Chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý trường mầm non

pdf 56 trang hapham 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý trường mầm non", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuong_trinh_boi_duong_can_bo_quan_ly_truong_mam_non.pdf

Nội dung text: Chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý trường mầm non

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON (Ban hành kèm theo Quyết định số 382/QĐ-BGD&ĐT ngày 20/01/2012 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT)
  2. GIỚI THIỆU Thực hiện chủ trương nâng cao chất lượng đội ngũ CBQLGD&ĐT theo phương hướng phát triển GD&ĐT đến năm 2020; Nghị định của Chính phủ số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2010 về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Chỉ thị 296/CT-TTg, Nghị quyết số 05/NQ-BCSĐ Bộ GD&ĐT về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010-2012; Bộ GD & ĐT đã chỉ đạo tổ chức xây dựng chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý GD&ĐT mới (thay thế chương trình bồi dưỡng CBQLGD theo Quyết định số 3481/QĐ-BGD&ĐT ngày 01/11/1997 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT) và giao cho Học viện Quản lý giáo dục tổ chức triển khai xây dựng chương trình. Thông báo số 710/TB-BGDĐT ngày 12/11/2010 về kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển tại cuộc họp Ban chỉ đạo xây dựng chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lí GD&ĐT nêu rõ cần đổi mới các chương trình bồi dưỡng CBQLGD&ĐT hiện hành, trong đó có chương trình bồi dưỡng CBQL trường mầm non. Mục tiêu của chương trình nhằm bồi dưỡng, phát triển kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý trường mầm non, phát triển năng lực của CBQL về lãnh đạo và quản lý trường mầm non trong môi trường có nhiều thay đổi, biết gắn tầm nhìn với hành động, phát huy những giá trị của tổ chức và xã hội theo định hướng đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT, nâng cao chất lượng GD&ĐT phục vụ công cuộc đổi mới phát triển đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Tham gia xây dựng chương trình gồm nhiều chuyên gia, giảng viên giàu kinh nghiệm là cán bộ quản lý GD&ĐT của các Vụ bậc học, Học viện QLGD, Trường CBQLGD Tp. Hồ Chí Minh, các Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, các trường mầm non, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBGD một số địa phương, Do điều kiện tổ chức biên soạn chương trình còn nhiều hạn chế, rất mong nhận được ý kiến góp ý, bổ sung hoàn thiện chương trình của các chuyên gia, CBQLGD&ĐT và những người quan tâm. Tổng chủ biên PGS.TS. Trần Ngọc Giao 2
  3. TỪ NGỮ VIẾT TẮT CBQLGD Cán bộ quản lý giáo dục CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐHQGHN Đại học quốc gia Hà Nội GD Giáo dục GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo ĐH,CĐ Đại học, cao đẳng GDTCCN,ĐH,CĐ Giáo dục TCCN,ĐH,CĐ HĐND Hội đồng nhân dân KT-XH Kinh tế- xã hội TCCN Trung cấp chuyên nghiệp QLNN Quản lý Nhà nước THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TTGDTX Trung tâm giáo dục thường xuyên UBND Ủy ban nhân dân 3
  4. MỤC LỤC GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH 5 CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT 12 Module 1. ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 13 VIỆT NAM 13 Chuyên đề 1. Đường lối phát triển Giáo dục và Đào tạo 13 Module 2. LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ 14 Chuyên đề 2.Tổng quan về Khoa học Quản lý và Quản lý giáo dục 14 Chuyên đề 3. Quản lý sự thay đổi 17 Module 3. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 19 Chuyên đề 4. Quản lý hành chính Nhà nước về Giáo dục và Đào tạo 19 Chuyên đề 5. Quản lý và thực thi hệ thống văn bản quản lý 21 Nhà nước trong Giáo dục Mầm non 21 Chuyên đề 6. Thanh tra, kiểm tra trong giáo dục Mầm non 23 Chuyên đề 7. Đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục Mầm non 25 Module 4. QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG 28 Chuyên đề 8. Lập kế hoạch phát triển trường Mầm non 28 Chuyên đề 9. Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục và quản lý hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ trong trường Mầm non 30 Chuyên đề 10. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm tại các trường Mầm non 33 Chuyên đề 11. Quản lý nhân sự trong trường Mầm non 36 Chuyên đề 12. Quản lý tài chính, tài sản trong trường Mầm non 38 Chuyên đề 13. Xây dựng và phát triển các mối quan hệ của trường Mầm non 41 Chuyên đề 14. Xây dựng và phát triển văn hóa nhà trường 43 Chuyên đề 15. Ứng dụng Công nghệ thông tin và truyền thông trong trường Mầm non 45 Module 5. CÁC KỸ NĂNG HỖ TRỢ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON 47 Chuyên đề 16. Kỹ năng đàm phán và tổ chức cuộc họp 47 Chuyên đề 17. Kỹ năng ra quyết định 49 Chuyên đề 18. Kỹ năng làm việc nhóm 51 Chuyên đề 19. Phong cách lãnh đạo 54 4
  5. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH 1. Căn cứ xây dựng lại chương trình bồi dưỡng CBQL trường mầm non 1.1. Đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển giáo dục mầm non Quan điểm xuyên suốt của Đảng và Nhà nước ta là khẳng định vai trò quyết định và tầm quan trọng đặc biệt của đội ngũ Nhà giáo và CBQL trong việc điều hành hệ thống giáo dục đang ngày càng mở rộng và phát triển. Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã xác định cần thực hiện chủ trương “Đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục”, trong đó đổi mới thể chế quản lý; tập trung đào tạo nguồn nhân lực đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao và xây dựng cơ sở hạ tầng là các nội dung them chốt. Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã chỉ rõ mục tiêu về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước” . Một số văn bản pháp lý quan trọng: - Luật Giáo dục (2005); Luật bổ sung sửa đổi luật Giáo dục (2009). Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 11 tháng 01 năm 2005 về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005-2010”. - Nghị định của Chính phủ số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010: Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục. - Nghị định của Chính phủ số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2010 về đào tạo, bồi dưỡng công chức. - Nghị quyết số 08/NQ-BCSĐ của BCS Đảng bộ Bộ GD&ĐT ngày 04/4/2007 về việc phát triển ngành sư phạm và các trường sư phạm giai đoạn 2007 đến 2015 - Định hướng Chiến lược phát triển ngành GD&ĐT giai đoạn 2011-2020 - Thông tư số 17/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non 5
  6. 1.2. Nhu cầu thực tiễn về đổi mới chương trình bồi dưỡng CBQL trường mầm non Trong bối cảnh tăng cường phân cấp quản lý và hội nhập quốc tế, vai trò của CBQL trường học có xu hướng chuyển từ nhà quản lý thụ động, chấp hành các quy định từ trên xuống (hệ quả của cơ chế quản lý tập trung, quan liêu, bao cấp) sang quản lí một tổ chức giáo dục có tính tự chủ và chịu trách nhiệm xã hội ngày cảng cao. Điều này đòi hỏi các nhà lãnh đạo và quản lý phải năng động, thích ứng với mọi sự thay đổi và đòi hỏi ngày càng cao của xã hội để đáp ứng nhu cầu phát triển ngành GD&ĐT . Trong giai đoạn vừa qua, hầu hết các Hiệu trưởng đều đã được bồi dưỡng về Quản lí giáo dục tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD. Trên thực tế, các hoạt động bồi dưỡng này đã có tác động tích cực, nâng cao trình độ quản lí cho các CBQL trường học để thực hiện nhiệm vụ quản lí nhà trường, hướng tới mở rộng cơ hội tiếp cận, nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu quản quản lí Tuy nhiên, nội dung chương trình bồi dưỡng giai đoạn này chú trọng vào các nội dung của hoạt động quản lí theo các văn bản quy định, ít chú y tới phát triển năng lực quản lí trường học trong thực tiễn, các kỹ năng quản lí nhà trường ít được chú trọng. Trong giai đoạn hiện nay, để thực hiện đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục cần có cách tiếp cận mới để phát triển năng lực quản lí nhà trường, xuất phát từ nhu cầu thực tiễn để thực hiện nhiệm vụ của người CBQL trường học để phát triển chương trình bồi dưỡng Chương trình mới cần được phát triển trên cơ sở mô hình năng lực Hiệu trưởng trường mầm non đã được thể hiện ở Chuẩn Hiệu trưởng trường mầm non, theo đó người CBQL trường mầm non cần phải được phát triển các năng lực lãnh đạo và quản l í trường học 3. Nguyên tắc xây dựng chương trình Chương trình phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Tính pháp lí: Đảm bảo đáp ứng các quy định về nhiệm vụ của nhà trường và người CBQL trường mầm non, được quy định tại Điều lệ trường mầm non, Chuẩn Hiệu trưởng trường mầm non. Tính thực tiễn: Chương trình mang tính ứng dụng, phù hợp với thực tiễn, bảo đảm được những vấn đề lý luận nền tảng chung về QLGD và những kỹ năng quản lý các lĩnh vực hoạt động cụ thể của trường mầm non. CBQL trường mầm non cần được bồi dưỡng những nội dung phù hợp, dựa trên nhu cầu thực tế đòi hỏi đổi mới tư duy, đổi mới quản lý của các trường mầm non ở từng địa phương cụ thể. Tập trung giải quyết những vấn đề cấp bách nhất về lãnh đạo và quản lý trường mầm non nhằm tạo động lực thay đổi phát triển giáo dục mầm non theo hướng chất 6
  7. lượng, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực cho sự nghiệp CNH & HĐH đất nước. Tính kế thừa: Tham khảo để kế thừa một số nội dung của Chương trình được ban hành theo QĐ 3481/QĐ- Bộ GD&ĐT, tuy nhiên chương trình không trùng lặp về nội dung các chương trình bồi dưỡng công chức, viên chức GD & ĐT khác. Tính linh hoạt: Xây dựng khung chương trình mở, chú trọng đến phương thức bồi dưỡng đa dạng. Xây dựng chương trình theo các module tương đối độc lập, chú ý tính liên thông của chương trình bồi dưỡng. Tính phù hợp: Chú ý đến năng lực nền tảng chung và năng lực tác nghiệp cụ thể cho đối tượng là CBQL trường mầm non. Tính hiện đại: Chương trình được xây dựng theo tiếp cận đào tạo dựa trên năng lực. Khai thác những kiến thức, kĩ năng, phương pháp và kinh nghiệm thực tiễn trong chương trình bồi dưỡng của một số nước trong khu vực và trên thế giới, lựa chọn áp dụng có chọn lọc vào thực tiễn giáo dục mầm non của Việt nam. 4. Mục tiêu của chương trình 4.1 Mục tiêu chung Phát triển năng lực cho CBQL trường mầm non về lãnh đạo và quản lý trường học, chủ động trong đổi mới lãnh đạo, quản lý để phát triển nhà trường trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục, Biết gắn tầm nhìn với hành động, phát huy những giá trị của nhà trường và xã hội cho sự nghiệp phát triển GD&ĐT với nhiệm vụ trung tâm là nâng cao chất lượng giáo dục phục vụ công cuộc đổi mới phát triển đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 4.2 Mục tiêu cụ thể - Quán triệt các quan điểm, đường lối, chính sách phát triển kinh tế xã hội, phát triển GD&ĐT trong bối cảnh hội nhập quốc tế theo tinh thần lấy đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam. - Tăng cường năng lực lãnh đạo để CBQL trường mầm non nhận thức được sứ mạng, xây dựng được tầm nhìn, biết chọn lựa mô hình và phong cách lãnh đạo phù hợp với vị trí công việc được giao trong điều kiện cụ thể của mỗi nhà trường. - Tăng cường kiến thức, kỹ năng quản lý giáo dục để CBQL trường mầm non tự học, phát triển năng lực bản thân. 5. Đối tượng Cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục mầm non 6. Chương trình bồi dưỡng Chương trình được cấu trúc thành hai phần chính: 6.1. Phần thứ nhất: Kiến thức, kỹ năng về lãnh đạo và quản lý trường mầm non. 7
