Chăm sóc dinh dưỡng cho người nhiễm HIV/AIDS (Tài liệu dành cho học viên)

pdf 90 trang hapham 2330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chăm sóc dinh dưỡng cho người nhiễm HIV/AIDS (Tài liệu dành cho học viên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcham_soc_dinh_duong_cho_nguoi_nhiem_hivaids_tai_lieu_danh_ch.pdf

Nội dung text: Chăm sóc dinh dưỡng cho người nhiễm HIV/AIDS (Tài liệu dành cho học viên)

  1. CHĂM SÓC DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS TÀI LIỆU DÀNH CHO HỌC VIÊN H NG IV/A H ID C S G V N I Ò H T P N A C M C VAAC NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT HÀ NỘI 2014 3
  2. CHỦ BIÊN TS. Nguyễn Hoàng Long PGS. TS. Lê Bạch Mai BAN BIÊN SOẠN PGS. TS. Bùi Đức Dương TS. Lê Thị Hường TS. Huỳnh Nam Phương PGS. TS. Nguyễn Đỗ Huy CN. Nguyễn Thị Vân Anh THƯ KÝ BIÊN SOẠN CN. Tống Thị Linh An CN. Hoàng Thị Hồng Nhung 4
  3. THÔNG TIN CHUNG Tài liệu tập huấn này được sử dụng để nâng cao năng lực của bác sỹ, điều dưỡng, chuyên gia dinh dưỡng, hộ lý, tư vấn viên cũng như các tình nguyện viên và cán bộ khác công tác trong lĩnh vực chăm sóc người nhiễm HIV, đặc biệt là ở các cơ sở điều trị theo liệu pháp chống virus retro (ARV), trong đánh giá, tư vấn, hỗ trợ dinh dưỡng. Khóa học đặt mục tiêu cho người học như sau: Hiểu được mối quan hệ giữa dinh dưỡng và HIV. Nâng cao kỹ năng đánh giá tình trạng dinh dưỡng cho người nhiễm HIV. Tư vấn dinh dưỡng trong chăm sóc người nhiễm HIV. Kê đơn các thực phẩm đặc chế để điều trị suy dinh dưỡng. Giám sát và báo cáo các dịch vụ dinh dưỡng. Bộ tài liệu gồm Tài liệu dành cho giảng viên, Tài liệu dành cho học viên, Hướng dẫn chăm sóc và hỗ trợ dinh dưỡng cho người nhiễm HIV/ AIDS, các tài liệu thuyết trình PowerPoint và các phụ trợ cho giảng dạy. Toàn bộ tài liệu này được đăng tải trên trang điện tử của Cục Phòng chống HIV/ AIDS và Viện Dinh dưỡng. Khóa học áp dụng phương thức giảng dạy theo bài, gồm 5 bài giảng riêng biệt có thể sử dụng độc lập hay kết hợp với nhau, tất cả gói gọn trong một tài liệu thiết kế cho khóa học 4 ngày (bao gồm ½ ngày đi thực địa). Tài liệu này được xây dựng bởi Cục Phòng chống HIV/AIDS và Viện Dinh dưỡng trong khuôn khổ dự án Lồng ghép quản lý suy dinh dưỡng vào các dịch vụ chăm sóc y tế (FANTA III). 5
  4. CÁC TỪ VIẾT TẮT AIDS Aquired Immune Deficiency Syndrome Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người ART Anti Retroviral Therapy Liệu pháp chống virus retro ARV Anti Retroviral Thuốc chống virus retro BP Béo phì BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể BT Bình thường cm Centimet dL Decilit g Gam Thanh cao năng lượng để điều trị HEBI High-Energy Bar for IMAM suy dinh dưỡng cấp tính HIV Human Immunodeficiency Virus Virus suy giảm miễn dịch ở người Integrated Management of Acute Quản lý lồng ghép suy dinh dưỡng IMAM Malnutrition cấp tính IU International Unit Đơn vị quốc tế kcal Kilocalo kg Kilogam m Mét MAM Moderate Acute Malnutrition Suy dinh dưỡng cấp vừa mcg Microgam mg Milligam MUAC Middle Upper Arm Circumference Chu vi vòng cánh tay NCNL Nhu cầu năng lượng OPC Outpatient clinic for HIV services Phòng khám ngoại trú PNMT Phụ nữ mang thai RDA Recommended Dietary Allowance Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị RUTF Ready-to-use Therapeutic Food Thực phẩm điều trị ăn liền SAM Severe Acute Malnutrition Suy dinh dưỡng cấp nặng SD Standard Deviation Độ lệch chuẩn SDD Suy dinh dưỡng TC Thừa cân UNICEF United Nations Children’s Fund Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới WH2 Weight for Height 2-score Điểm 2 cân nặng theo chiều cao 6
  5. MỤC LỤC Trang Bài 1. TỔNG QUAN VỀ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV 9 Tài liệu phát tay 1.1. Nhu cầu về năng lượng và chất dinh dưỡng cho người 10 nhiễm HIV BÀI 2. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG, GIẢI PHÁP 17 CHĂM SÓC DINH DƯỠNG Tài liệu phát tay 2.1. Đánh giá phù như thế nào 18 Tài liệu phát tay 2.2. Cân người lớn và trẻ em như thế nào 19 Tài liệu phát tay 2.3. Bài tập: Cân nặng, chiều cao, chỉ số khối cơ thể (BMI) 20 và đo chu vi vòng cánh tay (MUAC) Tài liệu phát tay 2.4. Đo chiều dài và chiều cao như thế nào? 21 Tài liệu phát tay 2.5. Tìm điểm Z cân nặng theo chiều cao (WHZ) cho trẻ em 22 từ 0 - 59 tháng tuổi Tài liệu phát tay 2.6. Bài tập: Xác định điểm Z cân nặng theo chiều cao (WHZ) 30 Tài liệu phát tay 2.7. Tính chỉ số khối cơ thể (BMI) như thế nào? 31 Tài liệu phát tay 2.8. Bài tập: Tính toán BMI 33 Tài liệu phát tay 2.9. Đo chu vi vòng cánh tay (MUAC) như thế nào? 34 Tài liệu phát tay 2.10. Đánh giá chế độ ăn uống 35 Tài liệu phát tay 2.11. Sơ đồ chăm sóc và hỗ trợ dinh dưỡng cho trẻ em 36 Tài liệu phát tay 2.12. Sơ đồ chăm sóc và hỗ trợ dinh dưỡng cho người lớn 37 Tài liệu phát tay 2.13. Đăng ký bệnh nhân ở Bệnh viện Lành mạnh 38 Tài liệu phát tay 2.14. Phân tích trường hợp 39 Tài liệu phát tay 2.15. Kiểm tra cảm giác thèm ăn như thế nào? 41 Tài liệu phát tay 2.16. Giải pháp chăm sóc cho trẻ em bị suy dinh dưỡng cấp 42 tính nặng (SAM) Bảng tính khẩu phần thực phẩm điều trị RUTF / HEBI 43 Tài liệu phát tay 2.17. Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho người lớn bị suy 44 dinh dưỡng cấp tính nặng (SAM) Tài liệu phát tay 2.18. Bài tập: Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho người bị 46 suy dinh dưỡng cấp tính nặng Tài liệu phát tay 2.19. Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ em bị suy dinh 47 dưỡng vừa (MAM) Tài liệu phát tay 2.20. Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho thanh thiếu niên 49 và người lớn bị suy dinh dưỡng vừa 7
  6. Tài liệu phát tay 2.21. Bài tập: Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho người bị 50 suy dinh dưỡng vừa Tài liệu phát tay 2.22. Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ em có tình 51 trạng dinh dưỡng bình thường Tài liệu phát tay 2.23. Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho người lớn có tình 53 trạng dinh dưỡng bình thường Tài liệu phát tay 2.24. Bài tập: Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho người có 55 tình trạng dinh dưỡng bình thường Tài liệu phát tay 2.25. Nhu cầu năng lượng tăng thêm của người trưởng 56 thành nhiễm HIV và ví dụ minh họa BÀI 3. GIÁO DỤC VÀ TƯ VẤN DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV 57 Tài liệu phát tay 3.1. Bài tập: Trò chơi Loto để ôn lại bài 2 58 Tài liệu phát tay 3.2. Chủ đề giáo dục dinh dưỡng cho người nhiễm HIV 59 Tài liệu phát tay 3.3. Tư vấn dinh dưỡng thực hiện như thế nào 61 Tài liệu phát tay 3.4. Thực hành dinh dưỡng quan trọng đối với người nhiễm HIV 65 Tài liệu phát tay 3.5. An toàn vệ sinh nước và thực phẩm 67 Tài liệu phát tay 3.6. Chế độ ăn điều trị các triệu chứng liên quan đến HIV 69 Tài liệu phát tay 3.7. Dinh dưỡng và các thuốc chống lao và HIV 71 Tài liệu phát tay 3.8. Khuyến nghị về nuôi dưỡng trẻ cho phụ nữ có HIV 73 dương tính BÀI 4. HỖ TRỢ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV 75 Tài liệu phát tay 4.1. Bài tập: HEBI 76 Tài liệu phát tay 4.2. Tiêu chuẩn chỉ định điều trị, ngừng điều trị đối với thực 77 phẩm đặc chế Tài liệu phát tay 4.3. Mẫu kê đơn thực phẩm đặc chế 78 Tài liệu phát tay 4.4. Mẫu theo dõi thực phẩm đặc chế hàng ngày 79 Tài liệu phát tay 4.5. Nuôi dưỡng trẻ bị suy dinh dưỡng bằng HEBI thế nào? 80 Tài liệu phát tay 4.6. Dự trù và bảo quản thực phẩm đặc chế 81 Tài liệu phát tay 4.7. Mẫu báo cáo thực phẩm đặc chế hàng tháng 82 BÀI 5. THEO DÕI VÀ BÁO CÁO DINH DƯỠNG 83 Tài liệu phát tay 5.1. Mẫu quản lý dinh dưỡng 84 Tài liệu phát tay 5.2. Mẫu báo cáo dinh dưỡng 85 Tài liệu phát tay 5.3. Bảng mẫu danh mục tự kiểm tra chất lượng 86 8
  7. Bài 1. TỔNG QUAN VỀ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV Mục tiêu bài học 1. Nêu các khái niệm dinh dưỡng cơ bản. 2. Hiểu tầm quan trọng của dinh dưỡng với sức khỏe. 3. Giải thích được nhu cầu dinh dưỡng của người nhiễm HIV. 4. Mô tả mối liên quan giữa dinh dưỡng và HIV. 5. Liệt kê các cách phòng và điều trị suy dinh dưỡng ở người nhiễm HIV. Nội dung bài học Định nghĩa về dinh dưỡng. Nhu cầu về dinh dưỡng. HIV ở Việt Nam. Mối liên hệ giữa dinh dưỡng và HIV. Chăm sóc và hỗ trợ dinh dưỡng cho người nhiễm HIV. 9
  8. Tài liệu phát tay 1.1. Nhu cầu về năng lượng và chất dinh dưỡng cho người nhiễm HIV Những thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng nhưng chỉ cần số lượng ít được gọi là “Thực phẩm có độ đậm năng lượng cao”. Những thực phẩm này cần thiết cho một chế độ ăn khỏe mạnh và người nhiễm HIV cần tiêu thụ nhiều năng lượng hơn những người bình thường. Chất béo là chất dinh dưỡng có độ đậm năng lượng cao nhất. Chất béo không bão hòa ở thực phẩm có nguồn gốc thực vật tốt hơn chất béo bão hòa ở thực phẩm có nguồn gốc động vật và cần phải tránh những chất béo bị hydro hóa. Thực phẩm nhiều chất béo và đường là thực phẩm có đậm độ năng lượng cao nhưng lại ít các chất dinh dưỡng quan trọng như canxi và sắt. Những thực phẩm chứa nhiều chất dinh dưỡng chính cần thiết so với tương đối ít năng lượng được gọi là “Thực phẩm giàu dinh dưỡng”. Những thực phẩm này gồm thịt, cá, các loại hạt (đậu đỗ, đỗ tương ), sữa và chế phẩm, rau quả và ngũ cốc (như gạo). Thực phẩm có đậm độ năng lượng cao có thể giàu chất dinh dưỡng hoặc nghèo chất dinh dưỡng. Thực phẩm giàu dinh dưỡng và năng lượng cao bao gồm hầu hết các thực phẩm giàu đạm (thịt, cá, gia cầm, trứng và chế phẩm sữa) và các loại hạt (như gạo). Hầu hết rau quả đều ít năng lượng nhưng giàu chất dinh dưỡng, tuy nhiên khoai tây và các loại rau quả có nhiều tinh bột như quả bơ, dừa, quả khô và nước quả đều nhiều năng lượng và chất dinh dưỡng. Thực phẩm nghèo dinh dưỡng nhưng nhiều năng lượng bao gồm đồ ngọt, nước có ga và thức ăn vặt tinh chế (bánh kẹo ). Các nghiên cứu cho thấy ăn nhiều thực phẩm này có liên quan đến tiểu đường type 2 và béo phì. Người nhiễm HIV cần thực phẩm nhiều năng lượng, có đậm độ cao, CHỨ KHÔNG PHẢI ĂN NHIỀU HƠN NHỮNG THỰC PHẨM CŨ mà họ vẫn thường ăn từ trước đến giờ. NHU CẦU NĂNG LƯỢNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV Người trưởng thành nhiễm HIV chưa có triệu chứng Tăng 10% năng lượng, tương đương với ăn thêm 1 miệng bát cơm với thức ăn hợp lý hoặc thêm 1 bữa phụ. Người trưởng thành nhiễm HIV ở giai đoạn sau/có triệu chứng Tăng 20-30% năng lượng hoặc tăng khoảng 460-690 Kcal mỗi ngày, tương đương với ăn thêm 2-3 miệng bát cơm và thức ăn giàu đạm béo hoặc thêm 2-3 bữa phụ. Trẻ em bị nhiễm HIV - Chưa có triệu chứng: Tăng 10% năng lượng để duy trì sự phát triển. - Có triệu chứng: Tăng 20-30% năng lượng để phát triển. - Sút cân: Tăng 50-100% năng lượng. 10
  9. Bảng 1. Nhu cầu năng lượng (NCNL) cho các lứa tuổi Lứa tuổi Nhóm tuổi NCNL cho NCNL cho NCNL cho NCNL nếu /giới tính người bình người người có có giảm cân/ thường chưa có triệu chứng SDD (+50- (Kcal) triệu chứng (+20-30%) 100%) (+10%) Trẻ nhỏ Dưới 6 tháng 555 610 666-721 832 + 7-12 tháng 710 781 852-923 1065 + 1-3 tuổi 1180 1298 1416-1534 1770 + Trẻ em từ 4-6 tuổi 1470 1617 1764-1911 2205 + 1-9 tuổi 7-9 tuổi 1825 2007 2190-2372 2737 + Trẻ từ 10-18 tuổi 10-12 2110 2321 2532-2743 3165 + Trai 13-15 2650 2915 3180-3445 3975 + 16-18 2980 3278 3576-3874 4470 + 10-12 2010 2211 2412-2612 3015 + Gái 13-15 2200 2420 2640-2860 3300 + 16-18 2240 2464 2688-2912 3360 + Người trưởng thành lao động nhẹ (từ 19 tuổi trở lên) 19-30 2300 2530 2760-2990 3450 + Nam 31-60 2200 2420 2640-2860 3300 + >60 1900 2090 2280-2470 2850 + 19-30 2200 2420 2640-2860 3300 + Nữ 31-60 2100 2310 2520-2730 3150 + >60 1800 1980 2160-2340 2700 + Phụ nữ mang thai (PNMT) và cho con bú PNMT 3 tháng giữa + 360 2926 3192-3458 PNMT 3 tháng cuối + 475 3052 3330-3607 Bà mẹ cho con bú được +505 3085 3366-3646 ăn uống tốt Bà mẹ cho con bú không được ăn uống tốt +675 3272 3570-3867 Nguồn: Bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam năm 2012 (Bộ Y tế) 11
