnh khớp vai và phần mềm xung quanh: Kiên thống điểm, Trị than 1, Cự cốt hạ, Kiên tam châm. 119. Tổn thương phần mềm cơ vai: Ngân khẩu. 120. Viêm bao gân đầu cơ nhị đầu: Kiên nội lăng. 121. Vai và cánh tay đau: Dạ linh, Nhung thượng, Lạc chẩm, Thiên linh. 122. Cứng khớp hình khúc sau gãy xương: Thân trửu. 123. Khuỷu cánh tay đau: Tam trì. 124. Đau khớp khuỷu: Trửu du. 125. Đau thần kinh cẳng tay: Tý trung. 126. Bệnh phần mềm và khớp cổ tay: Trung tuyền. 127. Cổ tay thõng xuống: Huyền trung. 128. Sưng khớp ngón tay, bàn tay: Nội Dương trì. 129. Bệnh tật ở khớp đốt ngón tay: Bát tà, Thượng Bát tà. 130. Đau khớp ngón tay: Tiểu cốt không. 131. Viêm khớp ngón tay: Tứ phùng. 132. Ngón tay tê dại: Thượng Hậu khê, Bát tà, Thượng Bát tà, Bàng Lao cung. 133. Co cả 5 ngón tay: Ngũ hổ. 134. Cứng khớp ngón cái khó co xuống được: Phượng nhỡn. 135. Tê đầu ngón tay: Thập tuyên. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 9
  55. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 9. BỆNH LƯNG 136. Đau lưng: Thành cốt, Hạ Côn luân, Trị chuyển cân, Tuyền sinh túc, Hoàng trung, Hạ cực du. 137. Đau lưng trên: Phế nhiệt huyệt. 138. Đau buốt lưng trên, lưng dưới: Tích tam huyệt, Ân hạ. 139. Đau lưng mạn tính: Đĩnh yêu, Khê thượng. 140. Đau thắt lưng: Phế nhiệt huyệt, Tiếp cốt. 141. Tổn thương phần mềm ở lưng: Yêu nghi, Trung không. 142. Tổn thương phần mềm ở thắt lưng: Yêu nhỡn. 143. Bong gân cấp tính thắt lưng: Nữu thương (huyệt Nữu thương). 144. Bệnh tật vùng thắt lưng và xương sống: Giáp tích D11-S2. 145. Đau thắt lưng và xương cùng: Thập thất chùy hạ. 146. Đau lưng đùi: Khánh tân trung, Ân thượng. 147. Thắt lưng và đùi đau: Ngoại âm liêm. 148. Viêm cột sống: Tích tam huyệt, Tích phùng. 149. Viêm đốt sống: Thận tích. 150. Viêm dây chằng đốt sống: Thận tích. 151. Thắt lưng ngoại thương: Yêu thống 1, Yêu thống 3. 152. Đau nhức mình mẩy (thống phong): Ngoại khỏa tiêm, Hạ Côn luân. 153. Viêm tủy sống: Tích phùng. 154. Viêm màng nhện tủy sống: Tích tam huyệt. 155. Xơ hóa từng mảng tủy sống: Thượng nhĩ căn. 156. Các bệnh tật về tủy sống: Tích tam huyệt. 157. Đau xương cùng: Ngọc điền. 158. Bệnh tật ở khớp cùng chậu: Yêu căn. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 10
  56. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 10. BỆNH NGỰC 159. Đau ngực: Long hàm. 160. Bệnh lồng ngực và nội tạng trong lồng ngực: Giáp tích D3-D9. 161. Viêm sụn sườn: Tân lặc đầu. 162. Viêm hung mạc: Tả nghi, Hữu nghi, Phế nhiệt huyết, Khí suyễn. 163. Cơ ngực to mềm yếu: Hung đại cơ. 164. Trẻ em đô ngực: Tiểu nhi kê hung. 165. Khối u vú: Tiêu khối. 166. Viêm tuyến vú: Khích thượng, Tả nghi, Hữu nghi. 167. Đau thần kinh liên sườn: Tụy du, Ngân khẩu, Bát chùy hạ, Tả nghi, Hữu nghi, Tân lặc đầu, Xích huyệt, Can nhiệt huyệt. 168. Ngực ngoại thương: Yêu thống 2. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 11
  57. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 11. BỆNH CHI DƯỚI 169. Bệnh tật ở chi dưới: Giáp tích L2-S2, Yêu căn. 170. Chi dưới phù thũng: Thừa mệnh. 171. Đau thần kinh tọa: Lăng hậu, Lăng hậu hạ, Ngũ hổ, Đồn trung, Hoàn khiêu, Giang môn tứ huyệt (múi 3 giờ và 6 giờ), Âm cang, Dương cang, Ân thượng, Ân hạ, Thập thất chùy hạ, Bế khổng, Tọa cốt, Thượng Phong thị, Tân Hoàn khiêu. 172. Bại liệt do Hysteria: Âm ủy 1, 2, 3, Tứ liên, Ngũ linh, Linh bảo. 173. Chi dưới liệt một bên: Đồn trung. 174. Chi dưới thấp khớp mạn tính: Thiếu dương duy. 175. Chi dưới lở loét: Tất ngoại. 