  8. Các nội dung này chủ yếu được thực hiện tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD, bao gồm các nội dung lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn được khái quát hóa phù hợp với đối tượng người học, nội dung gồm 5 module sau: Module 1: Đường lối phát triển GD & ĐT Bao gồm các quan điểm chiến lược phát triển kinh tế xã hội, tư tưởng Hồ Chí Minh về GD&ĐT, định hướng chiến lược phát triển GD&ĐT trong khoảng 10 năm tới và các liên hệ vận dụng vào công tác quản lý trường mầm non Module 2: Lãnh đạo và quản lý Gồm các vấn đề tổng quan của khoa học quản lý và quản lý giáo dục, quản lý trong bối cảnh thay đổi, liên hệ vận dụng trong quản lý ở các trường mầm non. Module 3: Quản lý Nhà nước về GD&ĐT Trang bị các hiểu biết về vị trí, vai trò, nội dung của QLNN về GD&ĐT, GDMN, tổ chức bộ máy, phân cấp quản lý và những nhiệm vụ của quản lý nhà nước về giáo dục mầm non, liện hệ vận dụng thực thi ở các trường mầm non. Giới thiệu nội dung, quy định, quy trình, phương pháp đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục các trường mầm non, đây là một nội dung quan trọng trong đổi mới quản lý nhà nước về GD&ĐT, chuyển từ quản lý, kiểm soát chỉ đạo từ trên xuống sang giám sát đánh giá bằng các quy định pháp lý và bằng các tiêu chuẩn tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục mầm non. Module 4: Quản lý cơ sở giáo dục mầm non Giới thiệu nội dung và phát triển các kĩ năng cơ bản về công tác quản lý trong các trường mầm non: Lập kế hoạch, kế hoạch chiến lược quản lý và phát triển nhà trường; Quản lý quá trình chăm sóc, giáo dục, nuôi dạy trẻ tại các trường mầm non; Quản lý phát triển đội ngũ; Quản lý tài chính tài sản; Quản lý xây dựng các mối quan hệ với cộng đồng địa phương và các bên liên quan của trường mầm non; Xây dựng văn hóa của nhà trường; Ứng dụng CNTT trong quản lý trong trường mầm non. Module 5: Kỹ năng hỗ trợ quản lý cơ sở giáo dục mầm non Giới thiệu một số kĩ năng cơ bản để cán bộ quản lý trường mầm non vận dụng trong khi thực thi nhiệm vụ quản lý: Kĩ năng đàm phán và kĩ năng tổ chức hội họp; Kĩ năng ra quyết định; Kĩ năng làm việc nhóm; Phong cách lãnh đạo. 6.2. Phần thứ hai: Nghiên cứu thực tế và viết tiểu luận cuối khóa Phần thứ hai, tiếp nối sau quá trình thực hiện bồi dưỡng kiến thức, nâng cao năng lực, người học (CBQLGD trường mầm non) được yêu cầu phải hoàn thành một tiểu luận về vận dụng kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm từ khóa bồi dưỡng để thực hiện đổi mới quản l ý trường học nơi mình đang công tác, dưới sự hỗ trợ, tư vấn, giám sát và đánh giá của các cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của người học. 6.3. Thời lượng: 360 tiết 8
  9. 6.4. Khung chương trình Nội dung Số tiết HỢP PHẦN THỨ NHẤT 315 Module 1. ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN GD&ĐT VIỆT NAM 15 Chuyên đề 1. Đường lối phát triển Giáo dục và Đào tạo 15 Module 2. LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ 30 Chuyên đề 2.Tổng quan về khoa học quản lý và Quản lý giáo dục 15 Chuyên đề 3. Quản lý sự thay đổi 15 Module 3. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VỀ GD&ĐT 60 Chuyên đề 4. Quản lý hành chính Nhà nước về Giáo dục và Đào tạo 15 Chuyên đề 5. Quản lý và thực thi hệ thống văn bản quản lý Nhà nước trong 15 GD & ĐT Chuyên đề 6. Thanh tra, kiểm tra trong giáo dục mầm non 15 Chuyên đề 7. Đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục mầm non 15 Module 4. QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG 165 Chuyên đề 8. Lập kế hoạch phát triển trường mầm non 15 Chuyên đề 9. Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục và quản lý hoạt động 45 nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ trong trường mầm non Chuyên đề 10. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và 15 sáng kiến kinh nghiệm tại các trường mầm non Chuyên đề 11. Quản lý nhân sự trong trường mầm non 15 Chuyên đề 12. Quản lý tài chính, tài sản trong trường mầm non 30 Chuyên đề 13. Xây dựng và phát triển các mối quan hệ của các trường mầm 15 non Chuyên đề 14. Xây dựng và phát triển văn hóa nhà trường 15 Chuyên đề 15. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong trường 15 mầm non Module 5. KỸ NĂNG HỖ TRỢ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON 45 Chuyên đề 16. Kỹ năng đàm phán và tổ chức cuộc họp 10 Chuyên đề 17. Kỹ năng ra quyết định 15 Chuyên đề 18. Kỹ năng làm việc nhóm 10 Chuyên đề 19. Phong cách lãnh đạo 10 HỢP PHẦN THỨ HAI 45 THỰC TẾ 15 9
  10. Nội dung Số tiết BÁO CÁO KẾT THÚC KHOÁ HỌC (Viết 1 đề án 8-15 trang) 30 TỔNG CỘNG 360 7. Định hướng tổ chức thực hiện chương trình 7.1. Định hướng xây dựng chương trình chi tiết và biên soạn tài liệu Yêu cầu - Các Module phải được biên soạn ngắn gọn và mô hình hoá - Nội dung các Module phải phù hợp với chức năng nhiệm vụ của CBQL cơ sở giáo dục mầm non - Nội dung của các chương, mục trong từng Module phải tạo thành một hệ thống tri thức logic. - Các Module của từng phần và cả 2 phần phải có mối liên hệ chặt chẽ với nhau nhưng tránh trùng lắp, phải dễ hiểu, tránh làm cho các vấn đề trở nên phức tạp. - Các Module cần được biên soạn theo kết cấu mở để GV dễ cập nhật kiến thức, tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật mới hoặc các quy định của từng ngành, địa phương. - Mỗi Module có câu hỏi thảo luận (có thể bài tập tình huống, bài tập làm trên lớp, tuỳ theo nội dung từng chuyên đề). - Có danh mục tài liệu tham khảo sau mỗi Module. 7.2. Mẫu biên soạn chương trình chi tiết Tên chuyên đề: Số tiết học: A. Mục tiêu của chuyên đề: Kiến thức: Kỹ năng: Thái độ: B. Tóm tắt nội dung chuyên đề C. Nội dung chi tiết chuyên đề: D. Tài liệu học tập: Tài liệu bắt buộc Tài liệu tham khảo E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học chuyên đề Nội dung Tổng Lên lớp Thực tế Tự (Tiết) 10
  11. Lý Bài Thảo nghiên thuyết tập luận cứu 1. 2. 3. Tổng 7.3. Người học Học viên được khảo sát về kiến thức, kỹ năng quản lý giáo dục trước khoá tập huấn. Đánh giá tiểu luận: Kết hợp đánh giá của cơ sở đào tạo với ý kiến nhận xét của lãnh đạo cơ quan ở địa phương 7.4. Phương thức tổ chức bồi dưỡng 8 tuần học tập trung tại cơ sở đào tạo + 3 tuần thực tế và viết thu hoạch/tiểu luận tại địa phương + 1 tuần đánh giá và tổng kết khóa học tai cơ sở đào tạo. Thời lượng học lí thuyết của mỗi chuyên đề: Không quá 50% tổng số thời lượng của từng chuyên đề. Thời gian học không nhất thiết học liên tục Học viên có thể tích luỹ các module để được cấp chứng chỉ sau khi hoàn thành các nội dung chương trình. 7.4. Kiểm tra đánh giá: Sau mỗi Module có 1 bài kiểm tra, cuối khoá có 1 báo cáo tiểu luận cuối khoá. 11
  12. CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT 12
  13. Module 1. ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆT NAM Chuyên đề 1. Đường lối phát triển Giáo dục và Đào tạo Số tiết học: 15 A. Mục tiêu của chuyên đề: Kiến thức: Sau khi học xong chuyên đề này người học sẽ : - Trình bày được những quan điểm của Đảng về đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. - Phân tích được những quan điểm của Đảng và Chính phủ về đường lối phát triển giáo dục - đào tạo trong thời kỳ CNH, HĐH. Kỹ năng: - Liên hệ áp dụng được những giải pháp phát triển giáo dục vào xây dựng hệ thống giải pháp phát triển nhà trường. Thái độ - Tích cực, chủ động vận dụng quan điểm của Đảng, đường lối phát triển giáo dục - đào tạo, tư tưởng Hồ Chí Minh vào sự nghiệp xây dựng và phát triển nhà trường. B.Tóm tắt nội dung chuyên đề Bao gồm các quan điểm chiến lược phát triển kinh tế xã hội, tư tưởng Hồ Chí Minh về GD&ĐT, định hướng chiến lược phát triển GD&ĐT trong khoảng 10 năm tới và các liên hệ vận dụng vào công tác quản lý cơ sở giáo dục mầm non. C. Nội dung chi tiết chuyên đề: 1. Đường lối phát triển KT-XH 1.1. Bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội hiện nay 1.1.1. Quốc tế 1.1.2. Trong nước 1.2. Đường lối phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020 1.3. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020 1.4. Các mục tiêu ưu tiên. 2. Những nội dung chủ yếu trong cuộc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam hiện nay. 2.1. GD&ĐT trong thế kỷ 21 2.1.1. Xu hướng phát triển giáo dục thế giới 2.1.2. Thực trạng GD Việt Nam 2.2. Quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục 13
  14. 2.3. Các mục tiêu 2.3.1. Mục tiêu chung 2.3.2. Mục tiêu phát triển giáo dục thường xuyên 2.4. Hệ thống giải pháp phát triển giáo dục đến năm 2020 2.5. Định hướng phát triển giáo dục thường xuyên 3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về GD&ĐT 3.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về GD&ĐT 3.2. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về GD&ĐT trong quản lý GDMN D. Tài liệu học tập: Tài liệu bắt buộc - Tài liệu về Chuyên đề: Đường lối phát triển giáo dục và đào tạo (Do cơ sở ĐT BD biên soạn theo đề cương chi tiết dưới đây). Tài liệu tham khảo [1]. Đảng Cộng sản Việt nam, Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011 [2]. Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011 [3]. Dự thảo "Chiến lược phát triển GD& ĐT 2010-2020” [4]. Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh. NXB Chính trị quốc gia. 2006. [5]. Nghị quyết của Chính phủ số 14/NQ-CP/2005, Về Đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam. 6.Luật giáo dục sửa đổi 2005 và 2009 E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học Chuyên đề (Số tiết) Tổng Nội dung Lên lớp Tự Thực (Tiết) nghiên Lý Bài Thảo tế thuyết tập luận cứu 1.Đường lối phát triển KT-XH 1 1 1 3 2. Những nội dung chủ yếu trong 3 3 1 7 cuộc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam hiện nay. 3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về 2 2 1 5 GD&ĐT Tổng 6 0 6 0 3 15 Module 2. LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ Chuyên đề 2.Tổng quan về Khoa học Quản lý và Quản lý giáo dục 14