  10. Những thực phẩm tương đương cần ăn thêm để đáp ứng nhu cầu tăng thêm về năng lượng của người nhiễm HIV. Nhóm Nhu cầu năng đối tượng lượng tăng thêm Ví dụ thực phẩm tương đương cần ăn thêm Bất kỳ loại thực phẩm nào dưới đây: Thêm 10% - Thức ăn xay, nghiền nhỏ có đậm độ năng lượng cao, 2 lần 1 (chưa có ngày (ví dụ, 6 tháng tuổi: 2-3 thìa; 7-8 tháng: 3-4 thìa “cà phê“) triệu chứng) - Cho thêm dầu ăn hoặc trứng luộc nghiền nhỏ vào thức ăn nếu không có tiêu chảy. - 1 bát cơm nhỏ. - 2 củ khoai lang nhỏ. - Với trẻ 7-9 tháng Bột nấu bằng 4 thìa “cà phê” bột gạo với 4 thìa bột đậu xanh (hoặc 1 bát nước cua, hoặc 3 thìa “cà phê” cá/tôm/thịt băm Trẻ nhỏ, hoặc 1 quả trứng gà hay 4 quả trứng cút, hoặc 3 thìa “cà Thêm 20-30% nhiễm phê” hạt rang xay nhỏ) cộng thêm 4 thìa “cà phê” rau, 1 thìa (có triệu chứng HIV “cà phê” dầu ăn và 1 bát nước. nhưng chưa sút Với trẻ 10-12 tháng: Tăng lượng bột gạo lên 5 thìa và dầu ăn cân) lên 2 thìa “cà phê”. - Thêm 1 cốc sữa. - 1 quả chuối và 1 quả bơ hoặc 1 quả trứng. Bất kỳ loại thực phẩm nào dưới đây: Thêm 50-100% - 2 thìa dầu ăn và 1-2 thìa “cà phê” đường cho thêm vào bột/ (có triệu chứng và cháo 4 lần 1 ngày. sút cân) - Thêm 2-3 cốc sữa. - 2 quả chuối, quả bơ, hoặc trứng. Bất kỳ loại thực phẩm nào dưới đây: Thêm 10% - 1/2 bát cơm (30 g gạo). (chưa có triệu - 1 quả trứng ăn cùng với 2/3 bát cơm (50 g gạo). chứng) - 2-3 cốc sữa đun sôi. (Thêm 210-258 - 2 quả chuối. Người kcal) - 2 thìa “cà phê” canh bí đỏ luộc. trưởng - 1 thìa “cà phê” canh sốt thịt băm và 1 thìa “cà phê” canh rau. thành Bất kỳ loại thực phẩm nào dưới đây: nhiễm Thêm 20-30% - 2-3 bát con cơm với thịt hoặc cá. HIV (có triệu chứng) - 4 củ khoai lang cỡ trung bình. (Thêm 420-630 - 4 quả chuối. kcal) - 4 quả trứng. - 2-3 bát con bún/phở với thịt hoặc đậu phụ. Nhu cầu protein Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, nhu cầu protein khẩu phần đối với người không nhiễm HIV và người nhiễm HIV là 12-15% tổng số năng lượng khẩu phần. Tuy vậy, về số lượng protein trong khẩu phần người nhiễm HIV cao hơn so với người không nhiễm HIV vì tổng năng lượng khẩu phần cao hơn. 12
  11. Dưới đây là nhu cầu protein cho các nhóm đối tượng khác nhau không nhiễm HIV. Nhóm Gam (g)/ngày 0 - 6 tháng 11 7 - 11 tháng 20 1 - 3 tuổi 23 4 - 6 tuổi 29 7 - 9 tuổi 34 10 - 12 tuổi 48 (nam), 50 (nữ) 13 - 15 tuổi 64 (nam), 58 (nữ) 16 - 18 tuổi 71 (nam), 57 (nữ) >19 tuổi 69-112 (nam), 66-87(nữ) Phụ nữ mang thai +10 đến +18 Phụ nữ nuôi con bú +23 Nguồn: Bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam năm 2012 (Bộ Y tế) Nhu cầu chất béo Chất béo khẩu phần là nguồn cung cấp năng lượng cao. Người nhiễm HIV cần sử dụng dầu/mỡ để đạt được nhu cầu năng lượng cần thiết trong trường hợp không bị tiêu chảy nặng, kém hấp thu mỡ hoặc rối loạn phân bố mỡ. Nhu cầu khuyến nghị về chất béo cho người nhiễm HIV không khác so với người không nhiễm HIV và chiếm 20-25% tổng số năng lượng khẩu phần, nhưng về số lượng chất béo trong khẩu phần so với người không nhiễm HIV thì cao hơn vì tổng số năng lượng cần đáp ứng cho người nhiễm HIV cao hơn. Tuy vậy, nên có lời khuyên về chất béo khẩu phần cho từng trường hợp cụ thể nếu họ dùng ART hoặc tiêu chảy kéo dài. Nhu cầu các vitamin và chất khoáng Các vitamin và chất khoáng đóng vai trò quan trọng đối với tăng cường khả năng miễn dịch cho người nhiễm HIV. Người nhiễm HIV thường bị thiếu các vitamin như A, C, E, B6, B12, acid folic và các chất khoáng như kẽm, sắt, selen vì bị mất quá mức qua bài tiết nước tiểu, phân và bị thay đổi trong chuyển hóa của cơ thể. Cung cấp đủ các vitamin và chất khoáng này có thể giúp làm chậm quá trình tiến triển của bệnh. Theo khuyến nghị của Tổ chức Y tế Thế giới, nhu cầu vitamin và chất khoáng của người nhiễm HIV không thay đổi so với người bình thường. Nếu khẩu phần thực tế không đáp ứng được nhu cầu thì cần phải bổ sung đa vi chất. Bổ sung cho trẻ dưới 5 tuổi, bất kể tình trạng nhiễm HIV thế nào - Trẻ em 6 - 12 tháng: 100.000 đơn vị vitamin A 6 tháng 1 lần - Trẻ em trên 12 tháng: 200.000 đơn vị vitamin A 6 tháng 1 lần - Trẻ em bị tiêu chảy: 20 mg kẽm/ngày trong 14 ngày (với trẻ dưới 6 tháng dùng liều 10 mg/ngày) 13
  12. - Hiện tại, không có minh chứng về hiệu quả của bổ sung các vi chất khác cho trẻ nhiễm HIV. Bổ sung cho phụ nữ có thai và cho con bú đến 6 tháng, bất kể tình trạng nhiễm HIV như thế nào - 60 mg sắt nguyên tố và 400 µg axit folic hàng ngày từ khi phát hiện có thai cho đến khi sinh để phòng thiếu máu. Uống 2 viên một ngày để điều trị thiếu máu nặng. - Một liều cao vitamin A (200.000 đơn vị) ngay sau khi sinh kèm 200 mg sắt sunfat và 5 mg axit folic. Người nhiễm HIV - Tương tự như người trưởng thành bình thường không nhiễm HIV không có thai và không cho con bú: Không quá một liều khuyến nghị hàng ngày (RDA). Nguồn thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng Để đạt được nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng, người nhiễm HIV cần: - Ăn đủ về số lượng, ăn phối hợp nhiều loại thực phẩm. - Chia nhỏ bữa ăn và ăn thành nhiều bữa để đạt tối đa năng lượng khẩu phần, đặc biệt khi ăn không ngon miệng. - Ăn thức ăn giàu chất dinh dưỡng, đặc biệt thực phẩm tăng cường các chất dinh dưỡng thiết yếu như sắt, kẽm và vitamin nhóm B. Nguồn thực phẩm sử dụng cho người nhiễm HIV được chia thành các nhóm như sau: 1. Nhóm thực phẩm cung cấp năng lượng - Tinh bột: Các loại ngũ cốc (gạo, mỳ, ngô, ) và khoai củ cung cấp tinh bột và là nguồn năng lượng chính trong khẩu phần. Những lương thực này và sản phẩm của nó thường sẵn có, dễ tiếp cận và có khả năng cung cấp thường xuyên. - Mỡ và dầu: Mỡ và dầu là nguồn năng lượng quan trọng, đặc biệt đối với những người cần thêm năng lượng để tăng cân. Mỡ và dầu cung cấp gấp hơn hai lần năng lượng so với tinh bột, đường. Chúng làm tăng cảm giác ngon miệng bởi mùi thơm ngon và cũng là dung môi hòa tan các vitamin tan trong chất béo như vitamin A, D, E, K. Tuy nhiên, nếu dùng quá nhiều chất béo có thể dẫn tới béo phì hay các bệnh tim mạch. Những người nhiễm HIV có rối loạn chuyển hóa chất béo, mắc tiêu chảy thì nên hạn chế chất béo. Chế độ ăn tốt nên kết hợp mỡ và dầu ăn hợp lý 2. Nhóm thực phẩm xây dựng cơ thể: Thực phẩm giàu protein Protein được cung cấp từ hai nguồn: - Nguồn động vật: Các loại thịt, cá, trứng, sữa và các chế phẩm của sữa. Đây là nguồn protein chất lượng cao. Nếu có điều kiện nên ăn thường xuyên. - Nguồn thực vật: Các loại đậu đỗ, vừng, lạc. Đây là nguồn cung cấp protein tốt, thậm chí hàm lượng protein từ đỗ tương cao hơn thịt. Tuy nhiên, vì chất lượng protein của nguồn thực vật không cao bằng nguồn động vật nên cần ăn phối hợp với protein động vật để tăng giá trị dinh dưỡng. Bữa ăn cần có ít nhất một loại thực phẩm giàu protein 14
  13. 3. Nhóm thực phẩm bảo vệ Các thực phẩm giàu vitamin và chất khoáng bao gồm trái cây, rau (rau lá, rau củ như củ su hào, cà rốt và rau quả như cà chua, cà tím ) và một số thực phẩm khác. Ngoài ra, chúng còn là nguồn chất xơ dồi dào. Điều quan trọng là cần ăn đa dạng và phối hợp các loại thực phẩm để tăng cường chất dinh dưỡng cho cơ thể. - Vitamin A: Có vai trò quan trọng đối với chức năng nhìn, tăng khả năng miễn dịch, bảo vệ sự toàn vẹn của da và niêm mạc. Các nguồn thức ăn có nhiều vitamin A là rau lá có màu xanh đậm, rau củ và quả chín có màu vàng, cam và đỏ như rau muống, rau ngót, rau bí, rau dền, bí đỏ, bầu, cà rốt, quả đào, quả mơ, đu đủ, cam, xoài chín, khoai nghệ và có nhiều trong lòng đỏ trứng và gan. - Vitamin C: Giúp bảo vệ cơ thể tránh mắc các bệnh nhiễm trùng và giúp phục hồi sau bệnh, có nhiều trong các loại quả như cam, bưởi (đặc biệt là bưởi ngọt), nho, chanh, quýt, ổi, xoài, nhãn, chuối chín; các loại rau củ như rau ngót, cà chua, bắp cải, khoai tây - Vitamin E: Giúp bảo vệ tế bào và tăng sức đề kháng. Thực phẩm có chứa nhiều vitamin E là rau lá có màu xanh, giá đỗ, các loại rau mầm, dầu thực vật, lạc và lòng đỏ trứng. - Vitamin nhóm B: Cần thiết để duy trì hệ miễn dịch và hệ thần kinh khỏe mạnh. Nguồn thực phẩm chứa nhiều vitamin nhóm B là đậu đỗ (hạt), khoai tây, thịt, cá, dưa hấu, ngô, lạc, quả lê, súp lơ, rau má. Lưu ý, những người nhiễm HIV đang điều trị Lao cần bổ sung và ăn nhiều thực phẩm giàu vitamin B6 (gan, đậu đỗ ). - Sắt: Cần thiết cho quá trình tạo máu và hệ miễn dịch. Các nguồn thực phẩm có nhiều sắt là rau lá có màu xanh đậm như rau ngót, rau muống, rau cải xoong, hạt có dầu, ngũ cốc nguyên hạt (gạo lức); các loại quả có màu vàng, da cam như xoài, đu đủ, cam và các loại thịt có màu đỏ như thịt bò, thịt nạc, tiết, gan, cá, hải sản và trứng; trái cây khô (nhãn, vải), kê, đậu đỗ (đặc biệt là đỗ tương). - Selen: Là khoáng chất quan trọng vì nó kích thích hệ miễn dịch. Nguồn thực phẩm nhiều selen là bánh mỳ, ngô, kê; sữa và các sản phẩm từ sữa như sữa chua, pho mát, bơ. Thịt, cá, gia cầm, trứng, lạc và đậu đỗ là nguồn giàu protein nhưng cũng là nguồn selen tốt. - Kẽm: Đóng vai trò quan trọng trong hệ miễn dịch. Thiếu kẽm làm giảm ngon miệng, tăng nguy cơ nhiễm trùng cơ hội và kéo dài thời gian mắc bệnh. Các nguồn thực phẩm giàu kẽm là thịt, cá, gia cầm, các loại nhuyễn thể (nghêu, sò, cua, ốc, hến ), ngũ cốc nguyên hạt, ngô, đậu, lạc, sữa và các sản phẩm từ sữa. Lưu ý: Chất xơ đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chức năng của ruột, giúp vận chuyển một lượng lớn thức ăn qua đường tiêu hóa. Có hai dạng chất xơ: hòa tan và không hòa tan. Chất xơ hòa tan có nhiều trong các loại trái cây, các loại đậu đỗ, đậu hòa lan, yến mạch có tác dụng kéo các acid béo, đường thừa ra khỏi dạ dày và đường ruột rồi đẩy ra ngoài. Chất xơ không hòa tan như chất xơ các loại rau củ kích thích nhu động ruột đều đặn và phòng táo bón. Những người mắc tiêu chảy nên tránh chất xơ không hòa tan vì nó làm tình trạng tiêu chảy trầm trọng hơn và họ nên ăn các chất xơ hòa tan vì nó làm se mặt ruột, giữ nước và giảm tiêu chảy. Nước cần thiết cho tất cả các hoạt động của cơ thể. Nước chiếm 70% trọng lượng 15
  14. cơ thể. Cơ thể mất nước thông qua thở, mồ hôi, nước tiểu, phân và đặc biệt mất nhiều qua sốt và tiêu chảy. Bù nước là rất quan trọng khi bị sốt và tiêu chảy. Tháp dinh dưỡng dưới đây được chia thành từng tầng cho thấy khuyến nghị về lượng thực phẩm ăn vào cho từng nhóm thực phẩm. Tầng càng lớn thì lượng thực phẩm của nhóm đó trong bữa ăn hàng ngày càng cần nhiều. Lượng thực phẩm khuyến nghị hàng tháng được ghi ở bên phải của từng tầng. THÁP DINH DƯỠNG CÂN ĐỐI TB cho một người một tháng Ăn hạn chế Dưới 150 g muối Muối Ăn ít Dưới 500 g đường Đường Ăn có mức độ 600 g dầu, mỡ, vừng, lạc DẦU ĂN Mỡ 1,5k g thịt 2,5 kg cá và thủy sản Ăn vừa phải 2 kg đậu phụ NƯỚC Quả chín theo Ăn đủ QUẢ khả năng Ăn đủ 10 kg rau 12 kg lương thực Ăn đủ Hoạt động thể lực đều đặn, hợp lý 16
  15. BÀI 2. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG, GIẢI PHÁP CHĂM SÓC DINH DƯỠNG Mục tiêu bài học 1. Liệt kê các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng. 2. Đánh giá bệnh nhân bị phù dinh dưỡng. 3. Đo nhân trắc học phù hợp và chính xác. 4. Phân loại tình trạng dinh dưỡng dựa trên kết quả đánh giá dinh dưỡng. 5. Kiểm tra cảm giác thèm ăn. 6. Đề xuất giải pháp chăm sóc dinh dưỡng phù hợp dựa trên tình trạng dinh dưỡng. Nội dung bài học Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của người nhiễm HIV. Phân loại tình trạng dinh dưỡng. Lập kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng. 17
  16. Tài liệu phát tay 2.1. Đánh giá phù như thế nào Nhằm xác định có phù hai bên hay không, ấn mạnh ngón cái lên mặt trên bàn chân hoặc phần dưới của cẳng chân trên xương chày trong 3 giây (đếm 101,102,103). Sau đó bỏ tay ra. Nếu vệt lõm xuất hiện ở cả hai bàn chân/cẳng chân, điều đó chứng tỏ bệnh nhân có phù. Vệt lõm có thể cảm nhận dễ hơn là nhìn thấy. Phù có ý nghĩa về mặt dinh dưỡng chỉ khi xuất hiện ở cả hai chân. Phù 2 bên hầu hết là phù do dinh dưỡng, tuy nhiên nó có thể do một số tình trạng y tế khác như hội chứng thận. Nguyên nhân y tế cần được loại trừ trước khi chẩn đoán là phù do dinh dưỡng. Mức độ nặng của phù và cách ghi nhận Mức độ phù Mô tả Độ Phù nhẹ Phù nhẹ: Thường hạn chế ở mu bàn chân và mắt cá chân + Phù vừa Phù ở hai bàn chân, cẳng chân, bàn tay và cẳng tay ++ Phù nặng Lan rộng toàn thân: chân, tay, mặt +++ 18
  17. Tài liệu phát tay 2.2. Cân người lớn và trẻ em như thế nào? Cân người lớn 1. Chỉnh cân về vị trí số 0. 2. Yêu cầu khách hàng bỏ giày dép, mũ và bỏ các thứ từ trong túi quần áo ra. 3. Yêu cầu khách hàng đứng thẳng ở trung tâm mặt cân và không bám vào vật gì khác. 4. Người cân đứng phía trước cân để đọc kết quả. 5. Ghi lại cân nặng đến đơn vị 100 g. Cân trẻ em 1. Trước khi cân, cởi bỏ hết quần áo của trẻ. 2. Đưa cân về vị trí số 0 (tức là để kim đồng hồ về vị trí 0). 3. Đặt trẻ vào nôi cân, đảm bảo trẻ không chạm vào vật gì. Trong trường hợp khó thực hiện, có thể cân trẻ nhỏ cùng với mẹ/người chăm sóc rồi trừ đi số cân của người lớn. 4. Đọc khối lượng của trẻ. Kim đồng hồ phải đứng yên và mặt đồng hồ ngang tầm mắt người đọc. 5. Ghi lại cân nặng của trẻ bằng đơn vị kg tới 100 g gần nhất, ví dụ 6,4 kg. 6. Khi đọc kết quả thì cân cần phải cố định lại. Không giữ cân khi đọc. 19
  18. Tài liệu phát tay 2.3. Bài tập: Cân nặng, chiều cao, chỉ số khối cơ thể BMI và đo chu vi vòng cánh tay (MUAC) Cân Tên Giới Có thai nặng Chiều cao BMI MUAC Tình trạng (C/K) (kg) (cm) dinh dưỡng 1 2 3 4 5 6 1. Cân nặng của một người có thay đổi nếu được cân bởi những người khác nhau không? 2. Nếu vậy, lý do của sự khác biệt đó là gì? 3. Có thể làm gì để làm mất đi sự khác biệt đó? 20
