Đề cương ôn thi hết học phần môn Giải phẫu vật nuôi 2 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012

pdf 35 trang hapham 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi hết học phần môn Giải phẫu vật nuôi 2 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_thi_het_hoc_phan_mon_giai_phau_vat_nuoi_2_hoc_ky.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn thi hết học phần môn Giải phẫu vật nuôi 2 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN MÔN: Giải phẫu vật nuôi 2 Học kỳ II năm học 2011-2012 A: CÂU HỎI Câu 1: Giải phẫu cục bộ vung vai Câu 2: Giai phẫu cục bộ vùng cánh tay Câu 3 : Giải phẫu cục bộ vùng cẳng tay Câu 4 Giải phẫu cục bộ vùng bàn tay ( vùng ngón tay) Câu 5: Giải phẫu cục bộ vùng đùi Câu 6. Giải phẫu cục bộ vùng cẳng chân Câu 7: Giải phẫu cục bộ vùng bàn câu 8: Giãi phẫu cục bộ vùng ngực Câu 9: Giải phẫu cục bộ vùng xoang bụng Câu 10:Giải phẫu cục bộ vùng xoang chậu Câu 11: Giải phẫu cục bộ xoang miệng Câu 12 : Giải phẫu cục bộ vùng Xoang mũi Câu 13 : Giải phẫu cục bộ vùng Vùng mắt Câu 14 : Giải phẫu cục bộ vùng xoang sọ Câu 15 : Gải phẫu cục bộ xoang bụng bò, ngựa, lơn chó Câu 16: Giải phẫu cục bộ vùng vùng đầu cổ Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  2. B: Trả lời Câu 1: Giải phẫu cục bộ vung vai a.giới hạn : xương bả vai áp vào mặt ngoài của thành lồng ngực. đoạn đầu của chi trước. dưới xương bả vai là khớp vai cánh tay b. Xương : -X.bả vai: Là x.dẹp, hình tam giác. Đầu trên coa mảnh hình bán nguyệt đầu dưới khớp vỡi xương cánh tay. Nằm áp vào mặt ngoài lồng ngực. chéo xuống dưới về trước gồm -mặt ngoài: có gai vai, trên và dưới gai vai có hố trên gai và hố dưới gai -Mặt trong: lõm thành hố dưới vai áp vào sương sườn -Cạnh trên tiếp nhậ sun trên vai -Cạnh trước: mỏng sắc, tận cùng băng 1 mỏm quạ -Cạnh sau: dày hơi lõm - Góc trước gọi là góc cổ, góc sau gọi là góc lưng, góc dưới gọi là goc cánh tay có 1 hố lowgen để khớp với xương cánh tay Phân biệt xương bả vai bò, ngựa: Bò : gai gai soắn vặn chiều từ trên xuống dưới, trước ra sau,. Có hố sau gai = khoảng 3 lần hố trc gai Ngựa: gai vai không xoẵn vặn, hố sau gai = 2 lần hố trước gai c. khớp: Khớp vai cánh tay là 1 khớp toàn động đơn giản gồm các phần : 1 đâu flaf hố gơ len ở đầu dưới của xương bả vai khớp với lồi cầu đầu trên của xương cánh tay. d. cơ: Cơ vùng chi trước gồm có ( từ trên xuông dưới ) : cơ trên gai, cơ quạ cánh tay, cơ đen ta, cơ tròn lớn, cơ tròn nhỏ, cơ dưới vai, cơ dưới gai, cơ tam đầu cánh tay, cơ căng cân mạc cảng tay cơ nhị đầu cánh tay, cơ cánh tay, cơ duỗi trước bàn, cơ duỗi chéo bàn, cơ trụ ngoài, cơ trụ trong, , cơ gan bàn lớn, cơ duỗi chung ngón, cơ duỗi bên ngón, cơ gấp ngón nông, gấp ngón sâu. Trong đó cơ vùng vai gồm có: *phía ngoài : -Cơ delta:là 1 cơ nằm gon trong góc hợp bởi xương bả vai và xương cánh tay + đầu trên 2 phần:bắt đầu 1 gân bám gai vai và Bám dọc cạnh sau x.bả vai tơi sau xương bả vai +đầu dưới: u delta x.cánh tay -Cơ trên gai:chiêm sheets cả hố trên gai +Đầu trên bám: Hố trên gai - Gai vai - Cạnh trước x.bả vai - Phía dưới sụn bả vai +Đầu dưới:phái trước các gò đầu trên x.cánh tay -Cơ dưới gai +Chiếm phần lớn hố dưới gai và sụn trên vai +Chia 2 nhánh: Nhánh sâu nhỏ( tận cùng bám đầu trên x.cánh) . Nhánh nông( cơ to, phát triển, bám tận cùng vào dưới gò ngoài đầu trên x.cánh tay) -Cơ tròn nhỏ: là 1 cơ nhỏ năm ở mặt gấ của khớp vai, nó nằm ở dưới mặt sau của cơ den ta đầu trên: bắt đầu gân bámở nửa dưới cạnh sau x.bả vai . -đầu dưới: bám vào cơ delta -Cơ qua cánh tay: là 1 cơ nằm ở khớp vai cánh tay +Đầu trên:bắt đầu Là1 gân dài, bám mỏm quạ x.bả vai +Đầu dưới: bám vào gò nhám mặt trong x.cánh tay *Phía trong : -cơ dưới vai Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  3. +Là cơ dẹp, hình tam giác chiếm cả hố dưới vai +Ngoài mặt có lớp màng xà cừ -Cơ tròn lớn:cơ có hình dẹp như con cá , nằm phía trong cơ tam đầu cánh tay +đầu trên: bám Góc lưng cạnh sau x.bả vai phần trên cơ này dính sát vao cạnh cơ dưới vai tới 1/3 phía sau mới tách rời khởi cơ dưới vai +đầu dưới: lẫn lộn với cơ lưng to, và mặt trong gò nhám x.cánh tay -Đầu dài cơ tam đầu cánh tay : Trên (bám cạnh sau x.bả vai) Dưới: (bám đỉnh mỏm khuỷu) -cơ hít vào - cơ thở ra e. mạch quản : Nằm ở trong xương bả vai gần khớp vai cánh tay là động mạch nách phát ra các nhánh bên động mạch chop vai phân choc ho các cơ mặt ngoài xương bả vai. ĐM dưới vai phân cho các cơ dưới vai , cơ tròn lớn và cơ tam đâu cánh tay f. Thần kinh : Đá rối cánh tay là một bó thần kinh to ở dưới vai chui ra từ kẽ 2 thân của cơ bậc thang, truiwocs xương sườn 1 do các nhánh thần kinh đốt sống từ cổ 6 – 8 và 2 đôi lưng đầu tiên kết hợp tạo thành. Nagy sau khi chui qua khỏi cơ bậc thang nó đi vào cơ dưới vai. TK vùng vai phát ra nhánh cho các cơ trên gai, nhánh cho các cơ dươi vai g. hạch bạch huyết : hạch nách nằm ở sâu khớp vai cánh tay Câu 2: Giai phẫu cục bộ vùng cánh tay a.Giới hạn : Trên là khớp vai cánh tay giữa là khớp khủy, giữa là xương cánh tay b. Xương : -xương cánh tay : là 1 x. dài đầu trên giáp xương bả vai , đầu dưới giáp xương cảng tay chéo từ trên xương duwowistuwf trước ra sau gồm 1 thân và 2 đầu. than có 4 mặt gồm : + Mặt trước trên rông hơn dưới +mặt sau tròn trơn +mặt ngaoif có rãnh xoãn làm cho xương canh tay như uốn vặn, phía truuwocs có mào trước rãnh xoắn, phía sau là máo sau rãnh xoẵn. trên mò trc co u đen ta + hai đâu : đầu trên có 1 lhowps tròn ở phia sau và hai gò ở phia trước. gò trong và gò ngoài cahc s nhau 1 rãnh nhị đầu. đầu dưới có 1 diện khớp hình dòng dọc chiếm ¾ ở phía trong phái ngoài là 1 lồi cầu. trước dieenh khóp là hố vẹt sau là hố khuỷu Phân biệt xương cánh tay bò ngựa Bò: có 2 gò, god ngoài, gò trong và 1 rãnh nhị đầu Ngựa: có 3 gò. Ngoài, giữa, trong và có 2 rãnh nhị đầu c. Khớp : gồm 2 phần . phần trước là khớp ròng rọc . phần sau là mỏm vẹt của xương trụ khớp với hỗ khủy xương cánh tay . d. Cơ: Cơ vùng chi trước gồm có ( từ trên xuông dưới ) : cơ trên gai, cơ quạ cánh tay, cơ đen ta, cơ tròn lớn, cơ tròn nhỏ, cơ dưới vai, cơ dưới gai, cơ tam đầu cánh tay, cơ căng cân mạc cảng tay cơ nhị đầu cánh tay, cơ cánh tay, cơ duỗi trước bàn, cơ duỗi chéo bàn, cơ trụ ngoài, cơ trụ trong, , cơ gan bàn lớn, cơ duỗi chung ngón, cơ duỗi bên ngón, cơ gấp ngón nông, gấp ngón sâu. Trong đó cơ vùng cánh tay gồm có *Cơ gấp -Cơ nhị đầu cánh tay: trên (1 gân hẹp bám mỏm qua x.bả vai) dưới (trượt qua nhánh nhị đầu tận cùng bám vào u nhị đầu xương quay) -Cơ cánh tay: trên (bámmặt sau đầu trên x.cánh tay) dưới (bám đầu trên x.quay, dưới chỗ bám của cơ nhị đầu) -Cơ qua cánh tay: là 1 cơ ở khớp vai cánh tay Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  4. +Đầu trên: Là1 gân dài, bám mỏm quạ x.bả vai +Đầu dưới: gò nhám mặt trong x.cánh tay + tác dụng : kéo duooix cánh tay và hơi vào trong -Đầu ngoàicơ tam đầu cánh tay: trên (bám vào u delta) Dưới (bám mặt ngoài mỏm khuỷu) -Cơ tròn lớn: +đầu trên: Góc lưng cạnh sau x.bả vai +đầu dưới: lẫn lộn với cơ lưng to, ba mặt trong gò nhám x.cánh tay + tác dung : kéo gấp cánh tay hơi vào phia strong -cơ lưng to -Cơ tam đầu cánh tay +Đầu dài: Trên (bám cạnh sau x.bả vai) Dưới: (bám đỉnh mỏm khuỷu) +Đầu ngoài: trên (bám vào u delta) Dưới (bám mặt ngoài mỏm khuỷu) +Đầu trong: trên (mặt trong đoạn giữa x.cánh tay) Dưới(cuối cùng bám vào mặt trong mỏm khuỷu) - cơ khuỷu nhỏ: cơ này hoàn toàn bị cơ khuỷu ngoài che + đầu trên : bám trên bòe hố khủy + đầu dưới : bám trên mỏm khuỷu -cơ căng cân mạc cẳng tay: bám cạnh sau xương bả vai đén mỏm khuỷu dính lẫn lộn với cơ tam đầu cánh tay . biên thành cân mạc tiếp tục đi xuongs bọc lấy vùng cẳng tay, tận cùng tới vùng bàn tay e. mạch quản : động mạch cánh tay (( nhánh tiếp theo của động mạch nách) phát ra những nhánh bên - ĐM cánh tay trước phân vào cho các cơ : cơ cánh tay, cơ quạ cánh tay, và đầu trên cơ nhị đầu cánh tay. ĐM nhị đầu phân đầu dưới cơ nhị đầu - ĐM cánh tay sau phân cho cơ tam đầu cánh tay , cơ khuỷu nhỏ và căng cân mạc cẳng tay f. thần kinh: -TK cánh trước xuất phát từ đám rối cánh tay -TK nách đi xuống cùng với động mạch nách tiếp hợp với thần kinh giữa chem. Giữa cơ quạ cánh tay tận cùng trong cơ nhị đầu cánh tay - TK quay : TK rất to hướng về sau xuông duwois theo cánh tay và phân vào cho cơ cánh tay g. hạch bạch huyết : hạch cánh tay có ở ngựa khoảng 5 – 20 cái nằm trong cơ tam đầu cánh tay Câu 3 : giải phẫu cục bộ vùng cẳng tay a.giới hạn: Trên là khớp khủy, dưới là khớp cườm, giứa gồm có xương quay ( ở phái trươc) xương trụ ở phía sau b. xương : gồm xương quay và xương trụ *xương quay: dài, hơi cong. Dẹt từ trước ra sau đứng thẳng trên giáp với xương cánh tay , dưới giáp xương cườm gồm 1 thân và 2 đầu *Xương trụ : dài áp vào mặt sau xương quay Phân biệt xương cảng tay bò, ngựa Bò: xương trụ bám vào đầu trên xuống dưới của xương quay Ngựa: xương trụ bám từ trên xuống dưới ½ xương quay thì lăn tát Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  5. c. khớp :là 1 khớp phẳng gồm các xương hình khối phẳng khớp với nhau. Giuwax các hang xương, hang xương trên gồm xương đậu, tháp, bán nguyệt, thuyền. tất cả các xương đêu nối với nhau bởi dây chằng gian cốt. hang dưới cũng nối với nhau như hành trên d. cơ: Cơ vùng chi trước gồm có ( từ trên xuông dưới ) : cơ trên gai, cơ quạ cánh tay, cơ đen ta, cơ tròn lớn, cơ tròn nhỏ, cơ dưới vai, cơ dưới gai, cơ tam đầu cánh tay, cơ căng cân mạc cảng tay cơ nhị đầu cánh tay, cơ cánh tay, cơ duỗi trước bàn, cơ duỗi chéo bàn, cơ trụ ngoài, cơ trụ trong, , cơ gan bàn lớn, cơ duỗi chung ngón, cơ duỗi bên ngón, cơ gấp ngón nông, gấp ngón sâu. Trong đó cơ vùng cảng tay gồm có *Cơ bao quanh vùng cẳng tay gồm có -Cơ duỗi trước bàn:bám ở mặt trước xương quay +Trên: bắt đầu bám vào lồi cầu và rãnh xoắn x.cánh tay +dưới: đầu trên x.bàn +tác dụng : kéo duỗi bàn tay -Cơ duỗi chéo bàn: +trên: đoạn giữa, mặt truwovs cạnh ngoài x.quay +dưới: đầu trên x.bàn trong -Duỗi chung ngón: cơ này nằm phía sau cơ duối trc bàn +trên: bámtừ mào sau rãnh xoắn , hố vẹt đầu dưới xương cnhs tay và u ngồi đầu trên xương quay chỗ lân cận mặt ngoài x.trụ +dưới: mặt trước đầu trên đốt ngón II,III -Duỗi bên ngón: +trên: u ngoài đầu tiên x.quay và thân x.trụ +dưới: mặt trước đốt ngón I -Cơ gan bán lớn: +trên: bám u trên dòng dọc cạnh trong đầu dưới x.cánh tay +dưới: biến thành gân vượt qua khớp cườm tới bám tận cùng vào đầu trên xương bàn phía trong -Cơ trụ trong: +đầu trên 2 phần: đầu cánh tay ( bámtrên u trên lồi cầu ngoài đầu dưới x.cánh tay) Đầu trụ: bám ở mặt trong mỏm khuỷu +đầu dưới: gân của 2 đầu này đến giữa vùng cẳng tay thành 1 gân khỏe ngắn bám tận cùng vào xương đậu -Cơ trụ ngoài +Đầu trên: lồi cầu ngoài đầu dưới x.cánh tay +Đầu dưới 2 nhánh: nhánh ngắn: (tận cùng bám trên bám x.