Đánh giá độ tin cậy kết cấu khung thép có liên kết nửa cứng với tham số đầu vào không chắc chắn dạng khoảng
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá độ tin cậy kết cấu khung thép có liên kết nửa cứng với tham số đầu vào không chắc chắn dạng khoảng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- danh_gia_do_tin_cay_ket_cau_khung_thep_co_lien_ket_nua_cung.pdf
Nội dung text: Đánh giá độ tin cậy kết cấu khung thép có liên kết nửa cứng với tham số đầu vào không chắc chắn dạng khoảng
- KẾT C ẤU – CÔNG NGH Ệ XÂY D ỰNG ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN C ẬY K ẾT C ẤU KHUNG THÉP CÓ LIÊN K ẾT N ỬA C ỨNG V ỚI THAM S Ố ĐẦU VÀO KHÔNG CH ẮC CH ẮN D ẠNG KHO ẢNG TS. LÊ CÔNG DUY , KS. VÕ XUÂN T ẦN Tr ường Đại h ọc Duy Tân Tóm t ắt: Trong bài báo này nhóm tác gi ả trình kho ảng [0, 1] tu ỳ theo độ cứng c ủa d ầm, c ột và bày m ột ứng d ụng đánh giá độ tin c ậy c ủa k ết cấu t ạo liên k ết gi ữa chúng v ới nhau. Qua phân cấu khung ph ẳng b ằng thép có liên k ết n ửa c ứng tích ta th ấy k ϕ có giá tr ị từ 0 → ∞ ph ụ thu ộc vào ch ịu t ải tr ọng t ĩnh trong tr ường h ợp xét đến tính cấu t ạo liên k ết gi ữa d ầm và c ột nên nút khung có không ch ắc ch ắn c ủa m ột s ố tham s ố đầu vào th ể là kh ớp, hàn hay ngàm đàn h ồi, vì v ậy có th ể dưới d ạng s ố kho ảng là độ cứng c ủa liên k ết gi ữa bi ểu di ễn các m ức c ứng c ủa nút d ưới d ạng các dầm và c ột, t ải tr ọng tác d ụng và đặc tr ưng v ật số kho ảng. Hay là khi tính toán k ết c ấu thì t ải li ệu. tr ọng, cơ tính v ật li ệu E, đặc tr ưng ti ết di ện được 1. Đặt v ấn đề xem là các y ếu t ố có tính không ch ắc ch ắn. Các Trong quá trình kh ảo sát, thi ết k ế, thi công và yếu t ố này có th ể là đại l ượng ng ẫu nhiên, đại sử dụng các công trình xây d ựng, có nhi ều đại lượng kho ảng hay là đại l ượng m ờ. Trong ph ạm lượng có tính ch ất không ch ắc ch ắn tác động đến vi nghiên c ứu c ủa bài vi ết, xem các y ếu t ố tác chúng. Các tham s ố và mô hình k ết c ấu c ủa công động đến k ết c ấu là các đại l ượng có tính không trình xây d ựng th ường được thi ết l ập d ựa vào ch ắc ch ắn được bi ểu di ễn d ưới d ạng các s ố mặt b ằng, b ản v ẽ, vi ệc đo đạc, quan sát, kinh kho ảng, kho ảng giá tr ị của các bi ến đầu vào nghi ệm, hi ểu bi ết chuyên gia, quy chu ẩn và tiêu được tham kh ảo d ựa trên các tài li ệu trong và chu ẩn. Nói chung, thông tin ch ắc ch ắn th ường ngoài n ước. gắn v ới các gi ả thi ết và mô hình tính toán c ăn c ứ Từ phân tích trên cho th ấy, vi ệc phân tích vào các quy chu ẩn, tiêu chu ẩn được công nh ận. tr ạng thái k ết c ấu có tham s ố đầu vào không ch ắc Tính không ch ắc ch ắn có th ể do l ỗi c ủa con ch ắn d ưới d ạng s ố kho ảng là th ật s ự