176. Thấp khớp: Bách trùng sào. 177. Đau khớp: Trị chuyển cân. 178. Chi dưới tê bại, bại liệt: Tân hoàn khiêu, Khách tân trung, Than khang, Than lập, Trị than 6, Than phục, Tứ cường, Kiện tất, Thượng Dương quan. 179. Chi dưới bại liệt: Thận tích, Lăng hậu, Lăng hậu hạ, Túc trung bình, Khoan cốt, Ngoại Âm liêm, Cơ hạ, Tọa cốt, Lan vĩ, Hậu dương quan, Ân hạ, Khách hậu thượng cức. 180. Chi dưới tê bại: Bế khổng, Hạ cực du, Thiếu dương duy, Đảm nang. 181. Liệt do thần kinh bị chèn ép: Ngũ chỉ huyệt, Chỉ bình, Khỏa tam châm, Tất tam châm, Cường khố, Tiền tiến, Kiện khố, Triệt than hoãn kinh điểm, Đê vị, Triệt thượng, Triệt hạ, Đê vị du, Cao vị du, Chế cao. 182. Khớp hông lỏng lẻo: Khoan cữu. 183. Đau thần kinh đùi: Ngoại Âm liêm. 184. Viêm hạch bẹn: Thử khê. 185. Giảm sức cơ khép háng: Thử khê. 186. Bệnh não gây ra hai đùi bắt chéo như cái lưỡi kéo: Hậu Huyết hải, Giải tiền. 187. Đau đùi: Đĩnh yêu, Khê thượng, Hoàn trung. 188. Nâng và khép đùi yếu sức: Cơ hạ. 189. Di chứng bại liệt, trẻ em đau đùi: Ủy thượng. 190. Đau đầu gối đùi: Túc la. 191. Bệnh khớp gối và tổ chức phần mềm xung quanh: Túc trung bình, Hạc đỉnh, Tất nhỡn. 192. Đau khớp gối: Hậu dương quan. 193. Viêm khớp gối: Thượng Dương quan, Khoan cốt, Tất tam châm, Khách tân trung, Đại luân, Túc minh, Lăng hậu hạ, Lăng hậu, Thành cốt, Tất ngoại. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 12
  58. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 194. Co rút cơ phi dương: Trị chuyển cân. 195. Đau thần kinh mác: Lăng hậu hạ. 196. Co rút bắp chân dưới: Ngọc điền. 197. Co rút cạnh trong bắp chân: Nội khỏa tiêm. 198. Bại liệt trẻ em bàn chân bai ra ngoài: Củ ngoại thương. 199. Bàn chân bai ra ngoài: Đại kiện, Thượng khê. 200. Bàn chân thõng xuống: Lan vĩ, Não thanh. 201. Mu bàn chân sưng đỏ: Khí đoan. 202. Lòng bàn chân đau: Túc tâm, Tiền hậu ẩn châu. 203. Đau gót chân: Thất miên. 204. Ngón chân và bàn chân sưng đỏ: Bát phong, Thượng Bát phong. 205. Ngón cái cong gập: Chỉ văn. 206. Ngón chân tê bại: Khí đoan. 207. Ngón chân đau đớn: Lý Nội đình. 208. Ngứa chân: Hạ thừa sơn. 209. Cước khí: Giao nghi, Thiếu dương duy, Ngoại khỏa tiêm, Khí đoan. 210. Di chứng bại liệt trẻ em: Quan thỏ, Lị tật mẫn cảm điểm, Trực lập, Thừa gian, Ngoại Trực lập, Âm cang, Củ ngoại thương, Dương cang, Kiểu linh, Đài kiên, Cử tý, Chỉ bình, Bàng cốc, Lý thượng, Tứ lý, Khoan cữu, Thượng Phong thị, Tiền tiến, Mại bộ, Khiêu dược, Hoàn dược, Lý ngoại, Thập thất chùy hạ, Trúc trượng. 211. Di chứng bại liệt trẻ em bàn chân thõng xuống: Hĩnh hạ. 212. Di chứng bại liệt trẻ em bàn chân bai vào trong: Củ nội phiên. 213. Di chứng bại liệt trẻ em đầu gối quặt ra sau, teo cơ tam đầu cẳng chân: Ủy hạ. 214. Di chứng bại liệt trẻ em đi bằng gót chân: Lạc địa. 215. Di chứng bại liệt trẻ em đi bằng mũi chân (nhón gót): Căn bình. 216. Các loại hình bại liệt: Tứ lý, Chiến than. 217. Tứ chi ngoại thương: Yếu thống 3, Yếu thống 2, Yếu thống 1. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 13
  59. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 12. TRÚNG GIÓ LIỆT NỬA NGƯỜI 218. Trúng gió hôn mê: Khí đoan. 219. Trúng gió: Bách chủng phong. 220. Trúng gió liệt nửa người: Đại đôn, Kiên nội lăng. 221. Bán thân bất toại: Thượng nhĩ căn. 222. Trúng gió bại liệt: Trị than 1. 223. Liệt nửa người: Kiểu linh, Cảnh trung, Hạ Côn luân, Ngoại khỏa tiêm, Mại bộ, Thượng Phong thị, Tiền tiến, Kiện khố. 224. Bị chấn thương gây ra co giật: Triệt than hoãn kinh điểm. 225. Liệt do chấn thương: Thấp thất chùy hạ. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 14
  60. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 13. BỆNH NÃO 226. Bệnh não: Tuyền sinh túc, Trị não 1, 2, 3, 4, 5. 227. Xuất huyết não: An miên 1, An miên 2. 228. Khối u hạ khâu não: Hạ Tân thức. 229. Đại não phát triển không đủ: Tân nhất. 230. Di chứng não đần độn: Hưng phấn, Não thanh. 231. Úng thuỷ não: Trung tiếp, Tích trung. 232. Di chứng não: Phong nham, Hạ Á môn, Phó Á môn, Trúc trượng, Giang môn tứ huyệt (múi 6 giờ). Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 15
  61. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 14. BỆNH HUYẾT ÁP 233. Huyết áp cao: Huyết áp điểm, Kiện nội lăng, An miên 1, An miên 2, Tiền hậu ẩn châu, Ấn đường, Tĩnh mạch sau tai, Tân Khúc trì, Lạc linh ngũ, Nham trì. 234. Huyết áp thấp: Huyết áp điểm. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 16