đậu) Nhánh dài:bám đầu trên xương bàn phía ngoài và sau -Gấp ngón nông: +trên:bờ trong hố khuỷu x.cánh tay +dưới: 2 bên mặt sau đốt I -Gấp ngón sâu: +trên: gồm 3 đầu: đầu cánh tay ( bám bờ trong hố khuỷu đén khớp cầu biến thành gân) - đầu trụ (bám mặt trong mỏmkhuỷu) - đầu quay (mặt sau đoạn giữa x.trụ). gân chung của 3 đầu chui qua đai cườm, tận cùng bám vào mặt sau của đốt xương ngón thứ 3 e.mạch quản: ĐM quay trước phân vào cho các cơ phia trước và phia ngoài xương quay. ĐM quay sau ( nhánh tiếp tục của đm cánh tay) phân vào chi các cơ vùng sau xương trụ và mặt trong xương quay. Đén 1/3 phia dưới xương quay chai làm 2 nhánh ; ĐM quay gan tay và ĐM gan bàn tay Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  6. f. Thần kinh : Gồm có thần kinh quay, TK giữa, TK trụ tất cả những thần kinh này đều xuất phát từ đám rối cánh tay Câu 4 : giải phẫu cục bộ vùng bàn tay ( vùng ngón tay) a.giới hạn: trên là khớp cườm, giữa là xương bàn, cuối là xương ngón (khớp cầu) b.xương : gồm xương cườm, xương bàn và xương ngón *xương cườm : là xương cổ tay có 2 hàng xương nhỏ. Hang trên có 4 xương : đậu , tháp, bán nguyệt , thuyền. hang dưới : mẫu, cả , thê , thang. *xương bàn : ngựa co một xương bàn chính và 1 xương bàn phụ. Bò có 4 xương bàn. Lơn có 4 xương bàn là xương bàn thứ 2 3 4 và 5, chó có 5 xương bàn. *xương ngón ; xương ngón có 3 đốt -đót I là đốt cầu có xương vừng lớn năm ở phía sau -Đốt II gọi là đót quán - Đốt III gọi là đót móng nằm trong hộp móng cùng với xương vừng nhỏ ở phái sau - Ngựa có 1 ngón chính, bò có 2 xương ngón, lơn có 4 xương ngón, chó có 5 xương ngón Phân biệt xương bàn của bò , ngựa Bò: 2 xương bàn hcinhs dính chặt vào nhauowr đầu trên và than. Đầu dưới tách làm 2 nhanhscos từ 1 – 2 xương bàn phụ nằm ở phía sau Ngựa:mgoomf 1 xương bàn hcinh skichs thươc lớn nằm phía trc và 2 xương bàn phụ nằm phía sau nhỏ hơn c. khớp : -ở ngón khớp phức tạp nhất là khớp cầu.mặt khớp gồm đầu dưới xương bàn chính đầu trên đốt 1 và các xương vừng lớn - Dây chằng :dây chằng vừng – giât chằng khớp d. cơ: Cơ vùng chi trước gồm có ( từ trên xuông dưới ) : cơ trên gai, cơ quạ cánh tay, cơ đen ta, cơ tròn lớn, cơ tròn nhỏ, cơ dưới vai, cơ dưới gai, cơ tam đầu cánh tay, cơ căng cân mạc cảng tay cơ nhị đầu cánh tay, cơ cánh tay, cơ duỗi trước bàn, cơ duỗi chéo bàn, cơ trụ ngoài, cơ trụ trong, , cơ gan bàn lớn, cơ duỗi chung ngón, cơ duỗi bên ngón, cơ gấp ngón nông, gấp ngón sâu. Trong đó cơ vùng bàn tay gồm có -cơ duỗi trước bàn nằm trên xương bẳng tay tận cùng tại bàn là gân - Đầu trên trước xương bàn là gân, cơ trụ trong, cơ trụ ngoài và gan bàn lớn -Phần trước bàn và đi xuống dưới đến ngón là gân của cơ duỗi chung ngón, và cơ duỗi bên ngón (ngựa). các loài gia súc khác có gân , cơ duỗi chung ngón , cơ duỗi riêng ngón trong, cơ duối riêng ngón ngoài - Phía sau đầu trên xương bàn có gân cơ trụ trong , gân cơ trụ ngoài và cơ gan bàn lớn. -Đầu dướng xương bàn là gân cơ gấp ngón nông, gấp ngon sâu, mặt sau xương bàn có dây treo cầu và vừng e. Mạch quản : ĐM liên cốt nằm sắt xương bàn chính là nhánh tận cùng của động mạch quay gan tay . ĐM liên cốt có 4 nhánh . nhánh trước xương bàn chính giữa mặt lưng xương bàn gọi là ĐM liên cốt lưng.3 nhánh sau xương bàn nằm sát mặt sau xương banfmawtj trong dây treo cầu là ĐM liên cốt ngoài f. thần kinh : Trước xương bàn có TK lưng bàn ngoài, bàn lưng trong, sau xương bàn có TK gan bàn ngoài và gan bàn trong ( TK trụ tận cùng là thần kinh gan bàn ngoài và bàn lưng ngoài, TK giữa tận cùng là TK gan bàn trong, TK quay tận cùng là TK bàn lưng trong) Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  7. Cơ vùng chi sau gồm có : cơ mông nông – trung – sâu, cơ nhị đầu đùi, cơ bán cân, cơ bán mạc, cơ vuông đùi, cơ hông nhỏ, cơ hông lớn, cơ cánh chậu , cơ nắp hông, cơ căng cân mạc đùi, cơ may, cơ lược, cơ thẳng trong, cơ khép đùi, cơ bịt ngoài, cơ bịt trong, cơ sinh đoi chậu, cơ tứ đầu đùi, cơ khoeo, cơ sinh đoi cẳng, cơ dép, cơ chày truuwocs, cơ gấp ngón nông, gấp ngón sâu Câu 5: giải phẫu cục bộ vùng đùi a.Giớ hạn : trên là khớp chậu đùi, dưới là khớp đùi chày , giữa là xương đùi b.xương: - xương đùi : là xương dài nằm chéo từ trên xuống dưới vể trước và hơi ra ngoài gồm 1 thân và 2 đầu + thân : có 4 mặt.mặt trước trong ngoài lấn lôn nhau . mặt sau phẳng trên to hơn dưới, có 1 diên nhám tròn ở 1/3 trên gần mé ngoài làm chô xbams cho cơ nhị đầu dùi +cạnh : phia trên cạnh phái trên có mẫu động nhỏ , dưới là chỗ bám của ceerr lước. dưới nữa là mào trên lồi cầu. cạnh ngaoif có mẫu động 3 và dưới đó là hố trên lồi cầu + đầu trên : có 1 chỏm khớp ở phia strong để khớp với ổ cối , chỏm này có 1 hố bám gân. Phái ngoài có 1 gò lớn gọi là mấu động lớn . +Đầu dưới : phái trước là 1 dòng dọc hơi chéo vào trong ứng với xương bánh chè. Phía sau là hai lồi cầu hình trứng . lồi câu fngoaif có vết ân ngón tay, lồi cầu trong có 1 vết nhãm làm chỗ bám cơ Phân biệt xương đùi bò, ngựa Bò: có 2 mấu động lớn và nhỏ, hố bám gân anwmf chính giữa lồi cầu ở đầu trên Ngựa: có 3 mấu động, có them mấu động 3 nằm ngay phía dưới mấu động lớn, hố bám gân nằm lệc về phía dưới lồi câu c. cơ *Mặt trước vùng đùi có -Cơ căng cân mạc đùi: trên: gốc mông x.cánh chậu Dưới: bám cơ mông nông -Cơ tứ đầu đùi: gồm 4 đầu +Đầu thẳng: đệm sụn màng ổ cối Đầu trên x.chày +Đầu ngoài: mặt ngoài đầu trên x.đùi Trên xương bánh chè +Đầu trong: mặt trên x.đùi x.bánh chè +Đầu giữa: mặt trước x.đùi Mặt trước x.bánh chè và bao khớp đầu Cơ nhị đầu đùi : đầu khum : mỏm gai x.khum 2-3 đầu ngồi : bám u ngồi phần trước : bám x.bánh chè phần giữa : màng gân, bám mào phần sau : dính cơ căng cân mạc đến mỏm gót * Đầu trên xương đùi có -Cơ mông nông: ngoài bám góc mông x.cánh chậu Trong bám x.khum Cạnh trước: dính cơ căng cân Cạnh sau: nối liền cơ nhị đầu Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  8. -Cơ mông trung: trên: bám góc mông, hông cánh Dưới: mấu động lớn x.đùi -Cơ mông sâu: trên: cạnh ngoài x.ngồi Dưới: mặt sau mấu động lớn x.đùi * Mặt trong xương đùi có Cơ bán cân : trên : mỏm ngang hông cuối + đuôi đầu Dưới : dính cơ nhị đầu đùi đến mỏm gót -Cơ bán mạc : trên : bám dây chằng khum ngồi và 3- 4 đốt đuôi đầu Dưới : lồi cầu x.đùi + phía trong -Cơ cánh chậu: bắt đầu bám mặt dưới x.cánh chậu và xương khum. Tận cùng bám vào mấu đọng nhỏ xương đùi - Cơ may: phía trước, trong x.đùi: cân mạc cánh chậu Dây chằng chè, đầu x.chày -Cơ thẳng trong: phía sau cơ may: trên: khớp bán động hang Dưới: dây chằng chè trong và trên mào chày -Cơ khép đùi: hình nón: trên: mặt dưới x.ngồi Dưới: dây chằng chè trong -Cơ bịt ngoài: hình tam giác, xung quanh lỗ bịt kéo đến hố mấu . -Cơ bịt trong: 2 phần: bám mặt trong x.cánh chậu đến hố mấu . Xung quanh bờ lỗ bịt -Cơ sinh đôi chậu: 2 bó cơ nhỏ hợp thành: mẻ hông Hố mấu động - Cơ khoeo: mặt sau khớp đầu gối: hố bám gân lồi cầu x.đùi Phía sau, trên x.chày d. Động mạch: nhánh tận cùng của động mạch chậu ngoài là động mạch đùi. Dọc đường đi phát ra các nhánh : ĐM đùi trước, ĐM hiểm, ĐM sau đùi và ĐM trên gối e. thần kinh: : thần kinh vùng đùi bắt nguồn từ đám rối thần kinh hông khum( 3đôi hông cuối , 2 đôi khum đầu) chia 2 nhóm: nhóm trước và nhóm sau. Nhóm có dây tk đùi phân đến cho cơ tứ đầu đùi. Nhóm sau : dây tk mông phân đến cho khối cơ mông. Chủ yêu slaf dây thần kinh hông lớn phân đến cho toàn bộ vùng chi sau tại vùng đùi có dây TK hông khoeo ngoài và dâu TK hiển ngoài f. Hạch bạch huyết : hạch kheo có 2 loại là hạch khoeo nông ở dưới da gồm TK hiển ( giữa cơ nhị đầu đùi và cơ bán cân , hạch khoe sau trong cơ nhị đầu đùi và trong cơ sinh đôi cẳng . hạch trước đùi trước cơ căng cân mạc đùi. Hạch đùi sâu ở vùng ĐM đùi sâu Câu 6. Giải phẫu cục bộ vùng cẳng chân a.gioi hạn: trên là khớp chậu đùi , dưới là khớp cổ chân . giữa 2 khớp là là xương chày, ngoài xương mác ( xương mác không phát triển) b. xương : xương chày, xương mác * Xương chày: dài, hình tháp trên to hơn dưới, gồm 1 thân và 2 đầu - Thân : mặt trong trên rộng hơn dưới và có nhiều vết bám cơ ở phần trên. Mặt ngoài tròn , lõm ở phía trên. Dưới lồi ngiêng về phía trước. mặt sau phẳng chia làm 2 diện tam giác, diện trên nhám làm chỗ bám cho cơ khoeo.Diện dưới rộng hơn nhiều làm chỗ bám cho cơ gấp ngón ngoài -Cạnh : cạnh trước phái trên có mào chày. Cạnh ngoài dày, lõm ở trên, cùng với xương mác tạo ra vòng cung chày mác. Cạnh trong thẳng có 1 u, cũng làm chỗ bám cho cơ khoeo - Đầu : đầu trên to do 3 gò ( trong, trươc và ngoài) tạo thành. Gò trc có nhiều vết ân ngón tay. Giứa gò trước và gò ngoài có rãnh sâu. Gò trong to nhất, cách gò ngoài bơi 1 gai chày lớn. Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  9. *xương mác : là 1 xương dài dẹp nhỏ ở phía ngoài xương chày . đầu dưới nhỏ dần đến 1/3 xương chày thì hết Phân biệt xương chày bò , ngựa Bò: 2 rãnh chạy // nhưng thẳng từ sau ra trươc Ngựa: 2 rãnh chay nhưng chéo từ sau ra trước c. cơ -Cơ chày trước (gấp bàn): +bắt đầu : bám vào lồi câu ngoài và cạnh ngoài đầu trên xương chày + Đầu cuối của gân chia làm 2 nhanhs sau khi chui qua lỗ của thừng đùi bàn ( nhánh trước tận cùng bám vào đầu trên xương bàn lớn, nhánh trong chéo vào trong bám vào xương chiêm nhỏ và đầu xương bàn II -cơ mác dài *Cơ duỗi -Duỗi chung ngón: cơ này phía sau cơ duỗi trước bàn +trên: bám mào sau rãnh xoắn, hố vẹt đầu dưới xương cánh tay và u ngoài đầu trên xương quay chỗ lân cận mặt ngòa xương trụ +dưới: mặt trước đầu trên đốt ngón II,III -Duỗi bên ngón: +trên: u ngoài đầu tiên x.quay và thân x.trụ +dưới: mặt trước đốt ngón I *cơ gấp -Gấp ngón nông: +trên: hố khuỷu x.cánh tay +dưới: 2 bên mặt sau đốt I -Gấp ngón sâu: +Phần bắt đầu: gồm 3 đầu: đầu cánh tay ( bám hố khuỷu tới khớp cầu biến thành gân) - đầu trụ (bám mặt trong mỏm khuỷu) - đầu quay (bám vào mặt sau đoạn giữa x.quay)  Gân chung của 3 đầu chui qua đai cườm đến tận cùng bám vào mặt sau của đốt xương ngón III -cơ khoeo +bắt đầu bằng 1 gân khỏe bám vào hố bám gân ở lồi cầu ngoài xương đùi +tận cùng : bám bám vào diện tam giác ở phía sau đầu trên xương chày +tá dụng: kéo gấp khớp chậu đùi d. động mạch :ĐM đùi tới cảng chân phát ra hai nhánh động mạch chày trước, và ĐM chày sau. Vùng cảng chân có 3 ĐM : ĐM hiển, hai ĐM chày. Vùng cổ chân phát ra hai nhánh : ĐM chân xuyên, ĐM chan bàn do ĐM chày trước phát ra e. Thần kinh : TK cơ da , TK chày truuwocs, TK gan chân ( nhánh tận cùng thần kinh hông lớp) Câu 7: giải phẫu cục bộ vùng bàn a.giới hạn: trên là khớp cổ chân. Dưới à khớp cầu, giữa là xương bàn b. xương: xương bàn và xương ngón *xương bàn : giống xương chi trước nhưng dài hơn -Ngựa có 2 xương bàn chính và 1 xương bàn phụ -bò chỉ có xương ống và xương cụt, đôi khi thấy 1 xương thứ 3 rất nhỏ nằm chìm trong các gân phái sau. Xương ống do 2 xương bàn lớn dính lại làm 1 như vậy bò có 4 xương bàn -lơn có 4 xương bàn là xương bàn thứ 2, 3, 4, 5 Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  10. -chó có 5 xương bàn *xương ngón: giống xương chi trước - xương ngón có 3 đốt +đót I là đốt cầu có xương vừng lớn năm ở phía sau +Đốt II gọi là đót quán +Đốt III gọi là đót móng nằm trong hộp móng cùng với xương vừng nhỏ ở phái sau +fNgựa có 1 ngón chính, bò có 2 xương ngón, lơn có 4 xương ngón, chó có 5 xương ngón Phân biệt xương bàn của bò , ngựa Bò: 2 xương bàn hcinhs dính chặt vào nhauowr đầu trên và than. Đầu dưới tách làm 2 nhanhscos từ 1 – 2 xương bàn phụ nằm ở phía sau Ngựa:mgoomf 1 xương bàn hcinh skichs thươc lớn nằm phía trc và 2 xương bàn phụ nằm phía sau nhỏ hơn c. cơ: tại xương bàn không có cơ mà chỉ có gân cơ . mặt trước có gân cơ duối trước bàn, duỗi chéo bàn. Mặt sau có gân cơ gấp ngón nông, gấp ngón sâu. d. mạch quản : ĐM chân xuyên xuyên vòng ra phía sau phát ra ĐM liên cốt. ĐM chân bàn đi song song với gân cơ cuối e. Thần kinh: Thần kinh bàn lưng ngoài do thần kinh chày trước phân đến, TK bàn lưng trong do thần kinh cơ da phân đến. ở phía sau xương bàn là nhánh tận cùng của TK hông lớn phân làm 2 nhánh Tk gan bàn chân ( gan bàn ngoài và gan bàn trong) câu 8: II,Giãi phẫu cục bộ vùng ngực *giướ hạn: trên là xương sông lưng, hai bên là sương sườn, dưới là xương ức. của truuwocs long ngực : là đót lưng 1, hai bên là 2 nhánh sườn 1, dưới là mỏm khí quane sương ức. của sau long ngực : trên là xương sống lưng cuối, hai bên là vòng cung sụn sườn và mặt trước cơ hoành, dưới là mỏm kiếm xương ức 1,Xương,khớp A,xương -Các đốt sống lưng(chó,bò 13)(ngựa 18)(lợn 12-17) -Các đôi x.sườn,x.