  15. Số tiết học: 15 A. Mục tiêu của chuyên đề: Sau khi học chuyên đề này, người học có được: Kiến thức: - Phân biệt được lãnh đạo và quản lý. - Tóm tắt được các học thuyết quản lý tiêu biểu - Nêu được các đặc điểm của quản lý giáo dục và một số mô hình QLGD hiện đại. Kỹ năng: - Có khả năng vận dụng mô hình quản lý giáo dục hiện đại vào công tác quản lý trong các cơ sở giáo dục mầm non . Thái độ: - Đổi mới tư duy về lãnh đạo và QLGD, chủ động, tích cực trong thực hiện nhiệm vụ B. Tóm tắt nội dung chuyên đề Giới thiệu tổng quan về khoa học quản lý và những học thuyết quản lý tiêu biểu, áp dụng các học thuyết quản lý trong quản lý giáo dục nói chung và quản lý trong cơ sở GDMN nói riêng. C. Nội dung chi tiết chuyên đề: 1. Tổng quan về khoa học quản lý 1.1. Lãnh đạo và quản lý 1.2. Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu KHQL 1.2.1. Đối tượng nghiên cứu 1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 1.2.3. Phương pháp nghiên cứu 1.3. Giới thiệu một số học thuyết quản lý tiêu biểu 1.3.1. Thuyết quản lý khoa học 1.3.2. Thuyết quản lý hành chính 1.3.3. Thuyết hành vi 1.3.4. Thuyết X và Y 2. Quản lý giáo dục 2.1. Vận dụng khoa học quản lý vào QLGD 2.1.1. Đặc điểm và bản chất của quản lý giáo dục 2.1.2. Một số quan điểm quản lý giáo dục 2.2. Vận dụng một số mô hình quản lý trong GD&ĐT 2.2.1. Quản lý dựa vào nhà trường 2.2.2. Quản lý theo kết quả 15
  16. 2.2.3. Quản lý chất lượng tổng thể trong GD&ĐT D. Tài liệu học tập: Tài liệu bắt buộc - Tài liệu về Chuyên đề: Tổng quan về Khoa học Quản lý và Quản lý giáo dục (Do cơ sở ĐT BD biên soạn theo đề cương chi tiết). Tài liệu tham khảo [1]. Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weihrich (1994), Những vấn đề cốt yếu về quản lý, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. [2]. Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Giáo trình khoa học quản lý, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2004 [3]. Học viện QLGD, Bài giảng về quản lý giáo dục đại học, Hà Nội, 2008 [4]. Bùi Minh Hiền (chủ biên), Đặng Quốc Bảo, Vũ Ngọc Hải, Quản lý giáo dục, NXB ĐHSP, HN, 2006 [5]. Trần Kiểm, Khoa học quản lý giáo dục, một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nhà xuất bản giáo dục năm 2004, NXB ĐHSP, HN, 2008. E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học Chuyên đề (Số tiết) Lên lớp Lý Bài Thảo Tự nghiên Tổng Nội dung thuyết tập luận Thực tế cứu (Tiết) 1.Tổng quan về khoa học quản lý 4 4 2 10 2. Quản lý giáo dục 2 2 1 5 Tổng 6 0 6 0 3 15 16
  17. Chuyên đề 3. Quản lý sự thay đổi Số tiết học: 15 A. Mục tiêu của chuyên đề: Kiến thức - Nhận biết và lý giải được tính cần thiết của sự thay đổi - Biết tiếp cận xu thế thay đổi để vận dụng vào công tác lãnh đạo và quản lý cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với điều kiện cụ thể. Kỹ năng: - Phát triển kĩ năng nhận biết, phát hiện vấn đề, xác định và chọn lựa công việc và cách làm để lãnh đạo và quản lý sự thay đổi cơ sở giáo dục mầm non. Thái độ: - Có niềm tin, thái độ tích cực và quyết tâm thay đổi để phát triển cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh cụ thể trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập. B. Tóm tắt nội dung chuyên đề Trả lời câu hỏi vì sao phải thay đổi, gợi ý một số xu hướng tiếp cận, dấu hiệu nhận biết sự thay đổi và kinh nghiệm ứng xử trước sự thay đổi. Từ đó CBQL cơ sở giáo dục mầm non có thể xác định, lựa chọn và thích ứng trước các tình huống khi thực thi nhiệm vụ quản lý. C. Nội dung chi tiết chuyên đề: 1. Một số vấn đề về sự thay đổi 1.1 Thay đổi là gì? 1.2. Vì sao có sự thay đổi 1.3. Sự cần thiết phải thay đổi 1.4. Nhận biết sự thay đổi 1.5. Phản kháng sự thay đổi 2. Hoạch định sự thay đổi trong giáo dục 2.1. Dự báo sự thay đổi 2.2. Xác định các mục tiêu thay đổi 2.3. Xác định nhu cầu thay đổi 2.4. Xây dựng kế hoạch thay đổi 3. Tổ chức thực hiện sự thay đổi trong giáo dục 4. Củng cố sự thay đổi 5. Kiểm tra và đánh giá việc thực hiện kế hoạch thay đổi D.Tài liệu học tập: Tài liệu bắt buộc 17
  18. - Tài liệu về Chuyên đề: Quản lý sự thay đổi (Do cơ sở đào tạo bồi dưỡng biên soạn theo đề cương chi tiết ). Tài liệu tham khảo [1]. Ban khoa giáo trung ương: Giáo dục và đào tạo trong thời kỳ đổi mới. NXB Chính trị quốc gia(2002) [2]. Nhiều tác giả, Cải cách giáo dục cho thế kỉ XXI, NXB Giáo dục (2006) [3]. R. Heller (2006): Quản lý sự thay đổi, NXB Tổng hợp TP. HCM. [4]. Bùi Minh Hiền -Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo (2006), Quản lý giáo dục, NXB GD (2009) [5]. Nhóm tác giả, Quản lý sự thay đổi và chuyển tiếp, NXB Tổng hợp TP.HCM (2006) [6]. Viện nghiên cứu phát triển giáo dục, Chiến lược phát triển giáo dục trong thế kỷ XXI, NXB Chính trị quốc gia (2002) E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học Chuyên đề (Số tiết) Tổng Nội dung Lên lớp Tự Thực (Tiết) nghiên Lý Thảo tế Bài tập cứu thuyết luận 1. Một số vấn đề về sự thay đổi 1 1 2. Hoạch định sự thay đổi trong giáo dục 1 2 1 4 3. Tổ chức thực hiện sự thay đổi trong giáo dục1 2 1 4 4. Củng cố sự thay đổi 1 1 2 5. Kiểm tra và đánh giá việc thực hiện kế hoạch 1 2 1 4 thay đổi Tổng 5 0 7 0 3 15 18
  19. Module 3. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Chuyên đề 4. Quản lý hành chính Nhà nước về giáo dục và đào tạo Số tiết học: 15 A. Mục tiêu của chuyên đề: Kiến thức: Mô tả được vị trí, vai trò, nội dung của QLNN về GD&ĐT, tổ chức bộ máy, phân cấp quản lý và những nhiệm vụ của quản lý nhà nước về GD&ĐT. Kỹ năng: Vận dụng quy trình, phương pháp triển khai tổ chức thực hiện và phân tích, đánh giá kết quả thực hiện chính sách GD&ĐT. Thái độ: Có thái độ tích cực trong thực hiện hoặc phối hợp thực hiên các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. B. Tóm tắt nội dung chuyên đề: Cung cấp những thông tin cốt lõi về vai trò, vị trí, nội dung về quản lý nhà nước về GD&ĐT, hệ thống giáo dục quốc dân, những cam kết về chính sách phát triển giáo dục của nhà nước, hướng dẫn học viên biết phân tích chính sách và áp dụng đối với công tác quản lý ở trường mầm non C. Nội dung chi tiết chuyên đề: 1.Vị trí, vai trò, nguyên tắc, nội dung cơ bản của quản lý nhà nước trong lĩnh vực GD&ĐT 1.1. Vị trí, vai trò của quản lý nhà nước trong lĩnh vực GD&ĐT 1.2. Nguyên tắc 1.3. Nội dung 2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về giáo dục 2.1. Giới thiệu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về giáo dục. 2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan trong bộ máy quản lý nhà nước về GD&ĐT. 2.3. Định hướng đổi mới tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về GD&ĐT 2.3.1. Những bất cập về tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về GD&ĐT hiện nay. 2.3.2. Định hướng đổi mới tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về GD&ĐT. 3. Chính sách GD&ĐT 3.1. Khái niệm, vai trò của chính sách trong quản lý nhà nước về GD&ĐT 3.2. Quy trình và phương pháp triển khai tổ chức thực hiện chính sách GD 3.3. Phương pháp phân tích, đánh giá kết quả thực hiện chính sách GD 19
  20. 3.4. Phân tích một số chính sách về GDMN (Bài tập/tình huống) D. Tài liệu học tập: Tài liệu bắt buộc Giáo trình do cơ sở bồi dưỡng biên soạn theo đề cương chi tiết chuyên đề Tài liệu tham khảo [1]. Luật Giáo dục 2005, NXB CTQG- 2005. [2]. Nghị định của Chính phủ số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục [3]. Nghị định của Chính phủ số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang Bộ. [4]. Nghị định của Chính phủ số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/03/2008 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo. [5]. Nghị định của Chính phủ số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. [6]. Nghị định của Chính phủ số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. [7]. Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/07/2008 Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện. E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học chuyên đề Tổng Nội dung Lên lớp Tự (Tiết) Thảo Thực tế nghiên Lý thuyếtBài tập luận cứu 1. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ quản lý 1 1 1 3 nhà nước trong lĩnh vực GD. 2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà 1 3 1 5 nước về GD&ĐT 3. Chính sách GD&ĐT 2 4 1 8 Tổng 4 8 3 15 20
  21. Chuyên đề 5. Quản lý và thực thi hệ thống văn bản quản lý Nhà nước trong Giáo dục Mầm non Số tiết học: 15 A. Mục tiêu của chuyên đề: Kiến thức - Trình bày được các kiến thức cơ bản về văn bản, quản lý văn bản, về soạn thảo văn bản quản lý nhà nước trong giáo dục Mầm non; Kỹ năng - Vân dụng kiến thức vào việc quản lý văn bản (phân loại, sắp xếp, lưu trữ hồ sơ .) trong lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành của nhà trường. - Nâng cao kỹ năng soạn thảo văn bản quản lý nhà nước về giáo dục Mầm non. Mục tiêu khác Có ý thức tiếp tục hoàn thiện bản thân, nâng cao năng lực soạn thảo, quản lý và thực thi các văn bản quản lý nhà nước về giáo dục mầm non. B. Tóm tắt nội dung chuyên đề Một số khái niệm về văn bản, vai trò, chức năng của văn bản và cách phân loại văn bản quản lý nhà nước. Cách thức tổ chức quản lý văn bản, lập hồ sơ lưu trữ và các kỹ thuật xây dựng văn bản C. Nội dung chi tiết chuyên đề: 1. Văn bản QLNN trong GDMN 1.1. Khái niệm về văn bản 1.2. Vai trò, chức năng của văn bản 1.3. Phân loại văn bản quản lý nhà nước 2. Quản lý văn bản GDMN 2.1. Tổ chức quản lý văn bản 2.2. Nội dung quản lý văn bản 2.2.1. Công tác văn thư 2.2.2. Công tác lập hồ sơ 2.2.3. Công tác lưu trữ 3. Kỹ thuật xây dựng văn bản 3.1. Thể thức của văn bản 3.2. Nội dung của văn bản 3.3. Xây dựng, ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ văn bản 3.4. Thủ tục liên quan đến văn bản 3.5. Kỹ thuật soạn thảo một số loại văn bản quản lý hành chính nhà nước D. Tài liệu học tập: 21