cần thi ết. ng ười và thi ết b ị, do vi ệc s ử dụng và b ảo trì công Nghiên c ứu các ph ươ ng pháp tính toán xác định trình, do s ự ước l ượng c ủa chuyên gia, và do nội l ực k ết c ấu có tham s ố đầu vào không ch ắc vi ệc thiếu thông tin. Th ực t ế cho th ấy ngành k ỹ ch ắn d ạng khoảng trên c ơ s ở sử dụng lý thuy ết thu ật th ường liên quan đến tính không ch ắc ch ắn, kho ảng là m ột v ấn đề đang được quan tâm c ủa tính không ch ắc ch ắn luôn t ồn t ại c ả bên trong k ết các nhà khoa h ọc trên th ế gi ới c ũng nh ư ở Vi ệt cấu l ẫn các y ếu t ố tác động t ừ bên ngoài. Ch ẳng Nam. Vi ệc ứng d ụng lý thuy ết kho ảng vào ngành hạn nh ư khi tính toán k ết c ấu thì nút khung, v ề vị kỹ thu ật xây d ựng để đánh giá độ tin c ậy cho k ết trí là giao điểm của d ầm và c ột, v ề liên k ết, nút cấu nói chung và k ết c ấu thép có liên k ết n ửa khung trong s ơ đồ tính có th ể là kh ớp ho ặc hàn cứng nói riêng là m ột v ấn đề đang được quan (hay ngàm lý t ưởng). Ta g ọi k là độ cứng c ủa ϕ tâm nghiên c ứu ở Vi ệt Nam. nút và có th ể gán cho k ϕ hai giá tr ị: 0 ứng v ới kh ớp và 1 ứng v ới hàn. Th ực t ế qua các kh ảo sát Ngành xây d ựng trong nh ững n ăm g ần đây, kϕ có th ể nh ận nh ững giá tr ị trung gian trong các nhà nghiên c ứu trong và ngoài n ước đã công 18 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016
- KẾT C ẤU – CÔNG NGH Ệ XÂY D ỰNG bố nhi ều bài báo liên quan đến bài toán đánh giá 2. Công th ức đánh giá độ tin c ậy c ủa k ết c ấu theo các quan điểm ng ẫu Công th ức đánh giá v ới tên g ọi "Công th ức t ỷ nhiên, m ờ và kho ảng [2-4] và [6-10]. Với nhi ều số kho ảng" đã được trình bày chi ti ết trong [3]. quan điểm và mô hình đánh giá độ tin c ậy khác Công th ức được thiết l ập trong tr ường h ợp các nhau, trong bài báo này nhóm tác gi ả áp d ụng tham s ố ảnh h ưởng đến bài toán đánh giá là các một quan điểm tính toán đánh giá độ tin c ậy c ủa tham s ố kho ảng, được thi ết l ập d ựa trên c ơ s ở so kết c ấu theo lý thuy ết kho ảng đã được trình bày ( sánh t ập tr ạng thái c ủa k ết c ấu Q với t ập kh ả trong [3] để đánh giá độ tin c ậy cho k ết c ấu khung ( năng c ủa k ết c ấu R . Độ tin c ậy khoảng c ủa ph ần thép có liên k ết n ửa c ứng (liên k ết đàn h ồi) với ( tử kết c ấu được xác định b ằng cách xét t ập M = các bi ến đầu vào là độ cứng liên k ết gi ữa d ầm và ( ( ( ( i R - Q là t ập kho ảng an toàn, vì R và Q là các cột, t ải tr ọng tác d ụng và đặc tr ưng v ật li ệu là các i i ( i i tập s ố kho ảng nên t ập M cũng là m ột t ập s ố tham s ố không ch ắc ch ắn d ạng s ố kho ảng. Công i ( kho ảng có kho ảng giá tr ị M = [ Mil , Miu ]. Tùy th ức đánh giá khá đơ n giản nh ưng v ẫn ph ản ánh i thu ộc vào kho ảng giá tr ị