ức -Xương sườn: ( 8 đôi thật ) + Đầu trên : nhánh trước tựa vào đài khớp. nhánh sau tựa mỏm ngang + Đầu giữa: + Đầu dưới : nối với sụn sườn tựa vào xương ức b. Khớp - Khớp giữa các đốt sống -Khớp đốt sống và xương sườn ( Đầu sườn - đài khớp . Củ sườn – diện khớp) -Khớp xương sườn , xương ức 2. Cơ vùng ngực - Cơ giới hạn xoang ngực : Cơ lien sườn trong, cơ lien sườn ngoài, cơ hoành, cơ tam giác ức) - Cơ vùng ngực: cơ trên sườn, cơ thang cổ, cơ thang lưng, cơ ngực nông, cơ ngực sâu, cơ hoành gai lưng sống, cơ răng cưa nhỏ trước, cơ răng cửa nhỏ sau, cơ lưng to. 3. Các khí quan a. Xoang phế mạc - Lá thành + Phần sườn bọc mặt trong xoang ngực + Phần hoành bọc 1/3 cơ hoành -Phần bao quanh phổi là lá tạng Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  11. -Giua lá thành và lá tạng có xoang chứa dịch b.Tim - Là khối cơ hình nón, đáy trên , đỉnh tựa xương ức, nằm khoẳng xương sườn 3 – 6 chia làm 2 phần ( Trên: nhỏ có 2 tâm nhĩ. Dưới : 2 tâm thất ) - Xoang tim phải :Tâm thất phải có thành trước mỏng, lõm. Thành sau lồi. Đáy có : lỗ nhĩ thất phải, ĐM phổi - Tâm nhĩ phải : Thành phải: có 2 lỗ không có van, Thành :trái nhẵn, Thành dưới : lỗ nhĩ thất, Thành sau : lỗ lien thất, lỗ boltal -xoang tim trái : có tâm thất trái thành dày, đáy có 2 lỗ là nhĩ thất phải và ĐM chủ. Tâm nhĩ trái có màng tim ( lá tạng, nội tâm mạc ) - ĐM tim : Đm chủ ( ĐM vành phải -> đỉnh tim. ĐM vành trái -> Tâm nhĩ phải - TK tim : xuất phát từ dây thần kinh số X , hạch sao, ĐM ngực trong tới xoang bao tim *phân biệt tim các loài: Ph©n biÖt vÞ trÝ tim bß ngùa, lîn, chã: a/ VÞ trÝ: - Ngùa: x•¬ng s•ên tõ 3-6, ®Ønh c¸ch x•¬ng øc 1-1,5 cm, c¸ch c¬ hoµnh 6-8 cm. -Bß: X•¬ng s•ên tõ 3-6cm, c¸ch x•¬ng øc 2cm, c¬ hoµnh 2-5 cm. -Lîn: Kho¶ng x•¬ng s•ên tõ 3-7. Chã: Kho¶ng x•¬ng s•ên tõ 3-7. b/ H×nh th¸i: - Ngùa: H×nh nãn, ®Ønh tï, ®«i khi trong tim cã m¶nh sôn h×nh tam gi¸c bªn ph¶i ®/m¹ch chñ gèc vµ bÞ cèt ho¸. -Bß vµ Lîn: MÆt sau t©m thÊt tr¸i cã r·nh däc phô, mÆt sau t©m thÊt ph¶i cã thªm 1 tÜnh m¹ch lÎ. Bß: cã xoang tim, n»m gi÷a lç ®/m¹ch chñ gèc vµ lç ®/m¹ch phæi. -Chã: tim ng¾n, ®Ønh h¬i tï, 2 tÜnh m¹ch lÎ ph¶i vµ tr¸i ®æ vÒ t©m nhÜ ph¶i. c. Phổi - Có 2 lá ngăn cách bằng bức ngăn giuwaxlieen hệ nhờ sự phân nhánh của khí quản, mạch quản , thần kinh - Cấu tạo +Mặt ngoài : áp sát lồng ngực, có vết ấn xương sườn +Mặt trong : Có rốn phổi chứa phế quản gôc, ĐM, TM phổi, TK , bạch huyết +Mặt sau: lóm áp sát cơ hoành +Mặt trước : đỉnh phổi, tròn, công phân các thùy -Phân biệt : *Bß: §o¹n khÝ qu¶n c¸ch chç ph©n nh¸nh 2 phÕ qu¶n gèc 3-4cm t¸ch 1 nh¸nh phÕ qu¶n nhá ®Ó ph©n vµo cho thuú ®Ønh phÝa bªn ph¶i, phæi bß cã nh÷ng r·nh s©u ®Ó ph©n thuú phæi 1 c¸ch râ rµng, l¸ phæi tr¸i: Thuú ®Ønh, thuú tim, thuú hoµnh. L¸ phæi ph¶i: Thuú ®Ønh, thuú tim trªn, thuú tim d•íi, thuú hoµnh, 1 thuú phô ë mÆt trong l¸ phæi ph¶i. *Lîn: Cã 1 nh¸nh phÕ qu¶n t¸ch ë ®o¹n khÝ qu¶n ®Ó ph©n vµo cho thuú ®Ønh ë phÝa bªn ph¶i tr•íc khi ph©n 2 phÕ qu¶n gèc. L¸ phæi tr¸I cã thuú ®Ønh, thuú tim, thuú hoµnh. L¸ phæi ph¶i: thuú ®Ønh, thuú tim, thuú hoµnh, thuú phô. *Chã: L¸ phæi tr¸i: thuú ®Ønh, thuú tim, thuú hoµnh,. L¸ phæi ph¶i: thuú ®Ønh, thuú tim, thuú hoµnh, thuú phô. *Ngựa : không rõ thùy d. Thực quản, khí quản, tuyến ức -Thực quản năm trên khí quản, bắt chéo phía phải ĐM chủ sau, giữa 2 lá tung cách mạc, chui qua cơ hoành. 4. Mạch quản - Từ tim ra : ĐM chủ ( ĐM chủ trái tới ĐM than cánh tay đầu. ĐM vành nuôi tim) -Về tim : TM chủ trước, TM chủ sau. - Mạch quản khác : Ngực trong , ngực ngoài, ĐM vành, ĐM than khí thực quản - ĐM nuôi thành ngực : ĐM liên sườn. ĐM hoành mô Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  12. - Hệ bạch huyết +Ông ngực : nhận dịch BH toàn bộ cơ thể tới vịnh TM cổ + Các hạch bạch huyết lớn : thành lồng ngực, rốn phổi, giữa 2 lá tung cách mạc 5. Thần kinh - TKĐV : tủy sống vùng lưng, 2 lưng đầu, 3 cổ cuối tới đám rối cánh tay. Lưng cuối tới điều khiển cơ hoành - TKTV : TKGC ( chuối hạch cạnh sống, 2 bên mặt dưới đốt song. Hạch sao tới các cơ quan trong xoang ngực) -TKPGC : TK số X 6’ hạch bạch huyết :hạch thành lồng ngực có 3 chuỗi dưới lưng, trên ức và mỏm kiếm. Dặc biệt bò hạch thành lồng ngực có nhiều hạch máu nhất -hạch trước màng ngăn ở phái trc bao tim -hạch giữa màng ngăn -hạch sau màng ngăn ở sau màng bao tim -hach phế quản : hạch phế quản phải, trái và lưng phế quản -hạch phổi ở rốn phổi -mạch bạch huyếtđổ về mạch bạch huyết tổng hợp lại thành hai mạch lớn . Câu 9: GIẢI PHẪU CỤC BỘ XOANG BỤNG *GIỚI HẠN -Trên : các đốt sống vùng lưng -Dưới và 2 bên : cơ bung - Trước : cơ hoành -Sau : xoang chậu 1. Xương khớp : Các đốt sống hông ( lơn 5,6,7 – chó 6,7) 2. cơ - Cơ hoành : bám mặt dưới hông 1 tới hông 4,5 . 2 bên bám sụn sườn 12. Trên 3 lỗ Đm, TM chủ sau, TQ -Cơ hông lớn : Bám mỏm ngang , than các đốt sống hông -cơ hông nhỏ: bám đầu trên lưng cuối và hông đầu tới mào lược -Cơ chéo bụng ngoài : Bám xương sườn cuối tới đường trắng -Cơ chéo bụng trong : bám góc hông xương cánh chậu tới xương sườn cuối -Cơ thẳng bụng : Bám 2 bên thành bụng, sụn sườn 5 – 7 tới xương ức - Đường trắng -Cơ ngang bụng 3. Các khí quan trong xoang bụng a.xoang phúc mạc -Thời kỳ thai ống tieu hóa nằm ngoài xoang phúc mạc -Lá thành, lá tạng : xoang chứa dịch phúc mạc Vậy quá trình các lá thành, lá tạng tạo ra các dây chằng, màng treo ruột, màng nối b, Dạ Dày -Là đoạn phình của ống tiêu hóa: cơ học,hóa học -Vị trí + Ngựa: cung sụn sườn trái, từ sườn 14-15 + Lợn: bên trái bụng, đường cong lớn tựa mỏm kiếm + Chó: thành bụng trái: sụn sườn 12-13 -> mỏm kiếm + Động vật nhai lại ( trâu, bò, dê, ngựa ): dạ dày kép -Dạ dày kép + Dạ cỏ: chiếm nửa trái xương bụng gồm hai túi không đều Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  13. + Dạ tổ ong: phải bụng, từ xương sườn 6-8 + Dạ múi khế: phải bụng, từ xương sườn 10-13 -> mỏm kiếm + Dạ lá lách: phải bụng, từ xương sườn 7-10 -Dạ dày được cố định vào bụng nhờ các dây treo: +Mạc thượng vị: nối cơ hoành+ thực quản sau -> thượng vị +tiểu võng mạc: nối đường cong nhỏ -> rãnh của gan +Đại võng mạc: nối đường cong lớn -> đai chậu -Mạch quản, thần kinh +Động mạch: từ động mạch thân tạng -> từng túi dạ dày +Tĩnh mạch: từ dạ dày -> tĩnh mạch của gan +Thần kinh: dây số 10 + thần kinh giao cảm từ đám rối mặt trời -Phân biệt *D¹ dµy ngùa: N»m sau c¬ hoµnh vµ gan chÐo theo chiÒu trªn d•íi, tr¸i ph¶i kho¶ng s•ên 14 - 17. lç th•îng vÞ vµ h¹ vÞ gÇn nhau hay ®•êng cong nhá ng¾n. Cã c¬ vßng th•îng vÞ rÊt PT nªn ngùa rÊt khã g©y n«n. Niªm m¹c bªn trong chia lµm 2 vïng: Khu kh«ng tuyÕn lín, khu cã tuyÕn chia lµm 3 vïng: Th•îng vÞ (nhá); th©n vÞ (réng); H¹ vÞ. *D¹ dµy lîn: Lµ d¹ dµy ®¬n hçn hîp. Năm phía trái xoang bụng,Khu th•îng vÞ cã mang nang lín (tói mï). Lç th•îng vÞ vµ h¹ vÞ xa nhau. Niªm m¹c chia thµnh 2 vïng: Vïng kh«ng tuyÕn nhá, vïng cã tuyÕn chia ra 3 vïng: th•îng vÞ, th©n vÞ, h¹ vÞ. Khu th•îng vÞ lín chiÕm 1/2 vïng cã tuyÕn. *D¹ dµy chã: lµ d¹ dµy loµi ¨n thÞt h×nh cong l•ìi liÒm niªm m¹c tất cả đều có tuyến. TÊt c¶ ®Òu cã tuyÕn: th•îng vÞ, th©n vÞ, h¹ vÞ. N»m ë vßng cung sôn s•ên 12,13 ®Õn kÐo dai tíi mám kiÕm X.øc. c, Gan -Là tuyến tiêu hóa lớn nhất sau cơ hoành_trước dạ dày -Cố định bằng các dây chằng +Dây chằng vành: cố định gan_cơ hoành +Dây chằng gan: mặt sau gan -> đường cong nhỏ và tá tràng -Phân biệt: +Ngựa: bên phải bụng từ xương sườn 10-15, không có túi mật 1 phần bên trái bụng từ xương sườn 7-10 -> gần sụn sườn 5 thùy: trái, giữa trái, vuông, phải, phụ. +Bò: hoàn toàn bên phải từ xương sườn 6-13, 4 thùy: trái, vuông, phải, phụ. +Lợn, chó: 6 thùy +Lợn: -phải: từ xương sườn 7-13 -trái: từ xương sườn 8-10 +Chó: -phải: từ xương sườn 10-15 -trái: từ xương sườn 10-12 -Mạch quản, thần kinh +Mạch quản: - động mạch thân tạng -> động mạch gan -> rãnh cửa -thu hút máu từ các ống tiêu hóa -> rãnh cửa vào gan -> tĩnh mạch cơ năng +Thần kinh: -dây phế vị trái-> qua tiểu võng mạc -> rốn giao cảm +Giao cảm: đám rối mặt trời -> song song tĩnh mạch gan -> rốn gan d, Lách -Khí quan tham gia tạo huyết, phân giải hồng cầu già -Phân biệt: +Ngựa: giữa bụng, tới xương đường cong lớn, khoảng xương sườn 14- +Bò: bên trái dạ cỏ, ven vòng cung sườn, tư xương sườn 11- +Lợn: bên trái, trong khoảng các xương sườn cuối Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  14. +Chó: nằm giữa đường cong lớn_thận trái -Mạch quản, thần kinh +động mạch: động mạch thân tạng-> động mạch lá lách +thần kinh: đám rối mặt trời quấn quanh động mạch lách e, Ruột -Ruột non: + áo ngoài: phúc mạc tạo thành + áo cơ: vòng trong, dọc ngoài + niêm mạc: - hạ niêm mạc -cơ niêm - lớp đệm - biểu mô: đơn trụ có lông mu *Đoạn ruột -Ngựa: + tá tràng: từ hạ vị vòng sang phải -> cong chữ S dài 1m, cách hạ vị 12 có lỗ đổ ống tụy túi mật + không tràng: dài từ 12-16m, nằm trong hõm hông trái + hồi tràng: ngắn, có nhiều màng payer -Bò: +tá tràng: khoảng sườn 12-13, cách hạ vị 60-70cm, có lỗ đổ ống mật, cách 30-35cm có lỗ đổ ống tụy + không tràng: gấp đi lại nhiều lần, phải bụng, giữa xương đùi -> xương sườn 12 + hồi tràng: dài 1m trước hông phải -Lợn: + tá tràng: dài 40-90cm, men cung sườn phải, cách hạ vị 2-5cm, cách 15-20cm lỗ đổ ống tụy + không tràng: dài 3-6m, trái bụng, nhiều tuyến ruột + hồi tràng: vòng từ bụng trái sang phải -> ruột già -Chó: + tá tràng: từ dưới thận phải -> mặt dưới đốt hông 5-6 + không tràng: có 6-8 gấp khúc nằm trong vùng bụng trái + hồi tràng: phải bụng từ tá tràng -> hông 1-2 -Ruột già: + tương mạc + lớp cơ - cơ vòng: thắt lại từng đoạn -cơ dọc: xếp thành từng bó + lớp niêm mạc: không lông nhung, không tuyến, lâm ba phân tán *Đoạn ruột -Ngựa: + manh tràng: -dài 1m, bề mặt nhiều u bướu, lên men chất xơ - gồm: gốc manh tràng, thân( phải bụng), đính tựa mỏm kiếm +kết tràng: - dưới phải manh tràng-> mỏm kiếm -dưới trái, trên trái, trên phải, tiểu kết tràng -Bò: +manh tràng:- dài 70-75cm, không có u bướu -gồm: gốc, thận(phải bụng), đỉnh(tiếp xúc), xương sườn 12-13 + kết tràng: đại kết tràng tạo các vòng tròn đông tâm chính