  22. Tài liệu bắt buộc Do cơ sở ĐT BD biên soạn theo đề cương chi tiết dưới đây. Tài liệu tham khảo [1]. Luật Giáo dục và Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Giáo dục [2]. Chính phủ nước CHXHCN Việt nam, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ban hành ngày 03/06/2008 [3]. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND [4]. Văn bản số 139/VTLTNN-TTTH ngày 14 tháng 3 năm 2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về việc hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ trong môi trường mạng [5]. Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. [6]. Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư. [7]. Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 về quản lý và sử dụng con dấu [8]. Văn bản số 139/VTLTNN-TTTH ngày 14 tháng 3 năm 2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về việc hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ trong môi trường mạng E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học chuyên đề Lên lớp Tự Tổng Nội dung Thực nghiên (Tiết) Lý Bài Thảo tế thuyết tập luận cứu 1. Văn bản QLNN trong 1 2 1 4 GDMN 2. Quản lý văn bản GDMN 1 2 1 4 3. Kỹ thuật xây dựng văn bản 2 4 1 7 Tổng 4 0 8 0 3 15 22
  23. Chuyên đề 6. Thanh tra, kiểm tra trong giáo dục mầm non Số tiết học: 15 A. Mục tiêu của chuyên đề: Kiến thức: - Trình bày được mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ thể và nhiệm vụ, trách nhiệm của đối tượng thanh tra giáo dục, kiểm tra nội bộ trường MN. - Xác định được những nhiệm vụ của chủ thể, đối tượng thanh tra giáo dục, kiểm tra nội bộ cần thực hiện trước, trong và sau thanh tra giáo dục, kiểm tra nội bộ. Kĩ năng: - Có khả năng tham gia và chấp hành các hoạt động thanh tra toàn diện nhà trường, thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo do cấp trên tổ chức - Có khả năng tổ chức kiểm tra nội bộ trường MN: Xây dựng kế hoạch kiểm tra; xây dựng lực lượng kiểm tra; đánh giá, tư vấn, thúc đẩy trong kiểm tra; tổng kết, điều chỉnh Thái độ: - Có thái độ tích cực hưởng ứng những quy định về công tác thanh tra giáo dục và kiểm tra nội bộ trong các văn bản của các cấp quản lý. B. Tóm tắt nội dung chuyên đề Mục đích, ý nghĩa nhiệm vụ, quyền hạn của chủ thể và đối tượng thanh tra giáo dục, kiểm tra trong giáo dục. Cách thức vận dụng những kiến thức thu nhận được vào thực tiễn thanh tra giáo dục MN: Xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra; xây dựng lực lượng cộng tác viên thanh tra, bồi dưỡng chuyên môn cho các cộng tác viên thanh tra; thực hiện trình tự, thủ tục thanh tra; lập, quản lý hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo C. Nội dung chi tiết chuyên đề: 1. Tổng quan về thanh tra giáo dục 1.1. Mục tiêu thanh tra giáo dục 1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của thanh tra giáo dục 1.2.1. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ thể thanh tra giáo dục 1.2.2. Nhiệm vụ, trách nhiệm của đối tượng thanh tra giáo dục 1.3. Thanh tra toàn diện trường Mầm non 1.3.1. Mục đích yêu cầu 1.3.2. Nội dung thanh tra 1.3.3. Hoạt động thanh tra 1.3.4. Báo cáo kết quả thanh tra, kết luận thanh tra 1.4. Thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo 23
  24. 1.4.1.Mục đích yêu cầu 1.4.2. Hình thức thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo 1.4.3. Nội dung thanh tra 1.4.4. Hoạt động thanh tra 1.4.5. Báo cáo kết quả thanh tra, kết luận thanh tra 1.5. Kỹ năng cần thiết của thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra 1.5.1. Kỹ năng kiểm tra 1.5.2. Kỹ năng đánh giá 1.5.3. Kỹ năng tư vấn 1.5.5. Kỹ năng thúc đẩy 1.6. Tình huống thanh tra giáo dục 2. Kiểm tra nội bộ trường học 2.1. Mục đích kiểm tra nội bộ 2.2. Các hoạt động kiểm tra nội bộ trường MN 2.2.1. Kiểm tra giáo viên 2.2.2. Kiểm tra học sinh 2.2.3. Kiểm tra sơ cở vật chất, thiết bị dạy học 2.2.4. Kiểm tra tài chính 2.3 Tình huống trong kiểm tra nội bộ D. Tài liệu học tập: Tài liệu bắt buộc - Tài liệu về Chuyên đề Do cơ sở ĐT BD biên soạn theo đề cương chi tiết dưới đây). Tài liệu tham khảo 1. Luật Giáo dục. NXB Chính trị Quốc gia, Hà nội 2010 2. Luật thanh tra, số: 56/2010/QH12; 3. Nghị định số 85/2006/NĐ-CP ngày 18/8/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục; 4. Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra 5. Quy chế hoạt động của Đoàn thanh tra ban hành theo Quyết định số 2151/2006/QĐ-TTCP ngày 10/11/2006; 6. Quyết định số 2894/2008/QĐ-TTCP ngày 23/12/2008 của Thanh tra Chính phủ về ban hành quy chế lập, quản lý hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo. 7. Thông tư số 02/2010/TT-TTCP ngày 02/3/2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiến hành một cuộc thanh tra. 24
  25. 8. Thông tư 43/2006/TT-BGDĐT ngày 20/10/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thanh tra toàn diện nhà trường, các cơ sở giáo dục khác và thanh tra hoạt động sư phạm nhà giáo. 9. Văn bản số 5073/BGDĐT-TTr ngày 24/8/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra năm học 2010-2011. 10. Tập bài giảng về Thanh tra giáo dục. Dự án FICEV.Bộ Giáo dục và Đào tạo E. Hình thức tổ chức dạy học Hình thức tổ chức dạy học chuyên đề Lên lớp Tự Tổng Nội dung Thực nghiên (Tiết) Lý Bài Thảo tế thuyết tập luận cứu 1. Tổng quan về thanh tra giáo 2 4 1 7 dục 2. Kiểm tra nội bộ trường học 2 4 2 8 Tổng 4 0 8 0 3 15 Chuyên đề 7. Đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục Mầm non Số tiết học: 15 A. Mục tiêu của chuyên đề: Kiến thức Sau khi học xong chuyên đề này học viên trình bày được quan niệm về chất lượng và chất lượng giáo dục, các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường MN, các quy trình đánh giá, kiểm định chất lượng, nhiệm vụ của hiệu trưởng, của trường MN trong kiểm định chất lượng giáo dục trường MN. Kĩ năng Học viên có khả năng tổ chức tự đánh giá trường MN, tham gia kiểm định chất lượng giáo duc MN. Thái độ Có thái độ tích cực trong quá trình tổ chức thực hiện tự đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục nhà trường. B. Tóm tắt nội dung chuyên đề Cung cấp những thông tin cốt lõi về đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục mầm non, hướng dẫn học viên biết quản lý chỉ đạo, triển khai, 25
  26. kiểm soát hoạt động tự đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục mầm non. C. Nội dung chi tiết chuyên đề: 1. Quan niệm về chất lượng và chất lượng giáo dục 1.1. Quan niệm về chất lượng 1.2. Quan niệm về chất lượng đào tạo 2. Đánh gía và kiểm định chất lượng giáo dục 2.1. Đánh giá chất lượng giáo dục (Khái niệm, các loại đánh giá, các minh chứng đánh giá ) 2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng và chất lượng giáo dục 2.3. Kiểm định chất lượng (Khái niệm, mục đích, mục tiêu kiểm định, tiêu chí kiểm định, các loại kiểm định chất lượng giáo dục ) 3. Quy trình kiểm định 3.1. Quản lý hoạt động tự đánh giá của nhà trường 3.1.1. Mục đích, phạm vi tự đánh giá 3.1.2. Các nội dung tự đánh giá 3.1.3. Kế hoạch trình tự triển khai các hoạt động tự đánh giá 3.1.4. Thu thập, phân tích, xử lý minh chứng 3.1.5. Đánh giá mức độ đạt được của các tiêu chí so với chuẩn 3.1.6. Viết báo cáo tự đánh giá 3.2. Quy trình đánh giá ngoài trong kiểm định chất lượng 3.2.1. Mục đích của công tác đánh giá ngoài 3.2.2. Thành phần của nhóm chuyên gia đánh giá ngoài 3.2.3. Nhiệm vụ của nhóm chuyên gia đánh gia ngoài 3.3. Tổ chức và quy trình triển khai công tác đánh giá và kiểm định 3.3.1. Lịch biểu đánh giá và kiểm định chất lượng trường MN 3.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn của nhà trường và các cơ quan liên quan trong công tác tự đánh giá của nhà trường. 4. Thực tế công tác kiểm định chất lượng GDMN hiện nay và kinh nghiệm đảm bảo chất lượng một số nước trên thế giới. D. Tài liệu học tập: Tài liệu bắt buộc - Tài liệu về Chuyên đề do cơ sở ĐT BD biên soạn theo đề cương chi tiết dưới đây. Tài liệu tham khảo [1]. Học viện Quản lý giáo dục (2011), Giáo trình bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục 26
  27. [2]. Bộ GD&ĐT, Quyết định số 14 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Mầm non [3]. Bộ GD&ĐT, Quyết định số 07/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non [4]. Nguyễn Phương Nga: Tài liệu về kiểm định chất lượng 3 - 2006 (ĐHQGHN) [5]. Lê Đức Ngọc: Đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục (ĐHQGHN) [6]. Trần Khánh Đức: Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI, NXBGD- 2009 E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học chuyên đề (Số tiết) Lên lớp Tự Lý Bài Thảo Thực nghiên Tổng Nội dung thuyết tập luận tế cứu (Tiết) 1. Quan niệm về chất lượng và 1 1 1 3 chất lượng giáo dục thường xuyên 2. Đánh gía và kiểm định chất 2 2 1 5 lượng giáo dục 3. Quy trình kiểm định, 1 1 1 3 4. Thực tế công tác kiểm định 4 4 chất lượng giáo dục mầm non hiện nay và kinh nghiệm đảm bảo chất lượng một số nước trên thế giới Tổng 4 0 8 0 3 15 27
  28. Module 4. QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG Chuyên đề 8. Lập kế hoạch phát triển trường Mầm non Số tiết học: 15 A. Mục tiêu của chuyên đề: Sau khi học xong chuyên đề, người học có được Kiến thức Xác định được ý nghĩa, tầm quan trọng của lập kế hoạch trong hoạt động quản lý GD&ĐT. Nêu được đặc điểm của lập kế hoạch có sự tham gia và lập kế hoạch hướng đến kết quả. Nêu được những điều kiện để lập một kế hoạch hiệu quả Hiểu, liệt kê được các loại kế hoạch trường Mầm non cần thực hiện. Nhận thức được sự cần thiết phải đổi mới công tác lập kế hoạch trong nhà trường; Kỹ năng Học viên có khả năng phân tích tình hình, xác định vấn đề cần ưu tiên giải quyết và tìm nguyên nhân một số vấn đề nhà trường đang gặp phải, xác định mục tiêu, chỉ tiêu phát triển, kế hoạch hoạt động để đạt mục tiêu. Quản lý công tác lập và thực thi kế hoạch, Giám sát đánh giá thực hiện kế hoạch của nhà trường Thái độ Tích cực vận dụng qui trình xây dựng chính sách và lập kế hoạch đã được hướng dẫn vào chỉ đạo xây dựng các kế hoạch, chương trình hoạt động cụ thể. B. Tóm tắt nội dung chuyên đề Cung cấp những thông tin cốt lõi về lập kế hoạch trong hoạt động quản lí cơ sở giáo dục mầm non. Nêu được đặc điểm của lập kế hoạch có sự tham gia và lập kế hoạch hướng đến kết quả. Nêu được những điều kiện để lập một kế hoạch hiệu quả. Hướng dẫn học viên biết lập kế hoạch chiến lược, kế hoạch trung hạn, kế hoạch hoạt động trong hoạt động quản lí cơ sở giáo dục mầm non. C. Nội dung chi tiết chuyên đề: 1. Một số vấn đề chung về lập kế hoạch phát triển GD &ĐT 1.1. Khái niệm 1.2. Một số điều kiện cần để đảm bảo lập kế hoạch hiệu quả 1.3. Lập kế hoạch dựa trên kết quả 1.4. Đưa giám sát và đánh giá vào lập kế hoạch 2. Hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển trường học 2.1. Xây dựng kế hoạch chiến lược 2.1.1. Phân tích, dự báo tình hình 2.1.2. Xác định định hướng chiến lược (Sứ mạng, giá trị, tầm nhìn) 28
