Đa đạng sinh học và nhận thức của người dân sống ở vùng đệm khu bảo tồn về đa dạng sinh học: Trường hợp nghiên cứu ở bản Khe Trăn, Việt Nam (Phần 2)

pdf 52 trang hapham 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đa đạng sinh học và nhận thức của người dân sống ở vùng đệm khu bảo tồn về đa dạng sinh học: Trường hợp nghiên cứu ở bản Khe Trăn, Việt Nam (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfda_dang_sinh_hoc_va_nhan_thuc_cua_nguoi_dan_song_o_vung_dem.pdf

Nội dung text: Đa đạng sinh học và nhận thức của người dân sống ở vùng đệm khu bảo tồn về đa dạng sinh học: Trường hợp nghiên cứu ở bản Khe Trăn, Việt Nam (Phần 2)

  1. 8. Kiến thức về dân tộc thực vật học 8.1. Vấn đề sử dụng các lồi thực vật Vấn đề sử dụng các lồi thực vật xác định được từ kết quả điều tra thực địa trùng hợp với kết quả điều tra bằng phương pháp PDM (Bảng 7, chương 6). Bên cạnh các hạng mục sử dụng quen thuộc, một hạng mục sử dụng hỗn tạp khác đã được lập ra dành cho các hạng mục sử dụng khơng phổ thơng khác. Mục này gồm các loại hình sử dụng: phân bĩn, trụ tiêu, chất nhuộm vải, dầu gội đầu, thuốc nhuộm răng, trầm hương và chất đánh bĩng đồ dùng. Tương tự kết quả của PDM, khơng cĩ lồi nào được xếp vào các hạng mục sử dụng cho tương lai và địa điểm săn bắn. Kết quả phân tích mẫu thực vật cho thấy 71% các lồi thu được là cĩ ích. Các lồi này thuộc 81 họ, 164 chi (bảng 24). Phụ lục 3 cho biết cơng dụng của các lồi này đối với người dân địa phương, cũng như tên khoa học, họ, và tên địa phương của chúng. Cây thân gỗ rất hữu ích đối với người dân ở Khe Trăn (bảng 25). Trong tổng số 98 lồi cây thân gỗ tìm thấy trong 11 ơ điều tra cĩ 94 lồi cĩ ít nhất một cơng dụng. Tất cả các lồi cây tìm thấy (dbh ≥10 cm) ở vườn nhà và rừng trồng đều được đánh giá là cĩ ích, điều này cho thấy những loại đất này được canh tác tương đối tốt, nên chỉ cĩ các lồi cây thân gỗ cĩ ích mới được giữ lại trồng ở đây. Ở ruộng lúa nước và Bảng 24. Tĩm tắt mẫu thực vật thu thập và việc nhận diện lồi từ 11 ơ điều tra Họ Giống Lồi Tổng số 108 260 439 mẫu thực Xác định được = 84 Xác định được = 199 Hồn tồn xác định được = 261 vật thu Khơng xác định Khơng xác định được Xác định được đến sp. = 117 thập được được = 24 = 61 Khơng xác định được = 61 Tổng số 81 202 312 mẫu thực Xác định được = 72 Xác định được = 164 Hồn tồn xác định được = 202 vật hữu Khơng xác định Khơng xác định được Xác định được đến sp. = 72 ích được = 9 = 38 Khơng xác định được = 38 59
  2. 60 | Kiến thức về dân tộc thực vật học Bảng 25. Trung bình của các lồi và các lồi hữu ích thu thập được từ mỗi một loại đất Cây gỗ Cây phi gỗ Số lồi Tỷ lệ Số lồi Tỷ lệ Số lồi trung phần Số lồi trung phần trung bình trăm trung bình trăm Loại đất bình hữu ích hữu ích bình hữu ích hữu ích Các ơ (n = 11) 98* 94* 96 292* 175* 60 Vườn nhà (n = 2) 2 2 100 37 27 73 Rừng trồng (n = 2) 2 2 100 33 21 62 Rừng nguyên sinh (cây lớn) (n = 1) 29 27 93 33 11 33 Ruộng lúa nước (n = 1 0 0 0 31 24 77 Rừng thứ sinh (cây nhỏ) (n = 3) 25 22 87 41 15 37 Đồi cây bụi (đồi trọc) (n = 2) 0 0 0 27 17 61 *Tổng số lồi từ tất cả các ơ đồi trọc khơng cĩ sự hiện diện của cây thân gỗ vì những lồi này thường bị chặt khi mới là cây con. Vào thời điểm chúng tơi tiến hành nghiên cứu, ruộng lúa nước đang ở thời điểm khơ hạn. Đây là thời điểm bỏ hố tạm thời trước khi mùa mưa đến để bắt đầu một vụ mùa mới. Đất lúa nước cĩ tỷ lệ cây phi gỗ hữu ích cao nhất (77%, 24 lồi) trong tất cả các loại đất. Ngược lại, rừng nguyên sinh cĩ tỷ lệ cây phi gỗ hữu ích thấp nhất (33%, 11 lồi). Đối với các lồi cây phi gỗ, tỷ lệ phần trăm các lồi cây cĩ ích ở đất canh tác (ruộng lúa nước, đất vườn, và rừng trồng) cao hơn ở các loại đất khác, bao gồm cả rừng tự nhiên. Điều này phản ánh khoảng cách và khã năng tiếp cận của người dân địa phương đến các khu vực khác nhau. Do người dân thường xuyên đi đến các khu đất canh tác hơn rừng tự nhiên nên họ quen thuộc với các loại cây mọc gần khu dân cư. So sánh với kết quả đánh giá tầm quan trọng các loại sản phẩm bằng phương pháp PDM, cây trồng được đánh giá cao hơn cây hoang dã (Biểu đồ/Hình 12, chương 6). Các hạng mục sử dụng cĩ số lượng lồi nhiều nhất là củi đốt, thức ăn gia súc, và thức ăn cho người. Củi đốt được thu nhặt chủ yếu ở rừng tự nhiên. Thức ăn gia súc chủ yếu được thu gom ở vườn nhà và ruộng lúa nước (sau khi lúa đã được thu hoạch), trong khi đĩ, thức ăn cho người chỉ yếu là ở vườn nhà. Vì vậy, cho dù rừng được đánh giá là quan trọng ở hầu hết các hạng mục sử dụng, các loại đất gần khu dân cư như vườn nhà, rừng trồng và ruộng lúa nước vẫn quan trọng nhất cho các hạng mục sử dụng chính (bảng 26).
  3. Đa dạng sinh học và nhận thức của người dân địa phương | 61 Bảng 26. Phân bố của các lồi thực vật hữu ích trên một ơ điều tra và trên các hạng mục sử dụng Loại đất Ơ số Đan lát/dây buộc Củi đốt Thức ăn cho gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Thuốc chữa bệnh trí trong nhà Trang Các sử dụng khác Giải trí Dụng cụ Tổng số lồi bình cộng Trung của tổng số lồi 4 1 24 8 2 1 5 5 38 Vườn nhà 32 6 1 6 9 11 1 2 2 3 5 2 1 25 1 4 12 5 1 1 3 6 1 1 25 Rừng trồng 30 5 1 13 12 8 3 2 4 4 1 1 1 35 Rừng nguyên sinh 7 3 23 1 5 15 1 4 1 4 2 1 2 39 39 Ruộng lúa nước 10 19 5 2 2 1 24 24 3 19 5 8 11 3 11 2 2 4 4 3 50 Rừng thứ sinh 9 4 29 2 5 11 1 2 1 4 3 2 49 46 11 3 24 8 3 1 1 1 3 1 2 39 2 7 11 5 1 1 2 1 1 22 Đồi cây bụi 22 8 5 11 3 1 1 1 2 1 1 1 22 Tổng số 12 117 89 57 44 5 21 16 29 15 18 2 11 318 8.2. Các lồi đa dụng Một số lồi được người dân sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau (Bảng 27) như đề cập ở một số ví dụ sau. Lồi đa dụng nhất là Gigantochloa sp. (tre lớn), được sử dụng trong việc đan lát, củi đốt, thức ăn cho người (măng), thức ăn gia súc (lá), hàng rào chuồng gia súc, chế biến để bán lấy tiền (đũa ăn) và làm các vật dụng khác. Ở khu vực dân cư, lồi tre lớn chỉ hiện diện gần vườn mít, tuy nhiên, ở các khu vực ngồi dân cư, lồi này hiện diện phổ biến ở mọi nơi. Imperata cylindrica (Cogon grass) được sử dụng làm đồ gia vị (sử dụng rễ), làm thuốc (sử dụng rễ), làm mái lợp (lá), và thức ăn cho gia súc (lá). Macaranga trichocarpa, một lồi tiên phong, chỉ thị mức độ bị tàn phá của rừng, được người dân sử dụng rất phổ biến. Lồi này khơng phong phú lắm (mỗi ơ điều tra ở rừng thứ sinh chỉ hiện diện một cá thể của lồi này), mặc dù ở rừng thứ sinh lồi này khá phổ biến. Thức uống chế biến từ lá cây của lồi này được cho là tốt cho sức khỏe. Ngồi ra, thân của nĩ cịn được sử dụng để làm củi đốt. Trước đây, lồi này được sử dụng để làm giường. Artocarpus heterophyllus (cây mít) được sử dụng để làm củi đốt, làm nhà cửa, cầu cống, và thức ăn (quả).
  4. 62 | Kiến thức về dân tộc thực vật học Bảng 27. Các lồi cĩ ít nhất 4 cơng dụng Tên địa Tên lồi thực vật Họ phương Đan lá/Dây buộc Củi đốt Thức ăn cho gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Thuốc chữa bệnh Dụng cụ Gigantochloa sp. Poaceae Abung Artocarpus heterophyllus Moraceae Pa nây Calamus sp.1 Arecaceae Ki re Imperata cylindrica Poaceae A séc/Cá tranh Macaranga trichocarpa Euphorbiaceae Cà pai Schizostachyum cf. gracile Poaceae A tang/Ilatuvia Chưa xác định sp. 4 Myrtaceae Clem Chưa xác định sp. 22 Chưa xác định A cê lem 8.3. Vấn đề sử dụng các lồi cây gỗ Theo người dân địa phương, cây gỗ ở rừng nguyên sinh và rừng thứ sinh được sử dụng vào các mục đích: làm củi đốt, thức ăn, xây dựng nhẹ (lặt vặt) và xây dựng nặng (đại sự), thuốc chữa bệnh, cơng cụ và các mục đích khác (thuốc nhuộm, dầu gội đầu, trụ tiêu; bảng 28). Cây ở rừng trồng được sử dụng chủ yếu cho mục đích bán lấy tiền mặt như bán mủ từ cây Hevea brasiliensis (cao su), gỗ từ Acacia auriculiformis, A. mangium, và lõi từ A. siamensis. Người dân cũng sử dụng những lồi này để làm nhà cửa và củi đốt. Đối với vườn nhà, các lồi cây như Artocarpus heterophyllus và các lồi khơng xác định được (số 30 và 31) được sử dụng làm củi đốt, thức ăn (quả), gỗ cho xây dựng nhẹ và xây dựng nặng, và làm trụ tiêu. Barringtonia macrostachya, lồi cây chủ yếu ở rừng thứ sinh, được sử dụng làm củi đốt, ngồi ra, trái của nĩ cịn là nguồn lương thực trong thời gian chiến tranh. 8.4. Vấn đề sử dụng các lồi cây phi gỗ Dựa vào kết quả PDM, vật nuơi được đánh giá quan trọng hơn động vật hoang dã và mua. Điều may mắn là cĩ nhiều lồi thực vật ở Khe Trăn (89 lồi) cĩ thể sử dụng để làm thức ăn cho gia súc (Biểu đồ/Hình 20). Người dân chủ yếu sử dụng cây phi gỗ cho mục đích này. Ngay cả khi rừng thứ sinh và rừng nguyên sinh cĩ thể cung cấp nhiều lồi thực vật cĩ thể sử dụng để làm thức ăn cho gia súc, người dân cũng khơng cần vào rừng để lấy vì các sản phẩm này rất dễ kiếm ở ruộng lúa nước, vườn nhà, rừng trồng, và đồi trọc. Số lượng lồi ở ruộng lúa nước cĩ thể sử dụng để làm thức ăn cho gia súc là cao nhất vào thời điểm sau thu hoạch (19 lồi, bảng 29). Cĩ 39 và 22 lồi phi gỗ tương ứng được sử dụng để làm thức ăn và làm thuốc (Biểu đồ/Hình 20). Centella asiatica (Rau ma/Pahy), một lồi rau dại phổ biến được sử dụng làm thức ăn, làm thuốc, và bán ở chợ.