của các t ập s ố được tính ch ất không ch ắc ch ắn d ạng kho ảng ( ( kho ảng R và Q có th ể xảy ra ba tr ường h ợp nh ư của các tham s ố đầu vào ảnh h ưởng đến bài toán i i trên hình 1. kết c ấu. ( ( ( M 0 M i M i i 0 x x x 0 Mil Miu Mil Miu Mil Miu Hình 1a. Hình 1b. Hình 1c. ( Hình 1. Các tr ường h ợp t ập kho ảng an toàn M i trong đó: ( Miu− 0 M iu Prob( M >0) = P s = = (2) i M− M M − M - Mil = min (Riu - Qiu , R iu - Qil , R il - Qiu , R il - Qil ). iu il iu il Ta th ấy: P f + P s = 1 nh ư trong định ngh ĩa độ - Miu = max (Riu - Qiu , R iu - Qil , R il - Qiu , R il - Qil ). tin c ậy theo mô hình ngẫu nhiên. ( Trên hình 1a s ố kho ảng c ủa t ập nằm hoàn M i Sau khi xác định được độ tin c ậy các ph ần toàn phía bên trái tr ục tung nên độ không tin c ậy của h ệ kết c ấu ta có th ể xác định độ tin c ậy c ủa của nó là P f =1 hay độ tin c ậy P f =0 hệ kết c ấu d ựa trên định ngh ĩa v ề sự phá ho ại c ụ ( Trên hình 1b s ố kho ảng c ủa t ập M i nằm th ể, xây d ựng mô hình tính độ tin c ậy theo các s ơ hoàn toàn phía bên ph ải tr ục tung nên độ không đồ điện ho ặc xác định độ tin c ậy c ủa h ệ kết c ấu tin c ậy c ủa nó là P f =0 hay độ tin c ậy P 1 =1 theo khoảng nh ư công th ức sau: n Tr ường h ợp t ổng quát nh ư hình 1c, s ố i 1 2 n i ( ∏ Ps ≤ Ps ≤ min( Ps , Ps , , Ps ) = Ps min (3) kho ảng c ủa t ập M i có m ột ph ần bên trái và m ột i=1 ph ần bên ph ải tr ục tung, độ không tin c ậy c ủa k ết 3. Ứng d ụng đánh giá độ tin c ậy cho k ết c ấu cấu được xác định b ằng xác su ất xu ất hi ện ph ần ( khung thép liên k ết đàn h ồi phân b ố bên trái điểm 0 c ủa kho ảng an toàn M i : 3.1 Đặt bài toán ( 0 − M M il Prob( M <0) = P = il (1) i f = Cho k ết c ấu khung ph ẳng b ằng thép có liên Miu− M il M iu − M il kết đàn h ồi, d ầm và c ột có ti ết di ện ch ữ I.27a ch ịu Theo định ngh ĩa, thì độ tin c ậy P s của ph ần t ử tải tr ọng phân b ố đều d ạng s ố kho ảng. S ơ đồ hệ chính b ằng xác su ất không h ỏng c ủa ph ần t ử khung được th ể hi ện nh ư hình 2. Hãy phân tích được tính theo công th ức: Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016 19
- KẾT C ẤU – CÔNG NGH Ệ XÂY D ỰNG ( L U 3 2 nội l ực và đánh giá độ tin c ậy cho k ết c ấu khung E =(E , E )=(18, 22)10 kN/cm : Mô đun v ật với s ố li ệu đầu vào d ạng kho ảng nh ư bên d ưới. li ệu thép d ạng kho ảng. q( =(q L , q U)=(0.225, 0.275) kN/cm: T ải tr ọng I.27a: J = 5500 cm 4; W = 407 cm 3; A = 43.2 2 ( ( phân b ố kho ảng. cm ; i = E J/h ( k =(k L, k U)=(495600, 991200) (kNcm/rad): Độ [σ( ] = [18.9 , 23.1] (kN/cm 2): Ứng su ất cho cứng c ủa liên k ết đàn h ồi. phép d ạng kho ảng c ủa k ết c ấu. q( ( D6 ( k k C3 q( C4 h=3.5m h=3.5m ( D5 ( k k C1 C2 h=3.5m h=3.5m l = 7m Hình 2 . Sơ đồ k ết