  29. 2.1.3. Xác định các mục tiêu chiến lược 2.1.4. Xác định các giải pháp chiến lược 2.1.5. Hoàn thành bản kế hoạch và phê duyệt kế hoạch chiến lược 2.2. Xây dựng kế hoạch trung hạn và năm học. 2.2.1. Phân tích tình hình 2.2.2. Xác định các mục tiêu, chỉ tiêu trung hạn 2.2.3. Xác định mục tiêu, chỉ tiêu, hoạt động trong năm học tới 2.2.4. Phân tích tài chính 2.2.5. Xác định các chỉ số theo dõi và đánh giá 2.2.6. Hoàn thành bản kế hoạch và phê duyệt kế hoạch trung hạn và năm học 2.3. Xây dựng kế hoạch hoạt động trong nhà trường 2.3.1. Xác định mục tiêu, Thời gian thực hiện, chỉ tiêu, kết quả đầu ra cần đạt của các hoạt động 2.3.2. Xác định nguồn lực để thực hiện hoạt động 2.3.3. Bố trí tài chính 2.3.4. Phân công nhiệm vụ Sắp xếp các hoạt động theo biểu đồ Gantt D. Tài liệu học tập: Tài liệu bắt buộc - Tài liệu về Chuyên đề: Lập kế hoạch phát triển cơ sở (Do cơ sở ĐT BD biên soạn ). Tài liệu tham khảo [1]. Luật GD, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005. [2]. Đặng Bá Lãm, Phạm Thành Nghị (2003), Chính sách và lập kế hoạch giáo dục [3]. Nguyễn Lộc (2010), Cơ sở lí luận của kế hoạch chiến lược trong giáo dục, NXB Giáo dục, Hà Nội. [4]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên (Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). [5]. Bộ GD & ĐT, Quyết định số 37/2007/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT về Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê GDĐT. [6]. Bộ GD & ĐT, Tài liệu bồi dưỡng Hiệu trưởng trường THPT theo hình thức liên kết Việt Nam - Singapore, Hà Nội, 2008. [7]. Bộ GD & ĐT - Dự án SREM - Cẩm nang Hiệu trưởng, Hà Nội, 2009 29
  30. [8]. Bộ GD & ĐT, Dự án BCEP- Hướng dẫn lập kế hoạch phát triển GD & ĐT, Hà Nội, 2007. [9]. Công văn số 3571 /BGDĐT-KHTC, ngày 22/6/2010 về việc xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm 2011 và 5 năm 2011 - 2015. E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học Chuyên đề (Số tiết) Tổng Nội dung Lên lớp Tự (Tiết) Lý Bài Thảo Thực tế nghiên thuyết tập luận cứu 1. Một số vấn đề chung về lập kế hoạch 1 1 2 phát triển GD&ĐT 2. Xây dựng kế hoạch chiến lược của cơ 1 2 1 4 sở GDTX 3. Xây dựng kế hoạch trung hạn của cơ 1 1 1 3 sở GDTX 4. Lập kế hoạch năm học. 1 2 3 5. Xây dựng kế hoạch hoạt động trong 1 2 3 cơ sở GDTX Cộng 5 0 7 0 3 15 Chuyên đề 9. Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục và quản lý hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ trong trường Mầm non Số tiết học: 45 A. Mục tiêu của chuyên đề: Sau khi tham gia chuyên đề người học có được: - Kiến thức: Trình bày được các yêu cầu, nội dung, quản lý hoạt động dạy học, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non trong bối cảnh hiện nay . - Kỹ năng: Vận dụng được lý luận quản lý giáo dục, quản lý nhà trường và kinh nghiệm thực tiễn vào quản lý các hoạt động dạy học, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ; đồng thời giải quyết có hiệu quả các tình huống quản lý các hoạt động này trong các cơ sở giáo dục mầm non. - Thái độ: Ý thức được các yêu cầu mới về thực hiện chương trình giáo dục mầm non; từ đó có ý chí hành động đổi mới quản lý hoạt động giáo dục của nhà trường mầm non. 30
  31. B. Tóm tắt nội dung chuyên đề Chuyên đề trình bày các quan điểm chỉ đạo đổi mới nội dung chương trình và PPGD Mầm Non trong giai đoạn mới; những nội dung cơ bản của quản lý hoạt động giáo dục, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ ở trường MN; Một số bài học kinh nghiệm và tình huống trong quản lý trường MN để người học lựa chọn, vận dụng trong thực tiễn quản lý ở cơ sở. C. Nội dung chi tiết chuyên đề: 1.1 Quan điểm chỉ đạo, yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục mầm non trong giai đoạn mới 1.1.1. Quan điểm chỉ đạo đổi mới chương trình giáo dục MN 1.1.2. Yêu cầu đổi mới nội dung và PPGD trẻ MN 1.2 Quản lý thực hiện chương trình giáo dục mầm non, thực hiện phổ cập MN 5 tuổi( thông qua QĐ329) 1.2.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục 1.2.2. Chỉ đạo đổi mới phương pháp giáo dục ở trường MN 1.2.3. Triển khai phổ cập GDMN 5 tuổi 1.2.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục trẻ 2. Quản lý các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ 2.1. Công tác tuyển sinh( Bao gồm tất cả quy trình tuyển sinh) 2.2. Quản lý trẻ ở trường: 2.1.1.Tổ chức huy động và tiếp nhận trẻ em trong độ tuổi trên địa bàn đến trường theo quy định, thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi; 2.1.2. Tổ chức giáo dục hoà nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật trong nhà trường 2.1.3. Thực hiện các chế độ chính sách, bảo vệ quyền trẻ em. 2.3. Tổ chức và chỉ đạo các hoạt động giáo dục để trẻ em phát triển toàn diện, hài hòa. 2.2.1. Tổ chức chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở trường MN 2.2.2. Phối hợp với gia đình chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ MN 2.2.3. Quản lý việc đánh giá kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ. 3. Những bài học kinh nghiệm và tình huống quản lý 3.1. Những bài học kinh nghiệm và tình huống về tổ chức triển khai chương trình giáo dục mầm non 3.2. Những bài học kinh nghiệm và tình huống về quản lý các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc để đảm bảo an toàn và sức khỏe cho trẻ; D. Tài liệu học tập: Tài liệu bắt buộc 31
  32. Tài liệu về Chuyên đề: Giáo trình do Học viện QLGD chủ trì biên soạn theo đề cương chi tiết các chuyên đề Tài liệu tham khảo : [1]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Thông tư số 17/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục mầm non. [2]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2008), Điều lệ Trường mầm non, ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT [3]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2008), Quy chế Tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục, ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. [4]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2010), Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT ngày 02/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầmnon cho trẻ em 5 tuổi [5]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2010), Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 [6]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2011), Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non [7]. Bộ giáo dục và Đào tạo, (2011), Thông tư số 17/2011/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non [8]. Bộ giáo dục và Đào tạo, (2011), Thông tư số 07/2011/TT-BGDĐT Ngày 17 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non. [9]. Quốc hội (2009), Luật Giáo dục sửa đổi bổ sung một số điều Luật Giáo dục năm 2005, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. [10]. Thủ tướng Chính phủ, (2006), Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg ngày 23/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015. [11]. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi giai đoạn 2010 - 2015. [12]. Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weihrich (1994), Những vấn đề cốt yếu về quản lý, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 32
  33. E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học chuyên đề (Số tiết) Tổng Nội dung Lên lớp Tự (Tiết) Thảo Thực tế nghiên Lý thuyếtBài tập luận cứu 1. Quản lý hoạt động dạy học 12 18 30 2. Quản lý các hoạt động giáo dục 8 7 15 Tổng 20 25 45 Chuyên đề 10. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm tại các trường Mầm non Số tiết học: 15 A. Mục tiêu của chuyên đề: Sau khi học chuyên đề, người học có được: - Kiến thức: Trình bày được các khái niệm cơ bản liên quan đến hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; phân biệt được sự giống và khác nhau giữa hoạt động Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm ở trường mầm non - Kĩ năng: Vận dụng được quy trình lập kế hoạch nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm; quy trình tiến hành nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng sáng kiến kinh nghiệm ở trường mầm non. - Thái độ: Ý thức được vị trí, vai trò của hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng góp phần đổi mới hoạt động dạy học và giáo dục ở trường mầm non. B. Tóm tắt nội dung chuyên đề Cung cấp những thông tin cốt lõi về lập kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; phân biệt được sự giống và khác nhau giữa hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm tại trường mầm non. Hướng dẫn học viên vận dụng được quy trình lập kế hoạch nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm; quy trình tiến hành nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng sáng kiến kinh nghiệm tại trường mầm non 33
  34. C. Nội dung chi tiết chuyên đề: 1. Khái quát về Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm 1.1. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 1.1.1. Chu trình Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 1.1.2. Khung Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 1.1.3. Phương pháp Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 1.2. Sáng kiến kinh nghiệm 1.3. Sự giống nhau và khác nhau giữa Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm 2. Lập kế hoạch Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm ở trường mầm non 2.1. Giải pháp thay thế 2.2. Vấn đề nghiên cứu 2.3. Thiết kế 2.4. Đo lường 2.5. Phân tích 2.6. Dự kiến kết quả 3. Quy trình tiến hành nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm ở trường mầm non 3.1. Xác định đề tài nghiên cứu ( đặc biệt lưu ý tới việc chọn vấn đề NC về sáng kiến kinh nghiệm thực tế) 3.2. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu 3.3. Thu thập dữ liệu nghiên cứu 3.4. Phân tích dữ liệu 3.5. Báo cáo đề tài nghiên cứu 4. Đánh giá đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm ở trường mầm non 4.1. Hội đồng đánh giá 4.2. Quản lý sau đánh giá 5. Vai trò của Hiệu trưởng trường MN trong NCKH 6. Tình huống và kinh nghiệm quản lý nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm của các trường mầm non D. Tài liệu học tập: Tài liệu bắt buộc Tài liệu về Chuyên đề: Giáo trình do Học viện QLGD chủ trì biên soạn theo đề cương chi tiết các chuyên đề Tài liệu tham khảo : [1]. Tài liệu biên soạn của giảng viên đứng lớp – Tài liệu bắt buộc. 34