  5. Đa dạng sinh học và nhận thức của người dân địa phương | 63 Bảng 28. Phân bố của các lồi cây gỗ hữu ích trên một ơ điều tra và trên một hạng mục sử dụng Loại đất Ơ số Tổng số lồi cây gỗ Củi đốt Thức ăn cho người Xây dựng nặng Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Thuốc chữa bệnh Các sử dụng khác Dụng cụ 4 2 1 1 2 Vườn nhà 6 1 1 1 1 1 1 1 1 Rừng trồng 5 3 3 3 3 Rừng nguyên sinh 7 29 23 1 13 3 1 1 1 Ruộng lúa nước 10 0 3 25 17 2 8 5 2 2 Rừng thứ sinh 9 30 23 1 9 2 11 20 18 1 2 2 0 Đồi cây bụi 8 0 Giải trí Chức năng săn bắn Dụng cụ Đan lát/Dây buộc Trang trí trong nhà Lồi cây gỗ Bán lấy tiền mặt Lồi cây phi gỗ Các sử dụng khác Lồi đa dụng Xây dựng nhẹ Hạng mục sử dụng Thuốc chữa bệnh Xây dựng nặng Thức ăn cho người Thức ăn cho gia súc Củi đốt 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 Tổng số lồi Biểu đồ (hình) 20. Hạng mục sử dụng của các lồi thực vật hữu ích đối với người dân ở Khe Trăn *Bao gồm cây con, cây non, cây một lá mầm hoặc cây bụi của các lồi thân gỗ và phi gỗ
  6. 64 | Kiến thức về dân tộc thực vật học Bảng 29. Phân bố theo ơ và hạng mục sử dụng của các lồi cây phi gỗ hữu ích Loại đất Số ơ điều tra Đan lát/dây buộc Củi đốt Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Thuốc chữa bệnh trí trong nhà Trang Các hạng mục sử dụng khác Giải trí Dụng cụ Tổng số lồi 4 24 7 1 1 5 3 46 Vườn nhà 6 1 1 8 7 1 1 3 5 2 1 27 1 12 4 1 1 1 5 1 25 Rừng trồng 5 1 12 5 1 3 1 1 1 39 Rừng thứ sinh 7 3 1 3 2 1 1 1 3 2 1 33 Ruộng lúa nước 10 19 5 2 2 1 31 3 5 4 3 1 3 2 1 3 1 36 Rừng thứ sinh 9 4 1 2 3 2 1 4 3 2 51 11 3 7 1 1 1 1 2 1 2 36 2 1 11 4 1 1 30 Đất đồi trọc 8 11 2 2 1 1 1 24 8.5. Rừng là nguồn cung cấp các lồi thực vật cĩ ích Như trình bày ở Biểu đồ/Hình 21, các lồi thực vật rừng cĩ ích quan trọng nhất được sử dụng làm củi đốt (101 lồi), tiếp theo là các lồi sử dụng cho xây dựng (41 lồi), và làm thức ăn (35 lồi). Người dân địa phương khơng chỉ sử dụng cây thân gỗ làm củi đốt mà cịn sử dụng cả cây tre (Gigantocloa sp. 1, Schizostachyum cf. gracile and Stixis scandens). Nếu như xem xét tất cả các lồi thì rừng thứ sinh cĩ nhiều lồi (18) được sử dụng để làm thức ăn hơn rừng trồng và rừng nguyên sinh (lần lượt là 13 và 15 lồi). Các lồi ở rừng nguyên sinh được sử dụng để làm thức ăn là Artocarpus styracifolius (Moraceae), Linociera cf. ramiflora (Oleaceae), Zingiber sp. 2 (Zingiberaceae), Schizostachyum cf. gracile (Poaceae) và Tetracera sarmentosa ssp. asiatica (Dilleniaceae). Cĩ nhiều lồi thực vật rừng, đặc biệt là các lồi ở rừng trồng và rừng nguyên sinh là thức ăn ưa chuộng của trẻ con. Những lồi đĩ là: Catimbium breviligulatum (thân non), Dracaena sp. (măng), Gnetum cf. montanum (trái), Fibraurea recisa (trái), Linociera cf. ramiflora (hoa), Melastoma sp. 2 (trái), Physalis angulata (trái), Psychotria sp. 2 (trái), Randia spinosa (trái), Rubus sp. 2 (trái) and Stixis suaveolens (trái).
  7. Đa dạng sinh học và nhận thức của người dân địa phương | 65 Làm cây cảnh Chức năng săn bắn Dụng cụ Các sử dụng khác Đan lá/dây buộc Bán lấy tiền mặt Trang trí trong nhà Thuốc chữa bệnh Hạng mục sử dụng Xây dựng nhẹ Thức ăn cho gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Củi đốt 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 Tổng số lồi Biểu đồ (hình) 21. Tổng số các lồi hữu ích cho một hạng mục sử dụng ở rừng nguyên sinh, rừng thứ sinh, và rừng trồng 8.6. Các lồi cĩ cơng dụng khơng thể thay thế được Theo người dân địa phương, Hevea brasiliensis, Imperata cylindrica, Centella asiatica và Gomphia serrata là các lồi duy nhất mà chức năng hay cơng dụng của chúng khơng thể thay thế bằng các lồi khác được. Cây cao su được dùng để khai thác mủ, tiếp theo là hai lồi khác được sử dụng để làm thuốc chữa bệnh, và lồi cuối cùng được sử dụng để làm thuốc nhuộm răng (sử dụng thân để chế thành than nhuộm). Từ hình thức sử dụng các lồi thực vật và các loại đất, chúng tơi nhận thấy rằng sinh kế của người dân khơng cịn hồn tồn phụ thuộc vào rừng nữa. Chúng tơi quan sát thấy người dân cĩ nhiều nguồn thu nhập và của cải. Một số các nguồn này vẫn cĩ thể tìm thấy ở rừng nguyên sinh. Việc sử dụng các loại đất với nhiều mục đích khác nhau cho thấy kiến thức của người dân về địa bàn của họ rất cao (xem sơ đồ tài nguyên lập bằng phương pháp tham gia, Biểu đồ/Hình 8, trang 27). Trong suốt quá trình điều tra, một số người dân bộc bạch rằng họ đang cân nhắc một số lựa chọn khác nhau về các lồi liên quan, ví dụ trồng cây thuốc chẳng hạn. Tuy nhiên, họ kỳ vọng được tham gia các lớp tập huấn để cĩ thể thực thi được những điều này. Người dân cũng cân nhắc đến việc tìm kiếm các lồi cây cảnh để phục vụ cho nhu cầu trang trí gia đình. Một người dân cho biết ‘cuộc sống bây giờ dễ chịu hơn nhiều nên người ta cĩ thể nghĩ đến các hoạt động giải trí và thẩm mỹ’.
  8. 66 | Kiến thức về dân tộc thực vật học 8.7. Lưu ý về tiềm năng sử dụng của một số lồi Saccharum spontaneum (Poaceae), lồi mà ở Khe Trăn người dân đang sử dụng để làm thức ăn cho gia súc, thì ở Ấn Độ, nĩ lại là một nguồn nguyên liệu quí để làm thuốc chữa bệnh (Oudhia 2004). Điều này cho thấy lồi này cũng cĩ thể được sử dụng để chữa bệnh và phục vụ cho một số mục đích khác ở khu vực Khe Trăn. Trong quá khứ, Caryota urens (Arecaceae) chỉ được sử dụng làm thức ăn cho gia súc. Thân của Caryota monostachya được sử dụng để làm sàn nhà. Trong khi đĩ, Lê Văn Lân, Ziegler and Grever (2002) cho rằng lá của lồi này được sử dụng để làm mái lợp, chuồng gia súc, thân của nĩ được sử dụng để làm hàng rào. Họ cũng cho rằng Ageratum conyzoides (Asteraceae) được sử dụng như một loại thuốc chống cảm lạnh (Lê Văn Lân, Ziegler và Grever 2002). Cần thiết phải cĩ thêm các nghiên cứu khác về dân tộc thực vật học và kinh tế xã hội để thu thập thêm số liệu về các lồi tiềm năng, cĩ hiệu quả kinh tế, cĩ thể phát triển được tại vùng này. Bên cạnh đĩ, cần phải cân nhắc đến yếu tố cung của thị trường, mạng lưới hợp tác, và tính bền vững của các nguồn thực vật. Tĩm tắt Người dân ở Khe Trăn sử dụng nhiều lồi thực vật cho sinh kế của mình. Những lồi này khơng chỉ ở rừng tự nhiên mà, ngược lại, chủ yếu ở các loại đất canh tác. Nguyên do là các hoạt động của người dân chủ yếu ở những khu đất gần bản, mặt khác, do rừng nguyên sinh ở rất xa bản, khĩ tiếp cận. Các lồi thực vật đa dụng như tre cĩ thể tìm thấy ở bất kỳ nơi đâu gần khu dân cư. Ruộng lúa nước, rừng tràm, rừng cao su, và vườn nhà là nơi cung cấp nhiều lồi cây hữu ích, các cơng dụng chủ yếu là thức ăn gia súc, dược liệu, và thức ăn. Cĩ rất ít lồi (4 lồi) cĩ cơng dụng khơng thể thay thế được. Mặc dù một số loại lâm sản vẫn được người dân sử dụng, hiện nay, họ khơng cịn phụ thuộc nhiều vào rừng tự nhiên như trước đây vì các hoạt động sản xuất bây giờ đã được đa dạng hố.
  9. 9. Nhận thức của người dân về bảo tồn Những phần trước của báo cáo cho thấy mức độ đa dạng sinh học ở Khe Trăn khá cao, và các nguồn tài nguyên thiên nhiên vẫn đĩng một vai trị quan trọng đối với sinh kế của người dân. Trong suốt quá trình điều tra chúng tơi quan sát thấy người dân địa phương thu một số sản phẩm từ các nguồn hoang dã và nguồn thuần hố (nuơi trồng). Đơi khi họ thậm chí cịn phải mua các sản phẩm này. Ngay cả khi các nguồn nuơi, trồng được cho là nguồn quan trọng nhất, người dân vẫn phải khai thác nhiều loại sản phẩm từ rừng để phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau. Tổng cộng cĩ tất cả 134 lồi thực vật và 29 lồi động vật được đánh giá là những lồi động, thực vật rừng quan trọng cho đời sống của người dân (xem phần mơ tả địa bàn nghiên cứu, chương 5). Căn cứ sự hiện diện của một cánh rừng bảo tồn gần bản, mối quan hệ giữa người dân với mơi trường thiên nhiên, và các điều luật về việc cấm các hoạt động khai thác ở khu vực bảo tồn, chúng tơi đã tổ chức một cuộc hội thảo nhỏ với người dân địa phương để tìm hiểu nhận thức của họ về rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, cũng như quan điểm và những ưu tiên của họ về chương trình phát triển khu bảo tồn Phong Điền. Dựa vào khu vực sinh sống (phần thấp và phần cao của bản), các tham dự viên (người dân địa phương) của hội thảo được chia thành 2 nhĩm. Cả hai nhĩm đều cĩ quan điểm gần giống nhau về khái niệm của rừng bảo tồn (Bảng 30). Cư dân ở phần thấp của bản định nghĩa rừng bảo tồn là loại rừng mà ở đĩ tất cả các hoạt động phương hại đến nĩ như săn bắn, khai thác gỗ, đốt rừng hoặc khai thác rừng đều bị cấm. Quan niệm của họ về rừng bảo tồn thiên, về khía cạnh quản lý là tất cả người dân trong bản đều phải cĩ trách nhiệm trong việc quản lý và bảo vệ. Thơn bản nên cĩ một đội bảo vệ rừng thường trực để giải quyết các vấn đề cấp bách nảy sinh. Ngồi ra, cần thiết phải làm rõ ranh giới giữa các khu vực bảo tồn với các khu vực sản xuất, đồng thời phải hình thành chiến lược quản lý cụ thể ở tất cả các cấp. Nhĩm dân cư ở khu vực trên của làng cũng quan niệm rừng bảo tồn là rừng được bảo vệ. Tuy nhiên, họ nhấn mạnh hơn đến vấn đề tham gia vào việc bảo vệ rừng, và xem đây là cơ hội tạo việc làm cho người dân địa phương. Khi cả hai nhĩm được yêu cầu tiên đốn cuộc sống và các hoạt động ở Khe Trăn sẽ như thế nào nếu các khu rừng ở đây khơng được đưa vào diện bảo tồn, cả hai nhĩm 67
  10. 68 | Nhận thức của người dân về bảo tồn đều cĩ chung câu trả lời là trong trường hợp đĩ họ sẽ được tự do khai thác rừng. Ngồi ra, nhĩm thứ hai cịn cho rằng họ sẽ được tự do trong việc tìm nơi định cư cũng như nơi chăn thả gia súc mới. Tuy nhiên, họ cũng nhìn nhận rằng điều này cĩ thể sẽ làm cho cuộc sống họ vất vả hơn vì phải phụ thuộc nhiều vào rừng (trừ khi các chương trình của chính phủ cĩ chính sách tuyên truyền họ từ bỏ các hoạt động khai thái tài nguyên rừng), và do đĩ trở nên dễ bị tổn thương hơn đối với thiên tai. Người dân ở phần cao của bản thì cho rằng đời sống của họ sẽ khĩ khăn hơn, điều kiện sống sẽ tồi tệ hơn. Họ phải thường xuyên di dời từ nơi này sang nơi khác để lập vườn mới, đồng nghĩa với việc quay trở lại lối sống du canh du cư. Như vậy, việc thành lập khu bảo tồn cĩ liên quan chặt chẽ với việc định canh định cư của người dân. Đối với người dân ở cả phần cao và phần thấp của bản, việc thành lập khu bảo tồn hàm ý sẽ mang lại cho họ một cuộc sống tốt đẹp hơn với hệ thống cơ sở hạ tầng hồn chỉnh hơn, hệ thống cây trồng vật nuơi phong phú hơn, và đặc biệt là cĩ nhiều cơ hội việc làm (làm cơng nhân bảo vệ rừng). Mặc dù bị ảnh hưởng ít nhiều bởi chính sách của nhà nước, những câu trả lời này của người dân cho thấy rằng họ quan niệm việc thành lập khu bảo tồn đồng nghĩa với những thay đổi mang tính tích cực về đời sống, sự phát triển của giáo dục, sự xuất hiện nhiều hoạt động sản xuất mới, và đặc biệt là sự mai một của các hoạt động truyền thống. Một lần nữa, cần thiết phải phân tích, đánh giá những câu trả lời này trong bối cảnh chính trị xã hội mà họ đang sống, đồng thời cân nhắc yếu tố người dân địa phương thường hay cĩ xu hướng đưa ra những câu trả lời cĩ cĩ tính chất làm hài lịng người ngồi cộng đồng (trong trường hợp này là các nhà nghiên cứu). Tuy nhiên, phương pháp này cũng đã giúp ích trong việc tìm hiểu nhận thức của cộng đồng dân cư sống gần khu bảo tồn về tương lai và mong đợi của họ. Người dân địa phương hy vọng rằng họ sẽ được quyền tham gia vào việc quản lý và bảo vệ khu vực bảo tồn thiên nhiên Phong Điền. Hơn thế, họ cịn hy vọng được đĩng vai trị quan trọng trong việc phối hợp với cán bộ nhà nước phụ trách việc bảo vệ khu bảo tồn. Mặc dù vẫn cịn nhiều lo ngại về quyền được khai thác các nguồn lợi thiên nhiên trong tương lai, người dân địa phương vẫn cĩ cảm nhận tích cực về kế hoạch bảo tồn và đa dạng sinh học. Mức độ quan tâm của họ đối với việc tham gia vào cơng tác quản lý khu vực bảo tồn, ví dụ tham tham gia vào đội bảo vệ rừng, phụ thuộc vào mức phụ cấp mà họ hy vọng sẽ được trả trong tương lai. Việc mong muốn được tham gia vào cơng tác bảo tồn cũng là cách để người dân địa phương địi hỏi quyền sử dụng đất và yêu cầu chính quyền thừa nhận quyền này của họ. Họ cho rằng việc tham gia dựa trên nền tảng thương thảo sẽ giúp họ cĩ cơ hội khai thác một số nguồn lợi từ rừng như gỗ, các sản phẩm phi gỗ, và thậm chí cả gỗ eaglewood quí.