  62. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 15. BỆNH TIM 235. Hồi hộp: Ngạch trung, An miên 1, An miên 2, Huyền trung, Ưng thượng, Hạ hiệp bạch, Khích thượng, Tiểu thiên tâm. 236. Hồi hộp thổn thức: An miên. 237. Bệnh tim: Cự khuyết du. 238. Bệnh van tim: Khích thượng. 239. Viêm màng trong tim: Tả nghi, Hữu nghi. 240. Bệnh tim do phong thấp: Hạ Hiệp bạch, Tiểu thiên tâm, Thận tân. 241. Bứt rứt: An miên 3, An miên 4. 242. Tim đập quá chậm: Hưng phấn. 243. Viêm tắc động mạch: Mạch căn, Thượng Khúc tuyền, Tân sinh. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 17
  63. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 16. BỆNH PHỔI 244. Viêm phổi: Phế nhiệt huyệt. 245. Tràn khí màng phổi: Tứ hoa. 246. Lao phổi: Nạn môn, Lục hoa, Bát hoa, Tứ hoa. 247. Lao phổi và các loại lao: Kết hạch huyệt. 248. Viêm phế quản: Định suyễn, Ngoại Định suyễn, Sùng cốt, Nạn môn, Khí suyễn, Cự khuyết du, Lục hoa, Bát hoa, Tứ hoa, Trung tuyền, Tân lặc đầu, Phế nhiệt huyệt, Can nhiệt huyệt. 249. Ho: Bách lao, Xích huyệt. 250. Ho gà: Tứ phùng. 251. Hen: Đàm suyễn huyệt, Xích huyệt, Tân lặc đầu, Tụ tuyền, Nạn môn, Cự khuyết du, Lục hoa, Bát hoa, Trung tuyền, Bản môn. 252. Cơ hô hấp tê bại: Hô hấp điểm. 253. Ngừng hô hấp: Hô hấp điểm. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 18
  64. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 17. BỆNH GAN MẬT 254. Viêm gan: Can nhiệt huyệt, Bát chùy hạ, Can viêm điểm, Tỳ nhiệt huyệt, Can tâm châm. 255. Gan sưng to: Can thất, Can phòng. 256. Đau vùng gan: Can thất, Can phòng, Can tam châm. 257. Bệnh gan mật: Khu biên, Trọc dục. 258. Gan lách sưng to: Bĩ căn, Huyết phủ. 259. Bệnh túy mật: Đảm nang huyệt. 260. Viêm túi mật: Lăng hạ, Can nhiệt huyệt, Kiểu linh. 261. Giun chui ống mật: Lăng hạ, Túc ích thông. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 19
  65. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 18. BỆNH LÁ LÁCH, TỤY 262. Lá lách sưng to, cường lách: Tỳ nhiệt huyệt. 263. Viêm tuyến tụy: Tỳ nhiệt huyệt. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 20
  66. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 19. BỆNH DẠ DÀY 264. Bệnh dạ dày: Tụy du, Khu biên, Cự khuyết du. 265. Đau dạ dày: Tiếp cốt, Lạc chẩm, Quan thỏ, Bát phong, Thượng Bát phong, Vị lạc, Trung tuyền, Thống linh, Vị nhiệt huyệt, Thực thương, Long hàm. 266. Sa dạ dày: Đề vị, Vị thượng huyệt, Vị lạc, Thực thương. 267. Viêm dạ dày: Bĩ căn, Mai hoa, Thực quản. 268. Co thắt dạ dày: Vị thư, Cứu tam giác, Tê tứ biên, Lạc linh ngũ. 269. Thừa toan dạ dày: Thủy thượng. 270. Loét dạ dày: Vị thư. 271. Loét dà dày, tá tràng: Thuỷ thượng, Hội dương huyệt. 272. Loét tá tràng: Thực thương, Mai hoa. 273. U thực quản thời kỳ cuối gây ra trướng hơi ở ruột: Xuất khí huyệt. 274. Co thắt thực quản: Tuyền sinh túc, Trung khôi. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 21
  67. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 20. BỆNH VÙNG BỤNG 275. Tự nhiên đau bụng: Độc âm. 276. Đau bụng: Thủy thượng, Cứu tam giác. 277. Đau bụng dưới: Đề thác huyệt. 278. Đau co thắt bụng dưới: Duy hào, Khí môn. 279. Bệnh nội tạng trong bụng: Giáp tích D5-L5. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 22
  68. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 21. BỆNH ĐƯỜNG RUỘT 280. Bệnh đường ruột: Vạn lý, Trường phong. 281. Bệnh đường ruột trẻ em: Minh nhỡn. 282. Viêm ruột cấp: Phúc tứ huyệt, Thủ tứ huyệt, Nhị lý bán, Thập vương, Kim tân, Ngọc dịch. 283. Viêm ruột: Chỉ tả, Tiếp cốt, Bĩ căn, Quan thỏ, Kinh trung, Trúc trượng, Thực quản, Khí trung. 284. Viêm ruột thừa cấp: Lan vĩ. 285. Viêm ruột thừa: Tử cung. 286. Viêm ruột mạn tính: Tê tứ biên, Cứu tam giác. 287. Tăng nhu động ruột: Duy bào. 288. Ruột co thắt: Khí trung. 289. Lao ruột: Trúc trượng. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 23