c ấu khung thép liên k ết đàn h ồi 3.2 Xác định n ội l ực cho k ết c ấu khung Từ sơ đồ ta nh ận th ấy h ệ đối x ứng ch ịu t ải tr ọng đối x ứng, để đơ n gi ản ta tính toán n ội l ực cho n ửa hệ hình 3. Dùng ph ươ ng pháp chuy ển v ị, b ỏ qua ảnh h ưởng bi ến d ạng đàn h ồi d ọc tr ục và bi ến d ạng tr ượt, xác định được h ệ cơ b ản hình 4. ( ( q Z2 q( ( k ( Z ( 1 ( h=3.5m h=3.5m q q h=3.5m ( k h=3.5m h=3.5m h=3.5m l /2= 3.5m l /2= 3.5m Hình 3. Sơ đồ tính 1/2 h ệ kết c ấu Hình 4. Hệ cơ b ản 1/2 h ệ kết c ấu 20 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016
- KẾT C ẤU – CÔNG NGH Ệ XÂY D ỰNG Sử dụng b ảng ph ần t ử mẫu được xây d ựng trong [1] để xác định các bi ểu đồ mô men đơ n v ị do các chuy ển v ị cưỡng b ức khi b ằng đơ n v ị gây ra trên h ệ cơ b ản và bi ểu đồ mô men do t ải tr ọng tác dụng trên h ệ cơ b ản nh ư hình 5a, b, c. ( ( 2 i 4i ( k. i( ( k+ i( 4 i( ( 4( 2i i ( k. i( ( k+ i( 2i( Hình 5a .Bi ểu đồ ( M ) Hình 5b .Bi ểu đồ ( M ) 1 2 ( 2 ( q( l / 2) . k ( ( 2 3(i+ k ) q( l / 2) 8 K ( 2 ( ( ql(/2).( k+ 3) i ( 6(i( + k ) ( 2 ( q( l /2) . k q( l / 2)2 ( ( 3(i+ k ) 8 K ( 2 ( ( ql(/2).( k+ 3) i ( 6(i( + k ) P Hình 5c. Bi ểu đồ ( M 0 ) ( ( ( (* r11 r 12 z1 R 1 P Hệ phươ ng trình chính t ắc: .= (4) r( r( z( (* 21 22 2 R2P 2( 2 ( ( 2( 2 ( ( ( qh( (3 k+ 2 ki ) ( qh( (7 k+ 6 ki ) Gi ải h ệ ph ươ ng trình (4) ta có: Z1 = (2 ( 2 3 ; Z2 = (2 ( 2 3 ; 3(41ki(+ 68 ki ( + 28 i( ) 3(41ki(+ 68 ki ( + 28 i( ) ( ( O Từ công th ức: (M) = ( M 1 ). Z1 + ( M 2 ). Z2 + ( M P ) Ta có bi ểu đồ mômen cho toàn h ệ nh ư hình 6: Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016 21
- KẾT C ẤU – CÔNG NGH Ệ XÂY D ỰNG (( 2 ( ki( qh k (.Z2 − ( ki+(6 3( ik( + ) K E F ( ( ( ( ( k k 2 i . Z1 +4i. Z2 (( 2 ( ( ki( qh( k+3 i (.Z2 + ( ki+( 6 ik( + (( 2 ( ki( qh k (.Z1 − ( ki+(6 3( ik( + ) ( ( 4 i . Z 1 C G D ( ( k k ((( 2 ( ( ki( qhk+ 3 i ((.Z1 + ( ( ki+6 ik + A ( ( ( ( B 2 i . Z1 2 i . Z1 Hình 6. Dạng bi ểu đồ mômen c ủa toàn h ệ Từ bi ểu đồ mô men, xác định được l ực d ọc 3.3.1 Xác định n ội l ực các ph ần t ử dầm c ột c ủa và l ực c ắt c ủa h ệ kết c ấu theo ph ươ ng pháp tính hệ kết c ấu của c ơ h ọc k ết c ấu. K ết qu ả nội l ực là hàm s ố ( ( phụ thu ộc vào các đại l ượng k, E , q( , là các đại Từ kết qu ả tính toán, l ấy k ết qu ả nội l ực cho lượng kho ảng. Dùng thu ật toán tối ưu kho ảng [5] các ph ần t ử dầm, c ột c ủa kết c ấu khung đang kết h ợp v ới ph ần m ềm Maple 13 để tối ưu xác xét. Để đánh giá độ tin c ậy cho k ết c ấu theo điều định các giá tr ị nội l ực kho ảng cho các ph ần t ử ki ện b ền thì đối v ới ph ần t ử dầm c ần xác định giá kết c ấu và cho h ệ kết c ấu, t ừ đó áp d ụng công tr ị mô men l ớn nh ất trong d ầm, còn đối v ới