  11. Đa dạng sinh học và nhận thức của người dân địa phương | 69 Bảng 30. Nhận thức của người dân về bảo tồn và khu bảo tồn Phong Điền Nhận thức Người dân ở phần thấp Người dân ở phần cao Định nghĩa về • Rừng được bảo vệ; tất cả các hoạt • Rừng và các tài nguyên thiên bảo tồn động săn bắn động vật quí hiếm, khai nhiên được bảo vệ thác gỗ, đốt rừng, khai thác vàng, và • Nghiêm cấm các hoạt động đặt bẫy đều phải cấm săn bắn, đốt rừng, khai thác • Cơng tác bảo tồn phải được xem là gỗ, vv cơng việc chung của tất cả mọi người. • Bảo tồn là cơng việc hết sức Cần thiết phải cĩ một đội bảo vệ quan trọng, là cơng việc của chuyên nghiệp để giải quyết những cả nhà nước lẫn người dân trường hợp khẩn cấp. địa phương • Cần phải phân định ranh giới rõ ràng • Người dân địa phương sẽ cĩ giữa khu vực bảo tồn và khu sản xuất, được việc làm từ hoạt động rừng trồng bảo tồn • Để cơng tác bảo tồn được thực hiện tốt, cần thiết phải cĩ một kế hoạch, chương trình, dự án, tổ chức rõ ràng ở tất cả các cấp Cuộc sống khi • Sẽ ổn định cuộc sống của người dân • Cơng tác bảo tồn sẽ mang lại cĩ khu bảo tồn • Cấm tất cả mọi người khơng được cho người dân một tương lai vào rừng và cấm các hoạt động phát tốt hơn, đồng thời tạo cơ hội rừng làm nơng nghiệp. Tập trung việc làm cho họ nhiều hơn vào rừng trồng, cĩ thu nhập • Tập trung vào trồng rừng và cao hơn khi thu hoạch rừng sản xuất phát triển chăn nuơi • Sẽ gia tăng hoạt động chăn nuơi • Cĩ được nhiều dự án do nhà • Cĩ nhiều kiến thức hơn về rừng và nước tài trợ; hệ thống cơ cải thiện tình trạng mù chữ sở hạ tầng tốt hơn (đường, • Cơ sở hạ tầng tốt hơn vv.) • Cải thiện tình làng nghĩa xĩm Cuộc sống khi • Tự do tiếp cận rừng, đốt phát rừng để • Tự do tiếp cận rừng, ví dụ khơng cĩ khu dị tìm phế liệu chiến tranh, canh tác, thả gia súc, săn bắn và phát vực bảo tồn khai thác gỗ, và săn bắn rừng làm rẫy • Tự do du cư (di dời đến nơi khác để • Cuộc sống vất vã và nghèo ở) khổ • Tự do thả gia súc • Hàng năm người dân phải di • Ý thức về thiên tai của người dân dời chổ ở thường xuyên thấp • Nỗ lực hơn trong cơng tác • Cuộc sống của người dân phụ thuộc trồng rừng để mang lợi ích vào rừng cho thế hệ tương lai Vai trị đối với • Cĩ được quyền quản lý/bảo vệ khu • Tất cả mọi người dân phải cơng tác quản bảo tồn và nhận được thù lao. bảo vệ rừng (bao gồm cả lý khu bảo tồn • Nĩi chung, cơng tác quản lý nên dựa động vật trong rừng) thiên nhiên trên sự hợp tác giữa cán bộ bảo vệ và • Người dân địa phương mong Phong Điền người dân địa phương tạo nên một đội muốn trở thành nhân viên ngũ bảo vệ thường trực bảo vệ khu bảo tồn • Người dân địa phương cĩ thể khai • Hy vọng một tổ chức quản thác NTFPs lý khu bảo tồn sẽ được thành lập ở Khe Trăn và tăng sự đa dạng sinh học của khu bảo tồn Phong Điền
  12. 70 | Nhận thức của người dân về bảo tồn Kết quả trình bày ở bảng này cho thấy người dân địa phương mong muốn được tham gia vào quản lý khu bảo tồn. Bên cạnh đĩ, họ mong muốn các hoạt động khai thác của họ khơng bị xem là một trong những nhân tố tác hại đến rừng và cần phải bị nghiêm cấm. Việc thừa nhận quyền quản lý khu bảo tồn, quyền được khai thác một số sản phẩm rừng nhất định, đặc biệt là việc đề cao trách nhiệm của người dân đối với vùng đất của họ cần được xem là yếu tố quan trọng trong nỗ lực bảo tồn khu vực rừng Khe Trăn. Tĩm tắt Mặc dù đơi khi người dân theo quan điểm bảo tồn của chính quyền, họ vẫn mong muốn được tham gia vào cơng tác quản lý khu bảo tồn vì nhiều lý do: để cĩ cơ hội tiếp cận các nguồn lợi của rừng, cĩ nhiều quyền sử dụng đất hơn, tăng nguồn thu nhập thơng qua phụ cấp bảo vệ rừng. Bằng cách tham gia vào cơng tác bảo vệ khu bảo tồn, người dân hy vọng cĩ cơ hội để thương thảo với chính quyền về vấn đề sử dụng bền vững các nguồn lợi từ rừng, khơng chỉ khai thác NTFPs (các loại sản phẩm phi gỗ) mà cịn khai thác các sản phẩm gỗ và săn bắn. Người dân muốn hợp tác với các cơ quan bảo tồn vì họ cho rằng rừng là sợi dây bảo hiểm cho tương lai, vì hiện tại họ khơng phụ thuộc nhiều vào rừng.
  13. 10. Kết luận và khuyến nghị Để kết luận cho các hoạt động nghiên cứu của MLA thực hiện trong khuơn khổ của dự án ‘Các bên liên quan và đa dạng sinh học ở cấp địa phương’ do SDC tài trợ, chúng tơi thảo luận về sự phù hợp của phương pháp MLA trong bối cảnh của địa phương, đồng thời, tĩm tắt các kết quả chính của nghiên cứu trong bối cảnh đa mục đích của dự án, và cuối cùng, đưa ra một số khuyến nghị giới hạn trong phạm vi bản Khe Trăn. 10.1. Kết luận 10.1.1. Sự phù hợp của MLA trong bối cảnh Việt Nam Nếu như mục tiêu tổng thể của dự án là tăng cường năng lực cho người dân địa phương trong lập kế hoạch và thực thi cơng tác quản lý rừng, cĩ hai mục tiêu phù hợp với các hoạt động của MLA mà chúng tơi mong đợi đạt được: • để phát triển cơ chế lồng ghép phù hợp giữa quan điểm của người dân vào quá trình ra quyết định và lập kế hoạch ở cấp cơ sở, và. • để thúc đẩy hơn nữa sự tham gia của người dân và các bên liên quan vào quá trình ra quyết định và lập kế hoạch ở cấp cơ sở. Thơng qua các hoạt động nghiên cứu, chúng tơi thử nghiệm các cơng cụ của phương pháp nghiên cứu MLA, được thiết kế để nghiên cứu nhận thức của người dân về cảnh quan và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên trên qui mơ một thơn nhỏ ở một vùng nơng thơn miền Trung Việt Nam. Qua nghiên cứu này chúng tơi cĩ thể khẳng định rằng các cơng cụ của MLA phù hợp với các mục tiêu mà nghiên cứu đề ra. MLA cĩ thể cung cấp các loại thơng tin hữu ích về phương thức quản lý tài nguyên của người dân địa phương. MLA đã được ứng dụng vào bối cảnh của bản Khe Trăn, nơi mà rừng đã bị tàn phá nhiều và, hiện tại, khơng cịn đĩng vai trị quan trọng đối với sinh kế của người dân như nĩ đã từng trước đây. Vì mẫu thu thập bao gồm cả cây gỗ và cây phi gỗ nên các ơ điều tra cĩ thể được sử dụng trong nhiều mơi trường khác nhau: rừng tự nhiên, rừng trồng, hoặc thậm chí cả ruộng lúa nước. Số liệu từ nhĩm kinh tế xã hội về nhận thức của người dân, thu thập được bằng phương pháp cho điểm và phương pháp lập sơ đồ thơn bản cĩ sự tham gia, 71
  14. 72 | Kết luận và khuyến nghị cũng phù hợp với bối cảnh của một bản, nơi người dân đã chuyển từ phương thức sống phụ thuộc vào rừng sang định canh định cư. Những số liệu này cho thấy sự thay đổi về ưu tiên và kiến thức của người dân về các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Các cơng cụ MLA sử dụng trong nghiên cứu đã cung cấp một lượng lớn các số liệu và thơng tin liên quan về người dân ở bản Khe Trăn, về quan điểm của họ, và về các lựa chọn liên quan đến việc quản lý khu vực bảo tồn Phong Điền. Một cơ sở dữ liệu quan trọng với các thơng tin về dân tộc thực vật học, về các đặc trưng của hệ sinh thái rừng, và tất cả các số liệu kinh tế xã hội cần thiết cho các mục tiêu của dự án đã được thiết lập. Các thơng tin này được thu thập được từ 11 ơ điều tra và 20 hộ gia đình ở Khe Trăn. Bộ cơ sở dữ liệu cĩ thể cung cấp một cách nhìn tổng quan về tình trạng của rừng và mức độ ảnh hưởng của nĩ đến sinh kế của đồng bào dân tộc Pahy ở Khe Trăn. Hoạt động phân tích mẫu đất cĩ thể sẽ cung cấp các thơng tin hữu ích liên quan đến tính hợp lý của kế hoạch sử dụng đất mà chính phủ khuyến cáo người dân địa phương. Tuy nhiên, điều đáng tiếc là hoạt động này đã khơng thể triển khai được vì một số khĩ khăn về mặt hậu cần. Cùng với các cơng cụ MLA, thơng qua các hoạt động thảo luận nhĩm, phương pháp Viễn cảnh tương lai cũng đã hỗ trợ đắc lực cho việc khai thác các lựa chọn sản xuất của người dân sống ở khu vực bảo tồn. Kết quả của những hoạt động thảo luận nhĩm này rất hữu ích cho việc hình thành báo cáo của một điển cứu, và cũng là nguồn thơng tin tham khảo cĩ ích cho các cấp chính quyền trong tiến trình ra quyết định về vấn đề quản lý đất và rừng ở khu vực Khe Trăn. Cuộc hội thảo được tổ chức vào tháng 6 năm 2006 là cơ hội cho chúng tơi chia sẻ những phát hiện trong nghiên cứu của mình với cấp tỉnh, cấp địa phương và các cơ quan liên quan. Chúng tơi cũng sẽ trình kết quả nghiên cứu của mình lên các cơ quan chính phủ, các tổ chức phi chính phủ, và người dân địa phương. Phản hồi về phương thức ứng dụng các kết quả của nghiên cứu và các cơng cụ MLA của các cơ quan, đơn vị này trong các hoạt động, dự án của họ sẽ được chúng tơi tổng hợp lại để hồn thiện hơn các cơng cụ MLA. Các kết quả trình bày trước đây và quá kết quả làm việc với các đối tác trong suốt quá trình triển khai dự án, cho thấy rằng phương pháp MLA đã thu hút sự quan tâm của nhiều đối tác liên quan. • Cấp huyện và cấp xã đánh giá rằng MLA đã cung cấp một nguồn thơng tin quí giá về kinh tế, xã hội, về vấn đề sử dụng đất ở địa phương, và về quan điểm của người dân trong vấn đề sử dụng đất. • Các đơn vị giáo dục như trường Đại học Nơng Lâm Huế đang cân nhắc việc lồng ghép phương pháp MLA vào chương trình đào tạo của họ. • Các đơn vị làm cơng tác bảo tồn như Chi cục kiểm lâm đánh giá rằng MLA cĩ thể cung cấp các nguồn thơng tin cĩ giá trị về cơng tác giao đất giao rừng, quản lý nguồn tài nguyên và bảo vệ rừng. • Các tổ chức phi chính phủ quốc tế như Helvetas, SNV (Tổ chức phát triển Hà Lan), TBI and WWF đánh giá MLA là một cơng cụ hiệu quả trong việc thu thập các thơng tin liên quan đến quan điểm và ưu tiên của người dân trong bối cảnh dự án của họ. Một số đối tác cho rằng việc lồng ghép cĩ hệ thống MLA vào việc giao đất khốn rừng sẽ gặp khĩ khăn vì tiến trình cụ thể cho vấn đề này đã được nhà nước xây dựng. Ngồi ra, một số hoạt động của MLA được đánh giá là tốn kém thời gian và phụ thuộc nhiều vào một số chuyên gia đặc biệt. Tuy nhiên, những cơ quan này cũng đã bày tỏ mối quan tâm của mình về việc so sánh, đối chiếu các thơng tin
  15. Đa dạng sinh học và nhận thức của người dân địa phương | 73 thu được bằng phương pháp MLA với các thơng tin mà họ đã cĩ từ trước về lâm nghiệp cộng đồng, quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên dựa vào cộng đồng, và vấn đề giao đất để làm tăng độ tin cậy của thơng tin. • Các chuyên gia Việt Nam tham gia vào nghiên cứu cũng đã đánh giá cao các cơng cụ của MLA vì các thơng tin quan trọng nĩ thu thập được, vì mối quan hệ mật thiết với người dân địa phương được xây dựng nên thơng qua việc sử dụng các cơng cụ này. Một số tham dự viên làm việc ở các cơ quan nhà nước như FIPI (Viện điều tra và qui hoạch rừng), Sở ngoại vụ, HUAF (Trường đại học Nơng Lâm Huế), và Trường Đại học Tây Nguyên cho rằng MLA cĩ thể cung cấp các thơng tin liên quan về xếp hạng ưu tiên qui hoạch sử dụng đất của địa phương, và bày tỏ rằng họ sẽ sử dụng MLA vào các dự án của mình ở địa phương khác trên địa bàn Thừa Thiên Huế và trên tồn quốc. Nhìn chung, mặc dù cịn nhiều hạn chế, nhưng với sự thay đổi nhanh chĩng của xã hội, chính phủ Việt Nam ngày càng nhìn nhận rõ hơn tầm quan trọng của kiến thức bản địa và quan điểm của địa phương. Vì lẽ đĩ, họ đã trao cho người dân địa phương nhiều quyền quản lý rừng hơn. Tuy nhiên, phương pháp tiếp cận từ trên xuống với sự linh động hạn chế vẫn được chính phủ sử dụng trong tiến trình lập kế hoạch sử dụng đất. Trong hồn cảnh này, MLA cĩ thể cung cấp một bộ cơng cụ khá phù hợp cĩ thể sử dụng khi người dân địa phương, và đặc biệt là các nhà hoạch định chính sách muốn cĩ được một sự hiểu biết sâu sắc về quan điểm của người dân địa phương trong vấn đề quản lý rừng, trồng và giao đất khốn rừng. Kết quả của nghiên cứu này cũng được sử dụng làm nền tảng cho các hoạt động nghiên cứu kế tiếp tại Khe Trăn, là các hoạt động trong khuơn khổ của hợp phần “Viễn cảnh tương lai” của dự án SDC (Evans, 2006). Các thơng tin thu được thơng qua các hoạt động của MLA và mối quan hệ thân thiện mà chúng tơi đã xây dựng được với người dân địa phương là những yếu tố quan trọng cho sự thành cơng của hợp phần này. 10.1.2. Một số kết qủa chính của nghiên cứu Tình trạng rừng ở Khe Trăn cĩ những thay đổi lớn trong vịng 13 năm qua, chủ yếu chuyển từ rừng sản xuất sang rừng phịng hộ đầu nguồn. Do cĩ độ đa dạng sinh học cao, dự định nĩ sẽ được sát nhập để trở thành một phần của khu bảo tồn Phong Điền vào năm 2010. Khai thác gỗ, và các hoạt động sản xuất nơng nghiệp là những nhân tố chính ảnh hưởng đến cảnh quan của rừng. Trong khuơn khổ của khu bảo tồn, hầu hết các hoạt động khai thác rừng của người dân địa phương đều bị nghiêm cấm. Chính phủ đã cĩ kế hoạch phát triển các hoạt động sản xuất khác để thay thế các hoạt động khai thác rừng của người dân địa phương nhằm đảm bảo thu nhập cho từng hộ gia đình. Trong trường hợp này, chương trình trồng cây cao su và keo lai là hai chương trình tạo thu nhập cho người dân. Đặc trưng của thơn Khe Trăn là sự hiện diện của tộc người Pahy, tộc người chiếm phần đa dân số của bản. Trong suốt thời gian chiến tranh, người dân phải di tản khắp nơi để lánh nạn. Sau khi hồ bình được lập lại, họ trở về tái định cư ở bản củ và được chính phủ thừa nhận tính hành chính của bản. Các hoạt động thường ngày của người dân ở đây chủ yếu là làm vườn, canh tác lúa nước, và chăm sĩc rừng trồng. Dựa vào địa hình, bản Khe Trăn được chia làm hai khu vực: Khu vực trên và khu vực dưới.