  19. Tài liệu phát tay 2.4. Đo chiều dài và chiều cao như thế nào? Đo chiều dài nằm (trẻ dưới 2 tuổi) 1. Một người giữ đầu trẻ, đảm bảo đầu trẻ chạm vào mặt của thước. Mắt của trẻ phải nhìn thẳng. 2. Người kia giữ thẳng đầu gối trẻ xuống, áp thanh gỗ trượt vào gót và lòng bàn chân trẻ. 3. Duỗi thẳng người trẻ trên thước đo. 4. Cánh tay trẻ cần duỗi thẳng hai bên thân người, nếu cần thiết mẹ trẻ có thể giữ tay cho trẻ. 5. Người giữ chân đọc kết quả đo với độ chính xác 0,1 cm. Đo chiều cao đứng (trẻ trên 2 tuổi và người lớn) Sử dụng một thước đo chiều cao đứng áp vào một mặt phẳng đứng (như trong hình) hoặc gắn một thước không co dãn vào một bức tường phẳng. Người được đo bỏ giày và mũ nón. 1. Gót chân, bắp chân, mông, vai và đầu của trẻ cần chạm vào mặt thước. 2. Bàn chân phải đặt PHẲNG trên mặt sàn và hai chân khép lại với nhau. 3. Gối, lưng và cổ phải thẳng. 4. Cánh tay trẻ duỗi thẳng và đặt song song hai bên mình (cần đảm bảo trẻ không bám vào mặt sau của thước). 5. Đầu trẻ giữ thẳng và nhìn ra phía trước. Đường thẳng nối giữa tai và mắt của trẻ phải song song với mặt đất. 6. Việc đo chiều cao phải được hai người thực hiện: Một người giữ chân trẻ và người kia giữ đầu. Người giữ đầu đọc kết quả đo với độ chính xác 0,1 cm. 21
  20. Tài liệu phát tay 2.5. Tìm điểm Z cân nặng theo chiều cao (WHZ) cho trẻ em từ 0 - 59 tháng tuổi Điểm Z (Z-score) cân nặng theo chiều cao (WHZ) so sánh cân nặng của đứa trẻ với một đứa trẻ khác cùng chiều cao/chiều dài và cùng giới. Điểm Z mô tả số đo nhân trắc của đứa trẻ đó ở cách xa bao nhiêu và về hướng nào so với mức trung bình theo tiêu chuẩn của WHO 2006. Điểm Z được đo bằng độ lệch chuẩn và mô tả một số đo nhân trắc của một người lệch xa bao nhiêu và về hướng nào so với số trung bình. Điểm Z cho giá trị trung bình bằng 0. Các giá trị đo thấp hơn giá trị trung bình sẽ có điểm Z mang dấu âm (ví dụ -1). Những giá trị lớn hơn trung bình thì điểm Z không ghi dấu hoặc ghi dấu dương (ví dụ: +2 hoặc 2). Ở hình dưới đây, giá trị càng xa điểm trung bình (0) về cả hai phía thì nguy cơ suy dinh dưỡng càng cao. Giá trị của điểm Z so với trung bình Thiếu dinh dưỡng Thừa dinh dưỡng Trên đường kẻ số dưới đây, mũi tên chỉ hướng mà các con số lớn dần. Điều đó có nghĩa là càng tiến về bên trái thì các giá trị càng nhỏ. Ví dụ, -5 thì nhỏ hơn -4. +2 đến ≤+3 >+3 Nặng Vừa Vừa Nặng Bình thường Thiếu dinh dưỡng Thừa dinh dưỡng 22
  21. Tiêu chuẩn tăng trưởng của Tổ chức Y tế Thế giới được xây dựng riêng cho trẻ trai và trẻ gái, có bảng riêng cho trẻ 0-23 tháng và trẻ 24-59 tháng. Ở các bảng bên dưới (riêng cho trẻ TRAI và trẻ GÁI), cột thứ nhất là chiều dài hoặc chiều cao tính bằng cm. Sử dụng bảng để xác định tình trạng dinh dưỡng của trẻ em như sau: 1. Tìm bảng tra theo đúng độ tuổi của trẻ. 2. Xác định số đo gần nhất với chiều dài/chiều cao của trẻ ở cột thứ nhất. 3. Nếu số đo nằm giữa 2 con số ở trong cột thì làm tròn số bằng cách, nếu giá trị sau dấu phẩy dưới 5 thì làm tròn xuống (ví dụ, làm tròn 99,4 cm thành 99 cm). Nếu giá trị sau dấu phẩy bằng 5 hoặc lớn hơn thì làm tròn lên (ví dụ, làm tròn 99,5 lên thành 100). 4. Tìm xem giá trị cân nặng của trẻ nằm trong khoảng nào của các cột tương ứng với hàng chiều dài/chiều cao, đối chiếu và đọc kết quả tình trạng dinh dưỡng của trẻ. WHZ Tình trạng dinh dưỡng +2 đến ≤ +3 Thừa cân > +3 Béo phì - Đo chiều dài của trẻ nếu trẻ dưới 24 tháng tuổi. - Đo chiều cao của trẻ nếu trẻ trên 24 tháng tuổi. - Nếu trẻ trên 24 tháng nhưng không đứng được thì đo chiều dài và trừ đi 0,7cm để tính ra chiều cao. 23
  22. CÂN NẶNG THEO CHIỀU DÀI( Z-SCORE) Trẻ trai (0 - 2 tuổi) Chiều dài SDD nặng SDD vừa Bình thường Thừa cân Béo phì (cm) +2 đến ≤+3 >+3 45,0 Dưới 1,9 1,9 - 1,99 2,0 - 3,0 3,1 - 3,3 Trên 3,3 46,0 Dưới 2,0 2,0 - 2,1 2,2 - 3,1 3,2 - 3,5 Trên 3,5 47,0 Dưới 2,1 2,1 - 2,2 2,3 - 3,3 3,4- 3,7 Trên 3,7 48,0 Dưới 2,3 2,3 - 2,4 2,5 - 3,6 3,7 - 3,9 Trên 3,9 49,0 Dưới 2,4 2,4 - 2,5 2,6 - 3,8 3,9 - 4,2 Trên 4,2 50,0 Dưới 2,6 2,6 - 2,7 2,8 - 4,0 4,1 - 4,4 Trên 4,4 51,0 Dưới 2,7 2,7 - 2,9 3,0 - 4,2 4,3 - 4,7 Trên 4,7 52,0 Dưới 2,9 2,9 - 3,1 3,2 - 4,5 4,6 - 5,0 Trên 5,0 53,0 Dưới 3,1 3,1 - 3,3 3,4 - 4,8 4,9 - 5,3 Trên 5,3 54,0 Dưới 3,3 3,3 - 3,5 3,6 - 5,1 5,2 - 5,6 Trên 5,6 55,0 Dưới 3,6 3,6 - 3,7 3,8 - 5,4 5,5 - 6,0 Trên 6,0 56,0 Dưới 3,8 3,8 - 4,0 4,1 - 5,8 5,9 - 6,3 Trên 6,3 57,0 Dưới 4,0 4,0 - 4,2 4,3 - 6,1 6,2 - 6,7 Trên 6,7 58,0 Dưới 4,3 4,3 - 4,5 4,6 - 6,4 6,5 - 7,1 Trên 7,1 59,0 Dưới 4,5 4,5 - 4,7 4,8 - 6,8 6,9 - 7,4 Trên 7,4 60,0 Dưới 4,7 4,7 - 5,0 5,1 - 7,1 7,2 - 7,8 Trên 7,8 61,0 Dưới 4,9 4,9 - 5,2 5,3 - 7,4 7,5 - 8,1 Trên 8,1 62,0 Dưới 5,1 5,1 - 5,5 5,6 - 7,7 7,8 - 8,5 Trên 8,5 63,0 Dưới 5,3 5,3 - 5,7 5,8 - 8,0 8,1 - 8,8 Trên 8,8 64,0 Dưới 5,5 5,5 - 5,9 6,0 - 8,3 8,4 - 9,1 Trên 9,1 65,0 Dưới 5,7 5,7 - 6,1 6,2 - 8,6 8,7 - 9,4 Trên 9,4 66,0 Dưới 5,9 5,9 - 6,3 6,4 - 8,9 9,0 - 9,7 Trên 9,7 67,0 Dưới 6,1 6,1 - 6,5 6,6 - 9,2 9,3 - 10,0 Trên 10,0 68,0 Dưới 6,3 6,3 - 6,7 6,8 - 9,4 9,5 - 10,3 Trên 10,3 69,0 Dưới 6,5 6,5 - 6,8 7,0 - 9,7 9,8 - 10,6 Trên 10,6 70,0 Dưới 6,6 6,6 - 7,1 7,2 - 10.0 10,1 - 10,9 Trên 10,9 71,0 Dưới 6,8 6,8 - 7,3 7,4 - 10,2 10,3 - 11,2 Trên 11,2 72,0 Dưới 7,0 7,0 - 7,5 7,6 - 10,5 10,6 - 11,5 Trên 11,5 73,0 Dưới 7,2 7,2 - 7,6 7,7 - 10,8 10,9 - 11,8 Trên 11,8 74,0 Dưới 7,3 7,3 - 7,8 7,9 - 11,0 11,1 - 12,1 Trên 12,1 75,0 Dưới 7,5 7,5 - 8,0 8,1 - 11,3 11,4 - 12,3 Trên 12,3 76,0 Dưới 7,6 7,6 - 8,2 8,3 - 11,5 11,6 - 12,6 Trên 12,6 77,0 Dưới 7,8 7,8 - 8,3 8,4 - 11,7 11,8 - 12,8 Trên 12,8 78,0 Dưới 7,9 7,9 - 8,5 8,6 - 12,0 12,1 - 13,1 Trên 13,1 79,0 Dưới 8,1 8,1 - 8,6 8,7 - 12,2 12,3 - 13,3 Trên 13,3 80,0 Dưới 8,2 8,2 - 8,8 8,9 - 12,4 12,5 - 13,6 Trên 13,6 81,0 Dưới 8,4 8,4 - 9,0 9,1 - 12,6 12,7 - 13.8 Trên 13,8 82,0 Dưới 8,5 8,5 - 9,1 9,2 - 12,8 12,9 - 14.0 Trên 14,0 83,0 Dưới 8,7 8,7 - 9,3 9,4 - 13,1 13,2 - 14,3 Trên 14,3 84,0 Dưới 8,9 8,9 - 9,5 9,6 - 13,3 13,4 - 14,6 Trên 14,6 85,0 Dưới 9,1 9,1 - 9,7 9,8 - 13,6 13,7 - 14,9 Trên 14,9 86,0 Dưới 9,3 9,3 - 9,9 10,0 - 13,9 14,0 - 15,2 Trên 15,2 87,0 Dưới 9,5 9,5 - 10,1 10,2 - 14,2 14,3 - 15,5 Trên 15,5 88,0 Dưới 9,7 9,7 - 10,4 10,5 - 14,5 14,6 - 15,8 Trên 15,8 89,0 Dưới 9,9 9,9 - 10,6 10,7 - 14,7 14,8 - 16,1 Trên 16,1 90,0 Dưới 10,1 10,1 - 10,8 10,9 - 15,0 15,1 - 16,4 Trên 16,4 24
  23. CÂN NẶNG THEO CHIỀU DÀI (Z-SCORE) Trẻ gái (0 - 2 tuổi) Chiều dài SDD nặng SDD vừa Bình thường Thừa cân Béo phì (cm) +2 đến ≤+3 >+3 45,0 Dưới 1,9 1,9 - 2,0 2,1 - 3,0 3,1 - 3,3 Trên 3,3 46,0 Dưới 2,0 2,0 - 2,1 2,2 - 3,2 3,3 - 3,5 Trên 3,5 47,0 Dưới 2,2 2,2 - 2,3 2,4 - 3,4 3,5 - 3,7 Trên 3,7 48,0 Dưới 2,3 2,3 - 2,4 2,5 - 3,6 3,7 - 4,0 Trên 4,0 49,0 Dưới 2,4 2,4 - 2,5 2,6 - 3,8 3,9 - 4,2 Trên 4,2 50,0 Dưới 2,6 2,6 - 2,7 2,8 - 4,0 4,1 - 4,5 Trên 4,5 51,0 Dưới 2,8 2,8 - 2,9 3,0 - 4,3 4,4 - 4,8 Trên 4,8 52,0 Dưới 2,9 2,9 - 3,1 3,2 - 4,6 4,7 - 5,1 Trên 5,1 53,0 Dưới 3,1 3,1 - 3,3 3,4 - 4,9 5,0 - 5,4 Trên 5,4 54,0 Dưới 3,3 3,3 - 3,5 3,6 - 5,2 5,3 - 5,7 Trên 5,7 55,0 Dưới 3,5 3,5 - 3,7 3,8 - 5,5 5,6 - 6,1 Trên 6,1 56,0 Dưới 3,7 3,7 - 3,9 4,0 - 5,8 5,9 - 6,4 Trên 6,4 57,0 Dưới 3,9 3,9 - 4,2 4,3 - 6,1 6,2 - 6,8 Trên 6,8 58,0 Dưới 4,1 4,1 - 4,4 4,5 - 6,5 6,6 - 7,1 Trên 7,1 59,0 Dưới 4,3 4,3 - 4,6 4,7 - 6,8 6,9 - 7,5 Trên 7,5 60,0 Dưới 4,5 4,5 - 4,8 4,9 - 7,1 7,2 - 7,8 Trên 7,8 61,0 Dưới 4,7 4,7 - 5,0 5,1 - 7,4 7,5 - 8,2 Trên 8,2 62,0 Dưới 4,9 4,9 - 5,2 5,3 - 7,7 7,8 - 8,5 Trên 8,5 63,0 Dưới 5,1 5,1 - 5,4 5,5 - 8,0 8,1 - 8,8 Trên 8,8 64,0 Dưới 5,3 5,3 - 5,6 5,7 - 8,3 8,4 - 9,1 Trên 9,1 65,0 Dưới 5,5 5,5 - 5,8 5,9 - 8,6 8,7 - 9,5 Trên 9,5 66,0 Dưới 5,6 5,6 - 6,0 6,1 - 8,8 8,9 - 9,8 Trên 9,8 67,0 Dưới 5,8 5,8 - 6,2 6,3 - 9,1 9,2 - 10,0 Trên 10,0 68,0 Dưới 6,0 6,0 - 6,4 6,5 - 9,4 9,5 - 10,3 Trên 10,3 69,0 Dưới 6,1 6,1 - 6,6 6,7 - 9,6 9,7 - 10,6 Trên 10,6 70,0 Dưới 6,3 6,3 - 6,8 6,9 - 9,9 10,0 - 10,9 Trên 10,9 71,0 Dưới 6,5 6,5 - 6,9 7,0 - 10,1 10,2 - 11,1 Trên 11,1 72,0 Dưới 6,6 6,6 - 7,1 7,2 - 10,3 10,4 - 11,4 Trên 11,4 73,0 Dưới 6,8 6,8 - 7,3 7,4 - 10,6 10,7 - 11,7 Trên 11,7 74,0 Dưới 6,9 6,9 - 7,4 7,5 - 10,8 10,9 - 11,9 Trên 11,9 75,0 Dưới 7,1 7,1 - 7,6 7,7 - 11,0 11,1 - 12,2 Trên 12,2 76,0 Dưới 7,2 7,2 - 7,7 7,8 - 11,2 11,3 - 12,4 Trên 12,4 77,0 Dưới 7,4 7,4 - 7,9 8,0 - 11,5 11,6 - 12,6 Trên 12,6 78,0 Dưới 7,5 7,5 - 8,1 8,2 - 11,7 11,8 - 12,9 Trên 12,9 79,0 Dưới 7,7 7,7 - 8,2 8,3 - 11,9 12,0 - 13,1 Trên 13,1 80,0 Dưới 7,8 7,8 - 8,4 8,5 - 12,1 12,2 - 13,4 Trên 13,4 81,0 Dưới 8,0 8,0 - 8,6 8,7 - 12,4 12,5 - 13,7 Trên 13,7 82,0 Dưới 8,1 8,1 - 8,7 8,8 - 12,6 12,7 - 13,9 Trên 13,9 83,0 Dưới 8,3 8,3 - 8,9 9,0 - 12,9 13,0 - 14,2 Trên 14,2 84,0 Dưới 8,5 8,5 - 9,1 9,2 - 13,2 13,3 - 14,5 Trên 14,5 85,0 Dưới 8,7 8,7 - 9,3 9,4 - 13,5 13,6 - 14,9 Trên 14,9 86,0 Dưới 8,9 8,9 - 9,6 9,7 - 13,8 13,9 - 15,2 Trên 15,2 87,0 Dưới 9,1 9,1 - 9,8 9,9 - 14,1 14,2 - 15,5 Trên 15,5 88,0 Dưới 9,3 9,3 - 10,0 10,1 - 14,4 14,5 - 15,9 Trên 15,9 89,0 Dưới 9,5 9,5 - 10,2 10,3 - 14,7 14,8 - 16,2 Trên 16,2 90,0 Dưới 9,7 9,7 - 10,4 10,5 - 15,0 15,1 - 16,5 Trên 16,5 25
  24. CÂN NẶNG THEO CHIỀU CAO (Z-SCORE) Trẻ trai (2 - 5 tuổi) Chiều cao SDD nặng SDD vừa Bình thường Thừa cân Béo phì (cm) +2 đến ≤+3 >+3 65,0 Dưới 5,9 5,9 - 6,2 6,3 - 8,8 8,9 - 9,6 Trên 9,6 66,0 Dưới 6,1 6,1 - 6,4 6,5 - 9,1 9,2 - 9,9 Trên 9,9 67,0 Dưới 6,2 6,2 - 6,6 6,7 - 9,4 9,4 - 10,2 Trên 10,2 68,0 Dưới 6,4 6,4 - 6,8 6,9 - 9,6 9,7 - 10,5 Trên 10,5 69,0 Dưới 6,6 6,6 - 7,0 7,1 - 9,9 10,0 - 10,8 Trên 10,8 70,0 Dưới 6,8 6,8 - 7,2 7,3 - 10,2 10,3 - 11,1 Trên 11,1 71,0 Dưới 6,9 6,9 - 7,4 7,5 - 10,4 10,5 - 11,4 Trên 11,4 72,0 Dưới 7,1 7,1 - 7,6 7,7 - 10,7 10,8 - 11,7 Trên 11,7 73,0 Dưới 7,3 7,3 - 7,8 7,9 - 11,0 11,1 - 12,0 Trên 12,0 74,0 Dưới 7,4 7,4 - 7,9 8,0 - 11,2 11,3 - 12,2 Trên 12,2 75,0 Dưới 7,6 7,6 - 8,1 8,2 - 11,4 11,5 - 12,5 Trên 12,5 76,0 Dưới 7,7 7,7 - 8,3 8,4 - 11,7 11,8 - 12,8 Trên 12,8 77,0 Dưới 7,9 7,9 - 8,4 8,5 - 11,9 12,0 - 13,0 Trên 13,0 78,0 Dưới 8,0 8,0 - 8,6 8,7 - 12,1 12,2 - 13,3 Trên 13,3 79,0 Dưới 8,2 8,2 - 8,7 8,8 - 12,3 12,4 - 13,5 Trên 13,5 80,0 Dưới 8,3 8,3 - 8,9 9,0 - 12,6 12,7 - 13,7 Trên 13,7 81,0 Dưới 8,5 8,5 - 9,1 9,2 - 12,8 12,9 - 14,0 Trên 14,0 82,0 Dưới 8,7 8,7 - 9,2 9,3 - 13,0 13,1 - 14,2 Trên 14,2 83,0 Dưới 8,8 8,8 - 9,4 9,5 - 13,3 13,4 -14,5 Trên 14,5 84,0 Dưới 9,0 9,0 - 9,6 9,7 - 13,5 13,6 -14,8 Trên 14,8 85,0 Dưới 9,2 9,2 - 9,9 10,0 - 13,8 13,9 - 15,1 Trên 15,1 86,0 Dưới 9,4 9,4 - 10,1 10,2 - 14,1 14,2 - 15,4 Trên 15,4 87,0 Dưới 9,6 9,6 - 10,3 10,4 - 14,4 14,4 - 15,7 Trên 15,7 88,0 Dưới 9,8 9,8 - 10,5 10,6 - 14,7 14,8 - 16,0 Trên 16,0 89,0 Dưới 10,0 10,0 - 10,7 10,8 - 14,9 15,0 - 16,3 Trên 16,3 90,0 Dưới 10,2 10,2 - 10,9 11,0 - 15,2 15,3 - 16,6 Trên 16,6 91,0 Dưới 10,4 10,4 - 11,1 11,2 - 15,5 15,6 - 16,9 Trên 16,9 92,0 Dưới 10,6 10,6 - 11,3 11,4 - 15,8 15,9 - 17,2 Trên 17,2 93,0 Dưới 10,8 10,8 - 11,5 11,6 - 16,0 16,1 - 17,5 Trên 17,5 94,0 Dưới 11,0 11,0 - 11,7 11,8 - 16,3 16,4 - 17,8 Trên 17,8 95,0 Dưới 11,1 11,1 - 11,9 12,0 - 16,6 16,7 - 18,1 Trên 18,1 96,0 Dưới 11,3 11,3 - 12,1 12,2 - 16,9 17,0 - 18,4 Trên 18,4 97,0 Dưới 11,5 11,5 - 12,3 12,4 - 17,2 17,3 - 18,8 Trên 18,8 98,0 Dưới 11,7 11,7 - 12,5 12,6 - 17,5 17,6 - 19,1 Trên 19,1 99,0 Dưới 11,9 11,9 - 12,8 12,9 - 17,9 18,0 - 19,5 Trên 19,5 100,0 Dưới 12,1 12,1 - 13,0 13,1 - 18,2 18,2 - 19,9 Trên 19,9 26
  25. Chiều cao SDD nặng SDD vừa Bình thường Thừa cân Béo phì (cm) +2 đến ≤+3 >+3 101,0 Dưới 12,3 12,3 - 13,2 13,3 - 18,5 18,5 - 20,3 Trên 20,3 102,0 Dưới 12,5 12,5 - 13,5 13,6 - 18,9 18,9 - 20,7 Trên 20,7 103,0 Dưới 12,8 12,8 - 13,7 13,8 - 19,3 19,3 - 21,1 Trên 21,1 104,0 Dưới 13,0 13,0 - 13,9 14,0 - 19,7 19,8 - 21,6 Trên 21,6 105,0 Dưới 13,2 13,2 - 14,2 14,3 - 20,1 20,1 - 22,0 Trên 22,0 106,0 Dưới 13,4 13,4 - 14,4 14,5 - 20,5 20,5 - 22,5 Trên 22,5 107,0 Dưới 13,7 13,7 - 14,7 14,8 - 20,9 20,9 - 22,9 Trên 22,9 108,0 Dưới 13,9 13,9 - 15,0 15,1 - 21,3 21,4 - 23,4 Trên 23,4 109,0 Dưới 14,1 14,1 - 15,2 15,3 - 21,8 21,9 - 23,9 Trên 23,9 110,0 Dưới 14,4 14,4 - 15,5 15,6 - 22,2 22,3 - 24,4 Trên 24,4 111,0 Dưới 14,6 14,6 - 15,8 15,9 - 22,7 22,8 - 25,0 Trên 25,0 112,0 Dưới 14,9 14,9 - 16,1 16,2 - 23,1 23,2 - 25,5 Trên 25,5 113,0 Dưới 15,2 15,2 - 16,4 16,5 - 23,6 23,7 - 26,0 Trên 26,0 114,0 Dưới 15,4 15,4 - 16,7 16,8 - 24,1 24,2 - 26,6 Trên 26,6 115,0 Dưới 15,7 15,7 - 17,0 17,1 - 24,6 24,7 - 27,2 Trên 27,2 116,0 Dưới 16,0 16,0 - 17,3 17,4 - 25,1 25,2 - 27,8 Trên 27,8 117,0 Dưới 16,2 16,2 - 17,6 17,7 - 25,6 25,6 - 28,3 Trên 28,3 118,0 Dưới 16,5 16,5 - 17,9 18,0 - 26,1 26,3 - 28,9 Trên 28,9 119,0 Dưới 16,8 16,8 - 18,2 18,3 - 26,6 26,7 - 29,5 Trên 29,5 120,0 Dưới 17,1 17,1 - 18,5 18,6 - 27,2 27,3 - 30,1 Trên 30,1 27