  69. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 22. KÍ SINH TRÙNG ĐƯỜNG RUỘT 290. Ký sinh trùng đường ruột: Chỉ tả. 291. Bệnh giun đũa: Tứ phùng. 292. Bệnh giun móc: Sang Tân môn, Hạ tiêu du, Trung tiêu du. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 24
  70. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 23. BỆNH TIÊU HÓA 293. Ăn uống không biết ngon: Trọc dục. 294. Tiêu hoá kém: Lan vĩ, Đề vị, Mai hoa, Thực quản, Tê tứ biên. 295. Trẻ em tiêu hóa kém: Tứ phùng. 296. Cam tích: Tứ phùng. 297. Bí đại tiện: Yến khẩu. 298. Lỵ: Lị tật mẫn cảm điểm. 299. Ỉa chảy: Thủy thượng. 300. Bại liệt gây ra bí đại tiện: Thông tiện. 301. Bại liệt gây ra đại tiểu tiện không tự chủ: Thâm Yêu du, Đả nhãn, Lý tiện, Giang môn tứ huyệt (điểm 6 giờ), Vĩ cốt bàng. 302. Trẻ em ỉa chảy: Tuyệt nhâm. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 25
  71. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 24. BỆNH THẬN, BÀNG QUANG 303. Viêm cầu thận: Tử cung. 304. Viêm thận: Thận nhiệt huyệt. 305. Sa thận: Yêu nhỡn, Bĩ căn. 306. Viêm đường tiết niệu: Thận nhiệt huyệt. 307. Viêm bàng quang: Hạ cực du, Tử cung. 308. Căng bàng quang: Yến khẩu, Kinh trung. 309. Bệnh các nội tạng trong hố chậu: Giáp tích L1-S4. 310. Viêm hố chậu: Tử cung, Hạ chùy. 311. Viêm hố chậu mạn: Tân Khí huyệt. 312. Đái đêm: Dạ niệu. 313. Bại liệt gây đái không cầm: Hạ Trung cực. 314. Bại liệt gây ra trở ngại chức năng bàng quang: Âm biên. 315. Đái dầm: Can viêm điểm, Di niệu, Dạ niệu, Long môn, Chỉ tả, Trường phong. 316. Tiêu khát: Kim tân, Ngọc dịch, Tụ tuyền, Thiệt trụ, Hải tuyền. 317. Đái đường: Bát chùy hạ, Thận hạ, Tụy du. 318. Bí tiểu tiện: Chỉ tả. 319. Viêm tinh hoàn: Tử cung, Trường di, Yêu nhỡn, Mẫu chỉ lý hoành văn. 320. Di tinh: Trường phong, Di tinh, Huyết phủ. 321. Xuất tinh sớm: Di tinh. 322. Ngứa bộ hạ: Di tinh. 323. Sán khí: Cứu tam giác, Đề thác huyệt. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 26
  72. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 25. BỆNH HẬU MÔN 324. Bệnh tật ở hậu môn: Thập thấy chùy hạ. 325. Trĩ: Trúc trượng, Trạch hạ, Nhị bạch. 326. Trĩ lòi dom: Bàng cường, Nhị bạch. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 27
  73. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 26. RẮN CẮN 327. Rắn cắn: Bát phong, Thượng Bát phong, Bát tà, Thượng Bát tà. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 28
  74. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 27. BỆNH MÁU 328. Thiếu máu: Lục hoa, Bát hoa, Bần huyết linh, Khí trung. 329. Tất cả các loại xuất huyết: Huyết sầu. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 29
  75. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 28. BỆNH SỐT 330. Sốt cao: Bát phong, Thượng Bát phong, Bát chùy hạ, Nhị Chùy hạ, Sùng cốt, Ngược môn. 331. Sốt cao: Nhĩ tiêm, Thập tuyên, Tam thương. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 30
  76. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 29. BỆNH MỒ HÔI 332. Chứng nhiều mồ hôi: Kiên nội năng. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 31
  77. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 30. BỆNH CẢM CÚM 333. Cảm mạo: Tam thương, Ấn đường, Thái dương, Sùng cốt. 334. Cúm: Tam thương. 335. Say nắng: Thập vương, Thập tuyên, Nội Nghing hương. 336. Hôn mê: Thập tuyên, Thập nhị tỉnh. 337. Choáng ngất: Thốn bình. 338. Ngất xỉu: Thập tuyên. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 32
  78. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 31. TRẺ EM KINH PHONG 339. Trẻ em co giật: Ấn đường, Yến khẩu, Nội Dương trì, Thập tuyên. 340. Sốt cao co giật: Thập nhị tỉnh huyệt. 341. Trẻ em kinh phong: Thập vương, Lý nội đình. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 33
  79. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 32. BỆNH CƠ HOÀNH 342. Cơ hoành co thắt: Hải tuyền, Ách nghịch, Hô hấp. 343. Nấc: Trung khôi. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 34