  16. 74 | Kết luận và khuyến nghị Người dân sống ở khu vực trên cĩ thu nhập tương đối thấp hơn khu vực dưới. Thu nhập của họ chủ yếu từ vườn nhà và rừng keo trồng. Người dân ở khu vực dưới cĩ thu nhập cao hơn, với thu nhập từ nhiều loại cây trồng, bao gồm cao su và lúa nước. Trong số tám loại đất chính, rừng được chia làm ba loại: rừng nguyên sinh, rừng thứ sinh, và rừng trồng. Việc người dân xếp rừng trồng vào đất rừng phản ánh rừng trồng là loại đất rừng chính thức. Sự đa dạng chủng lồi ở Khe Trăn khá cao, thậm chí các loại đất đơn lồi như rừng trồng hoặc ruộng lúa nước cũng cĩ độ đa dạng các lồi cây phi gỗ khá cao, là điều kiện để các loại đất này duy trì tính đa dụng của mình. Người dân địa phương vẫn cịn sử dụng nhiều lồi thực vật khác nhau cho sinh kế của mình. Một phần các lồi này ở rừng tự nhiên, tuy nhiên, với điều kiện hiện tại, các lồi này chủ yếu ở các loại đất canh tác. Kết quả của phương pháp lập sơ đồ thơn bản cĩ sự tham gia cho thấy, mặc dù đang cĩ chiều hướng mai một về phương diện đa dạng nguồn tài nguyên và độ che phủ, kiến thức của người dân về các loại lâm sản, động vật hoang dã và các nguồn tài nguyên thiên nhiên vẫn cịn quan trọng đối với họ. Bên cạnh kiến thức về dân tộc thực vật học, người dân địa phương cĩ ý thức sâu sắc về yếu tố sở hữu khi họ thảo luận về vấn đề chiếm hữu đất đai ở địa phương, quyền và trách nhiệm các bên liên quan đối với rừng trồng, và các mong đợi của họ trong tương lai. Người dân địa phương khơng đề cập đến những mối nguy hại sắp xảy ra đối với những lồi đang trong tình trạng nguy hiểm. Tác động trực tiếp của con người đến độ che phủ hiện tại của rừng khơng thể lượng hố được nếu chỉ dựa vào các ơ điều tra của nghiên cứu. Rừng, bao gồm cả rừng tự nhiên và rừng trồng, là nhân tố quan trọng nhất đối với người dân địa phương, và cũng là nguồn quan trọng cung cấp các sản phẩm cĩ thể khai thác từ rừng. Nhận thức về tầm quan trọng của rừng cĩ sự khác nhau giữa giới nam và giới nữ, giữa khả năng tiếp cận rừng, và các hoạt động liên quan đến rừng của các nhĩm dân cư. Đối với nam giới, rừng trồng là loại rừng quan trọng nhất vì nĩ mang lại hiệu quả kinh tế cao, trong khi đĩ, nữ giới lại đánh giá cao rừng tự nhiên vì nĩ cung cấp nhiều loại lâm sản phi gỗ. Đánh giá tầm quan trọng của rừng qua các thời điểm khác nhau, ở thời điểm hiện tại, rừng (bao gồm cả rừng trồng) được đánh giá là ít quan trọng nhất vì sự cạn kiệt của các nguồn tài nguyên rừng, việc cấm khai thác các nguồn tài nguyên rừng của chính phủ, và sự xuất hiện của các hoạt động sản xuất thay thế khác. Rừng trong quá khứ được đánh giá là quan trọng nhất vì nĩ cung cấp tất cả các loại sản phẩm mà người dân cần. Các nguồn cây, con nuơi trồng được đánh giá là quan trọng hơn các nguồn khác (nguồn hoang dã và mua). Chính sách của nhà nước về PDNR đã ảnh hưởng mạnh đến sự phụ thuộc vào các nguồn lợi của rừng. Cho dù kiến thức về các nguồn tài nguyên thiên nhiên được cho là trị quan trọng trong cơ chế quản lý rừng mới, bằng quan sát, chúng tơi nhận thấy rằng kiến thức của người dân về rừng đang ngày càng bị mai một. Người dân địa phương vẫn cịn nhận biết được chức năng chung chung của rừng, nhưng lại cảm thấy khĩ khăn trong việc mơ tả chức năng của từng loại nguồn lợi cụ thể. Đĩng gĩp cĩ ý nghĩa cho cơng tác bảo tồn cĩ thể là việc lồng ghép quan điểm của người dân địa phương vào cơng tác này, đồng thời làm tốt cơng tác bảo tồn kiến thức bản địa. Mối nguy hại lớn nhất đối với rừng là hoạt động khai thác gỗ, tiếp theo là nạn cháy rừng. Việc xếp hạng này cho thấy người dân ý thức được các hoạt động mang tính khơng bền vững này khơng những tác động xấu đến rừng và cịn ảnh hưởng đến sinh kế của họ.
  17. Đa dạng sinh học và nhận thức của người dân địa phương | 75 Người dân địa phương cho biết rằng họ mong muốn được tham gia vào cơng tác bảo tồn vì nhiều lý do: tiếp cận các nguồn lợi từ rừng, tăng quyền sử dụng đất, được hưởng trợ cấp từ cơng tác bảo vệ rừng. Họ cũng mong muốn thương thảo với các cấp chính quyền để được khai thác một số loại lâm sản, chủ yếu là lâm sản phi gỗ, và một ít sản phẩm gỗ. Họ muốn được hợp tác với các cơ quan làm cơng tác bảo tồn khơng những vì những lý do nêu ở trên mà cịn để bảo vệ rừng vì họ xem rừng là sợi dây bảo hiểm trong tương lai. 10.2. Khuyến nghị Các khuyến nghị sau được đưa ra dựa trên kết quả khảo sát và các mục tiêu của dự án. Cụ thể hơn, các khuyến nghị này tập trung vào các hoạt động tiềm năng tiếp theo ở Khe Trăn và khả năng nâng cao hơn nữa sự tham gia của người dân địa phương vào cơng tác quản lý bảo tồn cũng như qui hoạch sử dụng đất. Chính phủ và các tổ chức phát triển cĩ thể sử dụng kết quả nghiên cứu để phân tích vai trị của các bên liên quan cấp địa phương trong cơng tác quản lý rừng. 10.2.1. Lâm nghiệp cộng đồng và cơng tác quản lý rừng • Lâm nghiệp cộng đồng nên được xem là một sự lựa chọn tối ưu cho việc tăng sự tham gia của người dân vào cơng tác quản lý khu bảo tồn bằng cách tạo điều kiện cho họ tiếp cận nhiều hơn nữa các hoạt động bền vững. • Các nghiên cứu mang tính dài hạn và tập trung vào vấn đề che phủ của các loại đất khác nhau cĩ thể mang lại nhiều thơng tin hữu ích và chính xác về tình trạng rừng ở Khe Trăn và các vùng rừng phụ cận, về kiến thức bản địa và ưu tiên của địa phương trong cơng tác quản lý và bảo vệ rừng. Để làm được điều này, địi hỏi phải cĩ sự đi sâu, sát hơn vào cuộc sống của người Pahy, phải cùng ăn, ở với họ trong một thời gian dài hơn, và được chính quyền địa phương cho phép khảo sát ở rừng sâu, xa thơn bản, nơi được xem là lõi của khu bảo tồn. 10.2.2. Sở hữu đất đai • Mặc dù chính phủ đã triển khai một số hoạt động ban đầu về việc giao đất nhưng sở hữu đất đai vẫn là một vấn đề quan tâm và nhạy cảm ở địa phương, đặc biệt là vấn đề giao đất rừng trồng. Người dân phải được giao quyền sử dụng lâu dài loại đất này để tránh tình trạng họ chỉ dựa vào những hợp đồng giới hạn trong việc khai thác nĩ. 10.2.3. Vấn đề bảo tồn • Tham gia vào quản lý. Người dân địa phương nên được tham gia trực tiếp vào cơng tác quản lý khu bảo tồn. Vào thời điểm hiện tại, người dân đang thực hiện theo lộ trình quản lý đã được chính quyền và các cơ quan làm cơng tác bảo tồn thiết kế sẵn. Với lộ trình này, họ khơng được phép triển khai các hoạt động khai thác nội trong khu vực bảo tồn. Người dân địa phương chính là nguồn nhân lực rất hữu ích cho cơng tác bảo tồn (ví dụ như việc đấu tranh chống lại bọn lâm tặc). Người dân
  18. 76 | Kết luận và khuyến nghị địa phương rõ ràng rất quan tâm đến việc trực tiếp tham gia vào cơng tác quản lý khu vực bảo tồn bằng hình thức làm cơng tác bảo vệ. • Tham gia vào cơng tác thương lượng. Thơng tin về các lồi đang bị đe doạ cần được cung cấp cho người dân nhằm tăng khả năng nhận thức của họ về tính cấp thiết của cơng tác bảo tồn. Một số lồi quí hiếm đang được người dân sử dụng vào các mục đích khác nhau, do đĩ, việc sử dụng này cần được thảo luận rộng rãi để người dân nhận thức được và lựa chọn các lồi khác thay thế những lồi này. • Khoanh vùng bảo vệ. Xét về phương diện truyền thống, một phần của khu bảo tồn thuộc rừng cộng đồng, vì lẽ đĩ, người dân địa phương khơng nên bị bỏ qua trong cơng tác bảo tồn mà cần phải được tham gia vào quá trình ra quyết định để đảm bảo tính bền vững trong quản lý. Thơng qua quá trình thương thảo, người dân địa phương cần được trao nhiều quyền hơn trong việc thu nhặt và sử dụng các loại lâm sản. Việc xem người dân địa phương là một phần của giải pháp bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên Phong Điền vẫn chưa phải là lựa chọn duy nhất của chính phủ, tuy nhiên, nĩ cĩ thể giúp hạn chế sự xâm hại của lâm tặc. Cần thiết phải cĩ sự thoả thuận về khả năng tiếp cận rừng, thậm chí tiếp cận khu bảo tồn trong thời gian cao điểm (hạn hán hay lũ lụt) để thu nhặt một số lâm sản quan trọng. 10.2.4. Sự khích lệ về kinh tế • Điều nguy hiểm của các hoạt động sản xuất mới (trồng rừng, trồng lúa nước) là nĩ làm cho người dân xa rời các hoạt động sản xuất truyền thống. Cho dù xã hộ Pahy đang thay đổi, việc bảo tồn các đặc trưng của họ là điều kiện quan trọng cho bất kỳ nỗ lực hồ nhập kinh tế nào của cộng đồng. • Kế hoạch phát triển kinh tế nên theo hướng đa dạng hố sản xuất nơng nghiệp (phát triển thuỷ sản, vv ). Lợi nhuận thu được từ rừng trồng phụ thuộc vào sự biến động của thị trường, do đĩ khơng nên xem nĩ là hoạt động sản xuất duy nhất thay thế nền canh tác du canh và khai thác tài nguyên rừng. • Các hoạt động sản xuất mới (đặc biệt là rừng trồng) cĩ thể khơng bền vững. Hiện nay hầu hết diện tích đất canh tác quanh bản đã được chuyển đổi sang trồng rừng, do đĩ, người dân cĩ rất ít các sự lựa chọn khi cĩ khủng hoảng kinh tế xảy ra. 10.2.5. Bản sắc văn hố và tri thức bản địa • Tiến trình hồ nhập tộc người Pahy vào lối sống của người đồng bằng tiềm ẩn nguy cơ đánh mất bản sắc văn hĩa Pahy. Cho dù tiến trình hồ nhập của các tộc người khác vào xã hội Pahy diễn ra chậm nĩ vẫn đưa vào xã hội Pahy những cách thức ứng xử, hoạt động, và mối quan hệ mới với chính quyền địa phương. • Điều cần thiết là phải chú trọng vào những tri thức bản địa cịn lưu truyền trong cộng đồng. Cần thiết phải triển khai nhiều nghiên cứu về vấn đề này để thu thập và lưu giữ các tri thức và kỹ năng của người dân địa phương. • Cần thiết phải triển khai các nghiên cứu sâu hơn về vấn đề khai thác bền vững sản phẩm phi gỗ, một sự lựa chọn cho vấn đề sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên rừng. Hầu hết diện tích che phủ ở Khe Trăn là rừng đã bị khai thác hoặc đồi cây bụi. Tác động của lũ lụt và cháy rừng vẫn là những nhân tố chính ảnh hưởng đến độ che phủ và cấu trúc của rừng.