  26. CÂN NẶNG THEO CHIỀU CAO (Z-SCORE) Trẻ gái (2 - 5 tuổi) Chiều cao SDD nặng SDD vừa Bình thường Thừa cân Béo phì (cm) +2 đến ≤+3 >+3 65,0 Dưới 5,6 5,6 - 6,0 6,1 - 8,7 8,8 - 9,7 Trên 9,7 66,0 Dưới 5,8 5,8 - 6,2 6,3 - 9,0 9,1 - 10,0 Trên 10,0 67,0 Dưới 5,9 5,9 - 6,3 6,4 - 9,3 9,4 - 10,2 Trên 10,2 68,0 Dưới 6,1 6,1 - 6,5 6,6 - 9,5 9,6 - 10,5 Trên 10,5 69,0 Dưới 6,3 6,3 - 6,7 6,8 - 9,8 9,9 - 10,8 Trên 10,8 70,0 Dưới 6,4 6,4 - 6,9 7,0 - 10,0 10,1 - 11,1 Trên 11,1 71,0 Dưới 6,6 6,6 - 7,0 7,1 - 10,3 10,4 - 11,3 Trên 11,3 72,0 Dưới 6,7 6,7 - 7,2 7,3 - 10,5 10,6 - 11,6 Trên 11,6 73,0 Dưới 6,9 6,9 - 7,5 7,5 - 10,7 10,8 - 11,8 Trên 11,8 74,0 Dưới 7,0 7,0 - 7,5 7,6 - 11,0 11,1 - 12,1 Trên 12,1 75,0 Dưới 7,2 7,2 - 7,7 7,8 - 11,2 11,3 - 12,3 Trên 12,3 76,0 Dưới 7,3 7,3 - 7,9 8,0 - 11,4 11,5 - 12,6 Trên 12,6 77,0 Dưới 7,5 7,5 - 8,0 8,1 - 11,6 11,7 - 12,8 Trên 12,8 78,0 Dưới 7,6 7,6 - 8,2 8,3 - 11,8 11,9 - 13,1 Trên 13,1 79,0 Dưới 7,8 7,8 - 8,3 8,4 - 12,1 12,2 - 13,3 Trên 13,3 80,0 Dưới 7,9 7,9 - 8,5 8,6 - 12,3 12,4 - 13,6 Trên 13,6 81,0 Dưới 8,1 8,1 - 8,7 8,8 - 12,6 12,7 - 13,9 Trên 13,9 82,0 Dưới 8,3 8,3 - 8,9 9,0 - 12,8 12,9 - 14,1 Trên 14,1 83,0 Dưới 8,5 8,5 - 9,1 9,2 - 13,1 13,2 - 14,5 Trên 14,5 84,0 Dưới 8,6 8,6 - 9,3 9,4 - 13,4 13,5 - 14,8 Trên 14,8 85,0 Dưới 8,8 8,8 - 9,5 9,6 - 13,7 13,8 - 15,1 Trên 15,1 86,0 Dưới 9,0 9,0 - 9,7 9,8 - 14,0 14,1 - 15,4 Trên 15,4 87,0 Dưới 9,2 9,2 - 9,9 10,0 - 14,3 14,4 - 15,8 Trên 15,8 88,0 Dưới 9,4 9,4 -10,1 10,2 - 14,6 14,7 - 16,1 Trên 16,1 89,0 Dưới 9,6 9,6 - 10,3 10,4 - 14,9 15,0 - 16,4 Trên 16,4 90,0 Dưới 9,8 9,8 - 10,5 10,6 - 15,2 15,3 - 16,8 Trên 16,8 91,0 Dưới 10,0 11,0 - 10,8 10,9 - 15,5 15,6 - 17,1 Trên 17,1 92,0 Dưới 10,2 10,2 - 11,0 11,1 - 15,8 15,9 - 17,4 Trên 17,4 93,0 Dưới 10,4 10,4 - 11,2 11,3 - 16,1 16,2 - 17,8 Trên 17,8 94,0 Dưới 10,6 10,6 - 11,4 11,5 - 16,4 16,5 - 18,1 Trên 18,1 95,0 Dưới 10,8 10,8 - 11,6 11,7 - 16,7 16,8 - 18,5 Trên 18,5 96,0 Dưới 10,9 10,9 - 11,8 11,9 - 17,0 17,1 - 18,8 Trên 18,8 97,0 Dưới 11,1 11,1 - 12,0 12,1 - 17,4 17,5 - 19,2 Trên 19,2 98,0 Dưới 11,3 11,3 - 12,2 12,3 - 17,7 17,8 - 19,5 Trên 19,5 99,0 Dưới 11,5 11,5 - 12,4 12,5 - 18,0 18,1 - 19,9 Trên 19,9 100,0 Dưới 11,7 11,7 - 12,7 12,8 - 18,4 18,5 - 20,3 Trên 20,3 28
  27. Chiều cao SDD nặng SDD vừa Bình thường Thừa cân Béo phì (cm) +2 đến ≤+3 >+3 101,0 Dưới 12,0 12,0 - 12,9 13,0 - 18,7 18,8 - 20,7 Trên 20,7 102,0 Dưới 12,2 12,2 - 13,2 13,3 - 19,1 19,2 - 21,1 Trên 21,1 103,0 Dưới 12,4 12,4 - 13,4 13,5 - 19,5 19,6 - 21,6 Trên 21,6 104,0 Dưới 12,6 12,6 - 13,7 13,8 - 19,9 20,0 - 22,0 Trên 22,0 105,0 Dưới 12,9 12,9 - 13,9 14,0 - 20,3 20,4 - 22,5 Trên 22,5 106,0 Dưới 13,1 13,1 - 14,2 14,3 - 20,8 20,9 - 23,0 Trên 23,0 107,0 Dưới 13,4 13,4 - 14,5 14,6 - 21,2 21,3 - 23,5 Trên 23,5 108,0 Dưới 13,7 13,7 - 14,8 14,9 - 21,7 21,8 - 24,0 Trên 24,0 109,0 Dưới 13,9 13,9 - 15,1 15,2 - 22,1 22,2 - 24,5 Trên 24,5 110,0 Dưới 14,2 14,2 - 15,4 15,5 - 22,6 22,7 - 25,1 Trên 25,1 111,0 Dưới 14,5 14,5 - 15,7 15,8 - 23,1 23,2 - 25,7 Trên 25,7 112,0 Dưới 14,8 14,8 - 16,1 16,2 - 23,6 23,7 - 26,2 Trên 26,2 113,0 Dưới 15,1 15,1 - 16,4 16,5 - 24,2 24,3 - 26,8 Trên 26,8 114,0 Dưới 15,4 15,4 - 16,7 16,8 - 24,7 24,8 - 27,4 Trên 27,4 115,0 Dưới 15,7 15,7 - 17,1 17,2 - 25,2 25,3 - 28,1 Trên 28,1 116,0 Dưới 16,0 16,0 - 17,4 17,5 - 25,8 25,9 - 28,7 Trên 28,7 117,0 Dưới 16,3 16,3 - 17,7 17,8 - 26,3 26,4 - 29,3 Trên 29,3 118,0 Dưới 16,6 16,6 - 18,1 18,2 - 26,9 27,0 - 29,9 Trên 29,9 119,0 Dưới 16,9 16,9 - 18,4 18,5 - 27,4 27,5 - 30,6 Trên 30,6 120,0 Dưới 17,3 17,3 - 18,8 18,9 - 28,0 28,1 - 31,2 Trên 31,2 29
  28. Tài liệu phát tay 2.6. Bài tập: cân nặng theo chiều cao (WHZ) Xác định điểm z cân nặng theo chiều cao (WHZ) và phân loại tình trạng dinh dưỡng của những trẻ dưới đây: STT Giới Tuổi (tháng) Chiều cao (cm) Cân nặng (kg) WHZ TTDD 1 G 35 98,2 11,5 2 T 52 99,5 13,5 3 T 9 69,9 6,7 4 G 8 68,2 5,0 5 T 21 97,2 11,9 6 T 17 89,7 12,9 Trong số trẻ trên, trẻ nào bị suy dinh dưỡng? 30
  29. Tài liệu phát tay 2.7. Tính chỉ số khối cơ thể như thế nào? BMI là một chỉ số đáng tin cậy để đánh giá lượng mỡ cơ thể và là một phương pháp đơn giản và rẻ tiền để xác định tình trạng dinh dưỡng ở thanh thiếu niên 14-19 tuổi và người trưởng thành. BMI không phải là chỉ số chính xác để xác định tình trạng dinh dưỡng ở phụ nữ có thai hoặc người lớn bị phù, ở những người này việc tăng cân không liên quan đến tình trạng dinh dưỡng. Thay vào đó, dùng chu vi vòng cánh tay (MUAC) cho nhóm đối tượng này. BMI được tính bằng cân nặng (kg) chia cho bình phương của chiều cao (m) - Quy đổi cm sang m (100 cm = 1 m). - Tính BMI theo công thức dưới đây: Cân nặng (kg) (Chiều cao)2 (m)2 Cũng có thể tìm giá trị BMI dựa vào bảng ở trang sau. 1. Tìm chiều cao ở cột bên trái (trục Y). Để đổi từ mét sang centimet, nhân với 100. 2. Tìm cân nặng ở hàng dưới cùng (trục X). 3. Tìm giao điểm của hai đường. Đây chính là chỉ số BMI cho chiều cao và cân nặng tương ứng. 4. Nếu chiều cao hoặc/và cân nặng là một số lẻ, tìm giao điểm của tất cả các đường (2 hoặc 4 ô) và dùng giá trị trung bình. Ví dụ, nếu chiều cao là 191 cm và cân nặng là 60 kg, tìm điểm cắt của đường 190 và 192 (trên trục y) và 60 (trên trục X). Các ô tương ứng là 16 và 17, do đó BMI sẽ là 16,5 (trung bình của 16 và 17). Màu đỏ chỉ SDD cấp nặng (BMI < 16,0). Màu vàng chỉ SDD cấp vừa (BMI ≥ 16,0 đến < 18,5). Màu xanh chỉ cân nặng theo chiều cao bình thường (BMI ≥ 18,5 đến < 25,0). Màu cam chỉ thừa cân (BMI ≥ 25,0 đến < 30,0). Màu tím chỉ béo phì (BMI ≥ 30). 31
  30. Cao (cm) 190 8 9 9 10 11 11 12 12 13 13 14 14 15 16 16 17 17 18 18 19 19 20 20 21 22 22 23 23 24 24 25 25 26 27 27 28 28 29 30 30 30 31 32 32 188 8 9 10 10 11 11 12 12 13 14 14 15 15 16 16 17 18 18 19 19 20 20 21 22 22 23 23 24 24 25 25 26 27 27 28 28 29 29 30 31 31 32 32 186 9 10 10 10 11 12 12 13 13 14 14 15 16 16 17 17 18 18 19 20 20 21 21 22 23 23 24 24 25 25 26 27 27 28 28 29 29 30 31 31 32 32 33 184 9 9 10 11 11 12 12 13 14 14 15 15 16 16 17 17 17 18 19 19 20 21 21 22 22 23 24 24 25 25 26 27 27 28 28 29 30 30 31 31 32 32 33 182 9 10 10 11 11 12 13 13 14 14 15 16 16 17 18 18 19 19 20 21 21 22 22 23 24 24 25 25 26 27 27 28 28 29 30 30 31 31 32 33 33 34 34 180 9 10 10 11 12 12 13 14 14 15 15 16 17 17 18 19 19 20 20 21 22 22 23 23 24 25 25 26 27 27 28 28 29 30 30 31 31 32 33 33 34 35 35 178 9 10 11 11 12 13 13 14 15 15 16 16 17 18 18 19 20 20 21 21 22 22 23 24 25 25 26 27 27 28 28 29 30 30 31 32 32 33 33 34 35 35 36 176 10 10 11 12 12 13 14 14 15 15 16 17 17 18 19 19 20 21 21 22 23 23 24 25 25 26 26 27 28 28 29 30 30 31 32 32 33 34 34 35 36 36 37 174 10 11 11 12 13 13 14 15 15 16 17 17 18 18 19 20 20 21 22 22 23 24 24 25 26 26 27 28 28 29 30 30 31 32 32 33 34 34 35 36 36 37 38 172 10 11 11 12 13 14 14 15 16 16 17 18 18 19 20 20 21 22 22 23 24 24 25 26 26 27 28 28 29 30 30 30 31 32 32 33 34 34 35 36 37 38 39 170 10 11 11 12 13 14 15 15 16 17 17 18 19 19 20 21 21 22 23 24 24 25 26 26 27 28 28 29 30 30 31 32 33 33 34 35 35 36 37 37 38 39 39 168 11 11 12 13 13 14 15 16 16 17 18 18 19 20 21 21 22 23 23 24 25 26 26 27 28 28 29 30 30 31 32 33 33 34 35 35 36 37 38 38 39 40 40 166 11 12 12 13 14 15 15 16 17 17 18 19 20 20 21 22 22 23 24 25 25 26 27 28 28 29 30 30 31 32 33 33 34 35 36 36 37 38 38 39 40 41 41 164 11 12 13 13 14 15 16 16 17 18 19 19 20 21 22 22 23 24 25 25 26 27 28 28 29 30 30 31 32 33 33 34 35 36 36 37 38 38 39 40 41 42 42 162 11 12 13 14 14 15 16 17 18 18 19 20 21 21 22 23 24 24 25 26 27 27 28 29 30 30 31 32 33 34 34 35 36 37 37 38 39 39 40 41 42 43 43 160 12 13 13 14 15 16 16 17 18 19 20 20 21 22 23 23 24 25 26 27 27 28 29 30 30 31 32 33 34 34 35 36 37 38 38 39 40 41 41 42 43 44 45 158 12 14 14 14 15 16 17 18 18 19 20 21 22 22 23 24 25 26 26 27 28 29 30 30 31 32 33 34 34 35 36 37 38 38 39 40 41 42 42 43 44 45 46 156 12 13 14 15 16 16 17 18 19 20 21 21 22 23 24 25 25 26 27 28 29 30 30 31 32 33 34 35 35 36 37 38 39 39 40 41 42 43 44 44 45 46 47 154 13 14 14 15 16 17 18 19 19 20 21 22 23 24 24 25 26 27 28 29 30 30 31 32 33 34 35 35 36 37 38 39 40 40 41 42 43 44 45 46 46 47 48 152 13 14 15 16 16 17 18 19 20 21 22 23 23 24 25 26 27 28 29 29 30 31 32 33 34 35 35 36 37 38 39 40 41 42 42 43 44 45 46 47 48 48 49 150 13 14 15 16 17 18 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 27 28 29 30 31 31 32 33 34 36 36 37 38 39 40 41 41 42 43 44 45 45 46 47 48 49 50 148 14 15 16 16 17 18 19 20 21 22 23 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 42 43 44 44 45 46 47 48 49 50 51 146 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 23 24 25 26 27 28 29 31 32 33 34 35 35 35 36 37 38 39 40 41 42 43 43 44 45 46 46 47 48 49 50 51 52 144 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 36 37 38 39 40 41 42 43 43 44 45 46 46 47 48 49 50 51 52 53 142 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 140 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 39 138 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 27 27 28 29 30 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 53 54 55 56 57 58 59 60 136 16 17 18 19 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 61 63 134 17 18 19 20 21 22 23 25 26 27 28 29 30 31 32 33 35 36 37 38 38 40 41 42 43 45 46 47 48 49 50 51 52 53 55 56 57 58 59 60 61 62 63 Cân (kg) 30 32 34 36 38 40 42 44 46 48 50 52 54 56 58 60 62 64 66 68 70 72 74 76 78 80 82 84 86 88 90 92 94 96 98 100 102 104 106 108 110 112 114
  31. Tài liệu phát tay 2.8. Bài tập: Tính toán BMI Điền các thông tin vào cột trống. Chiều cao (cm) Cân nặng (kg) BMI Tình trạng dinh dưỡng 184 cm 52 148 cm 40 164 cm 66 33
  32. Tài liệu phát tay 2.9. Đo chu vi vòng cánh tay như thế nào? Chu vi vòng cánh tay (MUAC) là chu vi của cánh tay bên không thuận (thường là tay trái), được đo tại điểm giữa của đầu vai và đầu khuỷu tay bằng thước đo MUAC. Sử dụng MUAC để đo: - Trẻ em (thay thế cho Cân nặng theo chiều cao Z-score - WHZ). - Thanh thiếu niên 14-19 tuổi và người trưởng thành. - Phụ nữ có thai, phụ nữ sau sinh 6 tháng và người lớn không có phù dinh dưỡng (những người mà cân nặng không biểu thị tình trạng dinh dưỡng của họ). - Bệnh nhân không có khả năng đứng để cân và đo chiều cao. Phân loại tình trạng dinh dưỡng dựa trên MUAC SDD cấp nặng Bình Nhóm đối tượng SDD vừa (SAM) thường Trẻ em 6 đến 59 tháng <11,5 cm ≥11,5 đến <12,5 cm ≥12,5 cm 5 đến 9 tuổi <13,5 cm ≥13,5 đến <14,5 cm ≥14,5 cm 10 đến dưới 14 tuổi <16,0 cm ≥16,0 đến <18,5 cm ≥18,5 cm Thanh thiếu niên 14 đến 19 tuổi và <18,5 cm ≥18,5 đến <22,0 cm ≥22,0 cm người trưởng thành Phụ nữ có thai hoặc sau sinh 6 tháng <19,0 cm ≥19,0 đến <23,0 cm ≥23,0 cm Thước đo chu vi vòng cánh tay là một dụng cụ đơn giản để xác định tình trạng dinh dưỡng. (1) Xác định mỏm vai. (2) Xác định mỏm khuỷu. (3) Đo khoảng cách từ mỏm vai đến mỏm khuỷu (tay ở tư thế gấp). (4) Đánh dấu điểm giữa mỏm vai và khuỷu. (1) (2) (3) (4) (5) Vòng thước ngang điểm giữa. (6) Không quá lỏng. (7) Không quá chặt. (5) (8) Đọc kết quả tại vị trí mũi tên. (6) (8) (7) 34
  33. Tài liệu phát tay 2.10. Đánh giá chế độ ăn uống Ngày hôm qua anh/chị ăn gì? (Đánh dấu vào ô tương ứng những thực phẩm mà đối tượng ăn) Loại thức ăn Sáng Trưa Chiều Bữa phụ Cơm / ngô/ khoai/ sắn/ mì Thịt/ cá/ trứng/ đậu phụ/ sữa/ các chế phẩm Dầu/ mỡ Rau/ quả Đánh giá đa dạng thực phẩm: Đa dạng thực phẩm: Nếu ăn đủ 4 nhóm thực phẩm/ngày Không đa dạng thực phẩm: Nếu ăn ít hơn 4 nhóm thực phẩm/ngày Ai là người chuẩn bị chính các bữa ăn ở gia đình anh/chị? Bản thân Vợ/chồng Khác Nhà anh/chị có trồng rau không? Có Không Nhà anh/chị có nuôi gia súc/gia cầm gì để ăn không? Có Không 35
  34. Tài liệu phát tay 2.11. Sơ đồ chăm sóc và hỗ trợ dinh dưỡng cho trẻ em Hỏi, cân đo và khám lâm sàng để đánh giá dinh dưỡng Có phù 2 bên do Có bị sút cân Nếu trẻ có các Trẻ tăng cân dinh dưỡng, hoặc bệnh phổi mạn tính và hoặc MUAC hoặc MUAC MUAC ≥11,5 - <12,5 cm ở Lao ≥12,5 cm ở trẻ 6-59 tháng tuổi; <11,5 cm ở trẻ 6-59 trẻ 6-59 tháng tuổi hoặc ≥13,5 - <14,5cm ở trẻ ≥ 14,5 cm ở trẻ tháng tuổi; <13,5 cm Tiêu chảy kéo dài BƯỚC 1: Đánh giá 5-9 tuổi 5-9 tuổi; ở trẻ 5-9 tuổi; hoặc ≥16 - <18,5 cm ở trẻ Các nhiễm trùng ≥18,5 cm ở trẻ <16 cm ở trẻ 10-<14 tuổi 10- <14 tuổi cơ hội 10-<14 tuổi hoặc hoặc hoặc Cân nặng theo Cân nặng theo Cân nặng chiều cao <-3SD với chiều cao từ -3SD theo chiều cao trẻ 0-5 tuổi. đến <-2SD ≥-2SD hoặc Đường cong BƯỚC 2: Nhận định kết quả tăng trưởng đi xuống hoặc nằm ngang SDD vừa hoặc Tăng trưởng SDD nặng Có nguy cơ SDD tăng cân kém bình thường BƯỚC 3: Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng Giải pháp Giải pháp chăm sóc B Giải pháp chăm sóc C chăm sóc A THEO DÕI TIẾP TỤC BƯỚC 4: Theo dõi Theo 4: BƯỚC tiếp tục 36
  35. Tài liệu phát tay 2.12. Sơ đồ chăm sóc và hỗ trợ dinh dưỡng cho người lớn Hỏi, cân đo và khám lâm sàng để đánh giá dinh dưỡng Có phù dinh Có giảm cân Mắc bệnh phổi Không giảm cân dưỡng 2 bên, hoặc mạn tính hoặc hoặc BMI Hoặc tiêu chảy BMI ≥ 18,5 Có dấu hiệu từ 16 -<18,5 cm kéo dài lâm sàng của hoặc BƯỚC 1: Đánh giá SDD nặng: Lao tiến triển hay Mất khối cơ, các nhiễm trùng Da nhăn nheo, cơ hội khác Mông teo tóp, hoặc hoặc bệnh ác tính BMI<16 BƯỚC 2: Nhận định kết quả SDD vừa hoặc Tăng trưởng SDD nặng Có nguy cơ SDD tăng cân kém bình thường BƯỚC 3: Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng Giải pháp Giải pháp chăm sóc B Giải pháp chăm sóc C chăm sóc A THEO DÕI TIẾP TỤC BƯỚC 4: Theo dõi Theo 4: BƯỚC tiếp tục 37