  35. [2]. Dự án Việt - Bỉ, Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Nghiên cứu Sư phạm ứng dụng cho cán bộ quản lý. [3]. Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weihrich (1994), Những vấn đề cốt yếu về quản lý, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. [4]. Vũ Cao Đàm (1996), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. [5]. Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Nghiên cứu khoa học về giáo dục trẻ em, NXBGD [6]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2010), Thông tư số: 12/2010/TT-BGDĐT, ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo . E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học chuyên đề (Số tiết) Tổng Nội dung Lên lớp Tự (Tiết) Lý Bài Thảo Thực tế nghiên thuyết tập luận cứu 1. Khái quát về Nghiên cứu khoa học sư 1 2 3 phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm 2.Lập kế hoạch nghiên cứu khoa học sư 1 2 1 4 phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm ở trường mầm non. 3.Quy trình tiến hành nghiên cứu khoa học 1 1 2 sư phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm ở trường mầm non. 4. Đánh giá đề tài nghiên cứu khoa học sư 1 1 phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm ở trường mầm non. 5. Tình huống và kinh nghiệm quản lý 4 nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và sáng kiến kinh nghiệm ở trường mầm non. Tổng 4 0 8 0 3 15 35
  36. Chuyên đề 11. Quản lý nhân sự trong trường mầm non Số tiết học: 15 A. Mục tiêu của chuyên đề: Hoàn thành chuyên đề này, người học sẽ có khả năng: Kiến thức - Xác định được vị trí, tầm quan trọng và đặc trưng lao động sư phạm của giáo viên mầm non; những mục tiêu phát triển nhân sự trong trường mầm non; Kỹ năng - Vận dụng các chức năng quản lý nhân sự để thực hành làm các bài tập: Phân tích thực trạng công tác quản lý nhân sự của trường mầm non; Lập kế hoạch phát triển, đánh giá CB, GV trong trường mầm non; Thái độ - Xác định vai trò, trách nhiệm của người cán bộ quản lý đối với công tác quản lý nhân sự trong trường mầm non. B. Tóm tắt nội dung chuyên đề Cung cấp những thông tin cốt lõi về công tác quản lý nhân sự của cơ quan quản lý giáo dục đồng thời nắm vững được những quan điểm và định hướng phát triển và quản lý nhân sự trong các trường mầm non. Hướng dẫn học viên biết phát triển kỹ năng học tập, vận dụng sáng tạo được các nội dung cơ bản của công tác quản lý nhân sự như: Lập kế hoạch phát triển, phân công bố trí, đánh giá, đào tạo và phát triển nhân sự, vv trong trường mầm non C. Nội dung chi tiết chuyên đề: 1. Đặc trưng lao động sư phạm của CB, giáo viên mầm non 1.1 Vai trò của cán bộ, giáo viên trong trường mầm non 1.2 Đối tượng, phương tiện lao động sư phạm của GVMN 1.3 Hiệu quả và sản phẩm của lao động sư phạm của GVMN 2. Nội dung và biện pháp quản lý nhân sự của trường mầm non 2.1 Lập kế hoạch phát triển đội ngũ 2.1.1 Các căn cứ xây dựng kế hoạch phát triển nhân sự của nhà trường 2.1.2 Mục tiêu phát triển đội ngũ của nhà trường 2.1.3. Các hoạt động phát triển đội ngũ nhằm đạt mục tiêu của nhà trường 2.1.4. Điều kiện cần thiết để phát triển đội ngũ của nhà trường. 2.2. Công tác tuyển dụng giáo viên và nhân viên trường MN 2.3. Phân công nhiệm vụ cho giáo viên, CBVC 2.2.1 Phân tích công việc 2.2.2 Phân công nhiệm vụ cho giáo viên, CBVC 36
  37. 2.4 Đánh giá giáo viên, CBVC 2.3.1 Đánh giá giáo viên (Theo chuẩn nghề nghiệp GV MN) 2.3.2. Đánh giá Hiệu trưởng (Theo chuẩn Hiệu trưởng trường Mầm non) 2.4 Tạo động lực phát triển 2.4.1 Hiểu rõ nhu cầu và mong đợi của giáo viên, CBVC 2.4.2 Động viên khuyến khích vật chất, tinh thần cho giáo viên, CBVC 2.6. Đào tạo, bồi dưỡng phát triển chuyên môn giáo viên, CBVC trong nhà trường. 2.5.1. Đánh giá nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng GV, CB,NV 2.5.2. Lập kế hoạch bồi dưỡng 2.5.3. Xác định nội dung, phát triển tài liệu bồi dưỡng 2.5.4. Lựa chọn các hình thức bồi dưỡng 2.5.5. Đánh giá thực hiện bồi dưỡng D. Tài liệu học tập: Tài liệu bắt buộc Tài liệu về Chuyên đề: Giáo trình do cơ sở bồi dưỡng chủ trì biên soạn theo đề cương chi tiết dưới đây Tài liệu tham khảo : 1. Ban Bí thư TW Đảng, (2010), Quyết định số 286-QĐ/TW ngày 8/2/2010 của Bộ Chính trị ban hành Quy chế đánh giá cán bộ, công chức; 2. Bộ giáo dục và Đào tạo, (2008), Điều lệ trường mầm non, Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2010), Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ- BGDĐT. 4. Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2011), Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ- BGDĐT 5. Bộ giáo dục và Đào tạo, (2011), Thông tư số 17/2011/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non 37
  38. 6. Bộ giáo dục và Đào tạo, (2011), Thông tư số: 07/2011/TT-BGDĐT Ngày 17 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non 7. Nguyễn Hữu Thân, (2000), DBA- Tiến sĩ QTKD (USA); Quản trị nhân sự - NXB. TP Hồ Chí Minh, 8. Nguyễn Ngọc Quân, Nguyễn văn Điềm (chủ biên), (2002), Giáo trình Quản trị nhân lực (Trường Đại học kinh tế Quốc dân), NXB Giáo dục, Hà Nội. 9. Chính phủ, (2010), Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; 10. Quốc hội, (2008), Luật cán bộ, công chức, NXB Chính trị Quốc gia, 11. Quốc hội, (2009), Luật Giáo dục sửa đổi bổ sung một số điều Luật Giáo dục năm 2005, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học Chuyên đề (Số tiết) Lên lớp Tự Lý Bài Thảo nghiên Tổng Nội dung thuyết tập luận Thực tế cứu (Tiết) 1. Các nhân tố tác động đến công tác 1 1 1 3 quản lý nhân sự của cơ sở GDMN 2. Nội dung quản lý nhân sự của cơ sở 4 2 4 2 12 GDMN Tổng 5 2 5 0 3 15 Chuyên đề 12. Quản lý tài chính, tài sản trong trường Mầm non Số tiết học: 15 A. Mục tiêu của chuyên đề: Sau khi hoàn thành chuyên đề, người học có khả năng Về kiến thức: Hiểu và nêu được những khái niệm và nội dung cơ bản về tài chính, tài sản; vai trò của tài chính, tài sản trong phát triển GD cũng như các nội dung chủ yếu về tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Về kỹ năng: Vận dụng phương pháp quản lý tài chính, tài sản bao gồm lập kế hoạch và báo cáo tài chính, tổ chức thực hiện và tự kiểm tra tài chính, tài sản của nhà trường. Về thái độ: 38
  39. Có thái độ nghiêm túc trong thực hiện hoặc phối hợp thực hiên các nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường. B. Tóm tắt nội dung chuyên đề Cung cấp những thông tin cốt lõi về quản lí tài chính, tài sản; vai trò của tài chính, tài sản trong phát triển trường mầm non, các nội dung chủ yếu về tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lí tài chính, tài sản ở trường mầm non. Các phương pháp quản lý tài chính, tài sản bao gồm lập kế hoạch và báo cáo tài chính, tổ chức thực hiện và tự kiểm tra tài chính, tài sản của trường mầm non. C. Nội dung chi tiết chuyên đề: 1. Các khái niệm cơ bản về tài chính, tài sản (tài chính, tài sản, NSGD, chi thường xuyên, chi xây dựng cơ bản ). 2. Xu hướng đầu tư cho GD. 3. .Các nội dung chú yếu về tự chủ, tự chịu trách nhiệm 3.1. Chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp ( làm rõ nhiệm vụ chủ tài khoản, kế toán ) 3.2. Quy chế chi tiêu nội bộ 4. Hoạt động quản lý tài chính trường mầm non 4.1. Lập dự toán tài chính 4.2. Quản lý công tác kế toán 4.3. Kiểm toán, kiểm tra tài chính nội bộ 5. Quản lý tài sản trong trường MN 5.1. Tài sản trường MN 5.2. Phân cấp quản lý tài sản nhà nước 5.3. Quản lý và tính hao mòn tài sản 5.4. Quy trình tổ chức mua sắm tài sản theo phương thức tập trung 5.5. Phương thức đấu thầu mua sắm, thanh lý tài sản 6. Các biện pháp Quản lý nhằm tăng cường cơ sở vật chất trong trường MN D. Tài liệu học tập: Tài liệu bắt buộc Tài liệu về chuyên đề do cơ sở bồi dưỡng chủ trì biên soạn theo chương trình chi tiết dưới đây. Tài liệu tham khảo: [1]. Chính phủ, (2005), Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ: Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước. 39
  40. [2]. Chính phủ, (2006), Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. [3]. Quốc hội, (2002), Luật Ngân sách nhà nước, NXB Chính trị quốc gia [4]. Quốc hội, (2004), Luật Kế toán, NXB Chính trị quốc gia [5]. Quốc hội, (2006), Luật đấu thầu, NXB Chính trị quốc gia. [6]. Quốc hội, (2009), Luật Giáo dục sửa đổi bổ sung một số điều Luật Giáo dục năm 2005, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, [7]. Bộ Tài chính, (2007), Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6//2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước [8]. Bộ Tài chính, (2007), Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày 5/11/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/06/2007 E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Tự Nội dung Thực Tổng nghiên Lý Bài Thảo tế thuyết tập luận cứu 1.Các phạm trù cơ bản về tài chính, tài 1 3 1 5 sản (tài chính, tài sản, NSGD, chi thường xuyên, chi xây dựng cơ bản ) 2.Xu hướng đầu tư cho GD 1 3 1 5 3.Các nội dung chủ yếu về tự chủ, tự 1 3 1 5 chịu trách nhiệm 4.Tổ chức công tác kế toán trong cơ 2 2 1 5 sở giáo duc mầm non 5. Nội dung và phương pháp tự kiểm 2 2 1 5 tra tài chính 6.Quản lý tài sản trong cơ sở giáo dục 1 3 1 5 mầm non Tổng 8 16 6 30 40
  41. Chuyên đề 13. Xây dựng và phát triển các mối quan hệ của trường Mầm non Số tiết học: 15 A. Mục tiêu của chuyên đề: Sau khi học chuyên đề, người học có được: Kiến thức - Giúp học viên hiểu được trong bối cảnh mới một trường mầm non muốn phát triển cần phải liên kết hợp tác và phát triển các mối quan hệ trong và ngoài trường. Kĩ năng - Tăng cường kĩ năng xây dựng và phát triển các mối quan hệ với cộng đồng xã hội ,liên kết, chia sẻ trách nhiệm phát triển nhà trường, cộng đồng trong việc quản lý trường mầm non . Thái độ Có thái độ cầu thị, cởi mở và năng động trong việc xây dựng các mối quan hệ để phát triển nhà trường B. Tóm tắt nội dung chuyên đề Cung cấp những thông tin cốt lõi về vai trò, vị trí của giáo dục mầm non trong phát triển chất lượng nguồn nhân lực; phân tích các mối quan hệ của giáo dục mầm non. Phát triển các mối quan hệ của trung tâm giáo dục thường xuyên về đáp ứng nhu cầu học tập cộng đồng; Liên kết, hợp tác đào tạo, bồi dưỡng, huy động nguồn lực. C. Nội dung chi tiết chuyên đề: 1. Xã hội hóa giáo dục và huy động cộng đồng trong phát triển trường mầm non 1.1.Xã hội hóa giáo dục( XHHGD ) 1.1.1.Mục đích của xã hội hoá giáo dục 1.1.2.Nội dung chủ yếu của XHHGD 1.2. Phân tích các bên liên quan trong phát triển trường mầm non( bao gồm mối quan hệ với các tổ chức chính trị trong nhà trường) 2. Xây dựng và phát triển quan hệ giữa các trường mầm non với các bên liên quan 2.1. Phát triển quan hệ giữa nhà trường với gia đình , 2.1.1. Tổ chức phối hợp với gia đình trẻ và Ban đại diện cha mẹ trẻ em để thực hiện hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. 2.1.2. Tổ chức tuyên truyền trong cha mẹ trẻ và cộng đồng về hoạt động, truyền thống, văn hóa nhà trường, mục tiêu và nhiệm vụ của giáo dục mầm non; 2.1.3. Tổ chức phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ cho cha mẹ trẻ và cộng đồng. 41