  19. Tài liệu tham khảo Artemiev, Igor. 2003. Đổi mới lâm trường quốc doanh tại Việt Nam: mở cửa tiềm năng tăng trưởng gỗ kinh doanh. Tài liệu kỹ thuật. Tổ chức Phát triển Nơng thơn và Nguồn tài nguyên Thiên nhiên tại Đơng Á và Khu vực Thái Bình Dương. Barney, Keith. 2005. Kế hoạch cấp Trung ương và xuất khẩu tồn cầu: Theo dấu Dây chuyền Hàng hĩa Lâm nghiệp Việt Nam và các Dây chuyền Xuất khẩu sang Trung Quốc. Xu hướng Rừng. ( forest-trends.org/documents/ publications/Vietnam%20Final%20Report%207-1-05.pdf) Đồn Thẩm Định. 2004. Chương trình phát triển nơng thơn Thừa Thiên Huế giai đoạn II: Tài liệu khung chương trình. Bản chỉnh sửa Tiền Thẩm định Dự án. (http:// global.finland.fi/english/procurement/ThuaThienHue/pd_viet_tthII.pdf) Evans, Kristen. 2006. Đánh giá và áp dụng các viễn cảnh tương lai tại các cộng đồng sống phụ thuộc vào rừng ở tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Gordon, Raymond G., Jr. (ed.) 2005. Ngơn ngữ các dân tộc thiểu số: Các ngơn ngữ của thế giới, Tái bản lần thứ 15. SIL International, Dallas, TX, USA. ( ethnologue.com/) IUCN. 2006. Sách đỏ của tổ chức IUCN về các loại đang cĩ nguy cơ bị đe dọa. http:// www.iucnredlist.org/ Lê Thanh Chiến. 1996. Trồng thử nghiệm lồi Quế - Cinnamomum cassia tạo năng xuất tinh dầu cao từ lá. Viện khoa học Rừng Việt Nam, Hà Nội. Lê Trọng Trai, Trần Hiếu Minh, Trần Quang Ngọc, Trần Quốc Dũng và Ross Hughes. 2001. Dự án đầu tư xây dựng Khu bảo tồn Thiên nhiên Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Tổ chức bảo tồn Chim Quốc tế Chương trình Việt Nam và Viện Điều tra và Quy hoạch Rừng, Hà Nội, Việt Nam. Lê Văn Lan, S. Ziegler, and T. Grever. 2002. Sử dụng lâm sản và các dịch vụ mơi trường tại Vườn quốc gia Bạch Mã, Việt Nam. mekong-protected- areas.org/vietnam/docs/bach_ma_forest_products.pdf Mabberley, D.J. 1997. Cẩm nang thực vật: Từ điển về các lồi thực vật cĩ mạch. Nhà xuất bản Đại học Cambridge, Cambridge, Vương quốc Anh. 77
  20. 78 | Tài liệu tham khảo Maltsoglou, Irini và George Rapsomanikis. 2005. Đĩng gĩp của hoạt động chăn nuơi đối với nguồn thu nhập của các hộ gia đình tại Việt Nam: Phân tích dựa trên mơ hình hộ gia đình. Hồ sơ cơng việc PPLPI số 21. FAO. ( AGAinfo/projects/en/ pplpi/docarc/wp21.pdf) Matarasso, Michael và Đỗ Thị Thanh Huyền. 2005. Sự tham gia của cộng đồng gĩp phần vào thành cơng của cơng tác bảo tồn: nâng cao hiệu quả cơng tác bảo tồn di sản thiên nhiên Việt Nam thơng qua giáo dục mơi trường dựa vào cộng đồng. Báo cáo Tiến độ Cuối cùng. Cơ quan Giáo dục Mơi trường Đơng Dương WWF, Việt Nam. Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB). 2005. Kế hoạch phát triển cho các đồng bào dân tộc thiểu số của dự án nguồn tài nguyên nước khu vực miền Trung. ADB VIE 30292. ( CRWR.pdf) Oudhia, Pankaj. 2004. Kans (Saccharum spontaneum L.). edu/newcrop/CropFactSheets/kans.html Phạm Hồng Hồ. 1993. Cây cỏ Việt Nam. Vol 1-6. Montreal. Phân viện Điều Tra và Quy hoạch Rừng (FIPI). 1996. Cây rừng Việt Nam. Nhà xuất bản Nơng nghiệp, Hà Nội. Sheil, Douglas, Rajindra Puri, Imam Basuki, Miriam van Heist, Meilinda Wan, Nining Liswanti, Rukmiyati, Mustofa A. Sardjono, Ismayadi Samsoedin, Kade Sidiyasa, Chrisandini, Edi Permana, Eddy M. Angi, Franz Gatzweiler, Brook Johnson, Akhmad Wijaya. 2003. Khám phá đa dạng sinh học, mơi trường và nhận thức của người dân địa phương về các cảnh quan rừng, tái bản lần thứ 2 cĩ chỉnh sửa và cập nhật. Trung tâm Nghiên cứu Rừng Quốc tế, Bộ Lâm nghiệp và Tổ chức Gỗ Nhiệt đới Quốc tế, Bogor, Indonesia. Viện Khoa học Trung Quốc, Viện Nghiên cứu Rừng. 1972-1976. Iconographia Cormophytorum Sinicorum. Volume 1 – 5. Nhà xuất bản Bắc Kinh. (Zhongguo Gaodeng Zhiwu Tujian, Kexue Chubanshe:1-5 Beijing) Vũ Hồi Minh và Hans Warfvinge. 2002. Các vấn đề về quản lý rừng tự nhiên từ hộ gia đình và các cộng đồng địa phương tại ba tỉnh ở Việt Nam: Hịa Bình, Nghệ An và Thừa Thiên Huế. Mạng lưới Rừng Châu Á; Tài liệu Cơng việc vol. 5, California. Trang 47. WCMC. 1994. Sơ lượt về đa dạng sinh học của nước Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Phụ lục 5: các lồi thực vật đang bị đe dọa. ( uk/infoserv/ countryp/vietnam/app5.html) Yukio, Ikemoto. 2001. Các chính sách giảm nghèo và người dân tộc thiểu số tại Việt Nam. Hơi nghị về Sự cơng bằng và nghèo đĩi: Nghiên cứu Phương pháp tiếp cận tiềm năng của lồi Sến, 5–7 tháng Sáu 2001. ( vhi/sen/papers/ikemoto.pdf ) Yunnan Shumu Tuzhi, 1990. Yunnan Kexue Chubanshe, Cơn Minh.
  21. Các phụ lục Phụ lục 1. LUVI (giá trị trung bình) của các lồi thực vật quan trọng thơng qua các hạng mục sử dụng khác nhau (kết quả dựa vào bài tập xác định vị trí trên bản đồ với sự tham gia của bốn nhĩm cá nhân cung cấp thơng tin) Tên thực vật Hạng mục sử dụng Số. Tên khoa học/ Thức ăn Thức ăn Các Bán lấy Họ Tiếng Pahy Củi Dụng cụ Tiếng Anh gia súc (cho người) tiền mặt 1 Allium sp. Alliaceae Toi - - 0.10 - - 2 Colocasia sp. Araceae Pong - 0.16 0.75 - - 3 Colocasia sp. Araceae Tu ven - 0.56 - - - 4 Colocasia sp. Araceae Tu ven thuc - 0.56 - - - 5 Schefflera octophylla Araliaceae A ruom 0.09 - - - - 6 Calamus walkeri Arecaceae Ki re - - 0.99 1.96 - 7 Caryota urens Arecaceae A tút - - 0.14 - - 8 Licuala spinosa Arecaceae A ro 0.27 - - 1.78 1.47 9 Livistona saribus Arecaceae Ta lo - - 0.30 - - 10 Ormosia balansae Arecaceae Rang - - - - 0.42 11 Rhapis laoensis Arecaceae à ché r - - 0.68 - - 12 Canarium pimela Burseraceae Clam 0.20 - - - - 13 Cratoxylum pruniflorum Clusiaceae Leng ngeng 0.64 - - - - 14 Garcinia merguensis Clusiaceae Chaon - - 0.12 - - 15 * Convolvulaceae La bai - 0.17 - - - 16 Hopea odorata Dipterocarpaceae Sao - - - 0.25 - 17 Aporosa dioica Euphorbiaceae Mooc 0.11 - - 0.08 - 18 Baccaurea annamensis Euphorbiaceae Dau ne - - 0.08 - - 19 Hevea brasiliensis Euphorbiaceae Cu su 0.27 - - 1.68 - 20 * Euphorbiaceae A leo 0.28 - - - - 79
  22. 80 Phụ lục 1. Tieeps | Các phụlục Tên thực vật Hạng mục sử dụng Số. Tên khoa học/ Thức ăn Thức ăn Các Bán lấy Họ Tiếng Pahy Củi Dụng cụ Tiếng Anh gia súc (cho người) tiền mặt 21 Cleistanthus aff. Hirsutulus Euphorbiaceae Palar - - - - 2.09 22 Afzelia xylocarpa Fabaceae Lim - 0.21 - - 0.14 23 Lithocarpus sp. Fagaceae A re 0.60 - - - 1.27 24 * Gesneriaceae Tai nai - - 0.06 - - 25 Litsea sp. Lauraceae Boi loi - - - 0.22 0.72 26 Barringtonia macrostachya Lecythidaceae Tam lang - - 0.14 - - 27 Angiopteris sp. Marattiaceae Ti lai - - 0.07 - - 28 Melastoma sp. Melastomataceae Car cho 0.27 - - - - 29 Khaya senegalensis Meliaceae Xa cu - - - 0.30 - 30 Acacia auriculiformis Mimosaceae Tràm 1.22 - - 2.53 0.21 31 Acacia mangium Mimosaceae Keo - - - 1.16 - 32 Ficus racemosa Moraceae Tut nat - 0.14 - - - 33 Banana Musaceae Pe - 0.89 2.16 0.17 - 34 Horsfieldia amygdalina Myristicaceae Cha ham 0.05 - - - - 35 Artocarpus heterophylla Myrtaceae Panay - - 0.44 - 0.31 36 Baeckea frutescens Myrtaceae Sen - - - 1.03 - 37 Eucalyptus sp. Myrtaceae bach dan 0.27 - - - - 38 Rhodomyrtus tomentosa Myrtaceae Clem 0.45 - - - 0.23 39 Pinus latteri Pinaceae A ngo - - - 0.49 - 40 Bamboo Poaceae Mang - - - 0.44 - 41 Bamboo Poaceae Tang nu - - - - 0.14 42 Bamboo Poaceae Pheo 0.27 0.13 1.91 0.37 0.49 43 Digitaria petelotii Poaceae Samaluc - 0.15 - - - 44 Grass Poaceae Sac - 1.94 - - -
  23. Phụ lục 1. Tieeps Tên thực vật Hạng mục sử dụng Số. Tên khoa học/ Thức ăn Thức ăn Các Bán lấy Họ Tiếng Pahy Củi Dụng cụ Tiếng Anh gia súc (cho người) tiền mặt 45 Imperata cylindrica Poaceae Sac blang - 0.60 - - - 46 Melocalamus compactiflorus Poaceae A tang - - - 0.59 - 47 Melocalamus compactiflorus Poaceae Atang 0.27 - - - - 48 Melocalamus compactiflorus Poaceae Tu vien - - - - 2.19 Đa dạngsinhhọcvà nhậnthứccủangườidânđịaphương 49 Thysanolaena maxima Poaceae Chul - 2.12 - 0.39 - 50 * Poaceae Sac ila - 0.44 - - - 51 Mussaenda aptera / M. dehiscens Rubiaceae Piêng pang - 0.14 - - - 52 Wendlandia glabrata Rubiaceae A xop - - - - 2.32 53 Commersonia bartramia Sterculiaceae A Pong 0.32 - - - 1.28 54 Commersonia bartrata Sterculiaceae A pon 0.16 - - - - 55 Tarrietia javanica Sterculiaceae Huen - - - 0.69 1.15 56 Mushroom * tria - - 1.09 0.10 - 57 Vegetable * Co cho 0.11 - 0.23 - - 58 * * A lo 0.11 - - - - 59 * * A pang - - - - 0.47 60 * * A roc - 0.24 - 0.21 61 * * Bong bot 0.20 - - - - 62 * * Cac cho 0.04 - - - - 63 * * Chel 0.11 - - - - 64 * * Choan 0.28 - - - - 65 * * Chua - - 0.07 - - 66 * * Chun - - - 0.11 - 67 * * Co chat - 0.34 - - - | 68 * * Co chinh - 0.26 - - - 81
  24. 82 Phụ lục 1. Tieeps | Các phụlục Tên thực vật Hạng mục sử dụng Số. Tên khoa học/ Thức ăn Thức ăn Các Bán lấy Họ Tiếng Pahy Củi Dụng cụ Tiếng Anh gia súc (cho người) tiền mặt 69 * * Co ron - - 0.26 - - 70 * * Crol 0.32 - - - - 71 * * Cron - - 0.24 - - 72 * * Cu - - - - 0.21 73 * * Dong 0.14 0.24 - - 74 * * Leng nganh 0.27 - - - - 75 * * pa ro ne - - - 0.15 - 76 * * Ran xel 0.07 - - - - 77 * * Ta rang - - - - 0.53 78 * * Tan ao 0.22 - - - - 79 * * Tu luon - - - 0.17 - 80 * * Tu phi 0.56 - - - - 81 * * Tu Va - - 0.38 - - 82 * * Tung ao 0.17 - - - - 83 * * Va 0.14 - - - - - biểu thị các lồi khơng được sử dụng tại hạng mục tương ứng * biểu thị các loại khơng được xác định được do khơng tìm thấy mẫu ở vị trí nghiên cứu.