  80. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 33. NÔN MỬA 344. Nôn mửa: Vị nhiệt huyệt, Chỉ ẩu, Trung khôi. 345. Thổ tả: Đại cốt không. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 35
  81. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 34. ĐỜM 346. Nhiều đờm: Chỉ ẩu. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 36
  82. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 35. BỆNH NGOÀI DA 347. Bệnh ngoài da: Tĩnh mạch sau tai. 348. Viêm bì thần kinh: Bát phong, Thượng Bát phong. 349. Phong nhiệt ẩn chẩn: Kiên nội lăng. 350. Dị ứng mẩn ngứa: Bách trùng sào, Định suyễn, Bách chủng phong, Chỉ dương. 351. Quá mẫn cảm viêm da: Chỉ dương. 352. Mụn nhọt: Trửu tiêm, Đinh du. 353. Ghẻ lở: Ngược môn. 354. Ghẻ ruồi: Thiếu dương duy, Chỉ dương. 355. Phù thũng: Tê tứ biên. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 37
  83. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 36. BỆNH TINH THẦN, THẦN KINH 356. Thần kinh suy nhược: Phong nham, Cự huyết du, Tứ thần thông. 357. Bệnh mạn tính gây ra suy nhược thần kinh: Nạn môn, Lục hoa, Bát hoa. 358. Tâm lực suy kiệt: Thốn bình. 359. Thần kinh phân liệt: Hổ biên, Chỉ chưởng, Tân nhất, Đầu nhiếp, An miên 1, An miên 2, Định thần. 360. Bệnh tinh thần: Phong nham, Túc trung bình, Thiên linh, Nữ tất, Xích nhiêu, Âm ủy 1, 2, 3, Tứ liên, Linh bào, Ngũ liên, Thừa mệnh, Dạ linh, Thượng bạch, Ế minh, An miên, Nhị chùy hạ, Hậu Dương quan. 361. Bệnh thần kinh chức năng: Tý trung, Thập tuyên, Trọc dục. 362. Bệnh thần kinh chức năng (Hysteria): Hổ biên, Phong nham. 363. Trí nhớ giảm: Đầu nhiếp. 364. Hay quên: Não thanh, Chỉ chưởng. 365. Mất ngủ: An miên, Chỉ chưởng, An miên 4, Ế minh, Thất miên, An miên 3, An miên 1, An miên 2, Ấn đường, Ngạch trung, Sơn căn. 366. Ham ngủ nhiều: Hưng phấn, Não thanh. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 38
  84. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 37. BỆNH ĐỘNG KINH 367. Động kinh: Thập tuyên, Lý nội đình, Thừa mệnh, Tứ thần thông, Tiếp cốt, Nhị chùy hạ, Huyệt Điên bệnh, cứu Thương bạch, Định thần, Yêu kỳ, Sùng cốt, Tân nhất, Hổ biên, Chỉ chưởng. 368. Điên: Tiếp cốt. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 39
  85. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ BỆNH CỦA TÂN, KỲ HUYỆT CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y Phần 38. BỆNH PHỤ KHOA 369. Bệnh phụ khoa: Yêu nhỡn, Yêu nghi. 370. Kinh nguyệt không đều: Bát phong, Ngoại Tứ mãn, Trường di, Tử cung, Hạ chùy, Giao nghi, Kinh trung, Liêu liêu, Túc la, Thái âm kiểu. 371. Hành kinh đau bụng: Thập thất chùy hạ, Tử cung, Định thần, Can viêm điểm. 372. Bế kinh: Huyết phủ. 373. Kinh nguyệt quá nhiều: Bào môn, Tử hộ. 374. Xuất huyết dạ con: Thập thất chùy hạ. 375. Công năng dạ con xuất huyết: Thái âm kiểu. 376. Xuất huyết do liệt dạ con: Khí môn. 377. Băng lậu huyết: Liêu liêu, Cưu kỷ, Long môn, Túc tâm. 378. Nhiều khí hư: Giao nghi, Cưu kỷ. 379. Viêm phần phụ: Trường di. 380. Viêm buồng trứng: Huyết phủ. 381. Viêm cổ dạ con mạn tính: Tử cung cảnh. 382. Sa dạ con: Thái âm kiểu, Duy bào, Tử cung, Đình đầu, Đề thác huyệt, Đề giang xơ, Xung gian, Bàng cường. 383. Vô sinh: Thái âm kiểu, Long môn, Tân Khí huyệt. 384. Muộn con: Tử cung, Bào môn, Tử hộ. 385. Không muốn đẻ: Tuyệt nhâm. 386. Khó đẻ: Ngọc điền. 387. Sót nhau: Độc âm. 388. Sốt cao sau đẻ: Đại luân, Túc minh, Túc la. 389. Khí hư sau đẻ: Bào môn, Tử hộ. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 40