  42. 2.2. Phối hợp giữa nhà trường và địa phương 2.2.1. Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương nhằm phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn 2.2.2.Tổ chức huy động các nguồn lực của cộng đồng, các tổ chức kinh tế, chính trị-xã hội và các cá nhân trong cộng đồng góp phần xây dựng nhà trường thực hiện các mục tiêu giáo dục mầm non 2.2.3 Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và trẻ tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng. 3. Kinh nghiệm của các trường mầm non trong xây dựng quan hệ/ hợp tác quốc tế và nghiên cứu trường hợp D. Tài liệu học tập: Tài liệu bắt buộc Tài liệu về Chuyên đề do cơ sở bồi dưỡng chủ trì biên soạn theo chương trình chi tiết được Bộ GD& ĐT ban hành Tài liệu tham khảo : [1]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2005), Quyết định số 20/2005/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2005 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc phê duyệt Đề án “quy hoạch phát triển XHHGD giai đoạn 2005 - 2010” [2]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2000), Quyết định số 04/2000/BGD&ĐT ngày 1/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường”. [3]. Chính phủ, (2005), Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao [4]. Chính phủ, (2008), Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập. [5]. Phạm Minh Hạc (chủ biên), (1997), Xã hội hoá công tác giáo dục, nhà xuất bản giáo dục, Hà nội [6]. Quốc hội, (2009), Luật Giáo dục sửa đổi bổ sung một số điều Luật Giáo dục năm 2005. NXB Chính trị Quốc gia [7]. Viện Khoa học Giáo dục, (2001), Xã hội hoá giáo dục, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Tự Nội dung Thực Tổng nghiên Lý Bài Thảo tế thuyết tập luận cứu 1. Xã hội hóa giáo dục và xây dựng xã 1 1 2 4 hội học tập 42
  43. 2. Phát triển quan hệ giữa các cơ sở 2 4 1 7 GDMN với các bên liên quan 3. Kinh nghiệm của các trường MN 4 4 trong xây dựng, phát triển các mối quan hệ Tổng 3 0 9 0 3 15 Chuyên đề 14. Xây dựng và phát triển văn hóa nhà trường Số tiết học: 15 A. Mục tiêu của chuyên đề: Sau khi học xong chuyên đề, người học có được Kiến thức: Hiểu và nhắc lại được các khái niệm văn hoá, văn hoá công sở và văn hoá nhà trường; các đặc trưng của văn hoá trường MN; các biện pháp quản lý, lãnh đạo để xây dựng, phát triển văn hoá trường MN hiện nay Kĩ năng: Thực hiện các bước với các biện pháp cụ thể để xây dựng văn hoá trường mần non Thái độ: tự tin và quyết tâm rèn luyện và xây dựng văn hoá của trường mần non. B. Tóm tắt nội dung chuyên đề Chuyên đề đề cập đến khái niệm văn hóa, văn hóa nhà trường, các yếu tố cấu thành văn hóa trường Mầm non; cách thức xác định các giá trị cốt lõi của trường Mầm non; vai trò và các biện pháp quản lý để phát triển văn hóa nhà trường Mầm non hiện nay C. Nội dung chi tiết chuyên đề: 1. Khái niệm chung 1.1 Văn hoá ( làm rõ và gắn với văn hóa Việt nam) 1.2 Văn hoá công sở 1.3 Văn hoá nhà trường 1.4 Các yếu tố cấu thành văn hóa trường Mầm non 2. Tầm quan trọng của việc phát triển văn hoá trường Mầm non 2.1. Đối với học sinh 2.2. Đối với giáo viên 2.3. Đối với lãnh đạo nhà trường 2.4. Một số vấn đề đặt ra trong xây dựng văn hóa trường mần non. 3. Vai trò của lãnh đạo quản lý trong việc phát triển văn hoá trường Mầm non 43
  44. 4. Định hình những giá trị cốt lõi để xây dựng và phát triển văn hoá trường Mầm non 4.1 Giá trị cốt lõi 4.2 Cách xác định những giá trị cốt lõi ( gắn với văn hóa vùng miền của VN) 5. Những kinh nghiệm để xây dựng và phát triển văn hoá trường Mầm non ở các nước và ở Việt Nam 5.1 Kinh nghiệm các nước trên thế giới 5.2 Kinh nghiệm của Việt Nam 6. Một số vấn đề thực tiễn đặt ra trong xây dựng văn hóa trường Mầm non D. Tài liệu học tập: Tài liệu bắt buộc Tài liệu học tập về Văn hóa trường học do cơ sở bồi dưỡng xây dựng theo chương trình này Tài liệu tham khảo : [1]. Học viện Quản lý giáo dục, (2008), Xây dựng văn hóa nhà trường- Bài giảng chương trình bồi dưỡng hiệu trưởng trường phổ thông chương trình liên kết Việt nam- Singapore; Hà Nội [2]. Nguyễn Hữu Lam, (2010), Văn hóa tổ chức, Bài giảng cho học viên tại “Center for excellence in managament development”, TP Hồ Chí Minh, [3]. Phạm Quang Huân, (2007), Văn hóa tổ chức - hình thái cốt lõi của văn hóa nhà trường, Kỷ yếu Hội thảo Văn hóa học đường, Viện Nghiên cứu Sư phạm, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội. [4]. Nguyễn Văn Dung, Phan Đình Quyền, (2010), Văn hóa tổ chức và lãnh đạo, NXB Giao thông vận tải, [5]. Văn hóa tổ chức và nghệ thuật lãnh đạo (2011), www.hrclub.com.vn E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Tự Lý Bài Thảo Thực nghiên Nội dung thuyết tập luận tế cứu Tổng 1. Khái niệm chung 1 1 2 2. Tầm quan trọng của việc phát 1 1 2 triển văn hóa tại các cơ sở GDMN 3. Vai trò của lãnh đạo quản lý trong 1 1 1 3 việc phát triển văn hoá cơ sở GDMN 4. Định hình những giá trị cốt lõi để 1 2 1 4 xây dựng và phát triển văn hoá cơ sở GDMN 44
  45. 5. Những kinh nghiệm để xây dựng 4 4 và phát triển văn hoá cơ sở GDMN tại các nước và Việt Nam (ứng dụng trong đơn vị công tác của bản thân) Tổng 4 0 8 0 3 15 Chuyên đề 15. Ứng dụng Công nghệ thông tin và truyền thông trong trường Mầm non Số tiết học: 15 A. Mục tiêu của chuyên đề: Sau khi học xong chuyên đề, học viên có được: Kiến thức: - Các khái niệm thông tin, công nghệ thông tin - Vai trò của CNTT và truyền thông trong sự phát triển của xã hội. Một số lĩnh vực ứng dụng CNTT. Ứng dụng CNTT trong giáo dục. - Ứng dụng CNTT trong quản lý nhà trường - Vai trò của cán bộ quản lý với việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong nhà trường. Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào công việc chuyên môn và quản lý của mình. Thái độ: Có ý thức ứng dụng CNTT tại đơn vị để nâng cao hiệu quả quản lý. B. Tóm tắt nội dung chuyên đề Cung cấp những thông tin cốt lõi về: Các khái niệm thông tin, công nghệ thông tin; Vai trò của CNTT và truyền thông với sự phát triển của xã hội. Một số lĩnh vực ứng dụng CNTT. Ứng dụng CNTT trong giáo dục; Ứng dụng CNTT trong quản lý ở cơ sở đào tạo; Vai trò của cán bộ quản lý với việc ứng dụng CNTT ở các cơ sở giáo dục mầm non C. Nội dung chi tiết chuyên đề: 1. Công nghệ thông tin và truyền thông 1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1. Thông tin 1.1.2. Công nghệ thông tin và truyền thông 1.2. Vai trò của công nghệ thông tin trong sự phát triển xã hội 1.2.1. Vai trò đối với phát triển kinh tế 1.2.2. Vai trò đối với việc quản lý xã hội 1.3. Tác động của CNTT và truyền thông đối với giáo dục mầm non 1.3.1. Thay đổi chất lượng giáo dục 45
  46. 1.3.2. Thay đổi phương pháp dạy học 1.3.3. Thay đổi phương thức quản lý 2. Ứng dụng CNTT trong trường mầm non 2.1. Ứng dụng CNTT trong dạy học mầm non 2.1.1. Ứng dụng trong soạn giáo án 2.1.2. Ứng dụng trong thực hiện bài giảng 2.1.3. Ứng dụng trong khai thác tài liệu 2.1.4. Ứng dụng trong đánh giá 2.1.5. Ứng dụng trong học tập của học sinh 2.2. Ứng dụng CNTT trong quản lý trường mầm non 2.2.1. Hệ thống thông tin quản lý 2.2.2. Phần mềm quản lý 2.2.3. Một số ứng dụng cụ thể 2.3. Vai trò của CBQL với việc ứng dụng CNTT trong trường mầm non 2.3.1. Xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT 2.3.2. Tổ chức triển khai và quản lý ứng dụng 2.3.3. Đánh giá hiệu quả ứng dụng 3. Thực hành 3.1. Internet và thư điện tử (email) 3.2. Sử dụng phần mềm để thiết kế bài trình bày 3.3. Xây dựng câu chuyện bằng hình ảnh D.Tài liệu học tập: Tài liệu bắt buộc Tài liệu học tập về Ứng dụng Công nghệ thông tin và truyền thông trong trường mầm non do cơ sở bồi dưỡng xây dựng theo chương trình này Tài liệu tham khảo : [1]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2008), Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012. [2]. Học viện Quản lý giáo dục, (2010), Bài giảng Ứng dụng CNTT trong quản lý Trường mầm non, Hà Nội [3]. Học viện Quản lý giáo dục, (2010), Bài giảng Ứng dụng CNTT trong quản lý ở Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội, E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học môn học Nội dung Tự Tổng Lên lớp Thực nghiên tế Lý Bài Thảo cứu 46
  47. thuyếttập luận 1. Thông tin và Công nghệ thông tin 1 1 1 3 2. Ứng dụng CNTT ở cơ sở giáo dục 1 1 2 4 mầm non 3. Thực hành 8 8 Tổng 2 0 2 8 3 15 Module 5. CÁC KỸ NĂNG HỖ TRỢ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON Chuyên đề 16. Kỹ năng đàm phán và tổ chức cuộc họp Số tiết học: 15 A. Mục tiêu của chuyên đề: Kiến thức: Người học hiểu và nhắc lại được những kiến thức cơ bản về đàm phán; những nguyên tắc cơ bản trong trong đàm phán; những đặc điểm của đàm phán đạt hiệu quả; những yếu tố tác động đến đàm phán không đạt hiệu quả; các yếu tố của một cuộc họp đạt hiệu quả Kĩ năng: Có kĩ năng đàm phán và tổ chức họp đạt hiệu quả Thái độ: Tự tin và quyết tâm rèn luyện để đàm phán đạt hiệu quả và tổ chức cuộc họp thành công B. Tóm tắt nội dung chuyên đề Cung cấp những thông tin cốt lõi về đàm phán; những nguyên tắc cơ bản trong đàm phán; những đặc điểm của đàm phán đạt hiệu quả; những yếu tố tác động đến đàm phán không đạt hiệu quả; các yếu tố của một cuộc họp đạt hiệu quả. C. Nội dung chi tiết chuyên đề: 1. Kỹ năng đàm phán, thương thuyết 1.1. Khái niệm chung về đàm phán 1.2. Mục đích của đàm phán trong quản lý lãnh đạo 1.3. Những đặc điểm của đàm phán đạt hiệu quả 1.4. Các bước tiến hành một cuộc đàm phán 1.5. Thực hành đàm phán trong quản lý lãnh đạo; Xử lý một số tình huống trong GT của người hiệu trưởng mầm non Đàm phán giữa hiệu trưởng với chủ tịch xã; Đàm phán giữa hiệu trưởng với ban phụ huynh. 47