  36. Tài liệu phát tay 2.13. Đăng ký bệnh nhân ở Bệnh viện Lành mạnh STT Giới Tuổi Tình trạng Phù 2 MUAC Chiều Cân CN/CC Tình trạng nhiễm bên (cm) cao nặng z score dinh dưỡng HIV (cm) (kg) 5 T 9 th Chưa XĐ - 12,5 69,9 6,7 7 G 8 th Chưa XĐ + 10,5 68,2 5,0 9 T 21 th + - 10,9 97,2 11,0 10 T 17 th + + Vàng 89,7 12,9 16 T 17 + - 22 172 62 17 T 16 + - 23 166 64 18 T 14 + - 15 178 54 19 G 27 + + 22 166 72 20 T 46 + - 25 160 80 21 G 19 + - 22 164 50 22 G 31 + - 16 162 40 23 G 37 + - 20 156 42 24 T 26 + - 24 178 84 38
  37. Tài liệu phát tay 2.14. Phân tích trường hợp Phần 1 Anh Nam 42 tuổi và có HIV dương tính. Anh trông rất gầy (ốm) vì anh đã bị sút cân trong 3 tháng qua. Anh Nam ho rất nhiều, bị tưa miệng, tiêu chảy và một số vấn đề về da. Anh trông khá xanh xao. Anh quyết định đến một trung tâm y tế, tại đó anh được làm một số xét nghiệm và được điều trị tiêu chảy và da. Anh cũng được cân, đo chiều cao và đo chu vi vòng cánh tay. Anh nặng 49 kg, cao 176 cm và có MUAC 20,0 cm. Trung tâm y tế này chuyển anh đến cơ sở điều trị ngoại trú (OPC) gần đó. Phần 2 Anh Nam đến OPC cùng với con trai của mình tên là Minh, cháu được 4 tuổi. Mẹ của Minh phải ở nhà vì chị ấy đang có thai và rất mệt mỏi. Anh Nam nói với cán bộ y tế rằng con trai mình dạo này ăn không tốt, tụt cân trong vòng 2 tháng qua, bị tiêu chảy và ho. Cháu Minh nặng 10 kg và cao 91 cm. Cháu trông gầy ốm (lộ cả xương sườn) và xanh xao. Cháu bị phù cả hai bàn chân. Phân của cháu không có máu nhưng cháu đã sốt gần một tuần nay. Cháu chưa được điều trị gì. Hai mắt của cháu trũng sâu, nếp véo da mất chậm. Cháu rất khát. Cháu bị nổi nhiều hạch lympho ở tuyến mang tai, có ngón tay dùi trống. Nhịp thở của cháu nhanh, 48 lần/phút. Cháu bị co rút lồng ngực, thở rít và có ran ở cả hai vùng phổi. Sổ khám bệnh của Minh cho thấy Minh đã tiêm chủng đầy đủ. Minh được chẩn đoán nhiễm HIV khi nhập viện năm ngoái. Cán bộ y tế đã ghi hẹn tái khám sau 5 tháng. Phần 3 Anh Nam đã cảm thấy khá hơn nhưng vẫn tiếp tục sút cân. Anh nặng 47 kg và có MUAC 19,5 cm. Anh đã hết ho và tiêu chảy nhưng vẫn còn những vấn đề về da. Tại OPC, anh Nam đã được điều trị bằng ARV. Anh được hẹn tái khám ở OPC sau 2 tuần nhưng trước khi về, anh được giới thiệu gặp cán bộ tư vấn tại OPC này. Anh Nam hơi lo lắng vì một vài người bạn nói với anh rằng khi điều trị bằng ARV thì anh phải ăn uống tốt nhưng anh không biết anh có đủ tiền để mua đủ thức ăn bổ dưỡng hay không. Từ trước đến giờ, anh cũng thường xuyên uống rượu. Phần 4 Bé Minh bây giờ đã được 50 tháng tuổi và được mẹ bé, chị Thúy, mang đến OPC. Chị nói với y tế là cân nặng của bé đã được cải thiện. Bây giờ, cháu cao 92 cm và nặng 9 kg. Bé Minh trông vẫn gày (nhìn rõ xương sườn) nhưng không còn phù hai chân. Phân của cháu không có máu và cháu không còn sốt nữa. Hiện cháu không sử dụng thuốc gì. Cháu trông xanh xao, nếp véo da mất chậm nhưng mắt không còn trũng nữa. Cháu không khát nước. Nhịp thở của cháu còn hơi nhanh, 38 lần/phút. Cháu bị nổi nhiều hạch lympho ở tuyến mang tai, có ngón tay dùi trống. Không còn dấu hiệu lồng ngực rút lõm và tiếng thở rít nhưng vẫn có tiếng ran ở cả hai vùng phổi. Minh đã được tiêm chủng đầy đủ. Phần 5 Chị Thúy có HIV dương tính và có thai 3 tháng. Chị nói với cán bộ y tế ở cơ sở điều trị ARV rằng chị bị sút vài cân trong mấy tháng qua. Chu vi vòng cánh tay của chị là 19,2 cm. Chị bị tiêu chảy trong 2 tuần qua. Phần 6 Chị Thúy đưa bé Minh tới cơ sở điều trị ARV theo ngày được hẹn (1 tháng sau lần khám thứ 2 của bé). Bé trông có vẻ khá hơn và người mẹ vui mừng hơn. Đã được 3 39
  38. tháng sau khi bé được xuất viện từ điều trị nội trú cho trẻ bị SDD cấp tính nặng. Hiện tại, bé nặng 10,9 kg và cao 92,1 cm. Chị Thúy cho biết bé không bị tiêu chảy hay các bệnh khác và nói rằng cân nặng của bé không thay đổi trong 2 lần cân gần đây. Năm tháng trước, bé Minh bắt đầu được điều trị bằng ARV dòng thứ nhất và mẹ của bé nhận thuốc hàng tháng. Cán bộ tư vấn ở cơ sở điều trị ARV đã tư vấn cho mẹ của bé về điều trị và tuân thủ điều trị. Xét nghiệm đờm cho kết quả âm tính với Lao. Phần 7 Bây giờ đã là 7 tháng kể từ khi Minh lần đầu tiên đến cơ sở điều trị ARV. Hiện tại tình trạng của cháu rất tốt. Chị Thúy đã đến đây 2 tháng để nhận các gói thực phẩm cho cháu. Hôm nay, chị đến nhận khẩu phần lần cuối cùng. Trông bé Minh rất khá. Cháu đã tăng được 1,5 kg và hiện tại nặng 13,2 kg. Tuần trước cháu bị tiêu chảy và được điều trị tại nhà. Cháu không có gì khó chịu trừ một số tác dụng phụ do điều trị ARV mà thỉnh thoảng làm cháu ăn không ngon miệng. Dường như cháu đã chấp hành điều trị tốt. Chị Thúy bây giờ đã có thai đến tháng thứ 8 và tình trạng khá tốt. MUAC của chị Thúy bây giờ là 21,5 cm. Chị ấy nói rằng chị ăn ngon miệng và không có biến chứng gì cả. 40
  39. Tài liệu phát tay 2.15. Kiểm tra cảm giác thèm ăn như thế nào? Thực hiện việc kiểm tra cảm giác thèm ăn cho bệnh nhân bị SDD cấp nặng khi tiếp nhận và mỗi lần thăm khám tiếp theo để xác định xem họ cần được điều trị nội trú hay ngoại trú. 1. Yêu cầu bệnh nhân (hoặc người chăm sóc nếu bệnh nhân là trẻ em) rửa tay bằng xà phòng và dưới vòi nước chảy. 2. Đưa bệnh nhân (hay người trông trẻ và trẻ) tới một nơi yên tĩnh, riêng biệt. 3. Đưa cho bệnh nhân (hay người trông trẻ) một gói thực phẩm điều trị ăn liền HEBI, chỉ cách mở và sử dụng ngay từ gói (hoặc hướng dẫn sử dụng thìa để cho trẻ ăn). 4. Không được ép ăn. Có thể cần dỗ trẻ khi ăn nhất là nếu trẻ ốm. 5. Cần cho bệnh nhân uống nhiều nước sạch khi ăn HEBI. 6. Theo dõi xem bệnh nhân ăn được bao nhiêu (hoặc yêu cầu người trông trẻ cho trẻ ăn và theo dõi trẻ ăn được bao nhiêu). Việc kiểm tra cảm giác thèm ăn có thể kéo dài đến 30’. Mức tối thiểu trẻ phải ăn được để đạt yêu cầu việc kiểm tra cảm giác thèm ăn Cân nặng (kg) Số túi HEBI (92 g) 1 7. Chuyển những bệnh nhân SDD nặng và không có cảm giác thèm ăn sang điều trị nội trú nếu họ không thể ăn được lượng HEBI tối thiểu. Nếu họ qua được bài kiểm tra, điều trị họ theo chế độ ngoại trú. 41
  40. Tài liệu phát tay 2.16. Giải pháp chăm sóc cho trẻ em bị suy dinh dưỡng cấp tính nặng (SAM) TIÊU CHUẨN Có phù hai bên do dinh dưỡng, hoặc MUAC <11,5 cm ở trẻ 6-59 tháng tuổi; < 13,5 cm ở trẻ 5-9 tuổi; <16 cm ở trẻ 10-<14 tuổi hoặc Cân nặng theo chiều cao < -3SD với trẻ 0-5 tuổi Đối với trẻ nhiễm/phơi nhiễm HIV bị suy dinh dưỡng nặng, nhân viên y tế cần thực hiện những nội dung sau: 1. Đánh giá xem trẻ cần được điều trị nội trú hay ngoại trú - Trẻ nhiễm/phơi nhiễm HIV bị suy dinh dưỡng nặng nhưng chưa có biến chứng (tỉnh táo, còn cảm giác thèm ăn và tình trạng lâm sàng tốt) cần được chăm sóc và quản lý tại các cơ sở điều trị ngoại trú. - Trẻ nhiễm/phơi nhiễm HIV bị suy dinh dưỡng nặng và có biến chứng, tức là có một trong các biểu hiện sau: + Có phù hai bên do dinh dưỡng. + Chán ăn, không ngon miệng: không có cảm giác thèm ăn. + Sốt cao. + Hạ nhiệt độ. + Nôn. + Mất nước nặng. + Thiếu máu nặng. + Không tỉnh táo, rất yếu, lơ mơ, co giật. + Tổn thương da mức độ vừa hoặc nặng. + Khó thở hoặc thở nhanh. Cần được chuyển tuyến đến bệnh viện để được điều trị các biến chứng và phục hồi dinh dưỡng1. 2. Điều trị Điều trị ngoại trú - Chăm sóc dinh dưỡng được thực hiện thông qua việc sử dụng RUTF (Thực phẩm điều trị ăn liền), đảm bảo cung cấp thêm 50-100% nhu cầu năng lượng cho trẻ. Lượng thực phẩm RUTF hàng ngày được tính dựa vào cân nặng của trẻ. Sử dụng Bảng tính khẩu phần RUTF để xác định lượng RUTF cần cho trẻ với cân nặng hiện tại, tính cho số tuần cần thiết cho tới lần phát kế tiếp. Đưa khẩu phần RUTF cần thiết cho người chăm sóc trẻ và giáo dục các thông điệp chính liên quan đến điều trị dinh dưỡng cho trẻ khi sử dụng RUTF. - Trong trường hợp không có RUTF thì hướng dẫn người bệnh sử dụng các thực phẩm giàu năng lượng sẵn có trong thời gian trung bình 6-10 tuần, đảm bảo đáp ứng được năng lượng theo từng độ tuổi theo cân nặng thực tế, như dưới đây: Trẻ 6 - 59 tháng 150-220 kcal/kg/ngày Trẻ 5 - 9 tuổi 75-100 kcal/kg/ngày Trẻ 10 - dưới 14 tuổi 60 - 90 kcal/kg/ngày - Chăm sóc y tế: Tuân thủ theo hướng dẫn xử trí lồng ghép các bệnh thường gặp ở trẻ em (IMCI). - Tiêu chuẩn ra khỏi chương trình: Cân nặng/chiều cao trên -2SD trong 2 lần khám liên tiếp và MUAC trên 11,5 cm. - Tình trạng xấu đi và cần được chăm sóc điều trị nội trú nếu: + Mất cảm giác thèm ăn. + Tình trạng sức khỏe xấu đi. 1Tham khảo Hướng dẫn quốc gia về Quản lý lồng ghép trẻ SDD cấp tính 42
  41. + Xuất hiện phù hai bên do dinh dưỡng. + Sụt cân sau 3 lần khám liên tiếp (3 tuần liên tục). + Không tăng cân trong vòng 4 tuần liên tục. + Cân nặng đích không đạt được sau 3 tháng điều trị. Điều trị nội trú Điều trị nội trú SDD nặng cấp tính gồm hai giai đoạn: Giai đoạn cấp cứu và Giai đoạn chuyển tiếp. - Giai đoạn cấp cứu. Trẻ không có cảm giác thèm ăn và có các biến chứng y tế được tiếp nhận. Kiểm tra các dấu hiệu sống còn và sử dụng các biện pháp cấp cứu. Cho ăn sữa điều trị F75 để hồi phục các chức năng chuyển hóa và cân bằng dinh dưỡng - điện giải. - Giai đoạn chuyển tiếp. Khi trẻ có cảm giác thèm ăn, cho trẻ ăn sữa điều trị F100 hoặc RUTF. Khi mức tăng cân đạt khoảng 6 g/kg cân nặng cơ thể/ngày và trẻ ăn được RUTF thì chuyển trẻ sang điều trị ngoại trú. Tuân thủ theo hướng dẫn về Quản lý lồng ghép SDD cấp tính cho trẻ SDD cấp có biến chứng và không có cảm giác thèm ăn theo 10 bước của Tổ chức Y tế Thế giới. Phát hiện và điều trị các nhiễm trùng cơ hội. 3. Đảm bảo cung cấp đủ các vi chất dinh dưỡng Với những trẻ sử dụng RUTF thì đã được cung cấp đủ vi chất dinh dưỡng. Những trẻ không được sử dụng RUTF cần được bổ sung đa vi chất. 4. Tẩy giun Tẩy giun cho trẻ từ 24 tháng tuổi nếu trẻ chưa được tẩy giun trong 6 tháng qua, và nhắc lại 6 tháng một lần. 5. Tư vấn Tư vấn cho mẹ/người chăm sóc cách chăm sóc trẻ về xử lý triệu chứng HIV thông qua chế độ ăn uống, về vệ sinh và an toàn thực phẩm, về tương tác thuốc và thức ăn. 6. Theo dõi và chuyển tuyến - Nếu trẻ được điều trị nội trú, nếu đáp ứng được tiêu chuẩn xuất viện thì sẽ được chuyển sang điều trị ngoại trú để tiếp tục theo dõi và điều trị. - Nếu trẻ được điều trị ngoại trú, dặn mẹ/người chăm sóc đưa trẻ đến kiểm tra sức khỏe và tình trạng dinh dưỡng hàng tuần để được theo dõi và điều trị. Nếu cân nặng của trẻ được cải thiện và đạt tiêu chuẩn thì kết thúc giải pháp chăm sóc dinh dưỡng C và chuyển sang giải pháp B hoặc A tùy theo thực tế. Nếu tình trạng xấu đi cần chuyển sang điều trị nội trú. Bảng tính khẩu phần thực phẩm điều trị RUTF/HEBI cho trẻ em HEBI 92 g/túi có chứa 500 kcal (trung bình 170 kcal/kg/ngày) HEBI (gam) HEBI (túi) Cân nặng (kg) Gam 1 ngày Gam 1 tuần Túi 1 ngày Túi 1 tuần 3,0 - 3,4 105 750 1,25 8 3,5 - 4,9 130 900 1,5 10 5,0 - 6,9 200 1400 2 15 7,0 - 9,9 260 1800 3 20 10,0 - 14,9 400 2800 4 30 15,0 -19,9 450 3200 5 35 20,0 - 29,9 500 3500 6 40 30,0 - 39,9 650 4500 7 50 40,0 - 60,0 700 5000 8 55 43
  42. Tài liệu phát tay 2.17. Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho người lớn bị suy dinh dưỡng cấp tính nặng (SAM) TIÊU CHUẨN Có phù dinh dưỡng 2 bên, hoặc Có dấu hiệu lâm sàng của SDD nặng: mất khối cơ, da nhăn nheo, mông teo tóp, hoặc BMI<16 1. Đánh giá các giai đoạn tiến triển của bệnh để có quyết định điều trị ARV thích hợp 2. Đánh giá tình trạng sức khỏe của người bệnh để quyết định có điều trị nội trú hay không. Nếu có dấu hiệu phù hai chân và mất cảm giác thèm ăn thì bắt buộc phải điều trị nội trú. 3. Điều trị ngoại trú - Cho người bệnh sử dụng RUTF để đảm bảo cung cấp nhu cầu năng lượng tăng thêm trong thời gian 6-10 tuần và tư vấn cho họ về mục đích và cách sử dụng RUTF. - Nếu không có RUTF thì hướng dẫn người bệnh sử dụng thực phẩm giàu năng lượng sẵn có. Quản lý việc tuân thủ điều trị với RUTF và các tác dụng phụ có thể có (ngứa, tiêu chảy, buồn nôn). Xem xét lại khả năng chấp nhận RUTF ở mỗi lần tái khám. - Theo dõi cân nặng hàng tuần để đảm bảo mức tăng cân đạt 5 g/kg thể trọng/ngày. - Chuyển người bệnh sang điều trị nội trú nếu không tăng cân hoặc giảm cân trong vòng 2 tháng hoặc xuất hiện phù dinh dưỡng. - Chuyển người bệnh sang giải pháp chăm sóc B cho SDD vừa nếu: tăng 10% thể trọng so với lần khám đầu hoặc BMI ≥ 16 và có cảm giác thèm ăn, đi lại được, ăn được các thực phẩm ở gia đình. 4. Điều trị nội trú Điều trị nội trú cho người trưởng thành gồm ba giai đoạn: - Giai đoạn cấp cứu (1-2 ngày): Nhằm hồi phục các chức năng chuyển hóa và cân bằng dinh dưỡng điện giải: + Đánh giá tình trạng lâm sàng và tiếp tục điều trị các thuốc HIV đang sử dụng. + Cung cấp các thuốc thường qui điều trị SDD cấp tính và nhiễm trùng cơ hội. + Kiểm soát tình trạng mất nước nặng, hạ thân nhiệt, viêm phổi, lao tiến triển, tiêu chảy kéo dài, buồn nôn và nôn. 44