  86. HUYỆT ĐẶC HIỆU CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y NHỮNG TÁC DỤNG ĐẶC HIỆU CỦA MỘT SỐ HUYỆT VỊ CẦN CHÚ Ý (HUYỆT ĐẶC HIỆU) Đối với thầy thuốc thực hành châm cứu, việc nắm vững tác dụng đặc hiệu của huyệt giúp cho điều trị đạt hiệu quả tốt nhất, bằng số huyệt ít nhất, trong thời gian ngắn nhất. Người bệnh sớm ổn định sức khỏe, sớm trở lại sản xuất và sinh hoạt bình thường, có thêm lòng tin vào phép chữa bệnh bằng châm cứu, đồng thời cũng thêm tin tưởng hơn vào khả năng của con người trong cuộc sống cộng đồng. Để gợi ý cho việc tiếp tục tìm kiếm và sử dụng tác dụng đặc hiệu trong các huyệt vị, xin nêu mấy nhận định về huyệt đặc hiệu như sau: Huyệt đặc hiệu là huyệt có những tác dụng mà dường như kinh đó không chuyên thuộc. Ví dụ: Huyệt Tứ độc trên kinh thủ thiếu dương tam tiêu có tác dụng chữa viêm thận; huyệt Liệt khuyết trên kinh phế có tác dụng chữa bệnh bàng quang v.v Huyệt chữa một loại bệnh mà ở các huyệt khác nhau không có tác dụng đó. Ví dụ như huyệt Phong long chuyên trị các loại chứng đàm, huyệt Hạ liêm trị bệnh rụng tóc, huyệt Chi chính trị hạt cơm, nốt ruồi, huyệt Ốc ế trị rôm sảy v.v Huyệt có tác dụng mạnh nhất trong số nhiều huyệt vị cùng loại bệnh. Ví dụ: Nhiều huyệt có tác dụng trị hen suyễn nhưng huyệt Linh đài cứu ngải có tác dụng mạnh hơn hết; nhiều huyệt có tác dụng chữa lỵ nhưng huyệt Thượng cự hư có tác dụng mạnh hơn hết; nhiều huyệt có tác dụng cải biến nhu động ruột nhưng huyệt Thiên khu có tác dụng mạnh hơn hết v.v Huyệt có tác dụng bao trùm các loại bệnh chứng trong một vùng cơ thể rộng lớn: Như huyệt Hợp cốc có tác dụng với tất cả các bệnh ở mặt, mắt, mũi, miệng; huyệt Liệt khuyết với tất cả các bệnh ở gáy, cổ, đầu; huyệt Nội quan với tất cả các bệnh nội tạng; huyệt Chi câu với tất cả các bệnh ở sườn ngực v.v Dưới đây là bảng kê một số huyệt có tác dụng đặc hiệu ghi được ở tất cả các sách, đã được đưa vào du huyệt ở phần trước. Phần 1. HUYỆT ĐẶC HIỆU TRÊN KINH PHẾ 1. Trung phủ: Trị đảm nhiệt, đảm hư. Cánh tay mát lạnh (cứu). 2. Xích trạch: Viêm dạ dày, viêm ruột (chích nặn máu xung quanh). 3. Liệt huyết: Bệnh người già đái nhiều, viêm đường tiết niệu, các chứng khí hóa. 4. Thái uyên: Trị chứng mất mạch. 5. Ngư tế: Các chứng nghiện (rượu, thuốc v.v ) Phần 2. HUYỆT ĐẶC HIỆU TRÊN KINH ĐẠI TRƯỜNG 6. Thương dương: Mắt thanh manh (cứu bên đối diện của mắt bị bệnh). 7. Hợp cốc: Bệnh vùng mặt, gây tê để mổ. Cứu bằng ngải, trị mụn nhọt nhiều miệng trên đầu, vết thương lâu ngày không lành miệng. 8. Dương khê: Toét mắt. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 1
  87. HUYỆT ĐẶC HIỆU CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 9. Ôn lưu: Nói cuồng thấy quỷ, lưỡi thè lè. 10. Hạ liêm: Rụng tóc. 11. Thượng liêm: Xương tủy lạnh. 12. Khúc trì: Mình đau như sâu cắn, bệnh ngoài da. 13. Tý nhu: Trị bệnh mắt. 14. Cự cốt: Trong ngực có huyết ứ. 15. Nghinh hương: Mặt ngứa sưng phù, phong rung rung như có giun bò. Phần 3. HUYỆT ĐẶC HIỆU TRÊN KINH DƯƠNG MINH VỊ 16. Tứ bạch: Giun chui ống mật. 17. Giáp xa: Đau răng hàm dưới 18. Đại nghinh: Mắt đau không nhắm được. 19. Nhân nghinh: Nói cuồng, thấy, nghe, lung tung. 20. Khố phòng: Uất khí gây bệnh, giải nỗi buồn bực. 21. Ốc ế: Da dẻ đau rát, rôm sảy. 22. Thiên khu: Tăng giảm nhu động ruột, giun đường ruột. 23. Thủy đạo: Viêm thận, viêm bàng quang. 24. Bễ quan: Teo cơ chi dưới. 25. Túc tam lý: Bệnh vùng bụng trên, làm tăng bạch cầu. 26. Thượng cự hư: Lỵ, viêm đại tràng. 27. Hạ cự hư: Lông tóc khô. 28. Phong long: Các loại bệnh chứng về đàm. 29. Giải khê: Viêm thận. 30. Hãm cốc: Mặt sưng, viêm xoang má. 31. Nội đình: Đau răng hàm trên. 32. Lệ đoài: Nhiều mộng mị, não bần huyết (thiếu máu não). Phần 4. HUYỆT ĐẶC HIỆU TRÊN KINH TÚC THÁI ÂM TỲ 33. Ẩn bạch: Có thể làm tăng tiểu cầu chống các loại xuất huyết. 34. Thái bạch: Ợ hơi, viêm tuỵ cấp, mạn. 35. Thương khâu: Ung ăn mòn (hoại thư), kinh phong mạn. 36. Tam âm giao: Bệnh tật vùng bụng dưới, viêm da do thần kinh, thai không ra (phối hợp với Hợp cốc). 37. Lậu cốc: Ăn nhiều mà mình gầy. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 2