  25. Đa dạng sinh học và nhận thức của người dân địa phương | 83 Phụ lục 2. LUVI (giá trị trung bình) của các lồi động vật quan trọng thơng qua các hạng mục sử dụng khác nhau (kết quả dựa vào phương pháp cho điểm với sự tham gia của bốn nhĩm cá nhân cung cấp thơng tin) Tên lồi động vật Hạng mục sử dụng Động vật Số. Tiếng Thức ăn Làm thuốc Tiếng Pahy cĩ thể Dụng cụ Anh (cho người) (trị bệnh) đem bán 1 A at na n.a. 0.59 - - - 2 A binh Rat 1.95 - - - 3 A che Bird 0.02 - - - 4 A cuot Frog 0.89 - - - 5 A ut n.a. - - 0.44 - 6 Can chong n.a. - - 0.24 - 7 Chim chao mao Bird - 0.14 - 0.03 8 Chim chich choe Bird - - 0.03 9 Chim cuong Peacock - 0.21 - 0.10 10 Chim sao Bird - 0.20 - 0.04 11 Chon den n.a. 0.92 - - - 12 Co chong n.a. - - 0.17 - 13 Cu lui n.a. 0.14 - - - 14 Cu xanh Snake 0.02 - 0.12 - 15 Cuong n.a. - - - 0.27 16 Dong n.a. - - - 0.08 17 Hon n.a. - - 0.30 - 18 K chu n.a. - 0.09 - 0.05 19 Khep n.a. - - 0.03 - 20 Khuou Bird - 0.27 - 0.25 21 Kien n.a. 0.06 - - - 22 Kiep n.a. 0.08 - - - 23 Pi reo n.a. - - - 0.29 24 Quai n.a. 0.04 - - - 25 quai n.a. - - 0.24 - 26 Tac ke n.a. - - 0.16 - 27 Truoi Chicken 0.41 - - - 28 Truon prieng n.a. 0.15 - - - 29 Vet n.a. - - - 0.07 - biểu thị các lồi khơng được sử dụng tại các hạng mục tương ứng Trung bình của n.a. khơng phù hợp
  26. 84 Phụ lục 3. Tên các lồi thực vật, các họ và tên địa phương của các mẫu được thu thập bên trong và ngồi các thửa đất thơng qua các hạng mục sử dụng của chúng | Các phụlục Tên địa phương * Loại Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Lớp hai lá mầm - Dicotyledones Adiantum diaphanum Adiantaceae - 2  Adiantum sp.1 Adiantaceae - 2  Adiantum sp.2 Adiantaceae - 2  Adiantum sp.3 Adiantaceae Ta ranh canh 3  Anogramma microphylla Adiantaceae Sắc a trom can chong 4  Alternanthera sessilis Amaranthaceae Sắc chiêú 5  Alternanthera sp.1 Amaranthaceae Sắc cằn cờ leng 6  Centella asiatica Apiaceae Rau má/Sắc a tăng/Sắc i cha 3 4 5 6    Melodinus cf. annamensis Apocynaceae A mư a tang 2  Melodinus cf. myrtifolius Apocynaceae A mư cê lĩ 2  Melodinus locii Apocynaceae A mư cê lĩ 2  Wrightia dubia Apocynaceae Choh/Cịi ke 2  Hoya sp.1 Asclepiadaceae A mư bỏ tê rĩ 2  Streptocaulon sp.1 Asclepiadaceae A mu pu xá 3 6  Ageratum conyzoides Asteraceae Cá hỡi/Sắc par abon 3 4   Crassocephalum crepidioides Asteraceae Rau nghđo/Sắc a ngươn 3 6   Eupatorium sp.1 Asteraceae Tơm bro bon 6  Gnaphalium polycaulon Asteraceae - 5 
  27. Phụ lục 3. Tieeps Tên địa phương * Loại Đa dạngsinhhọcvà nhậnthứccủangườidânđịaphương Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Lactuca sp.1 Asteraceae Sắc a pi 6   Lactuca sp.2 Asteraceae Sắc tía 6  Spilanthes cf. iabadicensis Asteraceae Sắc răm bon 6  Vernonia patula Asteraceae Sắc a chể 6  Begonia cf. porteri Begoniaceae Cu to a rop 2  Canarium pimela Burseraceae Clam 2   Dacryodes cf. breviracemosa Burseraceae A long chua lịy/A long khét 2   Garuga sp.1 Burseraceae A long cì ăi 2    Garuga sp.2 Burseraceae A long chuá 2  Bauhinia cf. lorantha Caesalpiniaceae A mư cu tiên 2  Bauhinia cf. penicilliloba Caesalpiniaceae A mư cu tiên/A mư tà riêng 1 2   Peltophorum dasyrrhachis Caesalpiniaceae Tulvom 2   Cleome viscosa Capparaceae Cơn cơc mẵn 5 6    Stixis scandens Capparaceae Nơm bê lốc 4   Stixis suaveolens Capparaceae Cần cị lốt 3  Calophyllum cf. balansae Clusiaceae A long cồn 2  Cratoxylum maingayi Clusiaceae A long oi/A long râu gia/Rìng rìng 2 6    Cratoxylum sp.1 Clusiaceae A long ran sia 3   | Hypericum japonicum Clusiaceae Sắc a da pang nang 4  Quisqualis indica Combretaceae A long chà chế 3  85
  28. 86 Phụ lục 3. Tieeps | Các phụlục Tên địa phương * Loại Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Ipomoea batatas Convolvulaceae A rau cu lang 6   Ipomoea purpurea Convolvulaceae A mu ran gion/Sắc rần dịn 6   Dillenia turbinata Dilleniaceae Ripo 1 2   Tetracera sarmentosa spp. asiatica Dilleniaceae A mư cah hát/A mư lân hát/A mư lang 1 2     hat Aceratium sp.1 Elaeocarpaceae Sắc a nả 6  Elaeocarpus cf. nitidus Elaeocarpaceae - 2  Itea macrophylla Escalloniaceae Cỏ cha 2  Aporosa dioica Euphorbiaceae A long mom/Mom along sên 1 4    Aporosa microstachya Euphorbiaceae Mộc 4   Aporosa tetrapleura Euphorbiaceae A long mom pu xá/A long mơt/Mom 1 2    Cleistanthus cf. hirsutulus Euphorbiaceae Pa lar 2   Cleistanthus sp.1 Euphorbiaceae A long ti 2  Croton potabilis Euphorbiaceae A long lán liếc 2  Epiprinus balansae Euphorbiaceae A long pa cha 2  Euphorbia sp.1 Euphorbiaceae - 5  Glochidion cf. jussieuanum Euphorbiaceae A long vu ve 3   Hevea brasiliensis Euphorbiaceae Caosu 3  Macaranga trichocarpa Euphorbiaceae A long cà pai 2    Mallotus floribundus Euphorbiaceae Lanh lep 1 
  29. Phụ lục 3. Tieeps Tên địa phương * Loại Đa dạngsinhhọcvà nhậnthứccủangườidânđịaphương Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Mallotus hookerianus Euphorbiaceae A long tị ràng a rây 2  Mallotus paniculatus Euphorbiaceae Alỏe/A long a lĩ 3  Phyllanthus amarus Euphorbiaceae Chã ợị 3  Phyllanthus sp.1 Euphorbiaceae Sắc pa co 6  Abrus mollis Fabaceae A mư ân rá 2  Arachis hypogaea Fabaceae Aton lon 5    Bowringia callicarpa Fabaceae A beo/A mư nghê 1 2   Bowringia sp.1 Fabaceae - 2  Dalbergia polyadelpha Fabaceae A vét 2   Dalbergia sp.1 Fabaceae A long pộ ru 3  Derris sp.1 Fabaceae A mư a ĩc 6  Desmodium trifolium Fabaceae - 4  Millettia sp.1 Fabaceae A chuơng 6  Ormosia semicastrata var. litchiifolia Fabaceae Ràng cĩc 2   Lithocarpus ailaoensis Fagaceae A re 2  Lithocarpus hemisphericus Fagaceae A long lim 2  Lithocarpus sp.1 Fagaceae A long vang 2     Lithocarpus sp.2 Fagaceae A long cu vÏ 2 | Quercus cf. sp.1 Fagaceae A long a rở 2  87
  30. 88 Phụ lục 3. Tieeps | Các phụlục Tên địa phương * Loại Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Homalium cf. hainanense Flacourtiaceae A long cê lâm 2   Boea rufescens Gesneriaceae - 2  Chirita cf. minutihamata Gesneriaceae - 2  Dicranopteris linearis Gleicheniaceae Rang rang 3  Dicranopteris sp.1 Gleicheniaceae Taranh 3  Gomphandra sp.1 Icacinaceae Càm măng a đe 2  Gonocaryum lobbianum Icacinaceae - 2  Iodes ovalis var. vitiginea Icacinaceae A mư bay bươn/Pi a pang 1 3  Irvingia malayana Irvingiaceae A long chê 2  Ixonanthes cf. reticulata Ixonanthaceae A long mât 2  Leucas zeylanica Lamiaceae Sắc thúi/Sắc tă ong 5  Beilschmiedia sp.1 Lauraceae Mân 2   Cinnamomum cf. burmannii Lauraceae A long cha chế 2  Cinnamomum cf. mairei Lauraceae A long tân bu 2   Cryptocarya cf. metcalfiana Lauraceae - 1  cf. Litsea sp.1 Lauraceae - 2  Litsea cubeba Lauraceae A long cê lã 2  Litsea verticillata Lauraceae - 1  Machilus odoratissima Lauraceae Bêi lêi 2   Phoebe cuneata Lauraceae A long trèng treng 2 
  31. Phụ lục 3. Tieeps Tên địa phương * Loại Đa dạngsinhhọcvà nhậnthứccủangườidânđịaphương Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Barringtonia macrostachya Lecythidaceae Tâm lang 2   Strychnos cf. ovata Loganiaceae A mư lá vang/Amư tât cây/A mư tĩi 1 2   Urena lobata Malvaceae A long ta con a a/Sắc ki đon 4 6   Acinodendron sp.1 Melastomataceae A long a riêp 2   Blastus cf. eglandulosus Melastomataceae A long ka cho 2  Blastus eglandulosus Melastomataceae A long ka cho 2  Melastoma sp.1 Melastomataceae Crâr cho 3  Melastoma sp.2 Melastomataceae A long ca ro cho 3   Melastoma sp.3 Melastomataceae A long ca ro cho 4   cf. Memecylon sp.1 Melastomataceae A long trẽn trẽn 2  Memecylon cf. fruticosum Melastomataceae A long apăng 2   Memecylon ligustrinum Melastomataceae Cê lâm 2  Dysoxylum cf. binectariferum Meliaceae A long capo 1  Diploclisia glaucescens Menispermaceae Amư/Dây a mư/Piro pang kon/S¾c cì 3 4 6  pỡng Fibraurea recisa Menispermaceae A mư nghê/Sắc rần sàng 2 3    Fibraurea cf. recisa Menispermaceae - 1  Fibraurea tinctoria Menispermaceae A beo 2     Acacia auriculiformis Mimosaceae A long tràm 3 | Acacia mangium Mimosaceae A long keo 3 4    89
  32. 90 Phụ lục 3. Tieeps | Các phụlục Tên địa phương * Loại Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Acacia siamensis Mimosaceae A long muồng 3    Acacia sp.1 Mimosaceae A mư tà riêng 2  Archidendron chevalieri Mimosaceae Ea lìt 2  Mimosa pudica Mimosaceae Sắc a chiết 6  Mimosa sp.2 Mimosaceae Sắc a xơng 6  Mollugo pentaphylla Molluginaceae Sắc a cho 5 6  Artocarpus heterophyllus Moraceae A long pa nây 6     Artocarpus melinoxylus Moraceae A put 2   Artocarpus cf. melinoxylus Moraceae A long a pứt 2   Artocarpus styracifolius Moraceae Chỉi 1   Ficus sagittata Moraceae A mư cusĩc 2  Ficus sp.1 Moraceae A long tốt tốt 3  Ficus sp.2 Moraceae A mư sơc 2  Ficus vasculosa Moraceae A long ca đom/Già díp 1 2   Taxotrophis sp.1 Moraceae Tỏri 2   Horsfieldia amygdalina Myristicaceae Cha hàm 2  Horsfieldia sp.1 Myristicaceae A long cha hàm 2  Ardisia quinquegona var. latifolia Myrsinaceae - 1  Maesa balansae Myrsinaceae Dong don 3  Maesa perlarius Myrsinaceae A long 4 
  33. Phụ lục 3. Tieeps Tên địa phương * Loại Đa dạngsinhhọcvà nhậnthứccủangườidânđịaphương Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Acmena cf. acuminatissima Myrtaceae A long choang 2  Decaspermum parviflorum Myrtaceae A long bùng bơc 2  Rhodomyrtus sp.1 Myrtaceae A long cê lem 6   Syzygium cf. bonii Myrtaceae - 1  Syzygium cf. bracteatum Myrtaceae A long a sâu 2  Syzygium cf. cochinchinensis Myrtaceae A long ca doan/Cê lâm 1 2  Syzygium cf. lineatum Myrtaceae A long tu kiêng 2  Syzygium rubicundum Myrtaceae A long trám 1    Syzygium sp.1 Myrtaceae - 1  Syzygium sp.2 Myrtaceae - 1  Syzygium sp.4 Myrtaceae Cê lâm cù so 1   Syzygium sp.5 Myrtaceae A long a păng 2  Syzygium sp.6 Myrtaceae A long a páng 2  Syzygium sp.7 Myrtaceae A long tần coi tì rá 2  Syzygium sp.8 Myrtaceae A long a tiởng 2  Syzygium vestitum Myrtaceae Trâm tổ kiến 2  Gomphia serrata Ochnaceae Tờ nu 2  Linociera cf. ramiflora Oleaceae A long chot a vot 1  | Linociera thorelii Oleaceae A long ta rê con ke/Trai 3 4   Myxopyrum nervosum Oleaceae A mư a pư ăng 1 2  91
  34. 92 Phụ lục 3. Tieeps | Các phụlục Tên địa phương * Loại Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng cf. Osmanthus sp.1 Oleaceae Chàm hàm 1  Ludwigia prostrata Onagraceae Sắc tiêu 6  Microdesmis caseariaefolia Pandaceae A long tù nu tù mị/Tờ nu tờ mo 2   Adenia heterophylla Passifloraceae A mư cu tiên 3  Piper cf. brevicaule Piperaceae - 1  Piper nigrum Piperaceae Tiêu tho 6   Piper sp.1 Piperaceae - 1  Piper sp.2 Piperaceae A ai ki nen 1  Piper sp.3 Piperaceae Là bả âm bút/Tiêu tho 2 6   Piper sp.4 Piperaceae Sắc alít 6  Xanthophyllum cf. flavescens Polygalaceae A long to răng a rây 1 2   Xanthophyllum cf. hainanense Polygalaceae A long a so 2   Rubus sp.1 Rosaceae Sắc a lau 6  Rubus sp.2 Rosaceae A long po ro su/Parosu 3 6   Gardenia sootepensis Rubiaceae A long ca ao 1 2   Gardenia sp.1 Rubiaceae A long ka ao 2  Hedyotis capitellata var. mollis Rubiaceae A mư a tĩi 3  Hedyotis diffusa Rubiaceae Sắc pi nhe 6  Hedyotis hedyotides Rubiaceae Pi a pàng cù téc 2  Hedyotis cf. hispida Rubiaceae - 2 