  48. 1.5.1. Tình huống GT giữa HT với GV 1.5.2. Tình huống GT giữa HT với Phụ huynh 1.5.3. Tình huống GT giữa HT với HS 2. Tổ chức các cuộc họp 2.1. Khái niệm 2.2. Các yếu tố của cuộc họp đạt hiệu quả 2.3. Quy trình xây dựng và tổ chức một cuộc họp 2.3. Thực hành tổ chức cuộc họp D.Tài liệu học tập: Tài liệu bắt buộc Tài liệu học tập về Kỹ năng đàm phán và tổ chức cuộc họp do cơ sở bồi dưỡng xây dựng theo chương trình này Tài liệu tham khảo : [1]. Trần Thị Bích Nga- Phạm Ngọc Sáu (biên dịch), (2006), Các kĩ năng quản lý hiệu quả (cẩm nang kinh doanh Harvard), NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh. [1]. Giang Hà Huy, (1999), Kỹ năng trong quản lý, NXB Thống kê. [2]. Phillip L.Hunsaker (university of SanDiego), (2001), Training in management Skills [3]. Leslie W. Rue and Lloyd L. Byars, (2005), Management (Skill and appalication) [4]. [5]. E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Tự Lý Thảo nghiên Nội dung thuyết Bài tập luận Thực tế cứu Tổng 1. Kỹ năng đàm phán, thương 1 1 2 1 5 thuyết 2. Tổ chức hội họp 1 1 2 1 5 Tổng 2 2 4 0 2 10 48
  49. Chuyên đề 17. Kỹ năng ra quyết định Số tiết học: 15 A. Mục tiêu của chuyên đề: Kiến thức: - Sau khi học chuyên đề này người học có được: khái niệm chung về quyết định, vai trò, các yếu tố cấu thành một quyết định, hoàn cảnh môi trường ra quyết định, kịch bản quyết định, các kiểu ra quyết định - Cung cấp những hiểu biết cụ thể về kỹ năng chuẩn bị một quyết định và tổ chức thực hiện quyết định Kĩ năng Vận dụng được các lý thuyết để hình thành kỹ năng mô tả và phân tích vấn đề từ đó đưa ra giải pháp và ra quyết định trong quản lý Thái độ Có thái độ đúng trong quá trình chuẩn bị quyết định và ra quyết định quản lý cũng như tổ chức thực hiện quyết định. B. Tóm tắt nội dung chuyên đề Cung cấp những thông tin cốt lõi: Khái niệm chung về quyết định; Vai trò, các yếu tố cấu thành một quyết định; Hoàn cảnh môi trường ra quyết định, kịch bản quyết định; Các kiểu ra quyết định, mô hình ra quyết định hợp lý. C. Nội dung chi tiết chuyên đề: 1. Khái quát chung về quyết định quản lý 1.1. Khái niệm 1.2. Phân loại quyết định 1.2.1. Phân loại theo nội dung quyết định 1.2.2. Phân loại theo tính thành văn của quyết định 1.2.3. Phân loại theo tính công bố của quyết định 1.2.4. Phân loại theo cách thức tác động tới đối tượng thực hiện quyết định 1.2.5. Phân loại theo tầm hạn quản lý 1.3. Yêu cầu cơ bản đối với quyết định quản lý 1.3.1. Phải có căn cứ khoa học toàn diện 1.3.2. Phải bảo đảm tính thống nhất 1.3.3. Phải đúng thẩm quyền 1.3.4. Phải kịp thời, ngắn gọn, chính xác 1.3.5. Phải có tính pháp lý 1.4. Các phương pháp ra quyết định 1.4.1. Phương pháp kinh nghiệm 1.4.2. Phương pháp phân tích 49
  50. 1.4.3. Phương pháp kết hợp 1.4.4. Phương pháp thực nghiệm 2. Chủ thể quyết định 2.1. Khái niệm “ Chủ thể quyết định” 2.2. Phân loại chủ thể quyết định 2.2.1. Chủ thể cá nhân 2.2.2. Chủ thể nhóm 2.3. Vai trò của chủ thể quyết định 2.3.1. Vai trò của chủ thể quyết định trong hệ thống quản lý 2.3.2. Chức năng của chủ thể quyết định trong hệ thống quản lý 2.3.3. Những giới hạn trước vai trò của chủ thể 2.3.4. Vai trò của chủ thể trong việc xử lý quan hệ giữa môi trường và quyết định. 3. Quy trình ra quyết định quản lý 3.1. Phát hiện vấn đề, phân tích thông tin, sơ bộ đề ra nhiệm vụ 3.2. Chọn tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả của phương án ra quyết định và xác định mục tiêu 3.3. Xây dựng các phương án giải quyết vấn đề 3.4. Phân tích đánh giá các phương án và so sánh các phương án theo tiêu chuẩn hiệu quả đã xác định 3.5. Lựa chọn phương án tối ưu và hình thức ra quyết định 3.6. Ra quyết định 4. Quá trình tổ chức thực hiện quyết định 4.1. Truyền đạt quyết định 4.2. Lập kế hoạch thưc hiện quyết định 4.3. Bố trí nguồn lực thực hiện quyết định 4.4. Chỉ đạo triển khai thực hiện quyết định, Kiểm tra đánh giá thực hiện quyết định 4.5. Điều chỉnh quyết định 4.6. Tổng kết việc thực hiện quyết định D.Tài liệu học tập: Tài liệu bắt buộc - Tài liệu về Chuyên đề: Kỹ năng ra quyết định (Do cơ sở ĐT BD biên soạn theo chương trình do Bộ GD&ĐT ban hành). Tài liệu tham khảo [1]. Học viện Quản lý giáo dục, Giáo trình bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục, (tài liệu sẽ viết theo chương trình chi tiết này) (2011), [2]. Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Khoa học quản lý (2005). 50
  51. [3]. Đỗ Hoàng Toàn (chủ biên), Giáo trình Khoa học quản lý, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.(2000), [4]. Vũ Cao Đàm, Đào Thanh Trường, Lý thuyết ra quyết định, Trường ĐHKHXH&NV (2004) [5]. Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weihrich , Những vấn đề cốt yếu về quản lý, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.(1994) E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Tự Nội dung Thực Tổng nghiên Lý Bài Thảo tế thuyết tập luận cứu 1. Khái quát chung về quyết định 1 1 1 3 quản lý 2. Chủ thể quyết định 1 1 2 3. Quy trình ra quyết định quản lý 2 2 1 5 4. Quá trình tổ chức thực hiện quyết 1 1 2 1 5 định Tổng 5 1 6 0 3 15 Chuyên đề 18. Kỹ năng làm việc nhóm Số tiết học: 10 A. Mục tiêu của chuyên đề: Kiến thức: Sau khi học xong chuyên đề người học có khả năng: Trình bày được khái niệm về nhóm, nhóm làm việc; cấu trúc tổ chức nhóm làm việc; các giai đoạn hình thành và phát triển nhóm; nguyên tắc làm việc nhóm Kỹ năng: Biết tổ chức các nhóm làm việc; tham gia làm việc nhóm và quản lý nhóm hiệu quả. Thái độ: Có thái độ tích cực, tinh thần hợp tác, chia sẻ trong làm việc nhóm; có ý thức trong xây dựng và tổ chức các nhóm làm việc trong hoạt động của cơ quan giáo dục hay cơ sở giáo dục - Bình tĩnh, tự tin, sáng suốt khi giải quyết những xung đột xảy ra ở đơn vị B. Tóm tắt nội dung chuyên đề 51
  52. Cung cấp những thông tin cốt lõi về nhóm, nhóm làm việc; cấu trúc tổ chức nhóm làm việc; các giai đoạn hình thành và phát triển nhóm; nguyên tắc làm việc nhóm; tổ chức các nhóm làm việc; tham gia làm việc nhóm và quản lý nhóm hiệu quả. C. Nội dung chi tiết chuyên đề: 1. Khái quát về nhóm và làm việc nhóm 1.1. Khái niệm nhóm 1.1.1. Nhóm và nhóm làm việc 1.1.2. Vai trò của nhóm làm việc trong tổ chức 1.2. Phân loại nhóm 1.2.1. Nhóm chính thức 1.2.2. Nhóm không chính thức 1.3. Các giai đoạn hình thành và phát triển nhóm 1.3.1. Giai đoạn hình thành 1.3.2. Giai đoạn xung đột 1.3.3. Giai đoạn bình thường hóa 1.3.4. Giai đoạn hoạt động trôi chảy 2. Các nguyên tắc tổ chức làm việc nhóm 2.1. Các đặc điểm của một nhóm làm việc hiệu quả 2.2. Nguyên tắc làm việc nhóm 3. Kỹ năng làm việc nhóm 3.1. Tổ chức nhóm: 3.1.1. Trưởng nhóm 3.1.2. Các thành viên 3.2. Xây dựng kế hoạch làm việc nhóm 3.2.1. Yêu cầu 3.2.2. Nội dung 3.3. Họp nhóm: 3.3.1. Cuộc họp đầu tiên 3.3.2. Các cuộc họp tiếp theo 3.3.3. Cuộc họp cuối cùng 3.4.Thông tin trong nhóm 3.4.1. Các phương pháp thông tin 3.4.2. Yêu cầu đối với thông tin trong nhóm 3.5. Giải quyết các vấn đề phát sinh trong làm việc nhóm 3.5.1. Nhận diện các vấn đề phát sinh trong nhóm 52
  53. 3.5.2. Nguyên tắc và Phương pháp giải quyết các vấn đề phát sinh trong làm việc nhóm 3.6. Đánh giá kết quả làm việc nhóm 3.6.1. Xây dựng chuẩn đánh giá 3.6.2. Đánh giá kết quả làm việc nhóm D. Tài liệu học tập: Tài liệu bắt buộc - Tài liệu về Chuyên đề: Kỹ năng làm việc nhóm (Do cơ sở ĐT BD biên soạn theo đề cương chi tiết dưới đây). Tài liệu tham khảo [1]. Giang Hà Huy, Kỹ năng trong quản lý, NXB Thống kê. (1999), [2]. Trần Thị Bích Nga - Phạm Ngọc Sáu biên dịch Các kĩ năng quản lý hiệu quả (Cẩm nang kinh doanh Harvard), NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh. (2006) [3]. Phillip L.Hunsaker (University of SanDiego), Training in management Skills - (2001) [4]. Leslie W. Rue and Lloyd L. Byars -Management (Skill and appalication) - (2005) [5]. [6]. E. Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Tự Lý Thảo nghiên Nội dung thuyết Bài tập luận Thực tế cứu Tổng 1. Khái quát về nhóm và làm việc 1 1 2 nhóm 2. Các nguyên tắc tổ chức làm 1 1 1 3 việc nhóm 3. Kỹ năng làm việc nhóm 1 1 2 1 5 Tổng 3 1 4 0 2 10 53
  54. Chuyên đề 19. Phong cách lãnh đạo Số tiết học: 10 A. Mục tiêu của chuyên đề: Kiến thức: Hiểu được khái niệm phong cách, phong cách lãnh đạo, các loại phong cách lãnh đạo và các yếu tố tạo nên phong cách lãnh đạo của người cán bộ quản lý hiện nay Kĩ năng: Xây dựng phong cách lãnh đạo dân chủ, quyết đoán và ra quyết định hiệu quả Thái độ: Tự tin, quyết tâm rèn luyện và xây dựng phong cách lãnh đạo hiệu quả B. Tóm tắt nội dung chuyên đề Chuyên đề đề cập đến vấn đề phong cách, phong cách lãnh đạo của người cán bộ quản lý giáo dục; Những nhân tố ảnh hưởng đến phong cách lãnh đạo; những phong cách lãnh đạo hiện hành với những ưu điểm, nhược điểm và điều kiện sử dụng của từng loại phong cách, các cách xây dựng phong cách lãnh đạo hiệu quả hiện nay. C. Nội dung chi tiết chuyên đề 1. Một số vấn đề chung 1.1. Phong cách 1.2. Phong cách lãnh đạo 1.3. Phong cách lãnh đạo của người cán bộ quản lý giáo dục 1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến phong cách lãnh đạo 2. Những phong cách lãnh đạo hiện nay 2.1. Các cách phân loại phong cách lãnh đạo 2.2. Một số phong cách lãnh đạo cơ bản 2.2.1. Phong cách lãnh đạo dân chủ 2.2.2. Phong cách lãnh đạo độc đoán 2.2.3. Phong cách lãnh đạo tự do 3. Xây dựng phong cách lãnh đạo của người Cán bộ QLGD trường mầm non 3.1. Loại bỏ phong cách lãnh đạo độc đoán quan liêu 3.2. Xây dựng phong cách lãnh đạo quyết đoán hiệu quả 4. Một số vấn đề trong thực tiễn về phong cách lãnh đạo của người cán bộ quản lý trường mầm non. D. Tài liệu tham khảo [1]. Đỗ Long, Vũ Dũng. Giám đốc − Những yếu tố để thành công. NXB Cà Mau,1990. [2]. Đỗ Long − Vũ Dũng (chủ biên). Tâm lý học xã hội với quản lý doanh nghiệp. NXB Khoa học Xã hội, 1995. [3]. Vũ Dũng (chủ biên). Từ điển Tâm lý học. NXB Khoa học Xã hội, 2000. 54
  55. [4]. Vũ Dũng. "Học thuyết về đặc điểm nổi bật của người lãnh đạo". Tạp chí Tâm lý học, số 1/2000. [5]. Vũ Dũng. "Quyền lực của người lãnh đạo". Tạp chí Tâm lý học, số 7/2001. [6]. Vũ Dũng, Phan Thị Mai Hương, Ito Tetsuji, Yamamoto. Ứng dụng Tâm lý học ở Nhật Bản. NXB Từ điển Bách Khoa, 2005. [7]. Gustave Nicolas Fischer. Những khái niệm cơ bản của Tâm lý học xã hội. Huy Giang (dịch). NXB Thế giới, 1992. [8]. Nguyễn Thị Hoa. Nữ quản lý ngành dệt may ở TP. Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học về Phụ nữ, số 6/2002. E. Hình thức tổ chức dạy học Hình thức tổ chức dạy học môn học Lên lớp Tự Lý Bài Thảo Thực nghiên Nội dung thuyết tập luận tế cứu Tổng 1. Một số vấn đề chung 1 1 2 2. Những phong cách lãnh đạo hiện nay 1 1 1 3 3. Xây dựng phong cách lãnh đạo của 1 1 1 3 người Cán bộ QLGD cơ sở GD mầm non 4. Một số vấn đề trong thực tiễn về 2 2 phong cách lãnh đạo của người cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non. Tổng 3 0 5 0 2 10 KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Vinh Hiển 55