  88. HUYỆT ĐẶC HIỆU CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 38. Âm lăng tuyền: Viêm thận. 39. Huyết hải: Viêm da do thần kinh, giun sán (gọi là Bách trùng sào). 40. Đại hoành: Giun đũa đường ruột. 41. Chu vinh: Đa dâm. 42. Đại bao: Toàn thân đau đớn. 43. Thực đậu: Trong bụng, cách có nước. Phần 5. HUYỆT ĐẶC HIỆU TRÊN KINH THỦ THIẾU ÂM TÂM 44. Thiếu hải: Viêm hạch bạch huyết, lao hạch. 45. Thông lý: Lưỡi cứng không nói được, mất tiếng. 46. Âm khích: Mồ hôi trộm. 47. Thần môn: Các loại diễn biến về nhịp tim. 48. Thiếu phủ: Âm hộ ngứa gãi. 49. Thiếu xung: Co thắt cơ tim. Phần 6. HUYỆT ĐẶC HIỆU NẰM TRÊN KINH THÁI DƯƠNG TIỂU TRƯỜNG 50. Thiếu trạch: Các bệnh về tuyến sữa và vú. 51. Hậu khê: Ghẻ lở, ngứa gãi. 52. Uyển cốt: Viêm túi mật, năm ngón tay không thể co duỗi. 53. Dương cốc: Trẻ em kinh giản, lưỡi cứng không bú. 54. Dưỡng lão: Mắt dính, mắt mờ. 55. Chi chính: Hột cơm, nốt ruồi (với Thần môn), tăng men tiêu hóa ruột non, trị hở van tim. 56. Tiểu hải: Bệnh múa đạp (Parkinson) 57. Thiên tông: Các bệnh về tuyến sữa và vú. 58. Quyền liêu: Khuông mắt động không dứt. 59. Thính cung: Mất tiếng. Phần 7. HUYỆT ĐẶC HIỆU NẰM TRÊN KINH TÚC THÁI DƯƠNG BÀNG QUANG 60. Tán trúc: Chính nặn máu ba lần, mắt rất sáng. 61. Thông thiên: Mũi tắc, các loại bệnh về mũi. 62. Lạc khước: Mắt thanh manh, nội chướng (mắt mờ do nhãn áp tăng). 63. Ngọc chẩm: Đầu đau, mắt như lòi ra. 64. Thiên trụ: Gáy cứng, não nặng như lòi ra. 65. Đại trữ: Các bệnh về xương. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 3
  89. HUYỆT ĐẶC HIỆU CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 66. Phong môn: Tiết nhiệt khí của chư dương, tránh phát mụn nhọt ở lưng trên (hậu bối ung thư). 67. Phế du: Còng lưng, có chắp lẹo mọc ở mí mắt, bệnh chi trên. 68. Đốc du: Rụng tóc, vẩy nến. 69. Cách du: Các bệnh về máu, ung thư dạ dày (Vị nham). 70. Can du: Các bệnh về mắt, hắt hơi (đế). 71. Đảm du: Có tác dụng sát trùng rất mạnh (ký sinh trùng, vi trùng, ). 72. Tỳ du: Sốt rét lâu ngày. 73. Tam tiêu du: Viêm thận. 74. Thận du: Mặt xạm, đen mặt (bệnh Addison: Suy thượng thận tiên phát ). 75. Hội dương: Liệt dương. 76. Phách hộ: Teo phổi. 77. Cao hoang du: Mọi bệnh đều chữa. 78. Dương cương: Viêm túi mật, vàng da. 79. Chí thất: Viêm tuyến tiền liệt. 80. Bào hoang: Căng bọng đái. 81. Ân môn: Thoát vị đĩa đệm cột sống. 82. Thừa sơn: Chuột rút bắp chân, thổ tả. 83. Bổ tham: Gót chân đau. 84. Thân mạch: Viêm màng não, màng tủy. 85. Kinh cốt: Còng khòm lưng. 86. Thúc cốt: Phát bối ung thư (mụn nhọt ở lưng trên). 87. Chí âm: Lệch ngôi thai, gây nôn chống trúng độc. Phần 8. HUYỆT ĐẶC HIỆU NẰM TRÊN KINH TÚC THIẾU ÂM THẬN 88. Dũng tuyền: Mặt đen như màu than, nhiệt quyết. 89. Nhiên cốc: Hầu họng sưng đau, viêm họng hạt. 90. Thái khê: Rụng tóc, choáng tiền đình. 91. Đại chung: Khó ỉa. 92. Thủy tuyền: Khi thấy kinh thì đau tim. 93. Chiếu hải: Nhìn như thấy sao (hoa mắt), đảo kinh (đàn bà hành kinh ngược lên). 94. Phục lưu: Mồ hôi ra không dứt. 95. Giao tín: Ra mồ hôi trộm. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 4
  90. HUYỆT ĐẶC HIỆU CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 96. Đại hách: Đau hệ thống thần kinh cùng cụt. 97. Hoang du: Dạ dày co rút. 98. Thạch quan: Cột sống cứng khó hoạt động. 99. Thông cốc: Ngáp méo miệng. 100. U môn: Dạ dày co rút. 101. Du phủ: Suyễn lâu ngày (cứu 7 mồi thì hiệu quả). Phần 9. HUYỆT ĐẶC BIỆT NẰM TRÊN KINH THỦ QUYẾT ÂM TÂM BÀO 102. Khúc trạch: Viêm ruột thừa. 103. Khích môn: Ưu uất, bỏng rát. 104. Gian sử: Sốt rét, trẻ em hỗn láo với khách. 105. Nội quan: Các bệnh nội tạng. 106. Đại lăng: Dạ dày xuất huyết. 107. Lao cung: Say nắng, cứu ngải chữa viêm vòm miệng, hôi miệng, viêm lợi, sún răng. 108. Trung xung: Sốt cao co giật. Phần 10: HUYỆT ĐẶC HIỆU NẰM TRÊN KINH THIẾU DƯƠNG TAM TIÊU 109. Quan xung: Viêm kết mạc. 110. Dịch môn: Sưng trong và ngoài họng. 111. Trung chử: Tai ù, tai điếc. 112. Dương trì: Bệnh rối loạn thần kinh thực vật. 113. Ngoại quan: Các loại ngoại cảm. 114. Chi câu: Bí ỉa, táo bón, đau sườn ngực. 115. Hội tông: Đau da thịt. 116. Tứ độc: Viêm thận. 117. Thiên tỉnh: Lao hạch, dị ứng mẩn ngứa. 118. Ế phong: Đau thần kinh sinh ba. 119. Khế mạch: Ngưỡng nghe khuếch đại, sợ tiếng động. 120. Lư tức: Thở suyễn. 121. Giác tôn: Tai sưng đỏ. 122. Nhĩ môn: Viêm khớp hàm dưới. 123. Đồng tử liêu: Khuất quang bất chỉnh (nhìn thấy vật bị cong). Phần 11. HUYỆT ĐẶC HIỆU NẰM TRÊN KINH THIẾU DƯƠNG ĐỞM 124. Thích hội: Xương hàm dưới lồi cối cách nhau từ 1-2 thốn (trễ khớp). Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 5