  43. + Sử dụng sữa điều trị F75 theo liều lượng: Thanh thiếu niên 14-19 tuổi (67 ml hay 50 kcal/kg thể trọng/ngày), người trưởng thành (53 ml hay 40 kcal/kg thể trọng/ngày). + Chuyển người bệnh sang giai đoạn chuyển tiếp nếu có cảm giác thèm ăn, không còn các biến chứng y tế và giảm phù. - Giai đoạn chuyển tiếp (2-3 ngày): + Cho ăn từ từ để tránh nguy cơ cho hệ tuần hoàn, thay thế F75 bằng F100 với liều lượng thanh thiếu niên 14-19 tuổi (50 ml hay 50 kcal/kg thể trọng/ngày), người trưởng thành (40 ml hay 40 kcal/kg thể trọng/ngày). + Chuyển người bệnh quay lại giai đoạn cấp cứu nếu mất cảm giác thèm ăn, các biến chứng y tế nặng thêm hoặc phù tăng. + Chuyển người bệnh sang giai đoạn phục hồi nếu có cảm giác thèm ăn, tình trạng lâm sàng tốt và tỉnh táo. - Giai đoạn phục hồi: Bệnh nhân bắt đầu ăn các thực phẩm bình thường sẵn có, bổ sung thêm F100 hoặc RUTF vào giữa các bữa ăn và ban đêm để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng thêm. + Nếu người bệnh ăn được các thực phẩm khác thì cung cấp 3 túi RUTF một ngày. + Nếu người bệnh không ăn được các thực phẩm khác thì cung cấp RUTF và tư vấn về việc sử dụng (liều lượng được tính toán dựa vào cân nặng). + Chuyển người bệnh sang điều trị ngoại trú nếu có cảm giác thèm ăn, không còn biến chứng y tế, không phù, tăng được 10% thể trọng so với khi nhập viện, tình trạng lâm sàng tốt và tỉnh táo, có khả năng ăn được các thực phẩm ở gia đình. 5. Nếu bệnh nhân mất an ninh thực phẩm hộ gia đình thì hỗ trợ tìm kiếm sự giúp đỡ của các chương trình y tế và an sinh xã hội sẵn có ở địa phương. 6. Đảm bảo cung cấp đủ các vi chất dinh dưỡng. Với những người bệnh được sử dụng RUTF thì đã được cung cấp đủ vi chất dinh dưỡng. Những người bệnh không được sử dụng RUTF cần được bổ sung đa vi chất. 7. Tẩy giun 6 tháng 1 lần. 8. Tư vấn cho người nhiễm HIV/người chăm sóc tại nhà về xử lý triệu chứng HIV thông qua chế độ ăn uống, về vệ sinh và an toàn thực phẩm, về tương tác thuốc và thức ăn. 9. Kiểm tra, giám sát người bệnh hàng tháng, trong trường hợp nặng thì 2 tuần 1 lần. Khi tình trạng dinh dưỡng đã phục hồi thì vẫn tiếp tục duy trì việc hỗ trợ và chăm sóc dinh dưỡng theo giải pháp B hoặc A. 45
  44. Tài liệu phát tay 2.18. Bài tập: Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho người bị suy dinh dưỡng nặng 1. Các tiêu chí về sức khỏe và dinh dưỡng để người SDD nặng đủ điều kiện dùng giải pháp chăm sóc dinh dưỡng C 2. Thực phẩm đặc chế nào được cấp cho bệnh nhân trong giải pháp chăm sóc dinh dưỡng C này 3. Các can thiệp/dịch vụ khác người SDD nặng nên nhận? 4. Cán bộ y tế cần theo dõi người SDD nặng bao lâu một lần? 46
  45. Tài liệu phát tay 2.19. Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ em bị suy dinh dưỡng vừa (MAM) TIÊU CHUẨN Có bị sút cân hoặc MUAC ≥11,5 - <12,5 cm ở trẻ 6-59 tháng tuổi ≥13,5 - <14,5 cm ở trẻ 5-9 tuổi ≥16 - <18,5 cm ở trẻ 10 -<14 tuổi hoặc Cân nặng theo chiều cao từ -3SD đến <-2SD hoặc Đường cong tăng trưởng đi xuống hoặc nằm ngang Khi trẻ bị SDD vừa, tăng cân kém hoặc có nhu cầu dinh dưỡng tăng, nhân viên y tế cần thực hiện những nội dung sau: 1. Đánh giá giai đoạn lâm sàng của trẻ và khả năng tiếp cận điều trị ARV. Kiểm tra các vấn đề có thể điều trị được. Chuyển tuyến điều trị nếu cần thiết. 2. Đánh giá tình trạng sức khoẻ và điều trị ARV của bà mẹ. 3. Tư vấn dinh dưỡng: Từ kết quả của đánh giá dinh dưỡng ban đầu - Tư vấn cho bà mẹ và người chăm sóc về nuôi con bằng sữa mẹ/sữa thay thế: Đối với những trẻ đang được nuôi bằng sữa thay thế, tiếp tục tư vấn để đảm bảo việc nuôi dưỡng đó là an toàn và đầy đủ cho sự phát triển khỏe mạnh của trẻ. Đối với những trẻ đang được bú mẹ tuỳ thuộc vào tình trạng nhiễm của trẻ: + Nếu trẻ phơi nhiễm/không nhiễm HIV và đang bú mẹ kết hợp điều trị ARV thì khi trẻ được 6 tháng tuổi, đánh giá lại điều kiện nuôi dưỡng trẻ bằng sữa thay thế và khả năng tiếp cận dự phòng ARV để lựa chọn thời điểm cai sữa. Khuyến khích cai sữa từ từ trong vòng 1 tháng và tiếp tục dự phòng ARV cho cả mẹ và con trong vòng 1 tuần sau khi ngừng hẳn bú mẹ. + Nếu trẻ nhiễm HIV và vẫn đang bú mẹ thì khuyến khích tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 2 tuổi hoặc lâu hơn. - Thảo luận với bà mẹ/người chăm sóc lợi ích cách có thể cung cấp thường xuyên các thực phẩm theo nguyên tắc: + Bắt đầu cho trẻ ăn bổ sung từ tháng thứ 6. + Cho trẻ ăn phối hợp nhiều loại thực phẩm. + Hàng ngày cho trẻ ăn các thực phẩm giàu protein có nguồn gốc động vật (thịt, cá, trứng, sữa). Thường xuyên ăn các loại đậu đỗ. + Cho trẻ ăn nhiều rau và trái cây hàng ngày. + Cho trẻ ăn ít muối. + Cho trẻ ăn bằng bát/đĩa riêng để đảm bảo trẻ ăn đủ lượng thức ăn cần thiết. + Kiên trì động viên, khuyến khích trẻ ăn. 47
  46. + Sử dụng nước sạch để chế biến thực phẩm và nước đun sôi để uống. - Thảo luận cách tăng năng lượng ăn vào cho trẻ: Giải thích với bà mẹ/người chăm sóc là trẻ cần ăn thêm 20-30% năng lượng khi trẻ bị nhiễm HIV, cần cho trẻ ăn các thực phẩm giàu năng lượng, ăn thêm bữa phụ để có thể đáp ứng được nhu cầu năng lượng tăng thêm. Bảng 3: Các cách đáp ứng năng lượng cần tăng thêm cho trẻ nhiễm bị phơi nhiễm HIV Tuổi Năng lượng Ví dụ các thực phẩm ăn thêm cần thêm Thêm 2 thìa “cà phê” dầu ăn/mỡ vào bột x 3 lần/ Trẻ từ 6-11 tháng 120-150 kcal/ngày ngày, hoặc 25 g sữa bột. Thêm 1 thìa “cà phê” dầu ăn/mỡ x 3 lần/ngày và Trẻ từ 12-23 tháng 160-190 kcal/ngày 25 g sữa bột. Thêm 50 g bánh mỳ và 15 g bơ hoặc một bát cháo Trẻ từ 24-59 tháng 200-280 kcal/ngày thịt và 1 quả chuối hoặc 1 quả chuối và 100 g khoai lang hoặc 50 g sữa bột. Trẻ 5-9 tuổi 260-280 kcal/ngày Thêm 70 g bánh mỳ và 15 g bơ hoặc 60 g sữa bột. Trẻ 10 -<14 tuổi 340-400 kcal/ngày Thêm 70 g bánh mỳ, 15 g bơ và 25 g sữa bột. 4. Hỗ trợ tăng khả năng tiếp cận thực phẩm - Tìm cách tạo nguồn thực phẩm tại chỗ (xây dựng vườn gia đình) hoặc sử dụng tốt nhất những thực phẩm sẵn có tại gia đình và địa phương. - Hỗ trợ tìm kiếm sự giúp đỡ của các chương trình y tế và an sinh xã hội sẵn có ở địa phương. 5. Đảm bảo cung cấp đủ các vi chất dinh dưỡng. Với những trẻ sử dụng RUTF thì đã được cung cấp đủ vi chất dinh dưỡng. Những trẻ không được sử dụng RUTF cần được bổ sung đa vi chất. 6. Tẩy giun cho trẻ từ 24 tháng tuổi nếu trẻ chưa được tẩy giun trong 6 tháng qua và nhắc lại 6 tháng một lần. 7. Tư vấn cho mẹ/người chăm sóc trẻ tại nhà về cách xử lý triệu chứng HIV thông qua chế độ ăn uống, về vệ sinh và an toàn thực phẩm, về tương tác thuốc và thức ăn. 8. Kiểm tra lại. Sau khi kiểm tra lại trong vòng 1-2 tuần đầu, nếu có tiến triển tốt thì kiểm tra 1-2 tháng một lần tùy theo đáp ứng của người bệnh. Khi tình trạng dinh dưỡng đã trở về bình thường (các dấu hiệu tương ứng ở ô màu xanh) thì vẫn tiếp tục duy trì việc chăm sóc dinh dưỡng theo giải pháp A. 48
  47. Tài liệu phát tay 2.20. Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho thanh thiếu niên và người lớn bị suy dinh dưỡng vừa TIÊU CHUẨN Nam hoặc Nữ không mang thai/sau sinh BMI ≥ 16,0 và 5% kể từ lần thăm khám trước. Nữ mang thai/sau sinh 6 tháng MUAC ≥ 19,0 và < 22,0 cm hoặc sụt cân hoặc tăng cân không đủ theo từng tháng thai hoặc mắc bệnh phổi mạn tính, hoặc tiêu chảy kéo dài, hoặc Lao tiến triển hay các nhiễm trùng cơ hội khác, hoặc bệnh ác tính. CHĂM SÓC VÀ HỖ TRỢ DINH DƯỠNG 1. Đánh giá các giai đoạn tiến triển của bệnh để quyết định điều trị ARV thích hợp. 2. Điều trị kịp thời các nhiễm trùng cơ hội. Kiểm tra và điều trị thiếu máu nếu có. 3. Nếu bệnh nhân mất an ninh thực phẩm hộ gia đình thì hỗ trợ tìm kiếm sự giúp đỡ của các chương trình y tế và an sinh xã hội sẵn có ở địa phương. 4. Hướng dẫn người bệnh sử dụng thực phẩm giàu năng lượng sẵn có để cung cấp 20-30% nhu cầu năng lượng tăng thêm. Nếu người bệnh không có khả năng đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng thêm, cung cấp cho họ 2-3 túi RUTF một ngày và tư vấn về mục đích và cách sử dụng. 5. Đảm bảo cung cấp đủ các vi chất dinh dưỡng. Với những người bệnh được sử dụng RUTF thì đã được cung cấp đủ vi chất dinh dưỡng. Những người bệnh không được sử dụng RUTF cần được bổ sung đa vi chất. 6. Tẩy giun 6 tháng một lần 7. Tư vấn cho người nhiễm HIV/người chăm sóc cách chăm sóc dinh dưỡng tại nhà về xử lý triệu chứng HIV thông qua chế độ ăn uống, về vệ sinh và an toàn thực phẩm, về tương tác thuốc và thức ăn. 8. Sau khi kiểm tra lại trong vòng 1-2 tuần đầu, nếu bệnh nhân tiến triển tốt thì tái khám 1-2 tháng một lần tùy theo đáp ứng của người bệnh. Khi tình trạng dinh dưỡng đã trở về bình thường thì vẫn tiếp tục duy trì việc hỗ trợ và chăm sóc dinh dưỡng theo giải pháp A. 49
  48. Tài liệu phát tay 2.21. Bài tập: Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho người bị suy dinh dưỡng vừa 1. Các tiêu chí về sức khỏe và dinh dưỡng để trẻ nhiễm HIV đủ điều kiện dùng giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho SDD vừa (Giải pháp B)? 2. Lượng thực phẩm cần tăng thêm cho khách hàng bị SDD vừa? - Một trẻ 3 tuổi. - Một trẻ 10 tuổi. - Một phụ nữ có thai 7 tháng. - Một phụ nữ không có thai 38 tuổi. 3. Cán bộ y tế nên tư vấn những thông tin gì cho người lớn nhiễm HIV bị SDD vừa? 4. Cán bộ y tế cần theo dõi người SDD vừa bao lâu một lần? 50
  49. Tài liệu phát tay 2.22. Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ em có tình trạng dinh dưỡng bình thường TIÊU CHUẨN Tăng cân song song hoặc cao hơn đường cong phát triển trung bình hoặc MUAC (MUAC) Từ 6 đến 59 tháng: ≥ 12,5 cm Từ 5 đến 9 tuổi: ≥ 14,5 cm Từ 10 đến < 14 tuổi: ≥ 18,5 cm hoặc CN/CC(WHZ) ≥ -2 đến < +2 Khi trẻ tăng trưởng bình thường, nhân viên y tế cần thực hiện những nội dung sau: 1. Hỏi về các điều kiện chăm sóc y tế và dinh dưỡng của trẻ, kiểm tra xem trẻ có đang được điều trị ARV và Lao không. 2. Kiểm tra tình trạng sức khoẻ của mẹ và việc điều trị ARV 3. Tư vấn dinh dưỡng - Động viên bà mẹ vì trẻ đang tăng trưởng tốt (minh họa bằng biểu đồ tăng trưởng và hướng dẫn các theo dõi tiếp theo). - Hỏi những vấn đề có khả năng ảnh hưởng đến chế độ ăn của trẻ. - Tư vấn cho bà mẹ tiếp tục cho trẻ ăn khi trẻ bị bệnh, nêu rõ tầm quan trọng của dinh dưỡng đầy đủ giúp cơ thể chống lại bệnh tật. - Giải thích cho bà mẹ là trẻ nhiễm/phơi nhiễm HIV chưa có triệu chứng cần năng lượng cao hơn 10% so với những trẻ không nhiễm cùng độ tuổi, giới tính và mức hoạt động để trẻ có thể duy trì tăng trưởng bình thường. - Tư vấn cho bà mẹ và người chăm sóc những biện pháp để cải thiện chế độ ăn cho trẻ, có tính đến độ tuổi của trẻ, nguồn lực và hoàn cảnh gia đình. + Đối với những trẻ đang được nuôi bằng sữa thay thế, tiếp tục tư vấn để đảm bảo việc nuôi dưỡng đó là an toàn và đầy đủ cho sự phát triển khỏe mạnh của trẻ. + Đối với những trẻ đang được bú sữa mẹ tuỳ thuộc vào tình trạng nhiễm của trẻ: Nếu trẻ phơi nhiễm/không nhiễm HIV và đang bú mẹ kết hợp điều trị ARV thì khi trẻ được 6 tháng tuổi, đánh giá lại điều kiện nuôi dưỡng trẻ bằng sữa thay thế và khả năng tiếp cận dự phòng ARV để lựa chọn thời điểm cai sữa. Khuyến khích cai sữa từ từ trong vòng 1 tháng và tiếp tục dự phòng ARV cho cả mẹ và con trong vòng 1 tuần sau khi ngừng hẳn bú mẹ. Nếu trẻ nhiễm HIV và vẫn đang bú mẹ thì khuyến khích tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 2 tuổi hoặc lâu hơn. + Bắt đầu cho trẻ ăn những thức ăn giàu năng lượng và các chất dinh dưỡng khi trẻ được 6 tháng. Tăng năng lượng cho bột/cháo của trẻ bằng cách cho thêm sữa, vừng lạc, bột đậu và dầu/mỡ. Với những trẻ đã có triệu chứng bệnh (có tiêu chảy, buồn nôn hoặc kém hấp thu mỡ), cho thêm một lượng nhỏ dầu hoặc bơ thực vật vào thức ăn để tăng năng lượng ăn vào. 51
  50. Cho trẻ ăn thường xuyên các loại rau quả nghiền như chuối chín, quả bơ, bí đỏ nếu có thể để tăng năng lượng và chất dinh dưỡng. + Chia nhỏ bữa ăn của trẻ, có những bữa phụ đảm bảo dinh dưỡng xen giữa những bữa chính (tương đương với 10% năng lượng tăng thêm). + Cho trẻ ăn một cách tích cực và dựa vào đáp ứng của trẻ, nhận biết được các dấu hiệu khi trẻ đói và khuyến khích trẻ ăn. + Lấy thức ăn và cho trẻ ăn bằng bát/đĩa riêng của trẻ để đảm bảo trẻ ăn đủ lượng thức ăn cần thiết. 4. Tư vấn cho mẹ/người chăm sóc cách chăm sóc trẻ tại nhà về xử lý triệu chứng HIV thông qua chế độ ăn uống, về vệ sinh và an toàn thực phẩm, về tương tác thuốc và thức ăn. 5. Đảm bảo cung cấp đủ vi chất dinh dưỡng cho trẻ - Hướng dẫn bà mẹ cho trẻ ăn các thực phẩm giàu vi chất. - Nếu có điều kiện thì bổ sung đa vi chất hàng ngày cho trẻ nhiễm HIV để phòng thiếu vi chất dinh dưỡng. - Bổ sung vitamin A liều cao cho trẻ 6 đến 36 tháng theo chương trình quốc gia. 6. Tẩy giun cho trẻ từ 24 tháng tuổi nếu trẻ chưa được tẩy giun trong 6 tháng qua, và nhắc lại 6 tháng một lần. 7. Tư vấn cho bà mẹ và người chăm sóc để họ đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay nếu trẻ bị ốm và duy trì cho trẻ ăn và uống đủ để giảm những ảnh hưởng về dinh dưỡng do tình trạng này gây ra. 8. Đảm bảo để trẻ nhiễm/phơi nhiễm HIV được nhận đầy đủ các can thiệp về y tế khác như theo dõi tăng trưởng, tiêm chủng theo lịch như những trẻ không có bệnh. 9. Đảm bảo mẹ/người chăm sóc hiểu được giải pháp chăm sóc và giải đáp thắc mắc nếu có. Tái khám sau 2-3 tháng hoặc khi trẻ có vấn đề mới phát sinh. 52