giữa hõm hông phải -Lợn: + manh tràng: không phát triển, phải bụng + kết tràng: đại kết tràng hình xoắn ốc, nằm vùng bụng trái -Chó: + manh tràng: phải bụng, khoảng hông 2-4 + kết tràng: kết tràng lên, ngang, xuống -Mạch quản, thần kinh +Mạch quản: - động mạch treo tràng lớn: ruột non, kết tràng + manh tràng Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  15. -động mạch treo tràng nhỏ: kết tràng trôi - tĩnh mạch đi ngược động mạch -> tĩnh mạch cửa + thần kinh: - đám rối mặt trời -đám rối treo tràng sau 4. Mạch quản vùng bụng a, Động mạch: nhánh của động mạch chủ sau -Động mạch hoành mô: 2-3 động mạch -> cơ hoành -Động mạch thân tạng: 3 nhánh + động mạch dạ dày trái + động mạch gan: nhánh tụy, nhánh dạ dày phát triển, động mạch gan chính, động mạch dạ dày tá tràng + động mạch lách: lách, 6-7 nhánh, tụy, võng mạc -Động mạch hông: 5-6 -Động mạch treo tràng trước: 4 nhánh + động mạch kết tràng giữa + động mạch kết tràng trái + động mạch không tràng + động mạch hồi tràng, manh tràng, kết tràng -Động mạch thận -Động mạch treo tràng sau: + kết tràng + đầu trực tràng -Động mạch dịch hoàn trong: + đực: thừng dịch hoàn, dịch hoàn phát triển + cái: tử cung, buồng trứng b, Tĩnh mạch -Tĩnh mạch chủ: từ 5-6 nhánh của chậu -> thu tĩnh mạch thận -> cạnh trên gan -> cơ hoành -> xương ngực -Tĩnh mạch cửa: nhận tĩnh mạch dạ dày, ruột, lách tụy -> gan -> tĩnh mạch chủ sau c, Hạch bạch huyết -Hạch bạch tạng -Hạch gan -Hạch võng mạc (chỉ ở ngực): 14-20 -Hạch dạ dày: ngựa 15-35 quanh lỗ thượng vị,loài khác 1-3 -Hạch tá tràng: ngựa 5-15 chạy doc tụy -Hạch treo tràng trước: ngựa 70-80 hạch -Hạch không tràng: ngựa 35-90 - Hạch manh tràng: ngựa 1000-1500 -Hạch đại kết tràng: ngựa 6000 -Hạch tiểu kết tràng: ngựa 1600-1800 -Hạch treo tràng sau: ngựa 35-50 -Hạch thận: ngựa 10-18 5. Thần kinh vùng bụng -Thần kinh động vật: thần kinh hoành mô: 2 nhánh cô 5+6+ 1 nhánh đám rối cánh tay tạo thành -Thân kinh thực vật: + phó giao cảm: nhánh số 10 + giao cảm: -L 7-9 -> dây tạng lớn -> đám rối mặt trời -2-3 lưng cuối -> tạng bé -> thượng thận -H1-4: đám rối tràng sau -> ruột già, trực tràng 6. Vùng dưới bụng -Dưới đường trắng, phía sau và 2 bên giáp các cơ vùng bụng Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  16. a, Các khí quan dưới bụng *gia súc đực + ống bẹn: ống hẹp 2 bên bẹn, dài 6-8cm -thành sau: vòng cung đùi tạo thành -thành trước: do cân mạc chéo bụng trong -vòng bẹn trên: đầu của cân mạc chéo bụng trong-vòng cung -vòng bẹn dưới: cân mạc cơ chéo bụng ngoài + dịch hoàn, phụ dịch hoàn -ngựa: dịch hoàn giữa 2 ống bẹn -bò: dịch hoàn nằm dưới bụng, trước đường cong S của dịch vị -chó: dưới hậu môn -lợn: ngay dưới hậu môn, sau đường cong S của niệu đạo + niệu đạo ngoài xoang chậu -ngựa: quy đầu tù hoa sen -bò: cong chữ S, quy đầu nhọn -chó: mặt lưng có xương, quy đầu rất dài -lợn: cong chữ S, quy đầu xoắn mũi khoan, bao có manh nang-> tiết mùi hôi đặc trưng *Gia súc cái : Tuyến vú -Ngựa : dưới bụng, 2 vú, mỗi bên 1 núm vú, 2 bể sữa -Bò : 2 đôi vú, 1 bể sữa/vú, 1 ống dẫn -Lợn : bầu vú không bể sữa, 7-9 đôi vú, mỗi vú 5-6 ống -Chó : 5-7 đôi vú, mỗi vú có 6-12 ống dẫn sữa b.Mạch quản +ĐM dịch hoàn : nhánh của động mạch treo tràng sau. Đực : ĐM dịch hoàn đến dịch hoàn, phụ dịch hoàn. Cái : ĐM tử cung trước đến tử cung,buồng trứng. +ĐM chậu trong *ĐM thẹn trong : -ĐM rốn -ĐM trực tràng giữa -Đm hội âm, niệu đạ *ĐM cánh hồng, ĐM chậu, ĐM mông trước +ĐM chậu ngoài :*ĐM chậu sâu :- cỏ mông, chéo bụng -đén rốn, cho tuyến vú *ĐM tử cung giữa : -Đm vòng chậu sau đến giác mạc dịch hoàn. *ĐM đùi sâu : thẳng trong, khép đùi,bán cân, . *ĐM bụng sau : cơ thẳng bụng,chéo bụng *ĐM thẹn ngoài : -hạch bẹn nông, da, bao dịch hoàn, hứng c.Thần kinh : -Giao cảm : nhánh từ đám rối treo tràng sau song song với động mạch dịch hoàn 7.Vùng trên bụng : -Phần nằm ngoài lá thánh nhân phúc mạc : cơ, tụy, thận, thượng thận, ống dẫn niệu a.Cơ : -Cơ cánh sống lưng -Cơ cánh hông -Cơ hông nhỏ -Cơ ngang bụng b.Các khí quan : Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  17. *tuyến tụy : - Nội tiết : Isulin, Ghecagon do TB α, β đảo Langerhans tiết ra. -Ngoại tiết : tiết dịch tụy đỏ vào tá tràng +Ngựa : bên phải, dựa vào đốt hông 16-17. +Lợn : -phải : men theo tá tràng, giáp thận phải -trái : tựa vào thận phải, lách, đốt hông đầu. +Chó : -phải : dọc tá tràng -trái : men đại võng mạc +Bò : trong khoảng sườn 12 đến hông 2-4 *Thận : *ThËn ngùa mÆt ngoµi nh½n, thËn ph¶i h×nh tim n»m kho¶ng tõ s•ên 15-18 gåm c¸c ®èt sèng l•ng cïng sè. ThËn tr¸i h×nh bÇu dôc n»m tõ đốt lưng 17 ®Õn đốt h«ng 3. *Bß: MÆt ngoµi qu¶ thËn cã nhiÒu mói, thËn ph¶i dÑp, h×nh bÇu dôc n»m từ đót lưng 13 tới đót hông 3, ThËn tr¸i h×nh bÇu dôc, xo¾n vá ®ç v× bÞ d¹ cỏ ®Èy vµo gi÷a cét sèng h«ng, n»m tõ ®èt sèng h«ng 1 - 4. *Lîn: MÆt ngoµi nh½n, 2 qu¶ thËn ®Òu h×nh h¹t ®Ëu. ThËn ph¶i: N»m tõ c¹nh tr•íc mám ngang ®èt h«ng 1 ®Õn c¹nh tr•íc mám ngang ®èt h«ng 4. ThËn tr¸i: C¹nh sau mám ngang ®èt h«ng 1 h«ng 4. * ThËn chã: ThËn ph¶i n»m bªn ph¶i tõ đốt lưng 13 ®Õn ®èt h«ng 3. ThËn tr¸i n¨m phÝa bªn tr¸i tõ đốt hông 1 tới 3.+ H×nh th¸i trong: NÕu bæ ®«i qu¶ thËn ta thÊy thËn ngùa vµ thËn chã thuéc lo¹i 1 vó thËn, thËn bß, lîn thuéc lo¹i nhiÒu vó thËn. +Cấu tạo : -Màng sợi -Miền vỏ :+tiểu thể Malpighi . +Tháp thận : 300-500 tháp Ferrein -Miền tủy : +tháp Malpighi Đài thận, gai thận. -Nhân thận +Mạch quản, TK -ĐM : ĐM chủ sau đến ĐM thận -TK : sợi giao cảm và PGC đến đám rối thận đến thận. *Tuyến thượng thận. -Ngựa : dài, dẹp, 4-6 cm,rộng 2-4 cm,phải to hơn trái. -Bò : giống hình tim ở phải, trái hình hạt đậu. -Lợn : hơi dài, bề mặt lõm -Chó : hình bầu dục. *Ống dẫn niệu ( niệu quản ) + 2 ống dẫn từ bể thận đến bóng đái -Ống trái kèm ĐM chủ sau. -Ống phải kèm TM chủ sau. Đi chen giữa ĐM chậu trong – ĐM chậu ngoài, qua lá thành phức mạc đến nhân chậu. -Đực : Vắt qua ống dẫn tinh, xuyên qua cơ đổ lỗ -Cái : mặt dưới dây chằng c.Mạch quản -ĐM tụy : nhánh của động mạch treo tràng trước. -ĐM gan : nhánh đến tụy. -ĐM thận đến nhánh động mạch chủ sau đến thượng d.Thần kinh -Giao cảm : Dây tạng bé đến đám rối thận. Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  18. -PGC : dây IX -Dây T/c hông đi tứ tủy sống vùng hông Câu 10: .GIẢI PHẪU CỤC BỘ VÙNG CHẬU *Giới hạn: -trên: xương khum -Dưới: x.háng + x.ngồi -2 bên: x.cách chậu -Trước, sau: cửa vào, ra xoang chậu *Cửa vào x.chậu: 3 đường kính -Đường kính thẳng: mặt đáy x.khum đến mặt trên x.háng -Đường kính ngang: mào lược bên này đến mào lược bên kia -Đường kính chéo: khớp chậu khum bên này đến mào lược bên kia *Cửa ra xoang chậu: 2 đường kính -Đường kính: mào trên ổ cối bên này đến bên kia -Đường kính thẳng: mặt đáy x.khum đến khớp bán động . 1. Xương, khớp a.Xương: x.cánh chậu, x.háng, x.ngồi, x.khum *Xương cánh chậu: -Vị trí: phía trên, trước ổ cối, x.dẹt -Cấu tạo: *2 mặt: -ngoài: có hố cánh chậu -Trong: (ngoài: trơn nhẵn - Trong: nhám diện nhĩ xương khum *3 góc: góc hông, góc mông, góc ổ cối *3 cạnh: cạnh trước: có mào cánh chậu - cạnh ngoài: mỏng, sắc chứa góc hông -cạnh trong: có mê hông lớn *Xương háng: -Vị trí: Phía trước, dưới ổ cối -Hình thái: +2 nhánh: nhánh tiếp giáp ổ cối đến nhánh ổ cối - Nhánh sau đến nhánh háng +3 cạnh: cạnh trước - Cạnh sau - Cạnh trong *Xương ngồi: -Vị trí: Sau, dưới ổ nối -Hình thái: +4 cạnh: trước, sau, trong, ngoài +2 góc: góc ngoài: có u ngồi - Góc trong *Xương khum: -5 đối dính nhau thành một tảng -2 mặt: +trên: có 5 mỏm gai, dốc về sau, có lỗ trên khum +Dưới: 4 đường ngang đệm sau ranh giới giữa các +Đáy khum: đầu trước chính giữa có lỗ trước của ống tủy khum *Phân biệt x.chậu các loài -Ngựa: 2 u ngồi, khoảng cách từ u ngồi đến ổ cối bằng 1,5 – 1,7 lần từ ổ cối đến góc hông, lỗ bịt nhỏ -Bò: 3 nhánh u ngồi, k/cách trên gần bằng nhau lỗ bịt lớn, u lược, mào lược phát triển Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  19. b.Khớp: có Khớp bán động hang - Khớp bán động ngồi 2. Các cơ xương chậu -Cơ hông lớn: bám mỏm ngang đốt hông đến đầu trên các x.sườn cuối -Cơ cánh chậu: mặt dưới x.cánh chậu đến mấu động nhỏ x.đuôi -Cơ bịt: 2 cơ: +bịt trong: thân x.cánh chậu đến mấu động lớn +Bịt ngoài: quanh lỗ bịt đến mấu động lớn -Cơ sinh đôi chậu: cạnh ngoài xương ngồi đến hố mấu động 3.Các khí quan: a.Gia súc cái: sắp xếp từ trên xuống dưới -Trực tràng: mặt dưới x.khum đến đổ ra hậu môn -Buồng trứng: 2 bên cửa vào xoang, ở cánh trước dây chằng rộng -ống dẫn trứng (vòi Fallop): 1 đầu hình loa kèn 1 đầu thông tử cung Màng treo là: cạnh trước dây chằng rộng Dây chằng tử cung- buồng trứng -Tử cung: ngay trước trực tràng, cố định bằng: +dây chằng rộng, ngăn cách âm đạo = cổ tử cung có nếp gấp +Dây chằng tròn *Phân biệt sừng tử cung giữa các loài -Ngựa: sừng ngắn, thân dài hình chữ T, niêm mạc 1-2 nếp gấp -Bò: sừng dài, thân ngắn hình chữ V, niêm mạc bát úp 3-4 nếp gấp -Chó: sừng dài, thân ngắn hình chữ Y, niêm mạc 1-2 nếp gấp -Lợn: sừng dài, thân ngắn, giống ruột non, niêm mạc cài răng lược -Âm dạo: là phần nối tiếp cổ tử cung và âm hộ có màng trinh -âm hộ : thong với 1 khe dọc gọi là âm môn nằm ngay dưới hậu môn. Giữa âm môn mvaf hậu môn có hồi âm ngăn cách. Phía ngoài âm môn có mooi, hai ôi gặp nhau ở mép . trên mối âm môn có săc tố đen và tuyến nhờn. mép dưới âm môn có âm vật -bóng đái: nằm dưới trực tràng và tử cung đc cố định trong xoang chậu nhờ đay treo dưới và dây treo 2 bên *ở gia súc đực: - trực tràng mặt dưới x.khum đến đổ ra hậu môn -bóng đái : nằm dưới trực tràng và nang tuyến - niệu đạo trong xoang chậu : Dµi kho¶ng 10-15cm, ®•êng kÝnh 2-4 cm ®i tõ cæ bßng ®¸i ®Õn vßng cung ngåi ë mÆt l•ng x•¬ng h¸ng, x•¬ng ngåi, d•íi trùc trµng 2/ C/t¹o: Gåm 3 líp . -/ Líp trong cïng lµ líp niªm m¹c cã thÓ co gi·n ®•îc ®•îc v× thÕ cã thÓ phång to ®•îc. Cã nhiÒu tuyÔn tiÕt chÊt nhên. Niªm m¹c liªn tiÕp víi líp m¹ch, th•êng kh«ng t¸ch rêi ra ®•îc v× thÕ chó ý khi x©y x¸t niªm m¹c dÔ g©y nhiÔm trïng. §o¹n gÇn cæ bãng ®¸i cã gß tinh(n¬i ®æ vµo niÖu ®¹o cña 2 èng phãng tinh vµ nang tuyÕn). -lớp đệm ( lớp giữa)hay lớp mạc năm giữa niêm mạc và liên kết chặt chẽ với lớp niêm mạc gồm các sợi cơ trơn xen kẽ vào hệ thông tĩnh mạc dày tạo thành thể hổng niệu đạocác tổn thương nhiếm trùng ở niêm mạc rễ lan vào lớp mạch làm hẹp niệu đạo - Líp co tr¬n: gåm cã däc ë trong vµ vßng ë ngoµi. Líp c¬ vßng cña niÖu ®¹o liªn tiÕp c¬ vßng bãng ®¸i t¹o nªn c¬ th¾t tr¬n, t¸c dông th¾t niÖu ®¹o ®Ó gi÷ n•íc tiÓu ®äng l¹i bãng ®ai lóc ko ®i tiÓu ng¨n ko cho tinh dÞch vµo bãng ®¸i. //// nó nằm ở mặt lưng của xương hang và xương ngồi, phía trên là trực tràng , bắt đầu từ cổ bong đái cho tới vòng cung ngồi, dài khoảng 10cm. phần tiếp giáp với cổ bong đái có lỗ đỏ vào của nang tuyến và tiền liệt tuyến. Phần cuôi snieeuj đạo trong xoang chậu ( trước vòng cung ngồi)có tuyến củ hành đỏ vào Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  20. - niệu đạo ngoài xoang chậu:dương vật - C/t¹o: Gåm tæ chøc liªn kÕt, thÓ xèp niÖu ®¹o, thÓ xèp d/vËt vµ c¸c c¬. Trªn 1 tiÕt diÖn c¾t ngang th©n d/vËt gåm 2 phÇn trªn vµ d•íi: PhÇn trªn: Bªn ngaßi lµ líp mµng tr¾ng, bªn trong lµ thÓ hæng d/vËt ®•îc c/t¹o bëi c¸c sîi c¬ tr¬n xen kÏ trong hÖ thèng tÜnh m¹ch dÇy ®Æc ph×nh ra thµnh c¸c hang chøa m¸u khi c•¬ng c•ng. PhÇn d•íi: (Tøc lµ bông d/vËt) trong cïng lµ niªm m¹c niÖu ®¹o cã nÕp gÊp däc, nh¨n nheo líp gi÷a lµ thÓ hæng niÖu ®¹o, líp ngoµi lµ c¬ cñ hæng, khi c¬ nµy co rót lµm n•íc tiÓu cña tinh dÞch hoÆc tinh dÞch phãng ra thµnh tõng ®ît. - D•íi c¬ cñ hæng lµ c¬ keo lïi d/vËt b¸m tõ d•íi hËu m«n ®Õn suèt gÇn d•íi th©n d/vËt. Khi c¬ co rót kÐo lïi d/vËt vÒ phÝa sau. So S¸nh bß, ngùa, lîn, chã: * Ngùa: - D/vËt th¼ng.