ph ần th ức "Tỷ số kho ảng" đánh giá độ tin c ậy cho k ết tử cột c ần xác định đồng th ời giá tr ị mô men và cấu đang kh ảo sát. lực d ọc ở ti ết di ện chân c ột c ủa m ỗi t ầng. K ết qu ả 3.3 Đánh giá độ tin c ậy cho k ết c ấu theo công nội l ực c ủa t ừng ph ần t ử kết c ấu khung được th ể th ức "T ỷ số kho ảng" hi ện nh ư trong bảng 1 và 2 Bảng 1. Kết qu ả nội l ực c ủa ph ần t ử cột khung Nội l ực chân c ột d ạng kho ảng Ph ần t ử ( ( Mômen M (kN.cm) Lực d ọc N (kN) Cột 1 [1582.620 , 2558.587] [157.5 , 192.5] Cột 2 [1582.620 , 2558.587] [157.5 , 192.5] Cột 3 [4819.000 , 7521.967] [78.75 , 96.25] Cột 4 [4819.000 , 7521.967] [78.75 , 96.25] Trong b ảng trên, giá tr ị lực d ọc ph ần t ử cột được th ể hi ện giá tr ị dươ ng để dễ tính toán độ tin c ậy, tuy nhiên các c ột đều ch ịu nén (theo quy ước là giá tr ị âm). Bảng 2. Kết qu ả nội l ực c ủa ph ần t ử dầm khung Mômen l ớn nh ất trong d ầm Ph ần t ử ( 3 M (kN.cm).10 Dầm 5 [7040.651 , 10513.757] Dầm 6 [7626.914 , 10953.860] 22 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016
- KẾT C ẤU – CÔNG NGH Ệ XÂY D ỰNG Trong b ảng trên, giá tr ị mômen được th ể hi ện Rd = [σ ] : Kh ả năng ch ịu l ực c ủa ph ần t ử dầm. giá tr ị dươ ng để dễ tính toán, t ất c ả mômen này Độ tin c ậy c ủa ph ần t ử cột theo điều ki ện b ền: đều làm c ăng th ớ dưới c ủa d ầm (mômen t ại gi ữa N M max nh ịp). σ = + ≤ f .γ = [σ ] hay Q c ≤ R c (6) max A W c 3.3.2 Đánh giá độ tin c ậy c ủa h ệ kết c ấu N M max với: Q C = + : Tr ạng thái ch ịu l ực c ủa Để đánh giá độ tin c ậy c ủa h ệ kết c ấu, c ần A W tính độ tin c ậy c ủa t ừng ph ần t ử kết c ấu theo ph ần t ử cột. công th ức "T ỷ số kho ảng" và sau đó tính toán độ Rc = [σ ] : Kh ả năng ch ịu l ực c ủa ph ần t ử cột tin c ậy cho toàn b ộ kết c ấu theo công th ức (3). Khi các tham s ố đầu vào d ạng s ố kho ảng, Độ tin c ậy c ủa ph ần t ử dầm theo điều ki ện điều ki ện b ền c ủa ph ần t ử dầm, c ột có d ạng nh ư bền [1]: dưới: M ( ( (7) max Qd≤ R d σ max = ≤ f .γ c = [σ ] hay Q d ≤ R d (5) W ( ( (8) Qc≤ R c M max với: Q d =σ = : Tr ạng thái ch ịu l ực c ủa max W Kết qu ả tính độ tin c ậy c ủa ph ần t ử hệ theo ph ần t ử dầm. công th ức "T ỷ số kho ảng" nh ư trong b ảng 3 và 4. Bảng 3 .Kết qu ả tính độ tin c ậy ph ần c ột k ết c ấu Kh ả năng ti ết di ện Tr ạng thái ti ết di ện Độ tin c ậy theo"T ỷ số Ph ần t ử ( 2 ( 2 Rci (kN/cm ) Qci (kN/cm ) kho ảng" Cột 1 [18.9, 23.1] [7.543 , 10.742] 1.000000 Cột 2 [18.9, 23.1] [7.543 , 10.742] 1.000000 Cột 3 [18.9, 23.1] [13.663 , 20.707] 0.839292 Cột 4 [18.9, 23.1] [13.663 , 20.707] 0.839292 Bảng 4 .Kết qu ả tính độ tin c ậy ph ần t ử dầm k ết c ấu Kh ả năng ti ết di ện Tr ạng thái ti ết di ện Độ tin c ậy theo"T ỷ số Ph ần t ử ( 2 ( 2 Rdi (kN/cm ) Qdi (kN/cm ) kho ảng" Dầm 5 [18.9, 23.1] [17.299 , 25.832] 0.455624 Dầm 6 [18.9, 23.1] [18.739 , 26.914] 0.352404 Độ tin c ậy c ủa h ệ kết c ấu được tính theo công dầm nh ỏ, làm cho độ tin c ậy c ủa c ả hệ kết c ấu c ũng 6 th ức i ≤ P ≤ min( 1 , 2 , , 6 )= i min bé. Để tăng độ tin c ậy c ủa h ệ kết c ấu, trong ph ần ∏Ps = s Ps Ps Ps Ps i=1 này kh ảo sát độ tin cậy c ủa h ệ khi t ăng d ần ti ết di ện Vậy độ tin c ậy kho ảng c ủa h ệ kết c ấu: dầm trong tr ường h ợp v ẫn gi ữ nguyên ti ết di ện c ột 0.113103 ≤ P s ≤ 0.352404 I.27a có các thông s ố: 3.3.3 Kh ảo sát độ tin c ậy c ủa h ệ kết c ấu khi t ăng 4 3 2 ( ế ệ ầ J = 5500 cm ; W = 407 cm ; A = 43.2 cm ; i = ti t di n d m ( E J/h. Từ kết qu ả đánh giá độ tin c ậy c ủa h ệ kết c ấu, Ti ết di ện d ầm được kh ảo sát g ồm: I.27a; I.30; xét th ấy ph ần t ử dầm có độ tin c ậy bé do ti ết di ện I.30a; I.33; I.36; v ới các thông s ố nh ư b ảng 5: Bảng 5. Các thông s ố đặc tr ưng ti ết di ện d ầm Các thông s ố đặc tr ưng ti ết di ện Số hi ệu thép J (cm 4) W (cm 3) A (cm 2) ( d Độ cứng quy đổi id= E *J d/h ( I.27a 5500 407 43,2 15,714 E ( I.30 7080 472 46,5 20,234 E Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016 23
- KẾT C ẤU – CÔNG NGH Ệ XÂY D ỰNG ( I.30a 7780 518 49,9 22,229 E ( I.33 9840 597 53,8 28,114 E ( I.36 13380 743 61,4 38,229 E Tươ ng ứng v ới t ừng ti ết di ện d ầm, ti ến hành các b ước trong m ục 3.3. Toàn b ộ quá trình tính tính toán n ội l ực c ủa k ết c ấu khung thép liên k ết toán được l ập trong ph ần m ềm Maple 13 cho ra đàn h ồi đang kh ảo sát theo các b ước trong m ục kết qu ả độ tin cậy c ủa h ệ kết c ấu t ươ ng ứng v ới 3.2, t ừ đó đánh giá độ tin c ậy cho k ết c ấu theo các s ố hi ệu thép kh ảo sát trong b ảng 6 và hình 7. Psmin Pfmin Psmax Pfmax 1.2 1 0.8 K K 0.6 1 2 0.4 0.2 0 0 2 4 6 8 10 12 14 16 Hình 7. Mối quan h ệ gi ữa đặc tr ưng ti ết di ện d ầm và độ tin c ậy h ệ kết c ấu Bảng 6. Kết qu ả độ tin c ậy h ệ kết c ấu theo ti ết di ện d ầm Độ tin c ậy h ệ Độ không tin c ậy h ệ Ti ết di ện d ầm Ps min Ps max Pf min Pf max I.27a -(J =5500) 0.113103 0.352404 0.8869 0.6476 I.30 -(J=7080) 0.286040 0.500886 0.71396 0.49911 I.30a -(J=7780) 0.449196 0.628672 0.5508 0.37133 I.33 -(J=9840) 0.688095 0.793970 0.31191 0.20603 I.36 -(J=13380) 1.000000 1.000000 0 0 Đồ th ị trên hình 7 cho th ấy xu h ướng độ tin =P fmax=0, đó chính là v ị trí t ối ưu c ủa ti ết di ện cậy c ủa h ệ kết c ấu t ăng d ần khi đặc tr ưng ti ết cần ch ọn cho h ệ kết c ấu. di ện d ầm t ăng d ần đồng th ời độ không tin c ậy 4. K ết lu ận của h ệ kết c ấu gi ảm d ần theo đúng quy lu ật c ủa Bài báo trình bày m ột ứng d ụng tính toán lý thuy ết độ tin c ậy. Điểm giao