  35. Phụ lục 3. Tieeps Tên địa phương * Loại Đa dạngsinhhọcvà nhậnthứccủangườidânđịaphương Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Hedyotis cf. leptoneura Rubiaceae Sắc a dĩ 6  Hedyotis cf. microcephala Rubiaceae Tà rinh 3  Hedyotis multiglomerata Rubiaceae Rau mè 3  Hedyotis multiglomerulata Rubiaceae Sắc lá tre 5  Hedyotis cf. pilulifera Rubiaceae Sắc ản truơi 1 3   Hedyotis cf. symplociformis Rubiaceae Sắc tê rá i a chá 4  Hedyotis sp.1 Rubiaceae Cây mè/Sắc mè 5 6   Ixora sp.1 Rubiaceae Pin ra vốt 2  Lasianthus cyanocarpus var. asperulatus Rubiaceae - 2  Lasianthus sp.2 Rubiaceae - 1  Morinda cf. parvifolia Rubiaceae A mư a dĩ/A mư bo tê ro 2 3   Morinda cf. umbellata Rubiaceae Dây a mư 4  Morinda sp.1 Rubiaceae A mư pa lai 2  Mussaenda aptera Rubiaceae A mư pa ro pang/Pia rơ pang 2 3  Mussaenda cf. aptera Rubiaceae A mư a lá/Pia pàng âm bút 2   Mussaenda sp.1 Rubiaceae Pi a rỏ pang 3  Neolamarckia cf. adamba Rubiaceae A long ka ao 2    Neonauclea cf. purpurea Rubiaceae Mắt bối 2 | Paederia scandens Rubiaceae Sắc co lo/Sắc la vang/Tar bo tro 6   93
  36. 94 Phụ lục 3. Tieeps | Các phụlục Tên địa phương * Loại Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Psychotria serpens Rubiaceae Sắc bul 2  Psychotria sp.1 Rubiaceae Cịike 2  Psychotria sp.2 Rubiaceae Along piararốt 3   Randia spinosa Rubiaceae Along a xơng a tĩi 3   Acronychia pedunculata Rutaceae A long atốt/Cơm rưỵu 2   Euodia calophylla Rutaceae A long a lơ 2  Maclurodendron sp.1 Rutaceae A long cfsốc lâm pá/A long par cha/A 2   long răng sê Amesiodendron chinense Sapindaceae Tà ràng 1 2   Nephelium lappaceum Sapindaceae A long cê rơl 2   Planchonella cf. annamensis Sapotaceae - 2  Lindernia anagallis Scrophulariaceae Pi a rị pang 4 6  Lindernia oblonga Scrophulariaceae - 3 5  Lindernia pusilla Scrophulariaceae Sắc a púa/Sắc cu so 4 6   Scoparia sp.1 Scrophulariaceae Sắc răng cưa 5  Torenia benthamiana Scrophulariaceae Sắc a quang 4  Torenia glabra Scrophulariaceae - 3  Physalis angulata Solanaceae Cê leng 3  Physalis sp.1 Solanaceae Sắc cê leng cê long 5  Solanum cf. americanum Solanaceae Sắc rau bay 4 6  
  37. Phụ lục 3. Tieeps Tên địa phương * Loại Đa dạngsinhhọcvà nhậnthứccủangườidânđịaphương Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Heritiera augustata Sterculiaceae Mang 2  Heritiera macrophylla Sterculiaceae A long mang 2  Melochia corchorifolia Sterculiaceae Sắc báy/Sắc lăn lép/Sắc tờ con 5 6   Adinandra cf. hainanensis Theaceae - 1   Camellia cf. fleuryi Theaceae A tung 1   Camellia cf. nitidissima Theaceae A long a tung 2  Camellia sinensis Theaceae A long tre 3   Camellia sp.0 Theaceae Rau rịn 1   Camellia sp.1 Theaceae - 1  Camellia sp.2 Theaceae Lân lép 1  Eurya cf. acuminata var. euprista Theaceae A tích/Cần nổ 2   Eurya cf. nitida Theaceae A long chên 3  Eurya cf. trichocarpa Theaceae A tich 1   Eurya sp.1 Theaceae A têch 1  Eurya sp.2 Theaceae Mâl 1   Linostoma decandrum Thymelaeaceae A tiêng 2  Gironniera cuspidata Ulmaceae A xấc 2  Gironniera subaequalis Ulmaceae A long a sất 2  | Gironniera yunnanensis Ulmaceae A long a sấc 2  Clerodendrum cyrtophyllum Verbenaceae A long a lau 3  95
  38. 96 Phụ lục 3. Tieeps | Các phụlục Tên địa phương * Loại Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Premna sp.1 Verbenaceae piarị pang 6  Premna sp.2 Verbenaceae piarị pang 6  Vitex cf. pierreana Verbenaceae Ti 2  Vitex trifolia Verbenaceae A long ti hê 1  Rinorea cf. anguifera Violaceae A long a sâc 2  Tetrastigma cf. tonkinense Vitaceae - 2  Tetrastigma sp.1 Vitaceae - 2  Ferns Allantodia metteniana var. faurieri Athyriaceae Cằn 2  Diplazium crassiusculum Athyriaceae - 2  Blechnum orientale Blechnaceae Sắc cơn căn 3  Blechnum sp.1 Blechnaceae Con 6  Aspidistra cf. minutiflora Convallariaceae Sắc ta cao 2  Disporum trabeculatum Convallariaceae - 2  Ophiopogon japonicus Convallariaceae Sắc a bon/Sắc ta riết 3 4 6  Ophiopogon reptans Convallariaceae - 2  Ophiopogon sp.1 Convallariaceae Sắc soi tần cào 2  Lindsaea ensifolia Dennstaedtiaceae Sắc ta renh co 2  Pteris cf. venusta Pteridaceae Tờ cây 2  Pteris multifida Pteridaceae Sắc con can 4 
  39. Phụ lục 3. Tieeps Tên địa phương * Loại Đa dạngsinhhọcvà nhậnthứccủangườidânđịaphương Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Pteris sp.1 Pteridaceae Bong bong 2  Pteris sp.2 Pteridaceae - 2  Pteris sp.3 Pteridaceae Taron 3  Pteris sp.4 Pteridaceae - 1  Lygodium conforme Schizaeaceae Sắc pang tuoi/sắc cong chao 2 4   Lygodium digitatum Schizaeaceae Sắc cổng chào 2  Lygodium cf. digitatum Schizaeaceae Ta ranh 2  Lygodium flexuosum Schizaeaceae Bong bong 3   Lygodium microphyllum Schizaeaceae Sắc co 4  Lygodium sp.1 Schizaeaceae Sắc cê ten nhon 6  Lygodium sp.2 Schizaeaceae Sắc cê ten nhon 6  Lygodium sp.3 Schizaeaceae Sắc cê ten nhon 6  Lygodium sp.4 Schizaeaceae Sắc tà rang 6  Lygodium sp.5 Schizaeaceae Ta rị nhon 3  Ferns allies Lycopodium cernuum Lycopodiaceae Hoa ợĩ 3  Selaginella cf. picta Selaginellaceae - 2  Thực vật hạt trần - Gymnospermae Gnetum cf. montanum Gnetaceae A mư cê lãt 2  | 97
  40. 98 Phụ lục 3. Tieeps | Các phụlục Tên địa phương * Loại Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Thực vật một lá mầm - Monocotyledones Colocasia esculenta Araceae Uìlang 6  Pothos sp.1 Araceae Amư căncrơ 2  Pothos sp.2 Araceae - 2  Raphidophora sp.1 Araceae - 2  Raphidophora sp.2 Araceae - 2  Raphidophora sp.3 Araceae - 1  Raphidophora sp.4 Araceae - 2  Raphidophora sp.5 Araceae Ati kahép 2  Calamus cf. dioicus Arecaceae Ki re tăng 2  Calamus cf. salicifolius Arecaceae - 2  Calamus sp.1 Arecaceae Ki re 2     Calamus sp.2 Arecaceae Saphun 2  Calamus sp.3 Arecaceae A tĩi 2  Calamus sp.5 Arecaceae A tút 2  Calamus sp.6 Arecaceae Lết 2  Calamus sp.7 Arecaceae A zay 2  Calamus tonkinensis Arecaceae Kì re đá 2   Calamus walkeri Arecaceae Kì re 1    Caryota monostachya Arecaceae A tút 2 
  41. Phụ lục 3. Tieeps Tên địa phương * Loại Đa dạngsinhhọcvà nhậnthứccủangườidânđịaphương Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Caryota urens Arecaceae A tút 2  Korthalsia sp.1 Arecaceae Ki a sa phun 2  Licuala sp.1 Arecaceae A ro 2    Licuala spinosa Arecaceae A ro 2   Licuala cf. spinosa Arecaceae A chê rê 6  Pinanga duperreana Arecaceae Ki re tăng 2   Pinanga sp.1 Arecaceae Ântơm apoang 2  Plectocomia elongata Arecaceae Adur 2  cf. Plectocomia sp.4 Arecaceae Adur 2  Commelina cf. diffusa Commelinaceae Sắc pờ lơng a tĩt 6  Commelina sp.2 Commelinaceae Sắc nem 6  Tradescantia zebrina Commelinaceae Co riu 3  Bulbostylis barbata var. pulchella Cyperaceae Sắc a bơn 6  Cyperus diffusus Cyperaceae - 3  Cyperus haspan Cyperaceae Sắc a mơn/Sắc ta riởng 4  Cyperus iria Cyperaceae - 5  Cyperus cf. nutans Cyperaceae Sắc cha chéc 4  Cyperus cf. thorelii Cyperaceae - 3  | Fimbristylis argentea Cyperaceae Sắc bơng 4  Fimbristylis cf. argentea Cyperaceae Sắc pa rươi 6  99
  42. 100 Phụ lục 3. Tieeps | Các phụlục Tên địa phương * Loại Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Fimbristylis gracilenta Cyperaceae Sắc tra vuỡi a chiên 4  Fimbristylis miliacea Cyperaceae - 5  Fimbristylis cf. miliacea Cyperaceae Sắc tiá 6  Fimbristylis cf. parvilenta Cyperaceae Sắc nu 5  Hypolytrum nemorum Cyperaceae A set/Sắc a pê rưng/Sắc cha chéc/Sắc 1 2 3 6     cha chiết/Chua/Pi nhieh Hypolytrum nemorum var. proliferum Cyperaceae - 1  Rhynchospora chinensis Cyperaceae - 5  Rhynchospora rugosa Cyperaceae Sắc tarvangl 6  Scleria cf. levis Cyperaceae Sắc dai 3  Dioscorea cf. laurifolia Dioscoreaceae A mư cu trĩc 2 3  Dioscorea sp.1 Dioscoreaceae A mư ta la 1 2  Dracaena sp.1 Dracaenaceae A long lĩ vằng/Sắc lá vằng 2   Flagellaria indica Flagellariaceae Sắc a tên 1 6   Curculigo cf. annamitica Hypoxidaceae A địm đo 2  Curculigo cf. capitulata Hypoxidaceae A đom đo/Nom ca lai/Sắc a đom đo 1 2 3 4   Stachyphrynium sp.1 Marantaceae A nen 1 2   Bulbophyllum cf. pectinatum Orchidaceae A long cù chỏ 2  Mischobulbum sp.1 Orchidaceae Sắc pa par 2 
  43. Phụ lục 3. Tieeps Tên địa phương * Loại Đa dạngsinhhọcvà nhậnthứccủangườidânđịaphương Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Pandanus cf. gressittii Pandanaceae Chứa a sơng/Roso/Sắc cha chiết 2  Pandanus sp.1 Pandanaceae A ro 1   Pandanus sp.2 Pandanaceae A tút 1    Pandanus sp.3 Pandanaceae A long sâm 1  Dianella ensifolia Phormiaceae Sắc a chung 6  Cynodon dactylon Poaceae Bắt rờ kên 6  Dactyloctenium aegyptium Poaceae Sắc chin 5  Digitaria heterantha Poaceae Sắc voi 4  Digitaria petelotii Poaceae Samalu 3  Digitaria violascens Poaceae Sắc chỉn 5  Echinochloa colonum Poaceae Sắc tĩi 6  Eleusine indica Poaceae Sắc pa pát 5 6  Eragrostis unioloides Poaceae Sắc a bon/Sắc chi 4  Eragrostis zeylanica Poaceae A tép 6  Eriachne chinensis Poaceae Co chi 3  Gigantochloa sp.1 Poaceae A bung 6        Hemarthria sp.1 Poaceae - 5  Imperata cylindrica Poaceae A séc/Cá tranh 3 4     | Oplismenus cf. compositus Poaceae A luơng tây/Sắc trá a chá/Sắc pa lơng 3 4  10 Oplismenus sp.1 Poaceae Sắc ơng 6 
  44. 102 Phụ lục 3. Tieeps | Các phụlục Tên địa phương * Loại Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Oplismenus sp.2 Poaceae Tarị nhon 3  Oryza sativa Poaceae A cả 5  Panicum cf. atrosanguineum Poaceae - 5  Panicum brevifolium Poaceae - 3  Panicum cf. psilopodium Poaceae Sắc tre 4  Panicum repens Poaceae Sắc pị lơng a tĩt 6  Panicum cf. trichoides Poaceae Sắc âm bút 2  Panicum sp.1 Poaceae Sắc lép 3  Paspalum conjugatum Poaceae Luơn tây/Sắc lĩng/Sắc cê ri a cha 4 5 6  Paspalum cf. distichum Poaceae Sắc bắt 6  Paspalum orbiculare Poaceae Sắc nem 4  Pennisetum sp.1 Poaceae - 3  Saccharum arundinaceum Poaceae A séc 3  Saccharum sp.1 Poaceae Sắc a reng 3  Saccharum spontaneum Poaceae A séc/À séc/Sắc pờ lăng 3 4 6   Sacciolepis indica Poaceae Sắc a mư/Sắc a luơng con hê 4 6  Schizostachyum cf. gracile Poaceae A tang/Ilatuvia 1 2     Schizostachyum hainanense Poaceae A tàng 2  Setaria palmifolia Poaceae Sắc tê rá a chá/Sắc a luỡng 3 4   Thysanolaena latifolia Poaceae A tèng 4  