  91. HUYỆT ĐẶC HIỆU CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 125. Khách chủ nhân: Môi mép cứng. 126. Hàm yếm: Viêm mũi, hay hắt hơi. 127. Huyền lư: Mặt sưng, da mặt đỏ. 128. Huyền ly: Mặt phù thũng da mặt sưng đỏ. 129. Khúc mấn: Thiên đầu thống, đau đầu nhức mắt làm chột mắt (hỏng một mắt). 130. Suất cốc: Đau đầu hai góc não, phong sau khi say rượu (say rượu đau đầu). 131. Phù bạch: Bướu cổ. 132. Đầu khiếu âm: Lao xương, ung thư (ung nhọt lớn) phát khắp nơi. 133. Hoàn cốt: Chân tay mềm yếu không đi đất được. 134. Dương bạch: Sụp mi. 135. Lâm khấp: Viêm kết mạc, viêm tuyến lệ cấp tính. 136. Não không: Thiên đầu thống làm chột mắt, đau đầu làm rối loạn nhịp tim. 137. Phong trì: Bệnh não, bệnh mắt. 138. Kiên tỉnh: Đau vú, đẻ khó và trúng gió sau đẻ (cứu 7 mồi). 139. Nhiếp cân: Ợ chua. 140. Nhật nguyệt: Loét dạ dày, tá tràng. 141. Đới mạch: Bại liệt do ngoại thương. 142. Ngũ khu: Sa nội tạng ở bụng dưới. 143. Phong thị: Dị ứng mẩn ngứa, ngứa gãi khắp người 144. Dương lăng tuyền: Tê dại cạnh ngoài chi dưới. 145. Dương giao: Viêm hạch lâm ba ở cổ. 146. Ngoại khâu: Cứu giải nọc độc chó dại (Chỉ để tham khảo). 147. Quang minh: Bệnh ở mắt, cai sữa, làm giảm sữa. 148. Dương phụ: Cứu ngải trị hai chân lạnh ngắt, mặt lấm chấm đen như bụi than. 149. Tuyệt cốt: Trị trĩ dò, với Túc tam lý (đều cứu) đề phòng trúng gió. 150. Khâu khư: Thở dài. 151. Túc lâm khấp: Chống xung huyết do va đập ngoại thương gây ra khắp mọi nơi, rối loạn tuần hoàn não do kẹt động mạch não. Phần 12. HUYỆT ĐẶC BIỆT NẰM TRÊN KINH TÚC QUYẾT ÂM CAN 153. Đại đôn: Dái sưng to một bên (viêm tinh hoàn 1 bên). 154. Hành gian: Miệng méo. 155. Thái xung: Dưới nách có nhọt mã đao dó, (rò hạch nách). Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 6
  92. HUYỆT ĐẶC HIỆU CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y 156. Trung phong: Dương vật cứng đau. 157. Lãi câu: Dương vật cứng vươn ra. 158. Trung đô: Sau khi đẻ nước hôi không dứt. 159. Khúc tuyền: Thân thể cực đau. 160. Âm bao: Đau thắt lưng và xương cùng dẫn vào trong bụng. 161. Ngũ lý: Bìu dái ẩm ngứa (túi tinh hoàn ẩm ngứa). 162. Âm liêm: Bệnh vô sinh. 163. Cấp mạch: Bao trứng dái tích nước (viêm mào tinh hoàn). 164. Chương môn: Vai và cánh tay không giơ lên được. 165. Kỳ môn: Co thắt khí quản. Phần 13. HUYỆT ĐẶC HIỆU NẰM TRÊN MẠCH ĐỐC 166. Trường cường: Thượng mã phong (trúng gió khi giao hợp). 167. Yêu dương quan: Cấp tính ỉa ra máu. 168. Mệnh môn: Mình nóng như hoả, đầu đau như phá. 169. Tích trung: Viêm màng nhện tuỷ sống. 170. Chí dương: Giun chui ống mật. 171. Cân súc: Uốn ván (tê-ta nốt). 172. Linh đài: Chữa hen suyễn (cứu), mụn nhọt (chích nặn máu). 173. Thần đạo: Ngáp hàm răng trật ra, miệng há không ngậm lại được (sái quai hàm). 174. Thân trụ: Mụn nhọt (chích nặn máu). 175. Đại chuỳ: Răng cửa khô. 176. Á môn: Bệnh não phát triển không đều (bệnh về tuyến yên). 177. Phong phủ: Trong đầu trăm thứ bệnh, chảy máu mũi không dứt. 178. Não bộ: Mắt vàng do tắc mật cấp tính. 179. Hậu đỉnh: Mồ hôi ra ở khắp các khớp. 180. Bách hội: Trăm bệnh đều chữa, uống rượu đỏ mặt, vô tâm lực. 181. Tiền đình: Da đầu sưng, sinh hắc lào. 182. Thượng tinh: Các bệnh ở mũi. 183. Thần đình: Bệnh tinh thần, thần kinh. 184. Tố liêu: Trụy tim mạch, suy hô hấp. 185. Nhân trung: Choáng ngất, hôi miệng. 186. Đoài đoan: Lưỡi khô. Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương 7