- §Çu d/vËt tï hoa sen.- Nang tuyÕn h×nh tói to b»ng h¹t lª. - TiÒn liÖt tuyÕn lµ tuyÕn ch½n cã kho¶ng 16-18èng ®æ vµo niÖu ®¹o. -TuyÕn cowper: h×nh bÇu dôc cã 5-8 tuyÕn ®æ vµo niÖu ®¹o. * Bß: - NiÖu ®¹o trong xoang chËu nhá h¬n nh•ng dµi h¬n. - D/vËt cong h×nh ch÷ S. - §Çu d/vËt nhän. - Nang tuyÕn h×nh chïm nho. - Tתn liÖt tuyÕn: Gåm th©n vµ phÇn ph©n t¸n. *Lîn: - niÖu ®¹o trong xoang chËu dµi 15-20cm. - D/vËt cong h×nh S . - §Çu d/vËt xo¾n mòi khoan. -/ Bao dvËt - ®Çu bao dvËt hÑp cã Ýt l«ng phÝa trong ë mÆt l•ng cã 1 lç trßn vµ 1 manh nang cã chøa c¸c cÆn n•íc tiÓu vµ tbµo th•îng b× ph©n gi¶i g©y mïi h«i. - Nang tuyÕn ph¸t triÓn .- TiÒn liÖt tuyÕn gièng bß. - TuyÕn cñ hµnh ph¸t triÓn nh©t. *Cña chã: - NiÖu ®¹o trong xoang chËu dµi.- ThÓ hæng dvËt cã sèng r·nh chia lµm 2. - MÆt l•ng cã x•¬ng d/vËt.- Ko cã nang tuyÕn, tuyÕn cñ hµnh. 5. mạch quản : ĐM treo tràng sau phân đầu trực tràng. Có 5 nhánh lớn là nhánh tận cùng của ĐM chủ, 2 nhánh động mạch chậu ngoài, 2 nhánh đm chậu trong và 1 nhánh giữa là ddm khumgiuwax đến tận cùng là đm duôi. Tất cả 5 nhánh có những nhánh bên như sau -ĐM chậu trong phát ra các nhánh +đm then trong phát ra các nhánh : đm rốn , dm trực tràng, động mạch hội âm, đm niệu đạo +đm cánh hông phát ra các nhánh : đm chậu, đm mông, đm bịt -đm chậu ngaoif phát ra các nhánh : đm vòng chậu sâu, đm tử cung giữa, đm then ngoài 6.Thần kinh: -GC: đám rối hạ vị: trực tràng - bóng đái - các cơ quan trong x.chậu -PGC: trung khu vùng khum 7.hạch bạch huyết : gồm các hạch trực tràng , buồng trứng tử cung, bong đái và hậu môn Câu 11: cục bộ xoang miệng a. xoang miệng *giới hạn : là phần đầu ống tiêu hóa nằm giữa 2 hàm - Trước : Môi ( ngựa: linh hoặt. Bò: dày, sừng hóa) -Sau: màng khẩu cái ( bò : ngắn. Bò : dài) - 2 bên : 2 má - Trên : vòm khẩu cái ( xương liên hàm, xương hàm trên, xương khẩu cái) - Dưới : nhánh nằm ngang xương hàm dưới *Các khí quan - Lưỡi +Vị trí hình thái : là khối hình tháp năm trong x.miệng, tựa lên lòng máng do 2 nhánh nằm ngang của x.h.dưới tạo thành. Lưới có 3 mặt, 1 đáy, 1 đỉnh: mặt trên cong lồi theo suốt chiều dài của lưỡi tương ứng vs vòm khẩu cái, 2 mặt bên trơn nhẵn, đáy lưới gắn vào mỏm lưỡi của x.thiệt cốt cùng với vòm khẩu cái giới hạn trước của yết hầu, kéo dài tới trc sun tiểu thiệt của thanh quản tạo thành 3 gấp nếp, đỉnh lưỡi hình Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  21. tháp có thể vận động , dưới dỉnh lưới có dây hãm lưới, hai bên dây hãm lưới có những lỗ đỏ ra của các ống tiết của tuyến dưới lưới + Cơ: RÊt PT gióp l•ìi ho¹t ®éng dÔ dµng, chia lµm 2 nhãm: c¬ néi bé vµ c¬ ngo¹i lai. C¬ néi bé: lµ các bó sợi xếp dọc, xếp ngang và xếp đứng ( cơ dọc: từ gốc tới đỉnh lưỡi, cơ ngang từ mặt bên này xang mặt bên kia, cơ thảng chạy từ mặt trên xuống mặt dưới). C¬ ngo¹i lai: lµ c¬ lµm cho l•ìi ®•îc g»n vµo xg thiÖt cèt ho¹t ®éng theo mäi chiÒu dÔ dµng gåm cã:tr©m l•ìi, nÕn l•ìi, c¾m l•ìi, thiÖt l•ìi. + mặt trên niêm mạc chứa các gai: Gai hình nấm : rải rác giữa các gai chỉ giông như đầu danh gim chúa các đầu mút thần kinh cảm giác làm nhiệm vụ vị giác, xúc giác và nhận cảm nhiệt độ Gai hình đài: giống gai hình nấm nhưng to hơn làm nhiêm vụ vị giác Gai hình lá: gồm 4-6 gai ở 2 bên, hình lá cây, nằm bên cạnh gai hình đài làm nhiệm vụ vị giác Gai hình chỉ : nhỏ, mềm, lồi , dày đặc trên mặt lưỡi có vai trò cơ học và chức năng xúc giác + Phân biệt lưới bò, ngựa, lơn chó -lưỡi bò: đầu lưỡi tù, gai hình chỉ toàn bôn bề mặt lưỡi, gai lưỡi sừng hóa nên bề mặt lưỡi ráp. Gai hình nấm xen kẽ các gai hình chỉ. 1/3 phía sau có u lưỡi. Hai bên gốc lưỡi có 2 gai hình đài và ko có gai hình lá –lưỡi ngựa: :lưỡi dài , mềm, đỉnh nhọn, gai chỉ phân bố ở ¾ trước lưỡi, hai lưỡi không bị sừng hóa, Gai nấm ở ¼ phía sau và 2 mặt bên. Gốc lưỡi có 2 gai hình đài lớn.2 bên gai hình đài có 2 gai hình lá hình bầu dục lưỡi lợn: có thiết diện rộng các gai nấm và gai hình chỉ nằm xen kẽ nhau trên bề mặt, gốc lưới có các gai hình sợi hườn vào phía trong. Phía trc gai hình sợi có 2 gai hình đài, 2 bên có 2 gai hình lá –lưỡi chó: lưỡi dẹp mỏng, mặt lưỡi có rãnh sâu chạy từ trước ra sau. Gai chỉ mềm, gốc lưới có gai sợi. Có 2-3 gai hình đài trước gai sợi, 2 gai hình lá ko rõ. -+M¹ch qu¶n lµ : Động mạch lưỡi là một nhánh của thân động mạch lưỡi mặt, tĩnh mạch đỏ về tĩnh mạch dưới lưỡi sau đó đỏ về tĩnh mạch hàm ngoài +ThÇn kinh: TK VII, vËn ®éng c¸c c¬ l•ìi. TK V, VII (c¶m gi¸c phÇn tr•íc). TK IX c¶m gi¸c phÇn sau. -Răng: Ph©n lo¹i cÊu t¹o cña r¨ng: R¨ng lµ bé phËn cøng duy nhÊt trong xoang miÖng. Tùy vị trí chức năng mà răng chia làm 3 lo¹i. R¨ng cöa:ở phía trước dÑt, s¾c dïng c¾n. R¨ng nanh: ( mỗi hàm có 2 cái) : nằm sau răng cửa Nhän, cong dïng ®Ó xÐ. R¨ng hµm: gồm răng hằm trước và răng hàm sau, to, dïng ®Ó nghiÒn thøc ¨n.Mçi r¨ng cã 3 phÇn: Vµnh r¨ng lµ phÇn nhô ra khỏi lợi. +cổ răng : được lợi bao bọc. + chân răng : là phần cám sâu vào lỗ chân răng của x.hàm. NÕu bæ ®«i r¨ng ta thÊy:- Tñy r¨ng: Lµ chÊt keo mÒm n»m phÇn trong cïng cã èng r¨ng trong bao bäc. ChÊt ngµ:chiÕm phÇn lín cÊu t¹o r¨ng phñ mÆt ngoµi líp tñy. CÊu t¹o gièng nh• xg nh•ng kh«ng cã tÕ bµo xg. Thµnh phÇn r¨ng: Gåm chÊt h÷u c¬: 28%, v« c¬: 72%. -Men r¨ng: lµ líp men cøng trªn mÆt bµn nhai líp men nµy rÊt dµy ë thµnh bªn vµnh r¨ng th× líp men máng dÇn cho tíi cæ r¨ng. Men còng cÊu t¹o nh• xg: ChÊt kho¸ng chiÕm: 97%, 3% cßn l¹i lµ chÊt h÷u c¬. –vỏ răng và xỉ răng: màu vàng nhạt phủ bên ngoài lớp ngà răng ở vùng cổ răng, vành răng và ông răng ngoài. Cấu tạo giông xương tươi. Mạch quản thần kinh: phan cho hàm dưới ( đông mạch hàm dưới và thần kinh hàm dưới của TK số V), phân cho hàm trên (động mạch hàm và đọng mạch dưới hố mắt, thần kinh từ nhánh hàm trên của dây TK số V) C«ng thøc r¨ng cña bß, lîn, ngùa, chã: Ngùa ®ùc: RC 3/3, RN 1/1, RHT 3/3, RHS 3/3, Tổng :40 Ngùa c¸i: RC 3/3, RN 0/0, RHT 3/3, RHS 3/3, tổng: 36 Bß ®ùc vµ c¸i: RC 0/4, RN 0/0, RHT 3/3, RHS 3/3, tổng : 32 -Yết hầu: + VÞ trÝ: là xoang ngắn, hẹp, sau màng khẩu cái và lưỡi x.mũi, trc thực quản,và thanh quản, là nơi giao nhau giữa đường tiêu hóa và hô hấp .trên vách yết hầu cã 7 lç th«ng: hai lç mòi sau, 2 lç vßi nhÜ (Vßi Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  22. Eurta) 1 lỗ thông thực quản ở sao và trên. 1 lỗ thông với thanh quản ở sau và dưới 1 lỗ thông với x.miệng ở phía trước gọi là cửa vào yết hầu. +Cơ: Trâm – yết, yết màng. Thiệt yết, cánh yết + Mạch quản và Thần kinh : . M¹ch qu¶n:C¸c nh¸nh cña §M tiÒn yÕt hÇu, §M trªn khÈu c¸i, §M gi¸p tr¹ng tr•íc. ThÇn kinh sè IX: VËn ®éng yÕt hÇu, TK giao c¶m tõ d©y giao c¶m cæ. TK phã giao c¶m ®Õn tõ d©y X. +Các tuyến nước bọt : VÞ trÝ: Lµ hÖ thèng c¸c tuyÕn n»m trong xoang miÖng. CÊu t¹o:Cã 3 ®«I tuyÕn: D•íi tai, d•íi hµm, d•íi l•ìi. CÊu t¹o cña chóng cã 3 lo¹i tuyÕn, tuyÕn t•¬ng tiÕt ra n•íc bät cã Protein vµ men, tuyÕn nhên tiÕt ra nhên cã nhiÒu muxin vµ tuyÕn pha lµ tuyÕn hçn hîp.TuyÕn d•íi tai lµ tuyÕn t•¬ng ®èi to cã mµu vµng nh¹t tõ c¸nh x•¬ng ¸t l¸t ®Õn nh¸nh th¼ng ®øng xg hµm d•íi. Víi lîn, cõu tuyÕn nhên xen kÏ tuyÕn t•¬ng. Loµi ¨n thÞt lµ tuyÕn pha. Tr©u, bß, lîn lµ tuyÕn t•¬ng. èng dÉn n•íc bät lµ èng Stenon ®Ó vµo miÖng ë ngay r¨ng hµm trªn sè 2, 3(bß, ngùa). TuyÕn d•íi hµm to h¬n tuyÕn d•íi tai, n»m ë c¸nh x•¬ng ¸t l¸t ®Õn nh¸nh xg thiÖt cèt. Víi tr©u, bß, lîn, dª, cõu: TuyÕn nhên. Ngùa tuyÕn pha. Chã tuyÕn t•¬ng. èng tiÕt ra lµ èng Wharton ®æ vµo xoang miÖng ë vßng cung r¨ng cöa hµm d•íi (bß, lîn), ®æ ra ®Ønh gai thÞt hai bªn d©y hµm l•ìi(ngùa). TuyÕn d•íi l•ìi lµ tuyÕn máng, dÑt dµi tõ sau ra tr•íc gåm 2 thuú xÕp chång lªn nhau. TuyÕn gåm 2 phÇn: PhÇn trªn dµi gåm nhiÒu thuú nèi víi nhau kh«ng chÆt. C¸c èng tiÕt lµ èng Rivinus ®éc lËp víi nhau ®æ ra c¸c gai thÞt xÕp thµnh 1 hµng ë 2 mÆt bªn cña l•ìi. PhÇn d•íi ng¾n dµy c¸c thuú liªn kÕt chÆt chÏ víi nhau cã èng tiÕt lµ èng Bartholin hoÆc ®I riªng hoÆc nhËp víi èng Wharton. Riªng ngùa tuyÕn nµy kh«ng chia 2 phÇn vµ chØ cã èng Rivinus. *Mạch quản xoang miệng - ĐM cảnh ngoài phân cho : +Các cơ nhai +Tuyến dưới hàm +ĐM ngoài hàm : 4 nhánh ( lưới – dưới lưỡi – dưới hàm- khẩu cái ) - ĐM hàm trong : ( là nhánh của ĐM cảnh ngoài ) phân làm 5 nhánh +ĐM răng hàm dưới +ĐM màng khẩu cái + ĐM khẩu cái lớn + ĐM bướm khẩu cái +ĐM má *Thần kinh phân xoang miệng: - TK V phân cho răng hàm trên và răng hàm dưới - TK VII phân cho tuyến dưới lưỡi, tuyến dưới hàm, gai vị giác truuwocs hàm -TK IX phân cho tuyến dưới tai, gai vị giác trước lữoi -TK XII phân cho cơ vận động lưỡi Câu 12 :cục bộ . Xoang mũi phân biệt phổi cña phæi bß, ngùa, lîn, chã *Bß: §o¹n khÝ qu¶n c¸ch chç ph©n nh¸nh 2 phÕ qu¶n gèc 3-4cm t¸ch 1 nh¸nh phÕ qu¶n nhá ®Ó ph©n vµo cho thuú ®Ønh phÝa bªn ph¶i, phæi bß cã nh÷ng r·nh s©u ®Ó ph©n thuú phæi 1 c¸ch râ rµng, l¸ phæi tr¸i: Thuú ®Ønh, thuú tim, thuú hoµnh. L¸ phæi ph¶i: Thuú ®Ønh, thuú tim trªn, thuú tim d•íi, thuú hoµnh, 1 thuú phô ë mÆt trong l¸ phæi ph¶i. *Lîn: Cã 1 nh¸nh phÕ qu¶n t¸ch ë ®o¹n khÝ qu¶n ®Ó ph©n vµo cho thuú ®Ønh ë phÝa bªn ph¶i tr•íc khi ph©n 2 phÕ qu¶n gèc. L¸ phæi tr¸I cã thuú ®Ønh, thuú tim, thuú hoµnh. L¸ phæi ph¶i: thuú ®Ønh, thuú tim, thuú hoµnh, thuú phô. *Chã: L¸ phæi tr¸i: thuú ®Ønh, thuú tim, thuú hoµnh,. L¸ phæi ph¶i: thuú ®Ønh, thuú tim, thuú hoµnh, thuú phô. * giới han: - Trước : 2 lỗ mũi - Sau : xương sàng Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  23. - Trên : Xương mũi - Dưới : mặt trên vòm khẩu cái *Cơ : Có 4 cơ ( Cơ lệ - cơ nanh – cơ gò má – cơ nâng chung cánh mũi môi trên ) * Các khí quan - Xương lá mía + xương ống cuộn ( ngựa 2 đôi – bò 3 đôi ) - Sụn lá mía - Niêm mạc : 2/3 tác dụng hô hấp – 1/3 tác dụng khứu giác * Mạch quản : - ĐM hàm trong phát ra những nhánh ĐM + ĐM dưới hố mắt tới xương mũi + ĐM bướm khẩu cái tới niêm mạc mũi + ĐM mặt *Thần kinh : - TK số I : có tác dụng khứu giác - TK số V : có tác dụng cmar giác - TK VII : có tác dụng vận động Câu 13 ; cục bộ Vùng mắt *giới hạn : gồm 5 xương : xương trán – xương thái dương – xương lệ - xương bướm – xương gò má * Các khí quan: mắt xét từ ngaoif vào trong gồm - một lớp da mềm có phát triển hàng lông mi dài và cứng đẻ bảo vệ mắt -một lới cơ vòng mi, cơ vòng mi làm mắt nhắm lại -một lớp sụn mỏng làm sườn mi, bờ trên sụn là chỗ bám cho cơ trên mi cơ này co lại làm mắt mở ra -màng tiếp hợp ở sau sun -Tuyến lệ có tuyến lê chinhm tuyến lệ phujnawmf ở giữa mỏm hô mắt có nhứng ống nhỏ để tiết nước mắt vào trong xoang mi trên * Cơ : - Các cơ thẳng : Thảng trên – Thẳng dưới – Thẳng trong – Thẳng ngoài – Thẳng trong – Thẳng sau - Cơ chéo trên - Cơ chéo dưới * Mạch quản - ĐM cảnh ngoài - ĐM hàm trong – ĐM mắt ( ĐM mắt ngoài, ĐM mắt trong ) - Mạch bạch huyết : (Trước thể mi – Sau thể mi) tới đám rối tĩnh mạch * Thần kinh : -TK số II phân tới võng mạc mắt -TK số III phân đến cơ chéo dưới – thẳng trên – dưới – trong tuyến lệ -TK IV phân đến cơ chéo trên -TK VI phân tới cơ thẳng ngoài - sau Câu 14 : cục bộ xoang sọ *giới hạn : bởi xương vùng trán gồm 5 xương ( Xương trán – Xương Bướm – xương đỉnh – xương thái dương – xương chẩm) * Cơ : Cơ trán, ngoài ra có các cơ có điểm bám vào xương sọ như ( Cơ thái dương – cơ nhị thân – cơ chẩm hàm – cơ chũm cánh tay – cơ thẳng sau đầu – cơ thẳng bên đầu ) * Khí quan: có não – màng não ( màng cứng, màng nhện : chứa dích não, màng nuôi ) - Não + Hành não : Trung khu hô hấp , tim mạch, bài tiết bảo vệ +Não sau : tiểu não ( chất trắng ở trong – chất xám ở ngoài) . Cầu não ( chứa nhân ) + Não giữa : Cuống não ( chứa nhân ) - Củ não sinh tư Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  24. +Gian não : đồi thi ( cảm giác đặc biệt) - dưới đồi thị ( củ tro : chứa nhân xám – củ vú : trung khu khứu giác – tuyến yên ) + cùng não : bán cầu đại não – thể vân – cơ quan liên bán cầu ( thể trai, tam giác não) +Gioi hạn các buồng não : Buồng não I , II nằm giữa thể trai và tâm giác não ngăn cách bằng vách trong suốt. Buồng não III nằm ở trung tâm 2 đồi thị, thông buồng náo I, II tơi lỗ trung trước thông qua cống sylius. Buồng não IV nằm sau thông với xoang dưới nhện , cơ chất verrou *Mạch quản : ĐM thân cánh tay đầu tới ĐM dưới đòn phải tới 2 ĐM cổ , tới ĐM cảnh trong tới Hộp sọ *Thần kinh : có 12 đôi dây thần kinh TK số I ( TK khứu giác): xuất phát từ các tế bào thần kinh khứu giác trên niêm mạc mũi, chui qua x.xàng vào thùy khứu giác ở phía trước mặt dưới bán cầu đại não ( chức năng : dẫn truyền cảm giác về mũi, khứu giác) *TK số II ( thị giác): x.phát từ t.Bào hình que, hình gậy trên màng võng của cầu mắt tập trung chui qua đáy nhãn cầu, qua lỗ nhãn, ( xương bướm ) tạo thành bắt chéo thị giác oy về củ não sinh tư trc qua thể gối ngoài và cánh tay truoc lên ỏ bán cầu đại não.( chức năng : dẫn truền cảm giác về ánh sáng, màu sác, hình ảnh) TK số III ( vận nhãn chung) : xuất Phát từ nhân vận động ở cuống não, sợi truc đi ra qua lỗ tròn nhỏ ở x.bướm ra ngoài( chức năng: vận động các cơ chéo bé, thẳng trong, thẳng trên, thẳng dưới của cầu mắt) *TK số IV (cảm xúc) : nhân nằm ở trung não, xuất phát từ 2 bên van vieusens qua lỗ trong lớn( đôi dây duy nhất đi ra từ mặt trên của não) ( chức năng: vận đọng cơ chéo trên của mắt) TK số V (tam hoa): xuất phát từ 4 nhân xám ở cầu não và cuỗng não làm thành rễ vận động và rễ cảm giác. Rễ cảm giác : phình ra tạo thành hạch tam hoa oy chia ra 2 nhánh bên ngoài hộp sọ ( chức năng: phân cho cơ trán tuyến lệ, niêm mạc mũi. Nhánh 2 ( nhánh hàm trên ) chui qua lỗ tròn mũi và môi trên , khẩu cái. Nhánh 3 (nhánh hàm dưới ) phát ra 2 nhóm : nhóm vận động phân cho các cơ nhai và nhóm dây cảm giác phân cho niêm mạc miệng, trc lưỡi, răng hàm dưới, vùng tai, thái dương) *TK số VI ( vận nhãn ngoài ): đi ra từ nhân vận động, ở cầu não và thoát ra ở chỗ vuông góc giữa tháp trước và thể thang ( chức năng: vận động cơ thảng sau, và cơ hảnh ngoài của mắt) TK số VII (TK mặt) :ba nhân ( cảm giác, vân đọng, tiết dich) nằm trong cầu não, siợi TK ra khỏi lỗ trân chũm phát ra các nhánh : một nhánh hỗn hợp, các sợi phó giao cảm phân cho tuyễn dưới hàm, tuyến dưới lưỡi, tuyến lệ ( chưc năng: nhánh tiết dịch tới tuyến lệ. nhánh hỗn hợp đến thừng màng nhĩ, 2/3 trước lưỡi, vòm khẩu cái,. Nahnhs vận động các xương tai, cơ mặt) TK Số VIII (Thính giác và thăng bằng): gồm 2 phần : phần tiền đình và phần ốc tai. Phần tiền đình từ các tế abof ở 3 vòng bán khuyên màng có các sợi trục đi qua hạch tiền đình tạo thành dây thần kinh thăng bằng. Phần thính giác: từ các t.bào thính giác nằm trên màng và nền của con ốc tai, sợi trục làm thành dây TK thính giác . hai nhánh hợp lại tạo thành dây TK VIII thoát ra ở mặt dưới của hành não, đi lên củ não sinh tư từ đó có các đường liên hệ vs vỏ đại não ( chức năng: Lµm nhiÖm vô c¶m gi¸c, thÝnh gi¸c vµ th¨ng b»ng tai,âm thanh) *TK số IX ( lưỡi hầu ) : xuất phát từ 3 nhân xám ( nhân vận động, cảm giác và phó giao cảm) ở hỗ trám của hành não. Sợi trục chui qua lỗ rách( chức năng : nhánh cảm giác tới các gai của gôc lưỡi, nhánh vận động gốc lưỡi , cơ yết hầu lưỡi, nhánh PGC đến tuyến dưới tai) TK Số X ( Phế vị ) Tk mê tẩu ( dây phế vị) từ 3 nhân xám , sợi TK thoát ra ở mặt dưới hành não, chui ra ngoài theo lỗ rách. Nhân vận động phát ra các nhánh phân đến cơ vùng hầu và thanh quản. Nhân cảm giác : truyền các kích thích từ các hạch tạng về não bộ. Nhân TK thực vật TK sè XI(gai tuû sèng): xuất phát từ nhân xám ở hành não ra ngoài ở rãnh bên sau mặt dưới hành não, chui qua lỗ rách ( chức năng: vận động các cơ ngoại lai của thanh quản và các cơ vùng gáy) TK sè XII(h¹ thiÖt): xuất phát từ nhân vận động ở hành não, đi ra ở rãnh bên mặt trước mặt dưới hành não, chui qua lỗ lồi cầu chẩm ( chức năng: vận đọng các cơ dưới lưỡi: cơ trâm lưỡi, cơ nền lưỡi) Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  25. Câu 15 : Gải phẫu cục bộ xoang bụng bò, ngựa, lơn chó a.giới hạn: xonag bụng đc hình thành ; trên là mặt dưới các đốt sống vùng lưng, 2 bên và dưới là các cơ vùng bụng. cửa trc xoang bụng là mặt sau cơ hoành, của sau xoang bụng là mặt trc xoang chậu. trong xoang bụng có xoang phúc mạc . xoang phúc mạc là thứ màng xơ khá điển hình . xoang phúc mạc phủ lên mang ftrong của thành xoang bụng gọi là lá thành , lá tạng phủ lên các khí quan nôi tạng như vậy xoang phúc mạc thể hiện như 1 hệ thống các khe hẹp bên trong chứ một ích dịch phúc macjgiuwx cho mặt trõng xoang bụng luôn ẩm ướt. ngaoif lá tahnhf lá tạng còn có các dây treo là các gấp nếp phúc mạc đi vào trong phủ lên các khí quan nội tạng các phần gấp nếp gọi là màng treo.khí quan nội tạng trong xoang bụng : do vị trí các khí quan trong xoang bụng nên chúng ko đc các mạng phủ lên một cách giống nhau , có 3 loại -loại bao phủ 4 mặt (tạng trong màng lốt) gồm dạ dày , không trang, hồi tràng, kết tràng , lách -loại bao phủ 3 mặt (tạng gian màng lót) gan -laoij bao phủ 1 mặt (tạng ngoài màng lót) tụy, tá trang, thận. tuyên streen thận, ống dẫn niệu II. Vị trí quan trọng trong xoang bụng của cac loài gia súc 1.Ngựa -Gan gan nằm bên phải sườn từ 10-15 bên trái từ 7-10 gần sụn sườn -Tụy nằm nghiêng bên phải từ sống lưng 16-17 -Ruột non: + Tá tràng hình chữ S bên phải + Không tràng vùng bên trái dài tư 12-16cm + Hồi tràng dài 1m đầu cuối không tràng cũng ở bên trái -Ruột già: + Manh tràng: rất to ở vùng bụng bên phải chia làm gốc, thân và đầu. Gốc dưới sườn 14 gần thận phải. Thân đi xuống dưới về trước sát thành đáy xoang bụng. Đầu tựa lên mỏm kiếm xương ức. + Kết tràng phân đại kết tràng và tiểu kết tràng Đại kết tràng còn được gọi là kết tràng gấp. Có 4 gấp khúc. Bắt đầu từ gốc manh tràng bên phải đi từ trên xuống dưới đến tận mỏm kiếm gọi là kết tràng dưới phải sang trái kết tràng dưới trái rồi bẻ gập tại góc hông thành kết tràng bên trái sang phải chồng lên kết tràng dưới phải là kết tràng bên phải. Tiếp theo là tiểu kết tràng. Tiểu kết tràng đi sang bên trái ở phía sau xoang bụng trước xoang chậu. Thận nằm ngoài xoang phúc mạc. Thận trái hình bầu dục nằm sườn 17đến hông 3. Thận phải hình tim từ sườn 15-18. 2.Bò -Gan bên trái bị dạ cỏ chiếm cả nên gan chỉ nằm bên phải từ sườn 6-13 -Dạ dày của bò gồm 4 túi: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế. +Dạ cỏ nằm toàn bộ xoang bụng trái. Dạ tổ ong nằm từ sườn 6-8 tựa mỏm kiếm xương ức. Dạ lá lách nằm ở bên phải sườn 7-10 dưới đường kẻ từ khớp vai. Dạ múi khế cũng nằm bên phải sườn 10-13 kéo gần giáp mỏm kiếm xương ức. -Tuyến tụy từ sườn 12 đến xương sống hông 2-4. -Ruột non tá tràng hình chữ U bên phải đến trước cửa vào xoang chậu, không tràng nằm áp dưới thành bụng bên phải. Hồi tràng vùng hông bên phải. -Ruột già manh tràng ở góc hông bên phải, kết tràng hình vòng lá bún mà tâm điểm ở lõm hông bên phải. -Thân: Thân phải dẹp, hình bầu dục có nhiều múi nằm từ xương sườn 13 đến mỏm ngang đốt sống hông 2. Thận trái hình xoắn vỏ đỗ bị dạ cỏ đẩy vào giữa cột sông hông 1-4. Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  26. 3.Lợn -Gan bên phải từ sườn 7-13 bên trái từ sườn 7-10. -Tụy từ xương sườn cuối đến hông 1-2. -Dạ dày nằm bên trái xoang bụng, đường cong lớn tựa lên mỏm kiếm xương ức. -Ruột non: Tá tràng ở vòng cung bên phải đến tận cùng thận phải, không tràng ở vùng bụng bên phải nửa thân sau. Hồi tràng vùng bụng bên trái nửa phần sau phía trên. -Ruột già nằm bên trái xoang bụng. -Thận nhẵn hình hạt đậu, thận phải nắm từ cạnh trước mỏm ngang đốt hông 1-4, thận trái nằm cạnh sau mỏm ngang hông 1-4 3.Chó -Gan: bên phải từ sườn 10-13, bên trái từ sườn 10-12 (gần đối xứng) -Tụy bên dưới hông 1-3 -Dạ dày ở bên trái từ sụn sườn 12-13, kéo tựa nên mỏm kiếm xương ức. -Ruột non: tá tràng nằm dưới thân phải đến xương sống 5-6. Không tràng nằm bên trái xoang bụng. Hồi tràng ngắn từ phải sang trái. Kết tràng xuống từ thận trái hướng ra sau. -Thận hình hạt đậu: thận phải nằm từ sườn 13 đến mỏm ngang đốt hông 3. Thận trái từ mỏm ngang đốt hông 1-3 III.Cơ Gồm các cơ: cơ hoành, cơ chéo bụng trong, cơ chéo bụng ngoài, cơ thẳng bụng và trong cùng là cơ ngang bụng. Tất cả cơ vùng bụng đều có lớp cân mạc phát triển đi xuống dưới làm thanh gấp nếp cân mạc đi dọc từ rốn đến bán động bẹn gọi là đường trắng. Ngoài ra mặt xương hông còn có cơ hông lớn và hông nhỏ. IV.Mạch quản 1.Động mạch đến vùng bụng là nhánh bên phải của động mạch chủ, thứ tự từ trước ra sau -Động mạch hoành mô. -Động mạch thân tạng phân cho dạ dày, tá tràng, võng mạc, lách. -Động mạch hông. -Động mạch treo tràng trước: Động mạch này phát ra 4 nhánh: động mạch kết tràng giữa, động mạch kết tràng trái, động mạch không tràng, động mạch hồi manh kết tràng. -Động mạch thận -Động mạch treo trang sau: Động mạch này đi đoạn ngắn phát ra 2 nhánh: nhánh phân cho kết tràng phải một nhánh đến phân đầu của trực tràng. 