  45. Phụ lục 3. Tieeps Tên địa phương * Loại Đa dạngsinhhọcvà nhậnthứccủangườidânđịaphương Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Thysanolaena maxima Poaceae A rịng/A tăng 2 3    Smilax cf. aspericaulis Smilacaceae A mư trăn trĩt 2  Smilax bauhinioides Smilacaceae Sắc gai 3  Smilax corbularia Smilacaceae A mư tà rá 2  Smilax cf. corbularia Smilacaceae A mư răng đơn 1 2  Smilax cf. ferox Smilacaceae - 3  Smilax glabra Smilacaceae Dây a mư/Sắc a xơng/Sắc a pâc/Sắc pa 3 4 6   ruoi/Sắc po mê po Smilax cf. lanceaefolia Smilacaceae - 2  Smilax megacarpa Smilacaceae A mư trung guân 2  Smilax megalantha Smilacaceae Coi toria 3  Smilax cf. megalantha Smilacaceae - 1  Smilax cf. ocreata Smilacaceae Mùng mơ 4  Smilax perfoliata Smilacaceae Phong phơ 3  Smilax cf. petelotii Smilacaceae A mư trăn trĩt 2  Smilax cf. pottingeri Smilacaceae - 2  Smilax sp.1 Smilacaceae - 1  Smilax sp.3 Smilacaceae A mư trung guân 2  | Alpinia chinensis Zingiberaceae A kai 2  103 Alpinia cf. phuthoensis Zingiberaceae A địm đo/A kai 2  
  46. 104 Phụ lục 3. Tieeps | Các phụlục Tên địa phương * Loại Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Catimbium breviligulatum Zingiberaceae A kai/A xây cỡ/Betre/Papan 1 2 3 4    Catimbium cf. breviligulatum Zingiberaceae A kai/A sai sen 6  Zingiber sp.1 Zingiberaceae A sai am but 2  Zingiber sp.2 Zingiberaceae Pa par 1  Indeterminated Dicotyledones Khơng xác định được 63 sp.63 Amaranthaceae Sắc bơng gà 5  Khơng xác định được 46 sp.46 Asteraceae Sắc ang von 4  Khơng xác định được 23 sp.23 cf. Euphorbiaceae A lẻo 4   Khơng xác định được 42 sp.42 Fabaceae Lim xủt 1  Khơng xác định được 59 sp.59 Fagaceae Along are 2  Khơng xác định được 38 sp.38 Gesneriaceae - 1  Khơng xác định được 19 sp.19 Lauraceae Dây a mư 4  Khơng xác định được 44 sp.44 Lauraceae Boi loi 1   Khơng xác định được 21 sp.21 Melastomataceae Cành chị 4  Khơng xác định được 29 sp.29 Melastomataceae Tơm cờ cho 6  Khơng xác định được 26 sp.26 Menispermaceae - 2  Khơng xác định được 31 sp.31 cf. Moraceae Tơm pa nây 6    Khơng xác định được 04 sp.04 Myrtaceae Clem 3     Khơng xác định được 36 sp.36 Rubiaceae A long chơt a vot 6  Khơng xác định được 20 sp.20 Rutaceae A song 4 
  47. Phụ lục 3. Tieeps Tên địa phương * Loại Đa dạngsinhhọcvà nhậnthứccủangườidânđịaphương Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Indeterminated Monocotyledones Khơng xác định được 35 sp.35 Commelinaceae Sắc eĩ 5  Khơng xác định được 50 sp.50 Commelinaceae Sắc éo 5  Khơng xác định được 51 sp.51 Commelinaceae Sắc trai 5  Khơng xác định được 52 sp.52 Commelinaceae Sắc eĩ 5  Khơng xác định được 57 sp.57 Commelinaceae Sắc a lík 4  Khơng xác định được 58 sp.58 Commelinaceae Sắc pa par 4  Khơng xác định được 18 sp.18 Cyperaceae Sắc lau 4  Khơng xác định được 24 sp.24 Cyperaceae A séc 2  Khơng xác định được 25 sp.25 Cyperaceae - 2  Khơng xác định được 47 sp.47 Cyperaceae Sắc a séc 4  Khơng xác định được 49 sp.49 Cyperaceae Sắc ka kiet 2  Khơng xác định được 55 sp.55 Cyperaceae Sắc a séc 2  Khơng xác định được 61 sp.61 Cyperaceae Sắc cú 5  Khơng xác định được 02 sp.02 cf. Cyperaceae Co let 3  Khơng xác định được 03 sp.03 Poaceae Co chi 3  Khơng xác định được 11 sp.11 Poaceae Sắc tre 4  Khơng xác định được 12 sp.12 Poaceae - 4  |  Khơng xác định được 14 sp.14 Poaceae Sắc tre 4 105 Khơng xác định được 27 sp.27 Poaceae A sa ma lu 6 
  48. 106 Phụ lục 3. Tieeps | Các phụlục Tên địa phương * Loại Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Khơng xác định được 33 sp.33 Poaceae Sắc tĩi 6  Khơng xác định được 13 sp.13 Zingiberaceae Pa pan 4  Khơng xác định được 48 sp.48 Zingiberaceae A kai 2  Indeterminated plants Khơng xác định được 01 sp.01 Khơng xác định Cr chuịnco 3  được 01 Khơng xác định được 05 sp.05 Khơng xác định - 4  được 05 Khơng xác định được 06 sp.06 Khơng xác định Ta ran 4  được 06 Khơng xác định được 07 sp.07 Khơng xác định Cỏ lác 4  được 07 Khơng xác định được 08 sp.08 Khơng xác định Van tuế 4  được 08 Khơng xác định được 09 sp.09 Khơng xác định Ta ran 4  được 09 Khơng xác định được 10 sp.10 Khơng xác định Ta ran 4  được 10 Khơng xác định được 15 sp.15 Khơng xác định Ta ran 4  được 15 Khơng xác định được 16 sp.16 Khơng xác định Ta ran 4  được 16
  49. Phụ lục 3. Tieeps Tên địa phương * Loại Đa dạngsinhhọcvà nhậnthứccủangườidânđịaphương Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Khơng xác định được 17 sp.17 Khơng xác định Bỡng lau 4  được 17 Khơng xác định được 22 sp.22 Khơng xác định A cê lem 4     được 22 Khơng xác định được 30 sp.30 Khơng xác định Tơm cằn cơm 6  được 30 Khơng xác định được 32 sp.32 Khơng xác định Cân cán 3  được 32 Khơng xác định được 34 sp.34 Khơng xác định A long co ro cho 6   được 34 Khơng xác định được 37 sp.37 Khơng xác định - 1  được 37 Khơng xác định được 39 sp.39 Khơng xác định Car chual ko 1  được 39 Khơng xác định được 40 sp.40 Khơng xác định - 1  được 40 Khơng xác định được 41 sp.41 Khơng xác định A lơ 1  được 41 Khơng xác định được 43 sp.43 Khơng xác định Aruom 1  được 43 | Khơng xác định được 45 sp.45 Khơng xác định Mâl 1   107 được 45
  50. 108 Phụ lục 3. Tieeps | Các phụlục Tên địa phương * Loại Tên khoa học Họ (tiếng Pahy/tiếng Việt) đất Đan lát/giây buộc Củi Thức ăn gia súc Thức ăn (cho người) Xây dựng nặng Chức năng săn bắn Xây dựng nhẹ Bán lấy tiền mặt Làm thuốc (trị bệnh) Cơng dụng khác trí/lễ nghi Trang Giải trí Dụng cụ Khơng sử dụng Khơng xác định được 53 sp.53 Khơng xác định A mư lân hát 2  được 53 Khơng xác định được 54 sp.54 Khơng xác định - 2  được 54 Khơng xác định được 56 sp.56 Khơng xác định A long pu lốt 2  được 56 Khơng xác định được 60 sp.60 Khơng xác định Sắc 6  được 60 * Cần tiến hành nghiên cứu thêm nhằm tăng độ chính xác của tên loại thực vật Các loại đất: 1=rừng nguyên sinh, 2=rừng thứ sinh, 3=rừng trồng, 4=đất cây bụi, 5=ruộng lúa, 6=vườn Các cơng dụng khác: phân bĩn, chống đỡ cuống trong quá trình tăng trưởng của cây tiêu, thuốc nhuộm vải, dầu gội, thuốc nhuộm răng, hương trầm và vật liệu đánh bĩng đồ nội thất bằng gỗ
  51. Trung tâm Nghiên cứu rừng Quốc tế (CIFOR) là một tổ chức nghiên cứu về lâm nghiệp quốc tế hàng đầu, được thành lập vào năm 1993 trước những mối lo ngại mang tính tồn cầu về các hậu quả kinh tế, mơi trường và xã hội do sự thu hẹp và thối hĩa của rừng. CIFOR chuyên phát triển các chính sách và cơng nghệ phục vụ việc khai thác và quản lý rừng bền vững, nâng cao điều kiện sống của người dân sống phụ thuộc vào rừng ở các quốc gia đang phát triển. CIFOR là một trong 15 trung tâm Thu hoạch Tương lai thuộc Nhĩm Tư vấn về Nghiên cứu Nơng nghiệp Quốc tế (CGIAR). Trụ sở chính tại Bogor, Indonesia, CIFOR cĩ các văn phịng khu vực tại Brazil, Faso, Cameroon và Zimbabwe, ngồi ra cịn hoạt động tại hơn 30 quốc gia khác trên khắp thế giới. Các nhà tài trợ Trung tâm Nghiên cứu rừng Quốc tế (CIFOR) tiếp nhận tài trợ chính từ các chính phủ, các tổ chức phát triển quốc tế, các quỹ tài trợ cá nhân, và các tổ chức khu vực. Năm 2005, CIFOR tiếp nhận sự hỗ trợ về tài chính từ Úc, tổ chức Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Bỉ, Brazil, Canada, Trung Quốc, Trung tâm Hợp tác Quốc tế và Nghiên cứu Nơng nghiệp vì sự Phát triển (CIRAD), Cordaid, Quỹ Bảo tồn Quốc tế (CIF), Cộng đồng châu Âu, Phần Lan, Tổ chức Lương thực và Nơng nghiệp của Liên hiệp Quốc (FAO), Quỹ Ford, Pháp, Tổ chức Hợp tác Kỹ thuật Đức (GTZ), Bộ Hợp tác và Phát triển Kinh tế Liên bang Đức (BMZ), Indonesia, Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Quốc tế (IDRC), Quỹ Phát triển Nơng nghiệp Quốc tế (IFAD), Tổ chức Gỗ nhiệt đới Quốc tế (ITTO), Israel, Ý, Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (IUCN), Nhật Bản, Hàn Quốc, Hà Lan, Na Uy, Tổ chức Phát triển Hà Lan, Viện Phát triển Hải ngoại (ODI), Phịng Hợp tác Quốc tế Pê-ru (RSCI), Philippines, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Đại học Khoa học Nơng nghiệp Thụy Điển (SLU), Thụy Sỹ, Tổ chức Mơi trường, Rừng và Cảnh quan Thụy Sỹ, Quỹ Overbrook, Tổ chức Bảo tồn Tự nhiên (TNC), Tổ chức Rừng nhiệt đới, Tổ chức Tropenbos Quốc tế, Mỹ, Vương quốc Anh, Chương trình Mơi trường của Liên hiệp Quốc (UNEP), Ngân hàng Thế giới, Viện Tài nguyên Thế giới (WRI) và Qũy Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF).
  52. Các quyết định về vấn đề sử dụng đất tại Việt Nam thường chỉ dựa trên những đánh giá Trường hợp nghiên cứu ở bản Khe Trăn, Việt Nam Đa đạng sinh học và nhận thức của người dân sống ở vùng đệm khu bảo tồn về đa dạng sinh học: về kinh tế và sinh vật lý, mà ít quan tâm đến những quan điểm hoặc nhận thức của người dân địa phương. Điều này cĩ thể dẫn đến các mâu thuẫn trong quá trình quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, việc sử dụng đất khơng mang tính bền vững và các quyết định khơng cơng bằng đối với người dân địa phương. Bản Khe Trăn, một bản làng tại miền Trung Việt Nam, là nơi cư trú của một nhĩm dân cư thuộc nhĩm dân tộc thiểu số Pahy. Động lực của sự thay đổi trong vùng là những chính sách sử dụng đất khác nhau, là kết quả của phương pháp tiếp cận ‘từ trên xuống’ của chính phủ, và những thay đổi hệ quả về thực trạng rừng địa phương. Sinh kế ở địa phương đã chuyển từ hình thức du canh du cư và sự lệ thuộc lớn vào rừng tự nhiên sang hình thức định canh định cư. Bản Khe Trăn hiện đang thuộc vùng đệm của khu bảo tồn thiên nhiên vừa mới được quy hoạch, và chính phủ khuyến khích người dân ở đây trồng các loại cây kinh tế ở các đồi trống quanh bản. Sự phụ thuộc của người dân vào các nguồn tài nguyên rừng đã giảm đi đáng kể, và hầu hết kiến thức địa phương về rừng tự nhiên cĩ thể sớm bị mai một. Vùng đất chính bao phủ quanh bản hiện tại là các rừng trồng Keo và Cao su, đất trống, và đất trồng cây nơng nghiệp. Kiến thức và quan điểm của địa phương ít khi được các cơ quan nhà nước quan tâm trong quá trình triển khai các dự án giao khốn đất, quá trình ra quyết định về cơng tác quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, cũng như việc sử dụng đất ở cấp độ cảnh quan. Cần cĩ cơ hội để thơng tin được tốt hơn đến các tổ chức phát triển và liên kết các bên tham gia ở cấp địa phương để đạt được tính bền vững của việc thực hiện các chính sách. Quyển sách này ghi lại những vấn đề mà người dân bản Khe Trăn cho là quan trọng xét trên phương diện mơi trường và các nguồn tài nguyên ở địa bàn sống của họ. Phương pháp tiếp cận của chúng tơi liên kết các hoạt động đa ngành - thơng qua các ngành khoa học tự nhiên, nhân văn - và lý giải tầm quan trọng tương đối của các thành phần cảnh quan, các sản phẩm và các lồi đối với người dân địa phương. Quyển sách này cũng nhằm mục đích nối kết tốt hơn các ưu tiên của người dân địa phương trong tương lai, cũng như nối kết những kỳ vọng, các giá trị cũng như các mối quan hệ của người dân với vùng bảo tồn. Meilinda Wan Manuel Boissière Đa đạng sinh học và nhận thức của người dân • Douglas Sheil sống ở vùng đệm khu bảo tồn về đa dạng sinh học: • Imam Basuki Trường hợp nghiên cứu ở bản Khe Trăn, Việt Nam • Piia Koponen Manuel Boissière • Imam Basuki • Piia Koponen Meilinda Wan • Douglas Sheil VIETNAM