  51. Tài liệu phát tay 2.23. Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho người lớn có tình trạng dinh dưỡng bình thường TIÊU CHUẨN BMI ≥ 18,5 kg/m2 (không có thai/không nuôi con bú) hoặc Chu vi vòng cánh tay (MUAC) ≥ 23,0 cm (có thai/nuôi con bú 6 tháng đầu) GIẢI PHÁP CHĂM SÓC DINH DƯỠNG A (cho người trưởng thành chưa bị SDD) 1. Đánh giá tình trạng bệnh để quyết định điều trị ARV thích hợp và điều trị Lao nếu có 2. Nếu bệnh nhân mất an ninh thực phẩm hộ gia đình thì hỗ trợ tìm kiếm sự giúp đỡ của các chương trình y tế và an sinh xã hội sẵn có ở địa phương. 3. Hướng dẫn người bệnh sử dụng thực phẩm giàu năng lượng sẵn có để đảm bảo cung cấp 10% nhu cầu năng lượng tăng thêm. 4. Nên bổ sung đa vi chất cho người bệnh. 5. Tẩy giun 6 tháng một lần. 6. Tư vấn cho người nhiễm HIV/người chăm sóc cách chăm sóc dinh dưỡng tại nhà về xử lý triệu chứng HIV thông qua chế độ ăn uống, về vệ sinh và an toàn thực phẩm, về tương tác thuốc và thức ăn. 7. Tái khám 2-3 tháng một lần. Nếu tình trạng dinh dưỡng xấu đi, lựa chọn và thực hiện giải pháp chăm sóc dinh dưỡng phù hợp. Nếu bệnh có dấu hiệu nặng lên thì cần đến gặp nhân viên y tế ngay. GIẢI PHÁP CHĂM SÓC DINH DƯỠNG A (Cho phụ nữ mang thai và sau sinh 6 tháng đầu chưa bị SDD) 1. Đảm bảo tất cả phụ nữ nhiễm HIV mang thai và phụ nữ sau sinh 6 tháng đầu nhận được chăm sóc trước và sau sinh thường xuyên. 2. Xác định tiêu chuẩn điều trị ARV. Nếu không đủ tiêu chuẩn điều trị ARV thì điều trị dự phòng ARV. 3. Sàng lọc bệnh viêm gan, giang mai và các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác. 4. Điều trị kịp thời các nhiễm trùng cơ hội. 5. Nếu bệnh nhân mất an ninh thực phẩm hộ gia đình thì hỗ trợ tìm kiếm sự giúp đỡ của các chương trình y tế và an sinh xã hội sẵn có ở địa phương. 53
  52. 6. Hướng dẫn người bệnh sử dụng thực phẩm giàu năng lượng sẵn có để cung cấp 10% năng lượng tăng thêm. 7. Đảm bảo cung cấp đủ các vi chất dinh dưỡng. Cần bổ sung sắt folic cho phụ nữ mang thai và sau sinh 1 tháng. Những trường hợp bị thiếu máu nặng sẽ được điều trị theo chỉ định của bác sĩ. 8. Tư vấn chăm sóc cho phụ nữ có thai. 9. Tư vấn về nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ nhỏ. Nếu không đủ điều kiện nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn thì tư vấn bà mẹ nuôi dưỡng trẻ bằng sữa thay thế dựa trên 6 điều kiện của WHO. 10. Tư vấn cho người nhiễm HIV/người chăm sóc cách chăm sóc tại nhà về xử lý triệu chứng HIV thông qua chế độ ăn uống, về vệ sinh và an toàn thực phẩm, về tương tác thuốc và thức ăn. 11. Tái khám 2-3 tháng một lần. Nếu tình trạng dinh dưỡng của người bệnh xấu đi, thực hiện các giải pháp chăm sóc dinh dưỡng phù hợp. Nếu bệnh có dấu hiệu nặng lên thì cần đến gặp nhân viên y tế ngay. 54
  53. Tài liệu phát tay 2.24. Bài tập: Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho người có tình trạng dinh dưỡng bình thường 1. Các tiêu chí về sức khỏe và dinh dưỡng để sử dụng giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ em có tình trạng dinh dưỡng bình thường? 2. Cán bộ y tế nên tư vấn những thông tin gì cho người chăm sóc trẻ em có tình trạng dinh dưỡng bình thường? 55
  54. Tài liệu phát tay 2.25. Nhu cầu năng lượng tăng thêm của người trưởng thành nhiễm HIV và ví dụ minh họa Năng lượng Đối tượng Ví dụ các thực phẩm ăn thêm cần thêm Người trưởng thành - Lưng bát con cơm (30g gạo tẻ) + 100g đậu phụ. Bình thường 180 - 230 kcal/ngày - 1 quả trứng gà + 50g gạo tẻ (miệng bát cơm). - 200g Khoai lang + 200g chuối tiêu. SDD vừa/có nguy 360-460 kcal/ngày cơ SDD - 1 hộp sữa chua 100g + 200g ngô nếp luộc. - 100g gạo tẻ + 2 quả trứng gà + 100g bánh mỳ SDD nặng 900 - 1150 kcal/ngày + 2 hộp sữa tươi (loại 180ml) + 20g bơ. - 300g bún + 50g thịt lợn nạc + 2 quả trứng gà + 10g dầu ăn + 100g bánh mỳ + 1 hộp sữa tươi. Phụ nữ mang thai - 50g gạo tẻ + 100g đậu phụ. Bình thường 230 - 270 kcal/ngày - 100g sữa chua + 200g chuối tiêu. SDD vừa/có nguy - 100g gạo tẻ + 30g sữa bột. 460- 690 kcal/ngày cơ SDD - 100g bánh mỳ + 30g sữa bột + 100g chuối tiêu. - 10g dầu ăn + 300g bún + 60g sữa bột + 200g ngô nếp luộc + 50g thịt nạc. SDD nặng 1150 - 1350 kcal/ngày - 10g dầu ăn + 100g bánh mỳ + 100g bột + 2 quả trứng gà + 100g gạo. Phụ nữ cho con bú - 1 hộp sữa tươi + 50g gạo + 1 quả trứng gà. Bình thường 310 kcal/ngày - 100g bánh mỳ + 1 hộp sữa chua. SDD vừa/có - 100g bánh mỳ + 5g bơ + 250g sữa đậu nành. 336 - 359 kcal/ngày nguy cơ SDD - 100g gạo tẻ + 10g thịt lợn nạc. - 100g sữa bột + 30g trứng gà + 200g gạo tẻ + 100g chuối tiêu + 100g thịt lợn nạc. SDD nặng 1550 kcal/ngày - 100g sữa bột + 200g gạo tẻ + 200g đậu phụ + 100g thịt nạc. 56
  55. BÀI 3. GIÁO DỤC VÀ TƯ VẤN DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV Mục tiêu bài học 1. Liệt kê các kỹ năng cần thiết để tư vấn hiệu quả. 2. Thực hành được các kỹ năng tư vấn. 3. Tư vấn cho người nhiễm HIV về dự phòng và quản lý SDD. Nội dung bài học Giáo dục dinh dưỡng. Tư vấn dinh dưỡng. Các thực hành quan trọng về dinh dưỡng cho người nhiễm HIV. 57
  56. Tài liệu phát tay 3.1. Bài tập: Trò chơi Loto để ôn lại bài 2 Thanh cao năng lượng cho Chu vi vòng cánh tay Bình thường IMAM (HEBI) (MUAC) SDD cấp nặng có kèm biến Suy dinh dưỡng cấp nặng Phù hai bên và gày còm chứng và không có cảm giác (SAM) thèm ăn Có cảm giác thèm ăn, giảm Giai đoạn cấp cứu < 11,5 cm tích lũy mỡ ở mông và đùi 58
  57. Tài liệu phát tay 3.2. Chủ đề giáo dục dinh dưỡng cho người nhiễm HIV Chủ đề Thông điệp - Nguyên nhân gây suy dinh dưỡng là do không được tiếp cận thực Nguyên nhân phẩm đầy đủ, lượng sử dụng thiếu, các vấn đề tiêu hóa và hấp và hậu quả của thu, chuyển hóa thức ăn và bài tiết kém. suy dinh dưỡng - Suy dinh dưỡng làm tăng mức độ nặng khi ốm đau và có thể rút đối với người ngắn tuổi thọ. nhiễm HIV - Suy dinh dưỡng ảnh hưởng đến hiệu quả của các thuốc điều trị HIV và Lao. - Đánh giá tình trạng dinh dưỡng thường xuyên rất quan trọng để phát hiện SDD trước khi bệnh nhân có các biến chứng y tế cần tới điều trị ở bệnh viện nhiều tốn kém. - Đánh giá tình trạng dinh dưỡng thường xuyên cũng hỗ trợ cho việc theo dõi hiệu quả của điều trị ARV. Tầm quan - Khi cân, cần bỏ các thứ trong túi ra ngoài (như điện thoại di động), trọng của việc bỏ những thứ mang trên người (túi, ví), bỏ giày và quần áo dày. cân đo - Khi đo chiều cao, cần đứng thẳng. nhân trắc - Khi đo chu vi vòng cánh tay (MUAC), cán bộ y tế sẽ đo ở đoạn giữa của cánh tay - giữa vai và khuỷu tay bằng cách vòng thước đo qua đó. Tay cần duỗi thẳng ở tư thế thoải mái. - Nếu việc cân đo kể trên không được thực hiện đúng, tình trạng dinh dưỡng có thể xác định không chính xác. - Bệnh nhân nên yêu cầu cán bộ y tế ghi kết quả cân đo vào giấy. - Người nhiễm HIV cần ăn nhiều năng lượng hơn người bình thường vì cơ thể cần thêm năng lượng để chống lại nhiễm trùng. - Cần ăn thực phẩm đa dạng, bao gồm trái cây và rau, để có thể có đủ các vitamin và chất khoáng mà cơ thể cần để chống lại nhiễm trùng. Nhu cầu năng - Ăn ít nhất 3/4 bát (150 ml) thực phẩm mỗi bữa. lượng tăng do nhiễm HIV - Nếu bị ốm hay chán ăn thì ăn làm nhiều bữa nhỏ và ăn cùng bạn bè, người thân. - Chế biến thức ăn ngon hơn bằng cách thêm các loại gia vị hoặc nước cốt chanh. - Nghiền thức ăn để dễ nuốt nếu người nhiễm bị viêm loét miệng. Xử trí các triệu - Xem Tài liệu phát tay 3.6. Chế độ ăn điều trị các triệu chứng liên chứng liên quan đến HIV. quan đến HIV - Trình bày 2-3 triệu chứng mỗi lần tư vấn. bằng chế độ ăn 59
  58. Chủ đề Thông điệp - Dinh dưỡng đầy đủ rất quan trọng để đảm bảo thu được lợi ích tốt nhất từ việc điều trị ARV. - Một số thuốc ARV gây ra những tác dụng phụ có thể được khống chế bằng chế độ ăn. - Phần lớn các phản ứng phụ sẽ ngừng sau 3 tháng đầu. Tương tác ARV - thực phẩm - Uống nhiều nước sạch và an toàn (đun sôi hoặc đã xử lý). - Uống thuốc theo chỉ dẫn của cán bộ y tế, nếu không có thể không có tác dụng hoặc gây nguy hiểm. - Cho cán bộ y tế biết nếu đang dùng thuốc thảo dược hay các chất bổ sung khác. - Tránh rượu bia vì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của các thuốc ARV. - Xem thêm Tài liệu phát tay 3.7. Dinh dưỡng và các thuốc chống lao và HIV. Trình bày 2-3 thông điệp mỗi lần tư vấn. - Thực phẩm và nước bị ô nhiễm vi sinh vật có thể gây bệnh tiêu chảy hoặc nôn. Tiêu chảy và nôn làm mất các chất dinh dưỡng quan trọng mà cơ thể đang rất cần để chống lại bệnh nhiễm trùng. - Chỉ uống nước đun sôi hoặc đã khử trùng và dùng nước đun sôi/ khử trùng để uống thuốc. - Bảo quản nước uống một cách an toàn. - Rửa tay trước và sau khi chuẩn bị thức ăn và ăn uống, trước khi cho người khác ăn hoặc cho uống thuốc, và sau khi đại tiện hoặc Tầm quan tắm rửa cho trẻ hoặc người lớn. trọng của nước và thực phẩm - Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. an toàn - Không ăn thực phẩm sống hoặc trứng/thịt chưa nấu chín. - Loại trừ những vũng nước đọng để không cho muỗi sinh sản. - Thực hiện rửa tay bằng xà phòng và dưới vòi nước chảy đúng quy cách. - Xem Tài liệu phát tay 3.5. An toàn vệ sinh nước và thực phẩm, và trình bày 2-3 thông điệp mỗi lần tư vấn. - Ăn các thực phẩm giàu năng lượng sẵn có ở địa phương. - Ăn thực phẩm đa dạng từ các nhóm thực phẩm hàng ngày. Có chế độ ăn cân bằng - Ăn 3 bữa chính và 2 bữa phụ mỗi ngày. - Ăn nhiều bữa nhỏ khi bị ốm. 60
  59. Tài liệu phát tay 3.3. Tư vấn dinh dưỡng thực hiện như thế nào? Tư vấn dinh dưỡng nhằm mục đích Truyền thông một cách hiệu quả về những hành vi mà khách hàng có thể thực hành nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng. Hỗ trợ khách hàng thử những hành động nhỏ nhưng có thể làm được để cải thiện dinh dưỡng. Lượng giá để xác định thời điểm nào cần chuyển khách hàng đến nơi khác để có những đánh giá hoặc tư vấn thêm. Trước khi bắt đầu tư vấn Đảm bảo rằng bạn có ít nhất 15 phút để tiếp khách hàng. Chọn địa điểm phù hợp để khách hàng có thể thoải mái và không có sự xâm phạm. Hiểu những nội dung của các tài liệu mà bạn cần để tư vấn cho khách hàng. Có trong tay những công cụ và tài liệu sau: - Tài liệu tư vấn dinh dưỡng (TLPT 3.4. Thực hành dinh dưỡng quan trọng đối với người nhiễm HIV, TLPT 3.5. An toàn vệ sinh nước và thực phẩm, TLPT 3.6. Chế độ ăn điều trị các triệu chứng liên quan đến HIV, và TLPT 3.7. Dinh dưỡng và các thuốc chống lao và HIV) - Phiếu chuyển tuyến. - Sổ đăng ký hoặc lịch để ghi lại lần hẹn sau. - Phiếu theo dõi của khách hàng. - Ghi chép của những hành động trước nếu đây là lần tái khám. - Thực hiện mỗi lần tư vấn với thời gian ngắn phù hợp (không quá 15 phút một lần). - Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu. - Dành thời gian cho việc đặt câu hỏi. Nếu khách hàng hỏi một câu mà cán bộ y tế không trả lời được, tốt nhất nên nói rằng bạn sẽ tìm hiểu thông tin và trả lời họ lần sau chứ không nên trả lời những nội dung mà bạn không chắc chắn. - Nếu sẵn có, cung cấp cho khách hàng sách hoặc tờ rơi về dinh dưỡng và các chủ đề liên quan đến HIV mà cơ sở y tế có, và sử dụng những tài liệu này để chuẩn bị các buổi tư vấn. Phương thức tư vấn THU HOẠCH (GATHER) (GATHER) G - Chào (Greet) A - Hỏi (Ask) T - Kể (Tell) H - Giúp đỡ (Help) E - Giải thích (Explain) R - Gặp lại (Reassure and give a Return date) 61
  60. Chào bệnh nhân. Mời bệnh nhân ngồi và giới thiệu lẫn nhau. Nếu đây là lần tái khám thì xem lại Mẫu đánh giá dinh dưỡng của bệnh nhân và thảo luận về tình trạng và sức khỏe của bệnh nhân kể từ lần khám trước. Hỏi bệnh nhân cảm thấy thế nào về tình trạng dinh dưỡng và tiêu thụ thực phẩm của mình. - Hỏi các triệu chứng, vấn đề và lo lắng về dinh dưỡng. - Trao đổi các kết quả của các đánh giá dinh dưỡng của bệnh nhân. - Hỏi xem bệnh nhân có ăn uống đầy đủ để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng thêm không, có chế độ ăn cân đối không, có uống đủ nước sạch, vệ sinh không. - Xác định nhu cầu dinh dưỡng (như tăng cân, tuân thủ chế độ sử dụng thuốc - thực phẩm, áp dụng biện pháp chế độ ăn để xử trí triệu chứng) cùng với bệnh nhân. - Tìm hiểu xem bệnh nhân đã làm những gì để xử lý vấn đề và vấn đề có giải quyết được hay không. Kể cho bệnh nhân những cách thức để xử lý vấn đề dinh dưỡng. - Sử dụng thẻ tư vấn có liên quan đến những vấn đề của bệnh nhân. - Giúp bệnh nhân đề ra các mục tiêu dinh dưỡng cụ thể, lượng hóa được, thực tế và có thời hạn (SMART) (như “Đến tháng 3, tôi sẽ tăng được 4 cân”) để xử lý vấn đề. Giúp bệnh nhân ra quyết định có căn cứ. - Cùng với bệnh nhân (và người nhà hay người chăm sóc), thỏa thuận một đến hai hành động để thử cho đến lần khám sau để giúp bệnh nhân đạt được mục tiêu dinh dưỡng mà bệnh nhân đã đặt ra. - Để cho bệnh nhân thoải mái tự lựa chọn những giải pháp thiết thực và phù hợp nhất theo điều kiện của mình. Ví dụ như: + Đo cân nặng hàng tháng để xem đã đạt mục tiêu chưa. + Sử dụng Tài liệu phát tay 3.6 để xử trí các triệu chứng có thể ảnh hưởng đến chế độ ăn. + Ăn thêm một bữa phụ hàng ngày. + Đun sôi hoặc lọc nước để uống. + Rửa tay trước khi chuẩn bị thức ăn hoặc trước khi ăn. Giải thích các quyết định bệnh nhân đã chọn sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cải thiện tình trạng dinh dưỡng. - Mô tả những cải thiện (ví dụ, giảm các triệu chứng hoặc tác dụng phụ của thuốc, giảm số lần nhiễm trùng) mà bệnh nhân có thể có được nếu bệnh nhân thành công với những hành động được khuyên. - Thảo luận các trở ngại trong thực hiện các giải pháp. Động viên bệnh nhân và Hẹn - Khẳng định với bệnh nhân là những hành động mà họ lựa chọn sẽ cải thiện tình trạng dinh dưỡng của họ. - Hẹn ngày tư vấn tiếp theo. - Ở lần tái khám tiếp theo, thảo luận với bệnh nhân về những trải nghiệm khi thực hiện những hành động được khuyến nghị. Buổi tới, yêu cầu bệnh nhân nhắc lại ngày hẹn. 62
  61. Bổ sung thêm những hành động mới nếu những hành động trước đó đã đạt được. Những kỹ thuật tư vấn được khuyến nghị Kỹ năng Kỹ thuật - Chào bệnh nhân (bắt tay nếu phù hợp). - Mời bệnh nhân ngồi. - Tự giới thiệu. Tạo quan hệ - Nhướn người về phía trước khi nói chuyện. - Nhìn thẳng khi nói chuyện với bệnh nhân. - Tỏ ra quan tâm đến bệnh nhân. - Giữ tác phong chuyên nghiệp. - Hỏi những câu hỏi phù hợp với chủ đề thảo luận. Câu hỏi - Hỏi câu hỏi mở. - Tránh sử dụng câu hỏi đóng (có/không). - Áp dụng cách hỏi thể hiện sự quan tâm, lo lắng thay vì thẩm vấn. - Quan sát bệnh nhân. - Lắng nghe kỹ, chủ động. - Dùng cử chỉ để tỏ ra đang lắng nghe bệnh nhân. - Nhìn thẳng để tỏ ra có quan tâm, chú ý. Lắng nghe - Tỏ ra tôn trọng, cảm thông với bệnh nhân. - Dùng lời nói động viên như “đúng vậy”, “tốt”. - Thỉnh thoảng tóm tắt lời bệnh nhân. - Chú ý đến những biểu hiện bằng lời và không dùng lời của bệnh nhân. - Kiên nhẫn sau khi hỏi để bệnh nhân có thời gian nghĩ câu trả lời hay hỏi lại. - Ghi nhận và khen ngợi những việc bệnh nhân đã làm đúng. Cảm thông - Nhắc lại lời bệnh nhân để thể hiện mình đã hiểu. - Chấp nhận những suy nghĩ, cảm xúc của bệnh nhân. - Tránh những từ ngữ mang tính xét đoán. - Truyền tải rõ ràng các thông tin quan trọng về dinh dưỡng dựa trên kiến Cung cấp thông tin thức, văn hóa, niềm tin của bệnh nhân. - Sử dụng ngôn ngữ đơn giản. - Cung cấp các thông tin phù hợp ít một. - Đưa ra một vài gợi ý, không ra lệnh. - Kiểm tra những gì bệnh nhân nói để bảo đảm đã hiểu đúng. Làm rõ - Dùng những câu như “Theo tôi hiểu thì Anh/chị muốn nói là ?”. - Gợi ý các phương án chấp nhận được, kinh tế, khả thi. Tìm giải pháp - Giúp bệnh nhân tìm giải pháp thực tế và thiết thực. - Thuyết phục bệnh nhân thực hiện giải pháp. - Tóm tắt lại những thông tin bệnh nhân đã chia sẻ. - Kiểm tra xem bệnh nhân có hiểu đúng những điểm hay nội dung quan Tóm tắt trọng không. - Khen ngợi và khẳng định những gì bệnh nhân đang làm đúng. - Thảo luận các bước theo dõi phù hợp với bệnh nhân. Theo dõi - Khuyến khích bệnh nhân tuân thủ kế hoạch theo dõi. 63
  62. Những khó khăn về dinh dưỡng và cách khắc phục Khó khăn Giải pháp có thể Tư vấn bệnh nhân về cách sử dụng những nguồn lực sẵn có để có được chế độ ăn dinh dưỡng. Bệnh nhân có thể không có điều kiện ăn Chuyển bệnh nhân hoặc người chăm sóc đến các các thực phẩm giàu dinh dưỡng. chương trình cung cấp thực phẩm hoặc hỗ trợ kinh tế. Gia đình bệnh nhân có thể không biết rằng Tư vấn người chăm sóc và thành viên gia đình về bệnh nhân cần những thực phẩm hoặc sự những thực phẩm cần thiết để phòng bệnh và phục chăm sóc đặc biệt. hồi sức khỏe. Người chăm sóc có thể quá mệt mỏi trong việc chăm sóc đặc biệt cho những vấn đề Giới thiệu người chăm sóc đến những dịch vụ hỗ dinh dưỡng kéo dài. trợ cộng đồng nếu có. Bệnh nhân có thể không nhận biết được Cho bệnh nhân xem hình ảnh của các dấu hiệu các dấu hiệu của SDD. SDD. Bệnh nhân có thể ngại ngùng khi tiết lộ Giải thích rằng tất cả mọi người đều có khả năng tình trạng SDD. bị SDD. Thảo luận xem bệnh nhân có ý muốn tiết lộ tình Người chăm sóc và gia đình có thể không trạng của mình và làm trung gian cho việc này nếu biết tình trạng nhiễm HIV của bệnh nhân. bệnh nhân đồng ý. Vấn đề kỳ thị có thể làm bệnh nhân ngần Tư vấn cho bệnh nhân nhiễm HIV ở nơi riêng biệt ngại khi nói về tình trạng nhiễm HIV và đảm bảo với họ rằng những thông tin sẽ được của mình. giữ kín. Người chăm sóc có thể quá ốm đau nên Chuyển người chăm sóc đến các dịch vụ chăm sóc không thể chăm sóc có chất lượng. tại nhà. Giải thích tầm quan trọng của dinh dưỡng với sức Bệnh nhân có thể có những vấn đề khác khỏe và giá trị của việc biết đến tình trạng của cần thêm sự quan tâm. mình để có thể nhận được sự chăm sóc và hỗ trợ cần thiết. 64
  63. Tài liệu phát tay 3.4. Thực hành dinh dưỡng quan trọng đối với người nhiễm HIV Thực hành dinh dưỡng Thông điệp chính Giải thích - Nếu bạn có các dấu hiệu liên quan đến HIV, cân hàng tháng. - Cân định kỳ giúp bạn theo dõi - Nếu bạn không có các dấu hiệu liên quan được sự thay đổi về cân nặng đến HIV, cân ít nhất 3 tháng một lần. và có hành động sớm. - Giữ kết quả các lần cân trong hồ sơ hoặc trên biểu đồ theo dõi cân nặng. 1. Cân thường xuyên - Sút cân trên 6kg trong 2-3 tháng mà không chủ ý cho thấy sức - Tìm kiếm sự giúp đỡ y tế nếu bạn khỏe hoặc thói quen ăn uống bị sút cân hơn 6kg trong vòng 2-3 kém nên không duy trì được cân tháng mà không chủ ý. nặng hoặc HIV đang tiến triển nhanh sang AIDS. - Nếu bạn thừa cân, giảm ăn các thực - Tăng cân không có chủ ý có thể phẩm béo và nhiều đường kèm theo cho thấy tình trạng sức khỏe tăng cường hoạt động thể lực. kém và có thể phải nhập viện. - Người nhiễm HIV cần năng lượng hàng ngày nhiều hơn - Ăn những thực phẩm sẵn có và mua người bình thường có cùng tuổi, được, ở tất cả các nhóm thực phẩm cùng giới và cùng mức hoạt 2. Tăng năng lượng để đa dạng chế độ ăn và tăng năng động thể lực. tiêu thụ bằng cách lượng tiêu thụ. - Ăn một chế độ ăn đa dạng đảm ăn thực phẩm đa bảo cơ thể bạn nhận được tất cả dạng, đặc biệt là các chất dinh dưỡng cần thiết. các thực phẩm - Ăn 5 lần một ngày (ba bữa chính và - Năng lượng cần thêm được tính giàu năng lượng, hai bữa phụ). phụ thuộc vào giai đoạn của HIV. ăn nhiều lần hơn, đặc biệt khi bạn ốm - Tăng năng lượng tiêu thụ giúp bạn có thêm năng lượng và chất (bệnh). - Ăn ít nhất ¾ bát thực phẩm mỗi bữa. dinh dưỡng khác (protein và các vi chất) mà cơ thể bạn cần. - Cải thiện khả năng hấp thu một số thực phẩm bằng cách cho này mầm - Nhiễm HIV ảnh hưởng đến tiêu hoặc lên men thực phẩm (việc này hóa và hấp thụ thực phẩm. cần trình diễn). - Uống nhiều nước hàng ngày. - Cơ thể cần nước để thải độc bao 3. Uống nhiều nước - Đun sôi hoặc xử lý nước uống. gồm cả những chất độc gây ra sạch và an toàn - Luôn có đủ nước uống an toàn do HIV và các thuốc kháng virus. (đun sôi hoặc xử lý). tại nhà để uống, pha nước và - Uống nước không an toàn có thể uống thuốc. gây ra nhiễm khuẩn như tiêu chảy. - Bao cao su có thể phòng lây 4. Duy trì một lối sống - Thực hành tình dục an toàn, sử truyền HIV và các bệnh lây lành mạnh bằng dụng bao cao su. truyền qua đường tình dục khác. cách tránh quan hệ - Tránh dùng rượu, kể cả bia và thức - Rượu bia có thể ảnh hưởng đến tình dục không an uống có cồn ở địa phương, đặc biệt tiêu hóa, hấp thu, dự trữ và sử toàn, tránh rượu, khi bạn đang dùng thuốc. dụng các chất dinh dưỡng. thuốc lá, nước có - Tránh hút thuốc và sử dụng các loại - Hút thuốc ảnh hưởng đến cảm ga và các loại nước thuốc không được kê đơn. giác thèm ăn và tăng nguy cơ ung ngọt có màu. thư và nhiễm khuẩn hô hấp, đặc biệt là bệnh lao. 65
  64. Thực hành DD Thông điệp chính Giải thích - Đồ uống ngọt có màu có chứa - Không ăn các thực phẩm không nước, đường, phẩm màu và dinh dưỡng như bim bim, nước ngọt hương vị nhân tạo. Đó không và các thực phẩm nhiều đường. phải là sinh tố. Thức ăn linh tinh không có giá trị dinh dưỡng. - Tìm sự giúp đỡ của cơ sở y tế gần - Căng thẳng và trầm cảm có thể ảnh nhất để giải quyết những vấn đề hưởng đến cảm giác thèm ăn của tâm lý (trầm cảm, căng thẳng). bạn và do đó sẽ giảm mức tiêu thụ thực phẩm. - Ngủ ít quá sẽ làm cho bạn mệt mỏi và làm bạn thấy sức khỏe - Nghỉ ngơi đầy đủ giảm sút do đó sẽ ảnh hưởng đến cảm giác thèm ăn và sức lực. - Rửa tay bằng xà phòng dưới vòi - Người nhiễm HIV dễ bị nhiễm nước chảy sau khi dùng nhà vệ khuẩn. Điều đó làm bạn yếu đi, sinh, trước khi đưa thực phẩm nôn, tiêu chảy và mất cảm giác hoặc chế biến bữa ăn để tránh thèm ăn. 5. Duy trì mức độ vệ nhiễm khuẩn. sinh cao. - Cẩn thận khi mua những thức ăn - Tiêu chảy ảnh hưởng đến tiêu ăn sẵn vì chúng dễ bị ô nhiễm khi hóa và hấp thu thực phẩm và chuẩn bị hoặc bán trong điều kiện lấy đi các chất dinh dưỡng từ cơ thiếu vệ sinh. thể bạn. 6. Tập thể dục thường - Tập thể dục thường xuyên cần thiết xuyên trong điều kiện - Tập thể dục thường xuyên, nhiều để làm cơ thể mạnh hơn và tạo cơ thể lực cho phép. nhất có thể được bằng cách làm bắp, cải thiện cảm giác thèm ăn, việc nhà, đi bộ, chạy bộ. giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe và độ tỉnh táo nói chung. - Bệnh tật ảnh hưởng đến khả năng ăn, tiêu hóa, hấp thu và sử dụng 7. Phòng nhiễm khuẩn - Tìm kiếm chăm sóc y tế ngay để quản lý các bệnh tật. thực phẩm của cơ thể. Điều trị và tìm kiếm điều trị bệnh muộn sẽ ảnh hưởng đến sớm cho các nhiễm tình trạng dinh dưỡng. khuẩn và tư vấn về - Quản lý chế độ ăn có thể giúp quản quản lý triệu chứng - Quản lý các triệu chứng thông qua lý một số triệu chứng, giảm mức độ thông qua chế độ ăn. thực hành ăn uống tại nhà nếu nặng của các triệu chứng và giúp có thể. bạn có thể tiếp tục ăn uống. - Không tuân thủ chế độ thuốc điều trị có thể làm tăng mức kháng - Uống tất cả các loại thuốc được thuốc của cơ thể, làm cho thuốc bác sỹ kê dùng. kém hiệu quả và có thể cần những thuốc mạnh hơn. 8. Quản lý tương tác giữa thuốc và thực - Trao đổi với cán bộ y tế để có và duy phẩm và các triệu trì được lịch uống thuốc giúp bạn có chứng phụ thông kế hoạch uống thuốc liên quan đến qua chế độ ăn. thời gian của bữa ăn. Nhờ ai đó giúp bạn giữ được lịch này. - Hỏi về những tác dụng phụ có thể - Nhiều tác dụng phụ có thể xử lý gây ra do thuốc. được bằng cách thay đổi chế độ - Xử lý các tác dụng phụ của thuốc ăn của bạn. tại nhà. 66
  65. Tài liệu phát tay 3.5. An toàn vệ sinh nước và thực phẩm Người nhiễm HIV có thể giảm nguy cơ mắc bệnh từ thực phẩm ô nhiễm bằng việc tuân thủ các nguyên tắc đơn giản sau: 1. Rửa tay sạch đúng cách Đây là một trong những cách hiệu quả nhất để ngăn ngừa bệnh. - Rửa tay sạch với nước và xà phòng như sau: Theo khuyến nghị của các chuyên gia y tế Tổ chức Y tế Thế giới, công thức 6 bước rửa tay đơn giản dưới đây sẽ giúp diệt sạch khuẩn trên da: Bước 1: Làm ướt hai bàn tay bằng nước sạch. Thoa xà phòng vào lòng bàn tay. Chà xát hai lòng bàn tay với nhau. Bước 2: Dùng ngón tay và lòng bàn tay này cuốn và xoay lần lượt từng ngón của bàn tay kia và ngược lại. Bước 3: Dùng lòng bàn tay này chà xát chéo lên mu bàn tay kia và ngược lại. Bước 4: Dùng đầu ngón tay của lòng bàn tay này miết vào kẽ giữa các ngón tay của bàn tay kia và ngược lại. Bước 5: Chụm 5 đầu ngón tay của tay này cọ vào lòng bàn tay kia bằng cách xoay đi, xoay lại. Bước 6: Xả cho tay sạch hết xà phòng dưới nguồn nước sạch. Lau khô tay bằng khăn hoặc giấy sạch. Cần chú ý thêm là thời gian cho mỗi lần rửa tay tối thiểu là 1 phút, các bước 2, 3, 4, 5 lặp lại tối thiểu 5 lần mỗi bước. Mỗi lần rửa tay bằng xà phòng, nhất thiết cần tuân thủ đầy đủ trình tự 6 bước như trên mới có thể đảm bảo tiêu diệt tối đa vi khuẩn, giảm xuống tối thiểu khả năng mắc bệnh và lây lan bệnh tật qua những bàn tay bẩn. - Rửa tay trước khi chế biến thực phẩm, trước khi ăn, trước khi cho con bú, trước khi cầm hay đưa thuốc uống hoặc sau khi đi vệ sinh, khi hắt hơi, hỉ mũi, sau khi tiếp xúc với vật nuôi. - Rửa tay trước và sau khi chăm người bệnh. - Cắt ngắn và giữ sạch sẽ móng tay. - Rửa sạch tất cả các dụng cụ để chế biến và bảo quản thực phẩm bằng xà phòng rửa bát rồi rửa kỹ bằng nước sạch, giữ khô ráo các loại bát đĩa, đồ dùng ăn uống. - Băng kín các vết thương, vết xây sát để ngăn ngừa ô nhiễm thực phẩm trong quá trình chuẩn bị và chế biến. 2. Tách riêng thực phẩm sống và chín - Để riêng thịt sống, gia cầm, cá và hải sản với các loại thực phẩm khác. - Sử dụng thiết bị và dụng cụ riêng như dao, thớt để sơ chế các loại thực phẩm sống. - Lưu giữ thức ăn trong các hộp chứa để tránh việc tiếp xúc giữa thực phẩm sống và thức ăn chín. 3. Ăn thực phẩm sạch và an toàn - Rửa rau và trái cây bằng nước sạch và an toàn. - Vứt bỏ trái cây hoặc rau xanh đã hỏng, bị thối hoặc mốc. 67