2. Tĩnh mạch chủ nằm dưới mặt các đốt lưng, hông tận cùng chia làm 5 nhánh ở vùng chậu. Dọc đường đi thu hút tĩnh mạch thận. -Tĩnh mạch cửa thận các tĩnh mạch dạ dày, lách tụy, ruột đến gan, đến các tiểu thùy gan, từ các tiểu thùy gan đổ về tĩnh mạch dưới tiểu thùy rồi đổ vào tĩnh mạch trên gan đổ về tĩnh mạch chủ sau. V.Thần kinh Phân vào các khí quan nội tạng có: -Thần kinh phó giao cảm do dây thần kinh X phân đến. Thần kinh phó giao cảm từ đốt lưng VI phát ra một dây thần kinh hợp nhất với nhau gọi là dây tạng lớn đến giữa đm than tạng à đm treo tràng trước nó gặp dây tk X tạo thanh đám rối mặt trời phân vào dạ dày, gan , tụy, tụy , ruột non và các mạch quản vùng đó. Từ đám rối mặt trời phát ra 1 dây tạng bé và từ đốt hông phát ra các đây tk giao cả làm thành đám rối treo trang sau phân vào cho ruột già từ trực tràng . phát ra các đám dây thần kinh đến đam rroois thận rồi phân vào thận VI. Hạch bạch huyết Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  27. -Hạch hông chủ động mạch xếp thành dãy theo động mạch chủ sau và tĩnh mạch chủ sau -Hạch sau bụng ở giữa nhánh tận cùng của động mạch chủ sau -Hạch tạng bụng ở giữa động mạch thận tạng -Hạch gan nằm ở rốn gan -Hạch lách -Hạch võng mạc ven dọc đượng cong lớn của da dày. Riêng bò mỗi dạ dày có một hạch như dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế. Lợn,chó hạch dạ dày nằm ở đường cong nhỏ -Hạch tá tràng ở dọc vùng tụy -Hạch treo tràng trước -Hạch không tràng -Hạch manh tràng -Hạch đại kết tràng -Hạch tiểu kết tràng -Hạch treo tràng sau Câu 16: cục bộ vùng đầ cổ 1, Xương ,khớp a, Xương *Vùng đầu : gồm 6 xương vùng sọ và 11 xương vùng mặt - Vùng sọ: X. Chán, X. đỉnh, X. thái dương ( mảnh trai. Mảnh đã, mảnh nhĩ), X. chẩm, X. bướm, X.sàng - Vùng mặt : x. mũi, X. lệ, X. gò má, X.hàm trên, X. liên hàm, X.lá mía, X. lá mía, X. ống cuốn, X. khẩu cái, X. cánh, X. hàm dưới, X. lưỡi - Vùng cổ: phái trước khớp với xương chẩm, phía sau nối tiếp các đốt sống lưng bao gồm: + Đốt cổ 1 : Alats :không thân, phía trước lõm sâu hình trứng, sau khớp phảng hình yên ngựa +Đốt cổ 2: Đốt trục : Dài , cao nhất, phía trước nhô ra mỏm răng hình bán trụ , mỏm gai to. +Đốt 3, 4, 5 +Đốt 6: mỏm gai thấp, mỏm ngang chia 2 nhánh +Đốt 7: mỏm gai nhô cao, mỏm ngang 1 nhánh không có lỗ ngang, thân đốt có 2 hố sườn 2. Cơ a. Các cơ vùng đầu *cơ hộp sọ : Cơ trán : bó nhỏ, dẹp bám từ xương trán tới cơ vòng mi, khi cơ co kéo nhăn trán. *cơ vùng mặt: 1. cơ vòng mi: cơ mỏng, quanh hố mắt, cơ co làm nhắm mắt. 2. cơ lệ: cơ mỏng, dưới mi, cơ co làm hạ mi dưới 3. Cơ vòng môi: cơ vòng vây quanh miệng, mặt ngoài bám sát da, mặt trong có tuyến môi và niêm mạc miệng. cơ co làm khép kín miệng 4. Cơ cằm: bám từ thân xương hàm dưới tới da cằm. cơ co kéo môi dưới lên. 5. Cơ co gò má: 1 băng hẹp, đầu sau bám gò má, đầu trụ tới mép lẫn cơ vòng môi và cơ thổi. 6. Cơ nâng chung cánh mũi và môi trên: Cơ nằm 2 bên sống mũi, sau bám cơ trán vòng mi. Đầu dưới chia2 nhánh ( trên : nhánh sâu: cơ nanh phủ, kéo đến môi trên. Dưới: nhánh nông: phủ ngoài cơ nanh tới mép ). Cơ co kéo môi, mép lên và nở lỗ mũi. 7.cơ nanh: 1 băng hình tam giác, bắm mặt trước gai hàm bằng gân, sợi cơ đi về trước to dần tới cánh mũi ngoài. Cơ co kéo cánh mũi về 1 bên và nở lỗ mũi Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  28. 8. Cơ nâng môi trên: 2 bên xương mũi , chéo so với xương hàm trên. Đầu sau bám hố dưới hố mắt, đầu trước bằng 1 màng môi trên. Cơ co kéo nâng môi trên. 9. Cơ hạ môi dưới: theo cạnh dưới cơ thổi 10. Cơ thổi: áp sát niêm mạc má , giữa xương hàm trên và xương hàm dưới ( lớp nông : đi từ mép tới xương hàm dưới. Lớp sâu: đi từ mép tới mỏm vẹ xương hàm dưới) Cơ co hóp má, đẩy thức ăn ra ngoài *Ngoài ra còn có: - Cơ ngang mũi: Sợi cơ từ sụn mũi bên này xang sụn mũi bên kia. Cơ co làm nở mũi - Cơ nở mũi: gồm 4 bó , nằm trên sụn mũi, dưới da và màng của cơ nâng môi trên. Cơ co làm nở lỗ mũi *Các cơ nhai 1. cơ hàm: dày khỏe, bám từ cung gò má tới phần đứng của xương hàm dưới ( lớp nông: hướng trên – dưới – trước sau. Lớp sâu : chiều thẳng đứng ). Cso 3 ống đi cheostuwf trong ra tới cơ hàm . ĐM mặt ở trước, TM mặt ở giữa, ống stenon ở sau 2. Cơ cánh : cơ dày khỏe, đối diện cơ hàm ở mặt trong cơ hàm dưới ( cơ cánh trong: mò cánh khẩu. cơ cánh ngoài : dày , ngắn tới xương cánh ) 3. Xương thái dương : cơ co kéo xương hàm dưới lên 4. cơ nhị thân : giữa xương hàm dưới tới xương chẩm. bám vào mỏm trân xương chẩm tới mặt trong cạnh dưới nhánh ngang xương hàm dưới. cơ co kéo hàm xuống khi há miệng. 5. cơ chẩm hàm : cơ hình thoi, ngắn, từ mỏm trân tới ccanhj sau xương hàm dưới ( chỉ có ở ngựa) b. Các cơ vùng cổ ( 22 cơ ) 1. Cơ chũm – cánh tay : co chung tay đầu cổ 2. cơ ức – đầu : làm giới hạn duwowic cho TM cổ 3, cơ ức - giáp trạng, thiệt cốt : 4. Cơ vai - thiệt cốt : mặt trong co 1 đấy cho nửa trên tĩnh mạch 5. Cơ chéo đầu lớn : hình chữ nhật, cơ co kéo trục alats 6. cơ chéo đầu nhở: cơ co kéo nâng đầu lên hoắc xang bình thường 7. Cơ thẳng sau đầu lớn : mỏm gai đốt trục tới xương chẩm 8. Cơ thẳng sau đầu nhỏ : đi từ đốt alats tới lồi cầu chẩm 9. Cơ thẳng bên đầu : cung dưới alats tới u cổ xương chẩm 10. Cơ thảng trước đầu lớn : mỏm ngang đốt cổ 2, 3, 4 tới mỏm nền xương chaamrvaf thân xương bướm . cơ co gấp đầu cổ 11. Cơ thẳng trước đầu nhỏ : cung dưới altas tới mỏm nền xương chẩm 12. Cơ lách : hướng trên - dưới, trước – sau. Cơ co 2 bên kéo dài đầu cổ . cơ 1 bên nghiêng đầu. 13.Cơ rối lớn : mỏm gai u vaitowis mỏm ngang lưng 1- 5 14. Cơ rối nhỏ : mỏm ngang 2 đốt lưng đầu tới mỏm chũm và cánh alats 15. cơ dài cổ: ap sát dưới đốt sống cổ, 6 đốt lưng đầu có tác dụng gấp vùng cổ 16. Cơ hoành gai cổ: mỏm khớp 5 cổ cuối tới mỏm gai cổ 6, 5, 4, 3, 2 17.Cơ liên hoành : chiều trên – dưới – trước sau 18. Cơ bậc thang : ( thang cổ: mỏm ngang 3 cổ cuối tới xương sườn. Thang lưng : mỏm ngang cổ 7 tới xương sườn) cơ co kéo xương sườn 19. Cơ cổ xuống 20. Cơ thang: cơ dẹp ở u vai 21. cơ trám : ( trám cổ : bám dây chằng cổ tới sụn trên vai. Trám lưng : mỏm gau u vai tới sụn trên vai Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  29. 22. cơ gác vai : xương bả vai tới mỏm ngang 5 đốt cổ cuối 3. Các khí quan a. xoang miệng *giới hạn : là phần đầu ống tiêu hóa nằm giữa 2 hàm - Trước : Môi ( ngựa: linh hoặt. Bò: dày, sừng hóa) -Sau: màng khẩu cái ( bò : ngắn. Bò : dài) - 2 bên : 2 má - Trên : vòm khẩu cái ( xương liên hàm, xương hàm trên, xương khẩu cái) - Dưới : nhánh nằm ngang xương hàm dưới *Các khí quan - Lưỡi +Vị trí hình thái : là khối hình tháp năm trong x.miệng, tựa lên lòng máng do 2 nhánh nằm ngang của x.h.dưới tạo thành. Lưới có 3 mặt, 1 đáy, 1 đỉnh: mặt trên cong lồi theo suốt chiều dài của lưỡi tương ứng vs vòm khẩu cái, 2 mặt bên trơn nhẵn, đáy lưới gắn vào mỏm lưỡi của x.thiệt cốt cùng với vòm khẩu cái giới hạn trước của yết hầu, kéo dài tới trc sun tiểu thiệt của thanh quản tạo thành 3 gấp nếp, đỉnh lưỡi hình tháp có thể vận động , dưới dỉnh lưới có dây hãm lưới, hai bên dây hãm lưới có những lỗ đỏ ra của các ống tiết của tuyến dưới lưới + Cơ: RÊt PT gióp l•ìi ho¹t ®éng dÔ dµng, chia lµm 2 nhãm: c¬ néi bé vµ c¬ ngo¹i lai. C¬ néi bé: lµ các bó sợi xếp dọc, xếp ngang và xếp đứng ( cơ dọc: từ gốc tới đỉnh lưỡi, cơ ngang từ mặt bên này xang mặt bên kia, cơ thảng chạy từ mặt trên xuống mặt dưới). C¬ ngo¹i lai: lµ c¬ lµm cho l•ìi ®•îc g»n vµo xg thiÖt cèt ho¹t ®éng theo mäi chiÒu dÔ dµng gåm cã:tr©m l•ìi, nÕn l•ìi, c¾m l•ìi, thiÖt l•ìi. + mặt trên niêm mạc chứa các gai: Gai hình nấm : rải rác giữa các gai chỉ giông như đầu danh gim chúa các đầu mút thần kinh cảm giác làm nhiệm vụ vị giác, xúc giác và nhận cảm nhiệt độ Gai hình đài: giống gai hình nấm nhưng to hơn làm nhiêm vụ vị giác Gai hình lá: gồm 4-6 gai ở 2 bên, hình lá cây, nằm bên cạnh gai hình đài làm nhiệm vụ vị giác Gai hình chỉ : nhỏ, mềm, lồi , dày đặc trên mặt lưỡi có vai trò cơ học và chức năng xúc giác + Phân biệt lưới bò, ngựa, lơn chó -lưỡi bò: đầu lưỡi tù, gai hình chỉ toàn bôn bề mặt lưỡi, gai lưỡi sừng hóa nên bề mặt lưỡi ráp. Gai hình nấm xen kẽ các gai hình chỉ. 1/3 phía sau có u lưỡi. Hai bên gốc lưỡi có 2 gai hình đài và ko có gai hình lá –lưỡi ngựa: :lưỡi dài , mềm, đỉnh nhọn, gai chỉ phân bố ở ¾ trước lưỡi, hai lưỡi không bị sừng hóa, Gai nấm ở ¼ phía sau và 2 mặt bên. Gốc lưỡi có 2 gai hình đài lớn.2 bên gai hình đài có 2 gai hình lá hình bầu dục lưỡi lợn: có thiết diện rộng các gai nấm và gai hình chỉ nằm xen kẽ nhau trên bề mặt, gốc lưới có các gai hình sợi hườn vào phía trong. Phía trc gai hình sợi có 2 gai hình đài, 2 bên có 2 gai hình lá –lưỡi chó: lưỡi dẹp mỏng, mặt lưỡi có rãnh sâu chạy từ trước ra sau. Gai chỉ mềm, gốc lưới có gai sợi. Có 2-3 gai hình đài trước gai sợi, 2 gai hình lá ko rõ. -+M¹ch qu¶n lµ : Động mạch lưỡi là một nhánh của thân động mạch lưỡi mặt, tĩnh mạch đỏ về tĩnh mạch dưới lưỡi sau đó đỏ về tĩnh mạch hàm ngoài +ThÇn kinh: TK VII, vËn ®éng c¸c c¬ l•ìi. TK V, VII (c¶m gi¸c phÇn tr•íc). TK IX c¶m gi¸c phÇn sau. -Răng: Ph©n lo¹i cÊu t¹o cña r¨ng: R¨ng lµ bé phËn cøng duy nhÊt trong xoang miÖng. Tùy vị trí chức năng mà răng chia làm 3 lo¹i. R¨ng cöa:ở phía trước dÑt, s¾c dïng c¾n. R¨ng nanh: ( mỗi hàm có 2 cái) : nằm sau răng cửa Nhän, cong dïng ®Ó xÐ. R¨ng hµm: gồm răng hằm trước và răng hàm sau, to, dïng ®Ó nghiÒn thøc ¨n.Mçi r¨ng cã 3 phÇn: Vµnh r¨ng lµ phÇn nhô ra khỏi lợi. +cổ răng : được lợi bao bọc. + chân răng : là phần cám sâu vào lỗ chân răng của x.hàm. NÕu bæ ®«i r¨ng ta thÊy:- Tñy r¨ng: Lµ chÊt keo mÒm n»m phÇn trong cïng cã èng r¨ng trong bao bäc. ChÊt ngµ:chiÕm phÇn lín cÊu t¹o r¨ng phñ mÆt Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  30. ngoµi líp tñy. CÊu t¹o gièng nh• xg nh•ng kh«ng cã tÕ bµo xg. Thµnh phÇn r¨ng: Gåm chÊt h÷u c¬: 28%, v« c¬: 72%. -Men r¨ng: lµ líp men cøng trªn mÆt bµn nhai líp men nµy rÊt dµy ë thµnh bªn vµnh r¨ng th× líp men máng dÇn cho tíi cæ r¨ng. Men còng cÊu t¹o nh• xg: ChÊt kho¸ng chiÕm: 97%, 3% cßn l¹i lµ chÊt h÷u c¬. –vỏ răng và xỉ răng: màu vàng nhạt phủ bên ngoài lớp ngà răng ở vùng cổ răng, vành răng và ông răng ngoài. Cấu tạo giông xương tươi. Mạch quản thần kinh: phan cho hàm dưới ( đông mạch hàm dưới và thần kinh hàm dưới của TK số V), phân cho hàm trên (động mạch hàm và đọng mạch dưới hố mắt, thần kinh từ nhánh hàm trên của dây TK số V) C«ng thøc r¨ng cña bß, lîn, ngùa, chã: Ngùa ®ùc: RC 3/3, RN 1/1, RHT 3/3, RHS 3/3, Tổng :40 Ngùa c¸i: RC 3/3, RN 0/0, RHT 3/3, RHS 3/3, tổng: 36 Bß ®ùc vµ c¸i: RC 0/4, RN 0/0, RHT 3/3, RHS 3/3, tổng : 32 -Yết hầu: + VÞ trÝ: là xoang ngắn, hẹp, sau màng khẩu cái và lưỡi x.mũi, trc thực quản,và thanh quản, là nơi giao nhau giữa đường tiêu hóa và hô hấp .trên vách yết hầu cã 7 lç th«ng: hai lç mòi sau, 2 lç vßi nhÜ (Vßi Eurta) 1 lỗ thông thực quản ở sao và trên. 1 lỗ thông với thanh quản ở sau và dưới 1 lỗ thông với x.miệng ở phía trước gọi là cửa vào yết hầu. +Cơ: Trâm – yết, yết màng. Thiệt yết, cánh yết + Mạch quản và Thần kinh : . M¹ch qu¶n:C¸c nh¸nh cña §M tiÒn yÕt hÇu, §M trªn khÈu c¸i, §M gi¸p tr¹ng tr•íc. ThÇn kinh sè IX: VËn ®éng yÕt hÇu, TK giao c¶m tõ d©y giao c¶m cæ. TK phã giao c¶m ®Õn tõ d©y X. +Các tuyến nước bọt : VÞ trÝ: Lµ hÖ thèng c¸c tuyÕn n»m trong xoang miÖng. CÊu t¹o:Cã 3 ®«I tuyÕn: D•íi tai, d•íi hµm, d•íi l•ìi. CÊu t¹o cña chóng cã 3 lo¹i tuyÕn, tuyÕn t•¬ng tiÕt ra n•íc bät cã Protein vµ men, tuyÕn nhên tiÕt ra nhên cã nhiÒu muxin vµ tuyÕn pha lµ tuyÕn hçn hîp.TuyÕn d•íi tai lµ tuyÕn t•¬ng ®èi to cã mµu vµng nh¹t tõ c¸nh x•¬ng ¸t l¸t ®Õn nh¸nh th¼ng ®øng xg hµm d•íi. Víi lîn, cõu tuyÕn nhên xen kÏ tuyÕn t•¬ng. Loµi ¨n thÞt lµ tuyÕn pha. Tr©u, bß, lîn lµ tuyÕn t•¬ng. èng dÉn n•íc bät lµ èng Stenon ®Ó vµo miÖng ë ngay r¨ng hµm trªn sè 2, 3(bß, ngùa). TuyÕn d•íi hµm to h¬n tuyÕn d•íi tai, n»m ë c¸nh x•¬ng ¸t l¸t ®Õn nh¸nh xg thiÖt cèt. Víi tr©u, bß, lîn, dª, cõu: TuyÕn nhên. Ngùa tuyÕn pha. Chã tuyÕn t•¬ng. èng tiÕt ra lµ èng Wharton ®æ vµo xoang miÖng ë vßng cung