nhau c ủa đường phân tích xác định tr ạng thái n ội l ực c ủa h ệ kết th ể hi ện độ tin c ậy và đường th ể hi ện độ không cấu khung thép có liên k ết đàn h ồi theo ph ươ ng tin c ậy chính là điểm xác su ất h ỏng 50% và xác pháp chuy ển v ị kết h ợp thu ật toán t ối ưu kho ảng su ất an toàn là 50%. để xác định giá tr ị nội l ực c ủa h ệ kết c ấu d ưới Dựa vào đồ th ị ta th ấy t ại v ị tí ti ết di ện d ầm dạng kho ảng khi các tham s ố tải tr ọng, liên k ết I.36(J=13380 cm 4) có độ tin c ậy c ủa h ệ kết c ấu: đàn h ồi và c ủa đặc tr ưng v ật li ệu là các s ố Psmin =P smax=1 và độ không tin c ậy P fmin kho ảng. Từ kết qu ả tính toán độ tin c ậy c ủa k ết 24 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016
- KẾT C ẤU – CÔNG NGH Ệ XÂY D ỰNG cấu có th ể đề xu ất bi ện pháp nâng cao độ tin c ậy [6]. Lê Xuân Hu ỳnh, Lê Công Duy (2012), Độ tin c ậy của k ết c ấu ví d ụ nh ư kh ảo sát độ tin c ậy theo s ự của k ết c ấu khung có tham s ố đầu vào d ạng s ố tăng d ần c ủa ti ết di ện k ết c ấu t ừ đó ch ọn ti ết di ện mờ, Tuy ển t ập công trình H ội ngh ị cơ h ọc toàn hợp lý cho k ết c ấu. qu ốc l ần th ứ IX, Hà N ội, tháng 12. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO [7]. Nguy ễn V ăn Phó, Nguy ễn Đình Xân (2005), Một ph ươ ng pháp tính độ tin c ậy c ủa công trình có [1]. Vũ Qu ốc Anh (2012), Tính toán và thi ết k ế bi ến m ờ tham gia , T ạp chí KHCN Xây dựng, số 3. khung thép có liên k ết đàn h ồi, Nhà xuất b ản Xây dựng. [8]. Bend Moller, Woifgang Graf, Michael Beer (2003), Safety Assessment of Structure in View [2]. Nguy ễn Xuân Chính (2000), Ph ươ ng pháp đánh of Fuzzy Randomness. Institute of Structural giá độ tin c ậy c ủa khung bê tông c ốt thép theo Analsis, Dresden University of Technology, tiêu chu ẩn Vi ệt Nam, Lu ận án ti ến s ĩ k ỹ thu ật, Hà Dresden Germany . Nội. [9]. Kwan-Ling-Lai (1990), Fuzzy Based Structural [3]. Lê Công Duy, Một cách đánh giá độ tin c ậy Reliability Assessment, Structure Dept. China kho ảng c ủa k ết c ấu dàn ph ẳng, Tạp chí Xây Engineering Consultants, Inc, Taipei . dựng, B ộ Xây d ựng, số 01/2015. [10].Zhiping Qiu, Di Yang, Isaac Elishakoff (2008), [4]. Phan V ăn Khôi (2001), Cơ s ở đánh giá độ tin Probabilitisc interval reliability of structural cậy, Nhà xu ất b ản KH & KT, Hà N ội. systems, International Journal of Solids and [5]. Lê Công Duy, Đặng H ồng Long (2014), Một thu ật Structures 45-2008, pp.2850-2860. toán gi ải ph ươ ng trình c ơ b ản c ủa ph ươ ng pháp Ngày nh ận bài: 23/03/2016. ph ần t ử hữu h ạn có tham s ố kho ảng, Tạp chí KHCN Xây d ựng – Vi ện KHCN Xây d ựng, s ố 3. Ngày nh ận bài s ửa l ần cu ối: 29/6/2016. Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016 25