r¨ng cöa hµm d•íi (bß, lîn), ®æ ra ®Ønh gai thÞt hai bªn d©y hµm l•ìi(ngùa). TuyÕn d•íi l•ìi lµ tuyÕn máng, dÑt dµi tõ sau ra tr•íc gåm 2 thuú xÕp chång lªn nhau. TuyÕn gåm 2 phÇn: PhÇn trªn dµi gåm nhiÒu thuú nèi víi nhau kh«ng chÆt. C¸c èng tiÕt lµ èng Rivinus ®éc lËp víi nhau ®æ ra c¸c gai thÞt xÕp thµnh 1 hµng ë 2 mÆt bªn cña l•ìi. PhÇn d•íi ng¾n dµy c¸c thuú liªn kÕt chÆt chÏ víi nhau cã èng tiÕt lµ èng Bartholin hoÆc ®I riªng hoÆc nhËp víi èng Wharton. Riªng ngùa tuyÕn nµy kh«ng chia 2 phÇn vµ chØ cã èng Rivinus. *Mạch quản xoang miệng - ĐM cảnh ngoài phân cho : +Các cơ nhai +Tuyến dưới hàm +ĐM ngoài hàm : 4 nhánh ( lưới – dưới lưỡi – dưới hàm- khẩu cái ) - ĐM hàm trong : ( là nhánh của ĐM cảnh ngoài ) phân làm 5 nhánh +ĐM răng hàm dưới +ĐM màng khẩu cái + ĐM khẩu cái lớn + ĐM bướm khẩu cái +ĐM má *Thần kinh phân xoang miệng: - TK V phân cho răng hàm trên và răng hàm dưới - TK VII phân cho tuyến dưới lưỡi, tuyến dưới hàm, gai vị giác truuwocs hàm -TK IX phân cho tuyến dưới tai, gai vị giác trước lữoi -TK XII phân cho cơ vận động lưỡi Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  31. B. Xoang mũi * giới han: - Trước : 2 lỗ mũi - Sau : xương sàng - Trên : Xương mũi - Dưới : mặt trên vòm khẩu cái *Cơ : Có 4 cơ ( Cơ lệ - cơ nanh – cơ gò má – cơ nâng chung cánh mũi môi trên ) * Các khí quan - Xương lá mía + xương ống cuộn ( ngựa 2 đôi – bò 3 đôi ) - Sụn lá mía - Niêm mạc : 2/3 tác dụng hô hấp – 1/3 tác dụng khứu giác * Mạch quản : - ĐM hàm trong + ĐM dưới hố mắt tới xương mũi + ĐM bướm khẩu cái tới niêm mạc mũi + ĐM mặt *Thần kinh : - TK số I : có tác dụng khứu giác - TK số V : có tác dụng cmar giác - TK VII : có tác dụng vận động c. Vùng mắt *giới hạn : gồm 5 xương : xương trán – xương thái dương – xương lệ - xương bướm – xương gò má * Các khí quan: Mi mắt – Thể mi – Niêm mạc – Tuyến lệ - Nhãn cầu * Cơ : - Các cơ thẳng : Thảng trên – Thẳng dưới – Thẳng trong – Thẳng ngoài – Thẳng trong – Thẳng sau - Cơ chéo trên - Cơ chéo dưới * Mạch quản - ĐM cảnh ngoài - ĐM hàm trong – ĐM mắt ( ĐM mắt ngoài, ĐM mắt trong ) - Mạch bạch huyết : (Trước thể mi – Sau thể mi) tới đám rối tĩnh mạch * Thần kinh : -TK số II phân tới võng mạc mắt -TK số III phân đến cơ chéo dưới – thẳng trên – dưới – trong tuyến lệ -TK IV phân đến cơ chéo trên -TK VI phân tới cơ thẳng ngoài - sau d. Xoang sọ *giới hạn : bởi xương vùng trán gồm 5 xương ( Xương trán – Xương Bướm – xương đỉnh – xương thái dương – xương chẩm) * Cơ : Cơ trán, ngoài ra có các cơ có điểm bám vào xương sọ như ( Cơ thái dương – cơ nhị thân – cơ chẩm hàm – cơ chũm cánh tay – cơ thẳng sau đầu – cơ thẳng bên đầu ) * Khí quan: có não – màng não ( màng cứng, màng nhện : chứa dích não, màng nuôi ) - Não + Hành não : Trung khu hô hấp , tim mạch, bài tiết bảo vệ +Não sau : tiểu não ( chất trắng ở trong – chất xám ở ngoài) . Cầu não ( chứa nhân ) + Não giữa : Cuống não ( chứa nhân ) - Củ não sinh tư Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  32. +Gian não : đồi thi ( cảm giác đặc biệt) - dưới đồi thị ( củ tro : chứa nhân xám – củ vú : trung khu khứu giác – tuyến yên ) + cùng não : bán cầu đại não – thể vân – cơ quan liên bán cầu ( thể trai, tam giác não) +Gioi hạn các buồng não : Buồng não I , II nằm giữa thể trai và tâm giác não ngăn cách bằng vách trong suốt. Buồng não III nằm ở trung tâm 2 đồi thị, thông buồng náo I, II tơi lỗ trung trước thông qua cống sylius. Buồng não IV nằm sau thông với xoang dưới nhện , cơ chất verrou *Mạch quản : ĐM thân cánh tay đầu tới ĐM dưới đòn phải tới 2 ĐM cổ , tới ĐM cảnh trong tới Hộp sọ *Thần kinh : có 12 đôi dây thần kinh TK số I ( TK khứu giác): xuất phát từ các tế bào thần kinh khứu giác trên niêm mạc mũi, chui qua x.xàng vào thùy khứu giác ở phía trước mặt dưới bán cầu đại não ( chức năng : dẫn truyền cảm giác về mũi, khứu giác) *TK số II ( thị giác): x.phát từ t.Bào hình que, hình gậy trên màng võng của cầu mắt tập trung chui qua đáy nhãn cầu, qua lỗ nhãn, ( xương bướm ) tạo thành bắt chéo thị giác oy về củ não sinh tư trc qua thể gối ngoài và cánh tay truoc lên ỏ bán cầu đại não.( chức năng : dẫn truền cảm giác về ánh sáng, màu sác, hình ảnh) TK số III ( vận nhãn chung) : xuất Phát từ nhân vận động ở cuống não, sợi truc đi ra qua lỗ tròn nhỏ ở x.bướm ra ngoài( chức năng: vận động các cơ chéo bé, thẳng trong, thẳng trên, thẳng dưới của cầu mắt) *TK số IV (cảm xúc) : nhân nằm ở trung não, xuất phát từ 2 bên van vieusens qua lỗ trong lớn( đôi dây duy nhất đi ra từ mặt trên của não) ( chức năng: vận đọng cơ chéo trên của mắt) TK số V (tam hoa): xuất phát từ 4 nhân xám ở cầu não và cuỗng não làm thành rễ vận động và rễ cảm giác. Rễ cảm giác : phình ra tạo thành hạch tam hoa oy chia ra 2 nhánh bên ngoài hộp sọ ( chức năng: phân cho cơ trán tuyến lệ, niêm mạc mũi. Nhánh 2 ( nhánh hàm trên ) chui qua lỗ tròn mũi và môi trên , khẩu cái. Nhánh 3 (nhánh hàm dưới ) phát ra 2 nhóm : nhóm vận động phân cho các cơ nhai và nhóm dây cảm giác phân cho niêm mạc miệng, trc lưỡi, răng hàm dưới, vùng tai, thái dương) *TK số VI ( vận nhãn ngoài ): đi ra từ nhân vận động, ở cầu não và thoát ra ở chỗ vuông góc giữa tháp trước và thể thang ( chức năng: vận động cơ thảng sau, và cơ hảnh ngoài của mắt) TK số VII (TK mặt) :ba nhân ( cảm giác, vân đọng, tiết dich) nằm trong cầu não, siợi TK ra khỏi lỗ trân chũm phát ra các nhánh : một nhánh hỗn hợp, các sợi phó giao cảm phân cho tuyễn dưới hàm, tuyến dưới lưỡi, tuyến lệ ( chưc năng: nhánh tiết dịch tới tuyến lệ. nhánh hỗn hợp đến thừng màng nhĩ, 2/3 trước lưỡi, vòm khẩu cái,. Nahnhs vận động các xương tai, cơ mặt) TK Số VIII (Thính giác và thăng bằng): gồm 2 phần : phần tiền đình và phần ốc tai. Phần tiền đình từ các tế abof ở 3 vòng bán khuyên màng có các sợi trục đi qua hạch tiền đình tạo thành dây thần kinh thăng bằng. Phần thính giác: từ các t.bào thính giác nằm trên màng và nền của con ốc tai, sợi trục làm thành dây TK thính giác . hai nhánh hợp lại tạo thành dây TK VIII thoát ra ở mặt dưới của hành não, đi lên củ não sinh tư từ đó có các đường liên hệ vs vỏ đại não ( chức năng: Lµm nhiÖm vô c¶m gi¸c, thÝnh gi¸c vµ th¨ng b»ng tai,âm thanh) *TK số IX ( lưỡi hầu ) : xuất phát từ 3 nhân xám ( nhân vận động, cảm giác và phó giao cảm) ở hỗ trám của hành não. Sợi trục chui qua lỗ rách( chức năng : nhánh cảm giác tới các gai của gôc lưỡi, nhánh vận động gốc lưỡi , cơ yết hầu lưỡi, nhánh PGC đến tuyến dưới tai) TK Số X ( Phế vị ) Tk mê tẩu ( dây phế vị) từ 3 nhân xám , sợi TK thoát ra ở mặt dưới hành não, chui ra ngoài theo lỗ rách. Nhân vận động phát ra các nhánh phân đến cơ vùng hầu và thanh quản. Nhân cảm giác : truyền các kích thích từ các hạch tạng về não bộ. Nhân TK thực vật TK sè XI(gai tuû sèng): xuất phát từ nhân xám ở hành não ra ngoài ở rãnh bên sau mặt dưới hành não, chui qua lỗ rách ( chức năng: vận động các cơ ngoại lai của thanh quản và các cơ vùng gáy) TK sè XII(h¹ thiÖt): xuất phát từ nhân vận động ở hành não, đi ra ở rãnh bên mặt trước mặt dưới hành não, chui qua lỗ lồi cầu chẩm ( chức năng: vận đọng các cơ dưới lưỡi: cơ trâm lưỡi, cơ nền lưỡi) Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  33. E .thanhquản *giới hạn: xoang hẹp sau yết hầu, trước khí quản *cấu tạo: - cốt sụn (sụn tiểu thiệt :hình cánh bèo /sụn giáp trạng: giống quyển sách / sụn nhẫn/ sụn phễu) -Cơ: +cơ ngoại lai (cơ thiệt_giáp/cơ thiệt_tiểu thiệt/cơ ức_giáp trạng +cơ nội bộ (nhẫn _phễu/ nhẫn_giáp/phễu_nhỏ/giáp_phễu) -Niêm mạc + vùng trước thanh quản: nhạy cảm ->phản xạ ho +Niêm mạc cửa thanh quản-> u tiếng, cửa thở dây tiếng +niêm mạc sau cửa thanh ->có lông rung, dịch nhờn *Mạch quản, thần kinh - Mạch quản: ĐM cổ( ĐM thanh quản trước. ĐM thanh quản sau/ ĐM giáp trạng trước) - Hệ TK : cácnhánh TK G. Khí quản + Đoạn cổ : 2/3 đầu đi dưới thực quản có vùng cổ, ĐM cổ, TK , 1/3 phía sau đi song song bên phải thực quản -Cấu tạo :Sụn: 50 vòngsụn C, vòngsụnnốibằngcơtrơn ->dẫnmởđược Niêm mạc: biểu mô kép trụcó lông rung Mạch quản, TK – ĐM: nhánh của đm cổ, ĐM than khí quản - TK: ( hạch sao + hạch cổ trên/ PGC) H.Thực quản -v ịtrí: ống dài lỗ thong vớiyếu hầu, trong rãnh cổ, đi dưới các đốt sống cổ, trên khí quản, 1/3 sau đi bên trái và song song -cấu tạo: 1, niêm mạc : kép lát sừng hóa, tiết dịch nhờn 2, cơ : ( cơ vân: vòng trong, dọc ngoài, cơ trơn ) 3, lớp màng: là tổ chức liên kết - Mạchquản, TK +Mạchquản: nhánhcủa ĐM cổ +TK : ( TK/ GC: hạchcổtrước, giữa, sau) H .Giáp trạng, cận giáp trạng *Giap trạng + Vịtrí : 2 bênsausụngiáptrạng ->vòngsụnkhíquản 2-3, làtuyếnđơngồm 2 thùy + cấutạo : ( vỏ so ngoài/ thiểuthùy) + Mạchquản, TK Mạchquản: ĐM cổ( ĐMgiáptrạngtrước/ ĐM giáptrạngsau) TK ( GC: hạchcổtrên/ PGC: nhánhbêndây TK số 10). *Cậngiáp + VỊ trí :tuyếnnhỏ, bầudục( 2 tuyếntrước/ 2 tuyếnsau) + cấutạo: ++ cỏ bọc ngoài ++Mô tuyến: ( TB chính màu sang/ TB chính màu tối/TB kị màu) 4. mạch quản vùng đầu, cổ A.vúng đầu - sọ ( đm cảnh trong/ đm cảnh ngoài ) -mặt ĐM cảnh ngoài -> ĐM hàm ngoài-> ĐM mặt Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  34. - hạch bạch huyết - Dưới hàm : cạnh sau nhánh đứng và nằm ngang của hàm dưới -Hạch hạnh nhân B ,Vùngcổ + Đm dưới đòn trái( ĐM sườn cổ/ ĐM cổ sâu/ĐM đốt sống/ ĐM vai cổ) + Nhánh của đm cổ: ( ĐM than khhis thực quản/ĐM giáp trạng trước/ ĐM thanh quản sau) *2 ĐM cổ song songvới 2 bênkhíquản, song song 2 bên TM cổ, song songthừngmêtẩugiaocảm 5.Thầnkinh a.vùng đầu 12 đôi dây tk sọ b.vùngcổ - TK ĐV: tủysốngvùngcổ. 7 đôi dây Tk tủy: 3 đôi cổ cuối+2 đôi lưng đầu tới đám rối cánh tay tới chi trước - TK TV : + GC: 4 đôi lưng đôi + dây 10 tới thừng mê tẩu QC . L5_L7 :Hạch cổ giữa ( thanh quản/ khí quản) hạch cổ giữa + hạchsao -> tim, phổi, thanh quản+ khis quản trong ngực - PGC: đâysố X 17. GIAĨ PHẪU CỤC BỘ VÙNG TAI I. giởi hạn Toàn bộ tai nằm trong xương thái dương,xương thái dương gồm ống tai ngoài mảnh nhĩ và mảnh đá - ống tai ngoài gồm sụn và xương. Sụn gồm sụn loa sụn nhẫn,sụn mộc khớp nhau lỏng lẻo nhờ lớp đệm mỡ và xen lẫn tổ chức liên kết làm cho tai có thể hoạt động dễ dàng. Đặc biệt sụn mộc có tác dụng của nó là một thùng truyền âm giữa ống tai ngoài và sụn mộc(hốc tai) - mảnh nhĩ chứa đựng tai giữa(ngăn cách giữa ống tai ngoài và tai giữa là màng nhĩ) - Mảnh đá chứa đựng tai trong II. Cơ - Lớp cơ dày xung quanh hố thái dương đến tai. Trong đó có 3 bó cơ(cơ trán tai, cơ thái dương tai, cơ cổ tai) - Cơ kéo tai về phía trước gồm các cơ khép: trên,giữa ,dưới ,ngoài - Cơ kéo tai lên gồm các cơ nâng: ngắn, dài, giữa - Cơ kéo tai ra sau gồm các cơ dạng: dài,ngắn III,Mạch quản -ĐM cảnh ngoài có three xem như là nhánh tiếp tuucjcuar đọng mạch cổ. dọc đường đi của đm cảnh ngoài phát ra nhánh đm tai lớn phát ra 1 số nhánh phân cho tai ngoài, tai giữa và tai trong IV. thần kinh: TK VII nhánh thừng màng nhĩ (nhánh hốn hợp) nhánh vân động cơ tai, TK VIII gồm 2 phần riêng biệt : phần tiền đình nhận cảm giác thăng bằng và phần ốc tai chuyền giao động sóng âm thanh Hết Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com
  35. Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com